Thông tư 15/2013/TT-BTC hệ thống chỉ tiêu và mẫu biểu báo cáo thống kê

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 15/2013/TT-BTC

Thông tư 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn hệ thống chỉ tiêu và mẫu biểu báo cáo thống kê sử dụng tại các cơ sở tài chính
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:15/2013/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phạm Sỹ Danh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/02/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Báo cáo thống kê tại Sở Tài chính thể hiện dưới dạng tệp dữ liệu điện tử

Ngày 05/02/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 15/2013/TT-BTC hướng dẫn hệ thống chỉ tiêu và mẫu biểu báo cáo thống kê tại các cơ sở tài chính.
Thông tư chỉ rõ, phương thức thực hiện báo cáo thống kê sử dụng tại các Sở Tài chính được thực hiện dưới dạng tệp dữ liệu điện tử được truyền qua mạng máy tính hoặc gửi qua vật mang tin theo chương trình ứng dụng Báo cáo thống kê Sở Tài chính.  
Thời hạn gửi các loại báo cáo cũng được quy định cụ thể như sau: Báo cáo tháng được gửi chậm nhất vào ngày 25 của tháng báo cáo (đối với số liệu ước thực hiện) và ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo (đối với số liệu thực hiện); báo cáo quý gửi chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối quý (đối với số liệu ước thực hiện), sau 45 ngày kết thúc quý (đối với số liệu thực hiện) ; báo cáo năm được gửi chậm nhất ngày vào ngày 25/10 của năm báo cáo (đối với số liệu ước thực hiện) và ngày 31/03 của năm sau năm báo cáo (đối với số liệu thực hiện)…
Thông tư này cũng nhấn mạnh việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thống kê tại các Sở Tài chính. Cụ thể, Cục Tin học và Thống kê tài chính của Bộ Tài chính có trách nhiệm tổ chức nghiên cứu, xây dựng và triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin đối với công tác thống kê tại Sở Tài chính để áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
Thông tư này đã được thay thế bởi 
Thông tư 02/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/04/2013.

Xem chi tiết Thông tư 15/2013/TT-BTC tại đây

tải Thông tư 15/2013/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 15/2013/TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 15/2013/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------------

Số: 15/2013/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Hà Nội, ngày 5 tháng 2 năm 2013

THÔNG TƯ

Hướng dẫn hệ thống chỉ tiêu và mẫu biểu báo cáo

thống kê sử dụng tại các cơ sở tài chính

Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; danh mục và nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã;

Thực hiện Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về Hệ thống chỉ tiêu và Mẫu biểu báo cáo thống kê sử dụng tại các Sở Tài chính như sau:

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về Hệ thống chỉ tiêu và Mẫu biểu báo cáo thống kê sử dụng tại các Sở Tài chính (sau đây gọi chung là Thông tin thống kê Sở Tài chính).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đơn vị thực hiện công tác thống kê tại Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Sở Tài chính).
2. Các cá nhân được giao nhiệm vụ thực hiện công tác thống kê tại Sở Tài chính.
3. Các tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê từ Sở Tài chính; các tổ chức, cá nhân, cộng tác viên cung cấp thông tin thống kê cho Sở Tài chính.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê sử dụng tại các Sở Tài chính là các chỉ tiêu thống kê do Sở Tài chính tổ chức thu thập và thực hiện bao gồm: thống kê về tài chính, ngân sách và các thống kê nghiệp vụ khác tại tỉnh, thành phố.
2. Thực hiện công tác thống kê tại các Sở Tài chính là quá trình thu thập, xử lý, tổng hợp, phân tích, lưu trữ, hợp tác và trao đổi thông tin thống kê về tình hình tài chính, ngân sách, kinh tế xã hội và các thông tin thống kê khác do Sở Tài chính tổ chức thực hiện.
3. Thông tin thống kê Sở Tài chính là sản phẩm của hoạt động thống kê, bao gồm các số liệu thống kê, các báo cáo phân tích về các số liệu đó.
4. Cơ sở dữ liệu thống kê là tập hợp những thông tin thống kê được nhập và lưu trữ trong các phương tiện mang tin điện tử, phần mềm, mạng tin học.
5. Kế hoạch công bố thông tin là lịch được xây dựng trước để xác định cụ thể thời gian công bố thông tin thống kê.
6. Điều chỉnh thông tin thống kê là việc sửa đổi và bổ sung thông tin thống kê đã công bố khi có thông tin mới đầy đủ và chính xác hơn, hoặc khi có sự thay đổi cơ bản về khái niệm, định nghĩa, danh mục phân loại và nguồn số liệu để đảm bảo tính chân thực và tính so sánh của thông tin thống kê qua các thời kỳ.
7. Lưu trữ thông tin thống kê là việc tổ chức xây dựng và quản lý dữ liệu thống kê từ các Sở Tài chính. Thời hạn lưu trữ thông tin thống kê thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nguyên tắc thống kê áp dụng tại Sở Tài chính
Công tác thống kê tại các Sở Tài chính phải tuân theo những nguyên tắc cơ bản sau:
1. Đảm bảo tính đầy đủ, kịp thời và chính xác của thông tin thống kê tài chính tại địa phương.
2. Đảm bảo khả năng phục vụ công tác quản lý, điều hành, lập dự toán ngân sách nhà nước; phân tích, dự báo và hoạch định chính sách.
3. Đảm bảo tính thống nhất về phương pháp thống kê, hệ thống chỉ tiêu, biểu mẫu và chế độ báo cáo thống kê trên phạm vi toàn quốc.
4. Đảm bảo minh bạch, độc lập, không trùng lặp và chồng chéo trong quá trình thực hiện thống kê trên địa bàn.
5. Đảm bảo tính ổn định và có thể so sánh giữa các địa phương theo chuẩn mực thống kê quốc gia, quốc tế.
Điều 5. Bảo mật thông tin thống kê
1. Những số liệu, báo cáo thống kê của Sở Tài chính thuộc danh mục bí mật của ngành Tài chính, bí mật Nhà nước phải được quản lý, sử dụng và truyền tin theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước và của ngành Tài chính.
2. Các tổ chức và cá nhân được quyền khai thác thông tin báo cáo thống kê của các Sở Tài chính có trách nhiệm tuân thủ các quy định về bảo mật sử dụng thông tin, dữ liệu.
Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện công tác thống kê tại Sở Tài chính
Các hành vi nghiêm cấm trong thực hiện công tác thống kê tại Sở Tài chính thực hiện theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản pháp luật có liên quan.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 7. Nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê và Mẫu biểu báo cáo thống kê sử dụng tại các Sở Tài chính
Hệ thống chỉ tiêu thống kê sử dụng tại các Sở Tài chính được thực hiện theo Danh mục và nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê sử dụng đối với các Sở Tài chính tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Mẫu biểu báo cáo thống kê sử dụng tại các Sở Tài chính được thực hiện theo các mẫu biểu tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này. Đối với các báo cáo thống kê đột xuất, đặc thù khác, Sở Tài chính chủ động xây dựng mẫu biểu báo cáo và tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 8. Nguồn số liệu thống kê tại Sở Tài chính
Nguồn số liệu thống kê quy định tại Điều 7 Thông tư này được thu thập từ các hệ thống thông tin quản lý tại Sở Tài chính (Hệ thống quản lý ngân sách nhà nước; hệ thống Quản lý tài sản công; hệ thống Quản lý giá thị trường hàng hóa, dịch vụ; hệ thống Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách); thông tin từ các Sở, ban, ngành trên địa bàn và các nguồn thông tin bổ sung khác.
Điều 9. Kỳ báo cáo, thời hạn gửi báo cáo
Kỳ báo cáo gồm: Báo cáo tháng; Báo cáo quý; Báo cáo năm;
2. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Báo cáo tháng: chậm nhất vào ngày 25 của tháng báo cáo (đối với số liệu ước thực hiện) và ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo (đối với số liệu thực hiện);
b) Báo cáo quý: chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối quý (đối với số liệu ước thực hiện), sau 45 ngày kết thúc quý (đối với số liệu thực hiện);
c) Báo cáo năm: chậm nhất ngày vào ngày 25 tháng 10 của năm báo cáo (đối với số liệu ước thực hiện) và ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo (đối với số liệu thực hiện);
d) Đối với các báo cáo thống kê về quyết toán ngân sách: Chậm nhất sau 60 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách;
đ) Nếu ngày quy định cuối cùng của thời hạn gửi báo cáo trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần thì ngày gửi báo cáo là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó.
Điều 10. Phương thức thực hiện báo cáo
Phương thức thực hiện báo cáo thống kê sử dụng tại các Sở Tài chính được thực hiện dưới dạng tệp (file) dữ liệu điện tử được truyền qua mạng máy tính hoặc gửi qua vật mang tin theo chương trình ứng dụng Báo cáo thống kê Sở Tài chính.
Các Mẫu biểu báo cáo thống kê bằng tệp (file) dữ liệu điện tử theo định dạng file mẫu và các hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Đơn vị báo cáo là các phòng, ban chuyên môn thuộc cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính.
Đơn vị nhận báo cáo là phòng, ban thuộc Sở Tài chính được Sở giao nhiệm vụ chuyên môn thực hiện công tác thống kê.
Điều 11. Nghiên cứu, hợp tác, cung cấp, trao đổi thông tin thống kê với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn
Việc nghiên cứu, hợp tác, cung cấp, trao đổi thông tin thống kê giữa Sở Tài chính với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn và các đối tượng khác (cơ quan nghiên cứu, các hiệp hội ngành nghề, các cơ quan thông tin truyền thông) được thực hiện căn cứ trên các quy định của pháp luật có liên quan và văn bản hợp tác, cung cấp, trao đổi thông tin được ký kết giữa cấp có thẩm quyền của các bên.
Danh mục chỉ tiêu và mẫu biểu thu thập số liệu thống kê sử dụng trong nghiên cứu, hợp tác, cung cấp, trao đổi thông tin phục vụ công tác tài chính ngân sách tại địa phương theo hướng dẫn tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 12. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thống kê tại các Sở Tài chính
1. Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) tổ chức nghiên cứu, xây dựng và triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin đối với công tác thống kê tại Sở Tài chính để áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc theo quy định.
2. Sở Tài chính hàng năm thực hiện xây dựng kế hoạch và triển khai áp dụng các ứng dụng công nghệ thông tin đối với công tác thống kê.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Tổ chức triển khai thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê, mẫu biểu báo cáo theo hướng dẫn tại Thông tư này; tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các Sở, ban, ngành địa phương cung cấp thông tin thống kê cho Sở Tài chính;
b) Tổ chức công tác thống kê tại Sở Tài chính:
- Tổ chức thu thập, tổng hợp, xử lý, lưu trữ các thông tin thống kê phục vụ công tác quản lý, điều hành của Sở Tài chính;
- Thực hiện cung cấp đầy đủ các thông tin cho Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Tài chính và cung cấp thông tin cho các đối tượng dùng tin khác theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện xây dựng và phát hành các ấn phẩm thống kê của Sở Tài chính, đảm bảo thông tin thống kê của Sở Tài chính được phổ biến kịp thời, minh bạch, đúng theo các quy định của pháp luật;
- Tổ chức và củng cố, hoàn thiện bộ máy tổ chức thống kê tại Sở Tài chính theo quy định, tăng cường môi trường pháp lý, cơ sở vật chất, kinh phí và các điều kiện cần thiết khác cho công tác thống kê của Sở Tài chính. Đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực làm công tác thống kê tại Sở Tài chính;
- Thực hiện sử dụng thống nhất hệ thống bảng phân loại thống kê (mã số) theo các quy định hiện hành. Tổ chức công tác cấp và quản lý mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách trên địa bàn tỉnh theo quy định của Bộ Tài chính.
c) Đối với các báo cáo khác từ các Sở Tài chính không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này, các Sở Tài chính thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền;
d) Tổ chức phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn thực hiện nghiên cứu, hợp tác, cung cấp, trao đổi thông tin thống kê với Sở Tài chính để tổng hợp và cung cấp theo quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
đ) Hàng năm tiến hành báo cáo đánh giá tình hình và kết quả triển khai công tác thống kê tại Sở và tình hình thực hiện Thông tư này, gửi Cục Tin học và Thống kê tài chính tổng hợp chung báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Trách nhiệm của Cục Tin học và Thống kê tài chính:
a) Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính về tình hình và kết quả thực hiện công tác thống kê của các Sở Tài chính theo quy định tại Thông tư này;
b) Tổ chức tập huấn cho các Sở Tài chính để hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này;
c) Tổ chức xây dựng, triển khai, hướng dẫn khai thác, sử dụng và duy trì phần mềm Báo cáo thống kê Sở Tài chính;
d) Phổ biến, chia sẻ thông tin thống kê Sở Tài chính cho các đơn vị khai thác và sử dụng theo quy định của pháp luật.
3. Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Cục Tin học và Thống kê tài chính thực hiện Thông tư này.
4. Các tổ chức, cá nhân quy định tại Khoản 3 của Điều 2 Thông tư này có trách nhiệm sử dụng và cung cấp chính xác thông tin thống kê cho Sở Tài chính theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 2 tháng 4 năm 2013.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Cục thuế, Cục Hải quan, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục THTK.

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Sỹ Danh

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ SỬ DỤNG TẠI CÁC SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài chính)

STT

Mã chỉ tiêu

Nhóm, chỉ tiêu

Phân tổ chủ yếu

Kỳ công bố

Nguồn số liệu

 

I. Tài chính công

1

0101

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

Nội dung kinh tế

Tháng, Quý, Năm

Chủ trì: Sở Tài chính

Phối hợp: Cục Thuế; Kho bạc Nhà nước; Cục Hải quan

2

0102

Thu ngân sách địa phương

Nội dung kinh tế

Tháng, Quý, Năm

Chủ trì: Sở Tài chính

Phối hợp: Cục Thuế; Kho bạc Nhà nước; Cục Hải quan

3

0103

Chi ngân sách địa phương

Nội dung kinh tế

Tháng, Quý, Năm

Chủ trì: Sở Tài chính Phối hợp: Kho bạc Nhà nước

4

0104

Cân đối ngân sách địa phương

Nội dung kinh tế

Tháng, Quý, Năm

Chủ trì: Sở Tài chính

Phối hợp: Cục Thuế; Kho bạc Nhà nước; Cục Hải quan

5

0105

Nợ của chính quyền địa phương

Nguồn vay

Năm

Chủ trì: Sở Tài chính

 

II. Thương mại, giá cả

6

0201

Lượng và giá trị xuất khẩu hàng hóa

Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu

Tháng, Năm

Chủ trì: Sở Tài chính Phối hợp: Cục Hải quan

7

0202

Lượng và giá trị nhập khẩu hàng hóa

Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu

Tháng, Năm

Chủ trì: Sở Tài chính Phối hợp: Cục Hải quan

8

0203

Giá một số mặt hàng chủ yếu

Mặt hàng chủ yếu

Tháng, Quý, Năm

Chủ trì: Sở Tài chính Phối hợp: Sở Công thương

 

III. Đơn vị có quan hệ với ngân sách

9

0301

Đơn vị sử dụng Ngân sách nhà nước

Cấp ngân sách; huyện/ quận/thành phố/thị xã; đơn vị hưởng ngân sách; loại hình

Năm

Sở Tài chính

10

0302

Dự án đầu tư xây dựng cơ bản

Địa bàn; cơ quan quản lý; nhóm dự án; chủ đầu tư

Năm

Sở Tài chính

 

IV. Tài sản nhà nước do các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp quản lý

11

0401

Tài sản là đất

Mục đích sử dụng

Năm

Chủ trì: Sở Tài chính

Phối hợp: Sở Tài nguyên Môi trường

12

0402

Tài sản là nhà

Loại nhà

Năm

Chủ trì: Sở Tài chính Phối hợp: Sở Xây dựng

13

0403

Tài sản là ôtô

Loại ôtô

Năm

Chủ trì: Sở Tài chính Phối hợp: Sở Giao thông vận tải

14

0404

Tài sản có nguyên giá 500 triệu đồng trở lên

Loại tài sản

Năm

Sở Tài chính

 

B. NỘI DUNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ SỬ DỤNG TẠI CÁC SỞ TÀI CHÍNH

I. TÀI CHÍNH CÔNG

0101. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (tỉnh/thành phố) phản ánh tỉnh hình động viên tài chính trên địa bàn vào ngân sách nhà nước để nhà nước thực hiện các nhiệm vụ chi của mình.

1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (tỉnh/thành phố) là toàn bộ các khoản thu mà chính quyền địa phương (tỉnh/thành phố) huy động vào quỹ ngân sách trong một thời kỳ để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước. Nó chỉ bao gồm những khoản thu mà chính quyền địa phương huy động vào ngân sách, không bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả cho đối tượng nộp.

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (tỉnh/thành phố) bao gồm:

a) Thu thuế do các tổ chức, cá nhân nộp theo quy định của pháp luật;

b) Các khoản phí, lệ phí, thu từ các hoạt động sự nghiệp nộp vào ngân sách theo quy định của pháp luật;

c) Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của nhà nước theo quy định của pháp luật;

d) Các khoản thu từ đất: Tiền sử dụng đất; tiền cho thuê đất, tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước; thu hoa lợi công sản và đất công ích;

đ) Viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài cho địa phương;

e) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;

f) Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;

g) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước;

h) Thu từ huy động vốn đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.

2. Phân tổ chủ yếu

- Nội dung kinh tế;

3. Nguồn số liệu

- Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Cục Thuế, Cục Hải quan.

0102. Thu ngân sách địa phương

1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính

Nguồn thu của ngân sách địa phương gồm:

a) Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%:

- Thuế nhà, đất;

- Thuế tài nguyên, không kể thuế tài nguyên thu từ dầu, khí;

- Thuế môn bài;

- Thuế chuyển quyền sử dụng đất;

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

- Tiền sử dụng đất;

- Tiền cho thuê đất;

- Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

- Lệ phí trước bạ;

- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;

- Thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các tổ chức kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của địa phương, thu nhập từ vốn góp của địa phương;

- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa phương;

- Các khoản phí, lệ phí, thu từ các hoạt động sự nghiệp và các khoản thu khác nộp vào ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật;

- Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác;

- Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;

- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước;

- Thu kết dư ngân sách địa phương theo quy định tại Điều 63 của Luật Ngân sách nhà nước;

- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;

b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật Ngân sách nhà nước;

c) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương;

d) Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.

2. Phân tổ chủ yếu

- Nội dung kinh tế.

3. Nguồn số liệu

- Sở Tài chính; Cục Thuế; Kho bạc Nhà nước; Cục Hải quan.

0103. Chi ngân sách địa phương

Chỉ tiêu chi ngân sách địa phương nêu lên hiện trạng chi tiêu của chính quyền địa phương (tỉnh/thành phố), phục vụ cho việc đánh giá hiệu quả chi tiêu của chính quyền địa phương.

1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính

Chi ngân sách địa phương là toàn bộ các khoản chi của chính quyền địa phương được thực hiện trong một thời kỳ để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình.

Nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương gồm:

a) Chi đầu tư phát triển bao gồm các khoản chi:

- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do địa phương quản lý;

- Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;

- Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan địa phương thực hiện;

- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

b) Chi thường xuyên bao gồm các khoản chi:

- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do các cơ quan địa phương quản lý;

- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do địa phương quản lý;

- Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện;

- Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở địa phương;

- Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương;

- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;

- Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do địa phương quản lý;

- Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan địa phương thực hiện;

- Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;

- Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.

c) Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước;

d) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh;

đ) Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới;

e) Chi chuyển nguồn từ ngân sách địa phương năm trước sang ngân sách địa phương năm sau.

2. Phân tổ chủ yếu

- Nội dung kinh tế;

3. Nguồn số liệu

- Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước.

0104. Cân đối ngân sách địa phương

1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính

Ngân sách địa phương được cân đối với tổng số chi không vượt quá tổng số thu; trường hợp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhu cầu đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng thuộc phạm vi ngân sách cấp tỉnh bảo đảm, thuộc danh mục đầu tư trong kế hoạch 5 năm đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, nhưng vượt quá khả năng cân đối của ngân sách cấp tỉnh năm dự toán, thì được phép huy động vốn trong nước và phải cân đối ngân sách cấp tỉnh hàng năm để chủ động trả hết nợ khi đến hạn. Mức dư nợ từ nguồn vốn huy động không vượt quá 30% vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong nước hàng năm của ngân sách cấp tỉnh.

2. Phân tổ chủ yếu

- Nội dung kinh tế;

3. Nguồn số liệu

- Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Cục Thuế, Cục Hải quan.

0105. Nợ của chính quyền địa phương

1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính

Nợ chính quyền địa phương là khoản nợ do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ký kết, phát hành hoặc ủy quyền phát hành.

a) Mục đích vay của chính quyền địa phương

- Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

- Đầu tư vào các dự án có khả năng hoàn vốn tại địa phương

b) Hình thức vay của chính quyền địa phương

- Đối với vay trong nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ được vay để đầu tư theo mục đích vay như trên đã nêu thông qua phát hành, ủy quyền phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vay từ các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

- Đối với vay nước ngoài, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không được trực tiếp vay nước ngoài mà chỉ được vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương.

2. Phân tổ chủ yếu

- Nguồn vay

3. Nguồn số liệu:

- Sở Tài chính.

II. THƯƠNG MẠI, GIÁ CẢ

0201. Lượng và giá trị xuất khẩu hàng hóa

Lượng và giá trị hàng hóa xuất khẩu của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là chỉ tiêu thống kê quan trọng phản ánh kết quả hoạt động buôn bán, trao đổi hàng hóa, khả năng hội nhập quốc tế, tiếp cận thị trường của địa phương với nước ngoài. Chỉ tiêu lượng chỉ có ý nghĩa đối với mỗi loại hàng hóa, không cộng chung được cho tất cả các loại hàng hóa. Chỉ tiêu giá trị của hàng hóa xuất khẩu được tính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là đô la Mỹ.

1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính

Lượng và giá trị hàng hóa xuất khẩu bao gồm toàn bộ lượng và giá trị hàng hóa đưa ra nước ngoài, làm giảm nguồn của cải vật chất của đất nước. Giá trị xuất khẩu hàng hóa được tính theo giá loại FOB (Free on Board) hoặc tương đương, là giá giao hàng tại biên giới Việt Nam, được tính cho một thời kỳ nhất định, theo một loại tiền thống nhất là đô la Mỹ.

Hàng hóa xuất khẩu gồm toàn bộ hàng hóa có xuất xứ trong nước và hàng tái xuất, được đưa ra nước ngoài, làm giảm nguồn của cải, vật chất trong nước, trong đó:

- Hàng có xuất xứ trong nước: là hàng hóa được khai thác, sản xuất, chế biến trong nước theo quy tắc xuất xứ của Việt Nam;

- Hàng tái xuất: là những hàng hóa Việt Nam đã nhập khẩu, sau đó lại xuất khẩu nguyên dạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ những hàng hóa tạm nhập khẩu dưới sự kiểm tra giám sát của cơ quan hải quan và phải tái xuất theo các quy định của pháp luật.

Phương pháp tính

Gồm giá trị của các hàng hóa thuộc phạm vi thống kê xuất khẩu, được các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xuất khẩu trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu ra nước ngoài, trong đó:

- Xuất khẩu trực tiếp: doanh nghiệp trực tiếp giao dịch, ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng hóa của mình (hoặc của doanh nghiệp khác ủy quyền) với khách hàng nước ngoài.

- Ủy thác xuất khẩu: doanh nghiệp không trực tiếp giao dịch, ký kết hợp đồng với nước ngoài mà ủy thác cho doanh nghiệp khác ký kết, xuất khẩu hộ và chi trả phí ủy thác xuất khẩu cho doanh nghiệp đó.

Các hàng hóa thuộc phạm vi thống kê xuất khẩu gồm:

- Hàng hóa thuộc các loại hình xuất khẩu:

+ Kinh doanh: hàng hóa bán theo các hợp đồng thương mại thông thường ký với nước ngoài;

+ Đầu tư: hàng hóa xuất khẩu để tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là nguồn vốn ODA);

+ Gia công: Hàng hóa xuất khẩu theo các hợp đồng gia công, lắp ráp ký với nước ngoài bao gồm: thành phẩm hoàn trả sau gia công; nguyên liệu/vật tư xuất khẩu để gia công; hàng hóa làm mẫu phục vụ cho gia công; máy móc, thiết bị trực tiếp phục vụ gia công được thỏa thuận trong hợp đồng gia công;

+ Tái xuất: hàng hóa Việt Nam đã nhập khẩu, sau đó lại xuất khẩu nguyên trạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ hàng hóa tạm nhập khẩu phải chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan và phải tái xuất theo quy định của pháp luật.

- Hàng hóa thuộc loại hình hàng đổi hàng với nước ngoài, không sử dụng các hình thức thanh toán bằng tiền;

- Hàng hóa thuộc giao dịch giữa doanh nghiệp mẹ với doanh nghiệp con, chi nhánh đầu tư trực tiếp ở nước ngoài;

- Hàng hóa thuộc loại hình vay nợ, viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ;

- Hàng hóa thuộc hợp đồng thuê tài chính, theo đó người thuê có quyền lợi, trách nhiệm, chịu rủi ro... liên quan đến hàng hóa. Nếu trong hợp đồng không xác định rõ các nội dung trên thì căn cứ vào thời hạn thuê là 12 tháng trở lên;

- Hàng trả lại trong kinh doanh xuất nhập khẩu;

- Hàng hóa đưa ra nước ngoài để tham dự hội chợ, triển lãm, chào mẫu và được bán ở nước ngoài;

- Hàng hóa bán, trao đổi của cư dân biên giới, không có hợp đồng thương mại, hàng của người xuất cảnh vượt quá mức quy định và phải nộp thuế xuất khẩu theo quy định của pháp luật;

- Các hàng hóa đặc thù:

+ Vàng phi tiền tệ: vàng ở các dạng thanh, thỏi, bột, vụn, vảy... do các doanh nghiệp, Ngân hàng thương mại (trừ Ngân hàng được ủy quyền của Ngân hàng Nhà nước) xuất khẩu với mục đích kinh doanh, gia công, chế tác. theo quy định của pháp luật;

+ Tiền giấy, chứng khoán chưa phát hành, tiền xu không hoặc chưa đưa vào lưu thông; các bộ sưu tập tiền xu hoặc tiền giấy;

+ Phương tiện lưu giữ thông tin, hình ảnh: băng từ, đĩa từ, CD-ROM, thẻ thông minh... đã hoặc chưa ghi âm, ghi hình, dữ liệu hoặc phần mềm máy tính, được sản xuất để dùng chung hoặc để mua/bán thông thường (trừ loại được sản xuất theo yêu cầu riêng của khách hàng nước ngoài);

+ Hàng hóa gửi ra nước ngoài qua đường bưu chính hoặc chuyển phát, có giá trị vượt quá quy định miễn thuế xuất khẩu theo quy định của pháp luật;

+ Hàng hóa xuất khẩu sử dụng phương thức thương mại điện tử: việc trao đổi thông tin, đặt hàng, ký kết hợp đồng thương mại và thanh toán với nước ngoài được thực hiện qua mạng Internet nhưng hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, thực hiện các thủ tục hải quan thông thường;

+ Điện, khí đốt, nước sạch;

+ Hàng hóa, nhiên liệu bán cho các phương tiện vận tải nước ngoài sử dụng trong hành trình giao thông quốc tế;

+ Khoáng sản được khai thác trong khu vực thềm lục địa, hải phận quốc tế, vùng chồng lấn...và bán cho nước ngoài;

+ Thiết bị giàn khoan bán ngoài khơi;

+ Máy bay, tàu thuyền và phương tiện vận tải khác thuộc các giao dịch không thực hiện tờ khai hải quan.

2. Phân tổ chủ yếu

- Phân theo một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu.

3. Nguồn số liệu

- Sở Tài chính, Cục Hải quan.

0202. Lượng và giá trị nhập khẩu hàng hóa

Lượng và giá trị hàng hóa nhập khẩu của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là chỉ tiêu thống kê quan trọng phản ánh kết quả hoạt động buôn bán, trao đổi hàng hóa, khả năng hội nhập quốc tế, mở cửa thị trường trong nước, tiếp cận của địa phương đối với các nhà cung cấp nước ngoài. Chỉ tiêu lượng chỉ có ý nghĩa đối với mỗi loại hàng hóa, không cộng chung được cho tất cả các loại hàng hóa. Chỉ tiêu giá trị của hàng hóa nhập khẩu được tính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là đô la Mỹ.

1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính

Lượng và giá trị hàng hóa nhập khẩu gồm toàn bộ lượng và giá trị hàng hóa đưa từ nước ngoài vào Việt Nam làm tăng nguồn của cải vật chất của đất nước. Giá trị nhập khẩu được tính theo giá loại CIF (Cost, Insurance and Freight) là giá giao hàng tại biên giới Việt Nam, được tính cho một thời kỳ nhất định theo một loại tiền thống nhất là đô la Mỹ.

Hàng hóa nhập khẩu gồm toàn bộ hàng hóa có xuất xứ nước ngoài và hàng tái nhập, được đưa từ nước ngoài vào Việt Nam, làm tăng nguồn của cải vật chất trong nước, trong đó:

Hàng hóa có xuất xứ nước ngoài: là hàng hóa được khai thác, sản xuất, chế biến ở nước ngoài theo quy tắc xuất xứ của Việt Nam.

Hàng hóa tái nhập: là những hàng hóa Việt Nam đã xuất khẩu, sau đó lại nhập khẩu nguyên trạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ hàng hóa tạm xuất khẩu, chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan hải quan và phải tái nhập sau khi hết thời hạn theo quy định của pháp luật.

Phương pháp tính

Gồm giá trị của các hàng hóa thuộc phạm vi thống kê nhập khẩu, được các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu từ nước ngoài, trong đó:

Nhập khẩu trực tiếp: doanh nghiệp trực tiếp giao dịch, ký kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa của mình (hoặc của doanh nghiệp khác ủy quyền) với khách hàng nước ngoài.

Ủy thác nhập khẩu: doanh nghiệp không trực tiếp giao dịch, ký kết hợp đồng với nước ngoài mà ủy thác cho doanh nghiệp khác ký kết, nhập khẩu hộ và chi trả phí ủy thác nhập khẩu cho doanh nghiệp đó.

Các hàng hóa thuộc phạm vi thống kê nhập khẩu gồm:

- Hàng hóa thuộc các loại hình nhập khẩu:

+ Kinh doanh: hàng hóa phục vụ mục đích sản xuất, tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, kinh doanh thông thường, theo các hợp đồng thương mại ký với nước ngoài;

+ Đầu tư: hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là nguồn vốn ODA);

+ Gia công: Hàng hóa nhập khẩu theo các hợp đồng gia công, lắp ráp ký với nước ngoài bao gồm: nguyên liệu/vật tư nhập khẩu để gia công; hàng hóa làm mẫu phục vụ cho gia công; máy móc, thiết bị trực tiếp phục vụ gia công được thoả thuận trong hợp đồng gia công;

+ Tái nhập: hàng hóa Việt Nam đã xuất khẩu, sau đó lại nhập khẩu nguyên trạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ hàng hóa tạm xuất khẩu phải chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan và phải tái nhập theo quy định của pháp luật.

- Hàng hóa thuộc loại hình nhập khẩu do đổi hàng xuất khẩu nước ngoài, không sử dụng các hình thức thanh toán bằng tiền;

- Hàng hóa nhận từ doanh nghiệp mẹ ở nước ngoài;

- Hàng hóa thuộc loại hình vay nợ, viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ;

- Hàng hóa thuê tài chính, theo đó người thuê có quyền lợi, trách nhiệm, chịu rủi ro. liên quan đến hàng hóa. Nếu trong hợp đồng không xác định rõ các nội dung trên thì căn cứ vào thời hạn thuê là 12 tháng trở lên;

- Hàng trả lại trong kinh doanh xuất nhập khẩu;

- Hàng hóa đưa vào Việt Nam để tham dự hội chợ, triển lãm, chào mẫu và được bán ở Việt Nam;

- Hàng hóa mua, trao đổi của cư dân biên giới, không có hợp đồng thương mại, hàng của người nhập cảnh vượt quá mức quy định và phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật;

- Các hàng hóa đặc thù:

+ Vàng phi tiền tệ: vàng ở các dạng thanh, thỏi, bột, vụn, vảy. do các doanh nghiệp, Ngân hàng thương mại (trừ Ngân hàng được ủy quyền của Ngân hàng Nhà nước) nhập khẩu cho mục đích kinh doanh, gia công, chế tác, lưu giữ giá trị. theo quy định của pháp luật;

+ Tiền giấy, chứng khoán chưa phát hành, tiền xu không hoặc chưa đưa vào lưu thông; các bộ sưu tập tiền xu hoặc tiền giấy;

+ Phương tiện lưu giữ thông tin, hình ảnh: băng từ, đĩa từ, CD-ROM, thẻ thông minh... đã hoặc chưa ghi âm, ghi hình, dữ liệu hoặc phần mềm máy tính, được sản xuất để dùng chung hoặc để mua/bán thông thường (trừ loại được sản xuất theo yêu cầu riêng của khách hàng);

+ Hàng hóa nhận qua đường bưu chính hoặc chuyển phát, có giá trị vượt quá quy định miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật;

+ Hàng hóa nhập khẩu sử dụng phương thức thương mại điện tử: việc trao đổi thông tin, đặt hàng, ký kết hợp đồng thương mại và thanh toán với nước ngoài được thực hiện qua mạng Internet nhưng hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Việt Nam thực hiện các thủ tục hải quan thông thường.

+ Điện, khí đốt, nước sạch;

+ Hàng hóa, nhiên liệu mua của nước ngoài để sử dụng trong hành trình giao thông quốc tế;

+ Khoáng sản được mua của nước ngoài tại khu vực thềm lục địa, hải phận quốc tế, vùng chồng lấn... với nước ngoài;

+ Thiết bị giàn khoan mua ngoài khơi;

+ Máy bay, tàu thuyền và phương tiện vận tải khác thuộc các giao dịch không thực hiện tờ khai hải quan.

2. Phân tổ chủ yếu

Phân tổ theo một số mặt hàng nhập khẩu chủ yếu.

3. Nguồn số liệu

- Sở Tài chính, Cục Hải quan.

0203. Giá của một số mặt hàng chủ yếu

Việc thu thập giá cả một số mặt hàng chủ yếu tại các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nhằm theo dõi đánh giá biến động giá cả thị trường hàng hóa, dịch vụ. Trên cơ sở đó để phân tích, diễn biến, nguyên nhân biến động (hoặc bình ổn) chung của mặt bằng giá và của từng loại giá hàng hóa, dịch vụ cụ thể, dự báo sự vận động của giá cả thị trường hàng hóa trong tháng, quý, năm sau.

1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính

Giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ là giá mua, bán, giao dịch theo thỏa thuận đối với hàng hóa, dịch vụ trên thị trường giữa người mua và người bán trong điều kiện thương mại bình thường (việc mua bán được tiến hành khi các yếu tố cung, cầu, giá cả, sức mua không xảy ra những đột biến do chịu tác động của thiên tai, địch họa, suy thoái kinh tế.; các thông tin cung, cầu, giá cả hàng hóa dịch vụ được thể hiện công khai trên thị trường).

Giá phổ biến trên thị trường của hàng hóa, dịch vụ là giá mua, bán theo thỏa thuận và là mức giá có số lần xuất hiện nhiều nhất trên thị trường đối với loại hàng hóa, dịch vụ đó.

Phương pháp tính

Giá hàng hóa, dịch vụ thị trường trong nước (sau đây gọi chung là giá thị trường trong nước) được thu thập phải đảm bảo tính khách quan, kịp thời, là giá thực mua, thực bán phổ biến trên thị trường tại thời điểm thu thập thông tin, tại nơi sản xuất, kinh doanh, nơi mua, bán hàng hóa tập trung; đồng thời phải phân định rõ giá thu thập là giá bán buôn hay giá bán lẻ gắn với địa điểm thu thập thông tin như: Giá tại nhà máy, địa điểm kinh doanh; giá tại siêu thị, trung tâm thương mại; giá tại chợ đầu mối, tổng đại lý, chợ bán lẻ, đại lý bán lẻ.

Phương pháp thu thập thông tin giá thị trường trong nước

a) Khu vực điều tra thu thập giá thị trường: Chọn điểm thu thập thông tin là những nơi có hoạt động sản xuất, kinh doanh thường xuyên, ổn định đại diện cho khu vực thành thị, nông thôn tại tỉnh, thành phố. Trường hợp thu thập theo giá niêm yết thì ghi rõ là niêm yết của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.

b) Các loại giá thị trường cần thu thập:

- Giá mua nông sản (cũng chính là giá bán của người sản xuất nông nghiệp).

- Giá bán buôn (bán sỉ) tại các nhà máy sản xuất, chế biến, trung tâm bán buôn; chợ đầu mối; đại lý bán buôn;

- Giá bán lẻ tại các trung tâm thương mại, siêu thị, đại lý bán lẻ, các chợ tại khu vực trung tâm, khu vực nông thôn của tỉnh, thành phố;

- Giá bán buôn, giá bán lẻ tại các hệ thống bán hàng, đại lý phân phối.

Các mức giá thu thập là giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (nếu có).

c) Phương pháp thu thập:

- Thu thập trực tiếp: Cán bộ thị trường trực tiếp đến các nhà máy sản xuất, chế biến, trung tâm bán buôn, chợ đầu mối; các trung tâm thương mại, siêu thị, các chợ. để điều tra, thu thập thông tin;

- Thu thập gián tiếp: Cơ quan báo cáo giá thị trường có công văn yêu cầu các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cung cấp thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục báo cáo giá thị trường; thu thập thông tin giá thị trường qua các phương tiện thông tin đại chúng: báo, đài, tạp chí.; thu thập qua thống kê giá đăng ký, kê khai của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; thu thập qua hình thức ký hợp đồng mua tin, hợp đồng cộng tác viên thường xuyên với tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin.

- Giá thu thập là mức giá bình quân gia quyền kỳ báo cáo (15 ngày, tháng).

2. Phân tổ chủ yếu

Mặt hàng chủ yếu.

3. Nguồn số liệu

- Sở Tài chính, Sở Công thương.

III. ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

0301. Đơn vị sử dụng Ngân sách nhà nước

1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính

Đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước được hiểu như sau:

- Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị trực tiếp nhận dự toán ngân sách hàng năm do Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân giao. Đơn vị dự toán cấp I thực hiện phân bổ, giao dự toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới trực thuộc.

- Đơn vị dự toán cấp II là đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I, được đơn vị dự toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán được giao cho đơn vị dự toán cấp III (trường hợp được ủy quyền của đơn vị dự toán cấp I).

- Đơn vị dự toán cấp III là đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách (Đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước), được đơn vị dự toán cấp I hoặc cấp II giao dự toán ngân sách.

- Đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp III được nhận kinh phí để thực hiện phần công việc cụ thể, khi chi tiêu phải thực hiện công tác kế toán và quyết toán theo quy định (Đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước).

2. Phân tổ chủ yếu

- Cấp ngân sách

- Đơn vị hưởng ngân sách

- Loại hình

3. Nguồn số liệu

- Sở Tài chính.

0302. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản

1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính

Dự án đầu tư xây dựng cơ bản là các dự án nằm trong kế hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm. Kế hoạch vốn đầu tư bao gồm vốn chuẩn bị đầu tư, vốn thực hiện đầu tư.

2. Phân tổ chủ yếu

- Địa bàn

- Cơ quan quản lý

- Nhóm dự án

- Chủ đầu tư

3. Nguồn số liệu

- Sở Tài chính.

IV. TÀI SẢN NHÀ NƯỚC DO CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP QUẢN LÝ

Tài sản nhà nước khu vực hành chính sự nghiệp là những tài sản nhà nước giao cho các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp quản lý, sử dụng bao gồm: trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất; quyền sử dụng đất đối với đất dùng để xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức, đơn vị; máy móc, phương tiện vận tải, trang thiết bị và các tài sản khác do pháp luật quy định.

0401. Tài sản là đất

1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính

Tài sản là đất: là những khuôn viên đất được giao cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng làm trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp (giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, sự nghiệp nông nghiệp, thông tin truyền thông, công trình công cộng và hoạt động sự nghiệp khác);

2. Phân tổ chủ yếu

- Mục đích sử dụng.

3. Nguồn số liệu

- Sở Tài chính, Sở Tài nguyên Môi trường.

0402. Tài sản là nhà

1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính

Tài sản là nhà: là nhà của các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng làm trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.

2. Phân tổ chủ yếu

- Loại nhà.

3. Nguồn số liệu

- Sở Tài chính, Sở Xây dựng.

0403. Tài sản là xe ôtô

1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính

Tài sản là xe ôtô bao gồm xe ôtô phục vụ chức danh lãnh đạo, xe phục vụ công tác chung và xe chuyên dùng.

2. Phân tổ chủ yếu

- Loại ôtô.

3. Nguồn số liệu

- Sở Tài chính; Sở Giao thông vận tải.

0404. Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên

1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính

Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên là các tài sản cố định không phải 03 loại tài sản trên có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản.

2. Phân tổ chủ yếu

- Loại tài sản.

3. Nguồn số liệu

- Sở Tài chính.

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC MẪU BIỂU BÁO CÁO THỐNG KÊ SỬ DỤNG TẠI CÁC SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài chính)

STT

Ký hiệu biểu

Tên biểu

Kỳ báo cáo

Ngày nhận báo cáo

 

1. Tài chính công

1

0101

Tình hình thực hiện thu ngân sách nhà nước

Tháng, Quý, Năm

Báo cáo tháng: Ngày 25 của tháng báo cáo.

Báo cáo quý: Ngày 25 của tháng cuối quý báo cáo.

Báo cáo năm: Ngày 25 tháng 10 của năm báo cáo.

2

0102

Quyết toán thu ngân sách nhà nước

Năm

Báo cáo năm: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách

3

0103

Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Năm

Báo cáo năm: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách

4

0104

Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách từng xã, phường, thị trấn

Năm

Báo cáo năm: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách

5

0105

Tình hình thực hiện chi ngân sách địa phương

Tháng, Quý, Năm

Báo cáo tháng: Ngày 25 của tháng báo cáo.

Báo cáo quý: Ngày 25 của tháng cuối quý báo cáo.

Báo cáo năm: Ngày 25 tháng 10 của năm báo cáo

6

0106

Quyết toán chi ngân sách địa phương

Năm

Báo cáo năm: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách

7

0107

Quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh theo lĩnh vực

Năm

Báo cáo năm: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách

8

0108

Quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh

Năm

Báo cáo năm: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách

9

0109

Quyết toán chi xây dựng cơ bản của ngân sách cấp tỉnh

Năm

Báo cáo năm: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách

10

0110

Quyết toán chi ngân sách địa phương cho các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án

Năm

Báo cáo năm: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách

11

0111

Tình hình thực hiện ngân sách địa phương

Tháng, Quý, Năm

Báo cáo tháng: Ngày 25 của tháng báo cáo.

Báo cáo quý: Ngày 25 của tháng cuối quý báo cáo.

Báo cáo năm: Ngày 25 tháng 10 của năm báo cáo.

12

0112

Quyết toán cân đối ngân sách địa phương

Năm

Báo cáo năm: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách

13

0113

Quyết toán cân đối ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Năm

Báo cáo năm: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách

14

0114

Quyết toán thu, chi ngân sách của các huyện, thành phố

Năm

Báo cáo năm: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách

15

0115

Thu chi các quỹ ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh

Năm

Báo cáo năm: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách

16

0116

Vay và trả nợ trong nước của chính quyền địa phương

Năm

Báo cáo năm: Ngày 15 tháng 02 của năm sau năm báo cáo

 

2. Thương mại, giá cả

17

0201

Xuất khẩu hàng hóa

Tháng, Năm

Báo cáo tháng: Ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo.

 

 

 

 

Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

18

0202

Nhập khẩu hàng hóa

Tháng, Năm

Báo cáo tháng: Ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo.

Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

19

0203

Giá thị trường trong nước một số mặt hàng tiêu dùng chủ yếu

Tháng, Quý, Năm

Báo cáo tháng: Ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo Báo cáo quý: Sau 45 ngày kết thúc quý báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

 

3. Đơn vị có quan hệ với ngân sách

20

0301

Tổng hợp đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước

Năm

Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

21

0302

Số lượng đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách trên địa bàn tỉnh/thành phố phân theo cấp ngân sách

Năm

Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

22

0303

Đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách theo loại hình của các đơn vị hưởng ngân sách cấp tỉnh

Năm

Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

23

0304

Số đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách theo loại hình của các đơn vị hưởng ngân sách huyện

Năm

Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

24

0305

Dự án đầu tư xây dựng cơ bản

Năm

Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

 

4. Tài sản nhà nước do các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp quản lý

25

0401

Tổng hợp tài sản là đất

Năm

Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

26

0402

Tổng hợp tài sản là nhà

Năm

Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

27

0403

Tổng hợp tài sản là xe ôtô

Năm

Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

28

0404

Tổng hợp tài sản có giá trị 500 triệu đồng trở lên

Năm

Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

29

0405

Tổng hợp tài sản nhà nước

Năm

Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

30

0406

Tổng hợp tỉnh hình tăng, giảm tài sản nhà nước

Năm

Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

Biểu số: 0101

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo tháng: Ngày 25 của tháng báo cáo

Báo cáo quý: Ngày 25 của tháng cuối quý báo cáo

Báo cáo năm: Ngày 25 tháng 10 của năm báo cáo

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Tháng, Quý, Năm)

Đơn vị báo cáo:...

Đơn vị nhận báo cáo:...

 

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm báo cáo

Ước thực hiện

So sánh thực hiện n tháng báo cáo với (%)

Dự toán TW

Dự toán ĐP

Tháng
n

n
tháng

Dự toán TW

Dự toán ĐP

Cùng kỳ năm trước

1

2

3

4

5

6

7 = 6/3

8 = 6/4

9

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

 

 

 

 

 

 

 

A

Tổng thu các khoản cân đối NSNN

 

 

 

 

 

 

 

I

Thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu từ DNNN trung ương

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế giá trị gia tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế môn bài

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế tài nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu khác

 

 

 

 

 

 

 

2

Thu từ DNNN địa phương

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế giá trị gia tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế môn bài

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế tài nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu khác

 

 

 

 

 

 

 

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế giá trị gia tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế môn bài

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu khác

 

 

 

 

 

 

 

4

Thu từ khu vực ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế giá trị gia tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế môn bài

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế tài nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu khác

 

 

 

 

 

 

 

5

Lệ phí trước bạ

 

 

 

 

 

 

 

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

7

Thuế thu nhập cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

8

Thuế bảo vệ môi trường

 

 

 

 

 

 

 

9

Thu phí, lệ phí

 

 

 

 

 

 

 

10

Các khoản thu về nhà đất

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu tiền thuê đất

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu giao quyền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu bán nhà ở thuộc sử hữu nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

11

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã

 

 

 

 

 

 

 

12

Thu khác ngoài ngân sách

 

 

 

 

 

 

 

II

Thu từ dầu thô

 

 

 

 

 

 

 

III

Thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Hải quan thu

 

 

 

 

 

 

 

B

Các khoản thu được để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

1

Các khoản huy động đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng

 

 

 

 

 

 

 

2

Thu xổ số kiến thiết

 

 

 

 

 

 

 

3

Thu học phí, viện phí

 

 

 

 

 

 

 

4

Thu phạt an toàn giao thông

 

 

 

 

 

 

 

5

……

 

 

 

 

 

 

 

6

Khác

 

 

 

 

 

 

 

 

TỎNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

A

Các khoản thu cân đối NSĐP

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

Các khoản thu hưởng 100%

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) NSĐP được hưởng

 

 

 

 

 

 

 

2

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

 

 

 

 

 

 

 

 

Bổ sung cân đối

 

 

 

 

 

 

 

 

Bổ sung có mục tiêu

 

 

 

 

 

 

 

3

Thu kết dư ngân sách

 

 

 

 

 

 

 

4

Thu huy động đầu tư theo khoản 3 điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

5

Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước

 

 

 

 

 

 

 

6

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

 

 

 

 

B

Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN

 

 

 

 

 

 

 

1

……..

 

 

 

 

 

 

 

2

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

Biểu số: 0102

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách

QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Năm)

Đơn vị báo cáo:...

Đơn vị nhận báo cáo:...

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Quyết toán

 

TỎNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

 

A

Tổng thu các khoản cân đối NSNN

 

I

Thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước

 

1

Thu từ DNNN Trung ương

 

 

Thuế giá trị gia tăng

 

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

 

 

Thuế môn bài

 

 

Thuế tài nguyên

 

 

Thu khác

 

2

Thu từ DNNN địa phương

 

 

Thuế giá trị gia tăng

 

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

 

 

Thuế môn bài

 

 

Thuế tài nguyên

 

 

Thu khác

 

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

Thuế giá trị gia tăng

 

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

 

 

Thuế môn bài

 

 

Thu khác

 

4

Thu từ khu vực ngoài quốc doanh

 

 

Thuế giá trị gia tăng

 

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

 

 

Thuế môn bài

 

 

Thuế tài nguyên

 

 

Thu khác

 

5

Lệ phí trước bạ

 

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

7

Thuế thu nhập cá nhân

 

8

Thuế bảo vệ môi trường

 

9

Thu phí, lệ phí

 

10

Các khoản thu về nhà đất

 

 

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

 

 

Thu tiền thuê đất

 

 

Thu giao quyền sử dụng đất

 

 

Thu bán nhà ở thuộc sử hữu nhà nước

 

11

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã

 

12

Thu khác ngoài ngân sách

 

II

Thu từ dầu thô

 

III

Thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khấu do Hải quan thu

 

B

Các khoản thu được để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước

 

1

Các khoản huy động đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng

 

2

Thu xổ số kiến thiết

 

3

Thu học phí, viện phí

 

4

Thu phạt an toàn giao thông

 

5

Khác

 

6

Thu viện trợ

 

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

A

Các khoản thu cân đối NSĐP

 

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

 

 

Các khoản thu hưởng 100%

 

 

Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) NSĐP được hưởng

 

2

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

 

 

Bổ sung cân đối

 

 

Bổ sung có mục tiêu

 

3

Thu kết dư ngân sách

 

4

Thu huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước

 

5

Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước

 

6

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

B

Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN

 

1

………

 

2

………

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

Biểu số: 0103

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH
(Năm)

Đơn vị báo cáo:...

Đơn vị nhận báo cáo:...

 

Đơn vị tính: %

STT

Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Chi tiết theo các khoản thu (theo phân cấp của tỉnh)

Thuế giá trị gia tăng

....

....

....

....

1

Huyện A

 

 

 

 

 

2

Quận B

 

 

 

 

 

3

Thị xã C

 

 

 

 

 

4

Thành phố D

 

 

 

 

 

5

…………………….

 

 

 

 

 

6

…………………….

 

 

 

 

 

7

…………………….

 

 

 

 

 

8

…………………….

 

 

 

 

 

9

…………………….

 

 

 

 

 

10

…………………….

 

 

 

 

 

11

…………………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

Biểu số: 0104

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Năm)

Đơn vị báo cáo:...

Đơn vị nhận báo cáo:...

 

Đơn vị tính: %

STT

Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Chi tiết theo các khoản thu (theo phân cấp của tỉnh)

Thuế nhà đất

Thuế môn bài

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

1

Xã A

 

 

 

 

 

2

Phường B

 

 

 

 

 

3

Thị trấn C

 

 

 

 

 

4

…………………..

 

 

 

 

 

5

…………………..

 

 

 

 

 

6

…………………..

 

 

 

 

 

7

…………………..

 

 

 

 

 

8

…………………..

 

 

 

 

 

9

…………………..

 

 

 

 

 

10

…………………..

 

 

 

 

 

11

…………………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

Biểu số: 0105

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/ TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo tháng: Ngày 25 của tháng báo cáo

Báo cáo quý: Ngày 25 của tháng cuối quý báo cáo

Báo cáo năm: Ngày 25 tháng 10 của năm báo cáo

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Tháng, Quý, Năm)

Đơn vị báo cáo:...

Đơn vị nhận báo cáo:

 

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm báo cáo

Ước thực hiện

So sánh thực hiện n tháng báo cáo với (%)

Dự toán TW

Dự toán ĐP

Tháng n

n
tháng

Dự toán TW

Dự toán ĐP

Cùng kỳ năm trước

1

2

3

4

5

6

7 = 6/3

8 = 6/4

9

 

Tổng chi ngân sách địa phương

 

 

 

 

 

 

 

I

Chi cân đối ngân sách

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi đầu tư phát triển

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Chi xây dựng cơ bản

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Chi đầu tư phát triển khác

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi thường xuyên

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Chi sự nghiệp kinh tê

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Chi sự nghiệp y tế

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Chi sự nghiệp văn hóa - TDTT

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

2.6

Chi SN phát thanh truyền hình

 

 

 

 

 

 

 

2.7

Chi đảm bảo XH

 

 

 

 

 

 

 

2.8

Chi QL hành chính

 

 

 

 

 

 

 

2.9

Chi ANQP địa phương

 

 

 

 

 

 

 

2.10

Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

 

 

 

 

 

 

 

2.11

Chi trợ giá mặt hàng chính sách

 

 

 

 

 

 

 

2.12

Chi khác

 

 

 

 

 

 

 

3

Chi trả nợ gốc và lãi huy động đầu tư CSHT theo khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN

 

 

 

 

 

 

 

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

 

 

 

 

II

Các khoản thu để lại chi quản lý qua NSNN

 

 

 

 

 

 

 

1

Ghi thu ghi chi học phí

 

 

 

 

 

 

 

2

Ghi thu ghi chi viện phí

 

 

 

 

 

 

 

3

Chi từ nguồn thu dân đóng góp

 

 

 

 

 

 

 

4

Chống buôn lậu

 

 

 

 

 

 

 

5

Xử phạt an toàn giao thông

 

 

 

 

 

 

 

6

Chi từ nguồn XSKT

 

 

 

 

 

 

 

7

Xử phạt hành chính và khác

 

 

 

 

 

 

 

8

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

Biểu số: 0106

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/ TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Năm)

Đơn vị báo cáo:..

Đơn vị nhận báo cáo:...

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Quyết toán năm

 

TỔNG SỐ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

A

Tổng số chi cân đối ngân sách

 

I

Chi đầu tư phát triển

 

 

Trong đó

 

 

- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

 

- Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ

 

II

Chi thường xuyên

 

 

Trong đó

 

 

- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

 

- Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ

 

III

Chi trả nợ gốc, lãi các khoản huy động theo Khoản 3, Điều 8 Luật NSNN

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

 

V

Chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau

 

VI

Chi nộp ngân sách cấp trên

 

B

Các khoản chi được quản lý qua NSNN

 

 

………

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

Biểu số: 0107

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC
(Năm)

Đơn vị báo cáo ...

Đơn vị nhận báo cáo:...

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Quyết toán

 

Tổng số chi ngân sách cấp tỉnh

 

I

Chi đầu tư phát triển

 

1

Chi XDCB

 

2

Chi đầu tư phát triển khác

 

II

Chi thường xuyên

 

1

Chi sự nghiệp kinh tế

 

2

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

 

3

Chi sự nghiệp y tế

 

4

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

 

5

Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

 

6

Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

 

7

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

 

8

Chi đảm bảo xã hội

 

9

Chi quản lý hành chính

 

11

Chi trợ giá mặt hàng chính sách

 

12

Chi khác ngân sách

 

III

Chi trả nợ gốc và lãi huy động đầu tư CSHT theo khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN

 

IV

Chi bổ sung ngân sách cấp dưới

 

V

Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

 

Biểu số: 0108

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC CẤP TỈNH
(Năm)

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:...

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Cơ quan đơn vị

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên (theo từng lĩnh vực)

Chi CTMT QG

Chi CT 135

Dự án …

Chi thực hiện một số nhiệm vụ, MT khác

Tổng số

Trong đó: Đầu tư xây dựng cơ bản

Trong đó

Tổng số

Gồm

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

GD, ĐT và DN

Khoa học, công nghệ

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Các cơ quan, đơn vị của tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Văn phòng HĐND&UBND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Sở Tư pháp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Sở YTế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Chi hỗ trợ các tổ chức xã hội và xã hội nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

Biểu số: 0109

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách

QUYẾT TOÁN CHI XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
(Năm)

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:...

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên dự án, công trình

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Năng lực thiết kế

Tổng dự toán được duyệt

Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công

Đã thanh toán từ khởi công đến

Quyết toán năm

A

Chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

I

Ngành...

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án A

 

 

 

 

 

 

 

b

Dự án B

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án A

 

 

 

 

 

 

 

b

Dự án B

 

 

 

 

 

 

 

B

Khỏi động mói

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án A

 

 

 

 

 

 

 

b

Dự án B

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án A

 

 

 

 

 

 

 

b

Dự án B

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

 

Biểu số: 0110

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, DỰ ÁN
(Năm)

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:...

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Tổng số

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp

1

2

3=4+5

4

5

 

Tổng số

 

 

 

I

Chương trình mục tiêu quốc gia

 

 

 

1

Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề

 

 

 

2

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững

 

 

 

3

Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

 

 

 

4

Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế

 

 

 

5

Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình

 

 

 

6

Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm

 

 

 

7

Chương trình mục tiêu quốc gia Văn hóa

 

 

 

8

Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và đào tạo

 

 

 

9

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy

 

 

 

10

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm

 

 

 

11

Chương trình mục tiêu quốc gia Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

 

 

 

12

Chương trình mục tiêu quốc gia Ứng phó với biến đổi khí hậu

 

 

 

13

Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới

 

 

 

14

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS

 

 

 

15

Chương trình mục tiêu quốc gia Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo

 

 

 

16

Chương trình mục tiêu quốc gia Khắc phục và cải thiện ô nhiễm môi trường

 

 

 

II

Chương trình 135

 

 

 

III

Dự án

 

 

 

Ghi chú: Nội dung của chương trình mục tiêu quốc gia có thể thay đổi theo từng giai đoạn.

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

Biểu số: 0111

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/ TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo tháng: Ngày 25 của tháng báo cáo

Báo cáo quý: Ngày 25 của tháng cuối quý báo cáo

Báo cáo năm: Ngày 25 tháng 10 của năm báo cáo

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Tháng, Quý, Năm)

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:...

 

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm báo cáo

Ước thực hiện

So sánh thực hiện n tháng báo cáo với (%)

Dự toán TW

Dự toán ĐP

Tháng n

n tháng

Dự toán TW

Dự toán ĐP

Cùng kỳ năm trước

1

2

3

4

5

6

7 = 6/3

8 = 6/4

9

I

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

 

 

 

 

 

 

 

2

Thu từ dầu thô

 

 

 

 

 

 

 

3

Thu cân đối NS từ hoạt động XNK

 

 

 

 

 

 

 

4

Thu viện trợ không hoàn lại

 

 

 

 

 

 

 

II

Thu ngân sách địa phương

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu NSĐP hưởng theo phân cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ %

 

 

 

 

 

 

 

2

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bổ sung cân đối

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bổ sung có mục tiêu

 

 

 

 

 

 

 

3

Huy động đầu tư theo Khoản 3, Điều 8 của LuạtNSNN

 

 

 

 

 

 

 

4

Thu kết dư ngân sách địa phương

 

 

 

 

 

 

 

5

Thu nguồn ngân sách năm trước

 

 

 

 

 

 

 

III

Chi ngân sách địa phương

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi đầu tư phát triển

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi thường xuyên

 

 

 

 

 

 

 

3

Chi trả nợ gôc, lãi các khoản huy động theo Khoản 3, Điều 8 LuậtNSNN

 

 

 

 

 

 

 

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

 

 

 

 

5

Chi CTMT quốc gia và nhiệm vụ khác

 

 

 

 

 

 

 

6

Chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau

 

 

 

 

 

 

 

7

Chi nộp ngân sách cấp trên

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
 

 

Biểu số: 0112

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách

QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Năm)

Đơn vị báo cáo:...

Đơn vị nhận báo cáo:...

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Quyết toán năm

I

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

 

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

 

2

Thu từ dầu thô

 

3

Thu cân đối NS từ hoạt động XNK

 

4

Thu viện trợ không hoàn lại

 

II

Thu ngân sách địa phương

 

1

Thu NSĐP hưởng theo phân cấp

 

 

- Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

 

 

- Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ %

 

2

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

 

 

- Bổ sung cân đối

 

 

- Bổ sung có mục tiêu

 

3

Huy động đầu tư theo Khoản 3, Điều 8 của Luật NSNN

 

4

Thu kết dư ngân sách địa phương

 

5

Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước

 

III

Chi ngân sách địa phương

 

1

Chi đầu tư phát triển

 

2

Chi thường xuyên

 

3

Chi trả nợ gốc, lãi các khoản huy động theo Khoản 3, Điều 8 Luật NSNN

 

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

 

5

Chi CTMT quốc gia và nhiệm vụ khác

 

6

Chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau

 

7

Chi nộp ngân sách cấp trên

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

Biểu số: 0113

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách

QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
(Năm)

Đơn vị báo cáo:...

Đơn vị nhận báo cáo:...

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Số tiền

A

Ngân sách cấp tỉnh

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

 

1

Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp

 

 

- Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%

 

 

- Các khoản thu ngân sách phân chia phần ngân sách cấp tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

 

2

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

 

 

- Bổ sung cân đối

 

 

- Bổ sung có mục tiêu

 

3

Huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN

 

4

Thu chuyến nguồn ngân sách năm trước

 

II

Chi ngân sách cấp tỉnh

 

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể số bổ sung cho ngân sách cấp dưới)

 

2

Bổ sung cho ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

 

 

- Bổ sung cân đối

 

 

- Bổ sung có mục tiêu

 

3

Chi chuyên nguồn ngân sách sang năm sau

 

B

Ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (bao gồm cả ngân sách cấp huyện và ngân sách xã)

 

I

Nguồn thu ngân sách huyên, quận, thi xã, thành phố thuộc tỉnh

 

1

Thu ngân sách hưởng theo phân cấp

 

 

- Các khoản thu ngân sách huyện hưởng 100%

 

 

- Các khoản thu phân chia phần ngân sách huyện hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

 

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

 

 

- Bổ sung cân đối

 

 

- Bổ sung có mục tiêu

 

II

Chi ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

Biểu số: 0114

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách

QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Năm)

Đơn vị báo cáo:…

Đơn vị nhận báo cáo:…

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên huyện, TP

Tổng thu NS trên địa bàn huyện, thành phố

Tổng chi NS huyện, thành phố

Bổ sung từ NS cấp tỉnh cho NS huyện, thành phố

Tổng số

Bổ sung cân đối

Bổ sung có mục tiêu

 

Tổng số

 

 

 

 

 

1

Huyện……..

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

Biểu số: 0115

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách

THU CHI CÁC QUỸ NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Năm)

Đơn vị báo cáo:…

Đơn vị nhận báo cáo:…

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Các quỹ

Tồn đầu năm

Thu trong năm

Chi trong năm

Tồn cuối năm

1

Quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

 

2

Quỹ bảo vệ môi trường

 

 

 

 

3

Quỹ khuyến học

 

 

 

 

4

Quỹ giải quyết việc làm

 

 

 

 

5

Quỹ phòng chống ma túy

 

 

 

 

6

………………………

 

 

 

 

7

………………………

 

 

 

 

8

………………………

 

 

 

 

9

………………………

 

 

 

 

10

………………………

 

 

 

 

11

………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

 

Biểu số: 0116

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 02 của năm sau năm báo cáo

VAY VÀ TRẢ NỢ TRONG NƯỚC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
(Năm)

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:...

 

 (Triệu USD, tỷ VND)

 

Năm báo cáo - 4

Năm báo cáo - 3

Năm báo cáo - 2

Năm báo cáo - 1

Năm báo cáo

USD

VND

USD

VND

USD

VND

USD

VND

USD

VND

Dư nợ (1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số vay trong kỳ (2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số trả nợ trong kỳ (2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số trả gốc trong kỳ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số trả lãi và phí trong kỳ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1) Áp dụng tỷ giá quy đổi tại thời điểm cuối kỳ

(2) Áp dụng tỷ giá quy đổi tại ngày phát sinh giao dịch

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

Biểu số: 0201

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo tháng: ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo

Báo cáo năm: ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

XUẤT KHẨU HÀNG HÓA
(Tháng năm)

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:...

