Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 51/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách

Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 51/2008/QĐ-BTC Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phạm Sĩ Danh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/07/2008
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 51/2008/QĐ-BTC

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 51/2008/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 51/2008/QĐ-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 51/2008/QĐ-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 51/2008/QĐ-BTC DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 51/2008/QĐ-BTC NGÀY 14 THÁNG 07 NĂM 2008

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 90/2007/QĐ-BTC NGÀY26/10/2007 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH VỀ MÃ SỐ CÁC ĐƠN VỊ

CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Luật Kế toán ngày 17/06/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005;

Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 71/2005/NĐ-CP ngày 06/6/2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình đặc thù;

Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Quy định về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, như sau:

1. Sửa đổi nội dung quy định về dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Điều 1, như sau:

“Dự án đầu tư xây dựng cơ bản được hiểu như sau:

- Dự án đầu tư xây dựng cơ bản là các dự án nằm trong kế hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm. Kế hoạch vốn đầu tư bao gồm vốn chuẩn bị đầu tư, vốn thực hiện đầu tư”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 9, như sau:

Huỷ bỏ mẫu số 02-MSNS-BTCMẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án quy hoạch”.

Sửa đổi mẫu số 01-MSNS-BTC, mẫu số 03-MSNS-BTC, mẫu số 04-MSNS-BTC,mẫu số 05-MSNS-BTC thành các mẫu số 01-MSNS-BTC, mẫu số 03-MSNS-BTC, mẫu số 04-MSNS-BTC, mẫu số 05-MSNS-BTC theo Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.

3. Huỷ bỏ nội dung Hồ sơ đăng ký, kê khai mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các dự án quy hoạch quy định tại khoản 3, Điều 13.

4. Sửa đổi Điều 15, như sau:

Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản chuyển giai đoạn (từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang giai đoạn “thực hiện đầu”) sau khi có quyết định thực hiện các giai đoạn tiếp theo của dự án, Chủ đầu tư của các dự án lập hồ sơ kê khai bổ sung thông tin đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách gửi về cơ quan tài chính nơi đăng ký mã số.

Hồ sơ kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư sang giai đoạn thực hiện đầu tư) gồm:

-Tờ khai bổ sung thông tin dự án theo mẫu số 05-MSNS-BTC tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.

-Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thm quyền).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho các Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách kể từ ngày quyết định có hiệu lực.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ trưởng Vụ Đầu tư, Vụ trưởng Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Phạm Sỹ Danh

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 01

 

  1. Mẫu số 01-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 / 7 /2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

 

Mẫu số: 01-MSNS-BTC

 

 

Bộ ngành:………….

Tỉnh/TP:……………

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

 

 

1. Tên đơn vị : ...................................................... .................................................

2. Loại hình đơn vị :

Đơn vị sự nghiệp kinh tế

Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học

Đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào tạo

Đơn vị sự nghiệp y tế

Đơn vị sự nghiệp văn hoá thông tin

Đơn vị quản lý hành chính

Doanh nghiệp Nhà nước

Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách

Ban quản lý dự án đầu tư

Các đơn vị được hỗ trợ ngân sách

Đơn vị khác

3. ChươngNgân sách:

4. Cấp dự toán:

4.1 Đơn vị có được đơn vị nào giao dự toán kinh phí hoạt động không?

Khôngoo

Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị:

........................................................................................... ……………….

4.2 Đơn vị có giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị nào không?

Khôngoo

Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên từ 1 đến 3 đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí:

- .................................................................................................................................

- .................................................................................................................................

- .................................................................................................................................

5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:

-Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:.................................................... ........

-Mã số đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:.........................................................

6. Quyết định thành lập đơn vị

Số quyết định:..................................................... .........................................

Ngày thành lập:............................................................................................

Cơ quan ra quyết định:.................................................................................

7. Địa điểm.

Tỉnh, Thành phố: ........................................ ....................................................

Quận, huyện: .............................................. ...................................................

Xã, phường : ................................................ ...................................................

Số nhà, đường phố: ..................................... ...................................................

Điện thoại: ................................................. .......Fax:. ....................................

8. Mã số thuế (nếu có): .......................................................................................

 

 

Ngàythángnăm

Thủ trưởng đơn vị

(ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 01-MSNS-BTC

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

 

Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách

1. Tên đơn vị: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị theo quyết định thành lập.

2. Hình thức đơn vị: Đánh dấu X vào loại hình đơn vị tương ứng và ghi mã số tương ứng vào trong ô

 


3. Chương Ngân sách: Ghi rõ mã số của Chương ngân sách tương ứng của đơn vị.

4: Cấp dự toán: Ghi rõ vào ô trống cấp dự toán cấp của đơn vị (cấp I, II, III,)

4.1 Trả lời câu hỏi bằng cách tích (ü) vào ôo tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên đơn vị đã giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị hàng năm.

4.2 Trả lời câu hỏi bằng cách tích (ü) vào ôo tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên những đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động hàng năm. Nếu đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho 1 đơn vị cấp dưới thì ghi tên đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho 2 đơn vịcấp dưới đề nghị ghi rõ tên 2 đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho nhiều hơn 3 đơn vị thì chỉ cần ghi tên 3 đơn vị.

5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp

- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.

-Mã đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.

6. Quyết định thành lập đơn vị:

- Số quyết định: Số Quyết định thành lập đơn vị

- Ngày quyết định: Ngày ký Quyết định thành lập đơn vị

- Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra Quyết định thành lập đơn vị

7. Địa điểm:

- Tỉnh, Thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố

-Quận, Huyện: Ghi rõ tên quận/huyện

-Phường, Xã: Ghi rõ tên phường/xã

- Số nhà, đường phố: Ghi rõ số nhà, đường phố là địa chỉ của đơn vị

-Điện thoại, Fax:Nếu có số điện thoại, fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại, số fax.

8. Mã số thuế (nếu có): Nếu đơn vị có mã số thuế thì ghi rõ mã số thuế.

Lưu ý: Sau khi lập xong tờ khai đăng ký mã số và Thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu và gửi về Bộ, ngành chủ quản (Vụ Kế hoạch Tài chính hoặc tương đương) xác nhận theo mẫu 08A-MSNS-BTC đối với đơn vị thuộc ngân sách Trung ương; Sở, Ban, ngành chủ quản đối với đơn vị thuộc Ngân sách tỉnh; Phòng Tài chính đối với đơn vị thuộc ngân sách huyện, xã. Nếu đơn vị đồng thời là đơn vị chủ quản cấp trên thì không phải xác nhận. Trường hợp các đơn vị không có đơn vị chủ quản (như các hiệp hội, đoàn thể) thì không phải xác nhận của đơn vị chủ quản, tuy nhiên ngoài mẫu kê khai này cần bổ sung kèm theo 01 bản sao quyết định thành lập đơn vị và 01 bản sao quyết định giao dự toán kinh phí được cấp. Bản sao quyết định thành lập đơn vị và bản sao quyếtđịnh giao dự toán phải là bản công chứng hoặc bản sao đóng dấu sao y bản chính của cơ quan ra quyết định.

 

Mẫu số 03-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 / 7 /2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

 

Mẫu số: 03-MSNS-BTC

 

Bộ ngành:………….

Tỉnh/TP:……………

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

Tên dự án đầu tư: ........................................................................................................................

Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):

2.1 Tên dự án cấp trên: ..............................................................................................................

2.2 Mã dự án cấp trên: ...............................................................................................................

Chủ đầu tư:

3.1. Tên chủ đầu tư:..........................................................................................

3.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:...................................................

3.3 Địa chỉ chủ đầu tư:

- Tỉnh, Thành phố: ....................................................................................

- Quận, huyện: ......................................................Xã, phường: ...............

- Địa chỉ chi tiết:...................................................................................................................

- Điện thoại:...................................................., Fax...................................

Ban quản lý dự án (nếu có):

4.1Tên Ban quản lý dự án :...........................................................................

4.2Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách :.................................................

4.3 Địa chỉ ban quản lý dự án:

- Tỉnh, Thành phố: .....................................................................................

- Quận, huyện: .....................................................Xã, phường:.................

- Địa chỉ chi tiết:....................................................................................................................

- Điện thoại:...................................................., Fax...................................

Cơ quan chủ quản cấp trên:

5.1 Tên cơ quan chủ quản cấp trên:. ...............................................................

5.2Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách .: ................................................

Chương trình mục tiêu (nếu có):

6.1 Tên chương trình mục tiêu:. ......................................................................

6.2Mã chương trình mục tiêu: .......................................................................

 

Văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư:

Cơ quan ra văn bản: .................................………..….….............................

Số văn bản .....…..........…………..........…………..........……………

Ngày ra văn bản:...........................................................................................

Người ký văn bản: ....…......…………………………………..……………

Tổng kinh phí:..................................................... .........................................

Nguồn vốn:.

Nguồn vốn

Tỉ lệ nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngàythángnăm

Thủ trưởng đơn vị

(ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 03-MSNS-BTC

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

 

Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư

 

1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo văn bản thành lập.

2. Dự án cấp trên:

2.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.

2.2 Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.

3. Chủ đầu tư:

3.1 Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.

3.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư.

3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:

- Tỉnh, Thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố

- Quận, Huyện: Ghi rõ tên quận/huyện

- Phường, Xã: Ghi rõ tên phường/xã

- Địa chỉ chi tiết: Ghi chi tiết địa chỉ của chủ đầu tư.

- Điện thoại:Nếu có số điện thoại thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại.

- Fax:Nếu có số Fax thì ghi rõ mã vùng - số Fax.

4. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án.

4.1 Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.

4.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án đầu tư.

4.3 Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án theo như hướng dẫn kê khai tại mục 3.3

5. Cơ quan chủ quản cấp trên:

5.1 Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 3.1

5.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngânsách : Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở mục 3.2 .

6. Chương trình mục tiêu (nếu có): .

6.1 Tên chương trình mục tiêu: Ghi rõ tên chương trình mục tiêu của dự án .

6.2 Mã chương trình mục tiêu: Ghi rõ mã chương trình mục tiêu dự án quốc gia theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mã số danh mục chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia.

7.Văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư:

7.1 Cơ quan ra văn bản: Tên cơ quan ra văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo Cơ quan ra văn bản chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một văn bản phê duyệt.

7.2 Số văn bản: Số văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo số quyết định chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một quyết định phê duyệt.

7.3 Ngày văn bản: Ngày ký văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo ngày ký quyết định phê duyệt chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một quyết định phê duyệt.

7.4 Người ký văn bản: Người ký văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo Người ký quyết định chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một quyết định phê duyệt.

7.5 Tổng kinh phí: Ghi rõ tổng kinh phí quyết định phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư.

7.6 Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguốn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 04-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cấp cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện đầu tư (Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 / 7 /2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Mẫu số: 04-MSNS-BTC

 

Bộ ngành:………….

Tỉnh/TP:……………

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

Ở GIAIĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ

 

1. Tên dự án đầu tư: ....................................................... ........................................

2. Nhóm dự ánđầu tư:

Dự án quan trọng quốc gia

Dự án nhóm A

Dự án nhóm B

Dự án nhóm C

3. Hình thức dự án:

Xây dựng mới

Cải tạo mở rộng

Cải tạo sửa chữa

4. Hình thức quản lý thực hiện dự án:

□Trực tiếp quản lý thực hiện

Thuê tư vấn quản lý dự án

Ủy thác đầu tư

Khác

5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):

5.1 Tên dự án cấp trên .: ..........................................................................................................

5.2 Mã dự án cấp trên .: ...........................................................................................................

6. Chủ đầu tư:

6.1 Tên chủ đầu tư: . ...............................................................................................................

6.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: .............................................................................................................

6.3 Địa chỉ chủ đầu tư:

- Tỉnh, Thành phố:. .......................................................................

 

- Quận, huyện: . ...................................................- Xã, phường:….- Địa chỉ chi tiết: ...................................................................................

- Điện thoại:...................................................., Fax...............................

 

Ban quản lý dự án (nếu có):

7.1Tên Ban Quản lý dự án .:....................................................................

7.2Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách .:...........................................

7.3Địa chỉ Ban quản lý dự án:

- Tỉnh, Thành phố:. ............................................................................

- Quận, huyện: . ....................................................- Xã, phường:. ........

- Địa chỉ chi tiết: ...................................................................................

- Điện thoại:...................................................., Fax...............................

8. Cơ quan chủ quản cấp trên:

8.2 Tên cơ quan chủ quản cấp trên: ...........................................................

8.1 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách .: .............................................

9. Chương trình mục tiêu (nếu có):

9.1 Tên chương trình mục tiêu:. ................................................................

9.2Mã chương trình mục tiêu .: ...............................................................

10. Ngành kinh tế:

Mã ngành kinh tế

Tên ngành kinh tế

 

 

 

 

 

 

11. Quyết định đầu tư:

11.1 Cơ quan ra quyết định: ..............................................................................

11.2 Số quyết định: ....................................................................................…..

11.3 Ngày quyết định:................................................................................….

11.4 Người ký quyết định:....….………………………………………..……..

11.5 Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt:……….…………………….…

11.6 Thời gian hoàn thành dự án được duyệt:…………………………………

11.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: .

Chi phí xây dựng...........................................

Chi phí thiết bị: ............................................

Chi phí đền bù giải phóng mặtbằng tái định cư...........................

Chi phí dự phòng: ............................................

Chi phí quản lý dự án: ........................................

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:........

Chi phí khác: ................................

