Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 16/2022/TT-NHNN lưu ký và sử dụng giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 16/2022/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 16/2022/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đào Minh Tú |
Ngày ban hành: | 30/11/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước
Ngày 30/11/2022, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 16/2022/TT-NHNN quy định về việc lưu ký và sử dụng giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Theo đó, các loại giấy tờ có giá được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước bao gồm: tín phiếu Ngân hàng Nhà nước; trái phiếu Chính phủ; trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn; trái phiếu đặc biệt, trái phiếu phát hành trực tiếp cho tổ chức tín dụng bán nợ để mua nợ xấu theo giá trị thị trường của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;…
Bên cạnh đó, giấy tờ có giá trị sử dụng trong giao dịch cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá giữa các thành viên phải là các giấy tờ có giá chưa được sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong các hoạt động nghiệp vụ tại Ngân hàng Nhà nước. Ngoài ra, các loại giấy tờ có giá trị này phải đang được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước, bao gồm lưu ký trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước hoặc lưu ký tại Tài khoản khách hàng của Ngân hàng Nhà nước tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 17/01/2023.
Xem chi tiết Thông tư 16/2022/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 16/2022/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2022/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Quy định về việc lưu ký và sử dụng giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
_______________
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về nghiệp vụ phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao dịch;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về việc lưu ký và sử dụng giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc lưu ký và sử dụng giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước).
Tài khoản giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đang quản lý là tài khoản nội bộ của Ngân hàng Nhà nước để lưu ký giấy tờ có giá thuộc sở hữu của Ngân hàng Nhà nước.
Tài khoản giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước lưu ký tại VSDC là tài khoản thuộc loại tự doanh được VSDC mở theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước để lưu ký giấy tờ có giá thuộc sở hữu của Ngân hàng Nhà nước.
Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước là tài khoản Ngân hàng Nhà nước mở theo yêu cầu của thành viên để lưu ký giấy tờ có giá trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.
Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng lưu ký trên Tài khoản khách hàng của Ngân hàng Nhà nước tại VSDC là tài khoản VSDC mở theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước để lưu ký giấy tờ có giá của thành viên tại VSDC.
Mệnh giá giấy tờ có giá lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước là 100.000 VND (một trăm nghìn đồng) hoặc bội số của 100.000 VND (một trăm nghìn đồng).
Đối với giấy tờ có giá đặc biệt do Ngân hàng Nhà nước trực tiếp quản lý và giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, mệnh giá giấy tờ có giá được thực hiện theo quy định của pháp luật đối với từng loại giấy tờ có giá.
Giấy tờ có giá lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước được quản lý theo hệ thống mã do VSDC và Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) quy định. Ngân hàng Nhà nước quản lý giấy tờ có giá thống nhất theo hệ thống mã định danh chứng khoán quốc tế (ISIN) khi cần thiết.
- Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Chiết khấu giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Các hình thức tái cấp vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Để lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước, các thành viên quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này lập và gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (bộ phận một cửa) 01 (một) bộ hồ sơ gồm:
Thành viên gửi Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) Giấy đề nghị lưu ký giấy tờ có giá theo Phụ lục 2a/LK ban hành kèm theo Thông tư này và chứng từ liên quan (nếu có). Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị lưu ký giấy tờ có giá của thành viên, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) chuyển giấy tờ có giá vào Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước;
Thành viên gửi Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố)) Giấy đề nghị lưu ký giấy tờ có giá theo Phụ lục 2a/LK ban hành kèm theo Thông tư này và toàn bộ giấy tờ có giá loại chứng chỉ.
Trường hợp thành viên nộp giấy tờ có giá loại chứng chỉ tại Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch), trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc tiếp nhận, kiểm đếm và kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của giấy tờ có giá, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) làm thủ tục lưu ký giấy tờ có giá vào Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.
Trường hợp thành viên nộp giấy tờ có giá loại chứng chỉ tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc tiếp nhận, kiểm đếm và kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của giấy tờ có giá loại chứng chỉ, Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố giao trả giấy tờ có giá cho Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch). Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày kiểm xong giấy tờ có giá, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) làm thủ tục lưu ký giấy tờ có giá vào Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.
Tổ chức tín dụng bị chia, hợp nhất, giải thể hoặc phá sản phải thực hiện rút giấy tờ có giá theo quy định tại Điều 11 Thông tư này và đóng tài khoản lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Điều 12 Thông tư này trước khi chấm dứt tồn tại. Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thực hiện chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá theo Đơn đề nghị chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá theo Phụ lục 5/LK ban hành kèm theo Thông tư này và văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước về việc chia, hợp nhất, giải thể tổ chức tín dụng hoặc Quyết định tuyên bố phá sản tổ chức tín dụng của Tòa án nhân dân và các giấy tờ liên quan (nếu có).
Khi giấy tờ có giá đáo hạn, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) kiểm tra việc hoàn thành các nghĩa vụ của thành viên đối với Ngân hàng Nhà nước trong các nghiệp vụ sử dụng giấy tờ có giá liên quan. Trường hợp thành viên đã hoàn thành nghĩa vụ thì làm thủ tục thanh toán gốc, lãi cho thành viên. Trường hợp thành viên chưa hoàn thành nghĩa vụ thì thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này;
Khi giấy tờ có giá loại chứng chỉ đến ngày đáo hạn, thành viên đề nghị rút giấy tờ có giá theo quy định tại Điều 11 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) kiểm tra việc hoàn thành các nghĩa vụ của thành viên đối với Ngân hàng Nhà nước trong các nghiệp vụ sử dụng giấy tờ có giá liên quan. Trường hợp thành viên đã hoàn thành nghĩa vụ thì hoàn trả giấy tờ có giá để thành viên làm thủ tục thanh toán tại tổ chức phát hành hoặc đại lý của tổ chức phát hành. Trường hợp thành viên chưa hoàn thành nghĩa vụ thì thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này.
Khi có nhu cầu rút giấy tờ có giá loại chứng chỉ lưu ký trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước, thành viên gửi Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) Giấy đề nghị rút giấy tờ có giá theo Phụ lục 3/LK ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của thành viên, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) kiểm tra việc hoàn thành các nghĩa vụ của thành viên đối với Ngân hàng Nhà nước trong các nghiệp vụ sử dụng giấy tờ có giá liên quan. Trường hợp thành viên đã hoàn thành nghĩa vụ thì hạch toán xuất giấy tờ có giá từ Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước và hoàn trả giấy tờ có giá loại chứng chỉ cho thành viên. Trường hợp thành viên chưa hoàn thành nghĩa vụ thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Khi có nhu cầu rút giấy tờ có giá lưu ký tại Tài khoản khách hàng của Ngân hàng Nhà nước tại VSDC, thành viên gửi Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) yêu cầu chuyển khoản giấy tờ có giá từ Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng lưu ký trên Tài khoản khách hàng của Ngân hàng Nhà nước tại VSDC sang Tài khoản lưu ký của thành viên tại VSDC.
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của thành viên, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) kiểm tra việc hoàn thành các nghĩa vụ của thành viên đối với Ngân hàng Nhà nước trong các nghiệp vụ sử dụng giấy tờ có giá liên quan. Trường hợp thành viên đã hoàn thành nghĩa vụ, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) yêu cầu VSDC chuyển khoản giấy tờ có giá của thành viên từ Tài khoản khách hàng của Ngân hàng Nhà nước tại VSDC sang Tài khoản lưu ký của thành viên tại VSDC. Trường hợp thành viên chưa hoàn thành nghĩa vụ thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Căn cứ hợp đồng mua bán giấy tờ có giá đối với giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua kỳ hạn hoặc Thông báo kết quả đấu thầu đối với giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua hẳn, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thanh toán tiền mua giấy tờ có giá và thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá từ Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký của thành viên sang Tài khoản giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với giấy tờ có giá trúng thầu.
Đối với giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua kỳ hạn giấy tờ có giá, vào ngày đáo hạn hợp đồng, thành viên thanh toán tiền mua lại giấy tờ có giá. Sau khi nhận được đầy đủ số tiền mua lại giấy tờ có giá từ thành viên, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thực hiện chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá từ Tài khoản giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước sang Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký của thành viên.
Căn cứ hợp đồng mua bán giấy tờ có giá đối với giao dịch Ngân hàng Nhà nước bán kỳ hạn hoặc Thông báo kết quả đấu thầu đối với giao dịch Ngân hàng Nhà nước bán hẳn, thành viên thanh toán tiền mua giấy tờ có giá và Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thực hiện chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá từ Tài khoản giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước sang Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký của thành viên.
Đối với giao dịch Ngân hàng Nhà nước bán kỳ hạn giấy tờ có giá, vào ngày đáo hạn hợp đồng, thành viên bán lại giấy tờ có giá trong hợp đồng cho Ngân hàng Nhà nước. Căn cứ chứng từ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thực hiện chuyển tiền cho thành viên và chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá từ Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký của thành viên sang Tài khoản giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước.
Sau khi thành viên thanh toán theo cam kết mua lại giấy tờ có giá đã được Ngân hàng Nhà nước chiết khấu, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thực hiện chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá từ Tài khoản giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước sang Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký của thành viên.
Trường hợp giải ngân tại Sở Giao dịch: Sau khi hoàn tất việc cầm cố giấy tờ có giá, Sở Giao dịch thực hiện chuyển số tiền cho vay vào tài khoản tiền gửi của thành viên tại Ngân hàng Nhà nước.
Trường hợp giải ngân tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố: Sau khi hoàn tất việc cầm cố giấy tờ có giá, Sở Giao dịch thông báo cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi thực hiện giải ngân khoản vay.
Trường hợp thành viên chưa hoàn thành các nghĩa vụ đối với Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) không giải tỏa giấy tờ có giá đang cầm cố, ký quỹ cho các nghĩa vụ này. Việc xử lý đối với các thành viên chưa hoàn thành nghĩa vụ được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong nghiệp vụ cầm cố, ký quỹ giấy tờ có giá để thiết lập hạn mức thấu chi và cho vay qua đêm, hạn mức nợ ròng, hạn mức thanh toán tập trung, hạn mức bù trừ điện tử.
Vào ngày đáo hạn hợp đồng, căn cứ chứng từ thanh toán hợp lệ và Đơn đề nghị chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá theo Phụ lục 5/LK ban hành kèm theo Thông tư này của chủ sở hữu giấy tờ có giá (bên mua kỳ hạn), Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thực hiện chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá từ bên mua kỳ hạn sang bên bán kỳ hạn. Các trường hợp khác, Ngân hàng Nhà nước thực hiện chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá theo thỏa thuận hợp pháp giữa các bên hoặc theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Hướng dẫn hạch toán kế toán đối với các giao dịch lưu ký và sử dụng giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
DANH SÁCH PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông số 16/2022/TT-NHNN ngày 30/11/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
STT |
Tên phụ lục |
Ký hiệu |
1 |
Giấy đề nghị mở tài khoản lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước. |
Phụ lục 1a/LK |
2 |
Bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước |
Phụ lục 1b/LK |
3 |
Thông báo thay đổi thông tin về tài khoản lưu ký giấy tờ có giá mở tại Ngân hàng Nhà nước |
Phụ lục 1c/LK |
4 |
Giấy đề nghị phân quyền người sử dụng tham gia nghiệp vụ lưu ký và sử dụng giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước |
Phụ lục 1d/LK |
5 |
Giấy đề nghị lưu ký giấy tờ có giá |
Phụ lục 2a/LK |
6 |
Giấy đề nghị đổi giấy tờ có giá |
Phụ lục 2b/LK |
7 |
Giấy đề nghị cầm cố/ký quỹ giấy tờ có giá |
Phụ lục 2c/LK |
8 |
Giấy đề nghị giải tỏa giấy tờ có giá |
Phụ lục 2d/LK |
9 |
Giấy đề nghị rút giấy tờ có giá |
Phụ lục 3/LK |
10 |
Giấy đề nghị đóng tài khoản giấy tờ có giá |
Phụ lục 4/LK |
11 |
Đơn đề nghị chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá |
Phụ lục 5/LK |
12 |
Đề nghị cầm cố giấy tờ có giá cho mục đích... |
Phụ lục 6a/LK |
13 |
Đề nghị giải tỏa giấy tờ có giá cho mục đích |
Phụ lục 6b/LK |
14 |
Giấy ủy quyền |
Phụ lục 7/LK |
Phụ lục 1a/LK
(Thành viên lưu ký)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
, ngày tháng năm |
GIẤY ĐỀ NGHỊ MỞ TÀI KHOẢN LƯU KÝ GIẤY TỜ CÓ GIÁ TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức mở tài khoản lưu ký giấy tờ có giá (GTCG): ………………………………
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ……………………………………………………………………
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: ……………………………………………………………………
+ Tên dùng để giao dịch: …………………………………………………………………………
Quyết định thành lập số: ………………………… Ngày cấp ……………………………….
Nơi cấp: ...………………………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh số: ……………………………………
Ngày cấp …………………………………………………… Nơi cấp …………………………
Mã số thuế:.....……………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………… Điện thoại: …………………………
Website: …………………………………………………… Email.……………………………..
Họ và tên người đại diện hợp pháp (chủ tài khoản): ……………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh ………………………… Giới tính (Nam/Nữ): ………………………
Quốc tịch: ………………………… là người cư trú/ không cư trú …………………………..
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú …………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………… Điện thoại: ……………….
Quyết định bổ nhiệm số…………… ngày……….. tháng …………….. năm ..………………..
Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): …………………………
Ngày cấp: …………………………………………………… Nơi cấp ..…………………………
Họ và tên Kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán hoặc người kiểm soát chứng giao dịch với Ngân hàng Nhà nước) ……………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:………………………… Giới tính (Nam/Nữ)…………………………
Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (hoặc hộ chiếu) …………………………
Ngày cấp ...………………………… Nơi cấp ……………………………………………………
Quyết định bổ nhiệm số ……………………………………….. Ngày …………………………
Đề nghị mở tài khoản lưu ký GTCG tại ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Chúng tôi cam kết:
- Những thông tin trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng sự thật của các giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản lưu ký giấy tờ có giá đính kèm
- Chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về việc lưu ký và sử dụng GTCG tại Ngân hàng Nhà nước và xin chịu trách nhiệm đối với mọi vấn đề phát sinh trong trường hợp chúng tôi không thực hiện đúng, đầy đủ quy định về việc lưu ký và sử dụng giấy tờ có giá do Ngân hàng Nhà nước quy định.
- Có văn bản (kèm các giấy tờ liên quan) gửi Ngân hàng Nhà nước khi có bất kỳ sự thay đổi nào về thông tin tài khoản lưu ký GTCG hoặc mẫu dấu, mẫu chữ ký đã đăng ký sử dụng với Ngân hàng Nhà nước
Hồ sơ đính kèm: 2) Giấy phân quyền tham gia nghiệp vụ lưu ký GTCG (nếu có) 3) Quyết định số ............................................. 4) ………………………………………………….. |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (SỞ GIAO DỊCH)
Sau khi kiểm soát và xác định Hồ sơ mở tài khoản lưu ký GTCG của …………là đầy đủ và hợp lệ. Ngân hàng Nhà nước đồng ý mở tài khoản lưu ký GTCG số………………………………………………………. cho ………………………………….
Ngày bắt đầu hoạt động ……………………………………………….
TRƯỞNG PHÒNG |
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH |
Phụ lục 1b/LK
BẢN ĐĂNG KÝ MẪU DẤU, CHỮ KÝ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN LƯU KÝ GIẤY TỜ CÓ GIÁ TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Đính kèm Giấy đề nghị mở tài khoản số ngày của )
Tên đơn vị: ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ giao dịch……………………………….. Điện thoại giao dịch: ……………………..
Tên tài khoản lưu ký giấy tờ có giá (GTCG)………………………………………………….
Số tài khoản lưu ký GTCG ..............................................................................................
Nơi mở tài khoản lưu ký GTCG ....................................................................................
Đăng ký mẫu chữ ký và mẫu dấu sử dụng trên các chứng từ giao dịch với Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Mẫu chữ ký
Người đăng ký mẫu chữ ký |
Mẫu chữ ký thứ nhất |
Mẫu chữ ký thứ hai |
Người đại diện hợp pháp của Chủ tài khoản và người được ủy quyền |
||
Người đại diện hợp pháp của Chủ tài khoản Họ và tên ………………………………….. Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: ………………………………….. Ngày cấp ……………………………………. Nơi cấp ………………………………………. |
|
|
Họ và tên người được người đại diện hợp pháp của Chủ tài khoản ủy quyền (người thứ nhất) Số CMND/ Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: ………………………………………………………. Ngày cấp: …………………………………………. Nơi cấp …………………………………………… Giấy ủy quyền số………………… ngày ………….. Thời hạn ủy quyền…………………………………. Phạm vi ủy quyền …………………………………. |
|
|
Họ và tên người được người đại diện hợp pháp của Chủ tài khoản ủy quyền (người thứ hai). Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: …………………………………………………….. Ngày cấp ………………………………………… Nơi cấp ...………………………………………… Giấy ủy quyền số………… ngày …………………… Thời hạn ủy quyền ……………………………… Phạm vi ủy quyền ……………………………… |
|
|
Kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán, người kiểm soát chứng từ giao dịch với NHNN) và người được ủy quyền |
||
Họ và tên kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán, người kiểm soát chứng từ giao dịch với NHNN). Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu …………………………………………………… Ngày cấp ...………………………………………… Nơi cấp ………………………………………… |
|
|
Họ và tên người được Kế toán trưởng ủy quyền (người thứ nhất) Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu …………………………………………………….. Ngày cấp ………………………………………… Nơi cấp ………………………………………… Giấy ủy quyền số ………… ngày …………………… Thời hạn quyền ................................................ Phạm vi ủy quyền: ................................................ |
|
|
Họ và tên người được Kế toán trưởng ủy quyền (người thứ hai) Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu ........................................................................ Ngày cấp ................................................ Nơi cấp ................................................... Giấy ủy quyền số........................ ngày................. Thời hạn ủy quyền .................................... Phạm vi ủy quyền:.................................... |
|
|
2. Mẫu dấu
Mẫu dấu thứ nhất |
Mẫu dấu thứ hai |
|
|
|
ngày tháng năm |
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (SỞ GIAO DỊCH)
Sau khi xác định mẫu chữ ký và mẫu dấu của ………………………là hợp lệ. Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) chấp thuận với Bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản lưu ký GTCG tại Ngân hàng Nhà nước kèm theo tài khoản lưu ký GTCG số ....................................
Thời điểm bắt đầu có hiệu lực ................................................................................................
|
, ngày tháng năm |
___________
1 Là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền phải kèm theo Giấy ủy quyền
Phụ lục 1c/LK
Thành viên lưu ký
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI KHOẢN LƯU KÝ GIẤY TỜ CÓ GIÁ MỞ TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức mở tài khoản lưu ký giấy tờ có giá (GTCG) ……………………………………
Quyết định thành lập số …………………………………………………………………………
Địa chỉ giao dịch ……………………………… Điện thoại giao dịch …………………………
Tên tài khoản lưu ký GTCG …………………………………………………………………….
Số tài khoản lưu ký GTCG ………………………………………………………………………
Nơi mở tài khoản lưu ký GTCG ………………………………………………………………..
Ngày mở tài khoản lưu ký GTCG ………………………………………………………………
Đăng ký thay đổi thông tin trên Giấy đề nghị mở tài khoản lưu ký GTCG với Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước như sau (chỉ khai những nội dung thay đổi)
1. Thay đổi thông tin về tài khoản lưu ký GTCG:
- Tên tổ chức mở tài khoản lưu ký GTCG ……………………………………………………
- Địa chỉ, điện thoại giao dịch: ………………………………………………………………….
- Người đại diện hợp pháp ………………………………………………………………………
- Kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán, người kiểm soát chứng từ giao dịch với NHNN) ……………………………………………………………………………………
- …
2. Thay đổi về mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản lưu ký tại Sở Giao dịch NHNN:
a) Thay đổi mẫu chữ ký
b) Thay đổi mẫu dấu (nếu có)
Chúng tôi cam kết:
- Những thông tin thay đổi trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng sự thật của các giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản lưu ký GTCG đính kèm
- Chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về việc lưu ký và sử dụng GTCG tại Ngân hàng Nhà nước và xin chịu trách nhiệm đối với mọi vấn đề phát sinh trong trường hợp chúng tôi không thực hiện đúng, đầy đủ quy định về việc lưu ký và sử dụng GTCG do Ngân hàng Nhà nước quy định.
1) ……………………………… 2) ……………………………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (SỞ GIAO DỊCH)
Sau khi kiểm soát và xác định các giấy tờ bổ sung, thay đổi tại Hồ sơ mở tài khoản lưu ký GTCG của …………………… số tài khoản lưu ký GTCG ...…………………… là đầy đủ và hợp lệ Ngân hàng Nhà nước chấp thuận với những thay đổi trên của ………………………………
Thời điểm bắt đầu có hiệu lực ……………………………………………………
|
…… ngày ....tháng…..năm |
Phụ lục 1d/LK
(Thành viên lưu ký) Số |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày tháng năm |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
PHÂN QUYỀN NGƯỜI SỬ DỤNG THAM GIA NGHIỆP VỤ LƯU KÝ VÀ SỬ DỤNG GIẤY TỜ CÓ GIÁ TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
Tên Tổ chức tín dụng ……………………………………………………………………………
Địa chỉ giao dịch…………………………………………. Điện thoại giao dịch ………………
Tên tài khoản lưu ký giấy tờ có giá (GTCG) ………………………………………………….
Số tài khoản lưu ký GTCG ………………………………………………………………………
Nơi mở tài khoản lưu ký GTCG …………………………………………………………………
Chúng tôi đề nghị Ngân hàng Nhà nước phân quyền giao dịch cho nhân sự của chúng tôi theo danh sách dưới đây
Họ và tên |
Mã người sử dụng |
Chức vụ |
Chữ ký 1 |
Chữ ký 2 |
1. Người ký duyệt |
|
|
|
|
2. Người kiểm soát |
|
|
|
|
3. Người giao dịch |
|
|
|
|
Ghi chú: Người ký duyệt phải là người đại diện hợp pháp của thành viên.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Phụ lục 2a/LK
(Thành viên lưu ký) Số |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày….tháng…năm…. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ LƯU KÝ GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Kính gửi: |
- Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước - Ngân hàng Nhà nước chi nhánh…. |
Tên đơn vị (Chủ tài khoản) ………………………………………………………………………
Địa chỉ ………………………………………………………………………………………………
Tên tài khoản lưu ký giấy tờ có giá (GTCG) ……………………………………………………
Số tài khoản lưu ký GTCG ………………………………………………………………………
Đề nghị lưu ký các loại giấy tờ có giá sau
Đơn vị:………VNĐ
TT |
Tên GTCG |
Mã GTCG tại NHNN |
Mã GTCG tại VSDC |
Số lượng |
Mệnh giá |
Tổng mệnh giá |
Ngày phát hành |
Ngày đến hạn |
Lãi suất phát hành |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng mệnh giá bằng chữ: ……………………………………………………………………………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP1 |
_______________________
1 Là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền phải kèm theo Giấy ủy quyền
Phụ lục 2b/LK
(Thành viên lưu ký) Số |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…., ngày….tháng….năm…. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Kính gửi: Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước
Tên đơn vị (Chủ tài khoản) ……………………………………………………………………….
Địa chỉ ………………………………………………………………………………………………
Tên tài khoản lưu ký giấy tờ có giá (GTCG) ……………………………………………………
Số tài khoản lưu ký GTCG ……………………………………………………………………….
……………… (Tên đơn vị) đề nghị Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước thay đổi GTCG đang cầm cố tham gia theo bảng kê dưới đây
STT |
Loại GTCG |
Mã GTCG tại NHNN |
Mã GTCG tại VSDC |
Ngày phát hành |
Ngày đáo hạn |
Số lượng |
Mệnh giá |
Tổng mệnh giá (VND) |
Lãi suất (%/năm) |
Thời hạn còn lại |
I |
GTCG cũ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
GTCG mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP1 |
___________________
1 Là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền phải kèm theo Giấy ủy quyền
Phụ lục 2c/LK
(Thành viên lưu ký) Số |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…..,ngày…tháng…năm…. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẦM CỐ/KÝ QUỸ GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Kính gửi: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
Tên đơn vị (Chủ tài khoản) : .............................................................................................
Địa chỉ ...............................................................................................................................
Tên tài khoản lưu ký giấy tờ có giá (GTCG): ....................................................................
Số tài khoản lưu ký GTCG ................................................................................................
Đề nghị cầm cố các loại giấy tờ có giá để tham gia.............. như sau
Đơn vị: VND
TT |
Tên GTCG |
Mã GTCG tại NHNN |
Mã GTCG tại VSDC |
Số lượng |
Mệnh giá |
Tổng mệnh giá |
Ngày phát hành |
Ngày đến hạn |
Lãi suất phát hành |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng mệnh giá bằng chữ: …………………………………………………………………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP1 |
_______________________
1 Là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền phải kèm theo Giấy ủy quyền
Phụ lục 2d/LK
(Thành viên lưu ký) Số |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…..,ngày…tháng…năm…. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIẢI TỎA GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Kính gửi: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
Tên đơn vị (Chủ tài khoản) ………………………………………………………………………
Địa chỉ ………………………………………………………………………………………………
Tên tài khoản lưu ký giấy tờ có giá (GTCG) ……………………………………………………
Số tài khoản lưu ký GTCG: ………………………………………………………………………
Đề nghị giải tỏa các loại giấy tờ có giá tham gia ………………………. như sau:
Đơn vị:…VND
TT |
Tên GTCG |
Mã GTCG tại NHNN |
Mã GTCG tại VSDC |
Số lượng |
Mệnh giá |
Tổng mệnh giá |
Ngày phát hành |
Ngày đến hạn |
Lãi suất phát hành |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng mệnh giá bằng chữ: …………………………………………………………………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP1 |
_______________________
1 Là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền phải kèm theo Giấy ủy quyền
Phụ lục 3/LK
(Thành viên lưu ký) Số |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…..,ngày…tháng…năm…. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ RÚT GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Kính gửi: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
Tên đơn vị (Chủ tài khoản) ………………………………………………………………………..
Địa chỉ ………………………………………………………………………………………………..
Tên tài khoản lưu ký giấy tờ có giá (GTCG) …………………………………………………….
Số tài khoản lưu ký GTCG: ………………………………………………………………………..
Đề nghị rút các loại giấy tờ có giá sau
Đơn vị:…. VND
TT |
Tên GTCG |
Mã GTCG tại NHNN |
Mã GTCG tại VSDC |
Số lượng |
Mệnh giá |
Tổng mệnh giá |
Ngày phát hành |
Ngày đến hạn |
Lãi suất phát hành |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng mệnh giá bằng chữ: …………………………………………………………………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP1 |
_______________________
1 Là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền phải kèm theo Giấy ủy quyền
Phụ lục 4/LK
(Thành viên lưu ký)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……….. |
…..,ngày…tháng…năm…. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐÓNG TÀI KHOẢN GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Kính gửi: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
Tên thành viên (Chủ tài khoản) …………………………………………………………………
Họ và tên người đại diện của Chủ tài khoản ....……………………………………………….
Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu ………………………………..
Ngày cấp: ……………………………………… Nơi cấp: ....……………………………………
Địa chỉ ...……………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………
Số Fax: ………………………………………………………………………………………………
Yêu cầu đóng tài khoản lưu ký giấy tờ có giá (GTCG) số ……………… đã mở tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước kể từ ngày ………………………………………
Số dư còn lại……………… VND (bằng chữ ……………………… ) đề nghị Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước xử lý ………………………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP1 |
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (SỞ GIAO DỊCH)
Sau khi kiểm tra thông tin của …………………………… là hợp lệ. Ngân hàng nhà nước chấp thuận đóng tài khoản lưu ký GTCG của ……………… số tài khoản……………….
TRƯỞNG PHÒNG |
…., ngày….tháng…năm…. |
_______________________
1 Là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền phải kèm theo Giấy ủy quyền
Phụ lục 5/LK
(Thành viên lưu ký)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
…..,ngày…tháng…năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Kính gửi: Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ Hợp đồng mua bán số……………. theo Quyết định số……. ngày …… tháng….. năm….. (đính kèm), chúng tôi là……………………….. (Bên bán/Bên chuyển quyền sở hữu) đồng ý bán/chuyển quyền sở hữu cho………………… (Bên mua/Bên nhận quyền sở hữu) số giấy tờ có giá (GTCG) theo bảng kê sau:
Đơn vị:….. VND
TT |
Tên GTCG |
Mã GTCG tại NHNN |
Mã GTCG tại VSDC |
Số lượng |
Mệnh giá |
Tổng mệnh giá |
Ngày phát hành |
Ngày đến hạn |
Lãi suất phát hành |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng mệnh giá GTCG bằng chữ ……………………………………………………………….
Ngày thực hiện chuyển quyền sở hữu GTCG …………………………………………………
Chúng tôi đề nghị Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước xác nhận và chuyển quyền sở hữu những GTCG thuộc bảng trên cho chúng tôi theo chi tiết sau.
Bên Bán / Bên chuyển quyền sở hữu
- Mã số……………………………………… Địa chỉ ……………………………………………
- Điện thoại ………………………………... Fax: ………………………………………………
- Số tài khoản lưu ký GTCG……………… tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
Bên Mua / Bên nhận quyền sở hữu
- Mã số……………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………
- Điện thoại……………………………………… Fax......………………………………………
- Số tài khoản lưu ký GTCG tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
Đính kèm: - Hợp đồng mua bán, hoặc - Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP1 |
_______________________
1 Là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền phải kèm theo Giấy ủy quyền
XÁC NHẬN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (SỞ GIAO DỊCH)
Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) xác nhận giấy tờ có giá trong bảng kê nêu trên tính đến thời điểm ….. giờ, ngày….tháng….năm……… chưa được sử dụng cho bất kỳ nghiệp vụ nào và/hoặc ràng buộc bởi nghĩa vụ nào tại Ngân hàng Nhà nước và đồng ý chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá từ tài khoản lưu ký giấy tờ có giá của ………………. sang tài khoản lưu ký giấy tờ có giá của………………. với chi tiết như đơn đề nghị chuyển nhượng quyền sở hữu giấy tờ có giá giữa hai bên.
Bên Bán/ Bên chuyển quyền sở hữu
- Mã số ………………………………….. Địa chỉ ……………………………………………
- Điện thoại............................................... Fax …………………………………………….
- Số tài khoản lưu ký GTCG........................... tại Ngân hàng Nhà nước
Bên Mua /Bên nhận quyền sở hữu
- Mã số ………………………………….. Địa chỉ ……………………………………………
- Điện thoại............................................... Fax …………………………………………….
- Số tài khoản lưu ký GTCG........................... tại Ngân hàng Nhà nước
Giá trị bằng số ………………………………………………………………………………….
Giá trị bằng chữ…………………………………………………………………………………
|
Hà Nội, ngày.... tháng…. năm…….. |
Phụ lục 6a/LK
(Thành viên lưu ký) Số |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…..,ngày…tháng…năm…. |
ĐỀ NGHỊ CẦM CỐ GIẤY TỜ CÓ GIÁ CHO MỤC ĐÍCH …….
Kính gửi: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
Theo hợp đồng (hay thỏa thuận) cầm cố giấy tờ có giá số ……………………… ngày …….. giữa …………………. và…………………… chúng tôi đề nghị Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước cầm cố số giấy tờ có giá (GTCG) đang lưu ký tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước chi tiết như sau
TT |
Tên GTCG |
Mã GTCG tại NHNN |
Mã GTCG tại VSDC |
Số lượng |
Mệnh giá |
Tổng mệnh giá |
Ngày phát hành |
Ngày đến hạn |
Lãi suất phát hành |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị bằng chữ: …………………………………………………………………….
Số lượng giấy tờ có giá nêu trên là thuộc sở hữu của ………………. (bên cầm cố) và hiện không sử dụng để bảo đảm cho bất kỳ nghĩa vụ tài chính nào của ……………………… (bên cầm cố)
Số lượng giấy tờ có giá trên được phong tỏa từ ngày………………… đến khi có “Giấy đề nghị giải tỏa giấy tờ có giá” có xác nhận của…………………………. (bên nhận cầm cố)
Trong thời gian phong tỏa………………. (bên cầm cố) chỉ được thay thế giấy tờ có giá theo thỏa thuận và có xác nhận của ……………… (bên nhận cầm cố)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP1 |
_______________________
1 Là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền phải kèm theo Giấy ủy quyền
XÁC NHẬN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (SỞ GIAO DỊCH)
Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) xác nhận giấy tờ có giá trong bảng kê nêu trên hiện đang lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước và tính đến thời điểm….. giờ …..ngày….tháng….năm…. chưa được sử dụng cho bất kỳ nghiệp vụ nào và/hoặc ràng buộc bởi nghĩa vụ nào tại Ngân hàng Nhà nước.
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước xác nhận phong tỏa giấy tờ có giá của ….. (bên cầm cố) với các nội dung chi tiết như đơn đề nghị cầm cố giấy tờ có giá của bên cầm cố
Giá trị bằng số…………………………………………………
Tổng mệnh giá bằng chữ ………………………………………………
Thời gian phong tỏa từ ngày / /
|
Hà Nội, ngày.... tháng…. năm…….. |
Phụ lục 6b/LK
(Thành viên lưu ký) Số |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…..,ngày…tháng…năm…. |
ĐỀ NGHỊ GIẢI TỎA GIẤY TỜ CÓ GIÁ CHO MỤC ĐÍCH…………….
Kính gửi: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
Theo hợp đồng (hay thỏa thuận) cầm cố giấy tờ có giá (GTCG) số ……………….. ngày ……….. giữa………………. và…………………….. chúng tôi đề nghị Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước giải tỏa số giấy tờ có giá đang lưu ký tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước chi tiết như sau
TT |
Tên GTCG |
Mã GTCG tại NHNN |
Mã GTCG tại VSDC |
Số lượng |
Mệnh giá |
Tổng mệnh giá |
Ngày phát hành |
Ngày đến hạn |
Lãi suất phát hành |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng mệnh giá bằng chữ: ………………………………………………………
Số lượng giấy tờ có giá nêu trên là thuộc sở hữu của ………………….. (bên cầm cố) và hiện không sử dụng để đảm bảo cho bất kỳ nghĩa vụ tài chính nào của tổ chức này
BÊN NHẬN CẦM CỐ |
BÊN CẦM CỐ |
Phụ lục 7/LK
(Thành viên lưu ký) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
, ngày tháng năm |
GIẤY ỦY QUYỀN
Kính gửi: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
- Tên tôi là (người ủy quyền) ……………………………………………………………………
- Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu ……………………………..
Ngày cấp ………………………………… Nơi cấp ……………………………………………..
- Chức vụ……………………………………………………………… ủy quyền cho người có tên sau đây, là người được ủy quyền của người đại diện hợp pháp của chủ tài khoản /kế toán trưởng, thay mặt người đại diện hợp pháp của chủ tài khoản /kế toán trưởng ký văn bản, các chứng từ giao dịch liên quan đến tài khoản lưu ký giấy tờ có giá (GTCG) của ……. (tên thành viên) với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Họ và tên người được ủy quyền .....................................................................................
Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu ………………………………
Ngày cấp…………………………………………….. Nơi cấp ………………………………….
- Chức vụ ………………………………………………………………………………………….
Thời hạn ủy quyền ………………………………………………………………………………..
NGƯỜI ỦY QUYỀN (1) |
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Ghi chú
(1) là người đại diện theo pháp luật của thành viên
(2) áp dụng trong trường hợp Giấy ủy quyền của kế toán trưởng