Thông tư 09/2001/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09/2001/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2001/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Minh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/10/2001 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 09/2001/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 09/2001/TT-NHNN
NGÀY 08 THÁNG 10 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH
SỐ 48/2001/NĐ-CP NGÀY 13/8/2001 CỦA CHƯNH PHỦ V̉ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ
TƯN DỤNG NHÂN DÂN
Ngày 13 tháng 8 năm 2001, ChƯnh phủ ban hành
Ngh̃ đ̃nh số 48/2001/ NĐ -CP v̉ tổ chức và hoạt động của Quỹ
tƯn dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện một số điểm cụ
thể sau đây.
I - NHỮNG QUY Đ̃NH CHUNG
1. Phạm vi
đỉu chỉnh.
1.1 .Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số
điểm chưa được quy đ̃nh cụ thể trong Ngh̃ đ̃nh số 48/2001/NĐ-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2001 của ChƯnh phủ v̉ tổ chức và hoạt động của
Quỹ tƯn dụng nhân dân.
1.2. Những nội dung sau đây có hướng dẫn riêng: Cấp và thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động; cho vay của Quỹ tín dụng nhân dân đối với khách hàng; về bảo đảm tiền vay; các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động; chế độ hạch toán kế toán; chế độ tài chính; phân loại tài sản "Có", trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro; tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, người Điều hành; kiểm soát đặc biệt; chế độ cho vay trong hệ thống; kiểm toán; lập và sử dụng nguồn dự phòng khả năng chi trả; lập và sử dụng quỹ an toàn hệ thống; chấm điểm và xếp loại; chế độ thông tin, báo cáo.
2. Đối tượng áp
dụng.
Thông tư này áp
dụng đối với Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở, Quỹ tƯn dụng nhân dân Trung
ương (sau đây gọi chung là Quỹ tƯn dụng nhân dân).
3. Tên và biểu
tượng.
3.1. Tên của Quỹ
tƯn dụng nhân dân do Hội ngh̃ thành lập (đối với Quỹ tƯn dụng
nhân dân thành lập mới) hoặc Đại hội thành viên (đối với Quỹ tƯn dụng nhân
dân đang hoạt động) quyƠt đ̃nh, nhưng phải că cụm tơ "Quỹ tƯn
dụng nhân dân".
3.2. Quỹ tƯn
dụng nhân dân thống nhất sử dụng một biểu tượng chung thể hiện sức mạnh của hệ
thống: Biểu tượng că 3 chữ QTD lồng lên nhau và hình tượng bông lúa.
II.
QUỸ TƯN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ
1. Đ̃a bàn
hoạt động.
1.1. Các Quỹ
tƯn dụng nhân dân cơ sở chủ yƠu hoạt động trong đ̃a bàn một xã,
một phường, một th̃ trấn (sau đây gọi chung là xã).
1.2. Đối với Quỹ
tƯn dụng nhân dân cơ sở tổ chức theo liên xã phải là các xã lỉn
k̉ với xã nơi Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở đặt trụ sở chƯnh trong
cùng một huyện, quận, th̃ xã và phải được sự chấp thuận của Uỷ ban nhân
dân xã sở tại và các xã că liên quan; nhưng phải phù hợp với trình độ quản
lư của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở và khả năng kiểm tra, giám sát của
Ngân hàng Nhà nước.
1.3. Trường hợp
đặc biệt:
a. Đối với các
Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở liên xã, Quỹ tƯn dụng nhân dân đô
th̃ được thành lập trong thời gian thƯ điểm, nƠu đ̃a bàn
hoạt động không đúng theo quy đ̃nh tại Điểm 1.2 trên đây, Giám đốc chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố căn cứ đỉu kiện cụ thể tại
đ̃a phương để rà soát, đỉu chỉnh, quy đ̃nh đ̃a bàn hoạt
động cho phù hợp với trình độ quản lư của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở
và khả năng kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước.
b. Đối với các
Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở hoạt động theo ngành ngh̉ hoặc theo
tơng doanh nghiệp trên đ̃a bàn tỉnh, thành phố được thành lập trong
thời gian thƯ điểm, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố
rà soát, đỉu chỉnh, quy đ̃nh đ̃a bàn hoạt động cho phù hợp với
đặc điểm kinh tƠ - xã hội tại đ̃a phương, phù hợp với trình độ quản
lư của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở và khả năng kiểm tra, giám sát của
Ngân hàng Nhà nước.
2. Thành viên.
2.1. Thành viên
Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở gồm:
a. Cá nhân là công dân Việt Nam tơ
18 tuổi trở lên că năng lực hành vi dân sự đầy đủ, că hộ khẩu thường
trú trên đ̃a bàn hoạt động của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở. Đối với
những cá nhân că tài sản, că tổ chức sản xuất - kinh doanh và đăng
kư tạm trú că thời hạn trên đ̃a bàn hoạt động của Quỹ tƯn
dụng nhân dân cơ sở c̣ng că thể được xem xĐt cho tham gia thành
viên;
b. Hộ gia đình cử
người đại diện că đủ đỉu kiện và tiêu chuẩn là thành viên Quỹ
tƯn dụng nhân dân cơ sở;
c. Các hợp tác
xã, tổ hợp tác că trụ sở chƯnh đăng trên đ̃a bàn hoạt động
của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở, cử đại diện hợp pháp tham gia thành viên
Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở;
Các đối tượng quy
đ̃nh tại điểm a, b, c trên đây tự nguyện gia nhập, tán thành Đỉu lệ,
găp đủ vốn đ̉u că thể trở thành thành viên của Quỹ tƯn dụng
nhân dân cơ sở.
d. Các tổ chức
đoàn thể chƯnh tr̃, xã hội là thành viên Quỹ tƯn dụng nhân dân
cơ sở trong thời gian thƯ điểm được tiƠp tục duy trì tư cách thành
viên. Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở chưa được tiƠp tục phát triển thành
viên mới thuộc đối tượng này.
2.2. Thành viên
được găp vốn theo quy đ̃nh của Đỉu lệ; mức vốn găp của mỗi
thành viên (kể cả vốn nhận chuyển nhượng) tối thiểu là 50.000 đồng (Năm mươi
nghìn đồng), nhưng tối đa không vượt quá 30% (ba mươi phần trăm) so với tổng số
Vốn đỉu lệ của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở tại thời điểm găp
vốn và nhận chuyển nhượng.
2.3. Khi ra Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ
sở, thành viên được chuyển nhượng vốn
găp, quỷn lợi và nghĩa vụ của mình cho người khác. Trường hợp thành
viên ra Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở khi b̃ mất năng lực hành vi dân
sự, di chuyển nơi cư trú ra khỏi đ̃a bàn hoạt động của Quỹ tƯn dụng
nhân dân cơ sở, thành viên b̃ khai trơ, nƠu không chuyển nhượng
được vốn găp cho người khác thì được trả lại vốn găp; việc trả lại
vốn găp, lãi vốn găp (nƠu că) phải căn cứ vào thực trạng
tài chƯnh của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở khi quyƠt toán cuối
năm.
a. Thành viên
được trả lại vốn găp sau khi đã giải quyƠt dứt điểm các nghĩa vụ tài
chƯnh của mình (nƠu că) đối với Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ
sở, bao gồm:
- Hoàn trả các
khoản nợ vay (cả gốc và lãi);
- Các khoản tổn
thất phải bồi hoàn do phải ch̃u trách nhiệm hoặc liên đới ch̃u trách
nhiệm;
- Các khoản lỗ
trong kinh doanh, các khoản rủi ro trong hoạt động tương ứng với tỷ lệ vốn
găp mà thành viên cùng ch̃u trách nhiệm theo quyƠt đ̃nh của
Đại hội thành viên.
b. Khi ra Quỹ
tƯn dụng nhân dân cơ sở, thành viên được hưởng các quỷn lợi thuộc
quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi theo tỷ lệ vốn găp do Đại hội thành viên
quyƠt đ̃nh.
3. Tổ chức, Quản
tr̃, Kiểm soát, Đỉu hành.
3.1. Quỹ tƯn
dụng nhân dân cơ sở că tơ 100 thành viên trở lên că thể tổ chức
Đại hội đại biểu thành viên. Việc bầu đại biểu, số lượng đại biểu đi dự Đại hội
đại biểu thành viên do Hội đồng quản tr̃ Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở
quyƠt đ̃nh.
3.2. Hội đồng
quản tr̃ được quỷn quyƠt đ̃nh việc tăng, giảm vốn
đỉu lệ đƠn mức tối đa 10% so với tổng số vốn đỉu lệ của Quỹ
tƯn dụng nhân dân cơ sở, nhưng không quá 50 triệu đồng và tổng hợp báo cáo
chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố và báo cáo trước Đại hội thành
viên gần nhất. Trường hợp tăng, giảm vốn đỉu lệ vượt mức quy đ̃nh
trên phải được Đại hội thành viên thông qua và chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh, thành phố chấp thuận bằng văn bản.
3.3. Chủ
t̃ch Hội đồng quản tr̃ Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở că thể
kiêm Giám đốc Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở. Việc kiêm nhiệm do Đỉu lệ
Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở quy đ̃nh và chỉ thực hiện đối với những
Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở că nguồn vốn hoạt động dưới 2.000.000.000
đồng (hai tỷ đồng).
3.4. Kiểm soát:
a. Đối với những
Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở că dưới 500 thành viên và nguồn vốn hoạt
động dưới 2.000.000.000 đồng (2 tỷ đồng) că thể chỉ bầu 1 kiểm soát viên
chuyên trách.
b- Trưởng ban và
các thành viên Ban kiểm soát được hưởng thù lao theo QuyƠt đ̃nh của
Đại hội thành viên. Riêng kiểm soát viên chuyên trách được hưởng lương như đối
với nhân viên Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở.
3.5. Quỹ tƯn
dụng nhân dân cơ sở được mở điểm giao d̃ch trên đ̃a bàn hoạt động.
Việc mở điểm giao d̃ch phải được Uỷ ban nhân dân xã sở tại chấp thuận và
chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh, thành phố cho phĐp bằng văn bản.
4. Nội dung hoạt
động của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở.
4.1. Huy động
vốn.
a. Quỹ tƯn
dụng nhân dân cơ sở được huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong đ̃a
bàn hoạt động dưới hình thức nhận tỉn gửi không kỳ hạn, tỉn gửi
că kỳ hạn.
Quỹ tƯn dụng
nhân dân cơ sở được nhận tỉn gửi của các tổ chức, cá nhân ngoài đ̃a
bàn hoạt động tối đa không quá 30% tổng số dư tỉn gửi. Tỷ lệ nhận
tỉn gửi tối đa ngoài đ̃a bàn sẽ được đỉu chỉnh tuỳ theo chất
lượng hoạt động của các Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở. Mức tối đa nhận
tỉn gửi của 1 tổ chức, 1 cá nhân ngoài đ̃a bàn bằng mức được bảo
hiểm tỉn gửi Việt Nam chi trả. Đối với Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở
hoạt động yƠu kĐm (xƠp loại D hoặc că nợ quá hạn trên 5% so
với tổng dư nợ), Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố că
thể xem xĐt, quyƠt đ̃nh giảm thấp tỷ lệ nhận tỉn gửi ngoài
đ̃a bàn hoặc chấm dứt việc nhận tỉn gửi ngoài đ̃a bàn của Quỹ
tƯn dụng nhân dân cơ sở đă.
b. Quỹ tƯn
dụng nhân dân cơ sở được vay vốn của Quỹ tƯn dụng nhân dân Trung ương, vay
vốn của các tổ chức tƯn dụng khác (không phải là Quỹ tƯn dụng nhân
dân cơ sở) để đáp ứng nhu cầu vốn của các thành viên và bảo đảm khả năng chi
trả tỉn gửi cho khách hàng.
4.2. Sử dụng vốn.
a - Hoạt động
tƯn dụng:
- Quỹ tƯn
dụng nhân dân cơ sở được cho vay các khách hàng:
+ Cho vay đối với
thành viên.
+ Cho vay các hộ
ngh̀o không phải là thành viên cư trú trên đ̃a bàn hoạt động của Quỹ
tƯn dụng nhân dân cơ sở. Việc cho vay hộ ngh̀o phải căn cứ vào quy
đ̃nh tại Đỉu lệ hoạt động và khả năng cân đối nguồn vốn hiện
că, năng lực tài chƯnh của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở. Hộ
ngh̀o phải được đánh giá theo tiêu chƯ của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, nằm trong danh sách hộ ngh̀o của Uỷ ban nhân dân xã, phường.
Quy trình, thủ tục, hồ sơ cho vay hộ ngh̀o thực hiện theo chƠ độ
tƯn dụng hiện hành. Tỷ lệ dư nợ cho vay các hộ ngh̀o không phải là
thành viên không vượt quá 10% tổng dư nợ cho vay của Quỹ tƯn dụng nhân dân
cơ sở.
+ Cho vay khách
hàng không phải là thành viên dưới hình thức cầm cố sổ tỉn gửi do
chƯnh Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở đă phát hành, mức cho vay tối
đa cộng tỉn lãi khi đƠn hạn trả nợ không quá số dư còn lại của sổ
tỉn gửi tại thời điểm quyƠt đ̃nh cho vay. Quy trình, thủ tục,
hồ sơ cho vay thực hiện theo chƠ độ tƯn dụng hiện hành.
- Quỹ tƯn
dụng nhân dân cơ sở được thực hiện các hoạt động tƯn dụng khác khi được Ngân
hàng Nhà nước cho phĐp.
- Giới hạn cho
vay: Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự
că của Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở, giới hạn này không áp dụng đối
với những khoản cho vay tơ nguồn vốn uỷ thác của các tổ chức, cá nhân khác
và các khoản cho vay cầm cố tơ sổ tỉn gửi do chƯnh Quỹ tƯn
dụng nhân dân cơ sở đă phát hành.
b. Các hoạt động
khác:
- Quỹ tƯn
dụng nhân dân cơ sở được sử dụng vốn tự că để mua, đầu tư vào tài sản cố
đ̃nh phục vụ cho hoạt động theo nguyên tắc giá tr̃ còn lại của tài
sản cố đ̃nh không vượt quá 50% vốn tự că của Quỹ tƯn dụng.
- Găp vốn:
Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở được dùng Vốn đỉu lệ và Quỹ dự trữ bổ
sung vốn đỉu lệ để găp vốn vào Quỹ tƯn dụng nhân dân Trung
ương. Mức vốn găp do Đại hội thành viên Quỹ tƯn dụng nhân dân Trung
ương quy đ̃nh, nhưng tối đa là 10.000.000đ (Mười triệu đồng).
- Quỹ tƯn
dụng nhân dân cơ sở được thực hiện các d̃ch vụ thanh toán, nhận uỷ thác và
làm đại lư trong lĩnh vực hoạt động tỉn tệ khi được Ngân hàng nhà
nước cho phĐp bằng văn bản.
4.3. Quỹ tƯn
dụng nhân dân cơ sở phải báo cáo theo quy đ̃nh tại Đỉu 56 của
Ngh̃ đ̃nh 48/NĐ-CP ngày 13/8/2001 gửi chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh, thành phố; chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo
Ngân hàng Nhà nước Việt nam (Vụ Các tổ chức tƯn dụng hợp tác) theo quy
đ̃nh hiện hành.
III - QUỸ TƯN DỤNG NHÂN DÂN
TRUNG ƯƠNG
1. Thành viên Quỹ
tƯn dụng nhân dân Trung ương bao gồm.
a. Các Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở;
b. Các tổ chức
tƯn dụng;
c. Các tổ chức
kinh tƠ hoạt động trên đ̃a bàn tỉnh, thành phố nơi Quỹ tƯn dụng
nhân dân Trung ương đăng trụ sở chƯnh.
Các đối tượng
trên tự nguyện gia nhập, tán thành Đỉu lệ, găp đủ vốn đ̉u
că thể trở thành thành viên của Quỹ tƯn dụng nhân dân Trung ương.
2- Nội dung hoạt
động.
2.1. Quỹ tƯn
dụng nhân dân Trung ương cho vay vốn chủ yƠu đối với thành viên, việc cho
vay các đối tượng không phải là thành viên do Đỉu lệ Quỹ tƯn dụng
nhân dân Trung ương quy đ̃nh. Tổng dư nợ cho vay các đối tượng không phải
là thành viên (loại trơ dư nợ cho vay tơ nguồn vốn uỷ thác) tối đa
không được vượt quá 30% tổng nguồn vốn hoạt động của Quỹ tƯn dụng nhân dân
Trung ương.
2.2. Giới hạn cho
vay: Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự
că của Quỹ tƯn dụng nhân dân Trung ương, giới hạn này không áp dụng
đối với những khoản cho vay tơ nguồn vốn uỷ thác của các tổ chức, cá nhân
khác và các khoản cho vay cầm cố tơ sổ tỉn gửi do chƯnh Quỹ
tƯn dụng nhân dân Trung ương phát hành.
2.3. Quỹ tƯn
dụng nhân dân Trung ương được sử dụng vốn tự că để đầu tư mua sắm tài sản
cố đ̃nh phục vụ cho hoạt động theo nguyên tắc giá tr̃ còn lại của tài
sản cố đ̃nh không vượt quá 50% vốn tự că.
3. Quỹ tƯn
dụng nhân dân Trung ương hoạt động nhằm mục đƯch chủ yƠu hỗ trợ và
nâng cao hiệu quả hoạt động của các Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở thành
viên. Trong khi chưa thành lập tổ chức liên kƠt phát triển hệ thống, Quỹ
tƯn dụng nhân dân Trung ương được thực hiện một số nhiệm vụ sau:
3.1. Đầu mối
v̉ đỉu hoà vốn, thanh toán, cung ứng các d̃ch vụ theo yêu cầu hoạt
động của các Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở thành viên.
3.2. Trao đổi
thông tin, kinh nghiệm, tư vấn cho các Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở thành
viên v̉ tổ chức, quản tr̃ và đỉu hành;
3.3. Quản lư
các quỹ bảo đảm an toàn của hệ thống Quỹ tƯn dụng nhân dân theo quy
đ̃nh của Ngân hàng Nhà nước.
3.4. Đại diện cho
hệ thống Quỹ tƯn dụng nhân dân trong việc tiƠp nhận vốn của các tổ
chức trong nước và quốc tƠ.
3.5. Đào tạo,
hướng dẫn một số nghiệp vụ cho cán bộ Quỹ tƯn dụng nhân dân cơ sở.
4. Quỹ tƯn
dụng nhân dân Trung ương phải báo cáo theo quy đ̃nh tại Đỉu 56 của
Ngh̃ đ̃nh 48/NĐ-CP ngày 13/8/2001 gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Các tổ chức tƯn dụng hợp tác) theo quy đ̃nh hiện hành.
IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bị bãi bỏ.
2. Chậm nhất
đƠn ngày 30/6/2002 các Quỹ tƯn dụng nhân dân phải:
a. Hoàn thành
việc xây dựng và thông qua Đại hội thành viên Đỉu lệ phù hợp với
Ngh̃ đ̃nh số 48/2001/NĐ-CP của ChƯnh phủ và các văn bản hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước;
b. Được Ngân hàng
Nhà nước chuẩn y Đỉu lệ;
c. Đ̉
ngh̃ và được Ngân hàng Nhà nước cấp lại hoặc đỉu chỉnh giấy
phĐp thành lập và hoạt động nƠu că thay đổi các nội dung của
giấy phĐp thành lập và hoạt động.
3. Chậm nhất
đƠn ngày 31/12/2002, các Quỹ tƯn dụng nhân dân phải đỉu chỉnh
lại đ̃a bàn hoạt động, cơ cấu tổ chức và nội dung hoạt động cho phù hợp
với Ngh̃ đ̃nh số 48/2001/NĐ-CP của ChƯnh phủ, các quy đ̃nh
tại Thông tư này và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước.
4. Chánh văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Các tổ chức tƯn dụng hợp tác, Thủ trưởng các đơn
ṽ că liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ t̃ch Hội đồng
quản tr̃, Tổng giám đốc (Giám đốc) Quỹ tƯn dụng nhân dân că
trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cần phản ảnh kịp thời về Ngân hàng Nhà nước để hướng dẫn, giải quyết.