Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 44/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng phát triển Việt Nam

Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 44/2007/QĐ-TTg Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/03/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 44/2007/QĐ-TTG

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 44/2007/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 44/2007/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 44/2007/QĐ-TTg DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 44/2007/QĐ-TTg NGÀY 30 THÁNG 03 NĂM 2007
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2006/NQ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 108/2006/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 110/2006/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng phát triển Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng từ năm ngân sách 2007. Bãi bỏ Quyết định số 59/2005/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Quỹ hỗ trợ phát triển và bãi bỏ Quyết định số 17/2000/QĐ-TTg ngày 3 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tiền lương và phụ cấp đối với cán bộ, viên chức Quỹ hỗ trợ phát triển.

Đang theo dõi

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản lý và Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

Đang theo dõi

   THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

QUY CHẾ

Quản lý tài chính đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2007/QĐ-TTg

ngày 30 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định chế độ tài chính đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Phát triển).

Đang theo dõi

Điều 2. Ngân hàng Phát triển thuộc sở hữu Nhà nước, có vốn điều lệ là 10.000 tỷ đồng (mười nghìn tỷ đồng).

Việc điều chỉnh, bổ sung vốn điều lệ tuỳ thuộc vào yêu cầu, nhiệm vụ cụ thể, bảo đảm tỷ lệ an toàn vốn của Ngân hàng Phát triển và do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

Điều 3.  Nguyên tắc quản lý tài chính

Đang theo dõi

1. Ngân hàng Phát triển hạch toán tập trung toàn hệ thống; tự chủ về tài chính; thực hiện bảo toàn và phát triển vốn; bù đắp chi phí và rủi ro hoạt động tín dụng.

Đang theo dõi

2. Hoạt động của Ngân hàng Phát triển không vì mục đích lợi nhuận, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (không phần trăm), không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi.

Đang theo dõi

3. Ngân hàng Phát triển được Chính phủ đảm bảo khả năng thanh toán; được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước đối với hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu của nhà nước; các hoạt động khác phải nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

4. Việc huy động các nguồn vốn (theo quy định tại Điều 43 Nghị định  số 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006) với lãi suất thị trường để cho vay phải đảm bảo nguyên tắc chỉ huy động khi đã sử dụng tối đa các nguồn vốn không phải trả lãi hoặc lãi suất thấp.

Ngân hàng Phát triển không được huy động tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ của các cá nhân.

Đang theo dõi

5. Ngân hàng Phát triển được ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý đối với hoạt động tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của nhà nước. Mức cấp bù lãi suất và phí quản lý theo quy định tại Quy chế này.

Đang theo dõi

6. Ngân hàng Phát triển phải thực hiện công khai tài chính theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 4. Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước các cơ quan quản lý nà nước về việc quản lý an toàn, sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả các nguồn vốn và tài sản, chấp hành chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán.  

Đang theo dõi

Điều 5. Bộ Tài chính thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài chính và hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chế độ tài chính của Ngân hàng Phát triển.

Đang theo dõi

Chương II

VỐN, QUỸ VÀ TÀI SẢN

Đang theo dõi

Điều 6. Vốn hoạt động của Ngân hàng Phát triển bao gồm:

Đang theo dõi

1. Vốn chủ sở hữu:

Đang theo dõi

a) Vốn điều lệ của Ngân hàng Phát triển;

Đang theo dõi

b) Chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá;

Đang theo dõi

c) Các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển.

Đang theo dõi

2. Vốn huy động:

Đang theo dõi

a) Phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu của Ngân hàng Phát triển và kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Vay của Công ty Dịch vụ tiết kiệm bưu điện, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam và các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước;

Đang theo dõi

c) Vay các tổ chức tài chính, tín dụng nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Các khoản vốn khác gồm:

Đang theo dõi

a) Vốn ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ sau đầu tư;

Đang theo dõi

b) Vốn ODA được Bộ Tài chính uỷ quyền thực hiện cho vay lại;

Đang theo dõi

c) Nhận tiền gửi uỷ thác của các tổ chức trong và ngoài nước;

Đang theo dõi

d) Vốn nhận uỷ thác giải ngân cho các dự án và thu hồi nợ của khách hàng từ các tổ chức trong và ngoài nước thông qua Hợp đồng nhận uỷ thác giữa Ngân hàng Phát triển với các tổ chức uỷ thác;

Đang theo dõi

đ) Vốn đóng góp tự nguyện không hoàn trả của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi chính phủ trong và ngoài nước;

Đang theo dõi

e) Vốn do ngân sách nhà nước cấp để thực hiện nhiệm vụ tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu và các mục tiêu, chương trình của Chính phủ.

Đang theo dõi

g) Các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 7. Sử dụng vốn và tài sản

Đang theo dõi

1. Ngân hàng Phát triển được sử dụng vốn hoạt động để:

Đang theo dõi

a) Thực hiện chính sách tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước theo quy định của Chính phủ;

Đang theo dõi

b) Đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản của Ngân hàng Phát triển, mức tối đa bằng 15% vốn điều lệ;

Đang theo dõi

c) Cấp phát uỷ thác, cho vay uỷ thác theo yêu cầu của bên ủy thác.

Đang theo dõi

2. Ngân hàng Phát triển được quyền điều chỉnh cơ cấu vốn, tài sản trong phạm vi hệ thống để phục vụ cho hoạt động của Ngân hàng Phát triển.

Đang theo dõi

3. Việc điều động vốn, tài sản giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc Ngân hàng Phát triển do Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển quyết định.

Đang theo dõi

Điều 8. Bảo đảm an toàn vốn

Ngân hàng Phát triển có trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn vốn hoạt động, gồm:

Đang theo dõi

1. Quản lý và sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Mua bảo hiểm tài sản của Ngân hàng Phát triển theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Lập quỹ dự phòng rủi ro hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu của nhà nước.

Mức trích Quỹ dự phòng rủi ro hàng năm tối đa bằng 0,5% trên dư nợ bình quân cho vay đầu tư, cho vay tín dụng xuất khẩu, nghĩa vụ bảo lãnh tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu và bảo lãnh dự thầu và thực hiện hợp đồng.

Cuối năm nếu không sử dụng hết thì khoản dự phòng này được để lại bù đắp rủi ro cho những năm sau. Trường hợp quỹ dự phòng rủi ro không đủ bù đắp các khoản tổn thất, Ngân hàng Phát triển báo cáo Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định biện pháp xử lý.

Số dư quỹ dự phòng rủi ro của Quỹ hỗ trợ phát triển (trước đây) đến thời điểm thực hiện Quy chế này đuợc kết chuyển vào quỹ dự phòng rủi ro của Ngân hàng Phát triển.

Đang theo dõi

4. Việc huy động vốn bằng ngoại tệ chỉ sử dụng cho các dự án vay để nhập khẩu máy móc, thiết bị hoặc nhà xuất khẩu vay để nhập khẩu nguyên liệu mà có khả năng trả nợ bằng ngoại tệ.

Đang theo dõi

5. Các biện pháp khác về bảo toàn vốn theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 9. Cấp bù chênh lệch lãi suất

Khi thực hiện nhiệm vụ tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của nhà nước, Ngân hàng Phát triển được ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất. Mức cấp bù được xác định trên cơ sở chênh lệch giữa lãi suất hoà đồng các nguồn vốn với lãi suất cho vay và dư nợ vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 10. Phí quản lý

Đang theo dõi

1. Phí quản lý hàng năm của Ngân hàng Phát triển đối với hoạt động tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước do ngân sách nhà nước cấp, được xác định bằng 25% trên số thu nợ lãi cho vay tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Phí quản lý đối với nguồn vốn vay, viện trợ nước ngoài (ODA) thực hiện theo quy định hiện hành về cho vay lại từ nguồn vốn vay, viện trợ nước ngoài của Chính phủ.

Đang theo dõi

3. Phí quản lý các hoạt động khác của Ngân hàng Phát triển thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan.

Đang theo dõi

Điều 11. Hỗ trợ sau đầu tư

Ngân hàng Phát triển được ngân sách nhà nước cấp tiền hỗ trợ sau đầu tư hàng năm để thực hiện cấp hỗ trợ sau đầu tư cho các đối tượng theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 12. Kiểm kê, đánh giá lại tài sản

Đang theo dõi

1. Ngân hàng Phát triển thực hiện kiểm kê tài sản khi khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm; khi thực hiện quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất; sau khi xảy ra thiên tai, địch họa hoặc vì lý do nào đó gây ra biến động tài sản của Ngân hàng phát triển hoặc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đối với tài sản thừa, thiếu, cần xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm của những người liên quan và xác định mức bồi thường vật chất theo quy định.

Đang theo dõi

2. Đánh giá lại tài sản:

Đang theo dõi

a) Ngân hàng Phát triển thực hiện đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Đang theo dõi

b) Việc đánh giá lại tài sản và xử lý hạch toán đối với khoản chênh lệch tăng hoặc giảm giá trị do đánh giá lại tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật đối với từng trường hợp cụ thể.

Đang theo dõi

Điều 13. Khấu hao tài sản cố định

Ngân hàng Phát triển thực hiện trích khấu hao tài sản cố định theo quy định của pháp luật như đối với các doanh nghiệp và được sử dụng số khấu hao tài sản cố định để tái đầu tư thay thế, đổi mới tài sản cố định và các yêu cầu hoạt động khác của Ngân hàng Phát triển.

Đang theo dõi

Điều 14. Xử lý tổn thất về tài sản

Khi bị tổn thất về tài sản, Ngân hàng Phát triển phải xác định nguyên nhân, trách nhiệm và xử lý như sau:

Đang theo dõi

1. Nếu do nguyên nhân chủ quan thì người gây ra tổn thất phải bồi thường;

Đang theo dõi

2. Nếu tài sản đã mua bảo hiểm thì xử lý theo hợp đồng bảo hiểm;

Đang theo dõi

3. Giá trị tổn thất sau khi đã bù đắp bằng tiền bồi thường của cá nhân, tập thể, của tổ chức bảo hiểm nếu thiếu được hạch toán vào chi phí trong kỳ.

Đang theo dõi

Điều 15. Cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản

Ngân hàng Phát triển được cho thuê, thế chấp, cầm cố các tài sản thuộc sở hữu của Ngân hàng Phát triển theo quy định của Bộ luật Dân sự và các quy định khác của pháp luật, bảo đảm có hiệu quả, an toàn và phát triển vốn.

Đang theo dõi

Điều 16. Nhượng bán tài sản

Đang theo dõi

1. Ngân hàng Phát triển được nhượng bán tài sản để thu hồi vốn sử dụng cho các hoạt động có hiệu quả hơn.

Đang theo dõi

2. Việc nhượng bán tài sản của Ngân hàng Phát triển thực hiện theo quy định của pháp luật về nhượng bán tài sản nhà nước.

Đang theo dõi

3. Khoản tiền thu được do nhượng bán tài sản và giá trị còn lại của tài sản nhượng bán, chi phí nhượng bán tài sản được hạch toán vào thu nhập hoặc chi phí của Ngân hàng Phát triển theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 17. Thanh lý tài sản

Đang theo dõi

1. Ngân hàng Phát triển được thanh lý những tài sản kém, mất phẩm chất, tài sản hư hỏng không có khả năng phục hồi; tài sản lạc hậu kỹ thuật không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không có hiệu quả và không thể nhượng bán nguyên trạng.

Đang theo dõi

2. Khi thanh lý tài sản, Ngân hàng Phát triển phải thành lập Hội đồng thanh lý. Đối với những tài sản pháp luật quy định phải bán đấu giá, khi thanh lý Ngân hàng Phát triển phải tổ chức bán đấu giá theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Các khoản thu hoặc chi phí phát sinh từ việc thanh lý tài sản được hạch toán vào thu nhập hoặc chi phí của Ngân hàng Phát triển theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 18. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định

Đang theo dõi

1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định của Ngân hàng Phát triển được hình thành từ các nguồn: khấu hao tài sản cố định, quỹ đầu tư phát triển và các nguồn vốn hợp pháp khác.

Đang theo dõi

2. Hoạt động xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định của Ngân hàng Phát triển được thực hiện trong phạm vi nguồn vốn được duyệt trong kế hoạch tài chính do Hội đồng Quản lý thông qua theo quy định của Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản.

