Thông tư 15/2013/TT-BTC hệ thống chỉ tiêu và mẫu biểu báo cáo thống kê
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 15/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2013/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Sỹ Danh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/02/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Báo cáo thống kê tại Sở Tài chính thể hiện dưới dạng tệp dữ liệu điện tử
Ngày 05/02/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 15/2013/TT-BTC hướng dẫn hệ thống chỉ tiêu và mẫu biểu báo cáo thống kê tại các cơ sở tài chính.
Thông tư chỉ rõ, phương thức thực hiện báo cáo thống kê sử dụng tại các Sở Tài chính được thực hiện dưới dạng tệp dữ liệu điện tử được truyền qua mạng máy tính hoặc gửi qua vật mang tin theo chương trình ứng dụng Báo cáo thống kê Sở Tài chính.
Thời hạn gửi các loại báo cáo cũng được quy định cụ thể như sau: Báo cáo tháng được gửi chậm nhất vào ngày 25 của tháng báo cáo (đối với số liệu ước thực hiện) và ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo (đối với số liệu thực hiện); báo cáo quý gửi chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối quý (đối với số liệu ước thực hiện), sau 45 ngày kết thúc quý (đối với số liệu thực hiện) ; báo cáo năm được gửi chậm nhất ngày vào ngày 25/10 của năm báo cáo (đối với số liệu ước thực hiện) và ngày 31/03 của năm sau năm báo cáo (đối với số liệu thực hiện)…
Thông tư này cũng nhấn mạnh việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thống kê tại các Sở Tài chính. Cụ thể, Cục Tin học và Thống kê tài chính của Bộ Tài chính có trách nhiệm tổ chức nghiên cứu, xây dựng và triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin đối với công tác thống kê tại Sở Tài chính để áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
Thông tư này đã được thay thế bởi Thông tư 02/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/04/2013.
Xem chi tiết Thông tư 15/2013/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 15/2013/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 15/2013/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 5 tháng 2 năm 2013 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn hệ thống chỉ tiêu và mẫu biểu báo cáo
thống kê sử dụng tại các cơ sở tài chính
Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; danh mục và nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã;
Thực hiện Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về Hệ thống chỉ tiêu và Mẫu biểu báo cáo thống kê sử dụng tại các Sở Tài chính như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về Hệ thống chỉ tiêu và Mẫu biểu báo cáo thống kê sử dụng tại các Sở Tài chính (sau đây gọi chung là Thông tin thống kê Sở Tài chính).
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Công tác thống kê tại các Sở Tài chính phải tuân theo những nguyên tắc cơ bản sau:
Các hành vi nghiêm cấm trong thực hiện công tác thống kê tại Sở Tài chính thực hiện theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản pháp luật có liên quan.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Hệ thống chỉ tiêu thống kê sử dụng tại các Sở Tài chính được thực hiện theo Danh mục và nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê sử dụng đối với các Sở Tài chính tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Mẫu biểu báo cáo thống kê sử dụng tại các Sở Tài chính được thực hiện theo các mẫu biểu tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này. Đối với các báo cáo thống kê đột xuất, đặc thù khác, Sở Tài chính chủ động xây dựng mẫu biểu báo cáo và tổ chức thực hiện theo quy định.
Nguồn số liệu thống kê quy định tại Điều 7 Thông tư này được thu thập từ các hệ thống thông tin quản lý tại Sở Tài chính (Hệ thống quản lý ngân sách nhà nước; hệ thống Quản lý tài sản công; hệ thống Quản lý giá thị trường hàng hóa, dịch vụ; hệ thống Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách); thông tin từ các Sở, ban, ngành trên địa bàn và các nguồn thông tin bổ sung khác.
Phương thức thực hiện báo cáo thống kê sử dụng tại các Sở Tài chính được thực hiện dưới dạng tệp (file) dữ liệu điện tử được truyền qua mạng máy tính hoặc gửi qua vật mang tin theo chương trình ứng dụng Báo cáo thống kê Sở Tài chính.
Các Mẫu biểu báo cáo thống kê bằng tệp (file) dữ liệu điện tử theo định dạng file mẫu và các hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Đơn vị báo cáo là các phòng, ban chuyên môn thuộc cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính.
Đơn vị nhận báo cáo là phòng, ban thuộc Sở Tài chính được Sở giao nhiệm vụ chuyên môn thực hiện công tác thống kê.
Việc nghiên cứu, hợp tác, cung cấp, trao đổi thông tin thống kê giữa Sở Tài chính với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn và các đối tượng khác (cơ quan nghiên cứu, các hiệp hội ngành nghề, các cơ quan thông tin truyền thông) được thực hiện căn cứ trên các quy định của pháp luật có liên quan và văn bản hợp tác, cung cấp, trao đổi thông tin được ký kết giữa cấp có thẩm quyền của các bên.
Danh mục chỉ tiêu và mẫu biểu thu thập số liệu thống kê sử dụng trong nghiên cứu, hợp tác, cung cấp, trao đổi thông tin phục vụ công tác tài chính ngân sách tại địa phương theo hướng dẫn tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Tổ chức thu thập, tổng hợp, xử lý, lưu trữ các thông tin thống kê phục vụ công tác quản lý, điều hành của Sở Tài chính;
- Thực hiện cung cấp đầy đủ các thông tin cho Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Tài chính và cung cấp thông tin cho các đối tượng dùng tin khác theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện xây dựng và phát hành các ấn phẩm thống kê của Sở Tài chính, đảm bảo thông tin thống kê của Sở Tài chính được phổ biến kịp thời, minh bạch, đúng theo các quy định của pháp luật;
- Tổ chức và củng cố, hoàn thiện bộ máy tổ chức thống kê tại Sở Tài chính theo quy định, tăng cường môi trường pháp lý, cơ sở vật chất, kinh phí và các điều kiện cần thiết khác cho công tác thống kê của Sở Tài chính. Đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực làm công tác thống kê tại Sở Tài chính;
- Thực hiện sử dụng thống nhất hệ thống bảng phân loại thống kê (mã số) theo các quy định hiện hành. Tổ chức công tác cấp và quản lý mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách trên địa bàn tỉnh theo quy định của Bộ Tài chính.
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ SỬ DỤNG TẠI CÁC SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài chính)
STT |
Mã chỉ tiêu |
Nhóm, chỉ tiêu |
Phân tổ chủ yếu |
Kỳ công bố |
Nguồn số liệu |
|
I. Tài chính công |
||||
1 |
0101 |
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn |
Nội dung kinh tế |
Tháng, Quý, Năm |
Chủ trì: Sở Tài chính Phối hợp: Cục Thuế; Kho bạc Nhà nước; Cục Hải quan |
2 |
0102 |
Thu ngân sách địa phương |
Nội dung kinh tế |
Tháng, Quý, Năm |
Chủ trì: Sở Tài chính Phối hợp: Cục Thuế; Kho bạc Nhà nước; Cục Hải quan |
3 |
0103 |
Chi ngân sách địa phương |
Nội dung kinh tế |
Tháng, Quý, Năm |
Chủ trì: Sở Tài chính Phối hợp: Kho bạc Nhà nước |
4 |
0104 |
Cân đối ngân sách địa phương |
Nội dung kinh tế |
Tháng, Quý, Năm |
Chủ trì: Sở Tài chính Phối hợp: Cục Thuế; Kho bạc Nhà nước; Cục Hải quan |
5 |
0105 |
Nợ của chính quyền địa phương |
Nguồn vay |
Năm |
Chủ trì: Sở Tài chính |
|
II. Thương mại, giá cả |
||||
6 |
0201 |
Lượng và giá trị xuất khẩu hàng hóa |
Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu |
Tháng, Năm |
Chủ trì: Sở Tài chính Phối hợp: Cục Hải quan |
7 |
0202 |
Lượng và giá trị nhập khẩu hàng hóa |
Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu |
Tháng, Năm |
Chủ trì: Sở Tài chính Phối hợp: Cục Hải quan |
8 |
0203 |
Giá một số mặt hàng chủ yếu |
Mặt hàng chủ yếu |
Tháng, Quý, Năm |
Chủ trì: Sở Tài chính Phối hợp: Sở Công thương |
|
III. Đơn vị có quan hệ với ngân sách |
||||
9 |
0301 |
Đơn vị sử dụng Ngân sách nhà nước |
Cấp ngân sách; huyện/ quận/thành phố/thị xã; đơn vị hưởng ngân sách; loại hình |
Năm |
Sở Tài chính |
10 |
0302 |
Dự án đầu tư xây dựng cơ bản |
Địa bàn; cơ quan quản lý; nhóm dự án; chủ đầu tư |
Năm |
Sở Tài chính |
|
IV. Tài sản nhà nước do các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp quản lý |
||||
11 |
0401 |
Tài sản là đất |
Mục đích sử dụng |
Năm |
Chủ trì: Sở Tài chính Phối hợp: Sở Tài nguyên Môi trường |
12 |
0402 |
Tài sản là nhà |
Loại nhà |
Năm |
Chủ trì: Sở Tài chính Phối hợp: Sở Xây dựng |
13 |
0403 |
Tài sản là ôtô |
Loại ôtô |
Năm |
Chủ trì: Sở Tài chính Phối hợp: Sở Giao thông vận tải |
14 |
0404 |
Tài sản có nguyên giá 500 triệu đồng trở lên |
Loại tài sản |
Năm |
Sở Tài chính |
B. NỘI DUNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ SỬ DỤNG TẠI CÁC SỞ TÀI CHÍNH
I. TÀI CHÍNH CÔNG
0101. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (tỉnh/thành phố) phản ánh tỉnh hình động viên tài chính trên địa bàn vào ngân sách nhà nước để nhà nước thực hiện các nhiệm vụ chi của mình.
1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (tỉnh/thành phố) là toàn bộ các khoản thu mà chính quyền địa phương (tỉnh/thành phố) huy động vào quỹ ngân sách trong một thời kỳ để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước. Nó chỉ bao gồm những khoản thu mà chính quyền địa phương huy động vào ngân sách, không bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả cho đối tượng nộp.
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (tỉnh/thành phố) bao gồm:
a) Thu thuế do các tổ chức, cá nhân nộp theo quy định của pháp luật;
b) Các khoản phí, lệ phí, thu từ các hoạt động sự nghiệp nộp vào ngân sách theo quy định của pháp luật;
c) Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của nhà nước theo quy định của pháp luật;
d) Các khoản thu từ đất: Tiền sử dụng đất; tiền cho thuê đất, tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước; thu hoa lợi công sản và đất công ích;
đ) Viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài cho địa phương;
e) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
f) Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
g) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước;
h) Thu từ huy động vốn đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Phân tổ chủ yếu
- Nội dung kinh tế;
3. Nguồn số liệu
- Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Cục Thuế, Cục Hải quan.
0102. Thu ngân sách địa phương
1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Nguồn thu của ngân sách địa phương gồm:
a) Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%:
- Thuế nhà, đất;
- Thuế tài nguyên, không kể thuế tài nguyên thu từ dầu, khí;
- Thuế môn bài;
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Tiền sử dụng đất;
- Tiền cho thuê đất;
- Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Lệ phí trước bạ;
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
- Thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các tổ chức kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của địa phương, thu nhập từ vốn góp của địa phương;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa phương;
- Các khoản phí, lệ phí, thu từ các hoạt động sự nghiệp và các khoản thu khác nộp vào ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật;
- Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác;
- Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước;
- Thu kết dư ngân sách địa phương theo quy định tại Điều 63 của Luật Ngân sách nhà nước;
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật Ngân sách nhà nước;
c) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương;
d) Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Phân tổ chủ yếu
- Nội dung kinh tế.
3. Nguồn số liệu
- Sở Tài chính; Cục Thuế; Kho bạc Nhà nước; Cục Hải quan.
0103. Chi ngân sách địa phương
Chỉ tiêu chi ngân sách địa phương nêu lên hiện trạng chi tiêu của chính quyền địa phương (tỉnh/thành phố), phục vụ cho việc đánh giá hiệu quả chi tiêu của chính quyền địa phương.
1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Chi ngân sách địa phương là toàn bộ các khoản chi của chính quyền địa phương được thực hiện trong một thời kỳ để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình.
Nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương gồm:
a) Chi đầu tư phát triển bao gồm các khoản chi:
- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do địa phương quản lý;
- Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan địa phương thực hiện;
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
b) Chi thường xuyên bao gồm các khoản chi:
- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do các cơ quan địa phương quản lý;
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do địa phương quản lý;
- Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
- Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở địa phương;
- Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương;
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
- Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do địa phương quản lý;
- Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan địa phương thực hiện;
- Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
- Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
c) Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước;
d) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh;
đ) Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới;
e) Chi chuyển nguồn từ ngân sách địa phương năm trước sang ngân sách địa phương năm sau.
2. Phân tổ chủ yếu
- Nội dung kinh tế;
3. Nguồn số liệu
- Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước.
0104. Cân đối ngân sách địa phương
1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Ngân sách địa phương được cân đối với tổng số chi không vượt quá tổng số thu; trường hợp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhu cầu đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng thuộc phạm vi ngân sách cấp tỉnh bảo đảm, thuộc danh mục đầu tư trong kế hoạch 5 năm đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, nhưng vượt quá khả năng cân đối của ngân sách cấp tỉnh năm dự toán, thì được phép huy động vốn trong nước và phải cân đối ngân sách cấp tỉnh hàng năm để chủ động trả hết nợ khi đến hạn. Mức dư nợ từ nguồn vốn huy động không vượt quá 30% vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong nước hàng năm của ngân sách cấp tỉnh.
2. Phân tổ chủ yếu
- Nội dung kinh tế;
3. Nguồn số liệu
- Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Cục Thuế, Cục Hải quan.
0105. Nợ của chính quyền địa phương
1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Nợ chính quyền địa phương là khoản nợ do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ký kết, phát hành hoặc ủy quyền phát hành.
a) Mục đích vay của chính quyền địa phương
- Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Đầu tư vào các dự án có khả năng hoàn vốn tại địa phương
b) Hình thức vay của chính quyền địa phương
- Đối với vay trong nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ được vay để đầu tư theo mục đích vay như trên đã nêu thông qua phát hành, ủy quyền phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vay từ các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Đối với vay nước ngoài, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không được trực tiếp vay nước ngoài mà chỉ được vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương.
2. Phân tổ chủ yếu
- Nguồn vay
3. Nguồn số liệu:
- Sở Tài chính.
II. THƯƠNG MẠI, GIÁ CẢ
0201. Lượng và giá trị xuất khẩu hàng hóa
Lượng và giá trị hàng hóa xuất khẩu của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là chỉ tiêu thống kê quan trọng phản ánh kết quả hoạt động buôn bán, trao đổi hàng hóa, khả năng hội nhập quốc tế, tiếp cận thị trường của địa phương với nước ngoài. Chỉ tiêu lượng chỉ có ý nghĩa đối với mỗi loại hàng hóa, không cộng chung được cho tất cả các loại hàng hóa. Chỉ tiêu giá trị của hàng hóa xuất khẩu được tính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là đô la Mỹ.
1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Lượng và giá trị hàng hóa xuất khẩu bao gồm toàn bộ lượng và giá trị hàng hóa đưa ra nước ngoài, làm giảm nguồn của cải vật chất của đất nước. Giá trị xuất khẩu hàng hóa được tính theo giá loại FOB (Free on Board) hoặc tương đương, là giá giao hàng tại biên giới Việt Nam, được tính cho một thời kỳ nhất định, theo một loại tiền thống nhất là đô la Mỹ.
Hàng hóa xuất khẩu gồm toàn bộ hàng hóa có xuất xứ trong nước và hàng tái xuất, được đưa ra nước ngoài, làm giảm nguồn của cải, vật chất trong nước, trong đó:
- Hàng có xuất xứ trong nước: là hàng hóa được khai thác, sản xuất, chế biến trong nước theo quy tắc xuất xứ của Việt Nam;
- Hàng tái xuất: là những hàng hóa Việt Nam đã nhập khẩu, sau đó lại xuất khẩu nguyên dạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ những hàng hóa tạm nhập khẩu dưới sự kiểm tra giám sát của cơ quan hải quan và phải tái xuất theo các quy định của pháp luật.
Phương pháp tính
Gồm giá trị của các hàng hóa thuộc phạm vi thống kê xuất khẩu, được các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xuất khẩu trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu ra nước ngoài, trong đó:
- Xuất khẩu trực tiếp: doanh nghiệp trực tiếp giao dịch, ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng hóa của mình (hoặc của doanh nghiệp khác ủy quyền) với khách hàng nước ngoài.
- Ủy thác xuất khẩu: doanh nghiệp không trực tiếp giao dịch, ký kết hợp đồng với nước ngoài mà ủy thác cho doanh nghiệp khác ký kết, xuất khẩu hộ và chi trả phí ủy thác xuất khẩu cho doanh nghiệp đó.
Các hàng hóa thuộc phạm vi thống kê xuất khẩu gồm:
- Hàng hóa thuộc các loại hình xuất khẩu:
+ Kinh doanh: hàng hóa bán theo các hợp đồng thương mại thông thường ký với nước ngoài;
+ Đầu tư: hàng hóa xuất khẩu để tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là nguồn vốn ODA);
+ Gia công: Hàng hóa xuất khẩu theo các hợp đồng gia công, lắp ráp ký với nước ngoài bao gồm: thành phẩm hoàn trả sau gia công; nguyên liệu/vật tư xuất khẩu để gia công; hàng hóa làm mẫu phục vụ cho gia công; máy móc, thiết bị trực tiếp phục vụ gia công được thỏa thuận trong hợp đồng gia công;
+ Tái xuất: hàng hóa Việt Nam đã nhập khẩu, sau đó lại xuất khẩu nguyên trạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ hàng hóa tạm nhập khẩu phải chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan và phải tái xuất theo quy định của pháp luật.
- Hàng hóa thuộc loại hình hàng đổi hàng với nước ngoài, không sử dụng các hình thức thanh toán bằng tiền;
- Hàng hóa thuộc giao dịch giữa doanh nghiệp mẹ với doanh nghiệp con, chi nhánh đầu tư trực tiếp ở nước ngoài;
- Hàng hóa thuộc loại hình vay nợ, viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ;
- Hàng hóa thuộc hợp đồng thuê tài chính, theo đó người thuê có quyền lợi, trách nhiệm, chịu rủi ro... liên quan đến hàng hóa. Nếu trong hợp đồng không xác định rõ các nội dung trên thì căn cứ vào thời hạn thuê là 12 tháng trở lên;
- Hàng trả lại trong kinh doanh xuất nhập khẩu;
- Hàng hóa đưa ra nước ngoài để tham dự hội chợ, triển lãm, chào mẫu và được bán ở nước ngoài;
- Hàng hóa bán, trao đổi của cư dân biên giới, không có hợp đồng thương mại, hàng của người xuất cảnh vượt quá mức quy định và phải nộp thuế xuất khẩu theo quy định của pháp luật;
- Các hàng hóa đặc thù:
+ Vàng phi tiền tệ: vàng ở các dạng thanh, thỏi, bột, vụn, vảy... do các doanh nghiệp, Ngân hàng thương mại (trừ Ngân hàng được ủy quyền của Ngân hàng Nhà nước) xuất khẩu với mục đích kinh doanh, gia công, chế tác. theo quy định của pháp luật;
+ Tiền giấy, chứng khoán chưa phát hành, tiền xu không hoặc chưa đưa vào lưu thông; các bộ sưu tập tiền xu hoặc tiền giấy;
+ Phương tiện lưu giữ thông tin, hình ảnh: băng từ, đĩa từ, CD-ROM, thẻ thông minh... đã hoặc chưa ghi âm, ghi hình, dữ liệu hoặc phần mềm máy tính, được sản xuất để dùng chung hoặc để mua/bán thông thường (trừ loại được sản xuất theo yêu cầu riêng của khách hàng nước ngoài);
+ Hàng hóa gửi ra nước ngoài qua đường bưu chính hoặc chuyển phát, có giá trị vượt quá quy định miễn thuế xuất khẩu theo quy định của pháp luật;
+ Hàng hóa xuất khẩu sử dụng phương thức thương mại điện tử: việc trao đổi thông tin, đặt hàng, ký kết hợp đồng thương mại và thanh toán với nước ngoài được thực hiện qua mạng Internet nhưng hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, thực hiện các thủ tục hải quan thông thường;
+ Điện, khí đốt, nước sạch;
+ Hàng hóa, nhiên liệu bán cho các phương tiện vận tải nước ngoài sử dụng trong hành trình giao thông quốc tế;
+ Khoáng sản được khai thác trong khu vực thềm lục địa, hải phận quốc tế, vùng chồng lấn...và bán cho nước ngoài;
+ Thiết bị giàn khoan bán ngoài khơi;
+ Máy bay, tàu thuyền và phương tiện vận tải khác thuộc các giao dịch không thực hiện tờ khai hải quan.
2. Phân tổ chủ yếu
- Phân theo một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu.
3. Nguồn số liệu
- Sở Tài chính, Cục Hải quan.
0202. Lượng và giá trị nhập khẩu hàng hóa
Lượng và giá trị hàng hóa nhập khẩu của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là chỉ tiêu thống kê quan trọng phản ánh kết quả hoạt động buôn bán, trao đổi hàng hóa, khả năng hội nhập quốc tế, mở cửa thị trường trong nước, tiếp cận của địa phương đối với các nhà cung cấp nước ngoài. Chỉ tiêu lượng chỉ có ý nghĩa đối với mỗi loại hàng hóa, không cộng chung được cho tất cả các loại hàng hóa. Chỉ tiêu giá trị của hàng hóa nhập khẩu được tính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là đô la Mỹ.
1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Lượng và giá trị hàng hóa nhập khẩu gồm toàn bộ lượng và giá trị hàng hóa đưa từ nước ngoài vào Việt Nam làm tăng nguồn của cải vật chất của đất nước. Giá trị nhập khẩu được tính theo giá loại CIF (Cost, Insurance and Freight) là giá giao hàng tại biên giới Việt Nam, được tính cho một thời kỳ nhất định theo một loại tiền thống nhất là đô la Mỹ.
Hàng hóa nhập khẩu gồm toàn bộ hàng hóa có xuất xứ nước ngoài và hàng tái nhập, được đưa từ nước ngoài vào Việt Nam, làm tăng nguồn của cải vật chất trong nước, trong đó:
Hàng hóa có xuất xứ nước ngoài: là hàng hóa được khai thác, sản xuất, chế biến ở nước ngoài theo quy tắc xuất xứ của Việt Nam.
Hàng hóa tái nhập: là những hàng hóa Việt Nam đã xuất khẩu, sau đó lại nhập khẩu nguyên trạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ hàng hóa tạm xuất khẩu, chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan hải quan và phải tái nhập sau khi hết thời hạn theo quy định của pháp luật.
Phương pháp tính
Gồm giá trị của các hàng hóa thuộc phạm vi thống kê nhập khẩu, được các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu từ nước ngoài, trong đó:
Nhập khẩu trực tiếp: doanh nghiệp trực tiếp giao dịch, ký kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa của mình (hoặc của doanh nghiệp khác ủy quyền) với khách hàng nước ngoài.
Ủy thác nhập khẩu: doanh nghiệp không trực tiếp giao dịch, ký kết hợp đồng với nước ngoài mà ủy thác cho doanh nghiệp khác ký kết, nhập khẩu hộ và chi trả phí ủy thác nhập khẩu cho doanh nghiệp đó.
Các hàng hóa thuộc phạm vi thống kê nhập khẩu gồm:
- Hàng hóa thuộc các loại hình nhập khẩu:
+ Kinh doanh: hàng hóa phục vụ mục đích sản xuất, tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, kinh doanh thông thường, theo các hợp đồng thương mại ký với nước ngoài;
+ Đầu tư: hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là nguồn vốn ODA);
+ Gia công: Hàng hóa nhập khẩu theo các hợp đồng gia công, lắp ráp ký với nước ngoài bao gồm: nguyên liệu/vật tư nhập khẩu để gia công; hàng hóa làm mẫu phục vụ cho gia công; máy móc, thiết bị trực tiếp phục vụ gia công được thoả thuận trong hợp đồng gia công;
+ Tái nhập: hàng hóa Việt Nam đã xuất khẩu, sau đó lại nhập khẩu nguyên trạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ hàng hóa tạm xuất khẩu phải chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan và phải tái nhập theo quy định của pháp luật.
- Hàng hóa thuộc loại hình nhập khẩu do đổi hàng xuất khẩu nước ngoài, không sử dụng các hình thức thanh toán bằng tiền;
- Hàng hóa nhận từ doanh nghiệp mẹ ở nước ngoài;
- Hàng hóa thuộc loại hình vay nợ, viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ;
- Hàng hóa thuê tài chính, theo đó người thuê có quyền lợi, trách nhiệm, chịu rủi ro. liên quan đến hàng hóa. Nếu trong hợp đồng không xác định rõ các nội dung trên thì căn cứ vào thời hạn thuê là 12 tháng trở lên;
- Hàng trả lại trong kinh doanh xuất nhập khẩu;
- Hàng hóa đưa vào Việt Nam để tham dự hội chợ, triển lãm, chào mẫu và được bán ở Việt Nam;
- Hàng hóa mua, trao đổi của cư dân biên giới, không có hợp đồng thương mại, hàng của người nhập cảnh vượt quá mức quy định và phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật;
- Các hàng hóa đặc thù:
+ Vàng phi tiền tệ: vàng ở các dạng thanh, thỏi, bột, vụn, vảy. do các doanh nghiệp, Ngân hàng thương mại (trừ Ngân hàng được ủy quyền của Ngân hàng Nhà nước) nhập khẩu cho mục đích kinh doanh, gia công, chế tác, lưu giữ giá trị. theo quy định của pháp luật;
+ Tiền giấy, chứng khoán chưa phát hành, tiền xu không hoặc chưa đưa vào lưu thông; các bộ sưu tập tiền xu hoặc tiền giấy;
+ Phương tiện lưu giữ thông tin, hình ảnh: băng từ, đĩa từ, CD-ROM, thẻ thông minh... đã hoặc chưa ghi âm, ghi hình, dữ liệu hoặc phần mềm máy tính, được sản xuất để dùng chung hoặc để mua/bán thông thường (trừ loại được sản xuất theo yêu cầu riêng của khách hàng);
+ Hàng hóa nhận qua đường bưu chính hoặc chuyển phát, có giá trị vượt quá quy định miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật;
+ Hàng hóa nhập khẩu sử dụng phương thức thương mại điện tử: việc trao đổi thông tin, đặt hàng, ký kết hợp đồng thương mại và thanh toán với nước ngoài được thực hiện qua mạng Internet nhưng hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Việt Nam thực hiện các thủ tục hải quan thông thường.
+ Điện, khí đốt, nước sạch;
+ Hàng hóa, nhiên liệu mua của nước ngoài để sử dụng trong hành trình giao thông quốc tế;
+ Khoáng sản được mua của nước ngoài tại khu vực thềm lục địa, hải phận quốc tế, vùng chồng lấn... với nước ngoài;
+ Thiết bị giàn khoan mua ngoài khơi;
+ Máy bay, tàu thuyền và phương tiện vận tải khác thuộc các giao dịch không thực hiện tờ khai hải quan.
2. Phân tổ chủ yếu
Phân tổ theo một số mặt hàng nhập khẩu chủ yếu.
3. Nguồn số liệu
- Sở Tài chính, Cục Hải quan.
0203. Giá của một số mặt hàng chủ yếu
Việc thu thập giá cả một số mặt hàng chủ yếu tại các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nhằm theo dõi đánh giá biến động giá cả thị trường hàng hóa, dịch vụ. Trên cơ sở đó để phân tích, diễn biến, nguyên nhân biến động (hoặc bình ổn) chung của mặt bằng giá và của từng loại giá hàng hóa, dịch vụ cụ thể, dự báo sự vận động của giá cả thị trường hàng hóa trong tháng, quý, năm sau.
1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ là giá mua, bán, giao dịch theo thỏa thuận đối với hàng hóa, dịch vụ trên thị trường giữa người mua và người bán trong điều kiện thương mại bình thường (việc mua bán được tiến hành khi các yếu tố cung, cầu, giá cả, sức mua không xảy ra những đột biến do chịu tác động của thiên tai, địch họa, suy thoái kinh tế.; các thông tin cung, cầu, giá cả hàng hóa dịch vụ được thể hiện công khai trên thị trường).
Giá phổ biến trên thị trường của hàng hóa, dịch vụ là giá mua, bán theo thỏa thuận và là mức giá có số lần xuất hiện nhiều nhất trên thị trường đối với loại hàng hóa, dịch vụ đó.
Phương pháp tính
Giá hàng hóa, dịch vụ thị trường trong nước (sau đây gọi chung là giá thị trường trong nước) được thu thập phải đảm bảo tính khách quan, kịp thời, là giá thực mua, thực bán phổ biến trên thị trường tại thời điểm thu thập thông tin, tại nơi sản xuất, kinh doanh, nơi mua, bán hàng hóa tập trung; đồng thời phải phân định rõ giá thu thập là giá bán buôn hay giá bán lẻ gắn với địa điểm thu thập thông tin như: Giá tại nhà máy, địa điểm kinh doanh; giá tại siêu thị, trung tâm thương mại; giá tại chợ đầu mối, tổng đại lý, chợ bán lẻ, đại lý bán lẻ.
Phương pháp thu thập thông tin giá thị trường trong nước
a) Khu vực điều tra thu thập giá thị trường: Chọn điểm thu thập thông tin là những nơi có hoạt động sản xuất, kinh doanh thường xuyên, ổn định đại diện cho khu vực thành thị, nông thôn tại tỉnh, thành phố. Trường hợp thu thập theo giá niêm yết thì ghi rõ là niêm yết của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
b) Các loại giá thị trường cần thu thập:
- Giá mua nông sản (cũng chính là giá bán của người sản xuất nông nghiệp).
- Giá bán buôn (bán sỉ) tại các nhà máy sản xuất, chế biến, trung tâm bán buôn; chợ đầu mối; đại lý bán buôn;
- Giá bán lẻ tại các trung tâm thương mại, siêu thị, đại lý bán lẻ, các chợ tại khu vực trung tâm, khu vực nông thôn của tỉnh, thành phố;
- Giá bán buôn, giá bán lẻ tại các hệ thống bán hàng, đại lý phân phối.
Các mức giá thu thập là giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (nếu có).
c) Phương pháp thu thập:
- Thu thập trực tiếp: Cán bộ thị trường trực tiếp đến các nhà máy sản xuất, chế biến, trung tâm bán buôn, chợ đầu mối; các trung tâm thương mại, siêu thị, các chợ. để điều tra, thu thập thông tin;
- Thu thập gián tiếp: Cơ quan báo cáo giá thị trường có công văn yêu cầu các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cung cấp thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục báo cáo giá thị trường; thu thập thông tin giá thị trường qua các phương tiện thông tin đại chúng: báo, đài, tạp chí.; thu thập qua thống kê giá đăng ký, kê khai của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; thu thập qua hình thức ký hợp đồng mua tin, hợp đồng cộng tác viên thường xuyên với tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin.
- Giá thu thập là mức giá bình quân gia quyền kỳ báo cáo (15 ngày, tháng).
2. Phân tổ chủ yếu
Mặt hàng chủ yếu.
3. Nguồn số liệu
- Sở Tài chính, Sở Công thương.
III. ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
0301. Đơn vị sử dụng Ngân sách nhà nước
1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước được hiểu như sau:
- Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị trực tiếp nhận dự toán ngân sách hàng năm do Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân giao. Đơn vị dự toán cấp I thực hiện phân bổ, giao dự toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới trực thuộc.
- Đơn vị dự toán cấp II là đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I, được đơn vị dự toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán được giao cho đơn vị dự toán cấp III (trường hợp được ủy quyền của đơn vị dự toán cấp I).
- Đơn vị dự toán cấp III là đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách (Đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước), được đơn vị dự toán cấp I hoặc cấp II giao dự toán ngân sách.
- Đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp III được nhận kinh phí để thực hiện phần công việc cụ thể, khi chi tiêu phải thực hiện công tác kế toán và quyết toán theo quy định (Đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước).
2. Phân tổ chủ yếu
- Cấp ngân sách
- Đơn vị hưởng ngân sách
- Loại hình
3. Nguồn số liệu
- Sở Tài chính.
0302. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản
1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Dự án đầu tư xây dựng cơ bản là các dự án nằm trong kế hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm. Kế hoạch vốn đầu tư bao gồm vốn chuẩn bị đầu tư, vốn thực hiện đầu tư.
2. Phân tổ chủ yếu
- Địa bàn
- Cơ quan quản lý
- Nhóm dự án
- Chủ đầu tư
3. Nguồn số liệu
- Sở Tài chính.
IV. TÀI SẢN NHÀ NƯỚC DO CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP QUẢN LÝ
Tài sản nhà nước khu vực hành chính sự nghiệp là những tài sản nhà nước giao cho các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp quản lý, sử dụng bao gồm: trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất; quyền sử dụng đất đối với đất dùng để xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức, đơn vị; máy móc, phương tiện vận tải, trang thiết bị và các tài sản khác do pháp luật quy định.
0401. Tài sản là đất
1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Tài sản là đất: là những khuôn viên đất được giao cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng làm trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp (giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, sự nghiệp nông nghiệp, thông tin truyền thông, công trình công cộng và hoạt động sự nghiệp khác);
2. Phân tổ chủ yếu
- Mục đích sử dụng.
3. Nguồn số liệu
- Sở Tài chính, Sở Tài nguyên Môi trường.
0402. Tài sản là nhà
1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Tài sản là nhà: là nhà của các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng làm trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
2. Phân tổ chủ yếu
- Loại nhà.
3. Nguồn số liệu
- Sở Tài chính, Sở Xây dựng.
0403. Tài sản là xe ôtô
1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Tài sản là xe ôtô bao gồm xe ôtô phục vụ chức danh lãnh đạo, xe phục vụ công tác chung và xe chuyên dùng.
2. Phân tổ chủ yếu
- Loại ôtô.
3. Nguồn số liệu
- Sở Tài chính; Sở Giao thông vận tải.
0404. Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên
1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên là các tài sản cố định không phải 03 loại tài sản trên có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản.
2. Phân tổ chủ yếu
- Loại tài sản.
3. Nguồn số liệu
- Sở Tài chính.
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC MẪU BIỂU BÁO CÁO THỐNG KÊ SỬ DỤNG TẠI CÁC SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài chính)
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
|
1. Tài chính công |
|||
1 |
0101 |
Tình hình thực hiện thu ngân sách nhà nước |
Tháng, Quý, Năm |
Báo cáo tháng: Ngày 25 của tháng báo cáo. Báo cáo quý: Ngày 25 của tháng cuối quý báo cáo. Báo cáo năm: Ngày 25 tháng 10 của năm báo cáo. |
2 |
0102 |
Quyết toán thu ngân sách nhà nước |
Năm |
Báo cáo năm: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách |
3 |
0103 |
Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Năm |
Báo cáo năm: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách |
4 |
0104 |
Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách từng xã, phường, thị trấn |
Năm |
Báo cáo năm: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách |
5 |
0105 |
Tình hình thực hiện chi ngân sách địa phương |
Tháng, Quý, Năm |
Báo cáo tháng: Ngày 25 của tháng báo cáo. Báo cáo quý: Ngày 25 của tháng cuối quý báo cáo. Báo cáo năm: Ngày 25 tháng 10 của năm báo cáo |
6 |
0106 |
Quyết toán chi ngân sách địa phương |
Năm |
Báo cáo năm: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách |
7 |
0107 |
Quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh theo lĩnh vực |
Năm |
Báo cáo năm: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách |
8 |
0108 |
Quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh |
Năm |
Báo cáo năm: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách |
9 |
0109 |
Quyết toán chi xây dựng cơ bản của ngân sách cấp tỉnh |
Năm |
Báo cáo năm: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách |
10 |
0110 |
Quyết toán chi ngân sách địa phương cho các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án |
Năm |
Báo cáo năm: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách |
11 |
0111 |
Tình hình thực hiện ngân sách địa phương |
Tháng, Quý, Năm |
Báo cáo tháng: Ngày 25 của tháng báo cáo. Báo cáo quý: Ngày 25 của tháng cuối quý báo cáo. Báo cáo năm: Ngày 25 tháng 10 của năm báo cáo. |
12 |
0112 |
Quyết toán cân đối ngân sách địa phương |
Năm |
Báo cáo năm: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách |
13 |
0113 |
Quyết toán cân đối ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Năm |
Báo cáo năm: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách |
14 |
0114 |
Quyết toán thu, chi ngân sách của các huyện, thành phố |
Năm |
Báo cáo năm: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách |
15 |
0115 |
Thu chi các quỹ ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Năm |
Báo cáo năm: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách |
16 |
0116 |
Vay và trả nợ trong nước của chính quyền địa phương |
Năm |
Báo cáo năm: Ngày 15 tháng 02 của năm sau năm báo cáo |
|
2. Thương mại, giá cả |
|||
17 |
0201 |
Xuất khẩu hàng hóa |
Tháng, Năm |
Báo cáo tháng: Ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo. |
|
|
|
|
Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
18 |
0202 |
Nhập khẩu hàng hóa |
Tháng, Năm |
Báo cáo tháng: Ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo. Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
19 |
0203 |
Giá thị trường trong nước một số mặt hàng tiêu dùng chủ yếu |
Tháng, Quý, Năm |
Báo cáo tháng: Ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo Báo cáo quý: Sau 45 ngày kết thúc quý báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
|
3. Đơn vị có quan hệ với ngân sách |
|||
20 |
0301 |
Tổng hợp đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước |
Năm |
Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
21 |
0302 |
Số lượng đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách trên địa bàn tỉnh/thành phố phân theo cấp ngân sách |
Năm |
Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
22 |
0303 |
Đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách theo loại hình của các đơn vị hưởng ngân sách cấp tỉnh |
Năm |
Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
23 |
0304 |
Số đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách theo loại hình của các đơn vị hưởng ngân sách huyện |
Năm |
Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
24 |
0305 |
Dự án đầu tư xây dựng cơ bản |
Năm |
Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
|
4. Tài sản nhà nước do các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp quản lý |
|||
25 |
0401 |
Tổng hợp tài sản là đất |
Năm |
Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
26 |
0402 |
Tổng hợp tài sản là nhà |
Năm |
Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
27 |
0403 |
Tổng hợp tài sản là xe ôtô |
Năm |
Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
28 |
0404 |
Tổng hợp tài sản có giá trị 500 triệu đồng trở lên |
Năm |
Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
29 |
0405 |
Tổng hợp tài sản nhà nước |
Năm |
Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
30 |
0406 |
Tổng hợp tỉnh hình tăng, giảm tài sản nhà nước |
Năm |
Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
Biểu số: 0101 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: Ngày 25 của tháng báo cáo Báo cáo quý: Ngày 25 của tháng cuối quý báo cáo Báo cáo năm: Ngày 25 tháng 10 của năm báo cáo |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
Đơn vị báo cáo:... Đơn vị nhận báo cáo:... |
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Dự toán năm báo cáo |
Ước thực hiện |
So sánh thực hiện n tháng báo cáo với (%) |
||||
Dự toán TW |
Dự toán ĐP |
Tháng |
n |
Dự toán TW |
Dự toán ĐP |
Cùng kỳ năm trước |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 = 6/3 |
8 = 6/4 |
9 |
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN |
|
|
|
|
|
|
|
A |
Tổng thu các khoản cân đối NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu từ DNNN trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế môn bài |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu khác |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thu từ DNNN địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế môn bài |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu khác |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế môn bài |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu khác |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thu từ khu vực ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế môn bài |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu khác |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Lệ phí trước bạ |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Thu phí, lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Các khoản thu về nhà đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu tiền thuê đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu giao quyền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu bán nhà ở thuộc sử hữu nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Thu khác ngoài ngân sách |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thu từ dầu thô |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Hải quan thu |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Các khoản thu được để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Các khoản huy động đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thu xổ số kiến thiết |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thu học phí, viện phí |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thu phạt an toàn giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỎNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
A |
Các khoản thu cân đối NSĐP |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
Các khoản thu hưởng 100% |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) NSĐP được hưởng |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thu bổ sung từ ngân sách trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bổ sung cân đối |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bổ sung có mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thu kết dư ngân sách |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thu huy động đầu tư theo khoản 3 điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0102 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách |
QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
Đơn vị báo cáo:... Đơn vị nhận báo cáo:... |
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Quyết toán |
|
TỎNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN |
|
A |
Tổng thu các khoản cân đối NSNN |
|
I |
Thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước |
|
1 |
Thu từ DNNN Trung ương |
|
|
Thuế giá trị gia tăng |
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước |
|
|
Thuế môn bài |
|
|
Thuế tài nguyên |
|
|
Thu khác |
|
2 |
Thu từ DNNN địa phương |
|
|
Thuế giá trị gia tăng |
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước |
|
|
Thuế môn bài |
|
|
Thuế tài nguyên |
|
|
Thu khác |
|
3 |
Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
Thuế giá trị gia tăng |
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước |
|
|
Thuế môn bài |
|
|
Thu khác |
|
4 |
Thu từ khu vực ngoài quốc doanh |
|
|
Thuế giá trị gia tăng |
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước |
|
|
Thuế môn bài |
|
|
Thuế tài nguyên |
|
|
Thu khác |
|
5 |
Lệ phí trước bạ |
|
6 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
7 |
Thuế thu nhập cá nhân |
|
8 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
9 |
Thu phí, lệ phí |
|
10 |
Các khoản thu về nhà đất |
|
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
Thu tiền thuê đất |
|
|
Thu giao quyền sử dụng đất |
|
|
Thu bán nhà ở thuộc sử hữu nhà nước |
|
11 |
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã |
|
12 |
Thu khác ngoài ngân sách |
|
II |
Thu từ dầu thô |
|
III |
Thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khấu do Hải quan thu |
|
B |
Các khoản thu được để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước |
|
1 |
Các khoản huy động đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng |
|
2 |
Thu xổ số kiến thiết |
|
3 |
Thu học phí, viện phí |
|
4 |
Thu phạt an toàn giao thông |
|
5 |
Khác |
|
6 |
Thu viện trợ |
|
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
A |
Các khoản thu cân đối NSĐP |
|
1 |
Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp |
|
|
Các khoản thu hưởng 100% |
|
|
Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) NSĐP được hưởng |
|
2 |
Thu bổ sung từ ngân sách trung ương |
|
|
Bổ sung cân đối |
|
|
Bổ sung có mục tiêu |
|
3 |
Thu kết dư ngân sách |
|
4 |
Thu huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước |
|
5 |
Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước |
|
6 |
Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
B |
Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN |
|
1 |
……… |
|
2 |
……… |
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0103 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách |
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH |
Đơn vị báo cáo:... Đơn vị nhận báo cáo:... |
Đơn vị tính: %
STT |
Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Chi tiết theo các khoản thu (theo phân cấp của tỉnh) |
||||
Thuế giá trị gia tăng |
.... |
.... |
.... |
.... |
||
1 |
Huyện A |
|
|
|
|
|
2 |
Quận B |
|
|
|
|
|
3 |
Thị xã C |
|
|
|
|
|
4 |
Thành phố D |
|
|
|
|
|
5 |
……………………. |
|
|
|
|
|
6 |
……………………. |
|
|
|
|
|
7 |
……………………. |
|
|
|
|
|
8 |
……………………. |
|
|
|
|
|
9 |
……………………. |
|
|
|
|
|
10 |
……………………. |
|
|
|
|
|
11 |
……………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0104 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách |
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
Đơn vị báo cáo:... Đơn vị nhận báo cáo:... |
Đơn vị tính: %
STT |
Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Chi tiết theo các khoản thu (theo phân cấp của tỉnh) |
||||
Thuế nhà đất |
Thuế môn bài |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
||
1 |
Xã A |
|
|
|
|
|
2 |
Phường B |
|
|
|
|
|
3 |
Thị trấn C |
|
|
|
|
|
4 |
………………….. |
|
|
|
|
|
5 |
………………….. |
|
|
|
|
|
6 |
………………….. |
|
|
|
|
|
7 |
………………….. |
|
|
|
|
|
8 |
………………….. |
|
|
|
|
|
9 |
………………….. |
|
|
|
|
|
10 |
………………….. |
|
|
|
|
|
11 |
………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0105 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/ TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: Ngày 25 của tháng báo cáo Báo cáo quý: Ngày 25 của tháng cuối quý báo cáo Báo cáo năm: Ngày 25 tháng 10 của năm báo cáo |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
Đơn vị báo cáo:... Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Dự toán năm báo cáo |
Ước thực hiện |
So sánh thực hiện n tháng báo cáo với (%) |
||||
Dự toán TW |
Dự toán ĐP |
Tháng n |
n |
Dự toán TW |
Dự toán ĐP |
Cùng kỳ năm trước |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 = 6/3 |
8 = 6/4 |
9 |
|
Tổng chi ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Chi cân đối ngân sách |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Chi xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Chi đầu tư phát triển khác |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Chi sự nghiệp kinh tê |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Chi sự nghiệp y tế |
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Chi sự nghiệp văn hóa - TDTT |
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Chi sự nghiệp khoa học công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Chi SN phát thanh truyền hình |
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Chi đảm bảo XH |
|
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Chi QL hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
2.9 |
Chi ANQP địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
2.10 |
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
2.11 |
Chi trợ giá mặt hàng chính sách |
|
|
|
|
|
|
|
2.12 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi trả nợ gốc và lãi huy động đầu tư CSHT theo khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các khoản thu để lại chi quản lý qua NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ghi thu ghi chi học phí |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ghi thu ghi chi viện phí |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi từ nguồn thu dân đóng góp |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chống buôn lậu |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Xử phạt an toàn giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Chi từ nguồn XSKT |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Xử phạt hành chính và khác |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
……. |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0106 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/ TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách |
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
Đơn vị báo cáo:.. Đơn vị nhận báo cáo:... |
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Quyết toán năm |
|
TỔNG SỐ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
A |
Tổng số chi cân đối ngân sách |
|
I |
Chi đầu tư phát triển |
|
|
Trong đó |
|
|
- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
|
|
- Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ |
|
II |
Chi thường xuyên |
|
|
Trong đó |
|
|
- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
|
|
- Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ |
|
III |
Chi trả nợ gốc, lãi các khoản huy động theo Khoản 3, Điều 8 Luật NSNN |
|
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
|
V |
Chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau |
|
VI |
Chi nộp ngân sách cấp trên |
|
B |
Các khoản chi được quản lý qua NSNN |
|
|
……… |
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0107 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách |
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC |
Đơn vị báo cáo ... Đơn vị nhận báo cáo:... |
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Quyết toán |
|
Tổng số chi ngân sách cấp tỉnh |
|
I |
Chi đầu tư phát triển |
|
1 |
Chi XDCB |
|
2 |
Chi đầu tư phát triển khác |
|
II |
Chi thường xuyên |
|
1 |
Chi sự nghiệp kinh tế |
|
2 |
Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo |
|
3 |
Chi sự nghiệp y tế |
|
4 |
Chi sự nghiệp khoa học công nghệ |
|
5 |
Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin |
|
6 |
Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình |
|
7 |
Chi sự nghiệp thể dục thể thao |
|
8 |
Chi đảm bảo xã hội |
|
9 |
Chi quản lý hành chính |
|
11 |
Chi trợ giá mặt hàng chính sách |
|
12 |
Chi khác ngân sách |
|
III |
Chi trả nợ gốc và lãi huy động đầu tư CSHT theo khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN |
|
IV |
Chi bổ sung ngân sách cấp dưới |
|
V |
Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau |
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0108 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách |
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC CẤP TỈNH |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:... |
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Cơ quan đơn vị |
Chi đầu tư phát triển |
Chi thường xuyên (theo từng lĩnh vực) |
Chi CTMT QG |
Chi CT 135 |
Dự án … |
Chi thực hiện một số nhiệm vụ, MT khác |
|||||||
Tổng số |
Trong đó: Đầu tư xây dựng cơ bản |
Trong đó |
Tổng số |
Gồm |
||||||||||
Tổng số |
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
GD, ĐT và DN |
Khoa học, công nghệ |
… |
… |
|
|
|
|
||||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Các cơ quan, đơn vị của tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Văn phòng HĐND&UBND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Sở Tư pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sở YTế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi hỗ trợ các tổ chức xã hội và xã hội nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0109 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách |
QUYẾT TOÁN CHI XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:... |
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên dự án, công trình |
Địa điểm xây dựng |
Thời gian KC-HT |
Năng lực thiết kế |
Tổng dự toán được duyệt |
Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công |
Đã thanh toán từ khởi công đến |
Quyết toán năm |
A |
Chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Ngành... |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Khỏi động mói |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0110 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách |
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, DỰ ÁN |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:... |
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Tổng số |
Vốn đầu tư |
Vốn sự nghiệp |
1 |
2 |
3=4+5 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
I |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
1 |
Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề |
|
|
|
2 |
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững |
|
|
|
3 |
Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
|
|
|
4 |
Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế |
|
|
|
5 |
Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình |
|
|
|
6 |
Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm |
|
|
|
7 |
Chương trình mục tiêu quốc gia Văn hóa |
|
|
|
8 |
Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và đào tạo |
|
|
|
9 |
Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy |
|
|
|
10 |
Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm |
|
|
|
11 |
Chương trình mục tiêu quốc gia Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
|
|
|
12 |
Chương trình mục tiêu quốc gia Ứng phó với biến đổi khí hậu |
|
|
|
13 |
Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
14 |
Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS |
|
|
|
15 |
Chương trình mục tiêu quốc gia Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo |
|
|
|
16 |
Chương trình mục tiêu quốc gia Khắc phục và cải thiện ô nhiễm môi trường |
|
|
|
II |
Chương trình 135 |
|
|
|
III |
Dự án |
|
|
|
Ghi chú: Nội dung của chương trình mục tiêu quốc gia có thể thay đổi theo từng giai đoạn.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0111 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/ TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: Ngày 25 của tháng báo cáo Báo cáo quý: Ngày 25 của tháng cuối quý báo cáo Báo cáo năm: Ngày 25 tháng 10 của năm báo cáo |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:... |
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Dự toán năm báo cáo |
Ước thực hiện |
So sánh thực hiện n tháng báo cáo với (%) |
||||
Dự toán TW |
Dự toán ĐP |
Tháng n |
n tháng |
Dự toán TW |
Dự toán ĐP |
Cùng kỳ năm trước |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 = 6/3 |
8 = 6/4 |
9 |
I |
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô) |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thu từ dầu thô |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thu cân đối NS từ hoạt động XNK |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thu viện trợ không hoàn lại |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thu ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu NSĐP hưởng theo phân cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản thu NSĐP hưởng 100% |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ % |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thu bổ sung từ ngân sách trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bổ sung cân đối |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bổ sung có mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Huy động đầu tư theo Khoản 3, Điều 8 của LuạtNSNN |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thu kết dư ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Thu nguồn ngân sách năm trước |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chi ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi trả nợ gôc, lãi các khoản huy động theo Khoản 3, Điều 8 LuậtNSNN |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chi CTMT quốc gia và nhiệm vụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Chi nộp ngân sách cấp trên |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0112 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách |
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
Đơn vị báo cáo:... Đơn vị nhận báo cáo:... |
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Quyết toán năm |
I |
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn |
|
1 |
Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô) |
|
2 |
Thu từ dầu thô |
|
3 |
Thu cân đối NS từ hoạt động XNK |
|
4 |
Thu viện trợ không hoàn lại |
|
II |
Thu ngân sách địa phương |
|
1 |
Thu NSĐP hưởng theo phân cấp |
|
|
- Các khoản thu NSĐP hưởng 100% |
|
|
- Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ % |
|
2 |
Thu bổ sung từ ngân sách trung ương |
|
|
- Bổ sung cân đối |
|
|
- Bổ sung có mục tiêu |
|
3 |
Huy động đầu tư theo Khoản 3, Điều 8 của Luật NSNN |
|
4 |
Thu kết dư ngân sách địa phương |
|
5 |
Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước |
|
III |
Chi ngân sách địa phương |
|
1 |
Chi đầu tư phát triển |
|
2 |
Chi thường xuyên |
|
3 |
Chi trả nợ gốc, lãi các khoản huy động theo Khoản 3, Điều 8 Luật NSNN |
|
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
|
5 |
Chi CTMT quốc gia và nhiệm vụ khác |
|
6 |
Chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau |
|
7 |
Chi nộp ngân sách cấp trên |
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0113 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách |
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH |
Đơn vị báo cáo:... Đơn vị nhận báo cáo:... |
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
A |
Ngân sách cấp tỉnh |
|
I |
Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh |
|
1 |
Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp |
|
|
- Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100% |
|
|
- Các khoản thu ngân sách phân chia phần ngân sách cấp tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) |
|
2 |
Thu bổ sung từ ngân sách trung ương |
|
|
- Bổ sung cân đối |
|
|
- Bổ sung có mục tiêu |
|
3 |
Huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN |
|
4 |
Thu chuyến nguồn ngân sách năm trước |
|
II |
Chi ngân sách cấp tỉnh |
|
1 |
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể số bổ sung cho ngân sách cấp dưới) |
|
2 |
Bổ sung cho ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
|
|
- Bổ sung cân đối |
|
|
- Bổ sung có mục tiêu |
|
3 |
Chi chuyên nguồn ngân sách sang năm sau |
|
B |
Ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (bao gồm cả ngân sách cấp huyện và ngân sách xã) |
|
I |
Nguồn thu ngân sách huyên, quận, thi xã, thành phố thuộc tỉnh |
|
1 |
Thu ngân sách hưởng theo phân cấp |
|
|
- Các khoản thu ngân sách huyện hưởng 100% |
|
|
- Các khoản thu phân chia phần ngân sách huyện hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) |
|
2 |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh |
|
|
- Bổ sung cân đối |
|
|
- Bổ sung có mục tiêu |
|
II |
Chi ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0114 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách |
QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ |
Đơn vị báo cáo:… Đơn vị nhận báo cáo:… |
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên huyện, TP |
Tổng thu NS trên địa bàn huyện, thành phố |
Tổng chi NS huyện, thành phố |
Bổ sung từ NS cấp tỉnh cho NS huyện, thành phố |
||
Tổng số |
Bổ sung cân đối |
Bổ sung có mục tiêu |
||||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
1 |
Huyện…….. |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0115 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Sau 60 ngày, kể từ ngày HĐND cấp tỉnh phê duyệt quyết toán ngân sách |
THU CHI CÁC QUỸ NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH |
Đơn vị báo cáo:… Đơn vị nhận báo cáo:… |
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Các quỹ |
Tồn đầu năm |
Thu trong năm |
Chi trong năm |
Tồn cuối năm |
1 |
Quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
|
2 |
Quỹ bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
3 |
Quỹ khuyến học |
|
|
|
|
4 |
Quỹ giải quyết việc làm |
|
|
|
|
5 |
Quỹ phòng chống ma túy |
|
|
|
|
6 |
……………………… |
|
|
|
|
7 |
……………………… |
|
|
|
|
8 |
……………………… |
|
|
|
|
9 |
……………………… |
|
|
|
|
10 |
……………………… |
|
|
|
|
11 |
……………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0116 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 02 của năm sau năm báo cáo |
VAY VÀ TRẢ NỢ TRONG NƯỚC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:... |
(Triệu USD, tỷ VND)
|
Năm báo cáo - 4 |
Năm báo cáo - 3 |
Năm báo cáo - 2 |
Năm báo cáo - 1 |
Năm báo cáo |
|||||
USD |
VND |
USD |
VND |
USD |
VND |
USD |
VND |
USD |
VND |
|
Dư nợ (1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số vay trong kỳ (2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trả nợ trong kỳ (2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trả gốc trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trả lãi và phí trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Áp dụng tỷ giá quy đổi tại thời điểm cuối kỳ
(2) Áp dụng tỷ giá quy đổi tại ngày phát sinh giao dịch
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0201 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo Báo cáo năm: ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
XUẤT KHẨU HÀNG HÓA |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:... |
STT |
Tên hàng |
ĐVT |
Số trong kỳ báo cáo |
Số lũy kế đến kỳ báo cáo |
||
Lượng |
Trị giá (Triệu USD) |
Lượng |
Trị giá (Triệu USD) |
|||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Phân theo mặt hàng chủ yếu |
|
|
|
|
|
1 |
Hàng thủy sản |
|
|
|
|
|
2 |
Hàng rau quả |
|
|
|
|
|
3 |
Hạt điều |
|
|
|
|
|
4 |
Cà phê |
|
|
|
|
|
5 |
Chè |
|
|
|
|
|
6 |
Hạt tiêu |
|
|
|
|
|
7 |
Gạo |
|
|
|
|
|
8 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn |
|
|
|
|
|
9 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
|
|
|
|
|
10 |
Than đá |
|
|
|
|
|
11 |
Dầu thô |
|
|
|
|
|
12 |
Xăng dầu các loại |
|
|
|
|
|
13 |
Quặng và khoáng sản khác |
|
|
|
|
|
14 |
Hóa chất |
|
|
|
|
|
15 |
Sản phẩm hóa chất |
|
|
|
|
|
16 |
Phân bón các loại |
|
|
|
|
|
17 |
Chất dẻo nguyên liệu |
|
|
|
|
|
18 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
|
|
|
|
19 |
Cao su |
|
|
|
|
|
20 |
Sản phẩm từ cao su |
|
|
|
|
|
21 |
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù |
|
|
|
|
|
22 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
|
|
|
|
|
23 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
|
|
|
|
24 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
|
|
|
|
|
25 |
Xơ, sợi dệt các loại |
|
|
|
|
|
26 |
Hàng dệt, may |
|
|
|
|
|
27 |
Giày dép các loại |
|
|
|
|
|
28 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
|
|
|
|
|
29 |
Sản phẩm gốm, sứ |
|
|
|
|
|
30 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
|
|
|
|
|
31 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
|
|
|
|
|
32 |
Sắt thép các loại |
|
|
|
|
|
33 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
|
|
|
|
34 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
|
|
|
|
|
35 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
|
|
|
|
36 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
|
|
|
|
37 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
|
|
|
|
|
38 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
|
|
|
|
|
39 |
Dây điện và dây cáp điện |
|
|
|
|
|
40 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
|
|
|
|
41 |
Hàng hóa khác |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0202 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo Báo cáo năm: ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
NHẬP KHẨU HÀNG HÓA |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:... |
STT |
Tên hàng |
ĐVT |
Số trong kỳ báo cáo |
Số lũy kế đến kỳ báo cáo |
||
Lượng |
Trị giá (Triệu USD) |
Lượng |
Trị giá (Triệu USD) |
|||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Phân theo mặt hàng chủ yếu |
|
|
|
|
|
1 |
Sữa và sản phẩm sữa |
|
|
|
|
|
2 |
Hàng rau quả |
|
|
|
|
|
3 |
Hạt điều |
|
|
|
|
|
4 |
Lúa mì |
|
|
|
|
|
5 |
Ngô |
|
|
|
|
|
6 |
Đậu tương |
|
|
|
|
|
7 |
Dầu mỡ động thực vật |
|
|
|
|
|
8 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
|
|
|
|
|
9 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
|
|
|
|
|
10 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá |
|
|
|
|
|
11 |
Quặng và khoáng sản khác |
|
|
|
|
|
12 |
Dầu thô |
|
|
|
|
|
13 |
Xăng dầu các loại: |
|
|
|
|
|
14 |
Khí đốt hóa lỏng |
|
|
|
|
|
15 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
|
|
|
|
|
16 |
Hóa chất |
|
|
|
|
|
17 |
Sản phẩm hóa chất |
|
|
|
|
|
18 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm |
|
|
|
|
|
19 |
Dược phẩm |
|
|
|
|
|
20 |
Phân bón các loại: |
|
|
|
|
|
21 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
|
|
|
|
|
22 |
Chất dẻo nguyên liệu |
|
|
|
|
|
23 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
|
|
|
|
24 |
Cao su |
|
|
|
|
|
25 |
Sản phẩm từ cao su |
|
|
|
|
|
26 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
|
|
|
|
27 |
Giấy các loại |
|
|
|
|
|
28 |
Sản phẩm từ giấy |
|
|
|
|
|
29 |
Bông các loại |
|
|
|
|
|
30 |
Xơ, sợi dệt các loại |
|
|
|
|
|
31 |
Vải các loại |
|
|
|
|
|
32 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
|
|
|
|
|
33 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
|
|
|
|
|
34 |
Phế liệu sắt thép |
|
|
|
|
|
35 |
Sắt thép các loại: |
|
|
|
|
|
36 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
|
|
|
|
37 |
Kim loại thường khác: |
|
|
|
|
|
38 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác |
|
|
|
|
|
39 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
|
|
|
|
40 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện |
|
|
|
|
|
41 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
|
|
|
|
42 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
|
|
|
|
|
43 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
|
|
|
|
|
44 |
Dây điện và dây cáp điện |
|
|
|
|
|
45 |
Ôtô nguyên chiếc các loại: |
|
|
|
|
|
46 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô |
|
|
|
|
|
47 |
Xe máy nguyên chiếc |
|
|
|
|
|
48 |
Linh kiện, phụ tùng xe máy |
|
|
|
|
|
49 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng |
|
|
|
|
|
50 |
Hàng hóa khác |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0203 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo Báo cáo quý: sau 45 ngày kết thúc quý báo cáo Báo cáo năm: ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
GIÁ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC MỘT SỐ MẶT HÀNG TIÊU DÙNG CHỦ YẾU |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:... |
Mã số |
Mặt hàng |
ĐVT |
Giá kỳ trước |
Giá kỳ này |
Tăng, giảm |
Ghi chú |
|
Mức |
% |
||||||
1 |
2 |
3 |
|
|
|
|
|
1 |
Giá bán lẻ |
|
|
|
|
|
|
1.001 |
Thóc tẻ thường |
đ/kg |
|
|
|
|
|
1.002 |
Gạo tẻ thường |
" |
|
|
|
|
|
1.003 |
Gạo tám thơm, nàng hương |
" |
|
|
|
|
|
1.004 |
Thịt lợn thăn |
" |
|
|
|
|
|
1.005 |
Thịt lợn mông sấn |
" |
|
|
|
|
|
1.006 |
Thịt bò thăn loại I |
" |
|
|
|
|
|
1.007 |
Gà công nghiệp làm sẵn |
" |
|
|
|
|
|
1.008 |
Gà ta còn sống |
" |
|
|
|
|
|
1.009 |
Cá quả/lóc |
" |
|
|
|
|
|
1.010 |
Cá chép/trắm |
" |
|
|
|
|
|
1.011 |
Cá biển loại 4 |
" |
|
|
|
|
|
1.012 |
Cá thu |
" |
|
|
|
|
|
1.013 |
Giò lụa |
" |
|
|
|
|
|
1.014 |
Rau bắp cải/cải xanh |
" |
|
|
|
|
|
1.015 |
Su hào/bí xanh |
" |
|
|
|
|
|
1.016 |
Cà chua |
" |
|
|
|
|
|
1.017 |
Dầu ăn thực vật |
đ/lít |
|
|
|
|
|
1.018 |
Muối hạt |
đ/kg |
|
|
|
|
|
1.019 |
Đường RE |
" |
|
|
|
|
|
1.020 |
Sữa (*) |
" |
|
|
|
|
|
1.021 |
Bia chai HN/SG |
đ/két |
|
|
|
|
|
1.022 |
Bia hộp HN/SG |
đ/thùng |
|
|
|
|
|
1.023 |
Cocacola chai |
đ/két |
|
|
|
|
|
1.024 |
7 Up lon |
đ/thùng |
|
|
|
|
|
1.025 |
Rượu vang nội chai |
đ/chai |
|
|
|
|
|
1.026 |
Thuốc cảm thông thường |
đ/lọ |
|
|
|
|
|
1.027 |
Thuốc Ampi nội 250mg |
" |
|
|
|
|
|
1.028 |
Thuôc thú y |
đ/chai |
|
|
|
|
|
1.029 |
Thuốc bảo vệ thực vật (*) |
|
|
|
|
|
|
1.030 |
Thức ăn chăn nuôi sản xuất CN (*) |
đ/kg |
|
|
|
|
|
1.031 |
Lốp xe máy nội Loại 1 |
đ/chiếc |
|
|
|
|
|
1.032 |
Tivi 21'LG |
" |
|
|
|
|
|
1.033 |
Tủ lạnh 1501 2 cửa |
" |
|
|
|
|
|
1.034 |
Phao tròn |
" |
|
|
|
|
|
1.035 |
Phân U rê |
đ/kg - đ/bao |
|
|
|
|
|
1.036 |
Phân Dap |
" |
|
|
|
|
|
1.037 |
Xi măng PCB30 |
" |
|
|
|
|
|
1.038 |
Thép XD phi 6-8 |
đ/kg |
|
|
|
|
|
1.039 |
Ông nhựa phi 90 cấp I |
đ/mét |
|
|
|
|
|
1.040 |
Ông nhựa phi 20 |
đ/mét |
|
|
|
|
|
1.041 |
Xăng 92 |
đ/lít |
|
|
|
|
|
1.042 |
Dầu hỏa |
" |
|
|
|
|
|
1.043 |
Điêden |
" |
|
|
|
|
|
1.044 |
Gas Petro (VN, SG) |
đ/b/13kg |
|
|
|
|
|
1.045 |
Cước ôtô liên tỉnh |
đ/vé |
|
|
|
|
|
1.046 |
Cước taxi |
đ/km |
|
|
|
|
|
1.047 |
Cước xe buýt |
đ/vé |
|
|
|
|
|
1.048 |
Công may quần âu nam/nữ |
đ/chiếc |
|
|
|
|
|
1.049 |
Trông giữ xe máy |
đ/lần/chiếc |
|
|
|
|
|
1.050 |
Vàng 99,9% (vàng trang sức) |
triệu đồng/chỉ |
|
|
|
|
|
1.051 |
Đôla Mỹ (NHTM) |
đ/USD |
|
|
|
|
|
1.052 |
Euro (NHTM) |
đ/Euro |
|
|
|
|
|
1.053 |
Nhân dân tệ (NHTM) |
đ/NDT |
|
|
|
|
|
2 |
Giá mua nông sản |
|
|
|
|
|
|
2.001 |
Thóc tẻ thường |
đ/kg |
|
|
|
|
|
2.002 |
Gạo NL loại 1 |
" |
|
|
|
|
|
2.003 |
Gạo NL loại 2 |
" |
|
|
|
|
|
2.004 |
Gạo TP XK 5% tấm |
" |
|
|
|
|
|
2.005 |
Gạo TP XK 25% tấm |
" |
|
|
|
|
|
2.006 |
Lợn hơi |
" |
|
|
|
|
|
2.007 |
Cá Basa |
" |
|
|
|
|
|
2.008 |
Tôm |
" |
|
|
|
|
|
2.009 |
Đường RE |
" |
|
|
|
|
|
2.010 |
Đường RS |
" |
|
|
|
|
|
2.011 |
Xoài |
" |
|
|
|
|
|
2.012 |
Thanh long |
" |
|
|
|
|
|
2.013 |
Cà phê nhân loại I (*) |
" |
|
|
|
|
|
2.014 |
Hạt tiêu đen (*) |
" |
|
|
|
|
|
2.015 |
Hạt điều (*) |
" |
|
|
|
|
|
2.016 |
Chè búp tươi |
" |
|
|
|
|
|
2.017 |
Đậu tương (nành) ( * ) |
" |
|
|
|
|
|
2.018 |
Lạc nhân loại I |
" |
|
|
|
|
|
2.019 |
Mía cây (*) |
" |
|
|
|
|
|
2.020 |
Bông hạt |
" |
|
|
|
|
|
2.021 |
Bông xơ |
" |
|
|
|
|
|
2.022 |
Sợi |
" |
|
|
|
|
|
2.023 |
Cao su (*) |
" |
|
|
|
|
|
2.024 |
Ngô hạt (*) |
" |
|
|
|
|
|
2.025 |
Sắn lát (*) |
" |
|
|
|
|
|
2.026 |
Muối (*) |
" |
|
|
|
|
|
Chú thích:
- Bảng giá này được thành lập trên chương trình Excel.
- Báo cáo tháng, quý, năm: cột 4, 5... là giá bình quân số học mức giá thu thập của các ngày trong kỳ báo cáo theo quy định tại Thông tư này; đối với giá mua nông sản thì lấy giá tại nơi sản xuất.
- Phần ghi chú ghi rõ đặc điểm riêng của sản phẩm. Ví dụ xi măng PCB 30 nội: Hoàng Thạch (hoặc Hà Tiên); U rê: Indo (hoặc Trung Quốc);...
- Nếu thực tế tại địa phương không có mặt hàng được ghi trong danh mục thì thay bằng mặt hàng tương tự, không được để trống.
- Các Sở Tài chính phải thực hiện việc theo dõi giá cả liên tục, phân tích, đánh giá chính xác, ngắn gọn, đề xuất cụ thể và phải gửi báo cáo kịp thời đúng thời gian quy định.
- Nhân dân tệ: các tỉnh biên giới phía Bắc thực hiện báo cáo.
- Euro: TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh thực hiện báo cáo.
(*) Sở Tài chính các địa phương thực hiện báo cáo theo từng loại hàng như sau:
+ Giá mua mía cây: Thanh Hóa, Tuyên Quang, Cao Bằng, Nghệ An, Phú Yên, Quảng Ngãi, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Bến Tre, Sóc Trăng.
+ Giá mua cà phê: Sơn La, Lai Châu, Quảng Trị, Đồng Nai, Đắc Lắc, Gia Lai, Lâm Đồng.
+ Giá mua cao su: Sơn La, Lai Châu, Quảng Bình, Quảng trị, Gia Lai, Đăc Lắc, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh.
+ Giá mua hạt điều, hạt tiêu, đậu tương: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Thuận, Bình Phước, Đắc Lắc, Lâm Đồng.
+ Giá mua ngô hạt, sắn lát: Lâm Đồng, Thái Nguyên, Phú Thọ, Sơn La.
+ Giá mua muối: Nam Định, Thanh Hóa, Nghệ An, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bạc Liêu.
+ Sữa: gồm sữa đặc có đường nhãn hiệu Ông Thọ, hộp 300 gram; sữa bột dùng cho trẻ em 1 tuổi nhãn hiệu DIELAC, hộp 400 gram; sữa bột nhãn hiệu ENSURE, hộp sắt 400 gram sữa pha chế theo công thức dạng bột dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi và sữa khác do địa phương lựa chọn loại được tiêu dùng phổ biến tại địa phương.
+ Thức ăn chăn nuôi sản xuất công nghiệp: gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc dùng cho chăn nuôi lợn thịt, gà thịt; thức ăn hỗn hợp dạng viên dùng để nuôi cá tra, cá basa.
+ Thuốc thú y: gồm vac xin lở mồm long móng ở gia súc, vac xin cúm gia cầm, thuốc Enrofloxacin.
Thuốc bảo vệ thực vật do địa phương lựa chọn loại được sử dụng phổ biến tại địa phương.
+ Thức ăn chăn nuôi sản xuất công nghiệp: gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc dùng cho chăn nuôi lợn thịt, gà thịt; thức ăn hỗn hợp dạng viên dùng để nuôi cá tra, cá basa.
+ Thức ăn chăn nuôi sản xuất công nghiệp: gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc dùng cho chăn nuôi lợn thịt, gà thịt; thức ăn hỗn hợp dạng viên dùng để nuôi cá tra, cá basa, tôm.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0301 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
TỔNG HỢP ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHẨ NƯỚC |
Đơn vị báo cáo:.. Đơn vị nhận báo cáo:.. |
|
Số đơn vị |
1. Tổng số đơn vị |
|
Trong đó: - Đơn vị hưởng Ngân sách cấp tỉnh |
|
- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp huyện |
|
- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp xã |
|
2. Tổng số đơn vị phân theo loại hình |
|
01: Đơn vị sự nghiệp kinh tế |
|
Trong đó: - Đơn vị hưởng Ngân sách cấp tỉnh |
|
- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp huyện |
|
02: Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học |
|
Trong đó: - Đơn vị hưởng Ngân sách cấp tỉnh |
|
- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp huyện |
|
03: Đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo |
|
Trong đó: - Đơn vị hưởng Ngân sách cấp tỉnh |
|
- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp huyện |
|
04: Đơn vị sự nghiệp Y tế |
|
Trong đó: - Đơn vị hưởng Ngân sách cấp tỉnh |
|
- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp huyện |
|
05: Đơn vị sự nghiệp Văn hoá thông tin |
|
Trong đó: - Đơn vị hưởng Ngân sách cấp tỉnh |
|
- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp huyện |
|
06: Đơn vị quản lý hành chính |
|
Trong đó: - Đơn vị hưởng Ngân sách cấp tỉnh |
|
- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp huyện |
|
07: Doanh nghiệp Nhà nước |
|
Trong đó: - Đơn vị hưởng Ngân sách cấp tỉnh |
|
- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp huyện |
|
08: Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách |
|
Trong đó: - Đơn vị hưởng Ngân sách cấp tỉnh |
|
- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp huyện |
|
09: Ban quản lý dự án đầu tư |
|
Trong đó: - Đơn vị hưởng Ngân sách cấp tỉnh |
|
- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp huyện |
|
10: Đơn vị khác |
|
Trong đó: - Đơn vị hưởng Ngân sách cấp tỉnh |
|
- Đơn vị hưởng Ngân sách cấp huyện |
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0302 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính. Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH/TP PHÂN THEO CẤP NGÂN SÁCH |
Đơn vị báo cáo:.. Đơn vị nhận báo cáo:.. |
STT |
Tên huyện/TP |
|
Cấp NS TW |
Cấp NS Tỉnh |
Cấp NS Huyện |
Cấp NS Xã |
|
Tổng số (Đơn vị) |
|
|
|
|
|
1 |
Thành phố... |
|
|
|
|
|
2 |
Huyện... |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0303 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH THEO LOẠI HÌNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ HƯỞNG NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
STT |
Tên Sở, ngành |
Tổng số (ĐV) |
Loại hình |
|||||||||
SN Kinh tế |
SN NCKH |
SN GD và ĐT |
SN Y tế |
SN VHTT |
ĐV QLHC |
DNNN |
Quỹ TCNN ngoài NS |
BQLDA đầu tư |
ĐV khác |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
8 |
|
Tổng số (Đơn vị) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sở Ngoại vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sở Kế hoạch - Đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Sở Tư pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Sở Thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Sở Công Thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Sở Tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Sở Giao thông Vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Sở Giáo dục & Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Sở Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Sở Lao động TB XH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Sở Tài nguyên môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Sở Nội vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Thanh tra Tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Đài Phát thanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Đài Truyền hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Hội đồng liên minh các hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Đoàn TNCS HCM tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Hội LHPN tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
Hội Nông dân tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Các đơn vị khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0304 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
SỐ ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH THEO LOẠI HÌNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ HƯỞNG NGÂN SÁCH HUYỆN |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
STT |
Tên huyện/TP |
Tổng số (ĐV) |
Loại hình |
|||||||||
SN Kinh tế |
SN NCKH |
SN GD và ĐT |
SN Y tế |
SN VHTT |
ĐV QLHC |
DN NN |
Quỹ TCNN ngoài NS |
BQLDA đầu tư |
ĐV khác |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
8 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thành phố... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0305 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN |
Đơn vị báo cáo:... Đơn vị nhận báo cáo:... |
Chỉ tiêu |
Số dự án |
1. Theo địa bàn |
|
1.1. Huyện ... |
|
1.2. ... |
|
2. Theo cơ quan quản lý |
|
2.1. Sở ... |
|
2.2. ... |
|
3. Theo nhóm dự án |
|
3.1. Dự án không phân nhóm |
|
3.2. Dự án nhóm A |
|
3.3. Dự án nhóm B |
|
3.4. Dự án nhóm C |
|
3.5. Dự án quan trọng quốc gia |
|
4. Theo chủ đầu tư |
|
4.1. Dự án đơn vị cấp tỉnh làm chủ đầu tư |
|
4.2. Dự án đơn vị cấp huyện làm chủ đầu tư |
|
4.3. Dự án đơn vị cấp xã làm chủ đầu tư |
|
Biểu số: 0401 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
TỔNG HỢP TÀI SẢN LÀ ĐẤT |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo:
|
STT |
Tài sản |
Số lượng tài sản |
Diện tích |
Nguyên giá (Triệu đồng) |
||
Tổng |
Trong đó |
|||||
Nguồn ngân sách |
Nguồn khác |
|||||
|
Đất |
|
|
|
|
|
1 |
Đất trụ sở |
|
|
|
|
|
2 |
Đất phục vụ hoạt động giáo dục và đào tạo |
|
|
|
|
|
3 |
Đất phục vụ hoạt động y tế |
|
|
|
|
|
4 |
Đất phục vụ hoạt động văn hóa |
|
|
|
|
|
5 |
Đất phục vụ hoạt động thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
6 |
Đất phục vụ hoạt động sự nghiệp nông nghiệp |
|
|
|
|
|
7 |
Đất phục vụ hoạt động thông tin, truyền thông |
|
|
|
|
|
8 |
Đất công trình công cộng |
|
|
|
|
|
9 |
Đất hoạt động sự nghiệp khác |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0402 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
TỔNG HỢP TÀI SẢN LÀ NHÀ |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Tài sản |
Số lượng tài sản |
Diện tích |
Nguyên giá (Triệu đồng) |
Giá trị còn lại |
||
Tổng |
Trong đó |
||||||
Nguồn ngân sách |
Nguồn khác |
||||||
|
Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cấp I |
|
|
|
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cấp II |
|
|
|
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cấp III |
|
|
|
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cấp IV |
|
|
|
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0403 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
TỔNG HỢP TÀI SẢN LÀ XE ÔTÔ |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Tài sản |
Số lượng tài sản |
Nguyên giá (Triệu đồng) |
Giá trị còn lại |
||
Tổng |
Trong đó |
|||||
Nguồn ngân sách |
Nguồn khác |
|||||
|
Ôtô |
|
|
|
|
|
I |
Xe phục vụ chức danh |
|
|
|
|
|
1 |
Xe từ 4 đến 5 chỗ |
|
|
|
|
|
II |
Xe phục vụ chung |
|
|
|
|
|
1 |
Xe từ 4 đến 5 chỗ |
|
|
|
|
|
2 |
Xe từ 6 đến 8 chỗ |
|
|
|
|
|
3 |
Xe từ 9 đến 12 chỗ |
|
|
|
|
|
4 |
Xe từ 13 đến 16 chỗ |
|
|
|
|
|
III |
Xe chuyên dùng |
|
|
|
|
|
1 |
Xe cứu thương |
|
|
|
|
|
2 |
Xe cứu hỏa |
|
|
|
|
|
3 |
Xe tải |
|
|
|
|
|
4 |
Xe car (xe từ 16 chỗ trở lên) |
|
|
|
|
|
5 |
Xe chuyên dùng khác |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0404 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
TỔNG HỢP TÀI SẢN CÓ GIÁ TRỊ 500 TRIỆU ĐỒNG TRỞ LÊN |
Đơn vị báo cáo: .... Đơn vị nhận báo cáo:….. |
STT |
Tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng tài sản |
Nguyên giá (Triệu đồng) |
Giá trị còn lại |
||
Tổng |
Trong đó |
||||||
Nguồn ngân sách |
Nguồn khác |
||||||
1 |
Máy móc trang thiết bị tin học, điện tử |
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
2 |
Máy móc trang thiết bị y tế |
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
3 |
Máy móc trang thiết bị giáo dục đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
4 |
Công trình, vật kiến trúc |
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
5 |
Tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
Người kiểm tra |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0405 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
TỔNG HỢP TÀI SẢN NHÀ NƯỚC |
Đơn vị báo cáo: .... Đơn vị nhận báo cáo:….. |
STT |
Tài sản |
Số lượng |
Nguyên giá (Triệu đồng) |
Giá trị còn lại |
||
Tổng |
Trong đó |
|||||
Nguồn ngân sách |
Nguồn khác |
|||||
1 |
Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
2 |
Nhà |
|
|
|
|
|
3 |
Ôtô |
|
|
|
|
|
4 |
Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với TSCĐ là đất không tính hao mòn
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
Biểu số: 0406 Ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo |
TỔNG HỢP TỈNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN NHÀ NƯỚC (Năm) |
Đơn vị báo cáo: .... Đơn vị nhận báo cáo:….. |
ĐVT: Diện tích đất là: Mét vuông; Diện tích nhà là: Mét vuông;
Số lượng là: Cái, khuôn viên; Giá trị nhà là: Triệu đồng
Tài sản |
Số dư đầu kỳ |
Số tăng trong kỳ |
Số giảm trong kỳ |
Số cuối kỳ |
||||||||
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
|
Đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
…, ngày… tháng.... năm….. |
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC CHỈ TIÊU VÀ MẪU BIỂU THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU, HỢP TÁC, CUNG CẤP, TRAO ĐỔI THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài chính)
A. DANH MỤC CHỈ TIÊU
STT |
Nhóm, chỉ tiêu |
Phân tổ chủ yếu |
Kỳ công bố |
Nguồn số liệu |
Mã chỉ tiêu QG cấp tỉnh |
|
1. Đất đai, đơn vị hành chính |
||||
1 |
Diện tích và cơ cấu đất |
Loại đất |
Năm |
Sở Tài nguyên và Môi trường * |
T0101 |
2 |
Số đơn vị hành chính |
Cấp hành chính, loại hình đô thị (loại I - IV) |
Năm |
Sở Nội vụ |
T0103 |
|
2. Dân số |
||||
3 |
Dân số |
Thành thị/nông thôn; Cấp hành chính (Huyện/Quận/thị xã/thành phố); Giới tính |
Năm |
Cục Thống kê* |
T0201 |
4 |
Trẻ em dưới 6 tuổi |
Thành thị/nông thôn; Giới tính Cấp hành chính (Huyện/Quận/thị xã/ thành phố) |
Năm |
Cục Thống kê* |
|
5 |
Dân số trong độ tuổi đi học |
Từ 0 đến 18 tuổi |
Năm |
Cục Thống kê* |
|
6 |
Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có hoàn cảnh đặc biệt |
|
Năm |
Cục Thống kê * |
|
7 |
Tỷ suất tăng dân số (chung, tự nhiên) |
Thành thị, nông thôn |
Năm |
Cục Thống kê * |
|
8 |
Mật độ dân số |
Huyện, thị xã, thành phố |
Năm |
Cục Thống kê * |
T0203 |
|
3. Lao động - Việc làm |
||||
9 |
Lực lượng lao động |
Thành thị/nông thôn |
Năm |
Cục Thống kê* |
T0301 |
10 |
Số lao động đang làm việc |
Khu vực Nhà nước/khu vực khác |
Năm |
Cục Thống kê * |
T0302 |
11 |
Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo |
Giới tính, trình độ chuyên môn, thành thị, nông thôn |
Năm |
Cục Thống kê* |
T0306 |
12 |
Số lao động được tạo việc làm |
Giới tính, ngành kinh tế; thành thị/nông thôn |
Năm |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
T0309 |
|
4. Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp |
||||
|
4.1. Doanh nghiệp trên địa bàn |
||||
13 |
Doanh nghiệp nhà nước |
Số doanh nghiệp; lao động; quỹ lương; tài sản và nguồn vốn; kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh |
Năm |
- Cục Thống kê - Sở Tài chính |
|
14 |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
Năm |
- Cục Thống kê - Sở Tài chính |
|
15 |
Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
|
Năm |
- Cục Thống kê - Sở Tài chính |
|
|
4.2. Quản lý hành chính |
||||
16 |
Biên chế Quản lý nhà nước |
Tỉnh, huyện, xã |
Năm |
- Sở Nội vụ - Ban tổ chức Tỉnh ủy |
|
17 |
Biên chế Đảng |
Tỉnh, huyện, xã |
Năm |
- Sở Nội vụ - Ban tổ chức Tỉnh ủy |
|
18 |
Biên chế Đoàn thể |
Tỉnh, huyện, xã |
Năm |
- Sở Nội vụ - Ban tổ chức Tỉnh ủy |
|
|
4.3. Sự nghiệp kinh tế |
||||
19 |
Số km đường giao thông địa phương quản lý |
Cấp quản lý |
Năm |
Sở Giao thông vận tải |
|
20 |
Số km đê/bờ kênh địa phương quản lý |
Cấp quản lý |
Năm |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
5. Đầu tư |
||||
21 |
Vốn và cơ cấu vốn đầu tư phát triển trên địa bàn |
Nguồn vốn, khoản mục, ngành kinh tế, loại hình kinh tế |
Năm |
- Cục Thống kê - Kho bạc Nhà nước - Sở Tài chính |
T0501 |
22 |
Số dự án và vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước |
Nhóm công trình (trọng điểm, A, B, C); Sở/ngành; cấp quản lý |
Năm |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Tài chính |
T0503 |
23 |
Số dự án và vốn đăng ký đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép mới và bổ sung vốn |
Ngành kinh tế; Hình thức đầu tư; Nước/Vùng lãnh thổ đầu tư |
Năm |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Tài chính |
T0504 |
24 |
Vốn thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài |
Hình thức đầu tư, ngành kinh tế, nước/vùng lãnh thổ đầu tư; khối nước |
Năm |
- Cục Thống kê - Sở Kế hoạch và Đầu tư |
T0505 |
25 |
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức thực hiện |
Hình thức hỗ trợ; ngành kinh tế |
Năm |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư - Cục Thống kê - Sở Tài chính |
T0506 |
|
6. Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) |
||||
26 |
GRDP (theo giá hiện hành) |
Loại hình kinh tế, Khu vực kinh tế |
Năm |
Cục Thống kê |
|
27 |
GRDP (theo giá so sánh) |
Loại hình kinh tế, Khu vực kinh tế |
Năm |
Cục Thống kê |
|
28 |
Cơ cấu GRDP trên địa bàn theo giá hiện hành |
Loại hình kinh tế, Khu vực kinh tế |
Năm |
Cục Thống kê |
T0603 |
29 |
Tốc độ tăng GRDP trên địa bàn theo giá so sánh |
Loại hình kinh tế, Khu vực kinh tế |
Năm |
Cục Thống kê |
T0604 |
30 |
GRDP bình quân đầu người (tính bằng VNĐ) |
|
Năm |
Cục Thống kê |
T0605 |
|
7. Giá trị sản xuất |
||||
31 |
Tổng giá trị sản xuất trên địa bàn |
Loại hình kinh tế, Khu vực kinh tế |
Năm |
Cục Thống kê |
T0601 |
|
8. Thương mại, giá cả |
||||
32 |
Tổng mức bán lẻ hàng hóa |
Loại hình kinh tế |
Năm |
- Cục Thống kê - Sở Công thương |
|
33 |
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) |
Nhóm hàng hóa, dịch vụ chủ yếu |
Tháng, Năm |
Cục Thống kê |
|
|
9. Phát thanh, truyền hình |
||||
34 |
Số đài phát thanh, truyền hình |
|
Năm |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Đài PTTH |
|
35 |
Số chương trình, số giờ chương trình, số giờ phát sóng |
Phát thanh/truyền hình |
Năm |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Đài PTTH |
T1202 |
|
10. Khoa học và công nghệ |
||||
36 |
Số tổ chức khoa học và công nghệ |
Theo loại tổ chức khoa học công nghệ |
Năm |
Sở Khoa học và Công nghệ |
T1301 |
37 |
Tổng số đề tài, dự án khoa học do địa phương cấp kinh phí |
Đề - kinh phí; dự án SXTN - kinh phí |
Năm |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
11. Giáo dục và đào tạo |
||||
38 |
Số trường, lớp, phòng học mầm non |
Loại hình; loại trường; cấp quản lý; |
Năm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
T1401 |
39 |
Số giáo viên mầm non |
Loại hình; loại trường; cấp quản lý |
Năm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
T1402 |
40 |
Số học sinh mầm non |
Loại hình; loại trường; cấp quản lý |
Năm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
T1403 |
41 |
Quỹ lương mầm non |
|
Năm |
- Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Nội vụ |
|
42 |
Số trường, lớp, phòng học phổ thông |
Loại hình; loại trường; cấp học; cấp quản lý; |
Năm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
T1404 |
43 |
Số giáo viên phổ thông |
Loại hình; cấp học; cấp quản lý |
Năm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
T1405 |
44 |
Số học sinh phổ thông |
Loại hình; cấp học; cấp quản lý |
Năm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
T1406 |
45 |
Quỹ lương phổ thông |
|
Năm |
- Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Nội vụ |
|
46 |
Số trường cao đẳng |
Loại hình; cấp quản lý |
Năm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
T1421 |
47 |
Số giảng viên cao đẳng |
Loại hình; cấp quản lý |
Năm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
T1422 |
48 |
Số sinh viên cao đẳng |
Loại hình; cấp quản lý |
Năm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
T1423 |
49 |
Quỹ lương cao đẳng |
|
Năm |
- Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Nội vụ |
|
50 |
Số trường đại học |
Loại hình; cấp quản lý |
Năm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
T1424 |
51 |
Số giảng viên đại học |
Loại hình; cấp quản lý |
Năm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
T1425 |
52 |
Số sinh viên đại học |
Loại hình; cấp quản lý |
Năm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
T1426 |
53 |
Quỹ lương đại học |
|
Năm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
54 |
Số trường trung cấp chuyên nghiệp |
Loại hình; cấp quản lý |
Năm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
T1418 |
55 |
Số giảng viên trung cấp chuyên nghiệp |
Loại hình; cấp quản lý |
Năm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
T1419 |
56 |
Số sinh viên trung cấp chuyên nghiệp |
Loại hình; cấp quản lý |
Năm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
T1420 |
57 |
Quỹ lương trung cấp chuyên nghiệp |
|
Năm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
58 |
Số cơ sở dạy nghề |
Loại hình; cấp quản lý |
Năm |
Sở LĐ, TB &XH |
T1415 |
59 |
Số giảng viên dạy nghề |
Loại hình; cấp quản lý |
Năm |
Sở LĐ, TB &XH |
T1416 |
60 |
Số sinh viên học nghề |
Loại hình; cấp quản lý |
Năm |
Sở LĐ, TB &XH |
T1417 |
61 |
Quỹ lương cơ sở dạy nghề |
|
Năm |
Sở LĐ, TB &XH |
|
62 |
Tổng chi thường xuyên cho đào tạo/học sinh |
|
Năm |
- Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Tài chính |
|
|
12. Y tế và chăm sóc sức khỏe |
||||
63 |
Số biên chế trong ngành y tế |
Cấp quản lý |
Năm |
Sở Y tế |
|
64 |
Cơ sở y tế, giường bệnh |
Cấp quản lý |
Năm |
Sở Y tế |
T1501 |
65 |
Tổng chi thường xuyên cho Y tế/giường bệnh |
|
|
- Sở Y tế - Sở Tài chính |
|
|
13. Văn hóa, thể thao |
||||
66 |
Số đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp |
|
Năm |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
67 |
Số đoàn nghệ thuật truyền thống |
|
Năm |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
68 |
Số đội thông tin lưu động |
|
Năm |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
69 |
Số Di sản văn hóa thế giới |
|
Năm |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
70 |
Số Di sản văn hóa cấp quốc gia |
|
Năm |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
71 |
Số Thư viện |
Theo cấp quản lý |
Năm |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
72 |
Số vận động viên đạt thành tích các cấp quốc gia |
|
Năm |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
73 |
Số vận động viên khuyết tật |
|
Năm |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
14. Các chỉ tiêu khác |
||||
74 |
Số trại xã hội |
|
Năm |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
75 |
Số trại viên trại xã hội |
|
Năm |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
76 |
Đối tượng bảo trợ xã hội hàng tháng |
|
Năm |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
77 |
Đối tượng cứu trợ xã hội không tập trung |
|
Năm |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
78 |
Số gia đình bệnh binh |
|
Năm |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
79 |
Số gia đình thương binh |
|
Năm |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
80 |
Số gia đình liệt sỹ |
|
Năm |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
81 |
Số gia đình có công với nước |
|
Năm |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
82 |
Số gia đình có Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
|
Năm |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
83 |
Số gia đình cán bộ lão thành cách mạng |
|
Năm |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
84 |
Số gia đình cán bộ tiền khởi nghĩa |
|
Năm |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
85 |
Số gia đình cán bộ hoạt động cách mạng bị địch bắt tù đày |
|
Năm |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
86 |
Số gia đình có người hoạt động kháng chiến |
|
Năm |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
87 |
Số anh hùng lực lượng vũ trang |
|
Năm |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
88 |
Số người có công giúp đỡ cách mạng |
|
Năm |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
89 |
Số người bị nhiễm chất độc màu da cam |
|
Năm |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
90 |
Số hộ gia đình dân tộc thiểu số |
|
Năm |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
91 |
Số hộ nghèo |
|
Năm |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
92 |
Số hộ cận nghèo |
|
Năm |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
93 |
Số cán bộ nghỉ việc |
|
Năm |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
94 |
Chương trình Kiên cố hóa KM, GTNT, CSHT nuôi trồng thủy sản, CSHT làng nghề ở nông thôn |
Cấp quản lý |
Năm |
- Sở NNPT&NT - Sở Tài chính |
|
95 |
Chương trình kiên cố hóa trường, lớp học |
|
Năm |
- Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Tài chính |
|
96 |
Đầu tư cơ sở y tế từ nguồn trái phiếu Chính phủ |
|
Năm |
- Sở Y tế - Sở Tài chính |
|
97 |
Chương trình pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi |
|
Năm |
Sở Nông nghiệp và Phát triển NN |
|
98 |
Chương trình giảm nghèo theo Nghị quyết 30a |
|
Năm |
- Sở LĐTBXH - Sở Tài chính - Sở KHĐT |
|
* (Nguồn số liệu: dựa trên hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, ngoài ra tùy theo điều kiện thực tế quản lý của địa phương để thuận lợi thu thập số liệu, có thể phối hợp cùng một số Sở, ngành khác).
B. DANH MỤC MẪU BIỂU THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU, HỢP TÁC, CUNG CẤP, TRAO ĐỔI THÔNG TIN
STT |
Tên biểu |
01 |
Diện tích và cơ cấu đất |
02 |
Số đơn vị hành chính |
03 |
Dân số |
04 |
Lao động và việc làm |
05 |
Một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp |
06 |
Một số chỉ tiêu của doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn |
07 |
Chỉ tiêu về biên chế quản lý hành chính sự nghiệp |
08 |
Chỉ tiêu cơ bản về giao thông |
09 |
Chỉ tiêu cơ bản về đê, bờ kênh địa phương quản lý |
10 |
Vốn và cơ cấu vốn đầu tư phát triển trên địa bàn theo giá thực tế |
11 |
Dự án đầu tư thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước |
12 |
Vốn đầu tư thực hiện thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước |
13 |
Số dự án và vốn đăng ký đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép mới và bổ sung vốn |
14 |
Vốn thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài |
15 |
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức thực hiện |
16 |
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành |
17 |
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh |
18 |
Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành |
19 |
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh |
20 |
Tổng giá trị sản xuất trên địa bàn |
21 |
Tổng mức bán lẻ hàng hóa |
22 |
Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12 năm báo cáo so với tháng 12 năm trước |
23 |
Chỉ số giá tiêu dùng các tháng năm... so với các tháng trước |
24 |
Chỉ tiêu về phát thanh, truyền hình |
25 |
Chỉ tiêu về khoa học và công nghệ |
26 |
Chỉ tiêu cơ bản về giáo dục và đào tạo |
27 |
Chỉ tiêu cơ bản về đào tạo |
28 |
Chỉ tiêu cơ bản về sự nghiệp y tế |
29 |
Chỉ tiêu về văn hóa, thể thao |
30 |
Các chỉ tiêu đảm bảo xã hội |
31 |
Báo cáo tình hình thực hiện chương trình Kiên cố hóa Kênh mương, Giao thông nông thôn, Cơ sở hạ tầng, nuôi trồng thủy sản, Cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn |
32 |
Báo cáo tình hình thực hiện chương trình kiên cố hóa trường, lớp học |
33 |
Báo cáo tình hình thực hiện đầu tư cơ sở y tế từ nguồn trái phiếu chính phủ |
34 |
Báo cáo tình hình thực hiện pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi |
35 |
Báo cáo tình hình thực hiện chương trình giảm nghèo theo Nghị quyết số 30a |
DIỆN TÍCH VÀ CƠ CẤU ĐẤT
(Năm)
STT |
Chỉ tiêu |
Diện tích |
Cơ cấu (%) |
|
Tổng diện tích (Nghìn ha) |
|
|
I |
Đất nông nghiệp |
|
|
1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
Đất trồng lúa |
|
|
|
Đất trồng cây lâu năm |
|
|
2 |
Đất lâm nghiệp |
|
|
3 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
4 |
Đất nông nghiệp khác |
|
|
5 |
…… |
|
|
II |
Đất phi nông nghiệp |
|
|
1 |
Đất ở |
|
|
2 |
Đất chuyên dùng |
|
|
3 |
Đất phi nông nghiệp khác |
|
|
4 |
…… |
|
|
III |
Đất chưa sử dụng |
|
|
1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
|
|
2 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
|
|
3 |
………. |
|
|
SỐ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
(Năm)
STT |
Chỉ tiêu |
Số đơn vị |
I |
Theo cấp hành chính |
|
1 |
Thành phố |
|
2 |
Thị xã |
|
3 |
Huyện/Quận |
|
4 |
Xã |
|
|
Xã loại 1 |
|
|
Xã loại 2 |
|
|
Xã loại 3 |
|
|
Xã thuộc diện 135 |
|
II |
Theo loại hình đô thị |
|
1 |
Loại đặc biệt |
|
2 |
Loại I |
|
3 |
Loại II |
|
4 |
Loại III |
|
5 |
Loại IV |
|
III |
Đơn vị hành chính mang tính đặc thù |
|
1 |
Cấp tỉnh |
|
2 |
Cấp huyện |
|
DÂN SỐ
(Năm)
Đơn vị tính: 1000 người
STT |
Chỉ tiêu |
Thành thị/ Nông thôn |
Cấp hành chính |
Giới tính |
Loại đô thị |
|||||||||
Thành thị |
Nông thôn |
Huyên |
Xã |
Phường |
Thị trấn |
Nam |
Nữ |
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
|||
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
I |
Dân số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trẻ em dưới 6 tuổi Trong đó: Trẻ em 5 tuổi theo đề án phổ cập giáo dục mầm non |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dân số trong độ tuổi đến trường từ 0 - 18 tuổi Trong đó: Dân số xã 135 trong độ tuổi đến trường từ 0 - 18 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trẻ em học mầm non, mẫu giáo và học sinh phổ thông có hoàn cảnh đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân số xã, thôn 135 trong độ tuổi đến trường từ 0 - 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em học mầm mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thường trú các xã biên vùng cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em mầm non, mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em học mầm non, mẫu giáo và học sinh phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học; trẻ em nhiễm HIV/AIDS; trẻ em phải làm việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với chất độc hại; trẻ em phải làm việc xa gia đình; trẻ em lang thang; trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ em nghiện ma túy; trẻ em vi phạm pháp luật (không bao gồm trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Nhà nước hoặc thường trú tại các xã biên giới, vùng cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em là dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tỷ suất tăng dân số (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ suất tăng dân số tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỷ suất tăng dân số chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Mật độ dân số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các chỉ tiêu không bắt buộc phải thu thập số liệu theo tất cả các phân tổ trên
Ví dụ: Chỉ tiêu "Dân số" thu thập số liệu theo các phân tổ 7, 8, 9, 10, 11, 12.
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
(Năm)
Đơn vị tính: 1000 người
STT |
Chỉ tiêu |
Thành thị/ Nông thôn |
Khu vực |
Giới tính |
Trình độ chuyên môn |
|||||||
Thành thị |
Nông thôn |
Khu vực nhà nước |
Khu vực khác |
Nam |
Nữ |
Sơ cấp nghề |
Trung cấp nghề |
Cao đăng |
Đại học |
Trên đại học |
||
1 |
Lực lượng lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số lao động đang làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Số lao động được tạo việc làm mới trong năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP
(Năm)
|
Đơn vị tính |
Khu vực Nhà nước |
Khu vực kinh tế có vốn ĐTNN |
Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
|||||||
DNNN trung ương |
DNNN địa phương |
DN 100% vốn nước ngoài |
DN liên doanh |
Công ty cổ phần |
Công ty TNHH |
Doanh nghiệp tư nhân |
Công ty hợp danh |
Hợp tác xã |
Hộ cá thể |
||
1. Chỉ tiêu tổng hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Tổng số doanh nghiệp |
SỐ DN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1. DN đang hoạt động |
SỐ DN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2. DN tạm nghỉ kinh doanh |
Số DN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3. DN dừng hoạt động |
SỐ DN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Tổng số lao động |
Số LĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Tổng quỹ lương |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chỉ tiêu về tài sản và nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Tổng nguồn vốn |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1. Vốn chủ sở hữu |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2. Tổng số nợ phải trả |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Tổng tài sản |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1. Tài sản ngắn hạn |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2. Tài sản dài hạn |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3. Tổng số nợ phải thu |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kết quả hoạt động SXKD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Tổng doanh thu |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Tổng lợi nhuận trước thuế |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. Tổng số nộp ngân sách |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
(Năm)
STT |
|
Đơn vị tính |
Số liệu |
1 |
Doanh nghiệp tư nhân |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
Số doanh nghiệp đăng ký kinh doanh |
|
|
|
Số doanh nghiệp thực tế quản lý thu thuế |
|
|
|
Số nộp ngân sách |
|
|
2 |
Kinh tế tập cá thể |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
Số hộ đăng ký sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
Số hộ quản lý thu thuế môn bài |
|
|
|
Số hộ quản lý thu cố định |
|
|
|
Số nộp ngân sách |
|
|
CHỈ TIÊU VỀ BIÊN CHẾ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
(Năm)
Đơn vị tính: Người
Chỉ tiêu |
Số lượng |
||
Tỉnh |
Huyện |
Xã |
|
Biên chế quản lý nhà nước |
|
|
|
Biên chế Đảng |
|
|
|
Biên chế Đoàn thể |
|
|
|
Biên chế hội đặc thù |
|
|
|
CHỈ TIÊU CƠ BẢN VỀ GIAO THÔNG
(Năm)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số liệu |
1 |
Số Km đường tỉnh quản lý |
|
|
|
Nhựa |
|
|
|
Cấp phối hỗn hợp |
|
|
2 |
Số Km đường huyện quản lý |
|
|
|
Nhựa |
|
|
|
Bê Tổng xi măng |
|
|
|
Cấp phối hỗn hợp |
|
|
|
Đường đất |
|
|
3 |
Số Km đường xã, liên thôn, bản do xã quản lý |
|
|
|
Nhựa |
|
|
|
Bê Tổng xi măng |
|
|
|
Cấp phối hỗn hợp |
|
|
|
Đường đất |
|
|
4 |
Bến phà tỉnh quản lý |
|
|
5 |
Bến đò xã quản lý |
|
|
CHỈ TIÊU CƠ BẢN VỀ ĐÊ, BỜ KÊNH ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Năm)
STT |
Chỉ tiêu |
Số km |
|
Đê |
Bờ kênh |
||
1 |
Số km do tỉnh quản lý |
|
|
2 |
Số km do huyện quản lý |
|
|
3 |
Số km do xã quản lý |
|
|
VỐN VÀ CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRÊN ĐỊA BÀN THEO GIÁ THỰC TẾ
(Năm)
|
Chỉ tiêu |
Vốn đầu tư (Tỷ đồng) |
Cơ cấu (%) |
|
Tổng số |
|
|
A |
Phân theo cấp quản lý |
|
|
|
Trung ương |
|
|
|
Địa phương |
|
|
B |
Phân theo cấu thành |
|
|
I |
VỐN ĐẦU TƯ XDCB |
|
|
|
Xây dựng và lắp đặt |
|
|
|
Máy móc, thiết bị |
|
|
|
Vốn đầu tư XDCB khác |
|
|
II |
Vốn đầu tư khác |
|
|
C |
Phân theo nguồn vốn |
|
|
I |
VỐN NHÀ NƯỚC |
|
|
|
Vốn NSNN |
|
|
|
Vốn vay |
|
|
|
Vốn tự có của doanh nghiệp |
|
|
|
Nguồn vốn khác |
|
|
II |
VỐN NGOÀI NHÀ NƯỚC |
|
|
|
Vốn của doanh nghiệp |
|
|
|
Vốn của dân cư |
|
|
III |
VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI |
|
|
IV |
VỐN KHÁC |
|
|
D |
Phân theo ngành kinh tế |
|
|
|
Nông nghiệp |
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
……… |
|
|
|
……… |
|
|
DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Năm)
|
Chỉ tiêu |
Số dự án |
Cơ cấu (%) |
|
Tổng số |
|
|
A |
Phân theo công trình |
|
|
|
Dự án quan trọng Quốc gia |
|
|
|
Dự án nhóm A |
|
|
|
Dự án nhóm B |
|
|
|
Dự án nhóm C |
|
|
B |
Phân theo nguồn vốn |
|
|
I |
Dự án sử dụng vốn NSNN |
|
|
II |
Dự án sử dụng vốn vay |
|
|
|
Vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước |
|
|
|
Vốn tín dụng thương mại |
|
|
|
Nguồn vốn khác |
|
|
III |
Dự án sử dụng vốn đầu tư của DNNN |
|
|
IV |
Dự án sử dụng vốn khác (vốn đóng góp tự nguyện của các tổ chức và nhân dân) |
|
|
VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Năm)
|
Chỉ tiêu |
Vốn đầu tư thực hiện (Triệu đồng) |
Cơ cấu (%) |
|
Tổng số |
|
|
A |
Phân theo cấp quản lý |
|
|
|
Sở ban ngành |
|
|
|
Các quận/huyện |
|
|
|
Huyện A |
|
|
|
Huyện B |
|
|
|
……… |
|
|
|
……… |
|
|
B |
Phân theo ngành kinh tế |
|
|
|
Nông và lâm nghiệp |
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
……… |
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
SỐ DỰ ÁN VÀ VỐN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP PHÉP MỚI VÀ BỔ SUNG VỐN
(Năm)
|
Chỉ tiêu |
Số dự án cấp mới |
Vốn đăng ký cấp mới (triệu UsD) |
Số lượt dự án tăng vốn |
Vốn đăng ký tăng thêm (triệu UsD) |
Vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm (triệu USD) |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
A |
Phân theo ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
1 |
Công nghiệp chế biến, chế tạo |
|
|
|
|
|
2 |
Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa |
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
B |
Phân theo hình thức đầu tư |
|
|
|
|
|
1 |
100% vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
2 |
Hợp đồng BOT, BT, BTO |
|
|
|
|
|
3 |
Liên doanh |
|
|
|
|
|
4 |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh |
|
|
|
|
|
5 |
Cổ phần |
|
|
|
|
|
6 |
Khác |
|
|
|
|
|
C |
Phân theo nước đầu tư |
|
|
|
|
|
1 |
Hồng Kông |
|
|
|
|
|
2 |
Nhật Bản |
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
VỐN THỰC HIỆN CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
(Năm)
TT |
Chỉ tiêu |
Số dự án |
Tổng vốn thực hiện (triệu USD) |
Tổng vốn đăng ký (*) (triệu USD) |
A |
Phân theo ngành kinh tế |
|
|
|
1 |
CN chế biến, chế tạo |
|
|
|
2 |
Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa |
|
|
|
|
……… |
|
|
|
B |
Phân theo hình thức đầu tư |
|
|
|
1 |
100% vốn nước ngoài |
|
|
|
2 |
Hợp đồng BOT, BT, BTO |
|
|
|
3 |
Liên doanh |
|
|
|
4 |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh |
|
|
|
5 |
Cổ phần |
|
|
|
6 |
Khác |
|
|
|
C |
Phân theo nước đầu tư |
|
|
|
1 |
Hồng Kông |
|
|
|
2 |
Nhật Bản |
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
……… |
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
(*): bao gồm cả vốn tăng thêm của các dự án đã được cấp giấy phép từ các năm trước.
VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC THỰC HIỆN
(Năm)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu |
Tổng vốn hỗ trợ phát triển chính thức thực hiện |
Chia ra |
|
Viện trợ không hoàn lại |
Vốn vay |
||
|
(1) = (2) + (3) |
(2) |
(3) |
Phân theo ngành kinh tế |
|
|
|
Nông nghiệp |
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
…………. |
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN THEO GIÁ HIỆN HÀNH
(Năm)
Đơn vị: Tỷ đồng
|
Chỉ tiêu |
Giá trị |
|
Tổng số |
|
A |
Phân theo loại hình kinh tế |
|
I |
Kinh tế nhà nước |
|
II |
Kinh tế ngoài nhà nước |
|
|
Kinh tế tập thể |
|
|
Kinh tế tư nhân |
|
|
Kinh tế cá thể |
|
III |
Kinh tế có vốn nước ngoài |
|
B |
Phân theo khu vực kinh tế |
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
|
|
Công nghiệp và xây dựng |
|
|
Dịch vụ |
|
|
…… |
|
|
|
|
TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN THEO GIÁ SO SÁNH
(Năm)
Đơn vị: Tỷ đồng
|
Chỉ tiêu |
Giá trị |
|
Tổng số |
|
A |
Phân theo loại hình kinh tế |
|
I |
Kinh tế nhà nước |
|
II |
Kinh tế ngoài nhà nước |
|
|
Kinh tế tập thể |
|
|
Kinh tế tư nhân |
|
|
Kinh tế cá thể |
|
III |
Kinh tế có vốn nước ngoài |
|
B |
Phân theo khu vực kinh tế |
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
|
|
Công nghiệp và xây dựng |
|
|
Dịch vụ |
|
|
……… |
|
|
|
|
CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN THEO GIÁ HIỆN HÀNH
(Năm)
Đơn vị: %
|
Chỉ tiêu |
Cơ cấu |
|
Tổng số |
|
A |
Phân theo loại hình kinh tế |
|
I |
Kinh tế nhà nước |
|
II |
Kinh tế ngoài nhà nước |
|
|
Kinh tế tập thể |
|
|
Kinh tế tư nhân |
|
|
Kinh tế cá thể |
|
III |
Kinh tế có vốn nước ngoài |
|
B |
Phân theo khu vực kinh tế |
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
|
|
Công nghiệp và xây dựng |
|
|
Dịch vụ |
|
|
…………. |
|
|
|
|
TỐC ĐỘ TĂNG TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN THEO GIÁ SO SÁNH
(Năm)
Đơn vị: %
|
Chỉ tiêu |
Tốc độ tăng |
|
Tổng số |
|
A |
Phân theo loại hình kinh tế |
|
I |
Kinh tế nhà nước |
|
II |
Kinh tế ngoài nhà nước |
|
|
Kinh tế tập thể |
|
|
Kinh tế tư nhân |
|
|
Kinh tế cá thể |
|
III |
Kinh tế có vốn nước ngoài |
|
B |
Phân theo khu vực kinh tế |
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
|
|
Công nghiệp và xây dựng |
|
|
Dịch vụ |
|
|
……………. |
|
|
|
|
TỔNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN
(Năm)
Đơn vị: Tỷ đồng
|
Chỉ tiêu |
Giá trị |
|
Tổng số |
|
A |
Phân theo loại hình kinh tế |
|
I |
Kinh tế nhà nước |
|
II |
Kinh tế ngoài nhà nước |
|
|
Kinh tế tập thể |
|
|
Kinh tế tư nhân |
|
|
Kinh tế cá thể |
|
III |
Kinh tế có vốn nước ngoài |
|
B |
Phân theo khu vực kinh tế |
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
|
|
Công nghiệp và xây dựng |
|
|
Dịch vụ |
|
|
…………. |
|
|
|
|
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA
(Tháng, Năm)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Tháng báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo |
|
Tổng số |
|
|
|
Phân theo loại hình kinh tế |
|
|
I |
Kinh tế nhà nước |
|
|
II |
Kinh tế ngoài nhà nước |
|
|
|
Kinh tế tập thể |
|
|
|
Kinh tế tư nhân |
|
|
|
Kinh tế cá thể |
|
|
III |
Kinh tế có vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG THÁNG 12 NĂM BÁO CÁO SO VỚI THÁNG 12 NĂM TRƯỚC
(Năm)
Đơn vị: %
Chỉ tiêu |
Chỉ số giá |
Chỉ số chung |
|
Lương thực, thực phẩm |
|
Lương thực |
|
Thực phẩm |
|
Đồ uống và thuốc lá |
|
May mặc, giày dép, mũ nón |
|
Nhà ở và vật liệu XD |
|
Thiết bị và đồ dùng gia đình |
|
Dược phẩm, y tế |
|
Phương tiện đi lại |
|
Bưu chính, thông tin liên lạc |
|
Giáo dục |
|
Văn hóa, thể thao, giải trí |
|
Hàng hóa và dịch vụ khác |
|
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CÁC THÁNG NĂM... SO VỚI CÁC THÁNG TRƯỚC
(Tháng)
Đơn vị: %
Chỉ tiêu |
Tháng……. |
Chỉ số chung |
|
Lương thực, thực phẩm |
|
Lương thực |
|
Thực phẩm |
|
Đồ uống và thuốc lá |
|
May mặc, giày dép, mũ nón |
|
Nhà ở và vật liệu XD |
|
Thiết bị và đồ dùng gia đình |
|
Dược phẩm, y tế |
|
Phương tiện đi lại |
|
Bưu chính, thông tin liên lạc |
|
Giáo dục |
|
Văn hóa, thể thao, giải trí |
|
Hàng hóa và dịch vụ khác |
|
|
|
CHỈ TIÊU VỀ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Năm)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Phát thanh |
Truyền hình |
1 |
Số đài phát thanh, truyền hình |
|
|
|
2 |
Số chương trình phát sóng |
|
|
|
3 |
Số giờ chương trình |
|
|
|
4 |
Số giờ phát sóng |
|
|
|
5 |
Số trạm phát lại phát thanh truyền hình |
|
|
|
6 |
Số máy điện thoại/người dân |
|
|
|
7 |
Số thuê bao Internet/người dân |
|
|
|
8 |
Số bưu điện xã |
|
|
|
CHỈ TIÊU VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Năm)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số liệu |
1 |
Tổng số đơn vị khoa học công nghệ thuộc địa phương |
|
|
|
- Số Tổ chức khoa học công nghệ tự trang trải kinh phí |
|
|
|
- Số Tổ chức khoa học công nghệ được NSNN hỗ trợ 1 phần kinh phí |
|
|
|
- Số Doanh nghiệp khoa học công nghệ |
|
|
2 |
Tổng số đề tài, dự án khoa học công nghệ do địa phương cấp kinh phí |
|
|
|
- Đề tài |
|
|
|
+ Số đề tài mới |
|
|
|
+ Số lượng |
|
|
|
+ Số kinh phí |
|
|
|
- Dự án |
|
|
|
+ Số dự án mới |
|
|
|
+ Số kinh phí |
|
|
|
+ Số lượng |
|
|
CHỈ TIÊU CƠ BẢN VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Năm)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Cấp quản lý |
||
Tỉnh |
Huyện |
Xã |
|||
1 |
Mầm non |
|
|
|
|
a |
Số trường học mầm non |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
b |
Số lớp học mầm non |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
c |
Số giáo viên mầm non |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
d |
Số học sinh mầm non |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
e |
Quỹ lương mầm non |
|
|
|
|
2 |
Tiểu học |
|
|
|
|
a |
Số trường tiểu học |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
b |
Số lớp |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
c |
Số giáo viên tiểu học |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
d |
Số học sinh tiểu học |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Công lập |
|
|
|
|
|
- HS dân tộc nội trú, bán trú |
|
|
|
|
e |
Quỹ lương tiểu học |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
3 |
Trung học cơ sở |
|
|
|
|
a |
Số trường THCS |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
b |
Số lớp THCS |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
c |
Số giáo viên THCS |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
d |
Số học sinh THCS |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Công lập |
|
|
|
|
|
- HS dân tộc nội trú, bán trú |
|
|
|
|
e |
Quỹ lương THCS |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
4 |
Trung học phổ thông |
|
|
|
|
a |
Số trường THPT |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
b |
Số lớp THPT |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
c |
Số giáo viên THPT |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
d |
Số học sinh THPT |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Công lập |
|
|
|
|
|
- HS dân tộc nội trú, bán trú |
|
|
|
|
e |
Quỹ lương THPT |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
5 |
Cao Đẳng |
|
|
|
|
a |
Số trường cao đẳng |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
b |
Số lớp cao đẳng |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
c |
Số giảng viên cao đẳng |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
d |
Số sinh viên cao đẳng |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
e |
Quỹ lương cao đẳng |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
6 |
Đại học |
|
|
|
|
a |
Số trường đại học |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
b |
Số lớp đại học |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
c |
Số giảng viên đại học |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
d |
Số sinh viên đại học |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
e |
Quỹ lương đại học |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
7 |
Trung cấp chuyên nghiệp |
|
|
|
|
a |
Số trường trung cấp chuyên nghiệp |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
b |
Số giáo viên trung cấp chuyên nghiệp |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
c |
Số học sinh trung cấp chuyên nghiệp |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
d |
Quỹ lương trung cấp chuyên nghiệp |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
8 |
Tổng chi thường xuyên cho đào tạo/ học sinh |
|
|
|
|
CHỈ TIÊU CƠ BẢN VỀ ĐÀO TẠO
(Năm)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Cấp quản lý |
||
Tỉnh |
Huyện |
Xã |
|||
|
Cơ sở dạy nghề |
|
|
|
|
a |
Số cơ sở dạy nghề |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
b |
Số giáo viên dạy nghề |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
c |
Số học sinh học nghề |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
d |
Quỹ lương cơ sở dạy nghề |
|
|
|
|
|
Trong đó: Công lập |
|
|
|
|
CHỈ TIÊU CƠ BẢN SỰ NGHIỆP Y TẾ
(Năm)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số liệu |
1 |
Số biên chế (chưa tính nhân viên y tế thôn) |
|
|
|
Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh |
|
|
|
Bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh |
|
|
|
Bệnh viện tuyến huyện |
|
|
|
Phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
|
Trạm y tế xã, phường, thị trấn |
|
|
2 |
Số cơ sở y tế |
|
|
|
Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh |
|
|
|
Bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh |
|
|
|
Bệnh viện tuyến huyện |
|
|
|
Phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
|
Trạm y tế xã, phường, thị trấn |
|
|
3 |
Số giường bệnh |
|
|
|
Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh |
|
|
|
Bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh |
|
|
|
Bệnh viện tuyến huyện |
|
|
|
Phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
|
Trạm y tế xã, phường, thị trấn |
|
|
4 |
Số nhân viên y tế thôn bản |
|
|
5 |
Tổng chi thường xuyên cho y tế/giường bệnh |
|
|
CHỈ TIÊU VỀ VĂN HÓA, THỂ THAO
(Năm)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Số đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp |
đoàn |
|
2 |
Số đoàn nghệ thuật truyền thống |
đoàn |
|
3 |
Số đội thông tin lưu động |
đội |
|
4 |
Di sản văn hóa thế giới |
di sản |
|
5 |
Di sản văn hóa cấp quốc gia |
di sản |
|
6 |
Số thư viện |
thư viện |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
Huyện |
|
|
|
Thị xã |
|
|
|
Thành phố |
|
|
7 |
Số vận động viên đạt thành tích cấp quốc gia |
vận động viên |
|
8 |
Số vận động viên khuyết tật |
vận động viên |
|
CÁC CHỈ TIÊU ĐẢM BẢO XÃ HỘI
(Năm)
Số TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
Số trại xã hội |
|
|
2 |
Số trại viên trại xã hội |
|
|
3 |
Số gia đình liệt sỹ |
|
|
4 |
Số gia đình bệnh binh |
|
|
5 |
Số gia đình thương binh |
|
|
6 |
Số gia đình có công với nước |
|
|
7 |
Số gia đình có Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
|
|
8 |
Số gia đình có anh hùng lực lượng vũ trang |
|
|
9 |
Số gia đình có người hoạt động kháng chiến |
|
|
10 |
Số gia đình cán bộ lão thành cách mạng |
|
|
11 |
Số gia đình cán bộ tiền khởi nghĩa |
|
|
12 |
Số gia đình cán bộ hoạt động cách mạng bị địch bắt tù đày |
|
|
13 |
Số người có công giúp đỡ cách mạng |
|
|
14 |
Đối tượng bảo trợ xã hội hàng tháng |
|
|
15 |
Đối tượng cứu trợ xã hội không tập trung |
|
|
16 |
Số hộ nghèo |
|
|
17 |
Số cận nghèo |
|
|
18 |
Số cán bộ nghỉ việc |
|
|
19 |
Người nhiễm chất độc da cam |
|
|
|
+ Người mắc bệnh hiểm nghèo không còn khả năng lao động |
|
|
|
+ Người mắc bệnh bị suy giảm khả năng lao động. |
|
|
|
+ Con đẻ còn sống bị dị dạng, dị tật năng, không còn khả năng lao động không tự lực được trong sinh hoạt |
|
|
|
+ Con đẻ còn sống bị dị dạng, dị tật năng, không có khả năng lao động nhưng còn tự lực được trong sinh hoạt |
|
|
20 |
Số hộ gia đình dân tộc thiểu số |
|
|
21 |
Trung tâm giáo dục - lao động |
|
|
|
Số cán bộ trong biên chế |
|
|
|
Số lao động hợp đồng |
|
|
|
Số đối tượng nghiện ma túy |
|
|
|
Số đối tượng mại dâm |
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA KM, GTNT, CSHT, NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, CƠ SỞ HẠ TẦNG LÀNG NGHỀ Ở NÔNG THÔN
(Năm)
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Tổng số |
Phân cấp quản lý |
||
Tỉnh/TP |
Huyện |
Xã |
|||
Số vốn đã vay từ Ngân hàng phát triển |
|
|
|
|
|
Số vốn ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
Vốn huy động trong dân cư |
|
|
|
|
|
Số Km đường GTNT |
|
|
|
|
|
Số Km kiên cố hóa kênh mương |
|
|
|
|
|
Số CSHT nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
Số CSHT làng nghề nông thôn |
|
|
|
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG LỚP HỌC
(Năm)
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Số phòng học được kiên cố hóa |
Phòng |
|
Số kinh phí thực hiện |
Triệu đồng |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẤU TƯ CƠ SỞ Y TẾ TỪ NGUỒN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
(Năm)
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Số bệnh viện |
Bệnh viện |
|
Số kinh phí thực hiện |
Triệu đồng |
|
Số trạm y tế |
Trạm |
|
Số kinh phí thực hiện |
Triệu đồng |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHÁP LỆNH KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CỒNG TRÌNH THỦY LỢI
(Năm)
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số tiền |
Số thu thủy lợi phí của các Công ty thủy nông |
Triệu đồng |
|
Số thu thủy lợi phí của Hợp tác xã |
Triệu đồng |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 30a
(Năm)
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Số huyện nghèo |
Huyện |
|
Diện tích (các huyện nghèo) |
Ha |
|
Dân số (các huyện nghèo) |
Người |
|
Số xã (các huyện nghèo) |
Xã |
|
Trong đó: số xã thuộc chương trình 135 giai đoạn II |
Xã |
|
- Tổng số thôn, bản (các huyện nghèo) |
Thôn, bản |
|
Trong đó: |
|
|
+ Số thôn, bản ở xã khu vực II thuộc Chương trình 135 giai đoạn II |
|
|
+ Số thôn, bản biên giới |
|
|