Quyết định 2704/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc thí điểm thủ tục giao dịch điện tử đối với dịch vụ công trên Cổng thông tin Kho bạc Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2704/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2704/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/12/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thí điểm thủ tục giao dịch điện tử trên Cổng thông tin Kho bạc Nhà nước
Ngày 17/12/2015, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ký Quyết định số 2704/QĐ-BTC về việc thí điểm thủ tục giao dịch điện tử đối với dịch vụ công trên Cổng thông tin Kho bạc Nhà nước tại Văn phòng Kho bạc Nhà nước của 05 Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, bao gồm: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ.
Thời gian thực hiện thí điểm từ tháng 12/2015 đến hết tháng 06/2016, đối với các thủ tục: Đăng ký mở và sử dụng tài khoản; Giao, nhận và trả kết quả đối với hồ sơ kiểm soát chi, kê khai yêu cầu thanh toán; Giao, nhận và trả kết quả đối với hồ sơ kiểm soát chi, kê khai yêu cầu thanh toán không áp dụng đối với các nghiệp vụ chi bằng lệnh chi tiền; nghiệp vụ ghi thu, ghi chi do cơ quan tài chính thực hiện; các nghiệp vụ điều chỉnh số liệu chi ngân sách của các đơn vị.
Để được tham gia dịch vụ, đơn vị, tổ chức phải có địa chỉ thư điện tử liên lạc với Kho bạc Nhà nước để nhận thông báo chấp nhận đăng ký sử dụng dịch vụ công và một số thông báo khác của Kho bạc Nhà nước trong quá trình sử dụng dịch vụ công; có chứng thư số đang còn hiệu lực do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị cấp, trừ trường hợp đơn vị tham gia dịch vụ công để khai báo thông tin giao nhận hồ sơ để hệ thống dịch vụ công sẽ hỗ trợ việc thông báo kết quả xử lý cho đơn vị; đã được Kho bạc Nhà nước cấp tài khoản đăng nhập và sử dụng các dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2704/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 2704/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 2704/QĐ-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÍ ĐIỂM THỦ TỤC GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CÔNG TRÊN CỔNG THÔNG TIN KHO BẠC NHÀ NƯỚC
--
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ;
Thực hiện Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/08/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC THÍ ĐIỂM THỦ TỤC GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CÔNG TRÊN CỔNG THÔNG TIN KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2704/QĐ-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Phản ánh toàn vẹn nội dung của tài liệu giấy;
- Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển tài liệu từ dạng giấy sang thông điệp dữ liệu giao dịch điện tử;
- Có chữ ký số và họ tên của người có thẩm quyền thực hiện chuyển từ tài liệu giấy sang thông điệp dữ liệu giao dịch điện tử;
- Khi tài liệu giấy không còn giá trị pháp lý thì những nội dung liên quan tại thông điệp dữ liệu giao dịch điện tử cũng không còn giá trị pháp lý.
Việc trao đổi thông tin về giao dịch điện tử trên các dịch vụ công của KBNN phải được bảo mật theo quy định của pháp luật. Các cá nhân, tổ chức, cơ quan tham gia các dịch vụ công có trách nhiệm đảm bảo tính an toàn, bảo mật, chính xác và toàn vẹn của dữ liệu điện tử trong phạm vi nhiệm vụ của mình; có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các biện pháp kỹ thuật cần thiết để đảm bảo tính bảo mật, an toàn của hệ thống.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG CỦA KBNN
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin đăng ký thay đổi của đơn vị, KBNN nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch gửi thông báo về việc chấp nhận hay không chấp nhận thông tin đăng ký thay đổi của đơn vị. Trường hợp không chấp nhận nội dung đăng ký thay đổi của các đơn vị, KBNN nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch sẽ gửi thông báo cho đơn vị và nêu rõ lý do.
Trường hợp không còn nhu cầu sử dụng dịch vụ công của KBNN, đơn vị thực hiện gửi tờ khai (bản giấy) yêu cầu dừng sử dụng dịch vụ công đến KBNN nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch theo Mẫu số TK03 ban hành kèm theo Quy định này.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai yêu cầu dừng sử dụng dịch vụ công của đơn vị, KBNN nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch gửi thông báo xác nhận ngừng sử dụng dịch vụ công của đơn vị qua địa chỉ thư điện tử của đơn vị đồng thời thông báo trên Trang thông tin dịch vụ công KBNN.
Kể từ thời điểm KBNN thông báo chấp nhận dừng sử dụng dịch vụ công, đơn vị sẽ không được phép đăng nhập sử dụng hệ thống dịch vụ công của KBNN.
THỦ TỤC GIAO, NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ ĐỐI VỚI HỒ SƠ KIỂM SOÁT CHI, KÊ KHAI YÊU CẦU THANH TOÁN QUA DỊCH VỤ CÔNG KBNN
- Hồ sơ đề nghị cam kết chi theo quy định tại Thông tư số 113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Hồ sơ gửi lần đầu và hồ sơ gửi từng lần tạm ứng, thanh toán (trừ yêu cầu thanh toán nêu tại Khoản b Điểm 1 Điều này) quy định tại Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua KBNN và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
+ Bảng kê chứng từ thanh toán mẫu số 01 theo quy định tại Thông tư 161/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính.
+ Chứng từ thanh toán theo quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính và Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/04/2013 Quyết định về việc đính chính Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc Nhà nước (TABMIS) và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Hồ sơ kiểm soát chi đơn vị thực hiện quét (scan) từ tài liệu bản giấy (bản chính) thành file điện tử định dạng .pdf, ký số gửi qua dịch vụ công.
- Đối với yêu cầu thanh toán, đơn vị truy cập vào dịch vụ công thực hiện lập theo mẫu trên dịch vụ công, ký số gửi KBNN.
- Hồ sơ đề nghị cam kết chi theo quy định tại Thông tư số 113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Tài chính.
- Các tài liệu cơ sở của dự án chi đầu tư (bao gồm cả trường hợp bổ sung, điều chỉnh) quy định tại Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/06/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Hồ sơ gửi từng lần tạm ứng, thanh toán (trừ yêu cầu thanh toán nêu tại Khoản b Điểm 2 Điều này) quy định tại Thông tư số 86/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Chứng từ thanh toán theo quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-BTC và Quyết định số 759/QĐ-BTC của Bộ Tài chính.
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư (Phụ lục 05) quy định tại Thông tư số 86/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Hồ sơ kiểm soát chi (trừ các hồ sơ tài liệu cơ sở của dự án chi đầu tư) đơn vị thực hiện quét (scan) từ tài liệu bản giấy (bản chính) thành file điện tử định dạng .pdf, ký số gửi qua dịch vụ công.
- Đối với yêu cầu thanh toán, đơn vị truy cập vào dịch vụ công thực hiện lập theo mẫu trên dịch vụ công, ký số gửi KBNN.
Các hồ sơ tài liệu cơ sở của dự án chi đầu tư (bao gồm cả trường hợp bổ sung, điều chỉnh) quy định tại Thông tư số 86/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính, các đơn vị đến KBNN nộp trực tiếp.
- Hồ sơ kiểm soát chi gửi qua dịch vụ công phải được chủ tài khoản (hoặc người được ủy quyền) ký số trước khi gửi KBNN.
- Các yêu cầu thanh toán lập qua dịch công của KBNN phải đầy đủ chữ ký số của người phụ trách kế toán (hoặc người được ủy quyền) và chủ tài khoản (hoặc người ủy quyền) trước khi gửi KBNN.
Mẫu liên chứng từ báo nợ bao gồm: C2-02/NS-DVC, C2-03/NS-DVC, C2-04/NS-DVC, C2-05/NS-DVC, C2-06/NS-DVC, C2-08/NS-DVC, C2-09/NS-DVC; C3-01/NS-DVC, C3-02/NS-DVC, C3-03/NS-DVC, C3-04/NS-DVC, C4-02/NS-DVC được ban hành kèm theo Quy định này.
- Trường hợp KBNN chấp nhận thanh toán, KBNN gửi đơn vị chứng từ báo Nợ (có chữ ký số) xác nhận đã thực hiện thanh toán.
Đơn vị in 01 liên chứng từ báo Nợ để thực hiện hạch toán và lưu trữ tại đơn vị.
- Trường hợp số vốn chấp nhận của KBNN chênh lệch với số vốn đề nghị của đơn vị (đối với chi đầu tư) KBNN lập thông báo kết quả kiểm soát thanh toán theo quy định ký số gửi đơn vị.
Nếu đơn vị đồng ý theo số vốn chấp nhận của KBNN, đơn vị lập lại giấy rút vốn với số tiền bằng số KBNN chấp nhận, ký số gửi KBNN để thực hiện thanh toán (đối với trường hợp hồ sơ thực hiện kiểm soát theo nguyên tắc kiểm soát trước, thanh toán sau). Trường hợp không đồng ý, đơn vị có ý kiến với KBNN nơi giao dịch.
- Trường hợp KBNN từ chối thanh toán, KBNN cập nhật lý do từ chối thanh toán cho đơn vị.
Đơn vị thực hiện kê khai thông tin phiếu giao nhận hồ sơ kiểm soát chi, Hồ sơ cam kết chi trên dịch vụ công và in phiếu giao nhận, trực tiếp mang hồ sơ đến KBNN để thực hiện thủ tục kiểm soát chi, kiểm soát cam kết chi theo quy định hiện hành. Hệ thống dịch vụ công sẽ hỗ trợ việc thông báo kết quả kiểm soát thanh toán, kiểm soát cam kết chi cho đơn vị.
Quy trình cụ thể về dịch vụ công giao, nhận và trả kết quả đối với hồ sơ kiểm soát chi, kê khai yêu cầu thanh toán theo Phụ lục I đính kèm Quy định này.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN QUA DỊCH VỤ CÔNG KBNN
Hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản gửi qua dịch vụ công của KBNN, bao gồm: Các mẫu 01b, 02, 06a, 06a1, 06b, 06b1, 07/MTK ban hành kèm theo Quy định này và các hồ sơ pháp lý khác theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính (Quyết định hoặc Giấy chứng thực thành lập đơn vị, Quyết định bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản, Kế toán trưởng hoặc người Phụ trách kế toán, Giấy chứng nhận đăng ký mã số ĐVQHNS, Giấy chứng nhận cấp mã số đơn vị giao dịch với KBNN do KBNN cấp...).
Hồ sơ pháp lý gửi qua dịch vụ công đáng ký mở và sử dụng tài khoản tại KBNN phải được chủ tài khoản ký số trước khi gửi KBNN.
Riêng đối với trường hợp đơn vị đăng ký mở và sử dụng tài khoản lần đầu tại KBNN (trước đây đơn vị chưa mở tài khoản tại KBNN): đơn vị thực hiện lập, gửi hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản đến KBNN (bản giấy) theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính, không thực hiện đăng ký mở và sử dụng tài khoản qua dịch vụ công KBNN.
- Đơn vị truy cập vào dịch vụ công, thực hiện kê khai thông tin đăng ký mở và sử dụng tài khoản tại KBNN, thực hiện ký số hồ sơ đăng ký mở tài khoản theo quy định và gửi KBNN.
- Thời gian KBNN xử lý hồ sơ: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày KBNN tiếp nhận hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản KBNN đầy đủ và hợp lệ:
+ Trường hợp KBNN chấp nhận hồ sơ: KBNN gửi đơn vị Thông báo tài khoản của đơn vị mở tại KBNN, đơn vị thực hiện in phục hồi 01 bản Thông báo, trình Chủ tài khoản ký và thực hiện lưu trữ vào hồ sơ mở tài khoản;
+ Trường hợp KBNN từ chối hồ sơ, KBNN cập nhật lý do từ chối gửi đơn vị.
Đơn vị có thể truy cập vào dịch vụ công để kê khai thông tin phiếu giao nhận hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản, in phiếu giao nhận và mang hồ sơ bằng bản giấy (thực hiện theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính) đến nộp trực tiếp tại KBNN giao dịch. Hệ thống dịch vụ công sẽ hỗ trợ việc thông báo kết quả xử lý cho đơn vị.
Trường hợp đơn vị có đăng ký sử dụng chữ ký số trong giao dịch chứng từ thanh toán qua dịch vụ công (quy định tại Chương III Quy định này), thực hiện theo các quy định sau đây:
Quy trình cụ thể về dịch vụ công đăng ký mở và sử dụng tài khoản theo Phụ lục II đính kèm Quy định này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị trực thuộc và cấp dưới tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, phối hợp giải quyết./.
PHỤ LỤC I
QUY TRÌNH GIAO, NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ ĐỐI VỚI HỒ SƠ KIỂM SOÁT CHI, KÊ KHAI YÊU CẦU THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2704/QĐ-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích của quy trình:
- Quy định các quy trình, thủ tục giao, nhận hồ sơ kiểm soát chi, kê khai yêu cầu thanh toán cho các đơn vị và xử lý đối với yêu cầu thanh toán và trả kết quả kiểm soát chi tại KBNN.
- Hỗ trợ việc theo dõi tình trạng hồ sơ kiểm soát chi của các đơn vị.
2. Một số thuật ngữ sử dụng trong quy trình:
- Đơn vị: viết tắt cụm từ “Đơn vị Quan hệ ngân sách và Chủ đầu tư”
- DVC: viết tắt cụm từ “Dịch vụ công”
- KTT: viết tắt cụm từ “Kế toán trưởng”
- KTV: viết tắt cụm từ “Kế toán viên”
- KBNN: viết tắt cụm từ “Kho bạc Nhà nước”
- KSC: viết tắt cụm từ “kiểm soát chi”
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Tại đơn vị
1.1. Trường hợp đơn vị đã đăng ký sử dụng dịch vụ công, chữ ký số với KBNN.
1.1.1. Đơn vị lập, gửi hồ sơ kiểm soát chi và yêu cầu thanh toán qua DVC
Bước 1: KTV truy cập vào DVC thực hiện kê khai thông tin phiếu giao nhận hồ sơ kiểm soát chi cụ thể:
- Đối với hồ sơ kiểm soát chi đơn vị thực hiện quét (scan) từ tài liệu bản giấy (bản chính) thành file điện tử định dạng .pdf, kê khai thông tin trên phiếu giao nhận và tải hồ sơ kiểm soát chi lên dịch vụ công.
- Đối với yêu cầu thanh toán đơn vị lập theo mẫu trên dịch vụ công.
Sau khi lập xong KTV chuyển KTT (hoặc người được ủy quyền) phê duyệt.
Bước 2: KTT phê duyệt Hồ sơ
- KTT (hoặc Người được ủy quyền) truy cập vào DVC chọn hồ sơ và thực hiện kiểm soát, nếu hồ sơ hợp lệ, KTT phê duyệt, trường hợp có yêu cầu thanh toán, KTT (hoặc Người được ủy quyền) thực hiện ký số cho các yêu cầu thanh toán. Hệ thống DVC chuyển hồ sơ cho Chủ tài khoản (hoặc người được ủy quyền) phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, KTT (hoặc Người được ủy quyền) từ chối và nhập lý do từ chối, hệ thống gửi trả hồ sơ lại cho KTV.
Bước 3: Chủ tài khoản phê duyệt
- Chủ tài khoản (hoặc Người được ủy quyền) truy cập vào DVC chọn hồ sơ và yêu cầu thanh toán thực hiện kiểm soát, nếu hồ sơ hợp lệ, Chủ tài khoản (hoặc Người được ủy quyền) thực hiện ký số cho cả bộ hồ sơ. Sau khi chủ tài khoản ký số, hồ sơ được chuyển xuống KTV, KTV thực hiện gửi hồ sơ tới KBNN nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chủ tài khoản (hoặc Người được ủy quyền) từ chối phê duyệt và nhập lý do từ chối, hệ thống gửi trả hồ sơ lại cho KTT (hoặc Người được ủy quyền).
1.1.2. Hồ sơ kiểm soát chi KBNN trả lại qua DVC
Trường hợp, hồ sơ kiểm soát chi bị KBNN trả lại: KTV kiểm tra và hoàn thiện các hồ sơ theo yêu cầu của KBNN, sau khi hoàn thiện xong thì đệ trình KTT (hoặc Người được ủy quyền), Chủ tài khoản (hoặc Người được ủy quyền) phê duyệt và thực hiện tiếp như bước 2, 3 nêu trên.
Khi đơn vị nhận được thông báo của KBNN về trả lại hồ sơ do sai sót, nếu thông báo trả lại của KBNN không phù hợp, đơn vị liên hệ với KBNN nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để cùng xử lý.
Trường hợp đơn vị nhận được “Thông báo kết quả kiểm soát thanh toán” (đối với chi đầu tư XDCB) thông báo số vốn chấp nhận của KBNN lệch so với số vốn đề nghị của đơn vị, nếu đồng ý với thông báo của KBNN đơn vị thực hiện lập lại giấy rút vốn với số tiền bằng số tiền KBNN chấp nhận (đối với trường hợp hồ sơ thực hiện kiểm soát theo nguyên tắc kiểm soát trước, thanh toán sau) mà không phải lập lại “Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư” - Phụ lục 05 theo quy định tại Thông tư số 86/2011/TT-BTC, trình KTT (hoặc người được ủy quyền), chủ tài khoản (hoặc người được ủy quyền) ký số gửi KBNN.
Đối với trường hợp Hồ sơ thực hiện kiểm soát theo nguyên tắc thanh toán trước kiểm soát sau, KBNN “thông báo kết quả kiểm soát thanh toán” trừ vào lần thanh toán tiếp theo.
Trường hợp đơn vị không đồng ý với Thông báo của KBNN, đơn vị có ý kiến trực tiếp với KBNN nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch.
1.1.3. In chứng từ phục hồi:
Sau khi KBNN đã thực hiện kiểm soát, thanh toán và gửi lại chứng từ thanh toán cho đơn vị trên DVC, KTV in 01 liên chứng từ thanh toán phục hồi (có đủ chữ ký số của người có thẩm quyền tại đơn vị QHNS và chữ ký số của đại diện KBNN nơi giao dịch) và thực hiện lưu hồ sơ thanh toán tại đơn vị theo quy định.
1.2. Trường hợp đơn vị không có chữ ký số nhưng có đăng ký sử dụng dịch vụ công của KBNN.
Đơn vị thực hiện kê khai thông tin phiếu giao nhận hồ sơ kiểm soát chi trên dịch vụ công và in phiếu giao nhận, trực tiếp mang hồ sơ đến KBNN để thực hiện thủ tục kiểm soát chi, cam kết chi theo quy định tại Thông tư số 161/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính (đối với chi thường xuyên), Thông tư số 86/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính (đối với chi đầu tư) và Thông tư số 113/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính (đối với cam kết chi).
2. Tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch
2.1. Quy trình kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ kiểm soát chi qua DVC
2.1.1. Trường hợp đơn vị ký số gửi hồ sơ kiểm soát chi, yêu cầu thanh toán qua DVC.
Bước 1: Cán bộ kế toán hoặc cán bộ kiểm soát chi truy cập vào DVC kiểm tra sơ bộ (hồ sơ, chứng từ) đảm bảo đầy đủ số lượng và loại hồ sơ, tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, sự lô gích về thời gian các văn bản, tài liệu. ...
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ nhập đầy đủ lý do từ chối đối với từng hồ sơ và ghi đầy đủ tên các loại tài liệu cần bổ sung, hoàn chỉnh, nội dung vắn tắt cần bổ sung, hoàn chỉnh và trả lại hồ sơ cho đơn vị. Cập nhật tình trạng “KBNN từ chối tiếp nhận hồ sơ”. Hệ thống tự động gửi kết quả từ chối tiếp nhận hồ sơ và chứng từ thanh toán (nếu có) cho đơn vị qua DVC, đồng thời tự động gửi email cho đơn vị.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật tình trạng “KBNN đã tiếp nhận hồ sơ” lên dịch vụ công. Hệ thống tự động gửi kết quả tiếp nhận hồ sơ và chứng từ thanh toán (nếu có) cho đơn vị qua DVC, đồng thời tự động gửi qua email cho đơn vị.
2.1.2. Trường hợp đơn vị không ký số chỉ lập phiếu giao nhận trên dịch vụ công.
KBNN kiểm tra phiếu giao nhận và tiếp nhận hồ sơ do các đơn vị trực tiếp gửi đến KBNN theo đúng quy định hiện hành.
2.2. Quy trình xử lý yêu cầu thanh toán tại KBNN sau tiếp nhận
2.2.1. Đối với yêu cầu thanh toán chi thường xuyên
Bước 1: Trên DVC, cán bộ kế toán thực hiện kiểm tra chi tiết hồ sơ tài liệu và chứng từ thanh toán theo đúng quy định, in 01 liên chứng từ thanh toán phục hồi và các hồ sơ, tài liệu liên quan.
Cán bộ kế toán kiểm soát chứng từ thanh toán phục hồi và các hồ sơ, tài liệu liên quan, trình KTT, Lãnh đạo KBNN ký phê duyệt trên chứng từ giấy.
Bước 2: Trên DVC, cán bộ kế toán giao diện chứng từ vào TABMIS và thực hiện quy trình trên TABMIS theo đúng quy định hiện hành:
- Cán bộ kế toán hoàn thiện các thông tin thanh toán cho từng chứng từ thanh toán trên DVC phù hợp với từng nghiệp vụ thanh toán trên TABMIS. Thực hiện giao diện và xử lý thông tin trên TABMIS (xác nhận, tạo kế toán, phê duyệt), chuyển chứng từ thanh toán giấy cho KTT (hoặc người được ủy quyền).
Đối với yêu cầu thanh toán có cam kết chi và các trường hợp khác không giao diện vào TABMIS: cán bộ kế toán thực hiện nhập thủ công và xử lý chứng từ trên TABMIS theo đúng quy trình;
- Trường hợp sau khi giao diện vào TABMIS, hệ thống TABMIS kiểm tra tài khoản của đơn vị không đủ số dư, cán bộ kế toán thực hiện xử lý giao dịch đã được giao diện vào TABMIS theo đúng quy trình (hủy, đảo bút toán trên AP hoặc GL).
Trên DVC: Cán bộ kế toán thực hiện trả lại hồ sơ, chứng từ cho khách hàng, ghi rõ lý do từ chối.
Bước 3: Trên TABMIS: KTT (hoặc người được ủy quyền) thực hiện kiểm soát, đối chiếu với chứng từ giấy, thực hiện phê duyệt trên TABMIS.
Bước 4: Trên DVC: Cuối ngày, cán bộ kế toán tổng hợp các hồ sơ, chứng từ thanh toán đã được KBNN thanh toán, chuyển KTT ký số trả kết quả cho đơn vị.
Bước 5: Trên DVC: KTT hoặc người được ủy quyền thực hiện ký số đối với chứng từ đã được KBNN thanh toán để báo nợ cho đơn vị, hệ thống DVC tự động trả kết quả thanh toán cho đơn vị, đồng thời tự động gửi email cho đơn vị.