11.8 Nguồn vốn đầu tư:

Nguồn vốn

Tỉ lệ nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

11.9 Địa điểm thực hiện dự án:

Quốc gia

Tỉnh, Thành phố

Quận, huyện

Xã, phường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngàythángnăm

Thủ trưởng đơn vị

(ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 04-MSNS-BTC

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

 

Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn Thực hiện đầu tư

 

1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo quyết định thành lập.

2. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.

3. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.

4. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.

5. Dự án cấp trên:

5.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.

5.2.Mã dự án cấp trên:Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.

6. Chủ đầu tư:

6.1 Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.

6.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Chủ đầu tư.

6.3 Địa chỉ chủ đầu tư:

- Tỉnh, Thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố

- Quận, Huyện: Ghi rõ tên quận/huyện

- Phường, Xã: Ghi rõ tên phường/xã

- Địa chỉ chi tiết: Ghi chi tiết địa chỉ của chủ đầu tư.

- Điện thoại:Nếu có số điện thoại thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại.

- Fax:Nếu có số Fax thì ghi rõ mã vùng - số Fax.

7. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án.

7.1 Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên ban quản lý dự án.

7.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án.

7.3 Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án đầu tư theo như hướng dẫn kê khai tại mục 6.3.

8. Cơ quan chủ quản cấp trên:

8.1 Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 6.1.

8.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sáchcủa chủ đầu tư ở mục 6.2.

9. Chương trình mục tiêu: (nếu có).

9.1 Tên chương trình mục tiêu: Ghi rõ tên chương trình mục tiêu của dự án .

9.2 Mã chương trình mục tiêu: Ghi rõ mã chương trình mục tiêu dự án quốc gia theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mã số danh mục chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia.

10. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế nếu có. Ghi theo mã và tên ngành kinh tế theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

11. Quyết định đầu tư:

11.1 Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.

11.2 Số quyết định: Số quyết định đầu tư.

11.3Ngàyquyết định:Ngày ký quyết định đầu tư.

11.4 Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.

11.5 Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.

11.6 Thời gian hoàn thành dựán được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.

11.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.

11.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguốn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.

11.9 Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài.Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 05-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 / 7 /2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

 

Mẫu số: 05-MSNS-BTC

 

Bộ ngành:………….

Tỉnh/TP:……………

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ BỔ SUNG THÔNG TIN

CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN

DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

Tên dự án đầu tư .:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .............. . . . . . . . . .

Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã cấp cho dự án đầu tư .: . . . . . . . . . . . .

Địa chỉ Chủ đầu tư .: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Đơn vị xin đăng ký thay đổi/bổ sung chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản như sau:

1.Nhóm dự ánđầu tư:

Dự án quan trọng quốc gia

Dự án nhóm A

Dự án nhóm B

Dự án nhóm C

2. Hình thức dự án:

Xây dựng mới

Cải tạo mở rộng

Cải tạo sửa chữa

3. Hình thức quản lý thực hiện dự án:

□Trực tiếp quản lý thực hiện

Thuê tư vấn quản lý dự án

Ủy thác đầu tư

Khác

4. Ngành kinh tế:

Mã ngành kinh tế

Tên ngành kinh tế

 

 

 

 

 

 

5. Quyết định đầu tư .:

5.1 Số quyết định .:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5.2 Cơ quan ra quyết định .:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5.3 Ngày quyết định :........... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5.4 Người ký quyết định :.... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5.4 Thời gian bắt đầu thực hiện .:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5.6 Thời gian hoàn thành dự án .:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình .:.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Chi phí xây dựng.........................

Chi phí thiết bị: .........................

Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư.............................

Chi phí dự phòng: .........................

Chi phí quản lý dự án: .................

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:.........

Chi phí khác: .....................................

5.8 Nguồn vốn đầu tư :

 

Nguồn vốn

Tỉ lệ nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.9 Địa điểm thực hiện dự án .: ………………………………………….……….

Quốc gia

Tỉnh, Thành phố

Quận, huyện

Xã, phường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngàythángnăm

Thủ trưởng đơn vị

(ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Mẫu số 05-MSNS-BTC

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

 

Mẫu tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án

dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản

 

1. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.

2. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.

3. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.

4. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế nếu có. Ghi theo mã và tên ngành kinh tế theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

5. Quyết định đầu tư:

5.1 Số quyết định: Số quyết định đầu tư.

5.2 Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.

5.3 Ngày quyết định:Ngày ký quyết định đầu tư.

5.4 Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.

5.5 Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.

5.6 Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.

5.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình dự án: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.

5.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguốn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.

5.9 Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự ánđối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài.Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 51/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 51/2008/QĐ-BTC

01

Nghị định 52/1999/NĐ-CP của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng

02

Nghị định 12/2000/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ

03

Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 của Quốc hội

04

Nghị định 07/2003/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 của Chính phủ

05

Nghị định 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×