Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 04/2016/TT-NHNN lưu ký và sử dụng giấy tờ có giá
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 04/2016/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2016/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày ban hành: | 15/04/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Được mua bán giấy tờ có giá đang lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước
Có hiệu lực từ ngày 01/06/2016, Thông tư số 04/2016/TT-NHNN ngày 15/04/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc lưu ký và sử dụng giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã cho phép các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được mua bán giấy tờ có giá đang lưu ký trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.
Đối với giấy tờ có giá đang lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải làm thủ tục rút giấy tờ có giá từ tài khoản khách hàng của Ngân hàng Nhà nước tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam trước khi tiến hành mua bán.
Về cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Thông tư quy định, giấy tờ có giá sử dụng trong giao dịch cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá giữa các thành viên phải là các giấy tờ có giá chưa được sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong các hoạt động nghiệp vụ tại Ngân hàng Nhà nước. Trong thời gian cầm cố, nếu được bên nhận cầm cố đồng ý, bên cầm cố có thể đề nghị Ngân hàng Nhà nước kéo dài thời hạn cầm cố và/hoặc đổi giấy tờ có giá đang được Ngân hàng Nhà nước phong tỏa bằng giấy tờ có giá khác đang lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp bên cầm cố không thể hoàn trả đúng thời hạn toàn bộ hoặc một phần gốc, lãi khoản vay cho bên nhận cầm cố, Ngân hàng Nhà nước thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá từ bên cầm cố sang bên nhận cầm cố theo yêu cầu bằng văn bản có xác nhận của bên cầm cố và biên bản xử lý nợ giữa hai bên.
Xem chi tiết Thông tư 04/2016/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 04/2016/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 04/2016/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC LƯU KÝ VÀ SỬ DỤNG GIẤY TỜ CÓ GIÁ
TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về nghiệp vụ phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao dịch;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về việc lưu ký và sử dụng giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc lưu ký và sử dụng giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước).
Tài khoản giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đang quản lý là tài khoản nội bộ của Ngân hàng Nhà nước để lưu ký giấy tờ có giá thuộc sở hữu của Ngân hàng Nhà nước.
Tài khoản giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước lưu ký tại VSD là tài khoản thuộc loại tự doanh được VSD mở theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước để lưu ký các giấy tờ có giá thuộc sở hữu của Ngân hàng Nhà nước.
Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước là tài khoản Ngân hàng Nhà nước mở theo yêu cầu của thành viên để lưu ký giấy tờ có giá trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.
Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng lưu ký trên Tài khoản khách hàng của Ngân hàng Nhà nước tại VSD là tài khoản VSD mở theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước để lưu ký giấy tờ có giá của thành viên tại VSD.
Mệnh giá giấy tờ có giá lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước là 100.000 VND (một trăm nghìn đồng) hoặc bội số của 100.000 VND (một trăm nghìn đồng).
Đối với giấy tờ có giá đặc biệt do Ngân hàng Nhà nước trực tiếp quản lý và giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, mệnh giá giấy tờ có giá được thực hiện theo quy định của pháp luật đối với từng loại giấy tờ có giá.
Giấy tờ có giá lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước được thống nhất quản lý theo hệ thống mã định danh chứng khoán quốc tế (ISIN) đã cấp khi phát hành.
- Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Chiết khấu giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Các hình thức tái cấp vốn khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Để lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này (gọi tắt là tổ chức) lập và gửi Ngân hàng Nhà nước 01 (một) bộ hồ sơ gồm:
Thành viên gửi Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) Giấy đề nghị lưu ký giấy tờ có giá theo Phụ lục 2/LK đính kèm Thông tư này và chứng từ liên quan. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị lưu ký giấy tờ có giá của thành viên, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) chuyển giấy tờ có giá vào Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước;
Thành viên gửi Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền) Giấy đề nghị lưu ký giấy tờ có giá theo Phụ lục 2/LK đính kèm Thông tư này và toàn bộ giấy tờ có giá loại chứng chỉ. Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền) tiếp nhận, kiểm đếm và kiểm tra giấy tờ có giá loại chứng chỉ. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày kiểm xong giấy tờ có giá, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) làm thủ tục chuyển giấy tờ có giá vào Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước.
Khi giấy tờ có giá đáo hạn, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) kiểm tra việc hoàn thành các nghĩa vụ của thành viên đối với Ngân hàng Nhà nước trong các nghiệp vụ sử dụng giấy tờ có giá liên quan. Trường hợp thành viên đã hoàn thành nghĩa vụ thì làm thủ tục thanh toán gốc, lãi cho thành viên. Trường hợp chưa hoàn thành nghĩa vụ thì thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này;
Khi giấy tờ có giá loại chứng chỉ đến ngày đáo hạn, thành viên đề nghị rút giấy tờ có giá theo quy định tại Điều 10 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) kiểm tra việc hoàn thành các nghĩa vụ của thành viên đối với Ngân hàng Nhà nước trong các nghiệp vụ sử dụng giấy tờ có giá liên quan. Trường hợp thành viên đã hoàn thành nghĩa vụ thì hoàn trả giấy tờ có giá để thành viên làm thủ tục thanh toán tại tổ chức phát hành hoặc đại lý của tổ chức phát hành. Trường hợp chưa hoàn thành nghĩa vụ thì thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này.
Khi có nhu cầu rút giấy tờ có giá loại chứng chỉ lưu ký trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước, thành viên gửi Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) Giấy đề nghị rút giấy tờ có giá theo Phụ lục 3/LK đính kèm Thông tư này.
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của thành viên, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) kiểm tra việc hoàn thành các nghĩa vụ của thành viên đối với Ngân hàng Nhà nước trong các nghiệp vụ sử dụng giấy tờ có giá liên quan. Trường hợp thành viên đã hoàn thành nghĩa vụ thì hạch toán xuất giấy tờ có giá từ Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước và hoàn trả giấy tờ có giá loại chứng chỉ cho thành viên. Trường hợp chưa hoàn thành nghĩa vụ thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Khi có nhu cầu rút giấy tờ có giá lưu ký tại Tài khoản khách hàng của Ngân hàng Nhà nước tại VSD, thành viên gửi Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) yêu cầu chuyển khoản giấy tờ có giá từ Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng lưu ký trên Tài khoản khách hàng của Ngân hàng Nhà nước tại VSD sang Tài khoản lưu ký của thành viên tại VSD.
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của thành viên, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) kiểm tra việc hoàn thành các nghĩa vụ của thành viên đối với Ngân hàng Nhà nước trong các nghiệp vụ sử dụng giấy tờ có giá liên quan. Trường hợp thành viên đã hoàn thành nghĩa vụ, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) yêu cầu VSD chuyển khoản giấy tờ có giá của thành viên từ Tài khoản khách hàng của Ngân hàng Nhà nước tại VSD sang Tài khoản lưu ký của thành viên tại VSD. Trường hợp chưa hoàn thành nghĩa vụ thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Căn cứ hợp đồng mua bán giấy tờ có giá đối với giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua kỳ hạn hoặc Thông báo kết quả đấu thầu đối với giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua hẳn, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thanh toán tiền mua giấy tờ có giá và thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá từ Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký của thành viên sang Tài khoản giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với giấy tờ có giá trúng thầu.
Đối với giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua kỳ hạn giấy tờ có giá, vào ngày đáo hạn hợp đồng, thành viên phải thanh toán tiền mua lại giấy tờ có giá. Căn cứ chứng từ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thực hiện chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá từ Tài khoản giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước sang Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký của thành viên.
Căn cứ hợp đồng mua bán giấy tờ có giá đối với giao dịch Ngân hàng Nhà nước bán kỳ hạn hoặc Thông báo kết quả đấu thầu đối với giao dịch Ngân hàng Nhà nước bán hẳn, thành viên phải thanh toán tiền mua giấy tờ có giá và Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thực hiện chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá từ Tài khoản giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước sang Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký của thành viên.
Đối với giao dịch Ngân hàng Nhà nước bán kỳ hạn giấy tờ có giá, vào ngày đáo hạn hợp đồng, thành viên phải bán lại giấy tờ có giá trong hợp đồng cho Ngân hàng Nhà nước. Căn cứ chứng từ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thực hiện chuyển tiền cho thành viên và chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá từ Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký của thành viên sang Tài khoản giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước.
