Quyết định 51/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 51/2008/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 51/2008/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Sĩ Danh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/07/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 51/2008/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ
51/2008/QĐ-BTC NGÀY 14 THÁNG 07 NĂM 2008
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ
90/2007/QĐ-BTC NGÀY 26/10/2007 CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH VỀ MÃ SỐ CÁC ĐƠN VỊ
CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002 và
Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn
cứ Luật Kế toán ngày 17/06/2003;
Căn
cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của
Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005;
Căn
cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy
chế Quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và số
07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số
52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ;
Căn
cứ Nghị định số 71/2005/NĐ-CP ngày 06/6/2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư
xây dựng công trình đặc thù;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn
cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn
cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều tại
Quy định về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày
26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, như sau:
1. Sửa đổi nội dung quy định về dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Điều 1,
như sau:
“Dự
án đầu tư xây dựng cơ bản được hiểu như sau:
- Dự
án đầu tư xây dựng cơ bản là các dự án nằm trong kế hoạch vốn đầu tư thuộc
nguồn vốn ngân sách Nhà nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm. Kế hoạch vốn
đầu tư bao gồm vốn chuẩn bị đầu tư, vốn thực hiện đầu tư”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 9, như sau:
2.1.
Huỷ bỏ
mẫu số 02-MSNS-BTC “Mẫu tờ khai
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án quy hoạch”.
2.2.
Sửa
đổi mẫu số 01-MSNS-BTC, mẫu số 03-MSNS-BTC, mẫu số 04-MSNS-BTC, mẫu số 05-MSNS-BTC thành các mẫu
số 01-MSNS-BTC, mẫu số 03-MSNS-BTC, mẫu số 04-MSNS-BTC,
mẫu số 05-MSNS-BTC theo Phụ
lục 01 kèm theo Quyết định này.
3. Huỷ bỏ nội dung Hồ sơ đăng ký, kê khai mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách của các dự án quy hoạch quy định tại khoản 3, Điều 13.
4. Sửa đổi Điều 15, như sau:
“Các dự
án đầu tư xây dựng cơ bản chuyển giai đoạn (từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang
giai đoạn “thực hiện đầu tư”) sau
khi có quyết định thực hiện các giai đoạn tiếp theo của dự án, Chủ đầu tư của
các dự án lập hồ sơ kê khai bổ sung thông tin đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách gửi về cơ quan tài chính nơi đăng ký mã số.
Hồ sơ kê khai bổ sung thông tin chuyển giai
đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ
giai đoạn chuẩn bị đầu tư sang giai đoạn thực hiện đầu
tư) gồm:
- Tờ khai bổ sung thông tin dự án theo mẫu số
05-MSNS-BTC tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.
- Quyết định đầu
tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền)”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho các Tờ khai đăng ký mã
số đơn vị có quan hệ với ngân sách kể từ ngày quyết định có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài
chính, Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ trưởng
Vụ Đầu tư, Vụ trưởng Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm
Sỹ Danh
Phụ lục 01
- Mẫu số 01-MSNS-BTC: Mẫu tờ
khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị
sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 / 7 /2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính).
Mẫu số: 01-MSNS-BTC
Bộ ngành:…………. Tỉnh/TP:…………… |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên đơn vị : ......................................................
.................................................
2. Loại hình đơn vị :
01- Đơn vị sự nghiệp kinh tế 02- Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học 03- Đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào tạo 04- Đơn vị sự nghiệp y tế 05- Đơn vị sự nghiệp văn hoá thông tin 06- Đơn vị quản lý hành chính |
07- Doanh nghiệp Nhà nước 08- Quỹ tài chính Nhà
nước ngoài ngân sách 09- Ban quản lý dự án
đầu tư 10- Các đơn vị được hỗ
trợ ngân sách 11- Đơn vị khác |
3. Chương
Ngân sách:
4. Cấp dự toán:
4.1 Đơn vị có được đơn vị nào giao dự toán kinh phí hoạt động không?
Không
o Có o
Nếu
chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị:
...........................................................................................
……………….
4.2
Đơn vị có giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị nào không?
Không
o Có o
Nếu
chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên từ 1 đến 3 đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh
phí:
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
5. Đơn vị cấp
trên quản lý trực tiếp:
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:.................................................... ........
-
Mã số đơn vị cấp trên quản lý trực
tiếp:.........................................................
6. Quyết định
thành lập đơn vị
-
Số quyết
định:..................................................... .........................................
-
Ngày thành
lập:............................................................................................
-
Cơ quan ra quyết
định:.................................................................................
7. Địa điểm.
-
Tỉnh, Thành phố:
........................................
.................................................... -
Quận, huyện:
..............................................
................................................... -
Xã, phường : ................................................
................................................... -
Số nhà, đường phố:
..................................... ................................................... -
Điện thoại:
................................................. .......Fax:.
.................................... |
8.
Mã số thuế (nếu có): .......................................................................................
|
Ngày
tháng năm Thủ trưởng
đơn vị (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 01-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ
khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán,
đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
1.
Tên đơn vị: Ghi rõ ràng,
đầy đủ tên đơn vị theo quyết định thành lập.
2.
Hình thức đơn vị: Đánh dấu
X vào loại hình đơn vị tương ứng và
ghi mã số tương ứng vào trong ô
3.
Chương Ngân sách: Ghi rõ
mã số của Chương ngân sách tương ứng của đơn vị.
4: Cấp
dự toán: Ghi rõ vào ô trống cấp dự toán cấp của đơn vị (cấp I, II, III,)
4.1 Trả lời câu hỏi bằng cách tích (ü) vào
ô o tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên đơn vị đã
giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị hàng năm.
4.2 Trả lời câu hỏi bằng cách tích (ü) vào
ô o tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên những đơn vị
được đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động hàng năm. Nếu đơn vị giao dự toán
kinh phí hoạt động cho 1 đơn vị cấp dưới thì ghi tên đơn vị đó, nếu giao dự
toán kinh phí cho 2 đơn vị cấp dưới đề
nghị ghi rõ tên 2 đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho nhiều hơn 3 đơn vị
thì chỉ cần ghi tên 3 đơn vị.
5.
Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp
-
Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
- Mã đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi
mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
6.
Quyết định thành lập đơn vị:
- Số quyết định: Số Quyết định thành lập đơn vị
-
Ngày quyết định: Ngày ký
Quyết định thành lập đơn vị
- Cơ
quan ra quyết định: Tên cơ quan ra Quyết định thành lập đơn vị
7.
Địa điểm:
- Tỉnh,
Thành phố: Ghi rõ tên
tỉnh/thành phố
- Quận,
Huyện: Ghi rõ tên
quận/huyện
-
Phường, Xã: Ghi rõ
tên phường/xã
-
Số nhà, đường phố: Ghi rõ số nhà, đường phố là địa
chỉ của đơn vị
- Điện
thoại, Fax: Nếu có số điện thoại, fax thì ghi rõ mã vùng
- số điện thoại, số fax.
8.
Mã số thuế (nếu có): Nếu
đơn vị có mã số thuế thì ghi rõ mã số thuế.
Lưu
ý: Sau khi lập xong tờ
khai đăng ký mã số và Thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu và gửi về Bộ, ngành chủ
quản (Vụ Kế hoạch Tài chính hoặc tương đương) xác nhận theo mẫu 08A-MSNS-BTC
đối với đơn vị thuộc ngân sách Trung ương; Sở, Ban, ngành chủ quản đối với đơn
vị thuộc Ngân sách tỉnh; Phòng Tài chính đối với đơn vị thuộc ngân sách huyện,
xã. Nếu đơn vị đồng thời là đơn vị chủ quản cấp trên thì không phải xác nhận. Trường hợp các đơn vị không có đơn vị
chủ quản (như các hiệp hội, đoàn thể) thì không phải xác nhận của đơn vị chủ
quản, tuy nhiên ngoài mẫu kê khai này cần bổ sung kèm theo 01 bản sao quyết
định thành lập đơn vị và 01 bản sao quyết định giao dự toán kinh phí được cấp.
Bản sao quyết định thành lập đơn vị và bản sao quyết định giao dự toán phải là bản công chứng hoặc
bản sao đóng dấu sao y bản chính của cơ quan ra quyết định.
2. Mẫu số 03-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị
đầu tư (Ban hành kèm theo Quyết định số
51/2008/QĐ-BTC ngày 14 / 7 /2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Mẫu số: 03-MSNS-BTC
Bộ ngành:…………. Tỉnh/TP:…………… |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN
HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1.
Tên dự án đầu tư: ........................................................................................................................
2.
Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
2.1 Tên dự án cấp trên:
.............................................................................................................. 2.2 Mã dự án cấp trên:
............................................................................................................... |
3.
Chủ đầu tư:
3.1. Tên chủ đầu tư:.......................................................................................... 3.2 Mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách:................................................... 3.3 Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành
phố: ....................................................................................
- Quận, huyện: ......................................................Xã,
phường: ...............
- Địa chỉ chi tiết:...................................................................................................................
- Điện thoại:...................................................., Fax................................... |
4.
Ban quản lý dự án (nếu có):
4.1 Tên Ban quản lý dự án
:........................................................................... 4.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
:................................................. 4.3 Địa chỉ ban quản lý dự án: - Tỉnh, Thành phố:
..................................................................................... - Quận, huyện: .....................................................Xã,
phường:................. - Địa chỉ chi
tiết:.................................................................................................................... - Điện thoại:...................................................., Fax................................... |
5.1 Tên cơ
quan chủ quản cấp trên:. ............................................................... 5.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách .:
................................................ |
6.
Chương trình mục tiêu (nếu có):
6.1 Tên
chương trình mục tiêu:. ...................................................................... 6.2 Mã chương trình mục tiêu:
....................................................................... |
7.
Văn
bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư:
7.1 Cơ quan ra văn bản: .................................………..….….............................
7.2 Số văn bản ....….…..........…………..........…………..........………………
7.3 Ngày ra văn bản:...........................................................................................
7.4 Người ký văn bản: ....…......…………………………………..……………
7.5 Tổng kinh phí:.....................................................
.........................................
7.6 Nguồn vốn:.
Nguồn vốn |
Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 03-MSNS-BTC HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng
cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư 1.
Tên dự án đầu tư: Ghi rõ
ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo văn bản thành lập. 2.
Dự án cấp trên: 2.1.
Tên dự án cấp trên: Nếu
dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp
trên. 2.2
Mã dự án cấp trên: Nếu
dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên. 3.
Chủ đầu tư: 3.1
Tên chủ đầu tư: Ghi rõ
tên của chủ đầu tư. 3.2
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư. 3.3. Địa chỉ chủ đầu tư: -
Tỉnh, Thành phố: Ghi rõ
tên tỉnh/thành phố - Quận,
Huyện: Ghi rõ tên quận/huyện -
Phường, Xã: Ghi rõ tên
phường/xã -
Địa chỉ chi tiết: Ghi
chi tiết địa chỉ của chủ đầu tư. - Điện
thoại: Nếu có số điện thoại thì
ghi rõ mã vùng - số điện thoại. -
Fax: Nếu có số Fax thì ghi rõ mã vùng - số Fax. 4. Ban
Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản
lý dự án để quản lý dự án. 4.1
Tên Ban quản lý dự án:
Ghi rõ tên Ban quản lý dự án. 4.2
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự
án đầu tư. 4.3 Địa
chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án theo như
hướng dẫn kê khai tại mục 3.3 5.
Cơ quan chủ quản cấp trên: 5.1
Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư
đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 3.1 5.2
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
: Ghi
rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên,
trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở mục 3.2 . 6. Chương trình mục tiêu (nếu có): . 6.1 Tên chương trình mục tiêu: Ghi rõ tên chương trình mục tiêu của
dự án . 6.2 Mã chương trình mục tiêu: Ghi rõ mã chương trình mục tiêu dự án
quốc gia theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11/4/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc ban hành mã số danh mục chương trình, mục tiêu và dự án
quốc gia. 7. Văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác
chuẩn bị đầu tư: 7.1
Cơ quan ra văn bản: Tên
cơ quan ra văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi
theo Cơ quan ra văn bản chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một văn bản phê duyệt. 7.2
Số văn bản: Số văn bản
phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo số quyết định
chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một quyết định phê duyệt. 7.3
Ngày văn bản: Ngày ký văn bản phê duyệt dự toán chi phí
công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo ngày ký quyết định phê duyệt chuẩn bị đầu
tư nếu thuộc cùng một quyết định phê duyệt. 7.4
Người ký văn bản: Người
ký văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo Người
ký quyết định chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một quyết định phê duyệt. 7.5
Tổng kinh phí: Ghi rõ
tổng kinh phí quyết định phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. 7.6
Nguồn vốn đầu tư: Ghi
chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguốn vốn đầu
tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%. |
3.
Mẫu số 04-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách cấp cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện
đầu tư (Ban hành kèm theo Quyết định
số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 / 7 /2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Mẫu số:
04-MSNS-BTC
Bộ ngành:…………. Tỉnh/TP:…………… |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư:
.......................................................
........................................
2. Nhóm dự án đầu tư:
□ Dự án quan trọng quốc gia □ Dự án nhóm A |
□ Dự án nhóm B □ Dự án nhóm C |
3. Hình thức dự án:
□ Xây dựng mới |
□ Cải tạo mở rộng |
□ Cải tạo sửa chữa |
4. Hình thức quản lý
thực hiện dự án:
□ Trực
tiếp quản lý thực hiện □ Thuê
tư vấn quản lý dự án |
□ Ủy
thác đầu tư □ Khác |
5. Dự án cấp trên (đối
với tiểu dự án):
5.1 Tên dự
án cấp trên .:
.......................................................................................................... 5.2 Mã dự án
cấp trên .:
........................................................................................................... |
6. Chủ đầu tư:
6.1 Tên chủ đầu tư: .
............................................................................................................... 6.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách: ............................................................................................................. 6.3 Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố:. ....................................................................... - Quận, huyện: .
...................................................- Xã, phường:….
- Địa chỉ chi tiết: ...................................................................................
- Điện thoại:...................................................., Fax............................... |
7. Ban quản lý dự án (nếu
có):
7.1 Tên Ban Quản lý dự án .:.................................................................... 7.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách .:........................................... 7.3 Địa chỉ Ban quản lý dự án: - Tỉnh, Thành phố:.
............................................................................ - Quận, huyện: .
....................................................- Xã, phường:. ........ - Địa chỉ chi tiết: ................................................................................... - Điện
thoại:....................................................,
Fax............................... |
8. Cơ quan chủ quản
cấp trên:
8.2 Tên cơ
quan chủ quản cấp trên: ........................................................... 8.1 Mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách .:
............................................. |
9. Chương trình mục
tiêu (nếu có):
9.1 Tên
chương trình mục tiêu:. ................................................................ 9.2 Mã chương trình mục tiêu .:
............................................................... |
10. Ngành kinh tế:
Mã ngành kinh tế |
Tên ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
11. Quyết định đầu tư:
11.1 Cơ quan ra quyết định: ..............................................................................
11.2 Số quyết định: ....................................................................................…..
11.3 Ngày quyết
định:................................................................................….
11.4 Người ký quyết định:....….………………………………………..……..
11.5 Thời gian bắt đầu thực hiện được
duyệt:……….…………………….…
11.6 Thời gian hoàn thành dự án được duyệt:…………………………………
11.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: .
o Chi phí xây dựng........................................... o
Chi
phí thiết bị: ............................................ o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư........................... |
o
Chi
phí dự phòng: ............................................ o
Chi phí quản lý dự án:
........................................ o
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:........ o
Chi
phí khác: ................................ |
11.8 Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn |
Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
11.9 Địa điểm thực
hiện dự án:
Quốc gia |
Tỉnh, Thành phố |
Quận, huyện |
Xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm Thủ trưởng
đơn vị (ký tên,
đóng dấu) |
Mẫu số 04-MSNS-BTC HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các
dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn Thực hiện đầu tư 1.
Tên dự án đầu tư: Ghi rõ
ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo quyết định thành lập. 2.
Nhóm dự án đầu tư: Đánh
dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án
tương ứng. 3.
Hình thức dự án: Đánh
dấu X vào 1 trong các ô hình thức
dự án tương ứng. 4.
Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1
trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng. 5.
Dự án cấp trên: 5.1.
Tên dự án cấp trên: Nếu
dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp
trên. 5.2. Mã dự án cấp trên:Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ
một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp
trên. 6.
Chủ đầu tư: 6.1
Tên chủ đầu tư: Ghi rõ
tên của chủ đầu tư. 6.2
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Chủ đầu tư. 6.3 Địa chỉ chủ đầu tư: -
Tỉnh, Thành phố: Ghi rõ
tên tỉnh/thành phố - Quận,
Huyện: Ghi rõ tên quận/huyện -
Phường, Xã: Ghi rõ tên
phường/xã -
Địa chỉ chi tiết: Ghi
chi tiết địa chỉ của chủ đầu tư. - Điện
thoại: Nếu có số điện thoại thì
ghi rõ mã vùng - số điện thoại. -
Fax: Nếu có số Fax thì ghi rõ mã vùng - số Fax. 7. Ban
Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản
lý dự án để quản lý dự án. 7.1
Tên Ban quản lý dự án:
Ghi rõ tên ban quản lý dự án. 7.2
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án. 7.3
Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án đầu tư theo như hướng dẫn kê
khai tại mục 6.3. 8.
Cơ quan chủ quản cấp trên: 8.1
Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư
đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 6.1. 8.2
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ
quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sáchcủa chủ đầu tư ở
mục 6.2. 9.
Chương trình mục tiêu:
(nếu có). 9.1 Tên chương trình mục tiêu: Ghi rõ tên chương trình mục tiêu của
dự án . 9.2 Mã chương trình mục tiêu: Ghi rõ mã chương trình mục tiêu dự án
quốc gia theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11/4/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc ban hành mã số danh mục chương trình, mục tiêu và dự án
quốc gia. 10. Ngành
kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế nếu có. Ghi theo
mã và tên ngành kinh tế theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam. 11.
Quyết định đầu tư: 11.1
Cơ quan ra quyết định:
Tên cơ quan ra quyết định đầu tư. 11.2
Số quyết định: Số quyết
định đầu tư. 11.3 Ngày
quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư. 11.4
Người ký quyết định:
Người ký quyết định đầu tư. 11.5
Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có. 11.6
Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được
duyệt nếu có. 11.7
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả
các loại chi phí. 11.8.
Nguồn vốn đầu tư: Ghi
chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguốn vốn đầu
tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%. 11.9
Địa điểm thực hiện dự án:
Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện
Việt Nam tại nước ngoài.Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện,
xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam. |
4.
Mẫu số 05-MSNS-BTC: Mẫu tờ
khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (Ban hành kèm theo Quyết định số
51/2008/QĐ-BTC ngày 14 / 7 /2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Mẫu số:
05-MSNS-BTC
Bộ ngành:…………. Tỉnh/TP:…………… |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ BỔ SUNG THÔNG TIN
CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Tên dự án đầu tư .:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.............. . . . . . . . . .
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã cấp cho dự án đầu tư .: . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ Chủ đầu tư .: . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đơn
vị xin đăng ký thay đổi/bổ sung chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách dùng cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản như sau:
1.Nhóm dự án đầu tư:
□ Dự án quan trọng quốc gia □ Dự án nhóm A |
□ Dự án nhóm B □ Dự án nhóm C |
2. Hình thức dự án:
□ Xây dựng mới |
□ Cải tạo mở rộng |
□ Cải tạo sửa chữa |
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án:
□ Trực
tiếp quản lý thực hiện □ Thuê
tư vấn quản lý dự án |
□ Ủy
thác đầu tư □ Khác |
4. Ngành kinh tế:
Mã ngành kinh tế |
Tên ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
5. Quyết định
đầu tư .:
5.1 Số quyết định .:. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5.2 Cơ quan ra quyết định .:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
5.3 Ngày quyết định :........... . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5.4 Người ký quyết định :.... . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5.4 Thời gian bắt đầu thực hiện .:. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5.6 Thời gian hoàn thành dự án .:. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình .:..
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
o Chi phí xây dựng......................... o
Chi
phí thiết bị: ......................... o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái
định cư............................. |
o
Chi
phí dự phòng: ......................... o
Chi phí quản lý dự án: ................. o
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:......... o
Chi
phí khác: ..................................... |
5.8 Nguồn vốn đầu tư :
Nguồn vốn |
Tỉ lệ nguồn
vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.9 Địa điểm
thực hiện dự án .: ………………………………………….……….
Quốc gia |
Tỉnh, Thành phố |
Quận, huyện |
Xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng
năm Thủ
trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 05-MSNS-BTC HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI Mẫu tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản 1.
Nhóm dự án đầu tư: Đánh
dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án
tương ứng. 2.
Hình thức dự án: Đánh
dấu X vào 1 trong các ô hình thức
dự án tương ứng. 3.
Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1
trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng. 4. Ngành
kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế nếu có. Ghi theo
mã và tên ngành kinh tế theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam. 5.
Quyết định đầu tư: 5.1
Số quyết định: Số quyết
định đầu tư. 5.2
Cơ quan ra quyết định:
Tên cơ quan ra quyết định đầu tư. 5.3
Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư. 5.4
Người ký quyết định:
Người ký quyết định đầu tư. 5.5
Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có. 5.6
Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có. 5.7
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình dự án: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc
tất cả các loại chi phí. 5.8.
Nguồn vốn đầu tư: Ghi
chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguốn vốn đầu
tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%. 5.9
Địa điểm thực hiện dự án:
Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án
đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài.Ghi chi
tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực
hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam. |