Đang theo dõi

Chương III

THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

Đang theo dõi

Điều 19. Thu nhập của Ngân hàng Phát triển bao gồm:

Đang theo dõi

1. Thu từ hoạt động tín dụng (lãi cho vay, phí bảo lãnh), thu lãi tiền gửi.

Đang theo dõi

2. Thu từ các hoạt động dịch vụ, thu từ cho thuê tài sản.

Đang theo dõi

3.  Thu phí nhận uỷ thác cấp phát vốn, cho vay lại.

Đang theo dõi

4. Thu cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý.

Đang theo dõi

5. Thu khác gồm: thu về chênh lệch tỷ giá, các khoản thu từ việc nhượng bán, thanh lý tài sản, thu về các khoản vốn đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro; thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; các khoản thu khác.

Đang theo dõi

Điều 20. Chi phí của Ngân hàng Phát triển bao gồm:

Đang theo dõi

1. Chi hoạt động nghiệp vụ:

Đang theo dõi

a) Chi trả lãi vốn huy động;

Đang theo dõi

b) Chi trả lãi tiền gửi;

Đang theo dõi

c) Chi dự phòng rủi ro;

Đang theo dõi

d) Chi chênh lệch tỷ giá;

Đang theo dõi

đ) Chi khác cho hoạt động nghiệp vụ: chi huy động vốn, ủy thác, dịch vụ ngân hàng, phát hành trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và chi khác.

Đang theo dõi

2. Chi quản lý:

Đang theo dõi

a) Tiền lương, tiền công của Ngân hàng Phát triển thực hiện theo quy định tại Điều 24 Quy chế này;

Đang theo dõi

b) Chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn;

Đang theo dõi

c) Chi ăn ca theo chế độ quy định; chi trợ cấp cho lao động nữ theo chế độ quy định;

Đang theo dõi

d) Chi lập quỹ dự phòng trợ cấp thôi việc theo chế độ quy định;

Đang theo dõi

đ) Chi bảo hộ lao động, trang phục làm việc;

Đang theo dõi

e) Chi trích khấu hao tài sản cố định. Mức trích theo quy định chung đối với các doanh nghiệp;

Đang theo dõi

g) Chi đi thuê tài sản;

Đang theo dõi

h) Chi tuyên truyền, họp báo, giao dịch, hội nghị;

Đang theo dõi

i) Chi thanh tra, kiểm tra, đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ, nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến, bảo vệ môi trường;

Đang theo dõi

k) Chi phí quản lý khác.

Đang theo dõi

3. Các khoản chi khác:

Đang theo dõi

a) Chi nhượng bán, thanh lý tài sản kể cả giá trị còn lại của tài sản nhượng bán, thanh lý;

Đang theo dõi

b) Chi bảo hiểm tài sản và các loại bảo hiểm khác theo quy định;

Đang theo dõi

c) Chi hỗ trợ Đảng, đoàn thể theo quy định;

Đang theo dõi

d) Các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ khác.

Đang theo dõi

Điều 21. Các khoản chi phí không được hạch toán vào chi phí hoạt động của Ngân hàng Phát triển:

Đang theo dõi

1. Các khoản thiệt hại đã được Nhà nước hỗ trợ hoặc cơ quan bảo hiểm, bên gây thiệt hại bồi thường.

Đang theo dõi

2. Các khoản chi phạt do vi phạm hành chính, phạt vi phạm chế độ tài chính.

Đang theo dõi

3. Các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định.

Đang theo dõi

4. Các khoản chi thuộc nguồn kinh phí khác đài thọ.

Đang theo dõi

Điều 22. Ngân hàng Phát triển thực hiện hạch toán chi phí đúng chế độ quy định; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung và tính chính xác của các khoản chi; thực hiện các quy định về chế độ hoá đơn, chứng từ kế toán.

Đang theo dõi

Điều 23. Kết quả tài chính

Đang theo dõi

1. Kết quả tài chính là chênh lệch giữa thu nhập và chi phí phát sinh (kể cả các khoản thuế phải nộp theo quy định của pháp luật) trong năm tài chính.

Đang theo dõi

2. Kết quả tài chính của Ngân hàng Phát triển trong năm đạt thặng dư khi chênh lệch giữa thu nhập và chi phí phát sinh trong năm tài chính của Ngân hàng Phát triển có kết quả dương (+).

Đang theo dõi

3. Kết quả tài chính của Ngân hàng Phát triển trong năm bị thâm hụt khi chênh lệch giữa thu nhập và chi phí phát sinh trong năm tài chính của Ngân hàng Phát triển có kết quả âm (-).

Đang theo dõi

Điều 24. Chế độ tiền lương của Ngân hàng Phát triển

Đang theo dõi

1. Ngân hàng Phát triển thực hiện chế độ tiền lương như đối với Tổng công ty nhà nước hạng đặc biệt theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP  ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; xây dựng đơn giá tiền lương, quỹ tiền lương của thành viên Hội đồng quản lý, Tổng giám đốc theo quy định tại Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về quy định quản lý lao động, tiền lương và thu nhập trong các công ty nhà nước, Nghị định số 207/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về quy định chế độ tiền lương, tiền thưởng và chế độ trách nhiệm đối với các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc công ty nhà nước và Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về điều chỉnh mức lương tối thiểu.

Khi xây dựng đơn giá tiền lương, quỹ lương của Ngân hàng Pháy triển phải bảo đảm điều kiện không làm tăng thêm chi phí quản lý quy định tại Điều 10 Quy chế này.

Đang theo dõi

2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn, thẩm định đơn giá tiền lương, quỹ tiền lương của thành viên Hội đồng quản lý, Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển theo quy định tại Nghị định số 206/2004/NĐ-CP và Nghị định 207/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2004.

Đang theo dõi

Chương IV

 TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ

Đang theo dõi

Điều 25. Khi kết quả tài chính trong năm đạt thặng dư, sau khi trả tiền phạt do vi phạm các quy định của pháp luật và bù đắp khoản thâm hụt từ những năm trước (nếu có), được phân phối như sau:

Đang theo dõi

1. Trích 50% vào quỹ đầu tư phát triển.

Đang theo dõi

2. Trích quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi. Mức trích hai quỹ tối đa bằng 3 tháng lương thực hiện.

Đang theo dõi

3. Số còn lại sau khi trích lập các quỹ trên được trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ.

Đang theo dõi

Điều 26. Nguyên tắc sử dụng các quỹ

Đang theo dõi

1. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ dùng để bổ sung vốn điều lệ.

Đang theo dõi

2. Quỹ đầu tư phát triển dùng để đầu tư mở rộng quy mô hoạt động và đổi mới công nghệ trang thiết bị, điều kiện làm việc của Ngân hàng Phát triển.

Đang theo dõi

3. Quỹ khen thưởng dùng để:

Đang theo dõi

a) Thưởng cuối năm hoặc thưởng thường kỳ cho cán bộ, nhân viên Ngân hàng Phát triển;

Đang theo dõi

b) Thưởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể Ngân hàng Phát triển có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, quy trình nghiệp vụ mang lại hiệu quả trong hoạt động;

Đang theo dõi

c) Thưởng cho cá nhân và đơn vị ngoài Ngân hàng Phát triển có quan hệ   tốt và đóng góp có hiệu quả vào hoạt động của Ngân hàng Phát triển;

Đang theo dõi

d) Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển quyết định mức thưởng.

Đang theo dõi

4. Quỹ phúc lợi dùng để:

Đang theo dõi

a) Đầu tư xây dựng hoặc sữa chữa, bổ sung vốn xây dựng các công trình phúc lợi của Ngân hàng Phát triển, góp vốn đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi chung trong ngành, hoặc với các đơn vị khác theo hợp đồng thoả thuận;

Đang theo dõi

b) Chi cho các hoạt động thể thao, văn hoá, phúc lợi công cộng của tập thể cán bộ, nhân viên Ngân hàng Phát triển;

Đang theo dõi

c) Chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho cán bộ, nhân viên kể cả các cán bộ, nhân viên đã về hưu, mất sức của Ngân hàng Phát triển;

Đang theo dõi

d) Chi cho các hoạt động phúc lợi khác;

Đang theo dõi

đ) Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển quyết định mức chi sau khi tham khảo ý kiến Công đoàn Ngân hàng Phát triển.

Đang theo dõi

Chương V

CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, THỐNG KÊ, KIỂM TOÁN

Đang theo dõi

Điều 27. Kế toán, thống kê

Đang theo dõi

1. Ngân hàng Phát triển thực hiện chế độ kế toán, thống kê theo quy định của pháp luật, ghi chép đầy đủ chứng từ ban đầu, cập nhật sổ sách kế toán và phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực, chính xác, khách quan các hoạt động tài chính.

Đang theo dõi

2. Năm tài chính của Ngân hàng Phát triển bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.

Đang theo dõi

Điều 28. Báo cáo tài chính

Định kỳ hàng quý, năm, Ngân hàng Phát triển lập và gửi báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo tài chính và báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật. Tổng giám đốc của Ngân hàng Phát triển chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo này.

Đang theo dõi

Điều 29. Kiểm toán

Đang theo dõi

1. Các báo cáo tài chính hàng năm của Ngân hàng Phát triển phải được kiểm toán theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Ngân hàng Phát triển phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ và gửi cho Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư kết quả kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm.

Đang theo dõi

Điều 30. Công khai báo cáo tài chính

Trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, Ngân hàng Phát triển phải công khai các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 31. Thẩm định báo cáo tài chính

Trong thời gian 6 tháng, kể từ khi kết thúc năm tài chính, Ngân hàng Phát triển gửi báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán cho Bộ Tài chính thẩm định theo chức năng của cơ quan quản lý nhà nước.

Đang theo dõi

Chương VI TRÁCH NHIỆM CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ, TỔNG GIÁM ĐỐC CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

Đang theo dõi

Điều 32. Trách nhiệm của Hội đồng quản lý

Đang theo dõi

1. Thông qua kế hoạch tài chính dài hạn và hàng năm do Tổng giám đốc trình.

Đang theo dõi

2. Thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Ngân hàng Phát triển và thực hiện công bố công khai các báo cáo tài chính theo quy định.

Đang theo dõi

3. Trong phạm vi thẩm quyền của mình có trách nhiệm kiểm tra, giám sát các hoạt động tài chính của Ngân hàng Phát triển.

Đang theo dõi

Điều 33. Trách nhiệm của Tổng giám đốc

Đang theo dõi

1. Đại diện pháp nhân và điều hành hoạt động của Ngân hàng Phát triển; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý, trước pháp luật về việc điều hành hoạt động của Ngân hàng Phát triển.

Đang theo dõi

2. Ký nhận vốn và các nguồn lực khác do Nhà nước giao cho Ngân hàng Phát triển.

Đang theo dõi

3. Chịu trách nhiệm điều hành việc huy động và sử dụng vốn trong hoạt động theo phương án sử dụng, bảo toàn, phát triển vốn.

Đang theo dõi

4. Xây dựng các định mức chi phí phù hợp với điều kiện hoạt động của Ngân hàng Phát triển.

Đang theo dõi

5. Lập và trình Hội đồng quản lý thông qua báo cáo tài chính.

Đang theo dõi

6. Xây dựng kế hoạch tài chính dài hạn, hàng năm trình Hội đồng quản lý thông qua và gửi các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

7. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương VII KẾ HOẠCH VÀ KIỂM TRA, THANH TRA TÀI CHÍNH

Đang theo dõi

Điều 34. Kế hoạch tài chính

Đang theo dõi

1. Ngân hàng Phát triển lập kế hoạch tài chính hàng năm theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Kế hoạch tài chính của Ngân hàng Phát triển gồm:

Đang theo dõi

a) Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn;

Đang theo dõi

b) Kế hoạch cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý;

Đang theo dõi

c) Kế hoạch hỗ trợ sau đầu tư;

Đang theo dõi

d) Kế hoạch thu nhập, chi phí, kết quả hoạt động;

Đang theo dõi

đ) Kế hoạch lao động, tiền lương.

Đang theo dõi

2. Các kế hoạch nêu trên phải được Hội đồng quản lý Ngân hàng Phát triển phê duyệt đồng thời gửi cho các cơ quan quản lý nhà nước trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.

Đang theo dõi

Điều 35. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc chấp hành chế độ tài chính của Ngân hàng Phát triển./.

Đang theo dõi

   THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 44/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng phát triển Việt Nam

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 44/2007/QĐ-TTg

01

Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10

02

Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10

03

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 của Quốc hội

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng, số 20/2004/QH11

05

Nghị quyết 06/2006/NQ-CP của Chính phủ về phiên họp thường kỳ Chính phủ tháng 4 năm 2006

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×