Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 02/2000/TT-NHNN7 của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thi hành Quyết định 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước

Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 02/2000/TT-NHNN7 Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Dương Thu Hương
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/02/2000
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

TÓM TẮT THÔNG TƯ 02/2000/TT-NHNN7

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 02/2000/TT-NHNN7

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 02/2000/TT-NHNN7 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 02/2000/TT-NHNN7 NGÀY 24 THÁNG 2 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 170/1999/QĐ-TTG NGÀY 19/8/1999 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC KHUYẾN KHÍCH NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI CHUYỂN TIỀN VỀ NƯỚC

Nhằm khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài chuyển ngoại tệ về Việt Nam để giúp đỡ gia đình, thân nhân hay vì mục đích từ thiện khác trên cơ sở tôn trọng các quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài, ngày 19/8/1999 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước.

Căn cứ vào khoản 2 Điều 10 của Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện như sau:

I. QUYỀN CỦA NGƯỜI THỤ HƯỞNG

Đang theo dõi

1. Nhận ngoại tệ hoặc đồng Việt Nam (bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản) theo yêu cầu;

Đang theo dõi

2. Trường hợp nhận bằng ngoại tệ, người thụ hưởng có quyền:

Đang theo dõi

a. Bán cho các tổ chức tín dụng được phép hoặc các bàn đổi ngoại tệ;

Đang theo dõi

b. Gửi tiết kiệm ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng được phép;

Đang theo dõi

c. Mở và gửi vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ cá nhân tại các tổ  chức tín dụng được phép;

Đang theo dõi

d. Sử dụng ngoại tệ vào các mục đích khác theo các quy định tại Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối, Thông tư số 01/1999/TT-NHNN7 ngày 16/4/1999 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định trên và các quy định hiện hành khác có liên quan về quản lý ngoại hối.

Đang theo dõi

3. Người thụ hưởng không phải đóng thuế thu nhập đối với các khoản ngoại tệ nhận được của người gửi tiền.

Đang theo dõi

II. ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LÀM DỊCH VỤ NHẬN VÀ CHI TRẢ NGOẠI TỆ

Đang theo dõi

1. Đối với tổ chức tín dụng

Đang theo dõi

a. Tổ chức tín dụng chỉ được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ sau khi đã được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép hoạt động ngoại hối (trong đó có nội dung làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ).

Đang theo dõi

b. Điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng quy định tại Thông tư số 01/1999/TT-NHNN7 ngày 16/4/1999 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối và các quy định hiện hành khác có liên quan về quản lý ngoại hối.

Đang theo dõi

2. Đối với tổ chức kinh tế

Đang theo dõi

2.1. Điều kiện

Đang theo dõi

a. Có hợp đồng nguyên tắc với đối tác nước ngoài làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ. Trong hợp đồng phải ghi rõ hình thức nhận và chi trả, tỷ lệ chia lệ phí chuyển tiền thu được giữa tổ chức kinh tế và đối tác nước ngoài (đối với trường hợp tổ chức kinh tế nhận tiền của người gửi tiền thông qua đối tác nước ngoài);

Đang theo dõi

b. Có đề án khả thi làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ;

Đang theo dõi

c. Có mạng lưới chi trả thuận tiện và nhanh chóng cho người thụ hưởng.

Đang theo dõi

2.2. Thủ tục

Tổ chức kinh tế khi xin cấp giấy phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ phải gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối) bộ hồ sơ sau:

Đang theo dõi

a. Đơn xin phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ (theo mẫu tại phụ lục 1);

Đang theo dõi

b. Đề án làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ;

Đang theo dõi

c. Hợp đồng nguyên tắc với đối tác nước ngoài về dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ (đối với trường hợp tổ chức kinh tế nhận tiền của người gửi tiền thông qua đối tác nước ngoài);

Đang theo dõi

d. Bản sao có công chứng quyết định thành lập tổ chức kinh tế, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư, giấy phép hoạt động;

Đang theo dõi

e. ý kiến của cơ quan chủ quản và Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cùng địa bàn về việc tổ chức kinh tế làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ;

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) sẽ xem xét cấp giấy phép hoặc từ chối cấp giấy phép, trường hợp từ chối cấp giấy phép phải có văn bản giải thích rõ lý do.

Đang theo dõi

3. Đối với tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả cho các tổ chức tín dụng được phép

Đang theo dõi

3.1. Điều kiện

Đang theo dõi

a. Có hợp đồng nguyên tắc làm đại lý với tổ chức tín dụng được phép;

Đang theo dõi

b. Có mạng lưới chi trả thuận tiện và nhanh chóng cho người thụ hưởng.

Đang theo dõi

3.2. Thủ tục

Tổ chức kinh tế khi xin cấp giấy phép làm đại lý chi trả ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép phải gửi Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cùng địa bàn bộ hồ sơ sau:

Đang theo dõi

a. Đơn xin làm đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép (theo mẫu tại phụ lục II);

Đang theo dõi

b. Hợp đồng nguyên tắc làm đại lý với tổ chức tín dụng được phép;

Đang theo dõi

c. Bản sao có công chứng quyết định thành lập tổ chức kinh tế, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư, giấy phép hoạt động;

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét cấp giấy phép hoặc từ chối cấp giấy phép, trường hợp từ chối cấp giấy phép phải có văn bản giải thích rõ lý do.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các tổ chức kinh tế đang thực hiện dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ của Người gửi tiền hoặc làm đại lý chi trả ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép phải làm thủ tục để xin cấp giấy phép mới theo quy định tại Thông tư này.

Sau thời gian nêu trên, các tổ chức không được cấp giấy phép mới phải đình chỉ ngay hoạt động làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ của người gửi tiền hoặc phải đình chỉ ngay dịch vụ làm đại lý chi trả ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép.

Đang theo dõi

III. ĐÌNH CHỈ HOẶC THU HỒI GIẤY PHÉP

Ngân hàng Nhà nước hoặc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tuỳ theo thẩm quyền cấp giấy phép sẽ đình chỉ có thời hạn hoặc thu hồi giấy phép đối với tổ chức vi phạm một trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

1. Các tổ chức bị đình chỉ giấy phép có thời hạn trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a. Thường xuyên không thực hiện chế độ báo cáo cho Ngân hàng theo nội dung quy định tại phần VI của Thông tư này;

Đang theo dõi

b. Vi phạm các điều khoản trong hợp đồng ký với đối tác nước ngoài hoặc hợp đồng làm đại lý chi trả ngoại tệ ký với tổ chức tín dụng được phép bị phía đối tác nước ngoài hoặc tổ chức tín dụng yêu cầu huỷ bỏ hợp đồng đã ký;

Đang theo dõi

c. Không thực hiện đúng các quy định trong giấy phép do Ngân hàng cấp.

Đang theo dõi

2. Các tổ chức bị thu hồi giấy phép trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a. Có chứng cứ là hồ sơ xin giấy phép có những thông tin cố ý làm sai sự thật.

Đang theo dõi

b. Sau thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép, tổ chức không làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ của Người gửi tiền hoặc làm đại lý chi trả ngoại tệ;

Đang theo dõi

c. Tự nguyện hoặc bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền buộc phải giải thể;

Đang theo dõi

d. Chia, sáp nhập, hợp nhất, phá sản.

Đang theo dõi

IV. LỆ PHÍ CHUYỂN TIỀN

Đang theo dõi

1. Chuyển tiền thông thường qua hệ thống tổ chức tín dụng: Tổ chức tín dụng được phép thu phí dịch vụ chuyển tiền của các tổ chức kinh tế được phép, doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ tài chính bưu chính quốc tế và người thụ thưởng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phí dịch vụ chuyển tiền của Ngân hàng.

Đang theo dõi

2. Chuyển tiền thông qua các tổ chức làm dịch vụ chuyển tiền: Các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế được phép, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tài chính bưu chính quốc tế được thoả thuận với đối tác nước ngoài để hưởng phí dịch vụ chuyển tiền, không thu phí trực tiếp từ Người thụ hưởng.

Đang theo dõi

V. TỔ CHỨC TUYÊN TRUYỀN

Đang theo dõi

1. Các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước làm công tác tuyên truyền báo chí phối hợp với các cơ quan thông tin báo chí, Bộ Ngoại giao, Uỷ ban người Việt Nam ở nước ngoài và các Bộ ngành có liên quan để tuyên truyền phổ biến các chính sách của Nhà nước Việt Nam về khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước.

Đang theo dõi

2. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các cơ quan thông tin báo chí và các Ban ngành trên địa bàn tuyên truyền phổ biến cho mọi tổ chức, cá nhân trên địa bàn hiểu và thực hiện đúng các chính sách của Nhà nước Việt Nam về khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước.

Đang theo dõi

VI. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Đang theo dõi

1. Thực hiện Điều 8 Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước đề nghị các Tổng cục, đơn vị liên quan phối hợp thực hiện theo quy định về chế độ báo cáo dưới đây:

Đang theo dõi

a. Tổng cục Hải quan báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) về số liệu và tình hình mang ngoại tệ theo người của cá nhân khi xuất nhập cảnh theo mẫu tại phụ lục III;

Đang theo dõi

b. Tổng công ty Bưu chính Viễn thông và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tài chính, bưu chính quốc tế khác được Tổng cục Bưu điện cấp giấy phép báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) về số liệu, tình hình nhận và chi trả ngoại tệ theo mẫu tại phụ lục IV;

Đang theo dõi

c. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) về số liệu và tình hình làm đại lý chi trả ngoại tệ của các tổ chức kinh tế trên địa bàn cho các tổ chức tín dụng được phép theo mẫu tại phụ lục V.

Đang theo dõi

d. Tổ chức tín dụng được phép, tổ chức kinh tế được phép báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) về số liệu, tình hình nhận và tri trả ngoại tệ của Người gửi tiền theo mẫu tại phụ lục VI.

Các Tổng cục và đơn vị liên quan nêu trên thực hiện gửi báo cáo hàng quý, chậm nhất vào ngày 15 của tháng đầu quý sau.

Đang theo dõi

2. Hàng quý chậm nhất vào ngày 5 của tháng đầu quý sau các tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép phải báo cáo cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cùng địa bàn về số liệu và tình hình làm đại lý chi trả ngoại tệ ở trong nước (theo mẫu tại phụ lục VII).

Đang theo dõi

3. Hàng quý chậm nhất vào ngày 25 của tháng đầu quý sau, Vụ Quản lý Ngoại hối tổng hợp trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký gửi báo cáo Thủ tướng Chính phủ về số liệu, tình hình chuyển ngoại tệ vào Việt Nam của người gửi tiền từ nước ngoài và chi trả cho người thụ hưởng ở trong nước.

Đang theo dõi

VII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

Đang theo dõi

2. Quyết định số 48/QĐ-NH7 ngày 23/2/1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc người Việt Nam ở nước ngoài chuyển ngoại tệ về nước hết hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

3. Chánh văn phòng, Chánh thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức tín dụng được phép và các tổ chức kinh tế được phép chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. 

Đang theo dõi
PHỤ LỤC I

Tên tổ chức kinh tế

..............

Số:......../

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________

 

..., ngày... tháng... năm....
ĐƠN XIN PHÉP LÀM DỊCH VỤ NHẬN VÀ CHI TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối)
Tên tổ chức kinh tế:.............................................................................
Quyết định thành lập số:......................................................................
Cơ quan cấp:............................................. ngày... tháng... năm...........
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
Cơ quan cấp:............................................. ngày... tháng... năm...........
Trụ sở chính đóng tại:.......................................................................... Điện thoại:..............................................
Số fax:..................................
Căn cứ vào điều kiện được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước quy định, chúng tôi đã ký hợp đồng nguyên tắc với phía đối tác nước ngoài ngày.... tháng... năm.... (hoặc thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh Công ty tại nước ngoài) để làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ của Người gửi tiền ở nước ngoài; Đề nghị Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) xem xét cấp giấy phép cho......... được làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối của Nhà nước Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi vi phạm của đơn vị.
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên và đóng dấu)
Hồ sơ gửi kèm:
- QĐ thành lập và đăng ký kinh doanh
- Đề án làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ;
- Hợp đồng nguyên tắc với nước ngoài;
- ý kiến của cơ quan chủ quản và CNNH Nhà nước tỉnh, thành phố về việc cho phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ. 
Đang theo dõi
PHỤ LỤC II

Tên tổ chức kinh tế

..............

Số:......../

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

..., ngày... tháng... năm....
ĐƠN XIN PHÉP LÀM ĐẠI LÝ CHI TRẢ NGOẠI TỆ CHO TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP
Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước  tỉnh (hoặc thành phố)......
Tên tổ chức kinh tế:.............................................................................
Quyết định thành lập số:...................................................................... Cơ quan cấp:............................................. ngày... tháng... năm...........
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: Cơ quan cấp:............................................. ngày... tháng... năm...........
Trụ sở chính đóng tại:.......................................................................... Điện thoại:.............................................. Số fax:..................................
Chúng tôi đã ký Hợp đồng đại lý với........ ngày.... tháng... năm.... để làm đại lý chi trả cho tổ chức tín dụng; Đề nghị Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố xem xét cấp giấy phép cho đơn vị làm đại lý chi trả ngoại tệ cho.................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối của Nhà nước Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi vi phạm của đơn vị.
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên và đóng dấu)
Hồ sơ gửi kèm:
- QĐ thành lập và đăng ký kinh doanh
- Hợp đồng nguyên tắc làm đại lý với tổ chức tín dụng được phép; 
Đang theo dõi
PHỤ LỤC III

Tổng cục Hải quan

..............

Số:......../

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.... ngày... tháng... năm...
BÁO CÁO (VỀ VIỆC MANG NGOẠI TỆ THEO NGƯỜI CỦA CÁ NHÂN KHI XUẤT NHẬP CẢNH QUÝ... NĂM 200...
TỪ NGÀY 1 THÁNG... NĂM 200... ĐẾN NGÀY 1 THÁNG... NĂM 200...)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối)
Để thực hiện quy định tại khoản 2, Điều 8 Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước, Tổng cục Hải quan thông báo việc mang ngoại tệ của cá nhân khi xuất nhập cảnh như sau:
1. Số liệu ngoại tệ của cá nhân mang theo người khi xuất nhập cảnh có kê khai Hải quan

Các tháng trong quý

Số ngoại tệ mang theo người khi nhập cảnh và kê khai hải quan 
(Quy ra USD)

Số ngoại tệ mang theo người khi xuất cảnh và kê khai hải quan
(Quy ra USD)

Số ngoại tệ mang hộ khi nhập cảnh và kê khai hải quan (Quy ra USD)

Tháng đầu

 

 

 

Tháng thứ 2

 

 

 

Tháng thứ 3

 

 

 

Tổng cộng của quý

 

 

 


2. Đánh giá chung về tình hình mang ngoại tệ khi xuất nhập cảnh
TỔNG CỤC TRƯỞNG 
Đang theo dõi
PHỤ LỤC IV

Tên doanh nghiệp

..............

Số:......../

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

... ngày... tháng... năm...
BÁO CÁO (VỀ VIỆC NHẬN VÀ CHI TRẢ NGOẠI TỆ CỦA DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG NGÀNH BƯU CHÍNH VÀ VIỄN THÔNG CỦA QUÝ... NĂM 200...
TỪ NGÀY 1 THÁNG... NĂM 200... ĐẾN NGÀY 1 THÁNG... NĂM 200....)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối)
1. Tình hình nhận và chi trả ngoại tệ

Tên nước

Tổng số ngoại tệ nhận từ nước ngoài chuyển về (quy ra USD)

Tổng số ngoại tệ chi trả

 

Ghi chú

 

 

Trả bằng ngoại tệ (quy ra USD)

Trả bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

2. Đánh giá chung về tình hình nhận và chi trả ngoại tệ
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) 
Đang theo dõi
PHỤ LỤC V

Chi nhánh Ngân hàng
Nhà nước tỉnh, thành phố
..............

Số:......../

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tỉnh..., (thành phố...) ngày... tháng... năm....
BÁO CÁO TÌNH HÌNH (VỀ DỊCH VỤ ĐẠI LÝ CHI TRẢ NGOẠI TỆ CHO TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ... QUÝ... NĂM 200...)
Kính gửi: Ngân hàng nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối)
1. Số tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả
a. Tổng số tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả ngoại tệ vào đầu Quý... năm 200...
b. Tổng số tổ chức kinh tế được chi nhánh cấp giấy phép làm đại lý chi trả ngoại tệ cho Tổ chức tín dụng được phép trong Quý...
c. Tổng số tổ chức kinh tế bị Chi nhánh rút giấy phép hoặc đình chỉ làm đại lý chi trả ngoại tệ cho Tổ chức tín dụng được phép trong Quý... năm 200...năm 200....

2. Tình hình làm đại lý chi trả ngoại tệ

Tên tổ chức kinh tế

Số tiền nhận từ tổ chức tín dụng được phép
(Quy ra USD)

Chi trả cho người thụ hưởng

 

Ghi chú

 

 

Trả bằng ngoại tệ (quy ra USD)

Trả bằng đồng Việt Nam

 

1. Tổ chức kinh tế A

 

 

 

 

2. Tổ chức kinh tế B

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 


3. Đánh giá, kiến nghị về tình hình nhận và chi trả ngoại tệ
GIÁM ĐỐC 
Đang theo dõi
PHỤ LỤC VI

Tên tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế được phép

..............

Số:......../

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.... ngày... tháng... năm....
BÁO CÁO TÌNH HÌNH (LÀM DỊCH VỤ NHẬN VÀ CHI TRẢ NGOẠI TỆ CỦA QUÝ.../200...)
1. Tình hình nhận và chi trả ngoại tệ

Tên nước chuyển tiền về Việt Nam

Tổng số ngoại tệ nhận từ nước ngoài
Quy ra USD

Chi trả cho người thụ hưởng

 

Ghi chú

 

 

Trả bằng ngoại tệ (quy ra USD)

Trả bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

2. Tình hình uỷ nhiệm đại lý (đối với tổ chức tín dụng được phép)
a. Tổng số tổ chức kinh tế làm dịch vụ đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng đầu quý.
b. Tổng số tổ chức kinh tế làm dịch vụ đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng phát sinh trong quý.
c. Tổng số tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng huỷ bỏ hợp đồng đại lý chi trả ngoại tệ trong quý.
d. Số tiền quy ra USD uỷ nhiệm cho Tổ chức kinh tế chi trả
3. Đánh giá, kiến nghị về tình hình nhận và chi trả ngoại tệ
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) 
Đang theo dõi
 PHỤ LỤC VII

Tên tổ chức kinh tế làm đại lý

..............

Số:......../

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.... ngày... tháng... năm....
BÁO CÁO TÌNH HÌNH (LÀM ĐẠI LÝ CHI TRẢ NGOẠI TỆ CHO TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP, CỦA QUÝ.../NĂM 200...)
Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố....

Tên tổ chức tín dụng được phép uỷ quyền

Số tiền nhận từ tổ chức tín dụng được phép
(Quy ra USD)

Chi trả cho người thụ hưởng

 

Ghi chú

 

 

Trả bằng ngoại tệ (quy ra USD)

Trả bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 02/2000/TT-NHNN7 của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thi hành Quyết định 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 02/2000/TT-NHNN7

01

Quyết định 48/QĐ-NH7 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc người Việt Nam ở nước ngoài chuyển ngoại tệ về nước

02

Thông tư 34/2015/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ

03

Quyết định 170/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước

04

Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư số 02/2000/TT-NHNN ngày 24/2/2000 của Ngân hàng nhà nước hướng dẫn thi hành Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ

05

Nghị định 63/1998/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý ngoại hối

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×