Quyết định 979/QĐ-BTC 2025 quy định quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 979/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 979/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Tấn Cận |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/03/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 979/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH _________ Số: 979/QĐ-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực thuộc Cục Dự trữ Nhà nước
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 383/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực là đơn vị thuộc Cục Dự trữ Nhà nước, thực hiện chức năng trực tiếp quản lý hàng dự trữ quốc gia và quản lý nhà nước về dự trữ quốc gia trên địa bàn được phân công phụ trách theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước quyết định:
a) Quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm về dự trữ quốc gia trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý;
b) Chương trình, kế hoạch, dự án, đề án triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao;
c) Kế hoạch dự trữ quốc gia trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý và dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị.
2. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, dự toán ngân sách sau khi được ban hành hoặc phê duyệt.
3. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật dự trữ quốc gia đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng hàng dự trữ quốc gia trên địa bàn được phân công phụ trách theo yêu cầu của Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước; kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với các hành vi vi phạm pháp luật dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật; kiểm tra việc chấp hành nhiệm vụ được giao đối với các đơn vị thuộc Chi cục; giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện việc mua, bán, nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia theo kế hoạch được giao hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; xây dựng phương án giá mua, giá bán hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước.
5. Thực hiện xuất hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, cứu nạn, hỗ trợ, phục vụ hoạt động đối ngoại của Đảng và Nhà nước và các yêu cầu đột xuất, cấp bách khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo kịp thời, đầy đủ số lượng, chất lượng và hiệu quả.
6. Thực hiện công tác quản lý, bảo quản hàng dự trữ quốc gia; quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; quản lý và tổ chức thực hiện các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức hao hụt và định mức chi phí hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện công tác bảo vệ, bảo mật, phòng chống cháy, nổ, bão lụt, đảm bảo an toàn hàng dự trữ quốc gia theo quy định của Nhà nước và Cục Dự trữ Nhà nước.
8. Tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản và các nguồn lực được giao; quản lý tài chính, hạch toán kế toán, kiểm tra nội bộ, quyết toán theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện công tác đầu tư xây dựng, cải tạo, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống kho dự trữ, trụ sở văn phòng, hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng cơ sở khác theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ Tài chính và Cục Dự trữ Nhà nước.
10. Triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ; thực hiện hiện đại hoá công tác quản lý và bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện cải cách hành chính trong hoạt động nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia.
11. Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức thực hiện công tác thống kê và chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định của pháp luật và yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
12. Quản lý, sử dụng công chức, người lao động thuộc Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính, Cục Dự trữ Nhà nước.
13. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về dự trữ quốc gia và các pháp luật có liên quan, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân chấp hành pháp luật dự trữ quốc gia trong quá trình tiếp nhận, quản lý, sử dụng hàng dự trữ quốc gia theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Tổng kết thực tiễn, kiến nghị và tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, quy chế, quy định về quản lý dự trữ quốc gia.
14. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo địa bàn được phân công và phối hợp với các cơ quan chuyên môn liên quan tại địa phương trong việc triển khai quy hoạch, kế hoạch mua, bán, nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia.
15. Chi cục trưởng Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực được ban hành các quy định, quy chế quản lý đơn vị, ban hành quyết định cá biệt theo thẩm quyền; được ký văn bản hướng dẫn, giải thích, trả lời các vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao hoặc các văn bản được Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước ủy quyền theo quy định của pháp luật.
16. Được liên hệ, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
17. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực như sau:
a) Phòng Quản lý hàng dự trữ;
b) Phòng Kỹ thuật bảo quản;
c) Phòng Tài chính – Kế toán;
d) Phòng Tổ chức, Hành chính và Kiểm tra;
e) Các điểm kho dự trữ.
Số lượng các điểm kho dự trữ được tổ chức theo phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Biên chế công chức của Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực do Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước quyết định trong tổng biên chế được giao.
3. Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm:
a) Ban hành danh mục điểm kho dự trữ của từng Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực;
b) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực.
Điều 4. Lãnh đạo Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực
1. Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực có Chi cục trưởng và một số Phó Chi cục trưởng.
2. Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực. Các Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực, Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Chi cục Dự trữ nhà nước khu vực có trách nhiệm kế thừa nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực đang được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, các hướng dẫn, quy trình, quy chế của Bộ Tài chính, Tổng cục Dự trữ Nhà nước cho đến khi cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các văn bản này.
2. Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước chịu trách nhiệm tổ chức, sắp xếp để Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực và các đơn vị thuộc Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực đi vào hoạt động trước ngày 01/6/2025.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục Dự trữ Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 6; - VP ĐU, CĐ; - Cổng TTĐT Bộ Tài chính; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; - Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; - KBNN khu vực; - Lưu: VT, TCCB. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Cận |
Phụ lục
SỐ LƯỢNG ĐIỂM KHO DỰ TRỮ TỐI ĐA THUỘC CHI CỤC
DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số 979/QĐ-BTC ngày 07/3/2025 của Bộ Tài chính)
STT | Tên Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực | Số lượng điểm kho dự trữ tối đa |
1 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực I | 21 |
2 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực II | 6 |
3 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực III | 31 |
4 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực IV | 6 |
5 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực V | 5 |
6 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VI | 15 |
7 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VII | 25 |
8 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VIII | 22 |
9 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực IX | 15 |
10 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực X | 3 |
11 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XI | 5 |
12 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XII | 5 |
13 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIII | 2 |
14 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIV | 3 |
15 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XV | 7 |
| TỔNG SỐ | 171 |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây