- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 91/2024/TT-BTC quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính
| Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 91/2024/TT-BTC | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Văn Khắng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
31/12/2024 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 91/2024/TT-BTC
Ngày 31/12/2024, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 91/2024/TT-BTC quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính. Sau đây là một số nội dung chính của Thông tư này.
1. Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính quy định danh mục báo cáo, biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo nhằm thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia phân công cho Bộ Tài chính và Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính.
2. Số liệu báo cáo thống kê phải đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hoạt động của lĩnh vực quản lý ngành Tài chính; tổng hợp, phân tích phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ Tài chính, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; sử dụng cho công tác đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách của ngành Tài chính; cung cấp thông tin, dữ liệu theo Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia; đáp ứng yêu cầu trao đổi, cung cấp, phổ biến thông tin thống kê theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê.
3. Đơn vị báo cáo và đơn vị nhận báo cáo:
- Đơn vị báo cáo là các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc bên phải của từng biểu mẫu báo cáo;
- Đơn vị nhận báo cáo là Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) được ghi cụ thể tại góc bên phải của từng biểu mẫu báo cáo, dưới dòng đơn vị báo cáo.
4. Danh mục báo cáo thống kê ngành Tài chính ban hành kèm theo Thông tư gồm:
- Nhóm Ngân sách Nhà nước gồm các biểu: Tình hình cân đối ngân sách Nhà nước; Ước thực hiện thu ngân sách Nhà nước; Tình hình thực hiện thu ngân sách Nhà nước; Thu ngân sách Nhà nước theo sắc thuế; Dự toán cân đối NSNN….
- Nhóm Quản lỹ ngân quỹ Nhà nước gồm các biểu: Thu, chi ngân quỹ Nhà nước; Sử dụng ngân quỹ Nhà nước tạm thời nhàn rỗi; Xử lý ngân quỹ Nhà nước tạm thời thiếu hụt....
- Nhóm nợ công gồm các biểu: Vay và trả nợ công; Vay và trả nợ của Chính phủ; Vay và trả nợ được Chính phủ bảo lãnh; Báo cáo tổng hợp thực hiện vay, trả nợ của chính quyền địa phương…
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2025.
Xem chi tiết Thông tư 91/2024/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 01/03/2025
Tải Thông tư 91/2024/TT-BTC
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính
_________________________
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 62/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều, phụ lục của Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê và Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính theo quy định của Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015 về chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính.
2. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện báo cáo thống kê ngành Tài chính.
Điều 3. Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính
1. Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính quy định danh mục báo cáo, biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo nhằm thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia phân công cho Bộ Tài chính và Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính.
2. Đơn vị báo cáo và đơn vị nhận báo cáo
a) Đơn vị báo cáo là các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo;
b) Đơn vị nhận báo cáo là Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo, dưới dòng đơn vị báo cáo.
3. Biểu mẫu báo cáo
a) Danh mục báo cáo thống kê ngành Tài chính tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hệ thống biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo (sau đây gọi tắt là biểu mẫu báo cáo) quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
c) Danh mục tên viết tắt của các đơn vị thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Ký hiệu biểu mẫu báo cáo
Ký hiệu biểu mẫu báo cáo gồm phần số và phần chữ. Phần số gồm 4 chữ số, 2 chữ số đầu tương ứng với lĩnh vực báo cáo thống kê, 2 chữ số sau là số thứ tự liên tục từ 01 đến 99 dùng để đánh số cho các biểu mẫu báo cáo thuộc từng lĩnh vực; phần chữ gồm 2 phần, chữ cái đầu là chữ in hoa viết tắt của kỳ báo cáo (năm - N, quý - Q, tháng - T, ngày - D, hỗn hợp - H), phần chữ tiếp theo là chữ in hoa viết tắt của đơn vị báo cáo. Đối với các báo cáo dùng để tổng hợp thành báo cáo thống kê quốc gia sẽ được bổ sung thêm ký tự “.QG” tại cuối ký hiệu biểu mẫu.
5. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo được ghi ở phần giữa của từng biểu mẫu báo cáo và được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê ngày: Được xác định theo ngày làm việc;
b) Báo cáo thống kê tháng: Được tính bắt đầu từ ngày 01 đầu tháng cho đến hết ngày cuối cùng của tháng;
c) Báo cáo thống kê quý: Được tính bắt đầu từ ngày 01 đầu tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo thống kê đó;
d) Báo cáo thống kê 6 tháng: Được tính bắt đầu từ ngày 01 đầu tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ sáu của kỳ báo cáo thống kê đó;
đ) Báo cáo thống kê năm: Được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo thống kê đó;
e) Báo cáo thống kê khác: Báo cáo thống kê có kỳ báo cáo và thời hạn báo cáo được ghi cụ thể trong từng biểu mẫu báo cáo;
g) Báo cáo thống kê đột xuất: Trường hợp cần báo cáo thống kê đột xuất nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, cơ quan yêu cầu báo cáo phải đề nghị bằng văn bản, trong đó nêu rõ thời gian, thời hạn và các tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể.
6. Thời hạn báo cáo
Thời hạn báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu báo cáo, dưới dòng ký hiệu biểu mẫu và được tính theo ngày làm việc. Nếu ngày cuối cùng của thời hạn báo cáo trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày gửi báo cáo sẽ được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó.
7. Phương thức báo cáo
Các đơn vị báo cáo thực hiện theo một trong các phương thức sau:
a) Thực hiện gửi, nhận báo cáo trực tiếp trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính và được xác thực bằng tài khoản được đăng ký bởi đại diện đơn vị báo cáo;
b) Các đơn vị báo cáo có hệ thống thông tin quản lý báo cáo thống kê điện tử thực hiện gửi báo cáo tự động tới Hệ thống thông tin Thống kê tài chính. Việc kết nối, chia sẻ thông tin giữa Hệ thống thông tin Thống kê tài chính với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác phải bảo đảm tuân thủ quy định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
c) Trường hợp hệ thống mạng truyền dữ liệu, phần mềm Hệ thống thông tin Thống kê tài chính gặp sự cố, các đơn vị gửi báo cáo qua hệ thống thư điện tử hoặc qua vật mang tin theo hướng dẫn của Cục Tin học và Thống kê tài chính khi xẩy ra sự cố.
Điều 4. Số liệu báo cáo thống kê
1. Số liệu báo cáo thống kê phải đảm bảo phản ảnh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hoạt động của lĩnh vực quản lý của ngành Tài chính; tổng hợp, phân tích phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ Tài chính, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; sử dụng cho công tác đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách của ngành Tài chính; cung cấp thông tin, dữ liệu theo Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia; đáp ứng yêu cầu trao đổi, cung cấp, phổ biến thông tin thống kê theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê.
2. Hệ thống bảng mã phân loại thống kê áp dụng trong công tác thống kê của ngành Tài chính để tổng hợp số liệu, báo cáo thống kê được thực hiện theo các bảng mã phân loại thống kê do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và Hệ thống danh mục điện tử dùng chung trong lĩnh vực Tài chính theo quy định tại Thông tư số 18/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định Hệ thống Danh mục điện tử dùng chung trong lĩnh vực Tài chính.
3. Khi có chỉnh sửa đối với số liệu đã báo cáo hoặc số liệu trong kỳ báo cáo có sai sót thì đơn vị báo cáo phải gửi lại báo cáo theo phương thức nêu tại điểm a, b khoản 7 Điều 3 Thông tư này.
Điều 5. Khai thác dữ liệu, thông tin thống kê
1. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính và các Sở Tài chính được cấp quyền truy cập, khai thác dữ liệu, thông tin thống kê có liên quan.
2. Phương thức khai thác, sử dụng số liệu báo cáo thống kê được thực hiện trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính qua giao diện mạng (web).
3. Các đơn vị, cá nhân được phân công khai thác dữ liệu, thông tin có liên quan đến thông tin thống kê có trách nhiệm tuân thủ các quy định về sử dụng số liệu thống kê theo quy định của Luật Thống kê.
Điều 6. Ứng dụng công nghệ thông tin và bảo mật thông tin thống kê ngành Tài chính
1. Hệ thống thông tin Thống kê tài chính sử dụng để gửi, nhận, khai thác thông tin, số liệu thống kê theo chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính. Hệ thống thông tin Thống kê tài chính được xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác sử dụng đảm bảo việc tích hợp, trao đổi, chia sẻ dữ liệu được thông suốt, kịp thời tuân thủ Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 3.0; Kiến tiến tới nghiên cứu xây dựng hệ thống theo mô hình giao diện lập trình ứng dụng mở (Open API) và triển khai xây dựng các mô hình phân tích dữ liệu chuyên sâu, phân tích dự báo thống kê, ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để phân tích dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ Tài chính. Hệ thống thông tin Thống kê tài chính đáp ứng tiêu chuẩn về an toàn, an ninh thông tin theo quy định của pháp luật.
2. Những số liệu báo cáo thống kê và các tài liệu liên quan thuộc danh mục bí mật Nhà nước, bí mật của ngành Tài chính phải được quản lý, sử dụng theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành Tài chính và quy định tại Điều 57 Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015.
Điều 7. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm của Cục Tin học và Thống kê tài chính
a) Đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị báo cáo thực hiện gửi báo cáo thống kê thực hiện Thông tư này; tiếp nhận và giải quyết các kiến nghị, vướng mắc bằng văn bản về thực hiện Thông tư này;
b) Tổ chức tiếp nhận báo cáo thống kê và cập nhật đầy đủ, kịp thời các biểu mẫu báo cáo điện tử vào Hệ thống thông tin Thống kê tài chính; phản hồi kịp thời trên hệ thống về tình trạng gửi, nhận báo cáo điện tử cho đơn vị báo cáo; định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện quy định báo cáo thống kê tại Thông tư này để báo cáo Lãnh đạo Bộ và gửi các đơn vị liên quan để thực hiện;
c) Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan định kỳ lập, quản lý, lưu trữ, cung cấp và công bố số liệu thống kê tổng hợp theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo thống kê thuộc chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia và thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Tài chính ký báo cáo và gửi Tổng cục Thống kê theo quy định của chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;
d) Xây dựng, nâng cấp và tổ chức quản lý Hệ thống thông tin Thống kê tài chính; ban hành quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin Thống kê tài chính, trong đó quy định chi tiết về tên, cấu trúc tệp tin dữ liệu của báo cáo điện tử và hướng dẫn các đơn vị lập, gửi biểu mẫu báo cáo điện tử để thực hiện Thông tư này;
đ) Tổng hợp và cấp quyền truy cập Hệ thống thông tin Thống kê tài chính cho đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính, các Sở Tài chính thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành tài chính và cấp quyền các đơn vị, cá nhân khai thác biểu mẫu số liệu báo cáo thống kê có liên quan trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính. Quản lý tài khoản quản trị, phân quyền cập nhật, kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu trong Hệ thống thông tin Thống kê tài chính. Trường hợp xảy ra sự cố đường truyền dữ liệu hoặc hệ thống gửi, nhận báo cáo điện tử, phải thực hiện ngay biện pháp để khắc phục sự cố và có thông báo cho các đơn vị báo cáo được biết;
e) Xử lý vướng mắc liên quan đến việc gửi, nhận báo cáo thống kê, đảm bảo việc khai thác, sử dụng số liệu thống kê có liên quan cho các đơn vị, cá nhân; ghi và sao lưu nhật ký tiếp nhận các báo cáo do các đơn vị báo cáo gửi, nhật ký khai thác sử dụng biểu mẫu, số liệu thống kê của các đơn vị, cá nhân;
f) Đảm bảo quy định về an toàn, an ninh hệ thống và bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Trách nhiệm của các đơn vị báo cáo
a) Các đơn vị báo cáo chấp hành đúng các quy định về báo cáo thống kê quy định tại Thông tư này, gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về tính đầy đủ, kịp thời, chính xác của số liệu báo cáo thống kê theo quy định tại Thông tư này; trường hợp phát hiện số liệu tại biểu mẫu báo cáo có sai sót cần thông báo cho đơn vị nhận báo cáo, đồng thời phải cập nhật kịp thời và gửi lại báo cáo theo quy định;
b) Tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ thu thập, tổng hợp, lưu trữ, khai thác dữ liệu, thông tin thống kê thuộc phạm vi quản lý của đơn vị; đảm bảo tính kết nối, liên thông, chia sẻ, tích hợp dữ liệu báo cáo thống kê của đơn vị với Hệ thống thông tin Thống kê tài chính;
c) Đối với các đơn vị chưa có ứng dụng công nghệ thông tin để kết nối liên thông với Hệ thống thông tin Thống kê tài chính, cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị khi được giao nhiệm vụ có trách nhiệm truy cập vào tài khoản đã được cấp trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính để thực hiện cập nhật thông tin dữ liệu, đầy đủ, chính xác theo mẫu báo cáo quy định tại Thông tư này hoặc định dạng biểu mẫu sẵn có trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính;
d) Phối hợp với Cục Tin học và Thống kê tài chính tổ chức các đợt tập huấn về báo cáo thống kê, hướng dẫn và trả lời kịp thời cho các đơn vị về các vướng mắc liên quan đến trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Thông tư này.
3. Các cá nhân, đơn vị được phân quyền khai thác số liệu báo cáo thống kê trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính có trách nhiệm tuân thủ các quy định về quản lý tài khoản, mật khẩu truy nhập hệ thống và bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật và Bộ Tài chính.
Điều 8. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
2. Báo cáo thống kê quý I năm 2025, báo cáo 6 tháng đầu năm 2025 tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2019/TT-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính đến hết ngày 01 tháng 7 năm 2025.
3. Thông tư số 02/2019/TT-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành trừ quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
DANH MỤC BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH TÀI CHÍNH
(Kèm theo Thông tư số 91/2024/TT-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Đơn vị báo cáo |
Kỳ báo cáo |
|
01. Ngân sách nhà nước |
||||
|
1 |
0101.T.NSNN.QG |
Tình hình cân đối ngân sách nhà nước |
NSNN |
Tháng |
|
2 |
0102.T.NSNN.QG |
Ước thực hiện thu ngân sách nhà nước |
NSNN |
Tháng |
|
3 |
0103.T.NSNN.QG |
Tình hình thực hiện thu ngân sách nhà nước |
NSNN |
Tháng |
|
4 |
0104.H.NSNN.QG |
Thu ngân sách nhà nước theo sắc thuế |
NSNN |
Quý I/6 tháng/ 9 tháng/Năm |
|
5 |
0105.T.NSNN.QG |
Ước thực hiện chi ngân sách nhà nước |
NSNN |
Tháng |
|
6 |
0106.N.NSNN |
Dự toán cân đối NSNN |
NSNN |
Năm |
|
7 |
0107.N.NSNN |
Dự toán thu ngân sách nhà nước |
NSNN |
Năm |
|
8 |
0108.N.NSNN |
Dự toán thu ngân sách nhà nước theo sắc thuế |
NSNN |
Năm |
|
9 |
0109.N.NSNN |
Dự toán chi ngân sách nhà nước |
NSNN |
Năm |
|
10 |
0110.N.NSNN |
Dự toán chi NSNN, chi NSTW và chi NSĐP theo cơ cấu chi |
NSNN |
Năm |
|
11 |
0111.N.NSNN |
Dự toán chi ngân sách trung ương theo lĩnh vực |
NSNN |
Năm |
|
12 |
0112.N.NSNN |
Dự toán chi ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan trung ương theo từng lĩnh vực chi và các nhiệm vụ chi khác của ngân sách trung ương |
NSNN |
Năm |
|
13 |
0113.N.NSNN.QG |
Đánh giá cân đối ngân sách nhà nước |
NSNN |
Năm |
|
14 |
0114.N.NSNN.QG |
Đánh giá thực hiện thu ngân sách nhà nước |
NSNN |
Năm |
|
15 |
0115.N.NSNN |
Đánh giá thu ngân sách nhà nước theo sắc thuế |
NSNN |
Năm |
|
16 |
0116.N.NSNN.QG |
Đánh giá chi ngân sách nhà nước |
NSNN |
Năm |
|
17 |
0117.N.NSNN.QG |
Quyết toán cân đối ngân sách nhà nước |
NSNN |
Năm |
|
18 |
0118.N.NSNN.QG |
Quyết toán nguồn thu ngân sách nhà nước |
NSNN |
Năm |
|
19 |
0119.N.NSNN |
Quyết toán thu ngân sách nhà nước theo sắc thuế |
NSNN |
Năm |
|
20 |
0120.N.NSNN.QG |
Quyết toán chi NSNN, chi NSTW và chi NSĐP theo cơ cấu chi |
NSNN |
Năm |
|
21 |
0121.N.NSNN |
Quyết toán chi ngân sách trung ương theo lĩnh vực |
NSNN |
Năm |
|
22 |
0122.N.NSNN |
Quyết toán chi ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan trung ương theo từng lĩnh vực chi và các nhiệm vụ chi khác của ngân sách trung ương |
NSNN |
Năm |
|
23 |
0123.H.KBNN |
Tình hình thực hiện thu và vay của ngân sách nhà nước |
KBNN |
Tháng, Năm |
|
24 |
0124.H.KBNN |
Tình hình thực hiện chi và trả nợ vay ngân sách nhà nước |
KBNN |
Tháng, Năm |
|
25 |
0125.N.KBNN |
Tình hình thực hiện ngân sách trung ương |
KBNN |
Năm |
|
02. Quản lý ngân quỹ nhà nước |
||||
|
26 |
0201.H.KBNN |
Thu, chi ngân quỹ nhà nước |
KBNN |
Quý, Năm |
|
27 |
0202.H.KBNN |
Sử dụng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhà rỗi |
KBNN |
Quý, Năm |
|
28 |
0203.H.KBNN |
Xử lý ngân quỹ nhà nước tạm thời thiếu hụt |
KBNN |
Quý, Năm |
|
03. Nợ công |
||||
|
29 |
0301.H.QLN.QG |
Vay và trả nợ công |
QLN |
6 tháng, Năm |
|
30 |
0302.H.QLN.QG |
Vay và trả nợ của chính phủ |
QLN |
6 tháng, Năm |
|
31 |
0303.H.QLN |
Vay và trả nợ được chính phủ bảo lãnh |
QLN |
6 tháng, Năm |
|
32 |
0304.H.KBNN |
Báo cáo tổng hợp thực hiện vay, trả nợ của chính quyền địa phương |
KBNN |
6 tháng, Năm |
|
33 |
0305.H.QLN |
Tình hình vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp theo hình thức tự vay tự trả |
QLN |
6 tháng, Năm |
|
34 |
0306.H.QLN |
Vay và trả nợ nước ngoài của quốc gia |
QLN |
6 tháng, Năm |
|
35 |
0307.N.QLN |
Các chỉ tiêu về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia |
QLN |
Năm |
|
36 |
0308.N.QLN |
Dư nợ Chính phủ so với tổng sản phẩm Quốc dân |
QLN |
Năm |
|
37 |
0309.N.QLN |
Dư nợ nước ngoài quốc gia so với tổng sản phẩm Quốc dân |
QLN |
Năm |
|
38 |
0310.N.QLN |
Tỷ lệ giải ngân vốn xây dựng cơ bản nguồn vốn nước ngoài so với kế hoạch vốn được giao |
QLN |
Năm |
|
04. Dự trữ quốc gia |
||||
|
39 |
0401.N.TCDT |
Dự toán chi ngân sách nhà nước cho mua hàng dự trữ quốc gia |
TCDT |
Năm |
|
40 |
0402.H.TCDT |
Chi ngân sách nhà nước cho mua hàng dự trữ quốc gia |
TCDT |
Quý, Năm |
|
41 |
0403.Q.TCDT |
Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia |
TCDT |
Quý |
|
42 |
0404.Q.TCDT |
Gạo xuất cấp hỗ trợ địa phương |
TCDT |
Quý |
|
05. Chứng khoán |
||||
|
43 |
0501.D.UBCK |
Tình hình giao dịch trên thị trường chứng khoán |
UBCK |
Ngày |
|
44 |
0502.T.UBCK |
Quy mô thị trường chứng khoán |
UBCK |
Tháng |
|
45 |
0503.N.UBCK |
Số lượng công ty chứng khoán có giấy phép hoạt động |
UBCK |
Năm |
|
46 |
0504.T.UBCK |
Hoạt động đấu thầu trái phiếu |
UBCK |
Tháng |
|
47 |
0505.H.UBCK |
Hoạt động đấu giá cổ phần |
UBCK |
Tháng, Năm |
|
48 |
0506.T.UBCK |
Tình hình mở đóng tài khoản |
UBCK |
Tháng |
|
49 |
0507.T.UBCK |
Hoạt động lưu ký chứng khoán |
UBCK |
Tháng |
|
50 |
0508.D.UBCK |
Giao dịch trái phiếu Chính phủ |
UBCK |
Ngày |
|
51 |
0509.T.UBCK |
Hoạt động của các công ty quản lý quỹ và quỹ đầu tư chứng khoán |
UBCK |
Tháng |
|
52 |
0510.H.UBCK |
Hoạt động phát hành |
UBCK |
Tháng, Năm |
|
53 |
0511.H.UBCK |
Giao dịch trên thị trường chứng khoán phái sinh |
UBCK |
Ngày, Năm |
|
54 |
0512.Q.UBCK |
Báo cáo tình hình nắm giữ chứng khoán của Nhà đầu tư nước ngoài |
UBCK |
Quý |
|
06. Quản lý trái phiếu |
||||
|
55 |
0601.N.TCNH.QG |
Tình hình thị trường trái phiếu |
TCNH |
Năm |
|
56 |
0602.N.TCNH |
Kết quả phát hành trái phiếu |
TCNH |
Năm |
|
57 |
0603.N.TCNH |
Kế hoạch phát hành trái phiếu do ngân hành chính sách của nhà nước phát hành được Chính phủ bảo lãnh |
TCNH |
Năm |
|
58 |
0604.N.TCNH |
Kết quả phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
TCNH |
Năm |
|
59 |
0605.N.KBNN |
Kế hoạch phát hành công cụ nợ Chính phủ tại thị trường trong nước |
KBNN |
Năm |
|
60 |
0606.H.KBNN |
Kết quả phát hành công cụ nợ Chính phủ tại thị trường trong nước |
KBNN |
Quý, Năm |
|
61 |
0607.H.KBNN |
Kết quả thanh toán công cụ nợ Chính phủ tại thị trường trong nước |
KBNN |
6 tháng, Năm |
|
62 |
0608.H.QLN |
Kế hoạch phát hành trái phiếu do doanh nghiệp phát hành được Chính phủ bảo lãnh |
QLN |
Quý, Năm |
|
63 |
0609.N.STC |
Kế hoạch phát hành trái phiếu chính quyền địa phương |
STC |
Năm |
|
64 |
0610.H.STC |
Kết quả phát hành trái phiếu chính quyền địa phương |
STC |
Quý, Năm |
|
65 |
0611.N.STC |
Tình hình huy động và thanh toán trái phiếu chính quyền địa phương |
STC |
Năm |
|
66 |
0612.H.STC |
Mua lại trái phiếu chính quyền địa phương |
STC |
6 tháng, Năm |
|
67 |
0613.H.STC |
Hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương |
STC |
6 tháng, Năm |
|
07. Bảo hiểm thương mại |
||||
|
68 |
0701.N.QLBH |
Các chỉ tiêu phát triển chủ yếu của ngành bảo hiểm |
QLBH |
Năm |
|
69 |
0702.N.QLBH.QG |
Doanh thu phí bảo hiểm gốc, chi bồi thường gốc và trả tiền bảo hiểm gốc |
QLBH |
Năm |
|
70 |
0703.N.QLBH.QG |
Thống kê hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm |
QLBH |
Năm |
|
71 |
0704.N.QLBH |
Chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam |
QLBH |
Năm |
|
72 |
0705.N.QLBH |
Cơ cấu đầu tư doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ |
QLBH |
Năm |
|
73 |
0706.N.QLBH |
Cơ cấu đầu tư doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ |
QLBH |
Năm |
|
08. Xuất khẩu nhập khẩu |
||||
|
74 |
0801.T.TCHQ.QG |
Xuất khẩu hàng hóa |
TCHQ |
Tháng |
|
75 |
0802.T.TCHQ.QG |
Nhập khẩu hàng hóa |
TCHQ |
Tháng |
|
76 |
0803.T.TCHQ.QG |
Xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) |
TCHQ |
Tháng |
|
77 |
0804.T.TCHQ.QG |
Nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) |
TCHQ |
Tháng |
|
78 |
0805.T.TCHQ.QG |
Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu chia theo tỉnh, thành phố |
TCHQ |
Tháng |
|
79 |
0806.T.TCHQ.QG |
Xuất khẩu sang một số nước, vùng lãnh thổ chia theo mặt hàng chủ yếu |
TCHQ |
Tháng |
|
80 |
0807.T.TCHQ.QG |
Nhập khẩu từ một số nước, vùng lãnh thổ chia theo mặt hàng chủ yếu |
TCHQ |
Tháng |
|
81 |
0808.H.TCHQ.QG |
Xuất khẩu hàng hóa |
TCHQ |
Quý, Năm |
|
82 |
0809.H.TCHQ.QG |
Nhập khẩu hàng hóa |
TCHQ |
Quý, Năm |
|
83 |
0810.Q.TCHQ.QG |
Hàng hóa tái xuất khẩu |
TCHQ |
Quý |
|
84 |
0811.H.TCHQ |
Xuất khẩu sang một số nước, vùng lãnh thổ chia theo mã AHTN |
TCHQ |
Quý, Năm |
|
85 |
0812.H.TCHQ |
Nhập khẩu từ một số nước, vùng lãnh thổ chia theo mã AHTN |
TCHQ |
Quý, Năm |
|
86 |
0813.T.TCHQ |
Xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp trong nước |
TCHQ |
Tháng |
|
87 |
0814.T.TCHQ |
Nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp trong nước |
TCHQ |
Tháng |
|
88 |
0815.T.TCHQ |
Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa chia theo cục hải quan |
TCHQ |
Tháng |
|
89 |
0816.T.TCHQ |
Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thông quan theo cục hải quan |
TCHQ |
Tháng |
|
90 |
0817.T.TCHQ |
Xuất khẩu của các cục hải quan chia theo nhóm, mặt hàng chủ yếu |
TCHQ |
Tháng |
|
91 |
0818.T.TCHQ |
Nhập khẩu của các cục hải quan chia theo nhóm, mặt hàng chủ yếu |
TCHQ |
Tháng |
|
92 |
0819.T.TCHQ |
Xuất khẩu các nhóm, mặt hàng chủ yếu thông quan theo cục hải quan |
TCHQ |
Tháng |
|
93 |
0820.T.TCHQ |
Nhập khẩu các nhóm, mặt hàng chủ yếu thông quan theo cục hải quan |
TCHQ |
Tháng |
|
94 |
0821.H.TCHQ |
Số lượng tờ khai và trị giá xuất khẩu chia theo nhóm loại hình xuất khẩu chủ yếu |
TCHQ |
6 tháng, Năm |
|
95 |
0822.H.TCHQ |
Số lượng tờ khai và trị giá nhập khẩu chia theo nhóm loại hình nhập khẩu chủ yếu |
TCHQ |
6 tháng, Năm |
|
96 |
0823.Q.TCHQ |
Xuất khẩu nhóm, mặt hàng chủ yếu chia theo phương thức vận chuyển |
TCHQ |
Quý |
|
97 |
0824.Q.TCHQ |
Nhập khẩu nhóm, mặt hàng chủ yếu chia theo phương thức vận chuyển |
TCHQ |
Quý |
|
98 |
0825.T.TCHQ |
Xuất khẩu hàng hóa chịu thuế |
TCHQ |
Tháng |
|
99 |
0826.T.TCHQ |
Nhập khẩu hàng hóa chịu thuế |
TCHQ |
Tháng |
|
100 |
0827.N.HTQT |
Mức độ tự do hóa đối với thuế nhập khẩu theo các hiệp định thương mại |
HTQT |
Năm |
|
101 |
0828.N.HTQT |
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt |
HTQT |
Năm |
|
102 |
0829.N.HTQT |
Thuế xuất khẩu ưu đãi |
HTQT |
Năm |
|
103 |
0830.N.QLGSCST |
Thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế |
QLGSCST |
Năm |
|
104 |
0831.N.QLGSCST |
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế |
QLGSCST |
Năm |
|
105 |
0832.N.QLGSCST |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu |
QLGSCST |
Năm |
|
106 |
0833.N.QLGSCST |
Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp |
QLGSCST |
Năm |
|
107 |
0834.N.QLGSCST |
Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan |
QLGSCST |
Năm |
|
09. Quản lý giá |
||||
|
108 |
0901.T.QLG |
Giá hàng hóa dịch vụ do nhà nước định giá |
QLG |
Tháng |
|
109 |
0902.Q.QLG |
Bảng giá thị trường |
QLG |
Quý |
|
110 |
0903.N.QLG |
Số doanh nghiệp thẩm định giá được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá |
QLG |
Năm |
|
111 |
0904.N.QLG |
Số doanh nghiệp thực hiện kê khai giá |
QLG |
Năm |
|
112 |
0905.Q.QLG |
Tình hình trích lập, sử dụng và lãi phát sinh trên số dư quỹ bình ổn giá xăng dầu (quỹ bog) |
QLG |
Quý |
|
10. Tài sản công |
||||
|
113 |
1001.N.QLCS |
Tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị |
QLCS |
Năm |
|
114 |
1002.N.QLCS |
Tình hình quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị |
QLCS |
Năm |
|
115 |
1003.N.QLCS |
Tình hình xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị |
QLCS |
Năm |
|
116 |
1004.N.QLCS |
Báo cáo tổng hợp hiện trạng sử dụng tài sản công |
QLCS |
Năm |
|
117 |
1005.N.QLCS |
Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm tài sản công |
QLCS |
Năm |
|
11. Thuế nội địa |
||||
|
11.1. Nhóm chỉ tiêu thống kê số lượng người nộp thuế |
||||
|
118 |
1101.N.TCT |
Thống kê số lượng người nộp thuế theo địa bàn |
TCT |
Năm |
|
119 |
1102.N.TCT |
Thống kê số lượng người nộp thuế theo loại người nộp thuế |
TCT |
Năm |
|
11.2. Nhóm chỉ tiêu thống kê tình trạng hoạt động của doanh nghiệp |
||||
|
120 |
1103.T.TCT |
Thống kê tình trạng hoạt động của doanh nghiệp theo địa bàn |
TCT |
Tháng |
|
121 |
1104.T.TCT |
Thống kê tình trạng hoạt động của doanh nghiệp theo ngành kinh tế |
TCT |
Tháng |
|
122 |
1105.T.TCT |
Thống kê tình trạng hoạt động của doanh nghiệp theo khu vực kinh tế |
TCT |
Tháng |
|
123 |
1106.T.TCT |
Thống kê tình trạng hoạt động của doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp |
TCT |
Tháng |
|
11.3. Nhóm chỉ tiêu thống kê về tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đang hoạt động |
||||
|
11.3.1. Nhóm chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình kinh doanh trong năm của doanh nghiệp đang hoạt động |
||||
|
124 |
1107.Q.TCT |
Thống kê tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đang hoạt động theo địa bàn (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Quý |
|
125 |
1108.Q.TCT |
Thống kê tình hình kinh doanh của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo địa bàn (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Quý |
|
126 |
1109.Q.TCT |
Thống kê tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đang hoạt động theo ngành kinh tế (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Quý |
|
127 |
1110.Q.TCT |
Thống kê tình hình kinh doanh của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo ngành kinh tế (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Quý |
|
128 |
1111.Q.TCT |
Thống kê tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đang hoạt động theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Quý |
|
129 |
1112.Q.TCT |
Thống kê tình hình kinh doanh của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Quý |
|
130 |
1113.Q.TCT |
Thống kê tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Quý |
|
131 |
1114.Q.TCT |
Thống kê tình hình kinh doanh của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Quý |
|
11.3.2. Nhóm chỉ tiêu thống kê phản ánh kết quả kinh doanh cả năm của doanh nghiệp đang hoạt động |
||||
|
132 |
1115.T.TCT |
Thống kê kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đang hoạt động theo địa bàn (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Năm |
|
133 |
1116.N.TCT |
Thống kê kết quả kinh doanh của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo địa bàn (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Năm |
|
134 |
1117.N.TCT |
Thống kê kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đang hoạt động theo ngành kinh tế (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Năm |
|
135 |
1118.N.TCT |
Thống kê kết quả kinh doanh của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo ngành kinh tế (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Năm |
|
136 |
1119.N.TCT |
Thống kê kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đang hoạt động theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Năm |
|
137 |
1120.N.TCT |
Thống kê kết quả kinh doanh của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Năm |
|
138 |
1121.N.TCT |
Thống kê kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Năm |
|
139 |
1122.N.TCT |
Thống kê kết quả kinh doanh của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Năm |
|
11.4. Nhóm chỉ tiêu thống kê về nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp |
||||
|
140 |
1123.T.TCT |
Thống kê nghĩa vụ thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường phải nộp của doanh nghiệp đang hoạt động theo địa bàn (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Tháng |
|
141 |
1124.T.TCT |
Thống kê nghĩa vụ thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường phải nộp của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo địa bàn (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Tháng |
|
142 |
1125.N.TCT |
Thống kê nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân và thuế tài nguyên phải nộp của doanh nghiệp đang hoạt động theo địa bàn (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Năm |
|
143 |
1126.N.TCT |
Thống kê nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân và thuế tài nguyên phải nộp của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo địa bàn (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Năm |
|
144 |
1127.T.TCT |
Thống kê nghĩa vụ thuế của một số sắc thuế lớn đã nộp vào NSNN của doanh nghiệp đang hoạt động theo địa bàn (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Tháng |
|
145 |
1128.T.TCT |
Thống kê nghĩa vụ thuế của một số sắc thuế lớn đã nộp vào NSNN của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo địa bàn (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Tháng |
|
146 |
1129.T.TCT |
Thống kê nghĩa vụ thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường phải nộp của doanh nghiệp đang hoạt động theo ngành kinh tế (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Tháng |
|
147 |
1130.T.TCT |
Thống kê nghĩa vụ thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường phải nộp của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo ngành kinh tế (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Tháng |
|
148 |
1131.N.TCT |
Thống kê nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân và thuế tài nguyên phải nộp của doanh nghiệp đang hoạt động theo ngành kinh tế (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Năm |
|
149 |
1132.N.TCT |
Thống kê nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân và thuế tài nguyên phải nộp của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo ngành kinh tế (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Năm |
|
150 |
1133.T.TCT |
Thống kê nghĩa vụ thuế của một số sắc thuế lớn đã nộp vào NSNN của doanh nghiệp đang hoạt động theo ngành kinh tế (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Tháng |
|
151 |
1134.T.TCT |
Thống kê nghĩa vụ thuế của một số sắc thuế lớn đã nộp vào NSNN của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo ngành kinh tế (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Tháng |
|
152 |
1135.T.TCT |
Thống kê nghĩa vụ thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường phải nộp của doanh nghiệp đang hoạt động theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Tháng |
|
153 |
1136.T.TCT |
Thống kê nghĩa vụ thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường phải nộp của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Tháng |
|
154 |
1137.N.TCT |
Thống kê nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân và thuế tài nguyên phải nộp của doanh nghiệp đang hoạt động theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Năm |
|
155 |
1138.N.TCT |
Thống kê nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân và thuế tài nguyên phải nộp của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Năm |
|
156 |
1139.T.TCT |
Thống kê nghĩa vụ thuế của một số sắc thuế lớn đã nộp vào NSNN của doanh nghiệp đang hoạt động theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Tháng |
|
157 |
1140.T.TCT |
Thống kê nghĩa vụ thuế của một số sắc thuế lớn đã nộp vào NSNN của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Tháng |
|
158 |
1141.T.TCT |
Thống kê nghĩa vụ thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường phải nộp của doanh nghiệp đang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Tháng |
|
159 |
1142.T.TCT |
Thống kê nghĩa vụ thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường phải nộp của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Tháng |
|
160 |
1143.N.TCT |
Thống kê nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân và thuế tài nguyên phải nộp của doanh nghiệp đang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Năm |
|
161 |
1144.N.TCT |
Thống kê nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân và thuế tài nguyên phải nộp của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Năm |
|
162 |
1145.T.TCT |
Thống kê nghĩa vụ thuế của một số sắc thuế lớn đã nộp vào NSNN của doanh nghiệp đang hoạt động theo theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Tháng |
|
163 |
1146.T.TCT |
Thống kê nghĩa vụ thuế của một số sắc thuế lớn đã nộp vào NSNN của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đang hoạt động theo theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Tháng |
|
11.5. Nhóm chỉ tiêu thống kê về tình hình tuân thủ pháp luật về thuế của doanh nghiệp |
||||
|
164 |
1147.T.TCT |
Thống kê tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế của doanh nghiệp theo địa bàn (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Tháng |
|
165 |
1148.T.TCT |
Thống kê tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp theo địa bàn (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Tháng |
|
166 |
1149.T.TCT |
Thống kê tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế của doanh nghiệp theo ngành kinh tế (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Tháng |
|
167 |
1150.T.TCT |
Thống kê tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp theo ngành kinh tế (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Tháng |
|
168 |
1151.T.TCT |
Thống kê tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế của doanh nghiệp theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Tháng |
|
169 |
1152.T.TCT |
Thống kê tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Tháng |
|
170 |
1153.T.TCT |
Thống kê tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế của doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Tháng |
|
171 |
1154.T.TCT |
Thống kê tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Tháng |
|
172 |
1155.T.TCT |
Thống kê tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế của doanh nghiệp theo loại thuế (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Tháng |
|
173 |
1156.T.TCT |
Thống kê tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp theo loại thuế (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Tháng |
|
174 |
1157.N.TCT |
Thống kê tình hình nợ thuế và các khoản thu khác thuộc NSNN của doanh nghiệp |
TCT |
Năm |
|
11.6. Nhóm chỉ tiêu thống kê về hoàn thuế GTGT và ưu đãi, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp |
||||
|
175 |
1158.T.TCT |
Thống kê về hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp theo địa bàn |
TCT |
Tháng |
|
176 |
1159.T.TCT |
Thống kê về hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp theo ngành kinh tế |
TCT |
Tháng |
|
177 |
1160.T.TCT |
Thống kê về hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp theo khu vực kinh tế |
TCT |
Tháng |
|
178 |
1161.T.TCT |
Thống kê về hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp |
TCT |
Tháng |
|
179 |
1162.T.TCT |
Thống kê về hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp theo các trường hợp hoàn thuế |
TCT |
Tháng |
|
180 |
1163.N.TCT |
Thống kê về ưu đãi, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp theo địa bàn (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Năm |
|
181 |
1164.N.TCT |
Thống kê về ưu đãi, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp theo địa bàn (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Năm |
|
182 |
1165.N.TCT |
Thống kê về ưu đãi, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp theo ngành kinh tế (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Năm |
|
183 |
1166.N.TCT |
Thống kê về ưu đãi, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp theo ngành kinh tế (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Năm |
|
184 |
1167.N.TCT |
Thống kê về ưu đãi, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Năm |
|
185 |
1168.N.TCT |
Thống kê về ưu đãi, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp theo khu vực kinh tế (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Năm |
|
186 |
1169.N.TCT |
Thống kê về ưu đãi, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 10 số) |
TCT |
Năm |
|
187 |
1170.N.TCT |
Thống kê về ưu đãi, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp (Mã số thuế 13 số) |
TCT |
Năm |
|
188 |
1171.N.TCT |
Tỷ lệ nợ đọng thuế so với số thực thu nsnn năm |
TCT |
Năm |
|
189 |
1172.N.TCHQ |
Tỷ lệ nợ đọng thuế so với số thực thu nsnn năm |
TCHQ |
Năm |
|
12. Đơn vị có quan hệ với ngân sách |
||||
|
190 |
1201.H.THTK |
Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước theo cấp quản lý, loại hình đơn vị |
THTK |
Quý, Năm |
|
191 |
1202.H.THTK |
Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước theo loại hình của các đơn vị hưởng ngân sách trung ương |
THTK |
Quý, Năm |
|
192 |
1203.H.THTK |
Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước theo loại hình của các đơn vị hưởng ngân sách địa phương |
THTK |
Quý, Năm |
|
193 |
1204.H.THTK |
Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh/thành phố theo cấp ngân sách |
THTK |
Quý, Năm |
|
194 |
1205.H.THTK |
Số lượng mã số dự án đầu tư theo chương, cấp ngân sách |
THTK |
Quý, Năm |
|
195 |
1206.H.THTK |
Số lượng mã số dự án đầu tư theo giai đoạn, theo cơ quan cấp mã
|
THTK |
Quý, Năm |
|
13. Đơn vị sự nghiệp công |
||||
|
196 |
1301.N.HCSN |
Báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vi sự nghiệp công lập |
HCSN |
Năm |
|
197 |
1302.N.NSNN |
Báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vi sự nghiệp công lập |
NSNN |
Năm |
|
198 |
1303.N.TCNH |
Báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vi sự nghiệp công lập |
TCNH |
Năm |
|
199 |
1304.N.VI |
Báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vi sự nghiệp công lập |
Vụ I |
Năm |
|
14. Doanh nghiệp nhà nước/Doanh nghiệp có vốn nhà nước |
||||
|
200 |
1401.N.TCDN |
Tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có vốn nhà nước |
TCDN |
Năm |
|
201 |
1402.H.TCDN |
Tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước. |
TCDN |
Quý, Năm |
|
15. Quỹ tài chính nhà nước |
||||
|
202 |
1501.N.HCSN |
Tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do trung ương quản lý |
HCSN |
Năm |
|
203 |
1502.N.HCSN |
Kế hoạch tài chính của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do trung ương quản lý |
HCSN |
Năm |
|
204 |
1503.N.TCNH |
Kết quả hoạt động của các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách có tính chất tín dụng do Trung ương quản lý |
TCNH |
Năm |
|
205 |
1504.N.STC |
Tổng hợp quyết toán các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách tại tỉnh/thành phố |
STC |
Năm |
|
16. Xổ số, đặt cược, casino, trò chơi điện tử có thưởng |
||||
|
206 |
1601.N.TCNH |
Tình hình hoạt động kinh doanh xổ số |
TCNH |
Năm |
|
207 |
1602.N.TCNH |
Tình hình hoạt động kinh doanh đặt cược |
TCNH |
Năm |
|
208 |
1603.N.TCNH |
Tình hình hoạt động kinh doanh casino |
TCNH |
Năm |
|
209 |
1604.N.TCNH |
Tình hình hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng |
TCNH |
Năm |
|
17. Vốn đầu tư công |
||||
|
210 |
1701.H.ĐT |
Báo cáo kết quả thanh toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước kế hoạch năm… - tháng… |
ĐT |
Tháng, 6 tháng, Năm |
|
211 |
1702.N.ĐT |
Biểu tổng hợp quyết toán vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách trung ương của các bộ, cơ quan trung ương thuộc nhiệm vụ quản lý của vụ đầu tư niên độ ngân sách hằng năm |
ĐT |
Năm |
|
212 |
1703.H.KBNN |
Báo cáo kết quả kiểm soát thanh toán vốn đầu tư công qua Kho bạc Nhà nước kế hoạch năm... do trung ương quản lý |
KBNN |
Tháng |
|
213 |
1704.H.KBNN |
Báo cáo kết quả kiểm soát thanh toán vốn đầu tư công qua Kho bạc Nhà nước kế hoạch năm... do địa phương quản lý |
KBNN |
Tháng |
|
214 |
1705.T.KBNN |
Báo cáo kết quả kiểm soát thanh toán vốn kế hoạch ứng trước qua Kho bạc Nhà nước |
KBNN |
Tháng |
|
215 |
1706.H.KBNN |
Báo cáo kết quả kiểm soát thanh toán vốn đầu tư công qua Kho bạc Nhà nước kế hoạch năm... do trung ương quản lý |
KBNN |
6 tháng, Năm |
|
216 |
1707.H.KBNN |
Báo cáo kết quả kiểm soát thanh toán vốn đầu tư công qua Kho bạc Nhà nước kế hoạch năm... do địa phương quản lý |
KBNN |
6 tháng, Năm |
|
217 |
1708.H.KBNN |
Báo cáo kết quả kiểm soát thanh toán vốn kế hoạch ứng trước qua Kho bạc Nhà nước |
KBNN |
6 tháng, Năm |
|
218 |
1709.N.KBNN |
Thực hiện vốn đầu tư các dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn NSNN (do Quốc hội quyết định) năm... |
KBNN |
Năm |
Phụ lục III
DANH MỤC TÊN VIẾT TẮT CỦA CÁC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH TÀI CHÍNH
(Kèm theo Thông tư số 91/2024/TT-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
STT |
Tên đầy đủ |
Tên viết tắt (Ký hiệu đơn vị) |
|---|---|---|
|
|
Vụ Ngân sách Nhà nước |
NSNN |
|
|
Vụ Đầu tư |
ĐT |
|
|
Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp |
HCSN |
|
|
Cục Quản lý giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí |
QLGSCST |
|
|
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính |
TCNH |
|
|
Vụ Hợp tác quốc tế |
HTQT |
|
|
Vụ Pháp chế |
PC |
|
|
Cục Quản lý Công sản |
QLCS |
|
|
Cục Tài chính Doanh nghiệp |
TCDN |
|
|
Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại |
QLN |
|
|
Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm |
QLBH |
|
|
Cục Quản lý Giá |
QLG |
|
|
Cục Tin học và Thống kê tài chính |
THTK |
|
|
Tổng cục Thuế |
TCT |
|
|
Tổng cục Hải quan |
TCHQ |
|
|
Tổng cục Dự trữ Nhà nước |
TCDT |
|
|
Kho bạc Nhà nước |
KBNN |
|
|
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
UBCK |
|
|
Vụ I |
VI |
|
|
Sở Tài chính |
STC |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!