Sau khi thành viên thanh toán theo cam kết mua lại giấy tờ có giá đã được Ngân hàng Nhà nước chiết khấu, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thực hiện chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá từ Tài khoản giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước sang Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký của thành viên.
Vào ngày đáo hạn hợp đồng, căn cứ chứng từ thanh toán hợp lệ và Đơn đề nghị chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá theo Phụ lục 5/LK đính kèm Thông tư này của chủ sở hữu giấy tờ có giá (bên mua kỳ hạn), Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thực hiện chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá từ bên mua kỳ hạn sang bên bán kỳ hạn. Các trường hợp khác, Ngân hàng Nhà nước thực hiện chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá theo thỏa thuận hợp pháp giữa các bên hoặc theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Hướng dẫn hạch toán kế toán đối với các giao dịch lưu ký và sử dụng giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này.
Làm đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý vi phạm đối với thành viên trong thực hiện các quy định tại Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
Phụ lục 1a/LK
(Thành viên lưu ký) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ MỞ TÀI KHOẢN LƯU KÝ GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Kính gửi: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
Tên đơn vị: (thành viên lưu ký) ………………………… Mã số: ……………………………
Họ tên người đại diện của Chủ tài khoản: ……………………………………………………
Số CMT/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: …………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………….. Fax: ………………………………………………
Đề nghị mở tài khoản giấy tờ có giá lưu ký tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
|
……… , ngày …… tháng.... năm ……….. |
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
PHẦN DÀNH CHO SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Tài khoản giấy tờ có giá lưu ký:
Tên tài khoản: ……………………………………….
Số hiệu tài khoản: …………………………………..
Ngày hiệu lực: …………………………
Đã kiểm soát các giấy tờ cần thiết:
- Giấy phép thành lập và hoạt động số: ……………….. ngày …………………..
- Quyết định bổ nhiệm Chủ tài khoản số ………………..ngày........................... và các giấy tờ liên quan.
TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN |
Hà Nội, ngày …… tháng ….. năm…… GIÁM ĐỐC |
______________________
1 Là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền phải kèm theo Giấy ủy quyền.
Phụ lục 1b/LK
BẢN ĐĂNG KÝ MẪU DẤU, CHỮ KÝ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN LƯU KÝ GIẤY TỜ CÓ GIÁ TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Đính kèm Giấy đề nghị mở tài khoản số ……………. ngày …………… của …………..)
Tên đơn vị: (Chủ Tài Khoản) …………………………………………………………………
Địa chỉ giao dịch: ……………………………………. Điện thoại giao dịch: ………………
Tên tài khoản lưu ký: ………………………………………………………………………….
Số tài khoản lưu ký: ……………………………………………………………………………
Nơi mở tài khoản lưu ký: ..……………………………………………………………………
Đăng ký mẫu chữ ký và mẫu dấu sẽ sử dụng trên các chứng từ giao dịch với Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Mẫu chữ ký
Người đăng ký mẫu chữ ký |
Mẫu chữ ký thứ nhất |
Mẫu chữ ký thứ hai |
Người đại diện của Chủ tài khoản và người được ủy quyền Họ và tên: ………………………………………………………….. Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: ………………………………………………………….. Ngày cấp: …………………………………………….. Nơi cấp: ………………………………………………. |
|
|
Họ và tên người được người đại diện của Chủ tài khoản ủy quyền (người thứ nhất) Số CMND/ Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: …………………………………………. Ngày cấp: …………………………………………….. Nơi cấp: ………………………………………………. Giấy ủy quyền số ……………. ngày ………………. Thời hạn ủy quyền: ………………………………….. Phạm vi ủy quyền: …………………………………… |
|
|
Họ và tên người được người đại diện của Chủ tài khoản ủy quyền (người thứ hai): Số CMND/ Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: …………………………………………. Ngày cấp: …………………………………………….. Nơi cấp: ………………………………………………. Giấy ủy quyền số ……………. ngày ………………. Thời hạn ủy quyền: ………………………………….. Phạm vi ủy quyền: …………………………………… |
|
|
Kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán, người kiểm soát chứng từ giao dịch với NHNN) và người được ủy quyền |
||
Họ và tên kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán, người kiểm soát chứng từ giao dịch với NHNN): Số CMND/ Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: …………………………………………. Ngày cấp: …………………………………………….. Nơi cấp: ………………………………………………. |
|
|
Họ và tên người được Kế toán trưởng ủy quyền (người thứ nhất): Số CMND/ Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: …………………………………………. Ngày cấp: …………………………………………….. Nơi cấp: ………………………………………………. Giấy ủy quyền số ……………. ngày ………………. Thời hạn ủy quyền: ………………………………….. Phạm vi ủy quyền: …………………………………… |
|
|
Họ và tên người được Kế toán trưởng ủy quyền (người thứ hai): Số CMND/ Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: …………………………………………. Ngày cấp: …………………………………………….. Nơi cấp: ………………………………………………. Giấy ủy quyền số ……………. ngày ………………. Thời hạn ủy quyền: ………………………………….. Phạm vi ủy quyền: …………………………………… |
|
|
2. Mẫu dấu
Mẫu dấu thứ nhất |
Mẫu dấu thứ hai |
|
|
|
…… ngày …… tháng …… năm …… |
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
XÁC NHẬN CỦA SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Hà Nội, ngày ……… tháng ……… năm………
GIÁM ĐỐC
______________________
1 Là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền phải kèm theo Giấy ủy quyền.
Phụ lục 2/LK
(Thành viên lưu ký) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ LƯU KÝ GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Kính gửi: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
Tên tôi là: ………………………………….. Chức vụ: …………………………………………
Đại diện cho Ngân hàng …………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Mã số ngân hàng: …………………………….. Điện thoại: ……………….. Fax ……………
Tài khoản giấy tờ có giá lưu ký: ………………………………………………………………
Đề nghị lưu ký các loại giấy tờ có giá sau:
Đơn vị: …VND
TT |
Tên giấy tờ có giá |
Hình thức giấy tờ có giá |
Mã số |
Mệnh giá |
Ngày phát hành |
Lãi suất phát hành |
Ngày đến hạn |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng mệnh giá bằng chữ: ……………………………………………………………………………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP1 |
____________________
1 Là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền phải kèm theo Giấy ủy quyền.
Phụ lục 3/LK
(Thành viên lưu ký) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ RÚT GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Kính gửi: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Tên tôi là: ………………………………….. Chức vụ: …………………………………………
Đại diện cho Ngân hàng …………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Mã số ngân hàng: …………………………….. Điện thoại: ……………….. Fax ……………
Tài khoản giấy tờ có giá lưu ký: ……………………………………………………………….
Đề nghị rút các loại giấy tờ có giá sau:
Đơn vị: …VND
TT |
Tên giấy tờ có giá |
Hình thức giấy tờ có giá |
Mã số |
Mệnh giá |
Ngày phát hành |
Lãi suất phát hành |
Ngày đến hạn |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng mệnh giá bằng chữ: …………………………………………………………………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP1 |
____________________
1 Là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền phải kèm theo Giấy ủy quyền.
Phụ lục 4/LK
(Thành viên lưu ký) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐÓNG TÀI KHOẢN GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Kính gửi: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Tên thành viên (Chủ tài khoản): ………………………………………………………………
Họ và tên người đại diện của Chủ tài khoản: ……………………………………………….
Số CMT/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: …………………………………………………
Ngày cấp: …………………………………………. Nơi cấp:….. …………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………
Số Fax: ……………………………………………………………………………………………
Yêu cầu đóng tài khoản giấy tờ có giá lưu ký số ……………………………………………..… đã mở tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước kể từ ngày ……………………………
Số dư còn lại …………………………… VND (bằng chữ: …………………………………………..) đề nghị Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước xử lý ……………………………..
|
…… ngày …… tháng …… năm …… |
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
XÁC NHẬN CỦA SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Hà Nội, ngày ……… tháng ……… năm………
GIÁM ĐỐC
______________________
1 Là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền phải kèm theo Giấy ủy quyền.
Phụ lục 5/LK
Khách hàng cầm cố Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Kính gửi: Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ Hợp đồng mua bán số / Quyết định số ……………, ngày..... tháng ….. năm (đính kèm), chúng tôi là ………………… (Bên bán/Bên chuyển quyền sở hữu) đồng ý bán/chuyển quyền sở hữu cho ……………….. (Bên mua/Bên nhận quyền sở hữu) số giấy tờ có giá theo bảng kê sau:
Đơn vị:... VND
TT |
Tên GTCG |
Hình thức GTCG |
Mã số |
Ngày phát hành |
Mệnh giá |
Ngày đến hạn TT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Tổng mệnh giá bằng chữ: ………………………………………………………………………
Chúng tôi đề nghị Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước xác nhận và chuyển quyền sở hữu những giấy tờ có giá thuộc bảng trên cho chúng tôi theo chi tiết sau:
Bên Bán / Bên chuyển quyền sở hữu
- Mã số …………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………
- Điện thoại ………………………………. Fax: ……………………………………………….
- Số tài khoản GTCG lưu ký ……………………………… tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
Bên Mua / Bên nhận quyền sở hữu
- Mã số …………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………
- Điện thoại ………………………………. Fax: ……………………………………………….
- Số tài khoản GTCG lưu ký ……………………………… tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
Đính kèm: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP1 (Ký tên, đóng dấu) |
________________________
1 Là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền phải kèm theo Giấy ủy quyền.
XÁC NHẬN CỦA SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước xác nhận giấy tờ có giá trong bảng kê nêu trên tính đến thời điểm .... giờ.... ngày…. tháng.... năm chưa được sử dụng cho bất kỳ nghiệp vụ nào và/hoặc ràng buộc bởi nghĩa vụ nào tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và đồng ý chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá từ tài khoản giấy tờ có giá lưu ký của ……………. sang tài khoản giấy tờ có giá lưu ký của ……….. với chi tiết sau:
Bên Bán / Bên chuyển quyền sở hữu
- Mã số …………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………
- Điện thoại ………………………………. Fax: ………………………………………………….
- Số tài khoản GTCG lưu ký ……………………………… tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
Bên Mua / Bên nhận quyền sở hữu
- Mã số …………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………
- Điện thoại ………………………………. Fax: ………………………………………………….
- Số tài khoản GTCG lưu ký ……………………………… tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
Giá trị bằng số: …………………………………………………………………………………….
Giá trị bằng chữ: …………………………………………………………………………………..
|
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ….. GIÁM ĐỐC |
Phụ lục 6/LK
(Thành viên lưu ký)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN PHONG TỎA GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Kính gửi: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
Theo hợp đồng (hay thỏa thuận) cầm cố giấy tờ có giá số: ……………………… ngày ………….. giữa ………………… và ……………………, chúng tôi đề nghị Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước xác nhận và phong tỏa số giấy tờ có giá đang lưu ký tại Sở Giao dịch NHNN chi tiết như sau:
STT |
Mã GTCG tại SGD NHNN |
Mã GTCG tại VSD |
Ngày phát hành |
Ngày đáo hạn |
Mệnh giá (VNĐ) |
Số lượng |
Giá trị (VNĐ) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị bằng chữ: ………………………………………………………………………
Số lượng giấy tờ có giá nêu trên là thuộc sở hữu của ……………. (bên cầm cố) và hiện không sử dụng để đảm bảo cho bất kỳ nghĩa vụ tài chính nào của tổ chức này.
Số lượng giấy tờ có giá trên sẽ được phong tỏa từ ngày ………….. đến khi có “Giấy đề nghị xóa bỏ phong tỏa giấy tờ có giá” có xác nhận của …………. (bên nhận cầm cố)
Trong thời gian phong tỏa, …………….. (bên cầm cố) chỉ được thay thế giấy tờ có giá theo thỏa thuận và có xác nhận của ……….. (bên nhận cầm cố).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP1 |
________________________
1 Là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền phải kèm theo Giấy ủy quyền.
XÁC NHẬN CỦA SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước xác nhận giấy tờ có giá trong bảng kê nêu trên hiện đang lưu ký tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và tính đến thời điểm .... giờ.... ngày… tháng.... năm ….. chưa được sử dụng cho bất kỳ nghiệp vụ nào và/hoặc ràng buộc bởi nghĩa vụ nào tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
SGD NHNN xác nhận phong tỏa giấy tờ có giá của (Tên tổ chức tín dụng)
Giá trị bằng số: …………………………………………………………………….
Giá trị bằng chữ: …………………………………………………………………..
Thời gian phong tỏa: từ ngày / /
|
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm.... |