Quyết định 2018/QĐ-BTC 2025 sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định 383/QĐ-BTC về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2018/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2018/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Thắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2018/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2018/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 383/QDD-BTC ngày 26/02/2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Nhà nước
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy;
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 17-NQ/ĐUBTC ngày 11/6/2025 của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính và điều chỉnh địa bàn quản lý của các Chi cục Hải quan khu vực, Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực và Kho bạc Nhà nước khu vực phù hợp với việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 383/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Nhà nước
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:
"3. Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục thuộc Cục sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức (nếu có) của các Ban thuộc Cục; các đơn vị thuộc Chi cục thuộc Cục’’.
2. Phụ lục kèm theo Quyết định này thay thế Phụ lục kèm theo Quyết định số 383/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Nhà nước.
Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Quyết định số 979/QĐ-BTC ngày 07/3/2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực thuộc Cục Dự trữ Nhà nước hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực.
3. Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước chịu trách nhiệm hoàn thành việc tổ chức, sắp xếp các Chi cục khu vực và các đơn vị thuộc Chi cục theo địa bàn quản lý mới trước ngày 01/7/2025.
4. Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
TÊN GỌI, TRỤ SỞ VÀ ĐỊA BÀN QUẢN LÝ CỦA CHI CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số 2018/QĐ-BTC ngày 11/6/2025 của Bộ Tài chính)
TT | Tên đơn vị | Địa bàn quản lý và trụ sở trước khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh | Địa bàn quản lý và trụ sở sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh | ||
Địa bàn quản lý | Trụ sở chính | Địa bàn quản lý | Trụ sở chính | ||
1 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực I | Hà Nội, Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ | Hà Nội | Hà Nội, Phú Thọ | Hà Nội |
2 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực II | Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Phước | Thành phố Hồ Chí Minh | Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai | Thành phố Hồ Chí Minh |
3 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực III | Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh, Hưng Yên, Thái Bình | Hải Phòng | Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên | Hải Phòng |
4 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực IV | Tuyên Quang, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Bắc Kạn | Tuyên Quang | Tuyên Quang, Lào Cai, Thái Nguyên | Tuyên Quang |
5 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực V | Sơn La, Điện Biên, Lai Châu | Sơn La | Sơn La, Điện Biên, Lai Châu | Sơn La |
6 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VI | Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Bắc Giang | Bắc Ninh | Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh | Bắc Ninh |
7 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VII | Ninh Bình, Hà Nam, Nam Định, Thanh Hóa | Thanh Hóa | Ninh Bình, Thanh Hóa | Thanh Hóa |
8 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VIII | Nghệ An, Hà Tĩnh | Nghệ An | Nghệ An, Hà Tĩnh | Nghệ An |
9 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực IX | Quảng Trị, Quảng Bình, Huế | Quảng Bình | Quảng Trị, Huế | Quảng Trị |
10 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực X | Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum | Đà Nẵng | Đà Nẵng, Quảng Ngãi | Đà Nẵng |
11 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XI | Gia Lai, Bình Định | Bình Định | Gia Lai | Gia Lai |
12 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XII | Đắk Lắk, Phú Yên | Đắk Lắk | Đắk Lắk | Đắk Lắk |
13 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIII | Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Thuận | Khánh Hòa | Khánh Hòa, Lâm Đồng | Khánh Hòa |
14 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIV | Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh | Đồng Tháp | Tây Ninh, Đồng Tháp, Vĩnh Long | Đồng Tháp |
15 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XV | Cần Thơ, Sóc Trăng, Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu | Cần Thơ | Cần Thơ, An Giang, Cà Mau | Cần Thơ |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây