Quyết định 87/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 87/2008/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 87/2008/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/10/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá - Ngày 22/10/2008, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 87/2008/QĐ-BTC về việc ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá. Theo đó, việc tổ chức khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá có thể được tổ chức tập trung một kỳ liên tục hoặc nhiều kỳ cho một khóa đào tạo, bồi dưỡng nhưng thời gian của một khoá đào tạo, bồi dưỡng tối đa không quá 3 tháng và phải đảm bảo dạy và học đủ thời gian và đủ nội dung chương trình theo quy định... Đơn vị được phép tổ chức khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá được chiêu sinh theo đúng đối tượng quy định; được phát hành và cấp Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá; được phép thu học phí của những học viên tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng. Mức thu học phí do Thủ trưởng đơn vị tổ chức khóa đào tạo, bồi dưỡng quyết định trên cơ sở bảo đảm bù đắp được chi phí hợp lý của khóa đào tạo, bồi dưỡng và phù hợp với quy định của Nhà nước về học phí giáo dục. Không được cấp chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá cho những người không có tên trong danh sách học, những người có tham gia học nhưng không đủ tiêu chuẩn theo quy định... Kết thúc mỗi môn học trong chương trình của khóa đào tạo, bồi dưỡng, đơn vị tổ chức khóa đào tạo, bồi dưỡng phải tổ chức thi kiểm tra. Học viên tham dự khóa đào tạo, bồi dưỡng phải bảo đảm tối thiểu 90% thời gian học tại lớp theo quy định cho một môn học mới được dự thi kiểm tra về môn học đó. Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá được sử dụng để đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá. Đối tượng đủ điều kiện dự thi lấy thẻ thẩm định viên về giá có quy định riêng. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 87/2008/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 87/2008/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ
87/2008/QĐ-BTC NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2008
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
CHUYÊN NGÀNH THẨM ĐỊNH GIÁ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng
4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 101/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm
2005 của Chính phủ về thẩm định giá;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá,
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành
thẩm định giá.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo; thay thế Quyết định số 2722/2004/QĐ-BTC ngày 24
tháng 8 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt chương trình, nội
dung bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá.
Điều
3. Cục trưởng Cục Quản lý
giá, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Chánh văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan, Thủ trưởng các đơn vị được phép đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ chuyên ngành thẩm định giá chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Trần
Xuân Hà
QUY CHẾ
Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên ngành thẩm định giá
(Kèm theo Quyết định số
87/2008/QĐ-BTC
ngày 22 tháng 10 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nội
dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng; quản lý và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng;
kiểm tra và cấp chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng; giảng viên và học viên tham gia
học tập, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với:
1. Các đơn vị được phép tổ chức
các khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá.
2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá.
Điều 3. Mục
đích đào tạo, bồi dưỡng
1. Cập nhật và hệ thống hóa
những kiến thức cơ bản, chuyên sâu về quản lý giá, thẩm định giá, định giá và
pháp luật có liên quan đến hoạt động thẩm định giá nhằm nâng cao năng lực thẩm
định giá cho đội ngũ thẩm định viên về giá hành nghề tại doanh nghiệp; đồng
thời, nâng cao hiểu biết kiến thức về thẩm định giá cho các đối tượng có nhu
cầu.
2. Tiêu chuẩn hoá về chuyên
môn, nghiệp vụ thẩm định giá đối với những người làm công tác thẩm định giá.
Điều 4. Nguyên
tắc đào tạo, bồi dưỡng
1. Tuân thủ đúng chương trình,
nội dung, thời gian đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
theo quy định tại Quy chế này.
2. Chương trình, nội dung, thời
gian đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá phải phù hợp với
các đối tượng tham dự khóa đào tạo, bồi dưỡng
theo quy định tại Quy chế này.
3. Chất lượng đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định
giá phải đảm bảo không ngừng được nâng cao đáp ứng yêu cầu của người tham dự khóa đào tạo, bồi dưỡng và hoạt
động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá.
Chương II
NỘI DUNG , CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 5. Nội
dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng
1. Nội dung, chương trình đào
tạo, bồi dưỡng gồm các môn học chuyên ngành:
1.1 Pháp luật áp dụng trong hoạt động định giá, thẩm định giá;
1.2 Nguyên lý hình thành giá
cả thị trường;
1.3 Nguyên lý căn bản về thẩm
định giá;
1.4 Thẩm định giá bất động sản;
1.5 Thẩm định giá máy, thiết bị;
1.6 Thẩm định giá trị doanh nghiệp;
1.7 Tin học ứng dụng trong hoạt
động thẩm định giá.
2. Bộ Tài chính (Cục Quản lý
giá) thực hiện quản lý nội dung, chương trình và giáo trình đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá trong phạm vi cả nước.
3. Nội dung cụ thể và thời
lượng của từng môn học quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Quy chế này.
Chương III
QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG
Điều 6. Hình
thức, thời gian tổ chức khoá đào tạo, bồi dưỡng
Việc tổ chức khóa đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá có thể được tổ chức tập trung một kỳ
liên tục hoặc nhiều kỳ cho một khóa đào tạo, bồi dưỡng nhưng thời gian của một
khoá đào tạo, bồi dưỡng tối đa không quá 3 tháng và phải đảm bảo dạy và học đủ
thời gian và đủ nội dung chương trình theo quy định của Quy chế này.
Điều 7. Đơn vị
được phép tổ chức khóa đào tạo, bồi dưỡng
1. Các đơn vị sau đây được phép
tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành về thẩm định giá:
1.1. Các Học viện, các Trường
Đại học, Cao đẳng, các Viện kinh tế có chuyên ngành đào tạo về thẩm định giá
được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật; Trường Bồi
dưỡng cán bộ tài chính thuộc Bộ Tài chính;
1.2. Hội Thẩm định giá Việt
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
các doanh nghiệp thẩm định giá và các doanh nghiệp khác được phối hợp với các
đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này để các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều
này chủ trì tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm
định giá cho cán bộ, nhân viên thuộc Bộ, ngành, địa phương và đơn vị mình.
3. Quyền hạn, trách nhiệm của
đơn vị được phép tổ chức khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm
định giá:
3.1. Quyền hạn:
a) Được chiêu sinh theo đúng
đối tượng quy định tại Điều 14 Quy chế này.
b) Được phát hành và cấp Chứng
chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 05 kèm theo Quy chế này.
c) Được phép thu học phí của những học viên tham
gia khóa đào tạo, bồi dưỡng. Mức thu học phí do Thủ trưởng đơn vị tổ chức khóa
đào tạo, bồi dưỡng quyết định trên cơ sở bảo đảm bù đắp được chi phí hợp lý của
khóa đào tạo, bồi dưỡng và phù hợp với quy định của Nhà nước về học phí giáo
dục. Việc thu, quản lý và sử dụng nguồn thu từ học phí phải thực hiện theo đúng
quy định của pháp luật hiện hành.
3.2. Trách nhiệm:
a) Đăng ký với Bộ Tài chính
(Cục Quản lý giá) về việc đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định
giá (Hồ sơ đăng ký gồm: Bản phô tô Giấy phép được đào tạo do cơ quan có thẩm
quyền cấp theo quy định của pháp luật; Đơn đăng ký đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên ngành thẩm định giá).
b) Báo cáo Bộ Tài chính (Cục
Quản lý giá) về nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng; các giảng viên tham
gia giảng dạy khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá.
c) Đảm bảo cơ sở vật chất,
giảng viên phù hợp với quy mô khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành
thẩm định giá.
d) Thực hiện nghiêm chỉnh các
quy định tại Quy chế này.
đ) Gửi báo cáo kết quả tổ chức
khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá về Bộ Tài chính
(Cục Quản lý giá) và lưu giữ toàn bộ hồ sơ tài liệu có liên quan đến việc tổ
chức khóa đào tạo, bồi dưỡng tại đơn vị trong thời gian tối thiểu 05 năm.
e) Không
được cấp chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá cho
những người không có tên trong danh sách học, những người có tham gia học nhưng
không đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 9 Quy chế này.
g) Tổ chức cá nhân có hành vi
gian lận, vi phạm quy chế đào tạo, bồi dưỡng quy định tại Quy chế này, tùy theo
tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo đến loại
khỏi danh sách các cơ sở được phép đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành
thẩm định giá, đồng thời bị xử lý theo các quy định của pháp luật hiện hành về
giáo dục đào tạo hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp
luật.
Điều 8. Thủ
tục tổ chức khóa đào tạo, bồi dưỡng
Các đơn vị được phép tổ chức
các khoá đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá quy định tại
khoản 1 Điều 7 của Quy chế này trước khi mở khoá đào tạo, bồi dưỡng có trách
nhiệm gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) hồ sơ, tài liệu liên quan đến tổ chức
khóa đào tạo, bồi dưỡng để theo dõi, quản lý.
Hồ sơ, tài liệu bao gồm:
- Quyết định mở khoá đào tạo,
bồi dưỡng;
- Danh sách Ban chỉ đạo khoá
đào tạo, bồi dưỡng;
- Danh sách học viên tham dự
đào tạo, bồi dưỡng (Phụ lục số 02);
- Danh sách giảng viên (Phụ lục
số 3);
- Nội dung, chương trình và
lịch của khoá đào tạo, bồi dưỡng.
Riêng danh
sách học viên tham dự khóa đào tạo, bồi dưỡng có thể được gửi sau, thời gian
chậm nhất là vào cuối tuần đầu tiên của khóa đào tạo, bồi dưỡng.
Chương IV
THI KIỂM TRA CẤP CHỨNG CHỈ
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 9. Thi
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
1. Kết thúc mỗi môn học trong
chương trình của khóa đào tạo, bồi dưỡng, đơn vị tổ chức khóa đào tạo, bồi
dưỡng phải tổ chức thi kiểm tra. Việc thi kiểm tra bằng hình thức thi viết
trong thời gian tối thiểu là 120 phút/01 môn học (Riêng đối với chuyên đề Tin
học ứng dụng trong hoạt động thẩm định giá, thời gian tối thiểu là 60 phút).
Điểm thi kiểm tra được chấm theo thang điểm 10. Bài thi kiểm tra đạt yêu cầu
phải đạt tối thiểu là 5 điểm.
2. Học viên tham dự khóa đào
tạo, bồi dưỡng phải bảo đảm tối thiểu 90% thời gian học tại lớp theo quy định
cho một môn học mới được dự thi kiểm tra về môn học đó.
Học viên đủ điều kiện dự thi
phải thực hiện dự thi kiểm tra theo quy định tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng.
Kết thúc mỗi môn học của khóa đào tạo, bồi dưỡng mà mình tham dự nếu vì lý do
đặc biệt không tham gia dự thi được thì học viên đó phải có đơn đề nghị đơn vị
tổ chức khóa đào tạo, bồi dưỡng kèm theo xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị cử đi học và dự thi chung với kỳ thi của khóa đào tạo, bồi dưỡng sau.
3. Kết thúc khoá đào tạo, bồi
dưỡng, đơn vị tổ chức khoá đào tạo, bồi dưỡng căn cứ vào kết quả thi kiểm tra
để đánh giá kết quả học tập của học viên theo ba loại:
- Loại trung bình : Điểm trung
bình của tất cả các bài thi kiểm tra đều đạt từ 5 đến dưới 7 điểm (Không có
điểm của bài thi nào đạt dưới 5 điểm);
- Loại khá: Điểm trung bình của
tất cả các bài thi kiểm tra đều đạt từ 7 đến dưới 8 điểm (Không có điểm của bài
thi nào đạt dưới 7 điểm);
- Loại giỏi: Điểm thi của tất
cả các bài thi kiểm tra đạt từ 8 điểm trở lên (Không có điểm của bài thi nào
đạt dưới 8 điểm).
4. Kết thúc khoá đào tạo, bồi
dưỡng, đơn vị tổ chức khoá đào tạo, bồi dưỡng ra Quyết định công nhận kết quả
học tập của học viên tham dự khoá đào tạo, bồi dưỡng đồng thời gửi Quyết định
kèm theo danh sách học viên đạt yêu cầu theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 kèm
theo Quy chế này về Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá).
Điều 10. Chứng
chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
1. Thủ trưởng đơn vị quy định
tại khoản 1 Điều 7 Quy chế này cấp “Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên ngành thẩm định giá” cho những học viên đạt kết quả học tập từ trung
bình trở lên được phân loại: Trung bình, Khá, Giỏi theo các tiêu thức quy định
tại khoản 3 Điều 9 Quy chế này.
Chứng chỉ nói trên có giá trị
chứng nhận đối với học viên đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên ngành thẩm định giá.
2. Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá được sử dụng để đăng ký dự thi cấp thẻ
thẩm định viên về giá. Đối tượng đủ điều kiện dự thi lấy thẻ thẩm định viên về
giá có quy định riêng.
Chương V
GIẢNG VIÊN, HỌC VIÊN
Điều 11. Tiêu
chuẩn giảng viên
Giảng viên tham gia giảng dạy
phải có đủ điều kiện, tiêu chuẩn sau đây:
1. Có trình độ từ Đại học trở
lên.
2. Có trình độ sư phạm, trình
độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy.
3. Có thời gian công tác từ 5
năm trở lên trong lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy chuyên ngành thẩm định giá,
giá cả, tài chính, kế toán, luật kinh tế tại các Học viện, các Trường Đại học,
Cao đẳng, các Viện hoặc đang làm công tác thực tiễn quản lý nhà nước đối với
các chuyên ngành phù hợp với các môn học chuyên ngành thẩm định giá quy định
tại Quy chế này.
Điều 12 . Nhiệm
vụ của giảng viên
1. Thực hiện nhiệm vụ giảng dạy
theo đúng nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm
định giá theo quy định tại Quy chế này và theo sự thỏa thuận với cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng.
2. Chấp hành đầy đủ quy trình
giảng dạy như: biên soạn tài liệu, chuẩn bị nội dung giảng dạy, bài tập, câu
hỏi thảo luận, tổ chức đánh giá kết quả của học viên.
Điều 13. Quyền lợi của giảng viên
1. Được hưởng thù lao giảng dạy
theo sự thỏa thuận giữa cơ sở đào tạo và giảng viên.
2. Được quyền yêu cầu các cơ sở
tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cung cấp tài liệu cần thiết có liên quan đến nội
dung giảng dạy.
Điều 14. Tiêu
chuẩn học viên
1. Có lý lịch rõ ràng; không
có tiền án tiền sự; không trong thời gian bị kỷ luật, truy cứu trách nhiệm hình
sự;
2. Có bằng tốt nghiệp từ đại
học trở lên (trong nước hoặc nước ngoài) của các chuyên ngành: Vật giá, Thẩm
định giá, Kế toán, Kiểm toán, Tài chính - Ngân hàng, Kinh tế, Kinh tế - Kỹ
thuật, Quản trị kinh doanh, Luật Kinh tế.
Điều 15. Nhiệm
vụ, quyền lợi của học viên
1. Nhiệm vụ:
Học viên tham dự khoá đào tạo
bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá có nhiệm vụ:
a) Thực hiện đầy đủ nội quy,
quy chế học tập do đơn vị tổ chức khoá đào tạo, bồi dưỡng quy định.
b) Thực hiện quy định tại
Khoản 2 Điều 9 Quy chế này.
c) Nộp đầy đủ các khoản lệ
phí tham dự khoá học đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
2. Quyền lợi:
Học viên tham dự khoá đào
tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá được:
a) Trang bị đầy đủ kiến thức
cơ bản về nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá theo chương trình đào tạo, bồi
dưỡng chuyên ngành thẩm định giá do Bộ Tài chính quy định.
b) Được quyền yêu cầu các cơ
sở tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cung cấp tài liệu cần thiết có liên quan đến nội
dung học tập.
c) Được cấp chứng chỉ đào
tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá theo quy định tại khoản 1,
Điều 10 của Quy chế này.
d) Được sử dụng chứng chỉ đào
tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá theo quy định tại khoản 2 Điều
10 Quy chế này.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Tổ
chức thực hiện
Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền
Cục trưởng Cục Quản lý giá:
1. Thường xuyên kiểm tra, giám
sát các cơ sở được phép tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên
ngành thẩm định giá thực hiện các quy định tại Quy chế này.
2. Tổ chức tiếp nhận, xử lý và
quản lý hồ sơ, tài liệu khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm
định giá của các cơ sở được phép tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng gửi về Bộ
Tài chính. Kịp thời có ý kiến bằng văn bản yêu cầu các cơ sở được phép đào tổ
chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng thực hiện đúng quy chế này.
3. Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ
và các đơn vị liên quan tổ chức quản lý và kiểm tra thường xuyên việc thực hiện
Quy chế này.
Phụ lục số 01
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
BỒI DƯỞNG NGHIỆP VỤ
CHUYÊN NGÀNH THẨM ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 87/2008/QĐ-BTC
ngày 22 tháng 10 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A.
PHẦN KIẾN THỨC CHUNG
Thời gian đào tạo bồi dưỡng toàn khoá: ( kể
cả thời gian thi kiểm tra )
Tên
môn học |
Số
học trình |
I. Pháp luật áp dụng trong
hoạt động định giá, thẩm định giá 1. Pháp luật về tài sản và các quyền về tài sản 2. Những nội dung cơ bản của pháp luật về định giá và thẩm định
giá tài sản 3. Địa vị pháp lý của Thẩm định viên về giá 4. Pháp luật về doanh nghiệp 5. Pháp luật hợp đồng 6. Pháp luật thuế 7. Pháp luật về giải quyết tranh chấp 8. Pháp luật về phá sản |
3 |
II. Nguyên lý hình thành
giá cả thị trường : 1. Phạm trù giá cả trong nền kinh tế thị trường 2. Bản chất kinh tế của phạm trù giá cả (theo học thuyết của Mác) 3. Cơ chế vận động của giá cả thị trường - Cơ chế vận động của giá cả thị trường - Xu hướng vận động của
giá cả thị trường và các nhân tố tác động đến sự hình thành và vận động của
giá sản phẩm của doanh nghiệp . 4. Phân loại chi phí và xác
định chi phí: - Phân loại chi phí - Cơ cấu giá bán - Phân tích mối quan hệ
giữa giá thành , sản lượng và mức giá
dự kiến. 5. Các hình thái thị trường và phương pháp xác định giá. 6. Cơ chế quản lý giá theo quy định hiện hành. |
2 |
III. Nguyên lý căn bản về
thẩm định giá: - Khái niệm về thẩm định giá. - Cơ sở giá trị của thẩm định giá. - Các nguyên tắc thẩm định giá. - Các cách tiếp cận và phương pháp cơ bản sử dụng trong thẩm định
giá. - Toán ứng dụng trong thẩm định giá. - Quy trình thẩm định giá. - Báo cáo, chứng thư thẩm định giá. - Hệ thống tiêu chuẩn thẩm định giá Việt |
2 |
Cộng phần kiến thức chung |
7 |
B. PHẦN KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ
Tên
chuyên đề |
Số
học trình |
IV. Thẩm định giá bất động
sản 1. Vai trò, mục đích và ý nghĩa của thẩm định giá bất động sản. 2. Bất động sản. 3. Thị trường bất động sản. 4. Thẩm định giá bất động sản: - Khái niệm. - Cơ sở giá trị của thẩm
định giá bất động sản. - Các yếu tố tác động
đến giá bất động sản. 5. Các nguyên tắc thẩm định giá bất động sản. 6. Quy trình thẩm định giá bất động sản. 7. Các phương pháp thẩm định giá bất động sản theo quy định của
hệ thống tiêu chuẩn thẩm định giá Việt 8. Bài tập cụ thể cho từng phương pháp thẩm định giá. |
3 |
V. Thẩm định giá máy-thiết
bị 1. Vai trò , mục đích và ý nghĩa của thẩm định giá máy-thiết bị 2. Khái niệm, bản chất, phân loại máy-thiết bị 3. Thị trường máy-thiết bị 4. Cơ sở giá trị của thẩm định giá máy-thiết bị 5. Các yếu tố tác động đến giá máy-thiết bị 6. Quy trình thẩm định giá máy-thiết bị 7. Các phương pháp thẩm định giá máy-thiết bị theo quy định của
hệ thống tiêu chuẩn thẩm định giá Việt 8. Bài tập cụ thể cho từng phương pháp thẩm định giá. |
3 |
VI. Thẩm định giá trị doanh
nghiệp: 1. Khái niệm, vai trò, mục đích và ý nghĩa của thẩm định giá trị
doanh nghiệp. 2. Thẩm định giá trị doanh nghiệp theo Tiêu chuẩn quốc tế và ở
Việt - Những khái niệm cơ bản. - Cơ sở thẩm định giá. - Quy trình thẩm định giá. 3. Các yếu tố tác động đến giá trị doanh nghiệp. - Môi trường vĩ mô của doanh nghiệp. - Môi trường ngành. - Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. 4. Các yếu tố về sản phẩm, thị trường và chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp. - Các yếu tố về sản phẩm, thị trường và chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp. - Đánh giá sản phẩm của doanh nghiệp - Đánh giá thị trường của doanh nghiệp. - Đánh giá chiến lược của doanh nghiệp. 5. Các yếu tố về quản trị kinh doanh của doanh nghiệp. - Đánh giá các loại hình doanh nghiệp. - Đánh giá công nghệ, thiết bị của doanh nghiệp. - Đánh giá nguồn nguyên liệu của công nghệ môi trường. - Đánh giá nguồn nhân lực. 6. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp: - Khái niệm, phân tích tài chính doanh nghiệp. - Tài liệu sử dụng cho việc phân tích. 7. Các phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp. 8. Phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp nhà nước để cổ phần
hóa theo quy định hiện hành: - Phương pháp tài sản. - Phương pháp dòng tiền chiết khấu. - Phương pháp khác. 9. Bài tập ứng dụng cụ thể cho từng phương pháp. |
3 |
VII. Tin học ứng dụng trong
hoạt động thẩm định giá |
1 |
Cộng phần kiến thức nghiệp
vụ |
10 |
Tổng cộng: Phần A và B |
17 |
Ghi chú: 1 học trình được quy định bằng 15 tiết,
mỗi tiết học quy định là 45 phút.
Phụ lục số 02
MẪU DANH SÁCH HỌC VIÊN KHÓA
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH THẨM
ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số
87/2008/QĐ-BTC
ngày 22 tháng 10 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CƠ
SỞ ĐÀO TẠO: …………. |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
DANH SÁCH HỌC VIÊN KHÓA ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH THẨM
ĐỊNH GIÁThời gian khoá đào
tạo, bồi dưỡng từ ngày......tháng.....năm 20....
đến ngày......tháng.....năm 20....tại......
STT |
Họ và
tên |
Năm
sinh |
Quê quán |
Chức
vụ, đơn
vị công
tác |
Trình
độ học vấn |
Chuyên
ngành đào
tạo |
Thời
gian công tác thực tế theo chuyên ngành đào tạo |
|
|
Nữ |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………,ngày……..tháng…….năm 200.....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Phụ lục số 03
MẪU DANH SÁCH GIẢNG VIÊN KHÓA
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH THẨM
ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số
87/2008/QĐ-BTC
ngày 22 tháng 10 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CƠ
SỞ ĐÀO TẠO: …………. |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
DANH SÁCH GIẢNG VIÊN
KHÓA ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH THẨM ĐỊNH GIÁ
Thời gian khóa đào tạo, bồi dưỡng từ …… đến
…….. tại......
STT |
Môn
học |
Số
tiết dạy |
Giảng
viên (Họ
tên, học hàm, học vị, chức
vụ, đơn vị công tác) |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
………,ngày……..tháng…….năm 200.....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Phụ lục số 04
MẪU DANH SÁCH HỌC VIÊN ĐẠT
YÊU CẦU KHÓA
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
CHUYÊN NGÀNH THẨM ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số
87/2008/QĐ-BTC
ngày 22 tháng 10 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CƠ
SỞ ĐÀO TẠO: …………. |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
DANH SÁCH HỌC VIÊN ĐẠT YÊU
CẦU KHÓA
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
CHUYÊN NGÀNH THẨM ĐỊNH GIÁ
Thời gian khoá đào tạo, bồi dưỡng từ ngày… tháng...năm 20...
đến ngày… tháng...năm 20...do......................tổ
chức tại.......
STT |
Họ
và tên |
Năm
sinh |
Quê
quán |
Chức
vụ, đơn vị công tác hiện
nay |
|
|
Nữ |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
………,ngày……..tháng…….năm 200.....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Phụ lục số 05
MẪU CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO, BỒI
DƯỠNG
NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH THẨM
ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số
87/2008/QĐ-BTC
ngày 22 tháng 10 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Cơ
sở đào tạo:........................ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- |
||
|
CHỨNG
CHỈ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH THẨM ĐỊNH GIÁ |
||
ảnh |
|
||
3 x 4 có dấu giáp lai |
Cấp cho: Ông/Bà...…………………………… |
||
|
Năm sinh:…….………Quê quán……………. |
||
|
Đơn vị công tác:……………………………… ……………….……………………………..... |
||
|
Đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm
định giá do .................... |
||
|
………………..............................................cấp. |
||
|
tổ chức từ ngày ... tháng ...
năm 20.... đếnngày…tháng...năm 20.....tại................................ Kết quả đạt loại................................................... |
||
Số ………/CCTĐG |
…….,
ngày …. tháng … năm 200…… Thủ
trưởng đơn vị (Ký,
họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
1. Kích thước của chứng chỉ: 19 x 13,5 cm;
2. Chứng chỉ làm bằng giấy bìa cứng coucher 300.