Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 91/2024/TT-BTC quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính

Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 91/2024/TT-BTC Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Bùi Văn Khắng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT THÔNG TƯ 91/2024/TT-BTC

Ngày 31/12/2024, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 91/2024/TT-BTC quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính. Sau đây là một số nội dung chính của Thông tư này.

1. Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính quy định danh mục báo cáo, biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo nhằm thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia phân công cho Bộ Tài chính và Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính.

2. Số liệu báo cáo thống kê phải đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hoạt động của lĩnh vực quản lý ngành Tài chính; tổng hợp, phân tích phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ Tài chính, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; sử dụng cho công tác đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách của ngành Tài chính; cung cấp thông tin, dữ liệu theo Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia; đáp ứng yêu cầu trao đổi, cung cấp, phổ biến thông tin thống kê theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê.

3. Đơn vị báo cáo và đơn vị nhận báo cáo:

- Đơn vị báo cáo là các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc bên phải của từng biểu mẫu báo cáo;

- Đơn vị nhận báo cáo là Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) được ghi cụ thể tại góc bên phải của từng biểu mẫu báo cáo, dưới dòng đơn vị báo cáo.

4. Danh mục báo cáo thống kê ngành Tài chính ban hành kèm theo Thông tư gồm:

- Nhóm Ngân sách Nhà nước gồm các biểu: Tình hình cân đối ngân sách Nhà nước; Ước thực hiện thu ngân sách Nhà nước; Tình hình thực hiện thu ngân sách Nhà nước; Thu ngân sách Nhà nước theo sắc thuế; Dự toán cân đối NSNN….

- Nhóm Quản lỹ ngân quỹ Nhà nước gồm các biểu: Thu, chi ngân quỹ Nhà nước; Sử dụng ngân quỹ Nhà nước tạm thời nhàn rỗi; Xử lý ngân quỹ Nhà nước tạm thời thiếu hụt....

- Nhóm nợ công gồm các biểu: Vay và trả nợ công; Vay và trả nợ của Chính phủ; Vay và trả nợ được Chính phủ bảo lãnh; Báo cáo tổng hợp thực hiện vay, trả nợ của chính quyền địa phương…

Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2025.

Xem chi tiết Thông tư 91/2024/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 01/03/2025

Tải Thông tư 91/2024/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 91/2024/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 91/2024/TT-BTC DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
_______

: 91/2024/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024

THÔNG TƯ

Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính

_________________________

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị định số 62/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều, phụ lục của Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê và Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính theo quy định của Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015 về chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:

Đang theo dõi

1. Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

2. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Đang theo dõi

3. Tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện báo cáo thống kê ngành Tài chính.

Đang theo dõi

Điều 3. Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính

Đang theo dõi

1. Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính quy định danh mục báo cáo, biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo nhằm thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia phân công cho Bộ Tài chính và Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính.

Đang theo dõi

2. Đơn vị báo cáo và đơn vị nhận báo cáo

Đang theo dõi

a) Đơn vị báo cáo là các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo;

Đang theo dõi

b) Đơn vị nhận báo cáo là Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo, dưới dòng đơn vị báo cáo.

Đang theo dõi

3. Biểu mẫu báo cáo

Đang theo dõi

a) Danh mục báo cáo thống kê ngành Tài chính tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Hệ thống biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo (sau đây gọi tắt là biểu mẫu báo cáo) quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Danh mục tên viết tắt của các đơn vị thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Ký hiệu biểu mẫu báo cáo

Ký hiệu biểu mẫu báo cáo gồm phần số và phần chữ. Phần số gồm 4 chữ số, 2 chữ số đầu tương ứng với lĩnh vực báo cáo thống kê, 2 chữ số sau là số thứ tự liên tục từ 01 đến 99 dùng để đánh số cho các biểu mẫu báo cáo thuộc từng lĩnh vực; phần chữ gồm 2 phần, chữ cái đầu là chữ in hoa viết tắt của kỳ báo cáo (năm - N, quý - Q, tháng - T, ngày - D, hỗn hợp - H), phần chữ tiếp theo là chữ in hoa viết tắt của đơn vị báo cáo. Đối với các báo cáo dùng để tổng hợp thành báo cáo thống kê quốc gia sẽ được bổ sung thêm ký tự “.QG” tại cuối ký hiệu biểu mẫu.

Đang theo dõi

5. Kỳ báo cáo

Kỳ báo cáo được ghi ở phần giữa của từng biểu mẫu báo cáo và được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Báo cáo thống kê ngày: Được xác định theo ngày làm việc;

Đang theo dõi

b) Báo cáo thống kê tháng: Được tính bắt đầu từ ngày 01 đầu tháng cho đến hết ngày cuối cùng của tháng;

Đang theo dõi

c) Báo cáo thống kê quý: Được tính bắt đầu từ ngày 01 đầu tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo thống kê đó;

Đang theo dõi

d) Báo cáo thống kê 6 tháng: Được tính bắt đầu từ ngày 01 đầu tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ sáu của kỳ báo cáo thống kê đó;

Đang theo dõi

đ) Báo cáo thống kê năm: Được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo thống kê đó;

Đang theo dõi

e) Báo cáo thống kê khác: Báo cáo thống kê có kỳ báo cáo và thời hạn báo cáo được ghi cụ thể trong từng biểu mẫu báo cáo;

Đang theo dõi

g) Báo cáo thống kê đột xuất: Trường hợp cần báo cáo thống kê đột xuất nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, cơ quan yêu cầu báo cáo phải đề nghị bằng văn bản, trong đó nêu rõ thời gian, thời hạn và các tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể.

Đang theo dõi

6. Thời hạn báo cáo

Thời hạn báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu báo cáo, dưới dòng ký hiệu biểu mẫu và được tính theo ngày làm việc. Nếu ngày cuối cùng của thời hạn báo cáo trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày gửi báo cáo sẽ được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó.

Đang theo dõi

7. Phương thức báo cáo

Các đơn vị báo cáo thực hiện theo một trong các phương thức sau:

Đang theo dõi

a) Thực hiện gửi, nhận báo cáo trực tiếp trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính và được xác thực bằng tài khoản được đăng ký bởi đại diện đơn vị báo cáo;

Đang theo dõi

b) Các đơn vị báo cáo có hệ thống thông tin quản lý báo cáo thống kê điện tử thực hiện gửi báo cáo tự động tới Hệ thống thông tin Thống kê tài chính. Việc kết nối, chia sẻ thông tin giữa Hệ thống thông tin Thống kê tài chính với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác phải bảo đảm tuân thủ quy định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;

Đang theo dõi

c) Trường hợp hệ thống mạng truyền dữ liệu, phần mềm Hệ thống thông tin Thống kê tài chính gặp sự cố, các đơn vị gửi báo cáo qua hệ thống thư điện tử hoặc qua vật mang tin theo hướng dẫn của Cục Tin học và Thống kê tài chính khi xẩy ra sự cố.

Đang theo dõi

Điều 4. Số liệu báo cáo thống kê

Đang theo dõi

1. Số liệu báo cáo thống kê phải đảm bảo phản ảnh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hoạt động của lĩnh vực quản lý của ngành Tài chính; tổng hợp, phân tích phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ Tài chính, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; sử dụng cho công tác đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách của ngành Tài chính; cung cấp thông tin, dữ liệu theo Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia; đáp ứng yêu cầu trao đổi, cung cấp, phổ biến thông tin thống kê theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê.

Đang theo dõi

2. Hệ thống bảng mã phân loại thống kê áp dụng trong công tác thống kê của ngành Tài chính để tổng hợp số liệu, báo cáo thống kê được thực hiện theo các bảng mã phân loại thống kê do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và Hệ thống danh mục điện tử dùng chung trong lĩnh vực Tài chính theo quy định tại Thông tư số 18/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định Hệ thống Danh mục điện tử dùng chung trong lĩnh vực Tài chính.

Đang theo dõi

3. Khi có chỉnh sửa đối với số liệu đã báo cáo hoặc số liệu trong kỳ báo cáo có sai sót thì đơn vị báo cáo phải gửi lại báo cáo theo phương thức nêu tại điểm a, b khoản 7 Điều 3 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 5. Khai thác dữ liệu, thông tin thống kê

Đang theo dõi

1. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính và các Sở Tài chính được cấp quyền truy cập, khai thác dữ liệu, thông tin thống kê có liên quan.

Đang theo dõi

2. Phương thức khai thác, sử dụng số liệu báo cáo thống kê được thực hiện trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính qua giao diện mạng (web).

Đang theo dõi

3. Các đơn vị, cá nhân được phân công khai thác dữ liệu, thông tin có liên quan đến thông tin thống kê có trách nhiệm tuân thủ các quy định về sử dụng số liệu thống kê theo quy định của Luật Thống kê.

Đang theo dõi

Điều 6. Ứng dụng công nghệ thông tin và bảo mật thông tin thống kê ngành Tài chính

Đang theo dõi

1. Hệ thống thông tin Thống kê tài chính sử dụng để gửi, nhận, khai thác thông tin, số liệu thống kê theo chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính. Hệ thống thông tin Thống kê tài chính được xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác sử dụng đảm bảo việc tích hợp, trao đổi, chia sẻ dữ liệu được thông suốt, kịp thời tuân thủ Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 3.0; Kiến tiến tới nghiên cứu xây dựng hệ thống theo mô hình giao diện lập trình ứng dụng mở (Open API) và triển khai xây dựng các mô hình phân tích dữ liệu chuyên sâu, phân tích dự báo thống kê, ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để phân tích dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ Tài chính. Hệ thống thông tin Thống kê tài chính đáp ứng tiêu chuẩn về an toàn, an ninh thông tin theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Những số liệu báo cáo thống kê và các tài liệu liên quan thuộc danh mục bí mật Nhà nước, bí mật của ngành Tài chính phải được quản lý, sử dụng theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành Tài chính và quy định tại Điều 57 Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015.

Đang theo dõi

Điều 7. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm của Cục Tin học và Thống kê tài chính

Đang theo dõi

a) Đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị báo cáo thực hiện gửi báo cáo thống kê thực hiện Thông tư này; tiếp nhận và giải quyết các kiến nghị, vướng mắc bằng văn bản về thực hiện Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Tổ chức tiếp nhận báo cáo thống kê và cập nhật đầy đủ, kịp thời các biểu mẫu báo cáo điện tử vào Hệ thống thông tin Thống kê tài chính; phản hồi kịp thời trên hệ thống về tình trạng gửi, nhận báo cáo điện tử cho đơn vị báo cáo; định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện quy định báo cáo thống kê tại Thông tư này để báo cáo Lãnh đạo Bộ và gửi các đơn vị liên quan để thực hiện;

Đang theo dõi

c) Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan định kỳ lập, quản lý, lưu trữ, cung cấp và công bố số liệu thống kê tổng hợp theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo thống kê thuộc chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia và thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Tài chính ký báo cáo và gửi Tổng cục Thống kê theo quy định của chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;

Đang theo dõi

d) Xây dựng, nâng cấp và tổ chức quản lý Hệ thống thông tin Thống kê tài chính; ban hành quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin Thống kê tài chính, trong đó quy định chi tiết về tên, cấu trúc tệp tin dữ liệu của báo cáo điện tử và hướng dẫn các đơn vị lập, gửi biểu mẫu báo cáo điện tử để thực hiện Thông tư này;

