Quyết định 383/QĐ-BTC 2025 quy định quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 383/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 383/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Thắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/02/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 383/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 383/QĐ-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Nhà nước
__________________
Căn cứ Luật Dự trữ quốc gia ngày 20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ và Nghị định số 83/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Cục Dự trữ Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
Cục Dự trữ Nhà nước được tổ chức từ trung ương đến địa phương theo mô hình 02 cấp:
Các tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này là tổ chức hành chính giúp Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước, trong đó các tổ chức quy định từ điểm đ đến điểm g có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Văn phòng dược tổ chức 04 tổ, Thanh tra được tổ chức 03 tổ, Ban Công nghệ thông tin được tổ chức 03 tổ.
Tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của các Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực có bình quân 04 phòng chuyên môn và các điểm kho. Số lượng điểm kho của các Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực không quá 171 điểm kho.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục
TÊN GỌI, TRỤ SỞ VÀ ĐỊA BÀN QUẢN LÝ CỦA
CHI CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số 383/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 của Bộ Tài chính)
STT |
Tên đơn vị |
Địa bàn quản lý |
Trụ sở chính |
1 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực I |
Hà Nội, Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hưng Yên |
Hà Nội |
2 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực II |
Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước, Long An, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bến Tre, Tiền Giang |
Thành phố Hồ Chí Minh |
3 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực III |
Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Thái Bình |
Hài Phòng |
4 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực IV |
Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ |
Tuyên Quang |
5 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực V |
Sơn La, Điện Biên, Lai Châu |
Sơn La |
6 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VI |
Thái Nguyên, Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn |
Thái Nguyên |
7 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VII |
Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
8 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VIII |
Nghệ An, Hà Tĩnh |
Nghệ An |
9 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực IX |
Quảng Bình, Quảng Trị, Huế |
Quảng Bình |
10 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực X |
Đà Nẵng, Quảng Nam |
Đà Nẵng |
11 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XI |
Bình Định, Quảng Ngãi |
Bình Định |
12 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XII |
Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận |
Khánh Hòa |
13 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIII |
Gia Lai, Kon Tum |
Gia Lai |
14 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIV |
Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông |
Đắk Lắk |
15 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XV |
Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh |
Cần Thơ |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây