Thông tư 34/2015/TT-NHNN hướng dẫn dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 34/2015/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 34/2015/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Một tổ chức tín dụng chỉ được làm đại lý chi, trả ngoại tệ cho một tổ chức kinh tế
Ngoài nguyên tắc nêu trên, Thông tư còn quy định tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ chỉ được ủy quyền cho tổ chức tín dụng, không được ủy quyền cho tổ chức kinh tế khác làm đại lý chi, trả ngoại tệ; Tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng làm đại lý chi, trả ngoại tệ không được ủy quyền lại việc chi, trả cho tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng khác; Một tổ chức tín dụng, một tổ chức kinh tế có thể làm đại lý chi, trả ngoại tệ cho một hoặc nhiều tổ chức tín dụng được phép…
Đáng chú ý, Thông tư này yêu cầu các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng đã được cấp Giấy xác nhận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc Giấy phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ phải thực hiện chuyển đổi sang văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ trước ngày 02/03/2017. Quá thời hạn này, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng không thực hiện chuyển đổi hoặc không được chuyển đổi do không đáp ứng đủ điều kiện sẽ phải chấm dứt hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2016.
Từ ngày 25/11/2019, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 15/2019/TT-NHNN.
Xem chi tiết Thông tư 34/2015/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 34/2015/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 34/2015/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước và Quyết định số 78/2002/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 1999 về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, bao gồm hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức kinh tế.
(i) Thay đổi tên, địa chỉ tổ chức kinh tế;
(ii) Thay đổi, bổ sung đối tác nước ngoài;
(i) Thay đổi tên tổ chức tín dụng làm đại lý chi, trả ngoại tệ;
(ii) Bổ sung tổ chức tín dụng được phép ủy quyền đại lý chi, trả ngoại tệ;
(i) Thay đổi tên, địa chỉ tổ chức kinh tế;
(ii) Bổ sung tổ chức tín dụng được phép ủy quyền đại lý chi, trả ngoại tệ.
(i) Thay đổi, bổ sung, giảm địa điểm chi, trả ngoại tệ;
(ii) Thay đổi, bổ sung, giảm chi nhánh của tổ chức kinh tế nơi thực hiện hoạt động chi, trả ngoại tệ;
(iii) Thay đổi liên quan đến tài khoản chuyên dùng ngoại tệ: thay đổi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép nơi mở tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để nhận và chi, trả ngoại tệ; bổ sung tài khoản chuyên dùng tương ứng với loại ngoại tệ khác; bổ sung, đóng tài khoản chuyên dùng ngoại tệ nơi có các chi nhánh thực hiện chi, trả ngoại tệ;
(i) Thay đổi, bổ sung, giảm địa điểm đặt đại lý chi, trả ngoại tệ;
(ii) Bổ sung, giảm chi nhánh nơi thực hiện hoạt động chi, trả ngoại tệ.
(i) Trường hợp chuyển tiền thông qua tổ chức tín dụng được phép ký kết hợp đồng dịch vụ chuyển tiền với đối tác nước ngoài: Tổ chức tín dụng được phép thỏa thuận với đối tác nước ngoài để hưởng phí dịch vụ chuyển tiền, không thu phí từ người thụ hưởng;
(ii) Trường hợp chuyển tiền thông qua tổ chức tín dụng được phép không thuộc trường hợp nêu tại điểm b (i) khoản này: Tổ chức tín dụng được phép được thu phí dịch vụ từ người thụ hưởng phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc thu phí dịch vụ. Tổ chức tín dụng được phép phải thông báo công khai về phí dịch vụ tại nơi chi, trả ngoại tệ.
(i) Nhận ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về;
(ii) Nhận lại ngoại tệ từ tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của tổ chức kinh tế mở tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép trên địa bàn nơi có các chi nhánh thực hiện chi, trả ngoại tệ chuyển về trong trường hợp không chi trả được cho người thụ hưởng;
(iii) Chi trả cho người thụ hưởng trong nước bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt;
(iv) Chi rút ngoại tệ tiền mặt cho tổ chức tín dụng làm đại lý chi, trả ngoại tệ để chi trả cho người thụ hưởng;
(v) Chi chuyển sang tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của tổ chức kinh tế trên địa bàn nơi có các chi nhánh thực hiện chi, trả ngoại tệ;
(vi) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép lấy đồng Việt Nam để chi trả cho người thụ hưởng;
(i) Nhận ngoại tệ chuyển khoản từ tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của tổ chức kinh tế nơi đặt trụ sở chính;
(ii) Chi trả cho người thụ hưởng trong nước bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt;
(iii) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép lấy đồng Việt Nam để chi trả cho người thụ hưởng;
(iv) Chi chuyển trả lại vào tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của tổ chức kinh tế mở tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép trên địa bàn nơi đặt trụ sở chính trong trường hợp không chi trả được cho người thụ hưởng.
Tổ chức làm đại lý chi, trả ngoại tệ cho tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng được phép thực hiện chi, trả ngoại tệ theo quy định sau:
(i) Tên, địa chỉ, người đại diện và tư cách pháp nhân của các bên;
(ii) Số tài khoản, ngân hàng nơi mở tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của trụ sở chính tổ chức kinh tế;
(iii) Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
(iv) Nguyên tắc áp dụng tỷ giá trong trường hợp người thụ hưởng có nhu cầu nhận bằng đồng Việt Nam (nếu có);
(v) Phí hoa hồng được hưởng;
(vi) Các thỏa thuận khác (về trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thời hạn của hợp đồng, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, giải quyết tranh chấp phát sinh và các thỏa thuận khác phù hợp với quy định của pháp luật);
(i) Địa bàn hoạt động và nguồn nhân lực dự kiến;
(ii) Nội dung, phương thức, quy trình nhận và chi, trả ngoại tệ;
(iii) Dự kiến về doanh số, thu nhập từ hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ;
CÁC TRƯỜNG HỢP TỰ ĐỘNG HẾT HIỆU LỰC CỦA VĂN BẢN CHẤP THUẬN; THU HỒI VĂN BẢN CHẤP THUẬN
Văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ tự động hết hiệu lực trong các trường hợp sau:
Ngân hàng Nhà nước ban hành văn bản thu hồi văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng (theo mẫu tại Phụ lục 14, Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư này).
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(i) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày hết thời hạn chuyển đổi theo quy định tại Điều 23 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) danh sách các tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ và danh sách các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục 18 ban hành kèm theo Thông tư này);
(ii) Định kỳ hàng quý, trước ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh báo cáo cập nhật các thay đổi trong danh sách các tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ và danh sách các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ trên địa bàn (nếu có) (theo mẫu tại Phụ lục 18 ban hành kèm theo Thông tư này).
(i) Đơn đề nghị chuyển đổi (theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này);
(ii) Bản gốc Giấy phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ đã được cấp;
(iii) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 Thông tư này;
(i) Đơn đề nghị chuyển đổi (theo mẫu tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này);
(ii) Bản gốc Giấy xác nhận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ đã được cấp;
(iii) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
Phụ lục 1
TÊN TỔ CHỨC KINH TẾ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng …… năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
(Tên tổ chức kinh tế) đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ………………..cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo các nội dung sau:
Tên tổ chức kinh tế:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....cấp ngày ……/……../…….
Cơ quan cấp:
Trên cơ sở hợp đồng số …………. ngày .... tháng …… năm ... ký giữa (tên tổ chức kinh tế)……….. và (tên đối tác nước ngoài) …….. để nhận ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về chi trả cho người thụ hưởng trong nước;
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.... xem xét, chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ tại các địa điểm sau:
STT |
Tên tổ chức trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ |
||
|
Địa điểm chi trả |
Địa chỉ |
Điện thoại, Fax |
1 |
Trụ sở chính |
|
|
2 |
Địa điểm chi trả số 1 |
|
|
3 |
Địa điểm chi trả số 2 |
|
|
n |
Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính) |
|
|
Tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để trực tiếp thực hiện nhận và chi, trả ngoại tệ:
1. Trụ sở chính:
Tên ngân hàng mở tài khoản:
STT |
Loại tài khoản |
Số tài khoản |
1 |
USD |
|
2 |
EUR |
|
3 |
GBP |
|
… |
… |
|
2. Địa điểm chi trả số...:
Tên ngân hàng mở tài khoản:
STT |
Loại tài khoản |
Số tài khoản |
1 |
USD |
|
2 |
EUR |
|
3 |
GBP |
|
… |
… |
|
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ, (tên tổ chức) cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số... và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Phụ lục 2
TÊN CÔNG TY
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng …… năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm ... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo các nội dung sau:
Tên tổ chức kinh tế: Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
Địa chỉ:
Số điện thoại: Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số....cấp ngày ……./…../……
Cơ quan cấp:
Trên cơ sở hợp đồng số …….ngày .... tháng ……năm ……. ký giữa Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và (tên đối tác nước ngoài) ……để nhận ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về chi trả cho người thụ hưởng trong nước;
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ với các nội dung sau:
- Các địa điểm chi, trả ngoại tệ thuộc mạng lưới bưu chính của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam theo danh sách địa điểm đính kèm theo Đơn.
- Các tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để trực tiếp thực hiện nhận và chi, trả ngoại tệ theo danh sách tài khoản chuyên dùng ngoại tệ đính kèm theo Đơn.
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số... và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Phụ lục 3
TỔ CHỨC KINH TẾ/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng …… năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố…….
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm ...của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
(Tên tổ chức) đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ……..cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ theo các nội dung sau:
Tên tổ chức:
Trụ sở tại:
Số điện thoại: Số Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số…...cấp ngày ……../……./……..
Cơ quan cấp:
Trên cơ sở hợp đồng ủy quyền làm đại lý chi, trả ngoại tệ số …….ngày ………ký giữa (tên tổ chức làm đại lý)……. với (tên tổ chức ủy quyền) ……
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh …….xem xét, chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ với các nội dung sau:
STT |
Tên tổ chức làm đại lý chi trả ngoại tệ |
||
|
Địa điểm chi trả |
Địa chỉ |
Điện thoại, Fax |
1 |
Trụ sở chính |
|
|
2 |
Địa điểm chi trả số 1 |
|
|
3 |
Địa điểm chi trả số 2 |
|
|
n |
Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính) |
|
|
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ, (tên tổ chức) cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số... và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Phụ lục 4
TÊN CÔNG TY
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng …… năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm ... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ theo các nội dung sau:
Tên tổ chức: Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
Trụ sở tại:
Số điện thoại: Số Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....cấp ngày ……./……./……..
Cơ quan cấp:
Trên cơ sở hợp đồng ủy quyền làm đại lý chi, trả ngoại tệ số ………ngày……ký giữa Tổng công ty Bưu điện Việt Nam với (tên tổ chức ủy quyền) …….
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt nam xem xét, chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ tại các địa điểm chi, trả ngoại tệ thuộc mạng lưới bưu chính của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam (danh sách địa điểm được đính kèm theo Đơn).
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số…….và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Phụ lục 5
TỔ CHỨC KINH TẾ/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ
NGOẠI TỆ/ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi: |
- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) (đối với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam) |
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày: …../……/
Cơ quan cấp:
Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ) số .... cấp ngày: ……/…..
Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Chúng tôi đề nghị thay đổi, bổ sung, gia hạn văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ) với nội dung như sau:
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3.......................................................................................................................................
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đại lý chi, trả ngoại tệ, (Tên tổ chức) cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số... và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Phụ lục 6
TỔ CHỨC KINH TẾ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng …… năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI VĂN BẢN CHẤP THUẬN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Số Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày: …./…./
Cơ quan cấp:
Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm ... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.... xem xét, chuyển đổi Giấy phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ số...cấp ngày ....cơ quan cấp... thành văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo các nội dung sau:
1. Tên tổ chức:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: Fax:
4. Nội dung chi tiết về các địa điểm chi, trả ngoại tệ:
STT |
Tên tổ chức trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ |
||
|
Địa điểm chi trả |
Địa chỉ |
Điện thoại, Fax |
1 |
Trụ sở chính |
|
|
2 |
Địa điểm chi trả số 1 |
|
|
3 |
Địa điểm chi trả số 2 |
|
|
n |
Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính) |
|
|
5. Đối tác nước ngoài: (ghi cụ thể từng đối tác; số, ngày của hợp đồng)
6. Tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ:
a) Trụ sở chính:
Tên ngân hàng mở tài khoản:
STT |
Loại tài khoản |
Số tài khoản |
1 |
USD |
|
2 |
EUR |
|
3 |
GBP |
|
… |
… |
|
b) Địa điểm chi trả...:
Tên ngân hàng mở tài khoản:
STT |
Loại tài khoản |
Số tài khoản |
1 |
USD |
|
2 |
EUR |
|
3 |
GBP |
|
… |
… |
|
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ, (tên tổ chức) cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số... và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Phụ lục 7
TỔ CHỨC KINH TẾ/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng …… năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Số Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày: ......../........./
Cơ quan cấp:
Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.... xem xét, chuyển đổi Giấy xác nhận làm đại lý chi, trả ngoại tệ số...cấp ngày ....cơ quan cấp... thành văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ theo các nội dung sau:
1. Tên tổ chức:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: Fax:
4. Nội dung chi tiết về các địa điểm chi, trả ngoại tệ:
STT |
Tên tổ chức làm đại lý chi, trả ngoại tệ |
||
|
Địa điểm chi trả |
Địa chỉ |
Điện thoại, Fax |
1 |
Trụ sở chính |
|
|
2 |
Địa điểm chi trả số 1 |
|
|
3 |
Địa điểm chi trả số 2 |
|
|
n |
Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính) |
|
|
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ, (tên tổ chức) cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số... và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Phụ lục 8
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: /QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng …… năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
--------------------------------
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Căn cứ Quyết định số 2989/QĐ-NHNN ngày 14/12/2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương/ Quyết định số2686/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội/ Quyết định số 2687/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của (tổ chức kinh tế) tại Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ số... ngày...tháng....năm....
QUYẾT ĐỊNH:
1. Điều 1
Cho phép………………(tổ chức kinh tế)
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....cấp ngày ......../........./……..
Cơ quan cấp:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Số Fax:
được trực tiếp thực hiện dịch vụ nhận ngoại tệ của người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài từ nước ngoài chuyển về để chi, trả cho người thụ hưởng ở trong nước theo các nội dung sau:
a) Địa điểm thực hiện hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ:
|
Địa điểm chi trả |
Địa chỉ |
Điện thoại, Fax |
1 |
Trụ sở chính |
|
|
2 |
Địa điểm chi trả số 1 |
|
|
3 |
Địa điểm chi trả số 2 |
|
|
n |
Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính) |
|
|
b) Đối tác nước ngoài: (ghi cụ thể từng đối tác; số, ngày của hợp đồng)
c) Tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để trực tiếp thực hiện nhận và chi, trả ngoại tệ:
c.1. Trụ sở chính:
Tên ngân hàng mở tài khoản:
STT |
Loại tài khoản |
Số tài khoản |
1 |
USD |
|
2 |
EUR |
|
3 |
GBP |
|
... |
.... |
|
c.2. Địa điểm chi trả….:
Tên ngân hàng mở tài khoản:
STT |
Loại tài khoản |
Số tài khoản |
1 |
USD |
|
2 |
EUR |
|
3 |
GBP |
|
... |
.... |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là ... năm kể từ ngày ký.Điều 2. (Tổ chức kinh tế)... phải chấp hành đúng các quy định hiện hành về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, các quy định pháp luật có liên quan, thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Phụ lục 9
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
---------------------------
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số.../2015/TT-NHNN ngày... tháng...năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Xét đề nghị của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam tại Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ số... ngày...tháng....năm....
QUYẾT ĐỊNH:
1. Điều 1
Cho phép Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số....cấp ngày ......../........./……..
Cơ quan cấp:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Số Fax:
được trực tiếp thực hiện dịch vụ nhận ngoại tệ của người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài từ nước ngoài chuyển về để chi, trả cho người thụ hưởng ở trong nước theo các nội dung sau:
- Các địa điểm chi, trả ngoại tệ thuộc mạng lưới bưu chính của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam theo danh sách địa điểm đính kèm Đơn……….
- Các tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để trực tiếp thực hiện nhận và chi, trả ngoại tệ theo danh sách tài khoản chuyên dùng ngoại tệ đính kèm Đơn…………
- Đối tác nước ngoài: (ghi cụ thể từng đối tác, số, ngày, tháng của hợp đồng).
Điều 2. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam phải chấp hành đúng các quy định hiện hành về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, các quy định pháp luật có liên quan, thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là....năm kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
THỐNG ĐỐC |
Phụ lục 10
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: /QĐ-……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
--------------------------------
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Căn cứ Quyết định số 2989/QĐ-NHNN ngày 14/12/2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương/Quyết định số 2686/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội/Quyết định số 2687/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của (tên tổ chức) tại Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ số....ngày….tháng....năm
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số…………do (tên cơ quan cấp) ………. ngày ... tháng ... năm...
Số điện thoại: Fax:
Được làm đại lý chi, trả ngoại tệ cho.... (tên tổ chức ủy quyền) theo hợp đồng đại lý số.... tại các địa điểm sau:
STT |
Tên tổ chức làm đại lý chi trả ngoại tệ |
||
|
Địa điểm chi trả |
Địa chỉ |
Điện thoại, Fax |
1 |
Trụ sở chính |
|
|
2 |
Địa điểm chi trả số 1 |
|
|
3 |
Địa điểm chi trả số 2 |
|
|
n |
Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính) |
|
|
Điều 2. Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ, ...(tổ chức) phải chấp hành đúng các quy định hiện hành về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là ... năm kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Phụ lục 11
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: /QĐ-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
---------------------------
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm ... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Xét đề nghị của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam tại Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ số... ngày...tháng....năm....
QUYẾT ĐỊNH
1. Điều 1
Cho phép Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số....cấp ngày ......./......../…….
Cơ quan cấp:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Số Fax:
được làm đại lý chi, trả ngoại tệ cho ... (tên tổ chức ủy quyền) theo hợp đồng đại lý số ……….. tại các địa điểm chi, trả ngoại tệ thuộc mạng lưới bưu chính của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam theo danh sách địa điểm đính kèm Đơn………..
Điều 2. Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam phải chấp hành đúng các quy định hiện hành về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ và các quy định pháp luật có liên quan; Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là.....năm kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
THỐNG ĐỐC |
Phụ lục 12
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: /QĐ-…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
(Quyết định chấp thuận lần đầu số…….ngày……, Quyết định chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn lần... số... ngày...)
------------------------------------------
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ ...
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm ... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Căn cứ Quyết định số 2989/QĐ-NHNN ngày 14/12/2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương/ Quyết định số 2686/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội/Quyết định số 2687/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của (tên tổ chức) tại Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ/ số……ngày.....tháng….năm...
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày: ......../........./
Cơ quan cấp:
Quyết định chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ/trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ số....cấp ngày: ……/……
đã đăng ký thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đại lý chi, trả ngoại tệ với các nội dung sau:
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3.......................................................................................................................................
Các nội dung khác trong Quyết định chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ số...cấp ngày...vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 2. Quyết định này là một bộ phận không tách rời của Quyết định chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ/ số....ngày....của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố)....
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Phụ lục 13
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: /QĐ-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
(Quyết định chấp thuận lần đầu số……. ngày …….., Quyết định chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn lần... số... ngày...)
------------------------------
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm ... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam tại Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ số... ngày....tháng...năm
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Cho phép Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số....cấp ngày ......../........./……..
Cơ quan cấp:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Số Fax:
đã đăng ký thay đổi, bổ sung, gia hạn hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đại lý chi, trả ngoại tệ với các nội dung sau:
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3.......................................................................................................................................
Các nội dung khác trong Quyết định chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ số...cấp ngày...vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 2. Quyết định này là một bộ phận không tách rời của Quyết định chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ số....ngày....của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Nơi nhận: |
THỐNG ĐỐC |
Phụ lục 14
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: /QĐ-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Quyết định chấp thuận trực tiếp, thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/Đăng ký, thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
------------------------------------------
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ…
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Căn cứ Quyết định số 2989/QĐ-NHNN ngày 14/12/2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương/ Quyết định số 2686/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội/Quyết định số 2687/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thu hồi Quyết định số .... ngày….. tháng... năm... cấp cho (tên tổ chức kinh tế) về việc được trực tiếp; thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc về việc được làm đại lý; thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ). Lý do thu hồi:………..
Điều 2. (Tổ chức )... phải chấm dứt các hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc hoạt động làm đại lý chi, trả ngoại tệ) từ ngày ………… Tất toán và đóng các tài khoản chuyên dùng ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại.
Điều 3. Quyết định thu hồi này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Phụ lục 15
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: /QĐ-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Quyết định chấp thuận trực tiếp, thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/Đăng ký, thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
------------------------------
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thu hồi Quyết định số .... ngày…... tháng... năm... cấp cho Tổng công ty Bưu điện Việt Nam về việc được trực tiếp; thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc về việc được làm đại lý; thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ). Lý do thu hồi:………..
Điều 2. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam phải chấm dứt các hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc hoạt động làm đại lý chi, trả ngoại tệ) từ ngày ……… Tất toán và đóng các tài khoản chuyên dùng ngoại tệ tại các ngân hàng được phép.
Điều 3. Quyết định thu hồi này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
THỐNG ĐỐC |
Phụ lục 16
TÊN TỔ CHỨC……………….
ĐT: (Bộ phận trực tiếp làm báo cáo)
BÁO CÁO SỐ LIỆU ĐẠI LÝ CHI TRẢ NGOẠI TỆ CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ, TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI LÀM ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Quý...năm...
Kính gửi: |
- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) |
Đơn vị: Nghìn USD
STT |
Tên tổ chức ủy quyền |
Tổng số tiền nhận từ tổ chức ủy quyền trong kỳ (quy USD)* |
Chi trả cho người thụ hưởng |
|
Bằng ngoại tệ (quy USD)* |
Đồng Việt Nam |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
* Quy đổi theo tỷ giá ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Phụ lục 17
TÊN TỔ CHỨC……………………...
ĐT: (Bộ phận trực tiếp làm báo cáo)
BÁO CÁO SỐ LIỆU NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Quý...năm...
Kính gửi: |
- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) |
1. Biểu 1: Áp dụng cho: (i) tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ trên một địa bàn; (ii) chi nhánh của tổ chức kinh tế trong trường hợp tổ chức kinh tế chi, trả ngoại tệ thông qua chi nhánh trên nhiều địa bàn.
Đơn vị: Nghìn USD
STT |
Tên nước chuyển tiền về Việt Nam1 |
Tổng số ngoại tệ nhận2 (quy USD)3 |
Chi trả cho người thụ hưởng |
|
Bằng ngoại tệ (quy USD)3 |
Bằng Đồng Việt Nam |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
1 Không áp dụng cho chi nhánh của tổ chức kinh tế.
2 Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ trên một địa bàn báo cáo tổng số ngoại tệ nhận từ nước ngoài chuyển về; chi nhánh của tổ chức kinh tế báo cáo tổng số ngoại tệ nhận từ trụ sở chính của tổ chức kinh tế.
3 Quy đổi theo tỷ giá ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
2. Biểu 2: Áp dụng cho: (i) trụ sở chính của tổ chức kinh tế trong trường hợp tổ chức kinh tế chi, trả ngoại tệ trên nhiều địa bàn; (ii) Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
Đơn vị: Nghìn USD
|
Tên nước chuyển tiền về Việt Nam1 |
Tổng số ngoại tệ nhận từ nước ngoài1 (quy USD)2 |
Số ngoại tệ chuyển cho chi nhánh |
Chi trả cho người thụ hưởng |
|
Bằng ngoại tệ (quy USD)2 |
Bằng Đồng Việt Nam |
||||
Trụ sở chính |
|
|
|
|
|
Chi nhánh 1 |
|
|
|
|
|
Chi nhánh 2 |
|
|
|
||
Chi nhánh n |
|
|
|
||
Tổng |
|
|
|
|
|
1 Áp dụng cho trụ sở chính.
2 Quy đổi theo giá ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Phụ lục 18
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng …… năm …….. |
BÁO CÁO DANH SÁCH TỔ CHỨC KINH TẾ TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ/ TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC KINH TẾ LÀM ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
1. Danh sách tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ:
STT |
Tên tổ chức kinh tế |
Số văn bản chấp thuận |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Danh sách tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ:
STT |
Tên tổ chức |
Số văn bản chấp thuận |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |