Thông tư 156/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 156/2009/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 156/2009/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/08/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng, Giao thông, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Vay vốn làm đường giao thông nông thôn: lãi suất 0% - Ngày 03/8/2009, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 156/2009/TT-BTC hướng dẫn cơ chế vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn. Theo Thông tư này, đối tượng được vay vốn là các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhu cầu đầu tư các dự án sau: dự án kiên cố hóa kênh mương loại II, loại III do địa phương quản lý và các dự án đầu tư xây dựng gia cố bờ bao, cống bọng (đối với các tỉnh, thành phố thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long); dự án phát triển đường giao thông nông thôn; dự án phát triển cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản; dự án phát triển cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn; dự án trạm bơm điện phục vụ tưới tiêu sản xuất nông nghiệp khi có nhu cầu, gồm các hạng mục: đầu tư nhà trạm, bể xả, bể hút, mua máy bơm, làm đường điện hạ thế từ trạm biến thế đến trạm bơm. Lãi suất cho vay thực hiện các dự án nói trên là 0%. Nguồn vốn trả nợ vay là ngân sách địa phương, việc cho vay vốn được thực hiện qua Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Để được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, các dự án nói trên phải đảm bảo các điều kiện: phù hợp với các yêu cầu, điều kiện phát triển của địa phương; đã được cấp có thẩm quyền quyết định và có đủ thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản theo quy định hiện hành; xác định rõ nguồn vốn để thực hiện dự án gồm phần hỗ trợ từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung và từ nguồn thu tiền sử dụng đất hàng năm của địa phương, nguồn huy động đóng góp của nhân dân và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác, nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 72/2000/TT-BTC ngày 19/4/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, Thông tư số 79/2001/TT-BTC ngày 28/9/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính để thực hiện các dự án đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn.
Xem chi tiết Thông tư 156/2009/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 156/2009/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 66/2000/QĐ-TTg ngày 13/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương;
Căn cứ Quyết định số 132/2001/QĐ-TTg ngày 07/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tài chính thực hiện chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 56/2009/QĐ-TTg ngày 15/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009-2015;
Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Đối tượng được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước theo quy định tại Thông tư này là các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhu cầu đầu tư các dự án quy định tại Điều 2 Thông tư này.
Sau đây gọi tắt là dự án thuộc Chương trình.
Nguồn vốn trả nợ vay tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để thực hiện các dự án thuộc Chương trình là ngân sách địa phương. Các địa phương bố trí trong cân đối ngân sách địa phương hàng năm để hoàn trả theo cam kết (vốn ngân sách địa phương bao gồm cả vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất).
Việc cho vay vốn được thực hiện qua Ngân hàng phát triển Việt Nam.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Để có căn cứ xem xét, quyết định mức vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước cho Chương trình, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tài chính các văn bản sau:
- Tổng nhu cầu vốn đầu tư.
- Phần vốn địa phương huy động của nhân dân.
- Mức vốn hỗ trợ từ ngân sách địa phương.
- Mức vốn ngân sách trung ương đã hỗ trợ (nếu có).
- Số vốn còn thiếu, trong đó đề nghị vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, có phân khai cụ thể thời gian vay cho từng năm.
- Kế hoạch trả nợ cho từng năm.
Hồ sơ trên gửi về Bộ Tài chính chậm nhất trước ngày 30 tháng 9 hàng năm, để Bộ Tài chính có căn cứ quyết định cụ thể mức cho vay năm sau đối với từng địa phương.
Trên cơ sở tổng mức vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước được Thủ tướng Chính phủ giao hàng năm; căn cứ nhu cầu vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và khả năng trả nợ của ngân sách địa phương, Bộ Tài chính quyết định mức vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước hàng năm đối với từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Việc phân bổ mức vốn cụ thể cho từng huyện, từng dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định và chịu trách nhiệm theo cơ chế phân cấp quản lý vốn đầu tư của tỉnh và chế độ quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan cân đối, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức hỗ trợ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương và tổng mức vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước hàng năm để thực hiện các dự án thuộc Chương trình.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Công Nghiệp
MẪU SỐ 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….., ngày ……. tháng …… năm …….
KHẾ ƯỚC VAY NỢ SỐ …………..
Tên đơn vị cho vay: Chi nhánh Ngân hàng phát triển Việt Nam tỉnh (thành phố)….
Địa chỉ:
Điện thoại:
Tên đơn vị vay: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)
Địa chỉ:
Điện thoại:
Điều khoản cam kết:
1. Chi nhánh Ngân hàng phát triển Việt Nam tỉnh (thành phố) …………………….. chuyển cho ngân sách tỉnh (thành phố) ……………………. vay số tiền ……………… đồng theo Quyết định số ………./……/QĐ-BTC ngày …… tháng ….. năm …… của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Lãi suất vay: 0%.
3. Thời hạn trả nợ gốc: 1 năm (12 tháng) tính từ ngày giải ngân khoản vốn đầu tiên. Tỉnh cam kết hoàn trả vốn vay hàng năm cho Chi nhánh Ngân hàng phát triển Việt Nam theo đúng quy định về thời gian và mức hoàn trả. Nếu quá thời hạn không trả sẽ thực hiện như quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư số ……/2009/TT-BTC ngày … tháng … năm 2009 của Bộ Tài chính.
Văn bản này được làm thành 4 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 2 bản.
TUQ Chủ tịch UBND Tỉnh (thành phố)…………. Giám đốc Sở Tài chính |
Chi nhánh Ngân hàng phát triển Việt Nam Tỉnh (thành phố) …………. Giám đốc |
MẪU SỐ 2
Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) …………..
Sở Tài chính tỉnh (thành phố)…………………
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG, PHÁT TRIỂN
ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN, CƠ SỞ HẠ TẦNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG LÀNG NGHỀ Ở NÔNG THÔN, TRẠM BƠM ĐIỆN PHỤC VỤ TƯỚI TIÊU SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
Quý …. năm ……….
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Dự án |
Nguồn vốn thực hiện |
Lũy kế số vốn NHPT Việt Nam đã giải ngân |
Trong đó: Số vốn giải ngân năm kế hoạch |
Lũy kế giá trị khối lượng hoàn thành |
Trong đó: Khối lượng năm kế hoạch |
Lũy kế thanh toán |
Trong đó: Thanh toán năm kế hoạch |
Số vốn đề nghị NHPT Việt Nam giải ngân tiếp |
||
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||
Vốn NSĐP |
Vốn vay |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
11 |
|
Tổng số Kiên cố hóa kênh mương Đường giao thông nông thôn Cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản Cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn Trạm bơm điện phục vụ tưới tiêu sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Vụ NSNN - Bộ Tài chính; - Chi nhánh Ngân hàng phát triển Việt Nam tỉnh (thành phố)…..; - Lưu VT. |
………., ngày…… tháng….. năm….. (Ký tên và đóng dấu) |