Quyết định 42/2022/QĐ-UBND Bình Định nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, hội thi, cuộc thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 42/2022/QĐ-UBND

Quyết định 42/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc quy định nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, hội thi, cuộc thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình ĐịnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:42/2022/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lâm Hải Giang
Ngày ban hành:05/08/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Quyết định 42/2022/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 42/2022/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 42/2022/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Số: 42/2022/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 05 tháng 8 năm 2022

 

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỂ TỔ CHỨC CÁC KỲ THI, HỘI THI, CUỘC THI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH

__________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông;

Căn cứ Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII, Kỳ họp thứ 6 Quy định nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, hội thi, cuộc thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định tại Tờ trình số 1733/TTr-SGDĐT ngày 02 tháng 08 năm 2022 về việc Quy định nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, hội thi, cuộc thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định (kèm theo Báo cáo thẩm định số 140/BC-STP ngày 27/5//2022 của Sở Tư pháp).

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, hội thi, cuộc thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định (kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia; kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông; kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10; kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa) và các hội thi, cuộc thi (hội thi giáo viên dạy giỏi; chủ nhiệm lớp giỏi; hội thi giáo viên làm tổng phụ trách đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh giỏi; cuộc thi khoa học kỹ thuật; hội thi thể dục thể thao; hội thao Giáo dục Quốc phòng - An ninh; hội khỏe Phù Đổng).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định.

b) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân khác có liên quan được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện các nhiệm vụ tổ chức các kỳ thi, hội thi, cuộc thi.

Điều 3. Nội dung chi, mức chi để tổ chức các kỳ thi, hội thi, cuộc thi

a) Nội dung, mức chi tiền công cho từng chức danh là thành viên thực hiện nhiệm vụ tại kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia, kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10, kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa được thực hiện theo quy định tại phần A của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

b) Nội dung, mức chi tiền công cho từng chức danh là thành viên thực hiện nhiệm vụ tại các hội thi giáo viên dạy giỏi; chủ nhiệm lớp giỏi; hội thi giáo viên làm tổng phụ trách đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh giỏi; cuộc thi khoa học kỹ thuật; hội thi thể dục thể thao; hội thao Giáo dục Quốc phòng - An ninh; hội khỏe Phù Đổng do ngành giáo dục và đào tạo tổ chức được thực hiện theo quy định tại phần B của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

c) Nội dung, mức chi khác để tổ chức các cuộc thi khoa học kỹ thuật; hội thi thể dục thể thao; hội thao Giáo dục Quốc phòng - An ninh; hội khỏe Phù Đổng do ngành giáo dục và đào tạo tổ chức được thực hiện theo quy định tại phần C của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

d) Kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề được bố trí trong dự toán hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành.

e) Các nội dung không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định ngày có hiệu lực từ ngày 16 tháng 8 năm 2022

2. Các Quyết định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:

- Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 31/12/2012 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt các mức chi cho công tác tổ chức các kỳ thi trên địa bàn tỉnh Bình Định.

- Quyết định số 754/QĐ-UBND ngày 31/12/2012 của UBND tỉnh Bình Định về mức chi cho các kỳ thi học sinh giỏi, cán bộ quản lý giỏi, giáo viên giỏi, giáo viên dạy giỏi, hội thi thể dục thể thao, hội khỏe Phù Đổng, Giáo dục Quốc phòng - An ninh và các hội thi khác của ngành Giáo dục và Đào tạo.

- Quyết định số 4387/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh bổ sung Quyết định số 754/QĐ-UBND ngày 31/12/2012 của UBND tỉnh Bình Định.

- Quyết định số 2001/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt bổ sung nội dung chi mức chi phục vụ các kỳ thi của ngành Giáo dục và Đào tạo tổ chức.

- Quyết định số 3155/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh về Phê duyệt bổ sung nội dung chi, mức chi phục vụ các kỳ thi của ngành Giáo dục và Đào tạo tổ chức.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này; tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này tại các đơn vị, địa phương; thường xuyên báo cáo tình hình triển khai thực hiện Quyết định, kịp thời đề xuất tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc hoặc sửa đổi, bổ sung Quyết định cho phù hợp (nếu có).