 

STT

Tên hàng

ĐVT

Số trong kỳ báo cáo

Số lũy kế đến kỳ báo cáo

Lượng

Trị giá (Triệu USD)

Lượng

Trị giá (Triệu USD)

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

Phân theo mặt hàng chủ yếu

 

 

 

 

 

1

Hàng thủy sản

 

 

 

 

 

2

Hàng rau quả

 

 

 

 

 

3

Hạt điều

 

 

 

 

 

4

Cà phê

 

 

 

 

 

5

Chè

 

 

 

 

 

6

Hạt tiêu

 

 

 

 

 

7

Gạo

 

 

 

 

 

8

Sắn và các sản phẩm từ sắn

 

 

 

 

 

9

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 

 

 

 

 

10

Than đá

 

 

 

 

 

11

Dầu thô

 

 

 

 

 

12

Xăng dầu các loại

 

 

 

 

 

13

Quặng và khoáng sản khác

 

 

 

 

 

14

Hóa chất

 

 

 

 

 

15

Sản phẩm hóa chất

 

 

 

 

 

16

Phân bón các loại

 

 

 

 

 

17

Chất dẻo nguyên liệu

 

 

 

 

 

18

Sản phẩm từ chất dẻo

 

 

 

 

 

19

Cao su

 

 

 

 

 

20

Sản phẩm từ cao su

 

 

 

 

 

21

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

 

 

 

 

 

22

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

 

 

 

 

 

23

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

 

 

 

 

24

Giấy và các sản phẩm từ giấy

 

 

 

 

 

25

Xơ, sợi dệt các loại

 

 

 

 

 

26

Hàng dệt, may

 

 

 

 

 

27

Giày dép các loại

 

 

 

 

 

28

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

 

 

 

 

 

29

Sản phẩm gốm, sứ

 

 

 

 

 

30

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

 

 

 

 

 

31

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 

 

 

 

 

32

Sắt thép các loại

 

 

 

 

 

33

Sản phẩm từ sắt thép

 

 

 

 

 

34

Kim loại thường khác và sản phẩm

 

 

 

 

 

35

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

 

 

 

 

36

Điện thoại các loại và linh kiện

 

 

 

 

 

37

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

 

 

 

 

 

38

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 

 

 

 

 

39

Dây điện và dây cáp điện

 

 

 

 

 

40

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 

 

 

 

 

41

Hàng hóa khác

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

Biểu số: 0202

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo tháng: ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo

Báo cáo năm: ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
(Tháng năm)

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:...

 

STT

Tên hàng

ĐVT

Số trong kỳ báo cáo

Số lũy kế đến kỳ báo cáo

Lượng

Trị giá (Triệu USD)

Lượng

Trị giá (Triệu USD)

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

Phân theo mặt hàng chủ yếu

 

 

 

 

 

1

Sữa và sản phẩm sữa

 

 

 

 

 

2

Hàng rau quả

 

 

 

 

 

3

Hạt điều

 

 

 

 

 

4

Lúa mì

 

 

 

 

 

5

Ngô

 

 

 

 

 

6

Đậu tương

 

 

 

 

 

7

Dầu mỡ động thực vật

 

 

 

 

 

8

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 

 

 

 

 

9

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 

 

 

 

 

10

Nguyên phụ liệu thuốc lá

 

 

 

 

 

11

Quặng và khoáng sản khác

 

 

 

 

 

12

Dầu thô

 

 

 

 

 

13

Xăng dầu các loại:

 

 

 

 

 

14

Khí đốt hóa lỏng

 

 

 

 

 

15

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

 

 

 

 

 

16

Hóa chất

 

 

 

 

 

17

Sản phẩm hóa chất

 

 

 

 

 

18

Nguyên phụ liệu dược phẩm

 

 

 

 

 

19

Dược phẩm

 

 

 

 

 

20

Phân bón các loại:

 

 

 

 

 

21

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

 

 

 

 

 

22

Chất dẻo nguyên liệu

 

 

 

 

 

23

Sản phẩm từ chất dẻo

 

 

 

 

 

24

Cao su

 

 

 

 

 

25

Sản phẩm từ cao su

 

 

 

 

 

26

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

 

 

 

 

27

Giấy các loại

 

 

 

 

 

28

Sản phẩm từ giấy

 

 

 

 

 

29

Bông các loại

 

 

 

 

 

30

Xơ, sợi dệt các loại

 

 

 

 

 

31

Vải các loại

 

 

 

 

 

32

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

 

 

 

 

 

33

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 

 

 

 

 

34

Phế liệu sắt thép

 

 

 

 

 

35

Sắt thép các loại:

 

 

 

 

 

36

Sản phẩm từ sắt thép

 

 

 

 

 

37

Kim loại thường khác:

 

 

 

 

 

38

Sản phẩm từ kim loại thường khác

 

 

 

 

 

39

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

 

 

 

 

40

Hàng điện gia dụng và linh kiện

 

 

 

 

 

41

Điện thoại các loại và linh kiện

 

 

 

 

 

42

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

 

 

 

 

 

43

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

 

 

 

 

 

44

Dây điện và dây cáp điện

 

 

 

 

 

45

Ôtô nguyên chiếc các loại:

 

 

 

 

 

46

Linh kiện, phụ tùng ô tô

 

 

 

 

 

47

Xe máy nguyên chiếc

 

 

 

 

 

48

Linh kiện, phụ tùng xe máy

 

 

 

 

 

49

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

 

 

 

 

 

50

Hàng hóa khác

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

Biểu số: 0203

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo tháng: ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo

Báo cáo quý: sau 45 ngày kết thúc quý báo cáo

Báo cáo năm: ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

GIÁ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC MỘT SỐ MẶT HÀNG TIÊU DÙNG CHỦ YẾU
(Tháng, Quý, Năm)

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:...

 

Mã số

Mặt hàng

ĐVT

Giá kỳ trước

Giá kỳ này

Tăng, giảm

Ghi chú

Mức

%

1

2

3

 

 

 

 

 

1

Giá bán lẻ

 

 

 

 

 

 

1.001

Thóc tẻ thường

đ/kg

 

 

 

 

 

1.002

Gạo tẻ thường

"

 

 

 

 

 

1.003

Gạo tám thơm, nàng hương

"

 

 

 

 

 

1.004

Thịt lợn thăn

"

 

 

 

 

 

1.005

Thịt lợn mông sấn

"

 

 

 

 

 

1.006

Thịt bò thăn loại I

"

 

 

 

 

 

1.007

Gà công nghiệp làm sẵn

"

 

 

 

 

 

1.008

Gà ta còn sống

"

 

 

 

 

 

1.009

Cá quả/lóc

"

 

 

 

 

 

1.010

Cá chép/trắm

"

 

 

 

 

 

1.011

Cá biển loại 4

"

 

 

 

 

 

1.012

Cá thu

"

 

 

 

 

 

1.013

Giò lụa

"

 

 

 

 

 

1.014

Rau bắp cải/cải xanh

"

 

 

 

 

 

1.015

Su hào/bí xanh

"

 

 

 

 

 

1.016

Cà chua

"

 

 

 

 

 

1.017

Dầu ăn thực vật

đ/lít

 

 

 

 

 

1.018

Muối hạt

đ/kg

 

 

 

 

 

1.019

Đường RE

"

 

 

 

 

 

1.020

Sữa (*)

"

 

 

 

 

 

1.021

Bia chai HN/SG

đ/két
(24 chai)

 

 

 

 

 

1.022

Bia hộp HN/SG

đ/thùng
(24 lon)

 

 

 

 

 

1.023

Cocacola chai

đ/két
(24 chai)

 

 

 

 

 

1.024

7 Up lon

đ/thùng
(24 lon)

 

 

 

 

 

1.025

Rượu vang nội chai

đ/chai
750ml

 

 

 

 

 

1.026

Thuốc cảm thông thường

đ/lọ
100 viên

 

 

 

 

 

1.027

Thuốc Ampi nội 250mg

"

 

 

 

 

 

1.028

Thuôc thú y

đ/chai

 

 

 

 

 

1.029

Thuốc bảo vệ thực vật (*)

 

 

 

 

 

 

1.030

Thức ăn chăn nuôi sản xuất CN (*)

đ/kg

 

 

 

 

 

1.031

Lốp xe máy nội Loại 1

đ/chiếc

 

 

 

 

 

1.032

Tivi 21'LG

"

 

 

 

 

 

1.033

Tủ lạnh 1501 2 cửa

"

 

 

 

 

 

1.034

Phao tròn

"

 

 

 

 

 

1.035

Phân U rê

đ/kg - đ/bao

 

 

 

 

 

1.036

Phân Dap

"

 

 

 

 

 

1.037

Xi măng PCB30

"

 

 

 

 

 

1.038

Thép XD phi 6-8

đ/kg

 

 

 

 

 

1.039

Ông nhựa phi 90 cấp I

đ/mét

 

 

 

 

 

1.040

Ông nhựa phi 20

đ/mét

 

 

 

 

 

1.041

Xăng 92

đ/lít

 

 

 

 

 

1.042

Dầu hỏa

"

 

 

 

 

 

1.043

Điêden

"

 

 

 

 

 

1.044

Gas Petro (VN, SG)

đ/b/13kg

 

 

 

 

 

1.045

Cước ôtô liên tỉnh

đ/vé

 

 

 

 

 

1.046

Cước taxi

đ/km

 

 

 

 

 

1.047

Cước xe buýt

đ/vé

 

 

 

 

 

1.048

Công may quần âu nam/nữ

đ/chiếc

 

 

 

 

 

1.049

Trông giữ xe máy

đ/lần/chiếc

 

 

 

 

 

1.050

Vàng 99,9% (vàng trang sức)

triệu đồng/chỉ

 

 

 

 

 

1.051

Đôla Mỹ (NHTM)

đ/USD

 

 

 

 

 

1.052

Euro (NHTM)

đ/Euro

 

 

 

 

 

1.053

Nhân dân tệ (NHTM)

đ/NDT

 

 

 

 

 

2

Giá mua nông sản

 

 

 

 

 

 

2.001

Thóc tẻ thường

đ/kg

 

 

 

 

 

2.002

Gạo NL loại 1

"

 

 

 

 

 

2.003

Gạo NL loại 2

"

 

 

 

 

 

2.004

Gạo TP XK 5% tấm

"

 

 

 

 

 

2.005

Gạo TP XK 25% tấm

"

 

 

 

 

 

2.006

Lợn hơi

"

 

 

 

 

 

2.007

Cá Basa

"

 

 

 

 

 

2.008

Tôm

"

 

 

 

 

 

2.009

Đường RE

"

 

 

 

 

 

2.010

Đường RS

"

 

 

 

 

 

2.011

Xoài

"

 

 

 

 

 

2.012

Thanh long

"

 

 

 

 

 

2.013

Cà phê nhân loại I (*)

"

 

 

 

 

 

2.014

Hạt tiêu đen (*)

"

 

 

 

 

 

2.015

Hạt điều (*)

"

 

 

 

 

 

2.016

Chè búp tươi

"

 

 

 

 

 

2.017

Đậu tương (nành) ( * )

"

 

 

 

 

 

2.018

Lạc nhân loại I

"

 

 

 

 

 

2.019

Mía cây (*)

"

 

 

 

 

 

2.020

Bông hạt

"

 

 

 

 

 

2.021

Bông xơ

"

 

 

 

 

 

2.022

Sợi

"

 

 

 

 

 

2.023

Cao su (*)

"

 

 

 

 

 

2.024

Ngô hạt (*)

"

 

 

 

 

 

2.025

Sắn lát (*)

"

 

 

 

 

 

2.026

Muối (*)

"

 

 

 

 

 

 

Chú thích:

- Bảng giá này được thành lập trên chương trình Excel.

- Báo cáo tháng, quý, năm: cột 4, 5... là giá bình quân số học mức giá thu thập của các ngày trong kỳ báo cáo theo quy định tại Thông tư này; đối với giá mua nông sản thì lấy giá tại nơi sản xuất.

- Phần ghi chú ghi rõ đặc điểm riêng của sản phẩm. Ví dụ xi măng PCB 30 nội: Hoàng Thạch (hoặc Hà Tiên); U rê: Indo (hoặc Trung Quốc);...

- Nếu thực tế tại địa phương không có mặt hàng được ghi trong danh mục thì thay bằng mặt hàng tương tự, không được để trống.

- Các Sở Tài chính phải thực hiện việc theo dõi giá cả liên tục, phân tích, đánh giá chính xác, ngắn gọn, đề xuất cụ thể và phải gửi báo cáo kịp thời đúng thời gian quy định.

- Nhân dân tệ: các tỉnh biên giới phía Bắc thực hiện báo cáo.

- Euro: TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh thực hiện báo cáo.

(*) Sở Tài chính các địa phương thực hiện báo cáo theo từng loại hàng như sau:

+ Giá mua mía cây: Thanh Hóa, Tuyên Quang, Cao Bằng, Nghệ An, Phú Yên, Quảng Ngãi, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Bến Tre, Sóc Trăng.

+ Giá mua cà phê: Sơn La, Lai Châu, Quảng Trị, Đồng Nai, Đắc Lắc, Gia Lai, Lâm Đồng.

+ Giá mua cao su: Sơn La, Lai Châu, Quảng Bình, Quảng trị, Gia Lai, Đăc Lắc, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh.

+ Giá mua hạt điều, hạt tiêu, đậu tương: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Thuận, Bình Phước, Đắc Lắc, Lâm Đồng.

+ Giá mua ngô hạt, sắn lát: Lâm Đồng, Thái Nguyên, Phú Thọ, Sơn La.

+ Giá mua muối: Nam Định, Thanh Hóa, Nghệ An, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bạc Liêu.

+ Sữa: gồm sữa đặc có đường nhãn hiệu Ông Thọ, hộp 300 gram; sữa bột dùng cho trẻ em 1 tuổi nhãn hiệu DIELAC, hộp 400 gram; sữa bột nhãn hiệu ENSURE, hộp sắt 400 gram sữa pha chế theo công thức dạng bột dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi và sữa khác do địa phương lựa chọn loại được tiêu dùng phổ biến tại địa phương.

+ Thức ăn chăn nuôi sản xuất công nghiệp: gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc dùng cho chăn nuôi lợn thịt, gà thịt; thức ăn hỗn hợp dạng viên dùng để nuôi cá tra, cá basa.

+ Thuốc thú y: gồm vac xin lở mồm long móng ở gia súc, vac xin cúm gia cầm, thuốc Enrofloxacin.

Thuốc bảo vệ thực vật do địa phương lựa chọn loại được sử dụng phổ biến tại địa phương.

+ Thức ăn chăn nuôi sản xuất công nghiệp: gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc dùng cho chăn nuôi lợn thịt, gà thịt; thức ăn hỗn hợp dạng viên dùng để nuôi cá tra, cá basa.

+ Thức ăn chăn nuôi sản xuất công nghiệp: gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc dùng cho chăn nuôi lợn thịt, gà thịt; thức ăn hỗn hợp dạng viên dùng để nuôi cá tra, cá basa, tôm.

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

Biểu số: 0301

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

TỔNG HỢP ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHẨ NƯỚC
(Tính đến 1/12/...)
Năm

Đơn vị báo cáo:..

Đơn vị nhận báo cáo:..

 

 

Số đơn vị

1. Tổng số đơn vị

 

Trong đó:

- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp tỉnh

 

- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp huyện

 

- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp xã

 

2. Tổng số đơn vị phân theo loại hình

 

01: Đơn vị sự nghiệp kinh tế

 

Trong đó:

- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp tỉnh

 

- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp huyện

 

02: Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học

 

Trong đó:

- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp tỉnh

 

- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp huyện

 

03: Đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo

 

Trong đó:

- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp tỉnh

 

- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp huyện

 

04: Đơn vị sự nghiệp Y tế

 

Trong đó:

- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp tỉnh

 

- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp huyện

 

05: Đơn vị sự nghiệp Văn hoá thông tin

 

Trong đó:

- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp tỉnh

 

- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp huyện

 

06: Đơn vị quản lý hành chính

 

Trong đó:

- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp tỉnh

 

- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp huyện

 

07: Doanh nghiệp Nhà nước

 

Trong đó:

- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp tỉnh

 

- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp huyện

 

08: Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách

 

Trong đó:

- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp tỉnh

 

- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp huyện

 

09: Ban quản lý dự án đầu tư

 

Trong đó:

- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp tỉnh

 

- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp huyện

 

10: Đơn vị khác

 

Trong đó:

- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp tỉnh

 

- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp huyện

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

Biểu số: 0302

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH/TP PHÂN THEO CẤP NGÂN SÁCH
 (Tính đến 31/12/...)
(Năm)

Đơn vị báo cáo:..

Đơn vị nhận báo cáo:..

 

STT

Tên huyện/TP

 

Cấp NS TW

Cấp NS Tỉnh

Cấp NS Huyện

Cấp NS

 

Tổng số (Đơn vị)

 

 

 

 

 

1

Thành phố...

 

 

 

 

 

2

Huyện...

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

 

Biểu số: 0303

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH THEO LOẠI HÌNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ HƯỞNG NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
(Tính đến 31/12/...)
(Năm)

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

STT

Tên Sở, ngành

Tổng số (ĐV)

Loại hình

SN Kinh tế

SN NCKH

SN GD và ĐT

SN Y tế

SN VHTT

ĐV QLHC

DNNN

Quỹ TCNN ngoài NS

BQLDA đầu tư

ĐV khác

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

 

 

8

 

Tổng số (Đơn vị)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Văn phòng UBND tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Sở Ngoại vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sở Kế hoạch - Đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Sở Tư pháp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Sở Thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Sở Công Thương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Sở Khoa học Công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Sở Tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Sở Xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Sở Giao thông Vận tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Sở Giáo dục & Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Sở Y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Sở Lao động TB XH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Sở Tài nguyên môi trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Sở Nội vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Thanh tra Tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Đài Phát thanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Đài Truyền hình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Hội đồng liên minh các hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Văn phòng Tỉnh ủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Đoàn TNCS HCM tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Hội LHPN tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Hội Nông dân tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Hội Cựu chiến binh tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Các đơn vị khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

Biểu số: 0304

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

SỐ ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH THEO LOẠI HÌNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ HƯỞNG NGÂN SÁCH HUYỆN
(Tính đến 31/12/...)
(Năm)

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

STT

Tên huyện/TP

Tổng số (ĐV)

Loại hình

SN Kinh tế

SN NCKH

SN GD và ĐT

SN Y tế

SN VHTT

ĐV QLHC

DN NN

Quỹ TCNN ngoài NS

BQLDA đầu tư

ĐV khác

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

 

 

8

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

 

Biểu số: 0305

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
(Năm)

Đơn vị báo cáo:...

Đơn vị nhận báo cáo:...

 

Chỉ tiêu

Số dự án

1. Theo địa bàn

 

1.1. Huyện ...

 

1.2. ...

 

2. Theo cơ quan quản lý

 

2.1. Sở ...

 

2.2. ...

 

3. Theo nhóm dự án

 

3.1. Dự án không phân nhóm

 

3.2. Dự án nhóm A

 

3.3. Dự án nhóm B

 

3.4. Dự án nhóm C

 

3.5. Dự án quan trọng quốc gia

 

4. Theo chủ đầu tư

 

4.1. Dự án đơn vị cấp tỉnh làm chủ đầu tư

 

4.2. Dự án đơn vị cấp huyện làm chủ đầu tư

 

4.3. Dự án đơn vị cấp xã làm chủ đầu tư

 

 

 

Biểu số: 0401

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

TỔNG HỢP TÀI SẢN LÀ ĐẤT
(Năm)

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

 

STT

Tài sản

Số lượng tài sản
 (Khuôn viên)

Diện tích
(m2)

Nguyên giá (Triệu đồng)

Tổng

Trong đó

Nguồn ngân sách

Nguồn khác

 

Đất

 

 

 

 

 

1

Đất trụ sở

 

 

 

 

 

2

Đất phục vụ hoạt động giáo dục và đào tạo

 

 

 

 

 

3

Đất phục vụ hoạt động y tế

 

 

 

 

 

4

Đất phục vụ hoạt động văn hóa

 

 

 

 

 

5

Đất phục vụ hoạt động thể dục thể thao

 

 

 

 

 

6

Đất phục vụ hoạt động sự nghiệp nông nghiệp

 

 

 

 

 

7

Đất phục vụ hoạt động thông tin, truyền thông

 

 

 

 

 

8

Đất công trình công cộng

 

 

 

 

 

9

Đất hoạt động sự nghiệp khác

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

Biểu số: 0402

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

TỔNG HỢP TÀI SẢN LÀ NHÀ
(Năm)

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

STT

Tài sản

Số lượng tài sản
(Cái)

Diện tích
'(m2)

Nguyên giá (Triệu đồng)

Giá trị còn lại
(Triệu đồng)

Tổng

Trong đó

Nguồn ngân sách

Nguồn khác

 

Nhà

 

 

 

 

 

 

 

Nhà cấp I

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

Nhà cấp II

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

Nhà cấp III

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

Nhà cấp IV

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

Biểu số: 0403

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

TỔNG HỢP TÀI SẢN LÀ XE ÔTÔ
(Năm)

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

 

STT

Tài sản

Số lượng tài sản
(Cái)

Nguyên giá (Triệu đồng)

Giá trị còn lại
(Triệu đồng)

Tổng

Trong đó

Nguồn ngân sách

Nguồn khác

 

Ôtô

 

 

 

 

 

I

Xe phục vụ chức danh

 

 

 

 

 

1

Xe từ 4 đến 5 chỗ

 

 

 

 

 

II

Xe phục vụ chung

 

 

 

 

 

1

Xe từ 4 đến 5 chỗ

 

 

 

 

 

2

Xe từ 6 đến 8 chỗ

 

 

 

 

 

3

Xe từ 9 đến 12 chỗ

 

 

 

 

 

4

Xe từ 13 đến 16 chỗ

 

 

 

 

 

III

Xe chuyên dùng

 

 

 

 

 

1

Xe cứu thương

 

 

 

 

 

2

Xe cứu hỏa

 

 

 

 

 

3

Xe tải

 

 

 

 

 

4

Xe car (xe từ 16 chỗ trở lên)

 

 

 

 

 

5

Xe chuyên dùng khác

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

Biểu số: 0404

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

TỔNG HỢP TÀI SẢN CÓ GIÁ TRỊ 500 TRIỆU ĐỒNG TRỞ LÊN
(Năm)

Đơn vị báo cáo: ....

Đơn vị nhận báo cáo:…..

 

STT

Tài sản

Đơn vị tính

Số lượng tài sản

Nguyên giá (Triệu đồng)

Giá trị còn lại
(Triệu đồng)

Tổng

Trong đó

Nguồn ngân sách

Nguồn khác

1

Máy móc trang thiết bị tin học, điện tử

 

 

 

 

 

 

 

……………

 

 

 

 

 

 

2

Máy móc trang thiết bị y tế

 

 

 

 

 

 

 

……………

 

 

 

 

 

 

3

Máy móc trang thiết bị giáo dục đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

……………

 

 

 

 

 

 

4

Công trình, vật kiến trúc

 

 

 

 

 

 

 

……………

 

 

 

 

 

 

5

Tài sản khác

 

 

 

 

 

 

 

Người kiểm tra
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

Biểu số: 0405

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

TỔNG HỢP TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
(Năm)

Đơn vị báo cáo: ....

Đơn vị nhận báo cáo:…..

 

STT

Tài sản

Số lượng
(Cái, Khuôn viên)

Nguyên giá (Triệu đồng)

Giá trị còn lại
(Triệu đồng)

Tổng

Trong đó

Nguồn ngân sách

Nguồn khác

1

Đất khuôn viên

 

 

 

 

 

2

Nhà

 

 

 

 

 

3

Ôtô

 

 

 

 

 

4

Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên

 

 

 

 

 

Ghi chú: Đối với TSCĐ là đất không tính hao mòn

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

Biểu số: 0406

Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính

Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo

TỔNG HỢP TỈNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Từ ngày 01/01/...đến ngày 31/12/…

(Năm)

Đơn vị báo cáo: ....

Đơn vị nhận báo cáo:…..

 

ĐVT: Diện tích đất là: Mét vuông; Diện tích nhà là: Mét vuông;

Số lượng là: Cái, khuôn viên; Giá trị nhà là: Triệu đồng

Tài sản

Số dư đầu kỳ

Số tăng trong kỳ

Số giảm trong kỳ

Số cuối kỳ

Số lượng

Diện tích

Nguyên giá

Số lượng

Diện tích

Nguyên giá

Số lượng

Diện tích

Nguyên giá

Số lượng

Diện tích

Nguyên giá

Đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ôtô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tài sản khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày… tháng.... năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

PHỤ LỤC 03

DANH MỤC CHỈ TIÊU VÀ MẪU BIỂU THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU, HỢP TÁC, CUNG CẤP, TRAO ĐỔI THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài chính)

A. DANH MỤC CHỈ TIÊU

STT

Nhóm, chỉ tiêu

Phân tổ chủ yếu

Kỳ công bố

Nguồn số liệu

Mã chỉ tiêu QG cấp tỉnh

 

1. Đất đai, đơn vị hành chính

1

Diện tích và cơ cấu đất

Loại đất

Năm

Sở Tài nguyên và Môi trường *

T0101

2

Số đơn vị hành chính

Cấp hành chính, loại hình đô thị (loại I - IV)

Năm

Sở Nội vụ

T0103

 

2. Dân số

3

Dân số

Thành thị/nông thôn; Cấp hành chính (Huyện/Quận/thị xã/thành phố); Giới tính

Năm

Cục Thống kê*

T0201

4

Trẻ em dưới 6 tuổi

Thành thị/nông thôn; Giới tính

Cấp hành chính (Huyện/Quận/thị xã/ thành phố)

Năm

Cục Thống kê*

 

5

Dân số trong độ tuổi đi học

Từ 0 đến 18 tuổi

Năm

Cục Thống kê*

 

6

Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có hoàn cảnh đặc biệt

 

Năm

Cục Thống kê *

 

7

Tỷ suất tăng dân số (chung, tự nhiên)

Thành thị, nông thôn

Năm

Cục Thống kê *

 

8

Mật độ dân số

Huyện, thị xã, thành phố

Năm

Cục Thống kê *

T0203

 

3. Lao động - Việc làm

9

Lực lượng lao động

Thành thị/nông thôn

Năm

Cục Thống kê*

T0301

10

Số lao động đang làm việc

Khu vực Nhà nước/khu vực khác

Năm

Cục Thống kê *

T0302

11

Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo

Giới tính, trình độ chuyên môn, thành thị, nông thôn

Năm

Cục Thống kê*

T0306

12

Số lao động được tạo việc làm

Giới tính, ngành kinh tế; thành thị/nông thôn

Năm

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

T0309

 

4. Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp

 

4.1. Doanh nghiệp trên địa bàn

13

Doanh nghiệp nhà nước

Số doanh nghiệp; lao động; quỹ lương; tài sản và nguồn vốn; kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Năm

- Cục Thống kê

- Sở Tài chính

 

14

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

 

Năm

- Cục Thống kê

- Sở Tài chính

 

15

Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

 

Năm

- Cục Thống kê

- Sở Tài chính

 

 

4.2. Quản lý hành chính

16

Biên chế Quản lý nhà nước

Tỉnh, huyện, xã

Năm

- Sở Nội vụ

- Ban tổ chức Tỉnh ủy

 

17

Biên chế Đảng

Tỉnh, huyện, xã

Năm

- Sở Nội vụ

- Ban tổ chức Tỉnh ủy

 

18

Biên chế Đoàn thể

Tỉnh, huyện, xã

Năm

- Sở Nội vụ

- Ban tổ chức Tỉnh ủy

 

 

4.3. Sự nghiệp kinh tế

19

Số km đường giao thông địa phương quản lý

Cấp quản lý

Năm

Sở Giao thông vận tải

 

20

Số km đê/bờ kênh địa phương quản lý

Cấp quản lý

Năm

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

5. Đầu tư

21

Vốn và cơ cấu vốn đầu tư phát triển trên địa bàn

Nguồn vốn, khoản mục, ngành kinh tế, loại hình kinh tế

Năm

- Cục Thống kê

- Kho bạc Nhà nước

- Sở Tài chính

T0501

22

Số dự án và vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước

Nhóm công trình (trọng điểm, A, B, C); Sở/ngành; cấp quản lý

Năm

- Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Sở Tài chính

T0503

23

Số dự án và vốn đăng ký đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép mới và bổ sung vốn

Ngành kinh tế; Hình thức đầu tư; Nước/Vùng lãnh thổ đầu tư

Năm

- Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Sở Tài chính

T0504

24

Vốn thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài

Hình thức đầu tư, ngành kinh tế, nước/vùng lãnh thổ đầu tư; khối nước

Năm

- Cục Thống kê

- Sở Kế hoạch và Đầu tư

T0505

25

Vốn hỗ trợ phát triển chính thức thực hiện

Hình thức hỗ trợ; ngành kinh tế

Năm

- Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Cục Thống kê

- Sở Tài chính

T0506

 

6. Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP)

26

GRDP (theo giá hiện hành)

Loại hình kinh tế, Khu vực kinh tế

Năm

Cục Thống kê

 

27

GRDP (theo giá so sánh)

Loại hình kinh tế, Khu vực kinh tế

Năm

Cục Thống kê

 

28

Cơ cấu GRDP trên địa bàn theo giá hiện hành

Loại hình kinh tế, Khu vực kinh tế

Năm

Cục Thống kê

T0603

29

Tốc độ tăng GRDP trên địa bàn theo giá so sánh

Loại hình kinh tế, Khu vực kinh tế

Năm

Cục Thống kê

T0604

30

GRDP bình quân đầu người (tính bằng VNĐ)

 

Năm

Cục Thống kê

T0605

 

7. Giá trị sản xuất

31

Tổng giá trị sản xuất trên địa bàn

Loại hình kinh tế, Khu vực kinh tế

Năm

Cục Thống kê

T0601

 

8. Thương mại, giá cả

32

Tổng mức bán lẻ hàng hóa

Loại hình kinh tế

Năm

- Cục Thống kê

- Sở Công thương

 

33

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

Nhóm hàng hóa, dịch vụ chủ yếu

Tháng, Năm

Cục Thống kê

 

 

9. Phát thanh, truyền hình

34

Số đài phát thanh, truyền hình

 

Năm

- Sở Thông tin và Truyền thông

- Đài PTTH

 

35

Số chương trình, số giờ chương trình, số giờ phát sóng

Phát thanh/truyền hình

Năm

- Sở Thông tin và Truyền thông

- Đài PTTH

T1202

 

10. Khoa học và công nghệ

36

Số tổ chức khoa học và công nghệ

Theo loại tổ chức khoa học công nghệ

Năm

Sở Khoa học và Công nghệ

T1301

37

Tổng số đề tài, dự án khoa học do địa phương cấp kinh phí

Đề - kinh phí; dự án SXTN - kinh phí

Năm

Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

11. Giáo dục và đào tạo

38

Số trường, lớp, phòng học mầm non

Loại hình; loại trường; cấp quản lý;

Năm

Sở Giáo dục và Đào tạo

T1401

39

Số giáo viên mầm non

Loại hình; loại trường; cấp quản lý

Năm

Sở Giáo dục và Đào tạo

T1402

40

Số học sinh mầm non

Loại hình; loại trường; cấp quản lý

Năm

Sở Giáo dục và Đào tạo

T1403

41

Quỹ lương mầm non

 

Năm

- Sở Giáo dục và Đào tạo

- Sở Nội vụ

 

42

Số trường, lớp, phòng học phổ thông

Loại hình; loại trường; cấp học; cấp quản lý;

Năm

Sở Giáo dục và Đào tạo

T1404

43

Số giáo viên phổ thông

Loại hình; cấp học; cấp quản lý

Năm

Sở Giáo dục và Đào tạo

T1405

44

Số học sinh phổ thông

Loại hình; cấp học; cấp quản lý

Năm

Sở Giáo dục và Đào tạo

T1406

45

Quỹ lương phổ thông

 

Năm

- Sở Giáo dục và Đào tạo

- Sở Nội vụ

 

46

Số trường cao đẳng

Loại hình; cấp quản lý

Năm

Sở Giáo dục và Đào tạo

T1421

47

Số giảng viên cao đẳng

Loại hình; cấp quản lý

Năm

Sở Giáo dục và Đào tạo

T1422

48

Số sinh viên cao đẳng

Loại hình; cấp quản lý

Năm

Sở Giáo dục và Đào tạo

T1423

49

Quỹ lương cao đẳng

 

Năm

- Sở Giáo dục và Đào tạo

- Sở Nội vụ

 

50

Số trường đại học

Loại hình; cấp quản lý

Năm

Sở Giáo dục và Đào tạo

T1424

51

Số giảng viên đại học

Loại hình; cấp quản lý

Năm

Sở Giáo dục và Đào tạo

T1425

52

Số sinh viên đại học

Loại hình; cấp quản lý

Năm

Sở Giáo dục và Đào tạo

T1426

53

Quỹ lương đại học

 

Năm

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

54

Số trường trung cấp chuyên nghiệp

Loại hình; cấp quản lý

Năm

Sở Giáo dục và Đào tạo

T1418

55

Số giảng viên trung cấp chuyên nghiệp

Loại hình; cấp quản lý

Năm

Sở Giáo dục và Đào tạo

T1419

56

Số sinh viên trung cấp chuyên nghiệp

Loại hình; cấp quản lý

Năm

Sở Giáo dục và Đào tạo

T1420

57

Quỹ lương trung cấp chuyên nghiệp

 

Năm

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

58

Số cơ sở dạy nghề

Loại hình; cấp quản lý

Năm

Sở LĐ, TB &XH

T1415

59

Số giảng viên dạy nghề

Loại hình; cấp quản lý

Năm

Sở LĐ, TB &XH

T1416

60

Số sinh viên học nghề

Loại hình; cấp quản lý

Năm

Sở LĐ, TB &XH

T1417

61

Quỹ lương cơ sở dạy nghề

 

Năm

Sở LĐ, TB &XH

 

62

Tổng chi thường xuyên cho đào tạo/học sinh

 

Năm

- Sở Giáo dục và Đào tạo

- Sở Tài chính

 

 

12. Y tế và chăm sóc sức khỏe

63

Số biên chế trong ngành y tế

Cấp quản lý

Năm

Sở Y tế

 

64

Cơ sở y tế, giường bệnh

Cấp quản lý

Năm

Sở Y tế

T1501

65

Tổng chi thường xuyên cho Y tế/giường bệnh

 

 

- Sở Y tế

- Sở Tài chính

 

 

13. Văn hóa, thể thao

66

Số đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp

 

Năm

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

67

Số đoàn nghệ thuật truyền thống

 

Năm

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

68

Số đội thông tin lưu động

 

Năm

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

69

Số Di sản văn hóa thế giới

 

Năm

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

70

Số Di sản văn hóa cấp quốc gia

 

Năm

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

71

Số Thư viện

Theo cấp quản lý

Năm

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

72

Số vận động viên đạt thành tích các cấp quốc gia

 

Năm

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

73

Số vận động viên khuyết tật

 

Năm

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

14. Các chỉ tiêu khác

74

Số trại xã hội

 

Năm

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

75

Số trại viên trại xã hội

 

Năm

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

76

Đối tượng bảo trợ xã hội hàng tháng

 

Năm

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

77

Đối tượng cứu trợ xã hội không tập trung

 

Năm

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

78

Số gia đình bệnh binh

 

Năm

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

79

Số gia đình thương binh

 

Năm

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

80

Số gia đình liệt sỹ

 

Năm

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

81

Số gia đình có công với nước

 

Năm

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

82

Số gia đình có Bà mẹ Việt Nam anh hùng

 

Năm

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

83

Số gia đình cán bộ lão thành cách mạng

 

Năm

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

84

Số gia đình cán bộ tiền khởi nghĩa

 

Năm

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

85

Số gia đình cán bộ hoạt động cách mạng bị địch bắt tù đày

 

Năm

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

86

Số gia đình có người hoạt động kháng chiến

 

Năm

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

87

Số anh hùng lực lượng vũ trang

 

Năm

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

88

Số người có công giúp đỡ cách mạng

 

Năm

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

89

Số người bị nhiễm chất độc màu da cam

 

Năm

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

90

Số hộ gia đình dân tộc thiểu số

 

Năm

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

91

Số hộ nghèo

 

Năm

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

92

Số hộ cận nghèo

 

Năm

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

93

Số cán bộ nghỉ việc

 

Năm

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

94

Chương trình Kiên cố hóa KM, GTNT, CSHT nuôi trồng thủy sản, CSHT làng nghề ở nông thôn

Cấp quản lý

Năm

- Sở NNPT&NT

- Sở Tài chính

 

95

Chương trình kiên cố hóa trường, lớp học

 

Năm

- Sở Giáo dục và Đào tạo

- Sở Tài chính

 

96

Đầu tư cơ sở y tế từ nguồn trái phiếu Chính phủ

 

Năm

- Sở Y tế

- Sở Tài chính

 

97

Chương trình pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi

 

Năm

Sở Nông nghiệp và Phát triển NN

 

98

Chương trình giảm nghèo theo Nghị quyết 30a

 

Năm

- Sở LĐTBXH

- Sở Tài chính

- Sở KHĐT

 

* (Nguồn số liệu: dựa trên hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, ngoài ra tùy theo điều kiện thực tế quản lý của địa phương để thuận lợi thu thập số liệu, có thể phối hợp cùng một số Sở, ngành khác).

B. DANH MỤC MẪU BIỂU THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU, HỢP TÁC, CUNG CẤP, TRAO ĐỔI THÔNG TIN

STT

Tên biểu

01

Diện tích và cơ cấu đất

02

Số đơn vị hành chính

03

Dân số

04

Lao động và việc làm

05

Một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp

06

Một số chỉ tiêu của doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn

07

Chỉ tiêu về biên chế quản lý hành chính sự nghiệp

08

Chỉ tiêu cơ bản về giao thông

09

Chỉ tiêu cơ bản về đê, bờ kênh địa phương quản lý

10

Vốn và cơ cấu vốn đầu tư phát triển trên địa bàn theo giá thực tế

11

Dự án đầu tư thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước

12

Vốn đầu tư thực hiện thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước

13

Số dự án và vốn đăng ký đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép mới và bổ sung vốn

14

Vốn thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài

15

Vốn hỗ trợ phát triển chính thức thực hiện

16

Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành

17

Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh

18

Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành

19

Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh

20

Tổng giá trị sản xuất trên địa bàn

21

Tổng mức bán lẻ hàng hóa

22

Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12 năm báo cáo so với tháng 12 năm trước

23

Chỉ số giá tiêu dùng các tháng năm... so với các tháng trước

24

Chỉ tiêu về phát thanh, truyền hình

25

Chỉ tiêu về khoa học và công nghệ

26

Chỉ tiêu cơ bản về giáo dục và đào tạo

27

Chỉ tiêu cơ bản về đào tạo

28

Chỉ tiêu cơ bản về sự nghiệp y tế

29

Chỉ tiêu về văn hóa, thể thao

30

Các chỉ tiêu đảm bảo xã hội

31

Báo cáo tình hình thực hiện chương trình Kiên cố hóa Kênh mương, Giao thông nông thôn, Cơ sở hạ tầng, nuôi trồng thủy sản, Cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn

32

Báo cáo tình hình thực hiện chương trình kiên cố hóa trường, lớp học

33

Báo cáo tình hình thực hiện đầu tư cơ sở y tế từ nguồn trái phiếu chính phủ

34

Báo cáo tình hình thực hiện pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi

35

Báo cáo tình hình thực hiện chương trình giảm nghèo theo Nghị quyết số 30a

 

DIỆN TÍCH VÀ CƠ CẤU ĐẤT

(Năm)

STT

Chỉ tiêu

Diện tích

Cơ cấu (%)

 

Tổng diện tích (Nghìn ha)

 

 

I

Đất nông nghiệp

 

 

1

Đất sản xuất nông nghiệp

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

Đất trồng lúa

 

 

 

Đất trồng cây lâu năm

 

 

2

Đất lâm nghiệp

 

 

3

Đất nuôi trồng thủy sản

 

 

4

Đất nông nghiệp khác

 

 

5

……

 

 

II

Đất phi nông nghiệp

 

 

1

Đất ở

 

 

2

Đất chuyên dùng

 

 

3

Đất phi nông nghiệp khác

 

 

4

……

 

 

III

Đất chưa sử dụng

 

 

1

Đất bằng chưa sử dụng

 

 

2

Đất đồi núi chưa sử dụng

 

 

3

……….

 

 

 

SỐ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

(Năm)

STT

Chỉ tiêu

Số đơn vị

I

Theo cấp hành chính

 

1

Thành phố

 

2

Thị xã

 

3

Huyện/Quận

 

4

 

 

Xã loại 1

 

 

Xã loại 2

 

 

Xã loại 3

 

 

Xã thuộc diện 135

 

II

Theo loại hình đô thị

 

1

Loại đặc biệt

 

2

Loại I

 

3

Loại II

 

4

Loại III

 

5

Loại IV

 

III

Đơn vị hành chính mang tính đặc thù

 

1

Cấp tỉnh

 

2

Cấp huyện

 

 

 

DÂN SỐ

(Năm)

Đơn vị tính: 1000 người

STT

Chỉ tiêu

Thành thị/ Nông thôn

Cấp hành chính

Giới tính

Loại đô thị

Thành thị

Nông thôn

Huyên

Phường

Thị trấn

Nam

Nữ

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

I

Dân số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trẻ em dưới 6 tuổi

Trong đó:

Trẻ em 5 tuổi theo đề án phổ cập giáo dục mầm non

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dân số trong độ tuổi đến trường từ 0 - 18 tuổi

Trong đó:

Dân số xã 135 trong độ tuổi đến trường từ 0 - 18 tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trẻ em học mầm non, mẫu giáo và học sinh phổ thông có hoàn cảnh đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dân số xã, thôn 135 trong độ tuổi đến trường từ 0 - 18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ em học mầm mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thường trú các xã biên vùng cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ em mầm non, mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ em học mầm non, mẫu giáo và học sinh phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học; trẻ em nhiễm HIV/AIDS; trẻ em phải làm việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với chất độc hại; trẻ em phải làm việc xa gia đình; trẻ em lang thang; trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ em nghiện ma túy; trẻ em vi phạm pháp luật (không bao gồm trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Nhà nước hoặc thường trú tại các xã biên giới, vùng cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ em là dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tỷ suất tăng dân số (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tỷ suất tăng dân số tự nhiên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tỷ suất tăng dân số chung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Mật độ dân số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Các chỉ tiêu không bắt buộc phải thu thập số liệu theo tất cả các phân tổ trên

Ví dụ: Chỉ tiêu "Dân số" thu thập số liệu theo các phân tổ 7, 8, 9, 10, 11, 12.

 

LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

(Năm)

Đơn vị tính: 1000 người

STT

Chỉ tiêu

Thành thị/ Nông thôn

Khu vực

Giới tính

Trình độ chuyên môn

Thành thị

Nông thôn

Khu vực nhà nước

Khu vực khác

Nam

Nữ

Sơ cấp nghề

Trung cấp nghề

Cao đăng

Đại học

Trên đại học

1

Lực lượng lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Số lao động đang làm việc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Số lao động được tạo việc làm mới trong năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP

(Năm)

 

Đơn vị tính

Khu vực Nhà nước

Khu vực kinh tế có vốn ĐTNN

Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

DNNN trung ương

DNNN địa phương

DN 100% vốn nước ngoài

DN liên doanh

Công ty cổ phần

Công ty TNHH

Doanh nghiệp tư nhân

Công ty hợp danh

Hợp tác xã

Hộ cá thể

1. Chỉ tiêu tổng hợp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1. Tổng số doanh nghiệp

SỐ DN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.1. DN đang hoạt động

SỐ DN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.2. DN tạm nghỉ kinh doanh

Số DN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.3. DN dừng hoạt động

SỐ DN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2. Tổng số lao động

Số LĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3. Tổng quỹ lương

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Chỉ tiêu về tài sản và nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1. Tổng nguồn vốn

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1. Vốn chủ sở hữu

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2. Tổng số nợ phải trả

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2. Tổng tài sản

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.1. Tài sản ngắn hạn

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.2. Tài sản dài hạn

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.3. Tổng số nợ phải thu

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Kết quả hoạt động SXKD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1. Tổng doanh thu

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2. Tổng lợi nhuận trước thuế

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3. Tổng số nộp ngân sách

Tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

(Năm)

STT

 

Đơn vị tính

Số liệu

1

Doanh nghiệp tư nhân

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

Số doanh nghiệp đăng ký kinh doanh

 

 

 

Số doanh nghiệp thực tế quản lý thu thuế

 

 

 

Số nộp ngân sách

 

 

2

Kinh tế tập cá thể

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

Số hộ đăng ký sản xuất, kinh doanh

 

 

 

Số hộ quản lý thu thuế môn bài

 

 

 

Số hộ quản lý thu cố định

 

 

 

Số nộp ngân sách

 

 

 

CHỈ TIÊU VỀ BIÊN CHẾ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

(Năm)

Đơn vị tính: Người

Chỉ tiêu

Số lượng

Tỉnh

Huyện

Biên chế quản lý nhà nước

 

 

 

Biên chế Đảng

 

 

 

Biên chế Đoàn thể

 

 

 

Biên chế hội đặc thù

 

 

 

 

CHỈ TIÊU CƠ BẢN VỀ GIAO THÔNG

(Năm)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số liệu

1

Số Km đường tỉnh quản lý

 

 

 

Nhựa

 

 

 

Cấp phối hỗn hợp

 

 

2

Số Km đường huyện quản lý

 

 

 

Nhựa

 

 

 

Bê Tổng xi măng

 

 

 

Cấp phối hỗn hợp

 

 

 

Đường đất

 

 

3

Số Km đường xã, liên thôn, bản do xã quản lý

 

 

 

Nhựa

 

 

 

Bê Tổng xi măng

 

 

 

Cấp phối hỗn hợp

 

 

 

Đường đất

 

 

4

Bến phà tỉnh quản lý

 

 

5

Bến đò xã quản lý

 

 

 

CHỈ TIÊU CƠ BẢN VỀ ĐÊ, BỜ KÊNH ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

(Năm)

STT

Chỉ tiêu

Số km

Đê

Bờ kênh

1

Số km do tỉnh quản lý

 

 

2

Số km do huyện quản lý

 

 

3

Số km do xã quản lý

 

 

 

VỐN VÀ CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRÊN ĐỊA BÀN THEO GIÁ THỰC TẾ

(Năm)

 

Chỉ tiêu

Vốn đầu tư (Tỷ đồng)

Cơ cấu (%)

 

Tổng số

 

 

A

Phân theo cấp quản lý

 

 

 

Trung ương

 

 

 

Địa phương

 

 

B

Phân theo cấu thành

 

 

I

VỐN ĐẦU TƯ XDCB

 

 

 

Xây dựng và lắp đặt

 

 

 

Máy móc, thiết bị

 

 

 

Vốn đầu tư XDCB khác

 

 

II

Vốn đầu tư khác

 

 

C

Phân theo nguồn vốn

 

 

I

VỐN NHÀ NƯỚC

 

 

 

Vốn NSNN

 

 

 

Vốn vay

 

 

 

Vốn tự có của doanh nghiệp

 

 

 

Nguồn vốn khác

 

 

II

VỐN NGOÀI NHÀ NƯỚC

 

 

 

Vốn của doanh nghiệp

 

 

 

Vốn của dân cư

 

 

III

VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

 

 

IV

VỐN KHÁC

 

 

D

Phân theo ngành kinh tế

 

 

 

Nông nghiệp

 

 

 

Công nghiệp

 

 

 

………

 

 

 

………

 

 

 

DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

(Năm)

 

Chỉ tiêu

Số dự án

Cơ cấu (%)

 

Tổng số

 

 

A

Phân theo công trình

 

 

 

Dự án quan trọng Quốc gia

 

 

 

Dự án nhóm A

 

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

Dự án nhóm C

 

 

B

Phân theo nguồn vốn

 

 

I

Dự án sử dụng vốn NSNN

 

 

II

Dự án sử dụng vốn vay

 

 

 

Vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước

 

 

 

Vốn tín dụng thương mại

 

 

 

Nguồn vốn khác

 

 

III

Dự án sử dụng vốn đầu tư của DNNN

 

 

IV

Dự án sử dụng vốn khác (vốn đóng góp tự nguyện của các tổ chức và nhân dân)

 

 

 

VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

(Năm)

 

Chỉ tiêu

Vốn đầu tư thực hiện (Triệu đồng)

Cơ cấu (%)

 

Tổng số

 

 

A

Phân theo cấp quản lý

 

 

 

Sở ban ngành

 

 

 

Các quận/huyện

 

 

 

Huyện A

 

 

 

Huyện B

 

 

 

………

 

 

 

………

 

 

B

Phân theo ngành kinh tế

 

 

 

Nông và lâm nghiệp

 

 

 

Công nghiệp

 

 

 

………

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

 

SỐ DỰ ÁN VÀ VỐN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP PHÉP MỚI VÀ BỔ SUNG VỐN

(Năm)

 

Chỉ tiêu

Số dự án cấp mới

Vốn đăng ký cấp mới (triệu UsD)

Số lượt dự án tăng vốn

Vốn đăng ký tăng thêm (triệu UsD)

Vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm (triệu USD)

 

Tổng số

 

 

 

 

 

A

Phân theo ngành kinh tế

 

 

 

 

 

1

Công nghiệp chế biến, chế tạo

 

 

 

 

 

2

Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

B

Phân theo hình thức đầu tư

 

 

 

 

 

1

100% vốn nước ngoài

 

 

 

 

 

2

Hợp đồng BOT, BT, BTO

 

 

 

 

 

3

Liên doanh

 

 

 

 

 

4

Hợp đồng hợp tác kinh doanh

 

 

 

 

 

5

Cổ phần

 

 

 

 

 

6

Khác

 

 

 

 

 

C

Phân theo nước đầu tư

 

 

 

 

 

1

Hồng Kông

 

 

 

 

 

2

Nhật Bản

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

VỐN THỰC HIỆN CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

(Năm)

TT

Chỉ tiêu

Số dự án

Tổng vốn thực hiện (triệu USD)

Tổng vốn đăng ký (*) (triệu USD)

A

Phân theo ngành kinh tế

 

 

 

1

CN chế biến, chế tạo

 

 

 

2

Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa

 

 

 

 

………

 

 

 

B

Phân theo hình thức đầu tư

 

 

 

1

100% vốn nước ngoài

 

 

 

2

Hợp đồng BOT, BT, BTO

 

 

 

3

Liên doanh

 

 

 

4

Hợp đồng hợp tác kinh doanh

 

 

 

5

Cổ phần

 

 

 

6

Khác

 

 

 

C

Phân theo nước đầu tư

 

 

 

1

Hồng Kông

 

 

 

2

Nhật Bản

 

 

 

 

………

 

 

 

 

………

 

 

 

Tổng số

 

 

 

(*): bao gồm cả vốn tăng thêm của các dự án đã được cấp giấy phép từ các năm trước.

 

VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC THỰC HIỆN

(Năm)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

Chỉ tiêu

Tổng vốn hỗ trợ phát triển chính thức thực hiện

Chia ra

Viện trợ không hoàn lại

Vốn vay

 

(1) = (2) + (3)

(2)

(3)

Phân theo ngành kinh tế

 

 

 

Nông nghiệp

 

 

 

Công nghiệp

 

 

 

………….

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN THEO GIÁ HIỆN HÀNH

(Năm)

Đơn vị: Tỷ đồng

 

Chỉ tiêu

Giá trị

 

Tổng số

 

A

Phân theo loại hình kinh tế

 

I

Kinh tế nhà nước

 

II

Kinh tế ngoài nhà nước

 

 

Kinh tế tập thể

 

 

Kinh tế tư nhân

 

 

Kinh tế cá thể

 

III

Kinh tế có vốn nước ngoài

 

B

Phân theo khu vực kinh tế

 

 

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

 

 

Công nghiệp và xây dựng

 

 

Dịch vụ

 

 

……

 

 

 

 

 

TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN THEO GIÁ SO SÁNH

(Năm)

Đơn vị: Tỷ đồng

 

Chỉ tiêu

Giá trị

 

Tổng số

 

A

Phân theo loại hình kinh tế

 

I

Kinh tế nhà nước

 

II

Kinh tế ngoài nhà nước

 

 

Kinh tế tập thể

 

 

Kinh tế tư nhân

 

 

Kinh tế cá thể

 

III

Kinh tế có vốn nước ngoài

 

B

Phân theo khu vực kinh tế

 

 

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

 

 

Công nghiệp và xây dựng

 

 

Dịch vụ

 

 

………

 

 

 

 

 

CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN THEO GIÁ HIỆN HÀNH

(Năm)

Đơn vị: %

 

Chỉ tiêu

Cơ cấu

 

Tổng số

 

A

Phân theo loại hình kinh tế

 

I

Kinh tế nhà nước

 

II

Kinh tế ngoài nhà nước

 

 

Kinh tế tập thể

 

 

Kinh tế tư nhân

 

 

Kinh tế cá thể

 

III

Kinh tế có vốn nước ngoài

 

B

Phân theo khu vực kinh tế

 

 

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

 

 

Công nghiệp và xây dựng

 

 

Dịch vụ

 

 

………….

 

 

 

 

 

TỐC ĐỘ TĂNG TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN THEO GIÁ SO SÁNH

(Năm)

Đơn vị: %

 

Chỉ tiêu

Tốc độ tăng

 

Tổng số

 

A

Phân theo loại hình kinh tế

 

I

Kinh tế nhà nước

 

II

Kinh tế ngoài nhà nước

 

 

Kinh tế tập thể

 

 

Kinh tế tư nhân

 

 

Kinh tế cá thể

 

III

Kinh tế có vốn nước ngoài

 

B

Phân theo khu vực kinh tế

 

 

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

 

 

Công nghiệp và xây dựng

 

 

Dịch vụ

 

 

…………….

 

 

 

 

 

TỔNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN

(Năm)

Đơn vị: Tỷ đồng

 

Chỉ tiêu

Giá trị

 

Tổng số

 

A

Phân theo loại hình kinh tế

 

I

Kinh tế nhà nước

 

II

Kinh tế ngoài nhà nước

 

 

Kinh tế tập thể

 

 

Kinh tế tư nhân

 

 

Kinh tế cá thể

 

III

Kinh tế có vốn nước ngoài

 

B

Phân theo khu vực kinh tế

 

 

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

 

 

Công nghiệp và xây dựng

 

 

Dịch vụ

 

 

………….

 

 

 

 

 

TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA

(Tháng, Năm)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Tháng báo cáo

Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo

 

Tổng số

 

 

 

Phân theo loại hình kinh tế

 

 

I

Kinh tế nhà nước

 

 

II

Kinh tế ngoài nhà nước

 

 

 

Kinh tế tập thể

 

 

 

Kinh tế tư nhân

 

 

 

Kinh tế cá thể

 

 

III

Kinh tế có vốn nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG THÁNG 12 NĂM BÁO CÁO SO VỚI THÁNG 12 NĂM TRƯỚC

(Năm)

Đơn vị: %

Chỉ tiêu

Chỉ số giá

Chỉ số chung

 

Lương thực, thực phẩm

 

Lương thực

 

Thực phẩm

 

Đồ uống và thuốc lá

 

May mặc, giày dép, mũ nón

 

Nhà ở và vật liệu XD

 

Thiết bị và đồ dùng gia đình

 

Dược phẩm, y tế

 

Phương tiện đi lại

 

Bưu chính, thông tin liên lạc

 

Giáo dục

 

Văn hóa, thể thao, giải trí

 

Hàng hóa và dịch vụ khác

 

 

CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CÁC THÁNG NĂM... SO VỚI CÁC THÁNG TRƯỚC

(Tháng)

Đơn vị: %

Chỉ tiêu

Tháng…….

Chỉ số chung

 

Lương thực, thực phẩm

 

Lương thực

 

Thực phẩm

 

Đồ uống và thuốc lá

 

May mặc, giày dép, mũ nón

 

Nhà ở và vật liệu XD

 

Thiết bị và đồ dùng gia đình

 

Dược phẩm, y tế

 

Phương tiện đi lại

 

Bưu chính, thông tin liên lạc

 

Giáo dục

 

Văn hóa, thể thao, giải trí

 

Hàng hóa và dịch vụ khác

 

 

 

 

CHỈ TIÊU VỀ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH

(Năm)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Phát thanh

Truyền hình

1

Số đài phát thanh, truyền hình

 

 

 

2

Số chương trình phát sóng

 

 

 

3

Số giờ chương trình

 

 

 

4

Số giờ phát sóng

 

 

 

5

Số trạm phát lại phát thanh truyền hình

 

 

 

6

Số máy điện thoại/người dân

 

 

 

7

Số thuê bao Internet/người dân

 

 

 

8

Số bưu điện xã

 

 

 

 

CHỈ TIÊU VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

(Năm)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số liệu

1

Tổng số đơn vị khoa học công nghệ thuộc địa phương

 

 

 

- Số Tổ chức khoa học công nghệ tự trang trải kinh phí

 

 

 

- Số Tổ chức khoa học công nghệ được NSNN hỗ trợ 1 phần kinh phí

 

 

 

- Số Doanh nghiệp khoa học công nghệ

 

 

2

Tổng số đề tài, dự án khoa học công nghệ do địa phương cấp kinh phí

 

 

 

- Đề tài

 

 

 

+ Số đề tài mới

 

 

 

+ Số lượng

 

 

 

+ Số kinh phí

 

 

 

- Dự án

 

 

 

+ Số dự án mới

 

 

 

+ Số kinh phí

 

 

 

+ Số lượng

 

 

 

CHỈ TIÊU CƠ BẢN VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

(Năm)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Cấp quản lý

Tỉnh

Huyện

1

Mầm non

 

 

 

 

a

Số trường học mầm non

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

b

Số lớp học mầm non

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

c

Số giáo viên mầm non

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

d

Số học sinh mầm non

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

e

Quỹ lương mầm non

 

 

 

 

2

Tiểu học

 

 

 

 

a

Số trường tiểu học

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

b

Số lớp

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

c

Số giáo viên tiểu học

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

d

Số học sinh tiểu học

 

 

 

 

 

Trong đó: - Công lập

 

 

 

 

 

- HS dân tộc nội trú, bán trú

 

 

 

 

e

Quỹ lương tiểu học

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

3

Trung học cơ sở

 

 

 

 

a

Số trường THCS

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

b

Số lớp THCS

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

c

Số giáo viên THCS

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

d

Số học sinh THCS

 

 

 

 

 

Trong đó: - Công lập

 

 

 

 

 

- HS dân tộc nội trú, bán trú

 

 

 

 

e

Quỹ lương THCS

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

4

Trung học phổ thông

 

 

 

 

a

Số trường THPT

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

b

Số lớp THPT

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

c

Số giáo viên THPT

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

d

Số học sinh THPT

 

 

 

 

 

Trong đó: - Công lập

 

 

 

 

 

- HS dân tộc nội trú, bán trú

 

 

 

 

e

Quỹ lương THPT

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

5

Cao Đẳng

 

 

 

 

a

Số trường cao đẳng

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

b

Số lớp cao đẳng

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

c

Số giảng viên cao đẳng

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

d

Số sinh viên cao đẳng

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

e

Quỹ lương cao đẳng

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

6

Đại học

 

 

 

 

a

Số trường đại học

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

b

Số lớp đại học

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

c

Số giảng viên đại học

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

d

Số sinh viên đại học

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

e

Quỹ lương đại học

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

7

Trung cấp chuyên nghiệp

 

 

 

 

a

Số trường trung cấp chuyên nghiệp

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

b

Số giáo viên trung cấp chuyên nghiệp

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

c

Số học sinh trung cấp chuyên nghiệp

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

d

Quỹ lương trung cấp chuyên nghiệp

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

8

Tổng chi thường xuyên cho đào tạo/ học sinh

 

 

 

 

 

CHỈ TIÊU CƠ BẢN VỀ ĐÀO TẠO

(Năm)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Cấp quản lý

Tỉnh

Huyện

 

Cơ sở dạy nghề

 

 

 

 

a

Số cơ sở dạy nghề

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

b

Số giáo viên dạy nghề

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

c

Số học sinh học nghề

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

d

Quỹ lương cơ sở dạy nghề

 

 

 

 

 

Trong đó: Công lập

 

 

 

 

 

CHỈ TIÊU CƠ BẢN SỰ NGHIỆP Y TẾ

(Năm)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số liệu

1

Số biên chế (chưa tính nhân viên y tế thôn)

 

 

 

Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh

 

 

 

Bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh

 

 

 

Bệnh viện tuyến huyện

 

 

 

Phòng khám đa khoa khu vực

 

 

 

Trạm y tế xã, phường, thị trấn

 

 

2

Số cơ sở y tế

 

 

 

Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh

 

 

 

Bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh

 

 

 

Bệnh viện tuyến huyện

 

 

 

Phòng khám đa khoa khu vực

 

 

 

Trạm y tế xã, phường, thị trấn

 

 

3

Số giường bệnh

 

 

 

Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh

 

 

 

Bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh

 

 

 

Bệnh viện tuyến huyện

 

 

 

Phòng khám đa khoa khu vực

 

 

 

Trạm y tế xã, phường, thị trấn

 

 

4

Số nhân viên y tế thôn bản

 

 

5

Tổng chi thường xuyên cho y tế/giường bệnh

 

 

 

CHỈ TIÊU VỀ VĂN HÓA, THỂ THAO

(Năm)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Số lượng

1

Số đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp

đoàn

 

2

Số đoàn nghệ thuật truyền thống

đoàn

 

3

Số đội thông tin lưu động

đội

 

4

Di sản văn hóa thế giới

di sản

 

5

Di sản văn hóa cấp quốc gia

di sản

 

6

Số thư viện

thư viện

 

 

Trong đó:

 

 

 

Huyện

 

 

 

Thị xã

 

 

 

Thành phố

 

 

7

Số vận động viên đạt thành tích cấp quốc gia

vận động viên

 

8

Số vận động viên khuyết tật

vận động viên

 

 

CÁC CHỈ TIÊU ĐẢM BẢO XÃ HỘI

(Năm)

Số TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số lượng

1

Số trại xã hội

 

 

2

Số trại viên trại xã hội

 

 

3

Số gia đình liệt sỹ

 

 

4

Số gia đình bệnh binh

 

 

5

Số gia đình thương binh

 

 

6

Số gia đình có công với nước

 

 

7

Số gia đình có Bà mẹ Việt Nam anh hùng

 

 

8

Số gia đình có anh hùng lực lượng vũ trang

 

 

9

Số gia đình có người hoạt động kháng chiến

 

 

10

Số gia đình cán bộ lão thành cách mạng

 

 

11

Số gia đình cán bộ tiền khởi nghĩa

 

 

12

Số gia đình cán bộ hoạt động cách mạng bị địch bắt tù đày

 

 

13

Số người có công giúp đỡ cách mạng

 

 

14

Đối tượng bảo trợ xã hội hàng tháng

 

 

15

Đối tượng cứu trợ xã hội không tập trung

 

 

16

Số hộ nghèo

 

 

17

Số cận nghèo

 

 

18

Số cán bộ nghỉ việc

 

 

19

Người nhiễm chất độc da cam

 

 

 

+ Người mắc bệnh hiểm nghèo không còn khả năng lao động

 

 

 

+ Người mắc bệnh bị suy giảm khả năng lao động.

 

 

 

+ Con đẻ còn sống bị dị dạng, dị tật năng, không còn khả năng lao động không tự lực được trong sinh hoạt

 

 

 

+ Con đẻ còn sống bị dị dạng, dị tật năng, không có khả năng lao động nhưng còn tự lực được trong sinh hoạt

 

 

20

Số hộ gia đình dân tộc thiểu số

 

 

21

Trung tâm giáo dục - lao động

 

 

 

Số cán bộ trong biên chế

 

 

 

Số lao động hợp đồng

 

 

 

Số đối tượng nghiện ma túy

 

 

 

Số đối tượng mại dâm

 

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA KM, GTNT, CSHT, NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, CƠ SỞ HẠ TẦNG LÀNG NGHỀ Ở NÔNG THÔN

(Năm)

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Tổng số

Phân cấp quản lý

Tỉnh/TP

Huyện

Số vốn đã vay từ Ngân hàng phát triển

 

 

 

 

 

Số vốn ngân sách địa phương

 

 

 

 

 

Vốn huy động trong dân cư

 

 

 

 

 

Số Km đường GTNT

 

 

 

 

 

Số Km kiên cố hóa kênh mương

 

 

 

 

 

Số CSHT nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

 

Số CSHT làng nghề nông thôn

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG LỚP HỌC

(Năm)

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số lượng

Số phòng học được kiên cố hóa

Phòng

 

Số kinh phí thực hiện

Triệu đồng

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẤU TƯ CƠ SỞ Y TẾ TỪ NGUỒN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ

(Năm)

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số lượng

Số bệnh viện

Bệnh viện

 

Số kinh phí thực hiện

Triệu đồng

 

Số trạm y tế

Trạm

 

Số kinh phí thực hiện

Triệu đồng

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHÁP LỆNH KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CỒNG TRÌNH THỦY LỢI

(Năm)

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số tiền

Số thu thủy lợi phí của các Công ty thủy nông

Triệu đồng

 

Số thu thủy lợi phí của Hợp tác xã

Triệu đồng

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 30a

(Năm)

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số lượng

Số huyện nghèo

Huyện

 

Diện tích (các huyện nghèo)

Ha

 

Dân số (các huyện nghèo)

Người

 

Số xã (các huyện nghèo)

 

Trong đó: số xã thuộc chương trình 135 giai đoạn II

 

- Tổng số thôn, bản (các huyện nghèo)

Thôn, bản

 

Trong đó:

 

 

+ Số thôn, bản ở xã khu vực II thuộc Chương trình 135 giai đoạn II

 

 

+ Số thôn, bản biên giới

 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 137/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ban hành chương trình hành động của Bộ Xây dựng thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2013 và Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu

Quyết định 137/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ban hành chương trình hành động của Bộ Xây dựng thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2013 và Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu

Tài chính-Ngân hàng

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi