Quyết định 73-NH/QĐ của Ngân hàng Nhà nước về lãi suất và tiền gửi và cho vay
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 73-NH/QĐ
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 73-NH/QĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Sĩ Kiêm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/05/1989 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 73-NH/QĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
SỐ 73-NH/QĐ NGÀY 31-5-1989
VỀ LàI SUẤT TIỀN GỬI VÀ CHO VAY
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Quyết định số 118-CT ngày 30-5-1989 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về điều chỉnh lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. - Nay công bố mức lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau:
I- Lãi suất tiền gửi
1. Tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức, đơn vị kinh tế:
2,7%/tháng
2. Tiền gửi có kỳ hạn 3 tháng của các tổ chức, đơn vị kinh tế:
4%/tháng
II- Lãi suất cho vay
1. Cho vay ưu đãi theo danh mục Nhà nước quy định:
a) Cho vay vốn cố định: 4,5%.
b) Cho vay vốn lưu động:
b.1 - Các tổ chức sản xuất lương thực, muối, cơ khí tàu biển, phát hành sách báo, sản xuất và phát hành phim, các tổ chức chuyên doanh muối, lương thực: 4,65%.
b.2 - Các tổ chức xây lắp, chuyên doanh phân bón, thuốc trừ sâu, các tổ chức kinh tế của vùng núi cao, hải đảo (ngoài các đối tượng quy định tại điểm b.1): 4,80%
2. Cho vay các tổ chức sản xuất công, nông nghiệp, vận tải không thuộc diện ưu đãi:
a) Cho vay vốn cố định: 4,98%.
b) Cho vay vốn lưu động:
b.1 - Sản xuất nông nghiệp (trừ lương thực), lâm nghiệp, thuỷ sản, công nghiệp khai khoáng 5,10%.
b.2 - Sản xuất công nghiệp (trừ ưu đãi) vận tải, bưu điện 5,25%.
3. Cho vay các tổ chức dịch vụ, du lịch và lưu thông:
a) Cho vay vốn cố định: 5,31%.
b) Cho vay vốn lưu động:
b.1 - Kinh doanh vật tư, hàng hoá (bao gồm cả xuất nhập khẩu): 5,40%.
b.2 - Du lịch, dịch vụ: 5,50%.
4. Nợ quá hạn: 8%/tháng.
Điều 2. - Mức lãi suất quy định lại điều chỉnh theo sự biến động của chỉ số giá cả thị trường xã hội.
Điều 3. - Mức lãi suất ban hành theo Quyết định này áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước cho các Ngân hàng chuyên doanh, Ngân hàng cổ phần, Quỹ tín dụng, hợp tác xã tín dụng, thi hành từ ngày 1-6-1989. Số dư tiền gửi, tiền vay cuối ngày 31-5-1989 chuyển sang cũng được áp dụng theo mức lãi suất quy định trong Quyết định này.
Biểu lãi suất ban hành theo Quyết định số 42-NH/QĐ ngày 15-4-1989 hết hiệu lực thi hành.
Điều 4. - Chánh văn phòng, Vụ trưởng, Viện trưởng, Trưởng ban trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Tổng giám đốc Ngân hàng chuyên doanh Trung ương, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng chuyên doanh tỉnh, thành phố, đặc khu, khu vực, Giám đốc Ngân hàng cổ phần, Chủ nhiệm hợp tác xã tín dụng, Quỹ tín dụng nhân dân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.