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVBQPPL- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành;
- TT THCB;
- Lưu: VT, K9.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lâm Hải Giang

 

 

PHỤ LỤC:

PHẦN A : CÁC NỘI DUNG, MỨC CHI TIỀN CÔNG ĐỐI VỚI CÁC KỲ THI
(Kèm theo Quyết định số:        /2022/QĐ-UBND ngày    /      /2022 của UBND tỉnh Bình Định) (Tính theo mức 4: 750.000 đồng/ngày theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH)

 

I. Kỳ thi tốt nghiệp THPT, thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia

Đơn vị tính: ngàn đồng

Stt

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

Ghi chú

1

Chi tiền công cho các chức danh là thành viên của Hội đồng/Ban ra đề thi

 

 

 

1.1

Chủ tịch

Người/ngày

375

Không quá 15 ngày

1.2

Phó Chủ tịch

Người/ngày

300

1.3

Ủy viên, thư ký làm việc cách ly

Người/ngày

270

1.4

Công an, bảo vệ làm việc cách ly

Người/ngày

240

1.5

Ủy viên, Thư ký vòng ngoài

Người/ngày

240

1.6

Bảo vệ, Phục vụ vòng ngoài

Người/ngày

150

 

2

Chi tiền công cho các chức danh là thành viên của Hội đồng/Ban in sao đề thi

 

 

 

2.1

Trưởng ban

Người/ngày

375

Không quá 15 ngày

2.2

Phó Trưởng ban

Người/ngày

300

2.3

Ủy viên, Thư ký, làm việc cách ly

Người/ngày

270

2.4

Công an, bảo vệ làm việc cách ly

Người/ngày

240

2.5

Phục vụ, công an, bảo vệ vòng ngoài

Người/ngày

150

3

Chi tiền công cho Ban chỉ đạo thi

 

 

 

3.1

Trưởng ban

Người/ngày

375

Không quá 15 ngày

3.2

Phó Trưởng ban thường trực

Người/ngày

330

3.3

Phó Trưởng ban

Người/ngày

300

3.4

Ủy viên, Thư ký

Người/ngày

240

3.5

Nhân viên phục vụ

Người/ngày

150

4

Chi tiền công cho Hội đồng thi

 

 

 

4.1

Chủ tịch

Người/ngày

375

Số ngày theo thực tế công việc

4.2

Phó Chủ tịch

Người/ngày

300

4.3

Ủy viên

Người/ngày

240

5

Chi tiền công cho Ban Thư ký Hội đồng thi

 

 

 

5.1

Trưởng ban

Người/ngày

375

Số ngày theo thực tế công việc

5.2

Phó Trưởng ban

Người/ngày

300

5.3

Ủy viên

Người/ngày

240

6

Ban vận chuyển đề thi

 

 

 

6.1

Trưởng ban

Người/ngày

375

Số ngày theo thực tế công việc

6.2

Phó Trưởng ban

Người/ngày

300

6.3

Ủy viên

Người/ngày

240

7

Chi tiền công cho Hội đồng/Ban coi thi

 

 

 

7.1

Trưởng ban/Chủ tịch HĐCT

Người/ngày

375

Số ngày theo thực tế công việc

7.2

Phó Trưởng ban/Trưởng Điểm thi/Phó Chủ tịch HĐCT

Người/ngày

300

7.3

Phó Trưởng Điểm thi

Người/ngày

270

7.4

Ủy viên, thư ký, giám thị

Người/ngày

240

7.5

Công an, bảo vệ, y tế, Phục vụ

Người/ngày

150

8

Chi tiền công cho Ban/Tổ làm phách

 

 

 

8.1

Trưởng ban

Người/ngày

375

Số ngày theo thực tế công việc

8.2

Phó Trưởng ban

Người/ngày

300

8.3

Ủy viên, thư ký làm việc cách ly

Người/ngày

270

8.4

Nhân viên phục vụ, bảo vệ làm việc cách ly

Người/ngày

240

8.5

Nhân viên phục vụ, bảo vệ, y tế vòng ngoài

Người/ngày

150

9

Chi tiền công cho Hội đồng/Ban chấm thi tự luận/Ban chấm thi trắc nghiệm

Người/ngày

 

 

9.1

Trưởng ban

Người/ngày

375

Số ngày theo thực tế công việc

9.2

Phó Trưởng ban

Người/ngày

300

9.3

Ủy viên, thư ký

Người/ngày

240

9.4

Nhân viên phục vụ, y tế, công an, bảo vệ

Người/ngày

150

10

Chi tiền công cho Hội đồng/Ban phúc khảo tự luận/Ban phúc khảo trắc nghiệm

Người/ngày

 

 

10.1

Trưởng ban

Người/ngày

375

Số ngày theo thực tế công việc

10.2

Phó Trưởng ban

Người/ngày

300

10.3

Ủy viên, thư ký, giám khảo

Người/ngày

240

10.4

Nhân viên phục vụ, y tế, công an, bảo vệ

Người/ngày

150

11

Tiền công ra đề thi

 

 

 

11.1

Tiền công xây dựng và phê duyệt ma trận đề thi và bản đặc tả đề thi

 

 

 

11.1.1

Chủ trì

Người/ngày

375

Số ngày theo thực tế công việc

11.1.2

Các thành viên

Người/ngày

300

11.2

Tiền công ra đề đề xuất đối với đề thi tự luận (Thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia)

Đề theo phân môn

1.000

 

11.3

Tiền công ra đề thi chính thức và dự bị có kèm theo đáp án, biểu điểm

 

 

 

 

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia (Đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thi nói gồm 10 chủ đề)

Người/ngày

375

Không quá 15 ngày

12

Tiền công xây dựng ngân hàng câu hỏi

 

 

 

12.1

Tiền công xây dựng và phê duyệt ma trận đề thi và bản đặc tả đề thi

 

 

 

12.1.1

Chủ trì

Người/ngày

375

Không quá 15 ngày

12.1.2

Các thành viên

Người/ngày

300

12.2

Tiền công đối với câu hỏi

 

 

 

12.2.1

Tiền công soạn thảo câu hỏi thô

Câu hỏi

70

 

12.2.2

Tiền công rà soát, chọn lọc, thẩm định và biên tập câu hỏi

Câu hỏi

60

 

12.2.3

Tiền công chỉnh sửa câu hỏi sau thử nghiệm

Câu hỏi

50

 

12.2.4

Tiền công chỉnh sửa lại các câu hỏi sau khi thử nghiệm đề thi

Câu hỏi

35

 

12.2.5

Tiền công rà soát, lựa chọn và nhập các câu hỏi vào ngân

hàng câu hỏi thi theo hướng chuẩn hóa

Câu hỏi

10

 

12.3

Tiền công thuê chuyên gia định cỡ câu trắc nghiệm

 

 

 

12.3.1

Chủ trì

Người/ngày

375

Số ngày theo thực tế công việc

12.3.2

Các thành viên

Người/ngày

300

13

Tiền công chấm bài thi

 

 

 

13.1

Tiền công chấm bài thi tự luận, bài thi nói và bài thi thực hành, bài thi tin học đối với thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thi chọn học sinh giỏi quốc gia

Người/ngày

300

40 bài /người/ ngày/ vòng

13.2

Tiền công chấm bài thi trắc nghiệm đối với thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thi chọn học sinh giỏi quốc gia

Người/ngày

300

Số ngày theo thực tế công việc

13.3

Tiền công chấm phúc khảo bài thi tự luận tốt nghiệp trung học phổ thông, chấm phúc khảo bài thi chọn học sinh giỏi quốc gia

Người/ngày

300

Số ngày theo thực tế công việc

14

Tiền công tập huấn các đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp Quốc gia

 

 

 

14.1

Tiền công cho biên soạn và giảng dạy lý thuyết, biên soạn và giảng dạy thực hành

Người/ngày

2.000

Chi theo thực tế

14.2

Tiền công cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn

Người/ngày

150

15

Tiền công cho công tác thanh tra, kiểm tra thi

 

 

 

15.1

Trưởng đoàn

Người/ngày

375

Số ngày theo thực tế công việc

15.2

Phó trưởng đoàn

Người/ngày

300

15.3

Thành viên (độc lập)

Người/ngày

300

15.4

Thành viên đoàn

Người/ngày

260

16

Tiền công làm đêm và trực đêm

 

 

 

16.1

Tiền công làm đêm cho bộ phận trực tiếp in sao đề thi và bộ phận làm phách bài thi

Người/đêm

180

Số đêm theo thực tế công việc

16.2

Tiền công trực đêm cho cán bộ giữ đề thi và bài thi trong thời gian thi và chấm thi

Người/đêm

120

Số đêm theo thực tế công việc

II. Các Kỳ thi cấp tỉnh: Thi tuyển sinh vào lớp 10 (thi tuyển), thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa

Tiền công cho từng chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi được tính bằng 90% mức chi tại mục I của phần A;

III. Đối với các Phòng GDĐT và các trường THPT

Tiền công cho từng chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi được tính bằng 80% mức chi tại mục I của phần A;

Tiền công tập huấn các đội tuyển dự thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh được tính bằng 80% mức chi tại mục I của phần A;

IV. Đối với cấp trường trực thuộc Phòng GDĐT

Tiền công cho từng chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi được tính bằng 60% mức chi tại mục I của phần A;

Tiền công tập huấn các đội tuyển dự thi chọn học sinh giỏi cấp huyện được tính bằng 60% mức chi tại mục I của phần A.

 

PHẦN B: CÁC NỘI DUNG, MỨC CHI TIỀN CÔNG ĐỐI VỚI CÁC HỘI THI, CUỘC THI

I. Mức chi cho các hội thi giáo viên dạy giỏi, chủ nhiệm lớp giỏi, giáo viên làm tổng phụ trách Đội TNTP Hồ Chí Minh giỏi

1. Các hội thi cấp tỉnh

Stt

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

Ghi chú

I

Hội thi giáo viên dạy giỏi, chủ nhiệm lớp giỏi

1

Chi tiền công cho các chức danh là thành viên của Ban tổ chức Hội thi

1.1

Trưởng ban

Người/ngày

340

Không quá 12 ngày

1.2

Phó Trưởng ban

Người/ngày

270

1.3

Ủy viên, Thư ký, Kế toán

Người/ngày

220

1.4

Thành viên khác (Bảo vệ, phục vụ…)

Người/ngày

140

2

Chi tiền công cho các chức danh là thành viên của Ban chấm thi (giai đoạn 1 và giai đoạn 2)

2.1.1

Trưởng ban

Người/ngày

340

Không quá 12 ngày

2.1.2

Phó Trưởng ban

Người/ngày

270

2.1.3

Ủy viên, Thư ký, Kế toán

Người/ngày

220

2.1.4

Thành viên khác (Bảo vệ, phục vụ …)

Người/ngày

140

2.1.5

Tổ trưởng

Người/đợt

300

2.1.6

Giám khảo chấm biện pháp hoặc tiết dạy hoặc tổ chức hoạt động giáo dục (gọi chung là biện pháp)

Biện pháp

120

Khoảng 08 biện pháp/ngày, tối đa 03 giám khảo/01 biện pháp

II

Hội thi giáo viên làm tổng phụ trách Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh giỏi

1

Chi tiền công cho các chức danh là thành viên của Ban chỉ đạo

1.1

Trưởng ban

Người/ngày

340

Không quá 12 ngày

1.2

Phó Trưởng ban

Người/ngày

270

1.3

Ủy viên, Thư ký, Kế toán

Người/ngày

220

1.4

Thành viên khác (Bảo vệ, phục vụ …)

Người/ngày

140

2

Chi tiền công cho các chức danh là thành viên của Ban ra đề thi

2.1

Trưởng ban

Người/ngày

340

Không quá 12 ngày

2.2

Phó Trưởng ban

Người/ngày

270

2.3

Ủy viên, Thư ký

Người/ngày

220

3

Chi tiền công cho các chức danh là thành viên của Ban in sao đề thi

3.1

Trưởng ban

Người/ngày

340

Không quá 12 ngày

3.2

Phó Trưởng ban

Người/ngày

270

3.3

Ủy viên, Thư ký

Người/ngày

220

4

Chi tiền công cho các chức danh là thành viên của Ban coi thi

4.1

Trưởng ban

Người/ngày

340

Không quá 12 ngày

4.2

Phó Trưởng ban

Người/ngày

270

4.3

Ủy viên, Thư ký

Người/ngày

220

4.4

Thành viên khác (Bảo vệ, phục vụ …)

Người/ngày

140

5

Chi tiền công cho các chức danh là thành viên của Ban chấm thi (giai đoạn 1 và giai đoạn 2)

5.1

Trưởng ban

Người/ngày

340

Không quá 12 ngày

5.2

Phó Trưởng ban

Người/ngày

270

5.3

Các Ủy viên, Thư ký, Kế toán

Người/ngày

220

5.4

Thành viên khác (Bảo vệ, phục vụ …)

Người/ngày

140

5.5

Giám khảo chấm sáng kiến hoặc biện pháp (gọi chung là biện pháp)

Biện pháp

120

Khoảng 08 biện pháp/ ngày, tối đa 03 giám khảo/01 biện pháp

5.6

Giám khảo chấm bài thi kiến thức và kỹ năng (tự luận)

Người/ngày

270

Định mức 40 bài/ người/ ngày

5.7

Giám khảo chấm bài thực hành nghiệp vụ và thi năng khiếu

Người/ngày

240

Không quá 12 ngày

6

Chi ra đề thi (Bài thi kiến thức và kỹ năng)

6.1

Chi ra đề đề xuất

Đề

360

 

6.2

Chi ra đề chính thức và dự bị

Đề

600

 

2. Các hội thi cấp huyện và các trường THPT: Tiền công cho từng chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi được tính bằng 80% mức chi tại hội thi, cuộc thi cấp tỉnh.

3. Các hội thi cấp trường trực thuộc Phòng GDĐT: Tiền công cho từng chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi được tính bằng 60% mức chi tại hội thi, cuộc thi cấp tỉnh.

II. Cuộc thi Khoa học - Kỹ thuật

1. Cuộc thi Khoa học - Kỹ thuật cấp tỉnh

Stt

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

Ghi chú

1

Chi tiền công cho các chức danh là thành viên của Ban chỉ đạo

1.1

Trưởng ban

Người/ngày

340

Không quá 12 ngày

1.2

Phó Trưởng ban

Người/ngày

270

1.3

Ủy viên, Thư ký, Kế toán

Người/ngày

220

1.4

Thành viên khác (Bảo vệ, phục vụ…)

Người/ngày

140

2

Chi tiền công cho các chức danh là thành viên của Ban chấm thi

2.1

Trưởng ban

Người/ngày

340

 

2.2

Phó Trưởng ban

Người/ngày

270

 

2.3

Ủy viên, Thư ký, Kế toán

Người/ngày

220

 

2.4

Giám khảo chấm

Người/ngày

270

 

2.5

Thành viên khác (Bảo vệ, phục vụ …)

Người/ngày

140

 

2. Các hội thi cấp huyện và các trường THPT: Tiền công cho từng chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi được tính bằng 80% mức chi tại hội thi, cuộc thi cấp tỉnh.

3. Các hội thi cấp trường trực thuộc Phòng GDĐT: Tiền công cho từng chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi được tính bằng 60% mức chi tại hội thi, cuộc thi cấp tỉnh.

III. Các hội thi thể dục thể thao, Hội thao Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Hội khỏe Phù Đổng do ngành Giáo dục và Đào tạo tổ chức

1. Cấp khu vực và quốc gia

Stt

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

Ghi chú

1

Mức chi tiền công cho huấn luyện viên trong thời gian tập huấn và thi đấu cấp khu vực và toàn quốc

Người/ngày

180

Theo thực tế

2

Mức chi tiền công tập luyện cho công chức, viên chức tham gia tập huấn và thi đấu các giải của giáo viên cấp khu vực và toàn quốc (Đối với công chức, viên chức không đủ điều kiện khoảng cách km để thanh toán chế độ công tác phí theo quy định hiện hành)

Người/ngày

120

Theo thực tế

2. Các hội thi cấp tỉnh

Stt

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

Ghi chú

1

Mức chi tiền công cho các thành viên các ban của giải thể dục thể thao, Hội khỏe Phù Đổng, Hội thao GDQP-AN cấp tỉnh

 

 

 

1.1

Trưởng ban chỉ đạo/ban tổ chức/ban chuyên môn

Người/ngày

340

Không quá 15 ngày

1.2

Phó trưởng ban chỉ đạo/ban tổ chức/ban chuyên môn

Người/ngày

270

1.3

Ủy viên, giám sát

Người/ngày

220

1.4

Trọng tài bóng đá, bóng chuyền các giải học sinh và giáo viên

Người/trận

120

 

1.5

Trọng tài bóng bàn, điền kinh, cầu lông, võ, cờ...

Người/buổi

120

 

1.6

Công an, Y tế, Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ…

Người/ngày

140

 

2. Các hội thi cấp huyện và các trường THPT

- Tiền công cho từng chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi được tính bằng 80% mức chi tại cuộc thi, hội thi cấp tỉnh.

- Mức chi tiền công tập luyện cho các thành viên tham gia các hội thi thể dục thể thao, Hội thao Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Hội khỏe Phù Đổng được tính bằng 80% mức chi tại mục III của phần B

3. Các hội thi cấp trường trực thuộc Phòng GDĐT

- Tiền công cho từng chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi được tính bằng 60% mức chi tại cuộc thi, hội thi cấp tỉnh.

- Mức chi tiền công tập luyện cho các thành viên tham gia các hội thi thể dục thể thao, Hội thao Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Hội khỏe Phù Đổng được tính bằng 60% mức chi tại mục III của phần B

PHẦN C: CÁC NỘI DUNG, MỨC CHI KHÁC ĐỐI VỚI CÁC CUỘC THI, HỘI THI

1. Cuộc thi Khoa học - Kỹ thuật cấp quốc gia

Stt

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

Ghi chú

1

Hỗ trợ tiền ăn cho học sinh

Người/ngày

160

Số ngày theo thực tế

2

Hỗ trợ tiền ở cho học sinh

Người/ngày

200

Số ngày theo thực tế

2. Các hội thi thể dục thể thao, Hội thao Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Hội khỏe Phù Đổng do ngành Giáo dục và Đào tạo tổ chức cấp quốc gia

Stt

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

Ghi chú

1

Mức chi tiền ăn và thuốc bổ tăng lực cho học sinh tập huấn và thi đấu cấp khu vực và toàn quốc

 

 

 

1.1

Học sinh TH, THCS và THPT trong thời gian tập trung tập huấn

Người/ngày

160

Không quá 30 ngày

1.2

Học sinh TH, THCS và THPT trong thời gian tập trung thi

đấu

Người/ngày

190

Theo thực tế thi đấu

1.3

Chế độ tiền thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với học sinh và huấn luyện viên trong thời gian tập huấn

Người/ngày

16

Không quá 30 ngày

1.4

Chế độ tiền thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với học sinh và huấn luyện viên trong thời gian thi đấu

Người/ngày

19

Theo thực tế thi đấu

2

Mức chi tiền thuê phòng trọ của học sinh và huấn luyện viên ngoài ngành

 

 

 

2.1

Học sinh TH, THCS và THPT trong thời gian tập trung tập huấn tại thành phố Quy Nhơn

Người/ngày

160

Không quá 30 ngày

2.2

Học sinh TH, THCS và THPT trong thời gian tập trung tập huấn tại các huyện thị xã

Người/ngày

120

 

2.3

Học sinh TH, THCS và THPT trong thời gian tập trung thi đấu ngoài tỉnh

Người/ngày

200

Theo thực tế

2.4

Huấn luyện viên ngoài ngành trong thời gian tập trung thi đấu trong tỉnh

Người/ngày

200

 

2.5

Huấn luyện viên ngoài ngành trong thời gian tập trung thi đấu ngoài tỉnh ở thành phố trực thuộc trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh

Người/ngày

450

 

2.6

Huấn luyện viên ngoài ngành trong thời gian tập trung thi đấu ngoài tỉnh ở huyện, thị xã, thành phố còn lại

Người/ngày

350

 

2. Các hội thi, cuộc thi cấp tỉnh:

- Các hội thi, cuộc thi cấp tỉnh được tính bằng 90% mức chi tại khoản 1; 2 Phần C của phụ lục này.

3. Các hội thi cấp huyện và các trường THPT

- Các hội thi, cuộc thi cấp huyện và các trường THPT trực thuộc Sở được tính bằng 80% mức chi tại khoản 1; 2 Phần C của phụ lục này.

4. Các hội thi cấp trường trực thuộc Phòng GDĐT

- Các hội thi, cuộc thi cấp trường trực thuộc Phòng GDĐT được tính bằng 60% mức chi tại khoản 1; 2 Phần C của phụ lục này./.

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành quy định về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác và xử lý tài sản công; mua sắm hàng hóa, dịch vụ, vật tiêu hao; hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương​

Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành quy định về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác và xử lý tài sản công; mua sắm hàng hóa, dịch vụ, vật tiêu hao; hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương​

Tài chính-Ngân hàng

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi