Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 204/2014/TT-BTC đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 204/2014/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 204/2014/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 23/12/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 204/2014/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 204/2014/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH THẨM ĐỊNH GIÁ
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá; cấp chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá và giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá.
Thông tư này áp dụng đối với: Người có nhu cầu dự thi để được cấp Thẻ thẩm định viên về giá, người có Thẻ thẩm định viên về giá, Thẩm định viên về giá hành nghề; cán bộ, công chức làm công tác thẩm định giá trong các cơ quan nhà nước; đơn vị tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá; cơ quan quản lý nhà nước về thẩm định giá và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá (sau đây gọi tắt là đào tạo, bồi dưỡng).
Đơn vị tổ chức đào tạo, bồi dưỡng khi tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phải đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
Giảng viên tham gia đào tạo, bồi dưỡng phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ
Các đơn vị sau đây đáp ứng đủ các yêu cầu tổ chức đào tạo, bồi dưỡng quy định tại Điều 5 Thông tư này thì được tổ chức đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá:
Đối với các đơn vị có chức năng đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về thẩm định giá thuộc Bộ Tài chính: Bản sao chứng thực quyết định thành lập đơn vị do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị, trong đó có chức năng, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về thẩm định giá.
Đối với Hội thẩm định giá Việt Nam: Bản sao chứng thực Điều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
| Tên chuyên đề | Số giờ học tối thiểu |
A. | PHẦN KIẾN THỨC CHUNG |
|
- Chuyên đề 1 | Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực giá và thẩm định giá | 25 |
- Chuyên đề 2 | Nguyên lý hình thành giá cả thị trường | 20 |
- Chuyên đề 3 | Nguyên lý căn bản về thẩm định giá | 20 |
B. | PHẦN KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ |
|
- Chuyên đề 4 | Thẩm định giá bất động sản | 25 |
- Chuyên đề 5 | Thẩm định giá máy, thiết bị | 25 |
- Chuyên đề 6 | Thẩm định giá doanh nghiệp | 25 |
- Chuyên đề 7 | Thẩm định giá tài sản vô hình | 20 |
| TỔNG CỘNG PHẦN A VÀ B | 160 |
Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư này và phải được đóng dấu giáp lai ảnh của học viên.
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH THẨM ĐỊNH GIÁ
Các đơn vị sau đây đáp ứng đủ các yêu cầu tổ chức đào tạo, bồi dưỡng quy định tại Điều 5 Thông tư này thì được tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá:
| Tên chuyên đề | Số giờ học tối thiểu |
A. | PHẦN KIẾN THỨC CHUNG |
|
- Chuyên đề 1 | Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực giá và thẩm định giá, hoạt động thẩm định giá nhà nước | 8 |
- Chuyên đề 2 | Nguyên lý hình thành giá cả thị trường và Nguyên lý căn bản về thẩm định giá | 8 |
B. | PHẦN KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ |
|
- Chuyên đề 3 | Thẩm định giá bất động sản | 8 |
- Chuyên đề 4 | Thẩm định giá máy, thiết bị | 8 |
- Chuyên đề 5 | Thẩm định giá doanh nghiệp | 8 |
- Chuyên đề 6 | Thẩm định giá tài sản vô hình | 4 |
| TỔNG CỘNG PHẦN A VÀ B | 44 |
3. Thành phần, nhiệm vụ, chế độ làm việc của Hội đồng thẩm định; quy trình tổ chức thẩm định Tài liệu bồi dưỡng thực hiện theo quy định của pháp luật về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 6 kèm theo Thông tư này và phải đóng dấu giáp lai ảnh của học viên.
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ
1. Thẩm định viên về giá hành nghề.
2. Người có Thẻ thẩm định viên về giá nhưng chưa đăng ký hành nghề trong thời gian 12 tháng tính từ ngày được cấp Thẻ hoặc thẩm định viên về giá đã chấm dứt đăng ký hành nghề quá 12 tháng.
3. Các đối tượng khác có nhu cầu.
Các đơn vị sau đây đáp ứng đủ các yêu cầu tổ chức đào tạo, bồi dưỡng quy định tại Điều 5 Thông tư này thì được tổ chức cập nhật kiến thức về thẩm định giá:
Trường hợp sau 6 (sáu) tháng không cập nhật đủ số giờ theo quy định thì Thẩm định viên về giá đó không được phép hành nghề thẩm định giá cho đến khi hoàn thành đủ số giờ cập nhật kiến thức theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Thông tư này.
Giấy chứng nhận cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp thẩm định viên về giá hành nghề tham dự Hội nghị chính thức Hiệp hội các thẩm định viên về giá ASEAN (AVA) mà trong chương trình Hội nghị có nội dung Hội thảo chuyên đề về thẩm định giá thì Giấy chứng nhận tham dự Hội nghị là tài liệu thay thế Giấy chứng nhận cập nhật kiến thức về thẩm định giá khi đăng ký hành nghề thẩm định giá.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 1/ĐTBD: Danh sách học viên và giảng viên
(kèm theo Thông tư số 204/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .................... |
|
Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)
DANH SÁCH HỌC VIÊN, GIẢNG VIÊN
(Khóa/Lớp: .... )
Thời gian khoá học/lớp học từ ngày... tháng... năm... đến ngày .... tháng... năm...
(Kèm theo Quyết định mở khóa/lớp số... ngày.... tháng ... năm ....)
I. Danh sách học viên
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ, đơn vị công tác |
Bằng cấp |
Chuyên ngành đào tạo |
Số Thẻ TĐV về giá |
|
Nam |
Nữ |
|
|
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Danh sách giảng viên
TT |
Chuyên đề |
Số giờ |
Họ tên |
Học hàm, học vị |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Thời gian công tác thực tế |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Giữa các trang của Danh sách phải có dấu giáp lai của đơn vị
- Cột 9 Danh sách học viên chỉ áp dụng đối với lớp cập nhật kiến thức về thẩm định giá.
|
........, ngày ..... tháng .... năm ....... |
Phụ lục số 2/ĐTBD: Phiếu đánh giá chất lượng khóa học
(kèm theo Thông tư số 204/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ |
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG KHÓA HỌC
(Dành cho học viên tham dự đào tạo, bồi dưỡng)
1. Tên khóa học: (Khóa đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá/ Khóa bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá/ Lớp cập nhật kiến thức về thẩm định giá)
2. Khóa/lớp số: ............từ ngày..... tháng.... năm...... đến ngày.... tháng.... năm.....
3. Tên chuyên đề (1):................................................................................................
4. Số giờ học: ..........................................................................................................
5. Giảng viên (2):......................................................................................................
6. Địa điểm tổ chức:................................................................................................
7. Đánh giá về chất lượng khóa/lớp học:
TT |
Nội dung |
Đánh giá |
||
Tốt |
Khá |
TB |
||
1 |
Thực hiện các quy định của Bộ Tài chính về (đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá/bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá/cập nhật kiến thức chuyên môn về thẩm định giá) |
|
|
|
2 |
Chuyên đề học đã đạt được mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng |
|
|
|
3 |
Học viên đã được đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao kiến thức và kỹ năng cần thiết về thẩm định giá |
|
|
|
4 |
Nội dung chuyên đề phù hợp với nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng của học viên tham dự |
|
|
|
5 |
Giảng viên giảng dễ hiểu, nhiệt tình, trách nhiệm cao; giải đáp tốt các câu hỏi của học viên |
|
|
|
6 |
Giảng viên thực hiện đúng theo kế hoạch giảng dạy về nội dung và thời gian |
|
|
|
5. Ý kiến khác: ........................................................................................................
..., ngày ... tháng ... năm ..
Ghi chú: (1) Nếu khóa/lớp học có nhiều chuyên đề thì đánh giá cho từng chuyên đề.
(2) Nếu khóa/lớp học có nhiều giảng viên thì đánh giá cho từng giảng viên.
Phụ lục số 3/ĐTBD: Danh sách học viên đạt yêu cầu khóa học/lớp học và được cấp các Chứng chỉ, Giấy chứng nhận
(kèm theo Thông tư số 204/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
A. Đối với đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................ |
|
Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)
DANH SÁCH HỌC VIÊN ĐẠT YÊU CẦU KHÓA HỌC VÀ ĐƯỢC CẤP
CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ/
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH THẨM ĐỊNH GIÁ
(Khóa: .... )
Thời gian khoá học từ ngày... tháng... năm... đến ngày .... tháng... năm...
(Kèm theo Quyết định công nhận kết quả đạt yêu cầu khóa học số... ngày ... tháng... năm....)
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ, đơn vị công tác |
|
Nam |
Nữ |
|
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Giữa các trang của Danh sách phải có dấu giáp lai của đơn vị.
|
........, ngày ... tháng ... năm ..... |
B. Đối với cập nhật kiến thức về thẩm định giá
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..................... |
|
Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)
DANH SÁCH HỌC VIÊN ĐẠT YÊU CẦU LỚP HỌC VÀ ĐƯỢC CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CẬP NHẬT KIẾN THỨC VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ
(Lớp: ..... )
Thời gian lớp học từ ngày... tháng... năm... đến ngày .... tháng... năm...
(Kèm theo Quyết định công nhận kết quả đạt yêu cầu lớp học số... ngày ... tháng... năm....)
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Quê quán |
Số Thẻ thẩm định viên về giá |
Chức vụ, đơn vị công tác |
|
Nam |
Nữ |
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Giữa các trang của Danh sách phải có dấu giáp lai của đơn vị.
|
........, ngày ... tháng ... năm ..... |
Phụ lục số 4/ĐTBD: Báo cáo tình hình hoạt động và phương hướng hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
(kèm theo Thông tư số 204/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
A. Đối với đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. |
….., ngày… tháng ... năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NĂM…..1,
PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NĂM……2
Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)
(Tên đơn vị đào tạo, bồi dưỡng) báo cáo tình hình tổ chức đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá/bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá năm…. như sau:
1. Thông tin chung về đơn vị đào tạo, bồi dưỡng
1.1. Tên đơn vị đào tạo, bồi dưỡng (bao gồm tên tiếng Anh, tiếng Việt và tên viết tắt);
1.2. Quyết định thành lập đơn vị đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
1.3. Văn bản của Bộ Tài chính v/v chấp thuận cho đơn vị được tổ chức đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá;3
1.4. Thủ trưởng đơn vị đào tạo, bồi dưỡng, gồm: họ tên, năm sinh, giới tính, quê quán, số CMND/Hộ chiếu và ngày cấp;
1.5. Địa chỉ cơ sở chính đơn vị đào tạo, bồi dưỡng; điện thoại; fax; website.
2. Tình hình tổ chức đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá/bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
2.1. Năm bắt đầu mở khóa đào tạo, bồi dưỡng (thường xuyên/không thường xuyên, lý do);
2.2. Số khóa đào tạo, bồi dưỡng mở trong kỳ báo cáo; số học viên được chiêu sinh trung bình mỗi khóa;
2.3. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập và cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá/Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá (kèm theo các Quyết định liên quan đến việc cấp các Chứng chỉ do đơn vị ban hành trong năm báo cáo);
2.4. Giảng viên khóa đào tạo, bồi dưỡng
- Số giảng viên tham gia giảng dạy;
- Học hàm, học vị giảng viên;
2.5. Chương trình, nội dung đào tạo, bồi dưỡng;
2.6. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng thẩm định giá.
2.7. Các nội dung liên quan khác (nếu có).
3. Thống kê chi tiết tình hình tổ chức khóa đào tạo, bồi dưỡng trong kỳ báo cáo
TT |
Khóa học |
Ngày bắt đầu |
Ngày kết thúc |
Số học viên tham dự |
Số học viên được cấp Chứng chỉ |
1 |
Khóa I |
|
|
|
|
2 |
Khóa II |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
Tổng số |
(Khóa) |
|
|
(Học viên) |
(Học viên) |
4. Thuận lợi, khó khăn và kiến nghị:………............................................
5. Phương hướng hoạt động năm tiếp theo: …………………………….
|
Thủ trưởng đơn vị |
____________________
1 Ghi rõ kỳ báo cáo, ví dụ năm 2015.
2 Năm liền kề của kỳ báo cáo, ví dụ năm 2016.
3 Chỉ áp dụng cho đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá.
B. Đối với cập nhật kiến thức về thẩm định giá
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. |
….., ngày… tháng ... năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NĂM…..1,
PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NĂM……2
Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)
(Tên đơn vị đào tạo, bồi dưỡng) báo cáo tình hình tổ chức lớp cập nhật kiến thức về thẩm định năm ... như sau:
1. Thông tin chung về đơn vị đào tạo, bồi dưỡng
1.1. Tên đơn vị đào tạo, bồi dưỡng (bao gồm tên tiếng Anh, tiếng Việt và tên viết tắt);
1.2. Quyết định thành lập đơn vị đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
1.3. Thủ trưởng đơn vị đào tạo, bồi dưỡng, gồm: họ tên, năm sinh, quê quán, số CMND/Hộ chiếu và ngày cấp;
1.4. Địa chỉ cơ sở chính đơn vị đào tạo, bồi dưỡng; điện thoại; fax; website.
2. Tình hình tổ chức lớp cập nhật kiến thức về thẩm định giá
2.1. Năm bắt đầu mở lớp cập nhật (thường xuyên/không thường xuyên, lý do)
2.2. Số lớp cập nhật mở trong kỳ báo cáo; số học viên được chiêu sinh trung bình mỗi khóa;
2.3. Cấp Giấy chứng nhận cập nhật kiến thức về thẩm định giá;
2.4. Giảng viên lớp cập nhật:
- Số giảng viên tham gia giảng dạy;
- Học hàm, học vị của giảng viên;
2.5. Chương trình, nội dung, tài liệu cập nhật;
2.6. Các nội dung liên quan khác (nếu có).
3. Thống kê chi tiết tình hình tổ chức lớp cập nhật kiến thức về thẩm định giá trong kỳ báo cáo
TT |
Lớp học |
Ngày bắt đầu |
Ngày kết thúc |
Số học viên là thẩm định viên |
Số học viên là các đối tượng khác |
Số thẩm định viên được cấp Giấy chứng nhận cập nhật kiến thức |
1 |
Lớp I |
|
|
|
|
|
2 |
Lớp II |
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
Tổng số |
(Lớp) |
|
|
(Học viên) |
(Học viên) |
(Thẩm định viên) |
4. Thuận lợi, khó khăn và kiến nghị:................................................................
5. Phương hướng hoạt động năm tiếp theo: …………………………………
|
Thủ trưởng đơn vị |
___________________
1 Ghi rõ kỳ báo cáo, ví dụ năm 2015.
2 Năm liền kề của kỳ báo cáo, ví dụ năm 2016.
Phụ lục số 5/ĐTBD: Đơn đăng ký đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá
(kèm theo Thông tư số 204/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. |
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ
Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)
Sau khi xem xét các quy định về tổ chức đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá tại Thông tư số 204/2014/TT-BTC ngày 23/12/2014 của Bộ Tài chính, (đơn vị đào tạo, bồi dưỡng) đăng ký tổ chức đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá như sau:
1. Thông tin về đơn vị đào tạo, bồi dưỡng
Tên đơn vị viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………….
Tên đơn vị viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………
Tên đơn vị viết tắt: ………………………………………………………….
Quyết định thành lập đơn vị đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: ………………………………………………………………………
Thủ trưởng đơn vị đào tạo, bồi dưỡng: họ tên, năm sinh, quê quán, số CMND/Hộ chiếu và ngày cấp………………………………………….................
Địa chỉ cơ sở chính:………………………………………………………….
Điện thoại:……………………..… Fax: ……………………………………
Website: ………………………….Email: ………………………………….
2. Chương trình đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá
Số khóa đào tạo dự kiến mở trung bình một năm …………………………..
Số học viên được chiêu sinh trung bình mỗi khóa ………………………….
Thời lượng tổ chức đào tạo …………………………………………………
Địa điểm tổ chức ……………………………………………………………
Nội dung chương trình đào tạo ……………………………………………..
Khóa đào tạo đầu tiên (dự kiến tổ chức) ……………………………………
3. Các tài liệu gửi kèm theo (theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 204/2014/TT-BTC)
4. (Đơn vị đào tạo, bồi dưỡng) cam kết:
a) Có đủ cơ sở vật chất phục vụ hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, bao gồm phòng học, bàn ghế, bảng viết, giáo cụ và các trang thiết bị cần thiết khác.
b) Bố trí giảng viên tham gia giảng dạy các khóa đào tạo đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Tài chính.
c) Thực hiện đúng nghĩa vụ báo cáo và các quy định của Bộ Tài chính về tổ chức đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá./.
|
…., ngày…tháng….năm |
Phụ lục số 6/ĐTBD: Mẫu Chứng chỉ, Giấy chứng nhận
(kèm theo Thông tư số 204/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
A. Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá
|
B. Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
|
C. Giấy chứng nhận cập nhật kiến thức về thẩm định giá
|