Đang theo dõi

đ) Tổng hợp và cấp quyền truy cập Hệ thống thông tin Thống kê tài chính cho đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính, các Sở Tài chính thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành tài chính và cấp quyền các đơn vị, cá nhân khai thác biểu mẫu số liệu báo cáo thống kê có liên quan trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính. Quản lý tài khoản quản trị, phân quyền cập nhật, kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu trong Hệ thống thông tin Thống kê tài chính. Trường hợp xảy ra sự cố đường truyền dữ liệu hoặc hệ thống gửi, nhận báo cáo điện tử, phải thực hiện ngay biện pháp để khắc phục sự cố và có thông báo cho các đơn vị báo cáo được biết;

Đang theo dõi

e) Xử lý vướng mắc liên quan đến việc gửi, nhận báo cáo thống kê, đảm bảo việc khai thác, sử dụng số liệu thống kê có liên quan cho các đơn vị, cá nhân; ghi và sao lưu nhật ký tiếp nhận các báo cáo do các đơn vị báo cáo gửi, nhật ký khai thác sử dụng biểu mẫu, số liệu thống kê của các đơn vị, cá nhân;

Đang theo dõi

f) Đảm bảo quy định về an toàn, an ninh hệ thống và bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm của các đơn vị báo cáo

Đang theo dõi

a) Các đơn vị báo cáo chấp hành đúng các quy định về báo cáo thống kê quy định tại Thông tư này, gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về tính đầy đủ, kịp thời, chính xác của số liệu báo cáo thống kê theo quy định tại Thông tư này; trường hợp phát hiện số liệu tại biểu mẫu báo cáo có sai sót cần thông báo cho đơn vị nhận báo cáo, đồng thời phải cập nhật kịp thời và gửi lại báo cáo theo quy định;

Đang theo dõi

b) Tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ thu thập, tổng hợp, lưu trữ, khai thác dữ liệu, thông tin thống kê thuộc phạm vi quản lý của đơn vị; đảm bảo tính kết nối, liên thông, chia sẻ, tích hợp dữ liệu báo cáo thống kê của đơn vị với Hệ thống thông tin Thống kê tài chính;

Đang theo dõi

c) Đối với các đơn vị chưa có ứng dụng công nghệ thông tin để kết nối liên thông với Hệ thống thông tin Thống kê tài chính, cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị khi được giao nhiệm vụ có trách nhiệm truy cập vào tài khoản đã được cấp trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính để thực hiện cập nhật thông tin dữ liệu, đầy đủ, chính xác theo mẫu báo cáo quy định tại Thông tư này hoặc định dạng biểu mẫu sẵn có trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính;

Đang theo dõi

d) Phối hợp với Cục Tin học và Thống kê tài chính tổ chức các đợt tập huấn về báo cáo thống kê, hướng dẫn và trả lời kịp thời cho các đơn vị về các vướng mắc liên quan đến trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Các cá nhân, đơn vị được phân quyền khai thác số liệu báo cáo thống kê trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính có trách nhiệm tuân thủ các quy định về quản lý tài khoản, mật khẩu truy nhập hệ thống và bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật và Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Điều 8. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.

Đang theo dõi

2. Báo cáo thống kê quý I năm 2025, báo cáo 6 tháng đầu năm 2025 tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2019/TT-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính đến hết ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Đang theo dõi

3. Thông tư số 02/2019/TT-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành trừ quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

4. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

Đang theo dõi

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Tổng cục Thống kê;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Công báo;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, THTK.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Bùi Văn Khắng

Tải biểu mẫu

Phụ lục I

DANH MỤC BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH TÀI CHÍNH
(Kèm theo Thông tư số 91/2024/TT-BTC

ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

STT

Ký hiệu biểu

Tên biểu

Đơn vị báo cáo

Kỳ báo cáo

01. Ngân sách nhà nước

1

0101.T.NSNN.QG

Tình hình cân đối ngân sách nhà nước

NSNN

Tháng

2

0102.T.NSNN.QG

Ước thực hiện thu ngân sách nhà nước

NSNN

Tháng

3

0103.T.NSNN.QG

Tình hình thực hiện thu ngân sách nhà nước

NSNN

Tháng

4

0104.H.NSNN.QG

Thu ngân sách nhà nước theo sắc thuế

NSNN

Quý I/6 tháng/ 9 tháng/Năm

5

0105.T.NSNN.QG

Ước thực hiện chi ngân sách nhà nước

NSNN

Tháng

6

0106.N.NSNN

Dự toán cân đối NSNN

NSNN

Năm

7

0107.N.NSNN

Dự toán thu ngân sách nhà nước

NSNN

Năm

8

0108.N.NSNN

Dự toán thu ngân sách nhà nước theo sắc thuế

NSNN

Năm

9

0109.N.NSNN

Dự toán chi ngân sách nhà nước

NSNN

Năm

10

0110.N.NSNN

Dự toán chi NSNN, chi NSTW và chi NSĐP theo cơ cấu chi

NSNN

Năm

11

0111.N.NSNN

Dự toán chi ngân sách trung ương theo lĩnh vực

NSNN

Năm

12

0112.N.NSNN

Dự toán chi ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan trung ương theo từng lĩnh vực chi và các nhiệm vụ chi khác của ngân sách trung ương

NSNN

Năm

13

0113.N.NSNN.QG

Đánh giá cân đối ngân sách nhà nước

NSNN

Năm

14

0114.N.NSNN.QG

Đánh giá thực hiện thu ngân sách nhà nước

NSNN

Năm

15

0115.N.NSNN

Đánh giá thu ngân sách nhà nước theo sắc thuế

NSNN

Năm

16

0116.N.NSNN.QG

Đánh giá chi ngân sách nhà nước

NSNN

Năm

17

0117.N.NSNN.QG

Quyết toán cân đối ngân sách nhà nước

NSNN

Năm

18

0118.N.NSNN.QG

Quyết toán nguồn thu ngân sách nhà nước

NSNN

Năm

19

0119.N.NSNN

Quyết toán thu ngân sách nhà nước theo sắc thuế

NSNN

Năm

 20

0120.N.NSNN.QG

Quyết toán chi NSNN, chi NSTW và chi NSĐP theo cơ cấu chi

NSNN

Năm

21

0121.N.NSNN

Quyết toán chi ngân sách trung ương theo lĩnh vực

NSNN

Năm

22

0122.N.NSNN

Quyết toán chi ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan trung ương theo từng lĩnh vực chi và các nhiệm vụ chi khác của ngân sách trung ương

NSNN

Năm

23

0123.H.KBNN

Tình hình thực hiện thu và vay của ngân sách nhà nước

KBNN

Tháng, Năm

24

0124.H.KBNN

Tình hình thực hiện chi và trả nợ vay ngân sách nhà nước

KBNN

Tháng, Năm

25

0125.N.KBNN

nh hình thực hiện ngân sách trung ương

KBNN

Năm

02. Quản lý ngân quỹ nhà nước

26

0201.H.KBNN

Thu, chi ngân quỹ nhà nước

KBNN

Quý, Năm

27

0202.H.KBNN

Sử dụng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhà rỗi

KBNN

Quý, Năm

28

0203.H.KBNN

Xử lý ngân quỹ nhà nước tạm thời thiếu hụt

KBNN

Quý, Năm

03. Nợ công

29

0301.H.QLN.QG

Vay và trả nợ công

QLN

6 tháng, Năm

30

0302.H.QLN.QG

Vay và trả nợ của chính phủ

QLN

6 tháng, Năm

31

0303.H.QLN

Vay và trả nợ được chính phủ bảo lãnh

QLN

6 tháng, Năm

32

0304.H.KBNN

Báo cáo tổng hợp thực hiện vay, trả nợ của chính quyền địa phương

KBNN

6 tháng, Năm

33

0305.H.QLN

Tình hình vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp theo hình thức tự vay tự trả

QLN

6 tháng, Năm

34

0306.H.QLN

Vay và trả nợ nước ngoài của quốc gia

QLN

6 tháng, Năm

35

0307.N.QLN

Các chỉ tiêu về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia

QLN

Năm

36

0308.N.QLN

Dư nợ Chính phủ so với tổng sản phẩm Quốc dân

QLN

Năm

37

0309.N.QLN

Dư nợ nước ngoài quốc gia so với tổng sản phẩm Quốc dân

QLN

Năm

38

0310.N.QLN

Tỷ lệ giải ngân vốn xây dựng cơ bản nguồn vốn nước ngoài so với kế hoạch vốn được giao

QLN

Năm

04. Dự trữ quốc gia

39

0401.N.TCDT

Dự toán chi ngân sách nhà nước cho mua hàng dự trữ quốc gia

TCDT

Năm

40

0402.H.TCDT

Chi ngân sách nhà nước cho mua hàng dự trữ quốc gia

TCDT

Quý, Năm

41

0403.Q.TCDT

Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia

TCDT

Quý

42

0404.Q.TCDT

Gạo xuất cấp hỗ trợ địa phương

TCDT

Quý

05. Chứng khoán

43

0501.D.UBCK

Tình hình giao dịch trên thị trường chứng khoán

UBCK

Ngày

44

0502.T.UBCK

Quy mô thị trường chứng khoán

UBCK

Tháng

45

0503.N.UBCK

Số lượng công ty chứng khoán có giấy phép hoạt động

UBCK

Năm

46

0504.T.UBCK

Hoạt động đấu thầu trái phiếu

UBCK

Tháng

47

0505.H.UBCK

Hoạt động đấu giá cổ phần

UBCK

Tháng, Năm

48

0506.T.UBCK

Tình hình mở đóng tài khoản

UBCK

Tháng

49

0507.T.UBCK

Hoạt động lưu ký chứng khoán

UBCK

Tháng

50

0508.D.UBCK

Giao dịch trái phiếu Chính phủ

UBCK

Ngày

51

0509.T.UBCK

Hoạt động của các công ty quản lý quỹ và quỹ đầu tư chứng khoán

UBCK

Tháng

52

0510.H.UBCK

Hoạt động phát hành

UBCK

Tháng, Năm

53

0511.H.UBCK

Giao dịch trên thị trường chứng khoán phái sinh

UBCK

Ngày, Năm

54

0512.Q.UBCK

Báo cáo tình hình nắm giữ chứng khoán của Nhà đầu tư nước ngoài

UBCK

Quý

06. Quản lý trái phiếu

55

0601.N.TCNH.QG

Tình hình thị trường trái phiếu

TCNH

Năm

56

0602.N.TCNH

Kết quả phát hành trái phiếu

TCNH

Năm

57

0603.N.TCNH

Kế hoạch phát hành trái phiếu do ngân hành chính sách của nhà nước phát hành được Chính phủ bảo lãnh

TCNH

Năm

58

0604.N.TCNH

Kết quả phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

TCNH

Năm

59

0605.N.KBNN

Kế hoạch phát hành công cụ nợ Chính phủ tại thị trường trong nước

KBNN

Năm

60

0606.H.KBNN

Kết quả phát hành công cụ nợ Chính phủ tại thị trường trong nước

KBNN

Quý, Năm

61

0607.H.KBNN

Kết quả thanh toán công cụ nợ Chính phủ tại thị trường trong nước

KBNN

6 tháng, Năm

62

0608.H.QLN

Kế hoạch phát hành trái phiếu do doanh nghiệp phát hành được Chính phủ bảo lãnh

QLN

Quý, Năm

63

0609.N.STC

Kế hoạch phát hành trái phiếu chính quyền địa phương

STC

Năm

64

0610.H.STC

Kết quả phát hành trái phiếu chính quyền địa phương

STC

Quý, Năm

65

0611.N.STC

Tình hình huy động và thanh toán trái phiếu chính quyền địa phương

STC

Năm

66

0612.H.STC

Mua lại trái phiếu chính quyền địa phương

STC

6 tháng, Năm

67

0613.H.STC

Hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương

STC

6 tháng, Năm

07. Bảo hiểm thương mại

68

0701.N.QLBH

Các chỉ tiêu phát triển chủ yếu của ngành bảo hiểm

QLBH

Năm

69

0702.N.QLBH.QG

Doanh thu phí bảo hiểm gốc, chi bồi thường gốc và trả tiền bảo hiểm gốc

QLBH

Năm

70

0703.N.QLBH.QG

Thống kê hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

QLBH

Năm

71

0704.N.QLBH

Chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam

QLBH

Năm

72

0705.N.QLBH

Cơ cấu đầu tư doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ

QLBH

Năm

73

0706.N.QLBH

Cơ cấu đầu tư doanh nghiệp bảo hiểm  nhân thọ

QLBH

Năm

08. Xuất khẩu nhập khẩu

74

0801.T.TCHQ.QG

Xuất khẩu hàng hóa

TCHQ

Tháng

75

0802.T.TCHQ.QG

Nhập khẩu hàng hóa

TCHQ

Tháng

76

0803.T.TCHQ.QG

Xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

TCHQ

Tháng

77

0804.T.TCHQ.QG

Nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

TCHQ

Tháng

78

0805.T.TCHQ.QG

Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu chia theo tỉnh, thành phố

TCHQ

Tháng

79

0806.T.TCHQ.QG

Xuất khẩu sang một số nước, vùng lãnh thổ chia theo mặt hàng chủ yếu

TCHQ

Tháng

80

0807.T.TCHQ.QG

Nhập khẩu từ một số nước, vùng lãnh thổ chia theo mặt hàng chủ yếu

TCHQ

Tháng

81

0808.H.TCHQ.QG

Xuất khẩu hàng hóa

TCHQ

Quý, Năm

82

0809.H.TCHQ.QG

Nhập khẩu hàng hóa

TCHQ

Quý, Năm

83

0810.Q.TCHQ.QG

Hàng hóa tái xuất khẩu

TCHQ

Quý

84

0811.H.TCHQ

Xuất khẩu sang một số nước, vùng lãnh thổ chia theo mã AHTN

TCHQ

Quý, Năm

85

0812.H.TCHQ

Nhập khẩu từ một số nước, vùng lãnh thổ chia theo mã AHTN

TCHQ

Quý, Năm

86

0813.T.TCHQ

Xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp trong nước

TCHQ

Tháng

87

0814.T.TCHQ

Nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp trong nước

TCHQ

Tháng

88

0815.T.TCHQ

Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa chia theo cục hải quan

TCHQ

Tháng

89

0816.T.TCHQ

Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thông quan theo cục hải quan

TCHQ

Tháng

90

0817.T.TCHQ

Xuất khẩu của các cục hải quan chia theo nhóm, mặt hàng chủ yếu

TCHQ

Tháng

91

0818.T.TCHQ

Nhập khẩu của các cục hải quan chia theo nhóm, mặt hàng chủ yếu

TCHQ

Tháng

92

0819.T.TCHQ

Xuất khẩu các nhóm, mặt hàng chủ yếu thông quan theo cục hải quan

TCHQ

Tháng

93

0820.T.TCHQ

Nhập khẩu các nhóm, mặt hàng chủ yếu thông quan theo cục hải quan

TCHQ

Tháng

94

0821.H.TCHQ

Số lượng tờ khai và trị giá xuất khẩu chia theo nhóm loại hình xuất khẩu chủ yếu

TCHQ

6 tháng, Năm

95

0822.H.TCHQ

Số lượng tờ khai và trị giá nhập khẩu chia theo nhóm loại hình nhập khẩu chủ yếu

TCHQ

6 tháng, Năm

96

0823.Q.TCHQ

Xuất khẩu nhóm, mặt hàng chủ yếu chia theo phương thức vận chuyển

TCHQ

Quý

97

0824.Q.TCHQ

Nhập khẩu nhóm, mặt hàng chủ yếu chia theo phương thức vận chuyển

TCHQ

Quý

98

0825.T.TCHQ

Xuất khẩu hàng hóa chịu thuế

TCHQ

Tháng

99

0826.T.TCHQ

Nhập khẩu hàng hóa chịu thuế

TCHQ

Tháng

100

0827.N.HTQT

Mức độ tự do hóa đối với thuế nhập khẩu theo các hiệp định thương mại

HTQT

Năm

101

0828.N.HTQT

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

HTQT

Năm

102

0829.N.HTQT

Thuế xuất khẩu ưu đãi

HTQT

Năm

103

0830.N.QLGSCST

Thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế

QLGSCST

Năm

104

0831.N.QLGSCST

Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế

QLGSCST

Năm

105

0832.N.QLGSCST

Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu

QLGSCST

Năm

106

0833.N.QLGSCST

Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp

QLGSCST

Năm

107

0834.N.QLGSCST

Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan

QLGSCST

Năm

09. Quản lý giá

108

0901.T.QLG

Giá hàng hóa dịch vụ do nhà nước định giá

QLG

Tháng

109

0902.Q.QLG

Bảng giá thị trường

QLG

Quý

110

0903.N.QLG

Số doanh nghiệp thẩm định giá được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

QLG

Năm

111

0904.N.QLG

Số doanh nghiệp thực hiện kê khai giá

QLG

Năm

112

0905.Q.QLG

Tình hình trích lập, sử dụng và lãi phát sinh trên số dư quỹ bình ổn giá xăng dầu (quỹ bog)

QLG

Quý

10. Tài sản công

113

1001.N.QLCS

Tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị

QLCS

Năm

114

1002.N.QLCS

Tình hình quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị

QLCS

Năm

115

1003.N.QLCS

Tình hình xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị

QLCS

Năm

116

1004.N.QLCS

Báo cáo tổng hợp hiện trạng sử dụng tài sản công

QLCS

Năm

117

1005.N.QLCS

Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm tài sản công

QLCS

Năm

11. Thuế nội địa

11.1. Nhóm chỉ tiêu thống kê số lượng người nộp thuế

118

1101.N.TCT

Thống kê số lượng người nộp thuế theo địa bàn

TCT

Năm

119

1102.N.TCT

Thống kê số lượng người nộp thuế theo loại người nộp thuế

TCT

Năm

11.2. Nhóm chỉ tiêu thống kê tình trạng hoạt động của doanh nghiệp

120

1103.T.TCT

Thống kê tình trạng hoạt động của doanh nghiệp theo địa bàn

TCT

Tháng

121

1104.T.TCT

Thống kê tình trạng hoạt động của doanh nghiệp theo ngành kinh tế

TCT

Tháng

122

1105.T.TCT

Thống kê tình trạng hoạt động của doanh nghiệp theo khu vực kinh tế

TCT

Tháng

123

1106.T.TCT

Thống kê tình trạng hoạt động của doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp

TCT

Tháng

11.3. Nhóm chỉ tiêu thống kê về tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đang hoạt động

11.3.1. Nhóm chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình kinh doanh trong năm của doanh nghiệp đang hoạt động

124

1107.Q.TCT

Thống kê tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đang hoạt động theo địa bàn (Mã số thuế 10 số)

TCT

Quý

125

1108.Q.TCT

Thống kê tình hình kinh doanh của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo địa bàn (Mã số thuế 13 số)

TCT

Quý

126

1109.Q.TCT

Thống kê tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đang hoạt động theo ngành kinh tế (Mã số thuế 10 số)

TCT

Quý

127

1110.Q.TCT

Thống kê tình hình kinh doanh của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo ngành kinh tế (Mã số thuế 13 số)

TCT

Quý

128

1111.Q.TCT

Thống kê tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đang hoạt động theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 10 số)

TCT

Quý

129

1112.Q.TCT

Thống kê tình hình kinh doanh của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 13 số)

TCT

Quý

130

1113.Q.TCT

Thống kê tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 10 số)

TCT

Quý

131

1114.Q.TCT

Thống kê tình hình kinh doanh của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 13 số)

TCT

Quý

11.3.2. Nhóm chỉ tiêu thống kê phản ánh kết quả kinh doanh cả năm của doanh nghiệp đang hoạt động

132

1115.T.TCT

Thống kê kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đang hoạt động theo địa bàn (Mã số thuế 10 số)

TCT

Năm

133

1116.N.TCT

Thống kê kết quả kinh doanh của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo địa bàn (Mã số thuế 13 số)

TCT

Năm

134

1117.N.TCT

Thống kê kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đang hoạt động theo ngành kinh tế (Mã số thuế 10 số)

TCT

Năm

135

1118.N.TCT

Thống kê kết quả kinh doanh của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo ngành kinh tế (Mã số thuế 13 số)

TCT

Năm

136

1119.N.TCT

Thống kê kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đang hoạt động theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 10 số)

TCT

Năm

137

1120.N.TCT

Thống kê kết quả kinh doanh của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 13 số)

TCT

Năm

138

1121.N.TCT

Thống kê kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 10 số)

TCT

Năm

139

1122.N.TCT

Thống kê kết quả kinh doanh của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 13 số)

TCT

Năm

11.4. Nhóm chỉ tiêu thống kê về nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp

140

1123.T.TCT

Thống kê nghĩa vụ thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường phải nộp của doanh nghiệp đang hoạt động theo địa bàn (Mã số thuế 10 số)

TCT

Tháng

141

1124.T.TCT

Thống kê nghĩa vụ thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường phải nộp của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo địa bàn (Mã số thuế 13 số)

TCT

Tháng

142

1125.N.TCT

Thống kê nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân và thuế tài nguyên phải nộp của doanh nghiệp đang hoạt động theo địa bàn (Mã số thuế 10 số)

TCT

Năm

143

1126.N.TCT

Thống kê nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân và thuế tài nguyên phải nộp của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo địa bàn (Mã số thuế 13 số)

TCT

Năm

144

1127.T.TCT

Thống kê nghĩa vụ thuế của một số sắc thuế lớn đã nộp vào NSNN của doanh nghiệp đang hoạt động theo địa bàn (Mã số thuế 10 số)

TCT

Tháng

145

1128.T.TCT

Thống kê nghĩa vụ thuế của một số sắc thuế lớn đã nộp vào NSNN của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo địa bàn (Mã số thuế 13 số)

TCT

Tháng

146

1129.T.TCT

Thống kê nghĩa vụ thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường phải nộp của doanh nghiệp đang hoạt động theo ngành kinh tế (Mã số thuế 10 số)

TCT

Tháng

147

1130.T.TCT

Thống kê nghĩa vụ thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường phải nộp của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo ngành kinh tế (Mã số thuế 13 số)

TCT

Tháng

148

1131.N.TCT

Thống kê nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân và thuế tài nguyên phải nộp của doanh nghiệp đang hoạt động theo ngành kinh tế (Mã số thuế 10 số)

TCT

Năm

149

1132.N.TCT

Thống kê nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân và thuế tài nguyên phải nộp của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo ngành kinh tế (Mã số thuế 13 số)

TCT

Năm

150

1133.T.TCT

Thống kê nghĩa vụ thuế của một số sắc thuế lớn đã nộp vào NSNN của doanh nghiệp đang hoạt động theo ngành kinh tế (Mã số thuế 10 số)

TCT

Tháng

151

1134.T.TCT

Thống kê nghĩa vụ thuế của một số sắc thuế lớn đã nộp vào NSNN của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo ngành kinh tế (Mã số thuế 13 số)

TCT

Tháng

152

1135.T.TCT

Thống kê nghĩa vụ thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường phải nộp của doanh nghiệp đang hoạt động theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 10 số)

TCT

Tháng

153

1136.T.TCT

Thống kê nghĩa vụ thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường phải nộp của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 13 số)

TCT

Tháng

154

1137.N.TCT

Thống kê nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân và thuế tài nguyên phải nộp của doanh nghiệp đang hoạt động theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 10 số)

TCT

Năm

155

1138.N.TCT

Thống kê nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân và thuế tài nguyên phải nộp của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 13 số)

TCT

Năm

156

1139.T.TCT

Thống kê nghĩa vụ thuế của một số sắc thuế lớn đã nộp vào NSNN của doanh nghiệp đang hoạt động theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 10 số)

TCT

Tháng

157

1140.T.TCT

Thống kê nghĩa vụ thuế của một số sắc thuế lớn đã nộp vào NSNN của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 13 số)

TCT

Tháng

158

1141.T.TCT

Thống kê nghĩa vụ thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường phải nộp của doanh nghiệp đang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 10 số)

TCT

Tháng

159

1142.T.TCT

Thống kê nghĩa vụ thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường phải nộp của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 13 số)

TCT

Tháng

160

1143.N.TCT

Thống kê nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân và thuế tài nguyên phải nộp của doanh nghiệp đang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 10 số)

TCT

Năm

161

1144.N.TCT

Thống kê nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân và thuế tài nguyên phải nộp của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 13 số)

TCT

Năm

162

1145.T.TCT

Thống kê nghĩa vụ thuế của một số sắc thuế lớn đã nộp vào NSNN của doanh nghiệp đang hoạt động theo theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 10 số)

TCT

Tháng

163

1146.T.TCT

Thống kê nghĩa vụ thuế của một số sắc thuế lớn đã nộp vào NSNN của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 13 số)

TCT

Tháng

11.5. Nhóm chỉ tiêu thống kê về tình hình tuân thủ pháp luật về thuế của doanh nghiệp

164

1147.T.TCT

Thống kê tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế của doanh nghiệp theo địa bàn (Mã số thuế 10 số)

TCT

Tháng

165

1148.T.TCT

Thống kê tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp theo địa bàn (Mã số thuế 13 số)

TCT

Tháng

166

1149.T.TCT

Thống kê tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế của doanh nghiệp theo ngành kinh tế (Mã số thuế 10 số)

TCT

Tháng

167

1150.T.TCT

Thống kê tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp theo ngành kinh tế (Mã số thuế 13 số)

TCT

Tháng

168

1151.T.TCT

Thống kê tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế của doanh nghiệp theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 10 số)

TCT

Tháng

169

1152.T.TCT

Thống kê tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 13 số)

TCT

Tháng

170

1153.T.TCT

Thống kê tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế của doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 10 số)

TCT

Tháng

171

1154.T.TCT

Thống kê tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 13 số)

TCT

Tháng

172

1155.T.TCT

Thống kê tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế của doanh nghiệp theo loại thuế (Mã số thuế 10 số)

TCT

Tháng

173

1156.T.TCT

Thống kê tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp theo loại thuế (Mã số thuế 13 số)

TCT

Tháng

174

1157.N.TCT

Thống kê tình hình nợ thuế và các khoản thu khác thuộc NSNN của doanh nghiệp

TCT

Năm

11.6. Nhóm chỉ tiêu thống kê về hoàn thuế GTGT và ưu đãi, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp

175

1158.T.TCT

Thống kê về hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp theo địa bàn

TCT

Tháng

176

1159.T.TCT

Thống kê về hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp theo ngành kinh tế

TCT

Tháng

177

1160.T.TCT

Thống kê về hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp theo khu vực kinh tế

TCT

Tháng

178

1161.T.TCT

Thống kê về hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp

TCT

Tháng

179

1162.T.TCT

Thống kê về hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp theo các trường hợp hoàn thuế

TCT

Tháng

180

1163.N.TCT

Thống kê về ưu đãi, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp theo địa bàn (Mã số thuế 10 số)

TCT

Năm

181

1164.N.TCT

Thống kê về ưu đãi, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp theo địa bàn (Mã số thuế 13 số)

TCT

Năm

182

1165.N.TCT

Thống kê về ưu đãi, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp theo ngành kinh tế (Mã số thuế 10 số)

TCT

Năm

183

1166.N.TCT

Thống kê về ưu đãi, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp theo ngành kinh tế (Mã số thuế 13 số)

TCT

Năm

184

1167.N.TCT

Thống kê về ưu đãi, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 10 số)

TCT

Năm

185

1168.N.TCT

Thống kê về ưu đãi, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 13 số)

TCT

Năm

186

1169.N.TCT

Thống kê về ưu đãi, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 10 số)

TCT

Năm

187

1170.N.TCT

Thống kê về ưu đãi, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 13 số)

TCT

Năm

188

1171.N.TCT

Tỷ lệ nợ đọng thuế so với số thực thu nsnn năm

TCT

Năm

189

1172.N.TCHQ

Tỷ lệ nợ đọng thuế so với số thực thu nsnn năm

TCHQ

Năm

12. Đơn vị có quan hệ với ngân sách

190

1201.H.THTK

Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước theo cấp quản lý, loại hình đơn vị

THTK

Quý, Năm

191

1202.H.THTK

Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước theo loại hình của các đơn vị hưởng ngân sách trung ương

THTK

Quý, Năm

192

1203.H.THTK

Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước theo loại hình của các đơn vị hưởng ngân sách địa phương

THTK

Quý, Năm

193

1204.H.THTK

Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh/thành phố theo cấp ngân sách

THTK

Quý, Năm

194

1205.H.THTK

Số lượng mã số dự án đầu tư theo chương, cấp ngân sách

THTK

Quý, Năm

195

1206.H.THTK

Số lượng mã số dự án đầu tư theo giai đoạn, theo cơ quan cấp mã

 

THTK

Quý, Năm

 13. Đơn vị sự nghiệp công

196

1301.N.HCSN

Báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vi sự nghiệp công lập

HCSN

Năm

197

1302.N.NSNN

Báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vi sự nghiệp công lập

NSNN

Năm

198

1303.N.TCNH

Báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vi sự nghiệp công lập

TCNH

Năm

199

1304.N.VI

Báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vi sự nghiệp công lập

Vụ I

Năm

14. Doanh nghiệp nhà nước/Doanh nghiệp có vốn nhà nước

200

1401.N.TCDN

Tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có vốn nhà nước

TCDN

Năm

201

1402.H.TCDN

Tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước.

TCDN

Quý, Năm

15. Quỹ tài chính nhà nước

202

1501.N.HCSN

Tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do trung ương quản lý

HCSN

Năm

203

1502.N.HCSN

Kế hoạch tài chính của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do trung ương quản lý

HCSN

Năm

204

1503.N.TCNH

Kết quả hoạt động của các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách có tính chất tín dụng do Trung ương quản lý

TCNH

Năm

205

1504.N.STC

Tổng hợp quyết toán các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách tại tỉnh/thành phố

STC

Năm

16. Xổ số, đặt cược, casino, trò chơi điện tử có thưởng

206

1601.N.TCNH

Tình hình hoạt động kinh doanh xổ số

TCNH

Năm

207

1602.N.TCNH

Tình hình hoạt động kinh doanh đặt cược

TCNH

Năm

208

1603.N.TCNH

Tình hình hoạt động kinh doanh casino

TCNH

Năm

209

1604.N.TCNH

Tình hình hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng

TCNH

Năm

17. Vốn đầu tư công

210

1701.H.ĐT

Báo cáo kết quả thanh toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước kế hoạch năm… - tháng…

ĐT

Tháng,

6 tháng, Năm

211

1702.N.ĐT

Biểu tổng hợp quyết toán vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách trung ương của các bộ, cơ quan trung ương thuộc nhiệm vụ quản lý của vụ đầu tư niên độ ngân sách hằng năm

ĐT

Năm

212

1703.H.KBNN

Báo cáo kết quả kiểm soát thanh toán vốn đầu tư công qua Kho bạc Nhà nước kế hoạch năm... do trung ương quản lý

KBNN

Tháng

213

1704.H.KBNN

Báo cáo kết quả kiểm soát thanh toán vốn đầu tư công qua Kho bạc Nhà nước kế hoạch năm... do địa phương quản lý

KBNN

Tháng

214

1705.T.KBNN

Báo cáo kết quả kiểm soát thanh toán vốn kế hoạch ứng trước qua Kho bạc Nhà nước

KBNN

Tháng

215

1706.H.KBNN

Báo cáo kết quả kiểm soát thanh toán vốn đầu tư công qua Kho bạc Nhà nước kế hoạch năm... do trung ương quản lý

KBNN

6 tháng, Năm

216

1707.H.KBNN

Báo cáo kết quả kiểm soát thanh toán vốn đầu tư công qua Kho bạc Nhà nước kế hoạch năm... do địa phương quản lý

KBNN

6 tháng, Năm

217

1708.H.KBNN

Báo cáo kết quả kiểm soát thanh toán vốn kế hoạch ứng trước qua Kho bạc Nhà nước

KBNN

6 tháng, Năm

218

1709.N.KBNN

Thực hiện vốn đầu tư các dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn NSNN (do Quốc hội quyết định) năm...

KBNN

Năm

 

 

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục III

DANH MỤC TÊN VIẾT TẮT CỦA CÁC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH TÀI CHÍNH

(Kèm theo Thông tư số 91/2024/TT-BTC

ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

STT

Tên đầy đủ

Tên viết tắt

(Ký hiệu đơn vị)

  1.  

Vụ Ngân sách Nhà nước

NSNN

  1.  

Vụ Đầu tư

ĐT

  1.  

Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp

HCSN

  1.  

Cục Quản lý giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí

QLGSCST

  1.  

Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính

TCNH

  1.  

Vụ Hợp tác quốc tế

HTQT

  1.  

Vụ Pháp chế

PC

  1.  

Cục Quản lý Công sản

QLCS

  1.  

Cục Tài chính Doanh nghiệp

TCDN

  1.  

Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại

QLN

  1.  

Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm

QLBH

  1.  

Cục Quản lý Giá

QLG

  1.  

Cục Tin học và Thống kê tài chính

THTK

  1.  

Tổng cục Thuế

TCT

  1.  

Tổng cục Hải quan

TCHQ

  1.  

Tổng cục Dự trữ Nhà nước

TCDT

  1.  

Kho bạc Nhà nước

KBNN

  1.  

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

UBCK

  1.  

Vụ I

VI

  1.  

Sở Tài chính

STC

 
Đang theo dõi
Phụ lục đính kèm Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 91/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 91/2024/TT-BTC

01

Luật Thống kê của Quốc hội, số 89/2015/QH13

02

Nghị định 94/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê

03

Nghị định 85/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê, số 01/2021/QH15

05

Nghị định 94/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu thống kê trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×