2.2.2. Đối với yêu cầu thanh toán chi đầu tư.
Bước 1: Tại phòng, bộ phận KSC: Trên DVC, cán bộ kiểm soát chi thực hiện kiểm tra chi tiết hồ sơ tài liệu liên quan và chứng từ thanh toán theo đúng quy định hiện hành; xác định số vốn thanh toán, số vốn tạm ứng cần phải thu hồi (nếu có), nhập đầy đủ các chỉ tiêu (số duyệt thanh toán tạm ứng, số chấp nhận thanh toán...) vào chứng từ thanh toán và Phụ lục 05 (Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư) quy định tại Thông tư số 86/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính, trình Lãnh đạo phòng KSC, Lãnh đạo KBNN phê duyệt trên DVC.
Bước 2: Tại phòng, bộ phận KSC: Trên DVC, Lãnh đạo Phòng (hoặc người được ủy quyền)/ Lãnh đạo KBNN (hoặc người được ủy quyền) thực hiện kiểm soát hồ sơ, ký số cho yêu cầu thanh toán, hệ thống tự động chuyển chứng từ sang phòng (bộ phận) Kế toán.
Sau khi Lãnh đạo ký số, cán bộ kiểm soát chi thực hiện in 01 liên chứng từ thanh toán phục hồi và hồ sơ (nếu có) để lưu trữ.
Trường hợp số vốn chấp nhận của KBNN chênh lệch với số vốn đề nghị của đơn vị, cán bộ kiểm soát chi thực hiện lập “Thông báo kết quả kiểm soát thanh toán” trình Lãnh đạo Phòng Kiểm soát chi, Lãnh đạo KBNN để ký số gửi Thông báo kết quả kiểm soát thanh toán cho đơn vị.
Trường hợp, cán bộ kế toán trả lại do chứng từ thanh toán không đúng quy định, cán bộ kiểm soát chi kiểm tra và trả lại chứng từ cho đơn vị.
Bước 3 - Tại phòng KTNN: Trên DVC, cán bộ kế toán thực hiện kiểm tra chứng từ thanh toán theo đúng quy định, in 01 liên chứng từ thanh toán phục hồi.
Cán bộ kế toán kiểm soát chứng từ thanh toán phục hồi trình KTT, Lãnh đạo KBNN kiểm soát, ký phê duyệt trên chứng từ giấy.
Trường hợp, chứng từ không đúng quy định (sai các thông tin trên chứng từ), cán bộ kế toán thực hiện trả lại chứng từ cho cán bộ kiểm soát chi trên DVC, ghi rõ lý do.
Bước 4: Tại phòng KTNN: Trên DVC, cán bộ kế toán giao diện chứng từ vào TABMIS và thực hiện quy trình trên TABMIS theo đúng quy định:
- Cán bộ kế toán hoàn thiện các thông tin thanh toán cho từng chứng từ thanh toán trên DVC phù hợp với từng nghiệp vụ thanh toán trên TABMIS. Thực hiện giao diện vào TABMIS và xử lý thông tin trên TABMIS (xác nhận, tạo kế toán, phê duyệt), đồng thời chuyển chứng từ thanh toán giấy cho KTT (hoặc người được ủy quyền).
Đối với yêu cầu thanh toán có cam kết chi và các trường hợp khác không giao diện vào TABMIS: Cán bộ kế toán thực hiện nhập thủ công và xử lý chứng từ trên TABMIS theo đúng quy trình;
- Trường hợp sau khi giao diện vào TABMIS, hệ thống TABMIS kiểm tra tài khoản của đơn vị không đủ số dư: Cán bộ kế toán thực hiện xử lý giao dịch đã được giao diện vào TABMIS theo đúng quy trình (hủy, đảo bút toán trên AP hoặc GL);
Trên DVC: Cán bộ kế toán thực hiện trả lại chứng từ cho Phòng, bộ phận KSC, nêu rõ lý do (trả lại cho cán bộ KSC).
Bước 5: Tại phòng KTNN: Trên TABMIS, KTT (hoặc người được ủy quyền) thực hiện kiểm soát, đối chiếu với chứng từ giấy, thực hiện phê duyệt trên TABMIS.
Bước 6: Tại phòng KTNN: Cuối ngày, trên DVC, cán bộ kế toán tổng hợp các hồ sơ, chứng từ thanh toán đã được KBNN thanh toán, chuyển KTT ký số trả kết quả cho đơn vị.
Bước 7: Tại phòng KTNN: KTT hoặc người được ủy quyền: Thực hiện ký số chứng từ đã được KBNN thanh toán để báo nợ cho đơn vị, Hệ thống DVC tự động trả kết quả thanh toán cho đơn vị, đồng thời tự động gửi email cho đơn vị.
Lưu chứng từ tại KBNN: Việc lưu trữ các hồ sơ, chứng từ in phục hồi từ DVC được thực hiện tương tự như chứng từ kế toán giao nhận trực tiếp.
2.2.3. Trả kết quả đối với trường hợp đơn vị lập phiếu giao nhận trên dịch vụ công.
Sau khi thực hiện thanh toán đối với hồ sơ đơn vị gửi trực tiếp đến KBNN, cán bộ kế toán thực hiện cập nhật trạng thái “Đã thanh toán” cho hồ sơ của đơn vị (theo số hồ sơ) trên DVC, hệ thống tự động gửi thông báo kết quả kiểm soát thanh toán cho đơn vị qua dịch vụ công đồng thời tự động gửi email cho đơn vị.
2.3. Quy trình xử lý Hồ sơ cam kết chi
2.3.1. Trường hợp đơn vị ký số gửi Hồ sơ cam kết chi qua DVC tại KBNN
Cán bộ kiểm soát chi hoặc cán bộ kế toán in phục hồi đề nghị cam kết chi, đề nghị điều chỉnh, hủy cam kết chi và hợp đồng (sau đây gọi là đề nghị cam kết chi) do đơn vị gửi qua DVC, thực hiện theo quy trình quy định tại Thông tư số 113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước, công văn 507/KBNN-THPC ngày 22/03/2013 của Kho bạc Nhà nước hướng dẫn thực hiện Thông tư 113/2008/TT-BTC về việc quản lý, kiểm soát cam kết chi NSNN qua KBNN và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Sau khi Lãnh đạo KBNN phụ trách phê duyệt hoặc từ chối phê duyệt đề nghị cam kết chi trên TABMIS, cán bộ kiểm soát chi hoặc cán bộ kế toán ghi ..................................
Không ghi vào khu vực này |
Giấy đề nghị thanh toán Tạm ứng □ Ứng trước chưa đủ ĐKTT □ |
Mẫu số C2-03/NS-DVC Số: ……………. |
Đơn vị: …………………………………………………………… Mã ĐVQHNS ...................
Tài khoản: …………………………………….. Tại KBNN: .................................................
Mã cấp NS: .................... Tên CTMT, DA: .......................................................................
............................................................... Mã CTMT, DA: ........................... Năm NS:......
Căn cứ số dư tạm ứng/ứng trước đến ngày..... /.... /…. Đề nghị Kho bạc Nhà nước .....
Thanh toán số tiền đã tạm ứng/ứng trước chưa đủ ĐKTT ... thành (thực chi/ ứng trước đủ ĐKTT) ....... theo chi tiết sau:
Nội dung |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Số dư tạm ứng/ ứng trước |
Số đề nghị thanh toán |
Số KBNN duyệt thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Tổng số đề nghị thanh toán đã tạm ứng, ứng trước ghi bằng chữ: ..................................
..........................................................................................................................................
Kế toán trưởng |
Ngày....... tháng....... năm......... |
Phần kho bạc nhà nước ghi Đồng ý thanh toán số tiền đã (tạm ứng/ứng trước chưa đủ ĐKTT): ……………… thành (thực chi/ ứng trước đủ ĐKTT) ……………… Số tiền ghi bằng chữ: …………………………………………………. ………………………………………………………………………….. |
|
Bộ phận kiểm soát của KBNN |
KBNN đã ghi sổ và thanh toán |
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Đơn vị: ………………… Nhận lúc: …./…./….. Giờ:Phút:Giây
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
In phục hồi vào lúc... giờ... phút, ngày... tháng... năm 20….
Không ghi vào khu vực này |
Giấy đề nghị THU HỒI ỨNG TRƯỚC Ứng trước chưa đủ ĐKTT sang tạm ứng □ Ứng trước đủ ĐKTT sang thực chi □ |
Mẫu số C2-04/NS-DVC Số: ……………. |
Căn cứ số dư ứng trước đến ngày....... /....... /…….. và Quyết định giao dự toán số: ………….. ngày ………..
của ...................................................................................................................................
Kho bạc Nhà nước …….... chuyển Ứng trước chưa đủ ĐKTT □ / Ứng trước đủ ĐKTT □ thành Tạm ứng □ Thực chi □ theo chi tiết sau:
Tên đơn vị: ……………………………………………………… Mã ĐVQHNS.....................
Tài khoản:……………………………………………..Tại KBNN:.........................................
Mã cấp NS: ....................................... Tên CTMT, DA:.....................................................
Mã CTMT, DA: ...... Năm NS: .............. Số CKC, HĐK ..................Số CKC, HĐTH.......
STT |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Số dư ứng trước |
Số chuyển sang tạm ứng/thực chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ..............................................................................................
.........................................................................................................................................
Kế toán trưởng |
Ngày....... tháng....... năm......... |
Phần kho bạc nhà nước ghi Thu hồi số đã Ứng trước chưa đủ ĐKTT □ /Ứng trước đủ ĐKTT □ thành Tạm ứng □ / Thực chi □ Số tiền ghi bằng số: ……………………………………………….. Số tiền ghi bằng chữ: …………………………………………….. ……………………………………………………………………… |
|
Bộ phận kiểm soát |
KBNN đã ghi sổ và thanh toán |
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Đơn vị: ………………… Nhận lúc: …./…./….. Giờ:Phút:Giây
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
In phục hồi vào lúc... giờ... phút, ngày... tháng... năm 20….
Không ghi vào khu vực này |
GIẤY NỘP TRẢ KINH PHÍ Chuyển khoản □ Tiền mặt □ |
Mẫu số C2-05/NS-DVC Số: ……………. |
Đơn vị nộp: …………………………………Mã ĐVQHNS: ………………… Đề nghị NH (KBNN): ………………… trích tài khoản số: ………………… Hoặc người nộp tiền: …………………………………………………………. Nộp trả kinh phí thường xuyên Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền: |
PHẦN KBNN GHI |
1. Nợ TK: …………. Có TK: ….………. 2. Nợ TK: …………. Có TK: ….………. Mã ĐBHC: …………. |
TK 3521 (Kiểm toán NN) □ TK 3522 (Thanh tra TC) □ TK 3523 (Thanh tra CP) □ TK 3529 (CQ có thẩm quyền khác ) □
theo Quyết định số: ………………………………… ngày .........................................
Thông tin nộp trả theo các chi tiết sau:
Đơn vị rút dự toán: ……………………………………………… Mã ĐVQHNS: ..........
Tài khoản số: ..…………………… Tại KBNN: ……….………. Mã cấp NS: ................
Tên CTMT,DA: ………………………………..…………. Mã CTMT,DA: .....................
Số CKC, HĐK ……..……….. Số CKC, HĐTH ……………………… Năm NS: ...........
Nội dung |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ..............................................................................................
..........................................................................................................................................
Người nộp tiền |
Đơn vị nộp tiền
|
PHẦN KBNN GHI □ 1. Nộp giảm chi NSNN □ 2. Nộp trả kinh phí khi đã quyết toán ngân sách: Thu NSNN theo: Mã NDKT: …………….. Mã CQT: …………..…… Mã chương: …………….…. |
Bộ phận kiểm soát
|
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ Đơn vị: ………………… Nhận lúc: …./…./….. Giờ:Phút:Giây Người in phục hồi (Ký, ghi rõ họ tên) |
KBNN đã ghi sổ và thanh toán |
In phục hồi vào lúc... giờ... phút, ngày... tháng... năm 20….
|
|
Mẫu số C2-06/NS-DVC Số: ……………. |
Không ghi vào khu vực này |
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH |
Mẫu số C2-06/NS-DVC Số: ……………. |
|
Thực chi □ Tạm ứng □ Ứng trước đủ đk thanh toán □ Ứng trước chưa đủ đk thanh toán □ |
Chuyển khoản □ Tiền mặt □ |
|
|
Đơn vị rút dự toán: ……………………………………… Mã ĐVQHNS: ………………………. Tài khoản: …...... Tại KBNN: ………………………………………………. Mã cấp NS: …………………Tên CTMT,DA: ............... Mã CTMT, DA:… Năm NS:….Số CKC, HĐK:......Số CKC, HĐTH: ... Người lĩnh tiền: ………………………………………… CMND số:………..Cấp ngày:………….Nơi cấp: …… Nội dung chi: …………………………………………… |
PHẦN KBNN GHI |
||
Mã ĐBHC: …………. 1. Nợ TK: …………. Có TK: ….………. 2. Nợ TK: …………. Có TK: ….………. Tỷ giá hạch toán:....... |
|||
|
|
|
|
Chi tiết |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Ký hiệu ngoại tệ |
Số tiền bằng ngoại tệ |
Số tiền quy ra VND |
Tiền mặt: |
|
|
|
|
|
|
|
Phí ngân hàng: |
|
|
|
|
|
|
|
Tiền chuyển khoản |
|
|
|
|
|
|
|
Số tài khoản: |
|
|
|||||
Tên tài khoản: |
|
|
|||||
Tại ngân hàng: |
|
|
|||||
Tổng cộng |
|
|
Số tiền nguyên tệ ghi bằng chữ: ....................................................................................
Số tiền Việt Nam ghi bằng chữ: .....................................................................................
Phần Kho bạc Nhà nước duyệt chi:
Kính gửi: Ngân hàng ………………………………
Kho bạc nhà nước đề nghị Ngân hàng ............................................................................
Trích tài khoản số ……………………………………… của KBNN ....................................
Số tiền nguyên tệ ghi bằng số: .........................................................................................
Ghi bằng chữ: ...................................................................................................................
Chi tiết |
Ký hiệu ngoại tệ |
Số tiền nguyên tệ |
Số tiền quy ra VND |
Tiền mặt: |
|
|
|
Phí ngân hàng: |
|
|
|
Tiền chuyển khoản |
|
|
|
Số tài khoản: |
|
|
|
Tên tài khoản: |
|
|
|
Tại ngân hàng: |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Nội dung chi: ...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN Ngày …… tháng ….. năm |
Bộ phận kiểm soát của KBNN
|
|
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
|
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ Đơn vị: ……………… Nhận lúc: …./…./….. Giờ:Phút:Giây Người in phục hồi (Ký, ghi rõ họ tên) |
KBNN đã ghi sổ và thanh toán |
|
|
|
|
In phục hồi vào lúc... giờ... phút, ngày... tháng... năm 20….
Không ghi vào khu vực này |
Giấy đề nghị thanh toán |
Mẫu số C2-08/NS-DVC Số: ……………. |
Tạm ứng sang thực chi □ Ứng trước chưa đủ ĐKTT sang ứng trước đủ ĐKTT □
Đơn vị: …………………………………………………………… Mã ĐVQHNS: .................
Tài khoản: ………………………………. Tại KBNN:.........................................................
Mã cấp NS: .......................... Tên CTMT,DA: .................................................................
............................................................................. Mã CTMT, DA: ……………. Năm NS:
Căn cứ: - Giấy rút dự toán ngân sách TW bằng ngoại tệ số ....... ngày........../........../....
- ....
Đề nghị Kho bạc Nhà nước …………. thanh toán số ngoại tệ đã Tạm ứng □/ Ứng trước chưa đủ ĐKTT □ thành Thực chi □/ Ứng trước đủ ĐKTT □ theo chi tiết sau:
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã Ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Số đã tạm ứng/ ứng trước Tỷ giá:........ |
Số đã nộp Tỷ giá:........ |
Số đề nghị thanh toán |
Số duyệt thanh toán |
||||
Nguyên tệ |
VNĐ |
Nguyên tệ |
VNĐ |
Nguyên tệ |
VNĐ |
Nguyên tệ |
VNĐ |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đề nghị thanh toán (Nguyên tệ) ghi bằng chữ: .............................................
...........................................................................................................................................
Tổng số tiền đề nghị thanh toán (VNĐ) ghi bằng chữ: .....................................................
...........................................................................................................................................
Kế toán trưởng |
Ngày....... tháng....... năm ......... |
Phần dành kho bạc nhà nước ghi Số tiền KBNN duyệt thanh toán (nguyên tệ) ghi bằng chữ: ……… …………………………………………………………………………… Số tiền KBNN duyệt thanh toán (VND) ghi bằng chữ: ………… ………………………………………………………………..........… |
|
Bộ phận kiểm soát của KBNN |
KBNN đã ghi sổ và thanh toán |
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Đơn vị: ………………… Nhận lúc: …./…./….. Giờ:Phút:Giây
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
In phục hồi vào lúc... giờ... phút, ngày... tháng... năm 20….
Không ghi vào khu vực này |
Giấy đề nghị THU HỒI Ứng TRƯỚC |
Mẫu số C2-09/NS-DVC Số: ……………. |
Ứng trước chưa đủ ĐKTT sang tạm ứng □
Ứng trước đủ ĐKTT sang thực chi □
Căn cứ số dư ứng trước đến ngày....../..../…. và Quyết định giao dự toán số: …….. ngày ..... của ...........
Kho bạc Nhà nước ………..........chuyển Ứng trước chưa đủ ĐKTT □/ Ứng trước đủ ĐKTT □ thành Tạm ứng □/ Thực chi □ theo chi tiết sau:
Tên đơn vị: ………………………………………….. Mã ĐVQHNS ...............................
Tài khoản: ………………………………………………….. Tại KBNN: ..........................
Mã cấp NS: ............................... Tên CTMT, DA: .......................................................
Mã CTMT, DA: ............ Năm NS .......... Số CKC, HĐK:........... Số CKC, HĐTH:........
STT |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Số dư ứng trước |
Số chuyển sang tạm ứng/ thực chi |
||
Nguyên tệ |
VNĐ |
Nguyên tệ |
VNĐ |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tổng số tiền đề nghị thanh toán (nguyên tệ) ghi bằng chữ: ..........................................
........................................................................................................................................
Tổng số tiền đề nghị thanh toán (VNĐ) ghi bằng chữ: ..................................................
........................................................................................................................................
Kế toán trưởng |
Ngày....... tháng....... năm ......... |
PHẦN KHO BẠC NHÀ NƯỚC GHI Thu hồi số đã Ứng trước chưa đủ ĐKTT □/Ứng trước đủ ĐKTT □ thành Tạm ứng □/Thực chi□ Số tiền ghi bằng số: ………………………………………………… Số tiền ghi bằng chữ: ………………………………………………. ……………………………………………………………………….. |
|
Bộ phận kiểm soát của KBNN |
KBNN đã ghi sổ và thanh toán |
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Đơn vị: ………………… Nhận lúc: …./…./….. Giờ:Phút:Giây
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
In phục hồi vào lúc... giờ... phút, ngày... tháng... năm 20….
Không ghi vào khu vực này |
GIẤY RÚT VỐN ĐẦU TƯ Thanh toán □ Tạm ứng □ | Chuyển khoản □ Tiền mặt □ (Đánh dấu X vào ô tương ứng) |
Mẫu số C3-01/NS-DVC Số: ……………. |
Tên dự án: ……………………………………………………….. Mã dự án: ................
Chủ đầu tư: ………………………………………………………. Mã ĐVQHNS: ..........
Tài khoản: …………………………………. Tại KBNN: ..............................................
Mã cấp NS: …………………………… Tên CTMT, DA: ............................................
………….. Mã CTMT, DA: ………… Năm NS: ………….. Số CKC HĐK .................
Số CKC, HĐTH …. Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư số: … ngày…../…/....
Nội dung |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Tổng số tiền |
Chia ra |
|
Nộp thuế
|
Thanh toán cho ĐV hưởng |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(7)+(8) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ……………………………………………. ……………………………………………………………………………. Trong đó: NỘP THUẾ: Tên đơn vị (Người nộp thuế): …………………………………………… Mã số thuế: ………… Mã NDKT: …………… Mã chương: …………… Cơ quan quản lý thu: …………… KBNN hạch toán khoản thu: ……… ……………………………………………………………………………...... Số tiền nộp thuế (ghi bằng chữ): ………………………………………… ………………………………………………………………………………… THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ HƯỞNG Đơn vị nhận tiền: ……………………………….. Mã ĐVQHNS: …….. Địa chỉ: …………………………………………………………………….. Tài khoản: …………………………. Tại KBNN (NH): ………………… Hoặc người lĩnh tiền mặt: ……………………………………………… CMND số: ……………. Cấp ngày: ………….. Nơi cấp: ……………. Số tiền thanh toán cho đơn vị hưởng (ghi bằng chữ) :……………… …………………………………………………………………………….. |
PHẦN KBNN GHI |
Mã ĐBHC: ………….. 1. Nộp thuế: Nợ TK: ……………… Có TK: ………………. Nợ TK: ……………… Có TK: ………………. Nợ TK: ……………… Có TK: ………………. Nợ TK: ……………… Có TK: ………………. 2. Trả đơn vị hưởng: Nợ TK: ……………… Có TK: ………………. Nợ TK: ……………… Có TK: ………………. Nợ TK: ……………… Có TK: ………………. |
Bộ phận kiểm soát |
Chủ đầu tư (Ban QL dự án) |
|
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ Đơn vị: ……………… Nhận lúc: …./…./….. Giờ:Phút:Giây Người in phục hồi (Ký, ghi rõ họ tên) |
KBNN đã ghi sổ và thanh toán |
In phục hồi vào lúc... giờ... phút, ngày... tháng... năm 20….
Không ghi vào khu vực này |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TẠM ỨNG, Tạm ứng □ Ứng trước chưa đủ ĐKTT □ (Đánh dấu X vào ô tương ứng) |
Mẫu số C3-02/NS-DVC Số: ……………. |
Tên dự án: ……………………………….. Mã dự án: …………….Mã ĐBHC:................
Chủ đầu tư: …………………………………………………. Mã ĐVQHNS: .....................
Tài khoản: …………………………………………….……. Tại KBNN: ...........................
Mã cấp NS: …………………………… Tên CTMT, DA: ................................................
……….. Mã CTMT, DA: ………… Năm NS: ………….. Số CKC, HĐTH ....................
Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư số …………………… ngày……/……/....
Và số dư tạm ứng/ứng trước kinh phí đầu tư thuộc kế hoạch năm ……………. đến ngày ...........
Đề nghị Kho bạc Nhà nước …… thanh toán số tiền đã (tạm ứng/ ứng trước chưa đủ ĐKTT) .......
thành (thực chi/ ứng trước đủ ĐKTT)………………… theo chi tiết sau:
Nội dung |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Số dư tạm ứng/ứng trước |
Số đề nghị thanh toán |
Số KBNN duyệt thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ ........................................................................................................
...............................................................................................................................................
Kế toán trưởng |
..........., ngày....... tháng....... năm ......... |
PHẦN KHO BẠC NHÀ NƯỚC GHI Đồng ý thanh toán số tiền đã (tạm ứng /ứng trước chưa đủ ĐKTT): …... ………………….. thành (thực chi/ ứng trước đủ ĐKTT)………………..... Số tiền ghi bằng chữ: ……………………………………………................. ……………………………………………………………............................... |
|
Bộ phận kiểm soát của Kho bạc |
KBNN đã ghi sổ và thanh toán |
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Đơn vị: ………………… Nhận lúc: …./…./….. Giờ:Phút:Giây
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
In phục hồi vào lúc... giờ... phút, ngày... tháng... năm 20….
Không ghi vào khu vực này |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI ỨNG TRƯỚC VỐN ĐẦU TƯ Ứng trước chưa đủ ĐKTT □ Ứng trước đủ ĐKTT □ (Đánh dấu X vào ô tương ứng) |
Mẫu số C3-03/NS-DVC Số: ……………. |
Căn cứ số dư ứng trước kinh phí đầu tư thuộc kế hoạch năm ……………… đến ngày …../…. /….. và Quyết định giao kế hoạch vốn số: ………. ngày ……… của…………………
Kho bạc Nhà nước ………. chuyển (ứng trước chưa đủ ĐKTT/ứng trước đủ ĐKTT) .....
thành (tạm ứng/ thực chi) ……………………………. theo chi tiết sau:
Tên dự án: ……………………………………………………………………. Mã dự án: .......
Chủ đầu tư: ………………………………………………………. Mã ĐVQHNS: ..................
Tài khoản: …………………………………………….……. Tại KBNN: ................................
Mã cấp NS: ……………… Tên CTMT, DA: ......................................................................
…………………………….. Mã CTMT, DA: ………… Năm NS: ………….. Số CKC, HĐTH ..............
Nội dung |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Số dư ứng trước |
Số chuyển sang tạm ứng/thực chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ .............................................................................................
........................................................................................................................................
Kế toán trưởng |
Ngày....... tháng....... năm ......... |
PHẦN KHO BẠC NHÀ NƯỚC GHI Thu hồi số đã ứng trước (ứng trước chưa đủ ĐKTT/ ứng trước đủ ĐKTT): …………………………….. thành (tạm ứng/thực chi)…………………………………………………… Số tiền ghi bằng chữ: ………………………………………………………. …………………………………………………………………………………. |
|
Bộ phận kiểm soát của Kho bạc |
KBNN đã ghi sổ và thanh toán |
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Đơn vị: ………………… Nhận lúc: …./…./….. Giờ:Phút:Giây
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
In phục hồi vào lúc... giờ... phút, ngày... tháng... năm 20….
Không ghi vào khu vực này |
GIẤY NỘP TRẢ VỐN ĐẦU TƯ Chuyển khoản □ Tiền mặt □ |
Mẫu số C3-04/NS-DVC Số: ……………. |
Đơn vị nộp: ………………………………….. Mã ĐVQHNS: …………….. Đề nghị NH (KBNN): ……………………. trích tài khoản số: …………… Hoặc người nộp tiền: ……………………………………………………….. Nộp trả kinh phí đầu tư Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền: TK 3521(Kiểm toán NN) □ TK 3522 (Thanh tra TC) □ TK 3523 (Thanh tra CP) □ TK 3529 (CQ có thẩm quyền khác ) □ theo Quyết định số: ……………………………. ngày ………………........ Thông tin nộp trả theo các chi tiết sau: Tên dự án: ……………………………………….. Mã dự án: ……………… |
PHẦN KBNN GHI |
1) Nợ TK: ………… Có TK: …………. 2) Nợ TK: ………… Có TK: …………. 3) Nợ TK: ………… Có TK: …………. Mã ĐBHC: ………… |
Chủ đầu tư: …………………………………………………………………………. Mã ĐVQHNS: ..........
Tài khoản số: …………………………….……. Tại KBNN: ………………..Mã cấp NS:......................
Tên CTMT, DA: ………………………………………………………. Mã CTMT, DA: ...........................
Số KCK, HĐK ……………………… Số CKC, HĐTH ………………………. Năm NS: ......................
Nội dung |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Năm KHV |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:.............................................................................................
........................................................................................................................................
Người nộp tiền
|
Đơn vị nộp tiền |
||
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng |
||
PHẦN KBNN GHI □ 1. Nộp giảm chi NSNN □ 2. Nộp trả kinh phí khi đã quyết toán ngân sách: Thu NSNN theo: Mã NDKT: …………….. Mã CQT: ……………… Mã chương: …………… |
Bộ phận kiểm soát |
||
|
|
|
|
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ Đơn vị: ………… Nhận lúc: …./…./….. Giờ:Phút:Giây Người in phục hồi (Ký, ghi rõ họ tên) |
KBNN đã ghi sổ và thanh toán |
In phục hồi vào lúc... giờ... phút, ngày... tháng... năm 20….
Không ghi vào khu vực này |
ỦY NHIỆM CHI CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN ĐIỆN TỬ Lập ngày ..... tháng ..... năm ..... |
Mẫu số C4-02/NS-DVC Số: ……………. |
Đơn vị trả tiền: ................................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Tại Kho bạc Nhà nước (NH): ...........................................................................................
Mã TKKT: …………….. Mã ĐVQHNS: ……………. Mã CTMT, DA và HTCT: ................
Nội dung thanh toán |
Tổng số tiền |
Chia ra |
|
Nộp thuế |
TT cho ĐV hưởng |
||
(1) |
(2) = (3) + (4) |
(3) |
(4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Số tiền ghi bằng chữ: ………………………………………………… …………………………………………………………………………... Trong đó: NỘP THUẾ: Tên đơn vị (Người nộp thuế): ……………………………………..... Mã số thuế: Mã NDKT: …………….. Mã chương: ……………… Cơ quan quản lý thu: ……………………….. Mã CQ thu: ………… KBNN hạch toán khoản thu: ………………………………………… Số tiền nộp thuế (ghi bằng chữ): …………………………………… …………………………………………………………………………… THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ HƯỞNG: Đơn vị nhận tiền: ……………………………………………………… |
KBNN A GHI 1. Nộp thuế: Nợ TK: …………… Có TK: …………… Nợ TK: …………… Có TK: …………… Mã CQ thu: ……… Mã ĐBHC: ……… 2. Thanh toán cho ĐV hưởng: Nợ TK: …………… Có TK: …………… |
Mã ĐVQHNS: …………………………….. Địa chỉ: .......................................................................
Tài khoản: ……………… Mã CTMT,DA và HTCT: ………….. Tại Kho bạc Nhà nước (NH): ............
Số tiền thanh toán cho đơn vị hưởng (ghi bằng chữ): ................................................................
...............................................................................................................................................
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN |
KBNN A |
||
Kế toán trưởng |
Chủ tài khoản |
BỘ PHẬN KIỂM SOÁT CHI ngày… Kiểm soát Phụ trách |
KBNN đã ghi sổ và thanh toán |
|
|
|
|
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Đơn vị: ………………… Nhận lúc: …./…./….. Giờ:Phút:Giây
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
In phục hồi vào lúc... giờ... phút, ngày... tháng... năm 20….
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN TẠI KBNN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2704/QĐ-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích của quy trình
- Quy định quy trình, thủ tục giao nhận hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản tại KBNN.
- Hỗ trợ việc theo dõi tình trạng hồ sơ của các đơn vị QHNS.
2. Một số thuật ngữ sử dụng trong quy trình
- QHNS: Viết tắt cụm từ “Quan hệ ngân sách”
- DVC: Viết tắt cụm từ “DVC”
- KBNN: Viết tắt cụm từ “Kho bạc Nhà nước”.
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Đăng ký mở và sử dụng tài khoản tại KBNN
1. Trường hợp đơn vị đã mở tài khoản tại KBNN
1.1. Trường hợp đơn vị đã đăng ký chữ ký số với KBNN
a) Tại đơn vị QHNS
- Người nhập truy cập vào DVC “Đăng ký mở và sử dụng tài khoản tại KBNN”.
- Nhập các thông tin trên Giấy đăng ký và sử dụng bổ sung tài khoản (Mẫu số 01b/MTK), Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 02/MTK) cùng Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết (Mẫu số 06a/MTK hoặc Mẫu số 06b/MTK, nếu có).
- Người nhập thực hiện scan các tài liệu thuộc hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản theo quy định (đã được ký và đóng dấu) thành file dạng pdf, đính kèm giao dịch đăng ký mở và sử dụng tài khoản gửi Kế toán trưởng;
- Kế toán trưởng kiểm tra hồ sơ nếu đủ điều kiện theo quy định, trình Chủ tài khoản phê duyệt (Người giữ chức danh Chủ tài khoản trong hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản tại KBNN);
- Chủ tài khoản, kiểm tra, thực hiện ký số hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản;
- Sau khi Chủ tài khoản ký số hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản, kế toán viên thực hiện gửi hồ sơ tới KBNN nơi đăng ký sử dụng tài khoản.
Lưu ý: Đối với mẫu 06a, 06b/MTK, đơn vị QHNS đã nhập trực tiếp trên DVC, do vậy đơn vị không scan và đính kèm trên DVC gửi KBNN.
b) Tại KBNN giao dịch
b1) Đối với hồ sơ mở và sử dụng tài khoản do Phòng/Bộ phận Kế toán tiếp nhận
- Kế toán viên tiếp nhận, thực hiện in phục hồi hồ sơ và chuyển Trưởng phòng (bộ phận) kế toán hoặc người được Trưởng phòng (bộ phận) kế toán ủy quyền xử lý (gọi chung Trưởng phòng kế toán).
Lưu ý: Các mẫu 01b, 02, 06a, 06b/MTK in 02 bản; các hồ sơ còn lại in 01 bản.
- Trưởng phòng kế toán kiểm tra hồ sơ nếu đủ điều kiện theo quy định thực hiện cấp tài khoản cho đơn vị, in phục hồi 02 liên Thông báo tài khoản của đơn vị mở tại KBNN (theo mẫu 07/MTK kèm theo mẫu 06a1 và 06b1/MTK - nếu có), trình Lãnh đạo KBNN phê duyệt (Trưởng phòng kế toán phê duyệt trên DVC và ký trên bản giấy Thông báo tài khoản của đơn vị mở tại KBNN - bản in phục hồi).
- Lãnh đạo KBNN ký số phê duyệt hồ sơ (bao gồm cả phê duyệt Thông báo tài khoản của đơn vị mở tại KBNN cho đơn vị QHNS theo mẫu 07/MTK kèm theo mẫu 06a1 và 06b1/MTK - nếu có).
- Lưu hồ sơ:
+ 01 bản (các mẫu 01b, 02, 06a, 06b và 07/MTK kèm theo mẫu 06a1 và 06b1/MTK - nếu có) cùng toàn bộ hồ sơ pháp lý kèm theo được lưu tại trưởng phòng kế toán để theo dõi quá trình đăng ký và sử dụng tài khoản, thực hiện đưa vào lưu trữ và tiêu hủy theo quy định.
+ 01 bản (các mẫu 01b, 02, 06a, 06b và 07/MTK kèm theo mẫu 06a1 và 06b1/MTK - nếu có) lưu tại cán bộ kế toán phụ trách đơn vị, để phục vụ cho công tác kiểm soát đối chiếu với mẫu dấu, mẫu chữ ký trên chứng từ của đơn vị khi giao dịch tại KBNN.
- In phục hồi tại đơn vị QHNS:
Sau khi Lãnh đạo KBNN phê duyệt phê duyệt hồ sơ, đơn vị QHNS (Người nhập) đăng nhập dịch vụ công, thực hiện in phục hồi 01 bản Thông báo tài khoản của đơn vị mở tại KBNN, trình Chủ tài khoản ký và thực hiện lưu trữ vào hồ sơ mở tài khoản.
b2) Đối với hồ sơ mở và sử dụng tài khoản do Phòng/Bộ phận Kiểm soát chi tiếp nhận
- Cán bộ phòng (bộ phận) kiểm soát chi tiếp nhận hồ sơ chuyển Trưởng phòng kế toán xử lý.
- Trưởng phòng kế toán kiểm tra hồ sơ nếu đủ điều kiện theo quy định thực hiện cấp tài khoản cho đơn vị, in phục hồi hồ sơ, Thông báo tài khoản của đơn vị mở tại KBNN, trình Lãnh đạo KBNN phê duyệt.
Lưu ý: Số bản in phục hồi tương tự nội dung b1 tiết 1.1 điểm 1 mục I phần B nêu trên.
- Lãnh đạo KBNN phê duyệt phê duyệt hồ sơ. Hệ thống DVC tự động gửi Thông báo tài khoản của đơn vị mở tại KBNN cho đơn vị QHNS (theo mẫu 07/MTK kèm theo mẫu 06a1 và 06b1/MTK - nếu có).
- Lưu hồ sơ:
+ 01 bản (các mẫu 01b, 02, 06a, 06b và 07/MTK kèm theo mẫu 06a1 và 06b1/MTK - nếu có) cùng toàn bộ hồ sơ pháp lý kèm theo được lưu tại trưởng phòng kế toán để theo dõi quá trình đăng ký và sử dụng tài khoản, thực hiện đưa vào lưu trữ và tiêu hủy theo quy định.
+ 01 bản (các mẫu 01b, 02, 06a, 06b và 07/MTK kèm theo mẫu 06a1 và 06b1/MTK - nếu có) lưu tại Trưởng phòng/bộ phận kiểm soát chi. Photo 01 bản lưu vào hồ sơ pháp lý của dự án (do cán bộ chuyên quản quản lý) để làm căn cứ kiểm soát đối chiếu với mẫu dấu, mẫu chữ ký trên chứng từ của đơn vị khi giao dịch tại KBNN.
- In phục hồi tại đơn vị QHNS: Tương tự nội dung b1 tiết 1.1 điểm 1 mục I phần B nêu trên.
b3) Thời hạn giải quyết, trả kết quả hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản:
Thời gian giải quyết, trả kết quả đối với hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản là 02 ngày làm việc kể từ ngày KBNN nhận được hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản đầy đủ, hợp lệ của đơn vị QHNS.
1.2. Trường hợp đơn vị không có chữ ký số hoặc chưa đăng ký sử dụng chữ ký số với KBNN.
a) Tại đơn vị QHNS
Người nhập, tùy vào trường hợp đăng ký mở và sử dụng tài khoản cụ thể của đơn vị, thực hiện kê khai danh mục các tài liệu trong hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản (kê khai phiếu giao nhận hồ sơ), in phiếu giao nhận và mang hồ sơ đến nộp trực tiếp tại KBNN giao dịch. Hệ thống sẽ hỗ trợ việc thông báo trả kết quả cho đơn vị.
Lưu ý: Đơn vị QHNS thực hiện lập hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản (bản giấy) theo quy định tại Thông tư 61/2014/TT-BTC.
b) Tại KBNN giao dịch
b1) Đối với hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản do Phòng/Bộ phận Kế toán tiếp nhận
Kế toán viên xem xét danh mục hồ sơ đơn vị kê khai, thực hiện xác nhận cho đơn vị (trường hợp đã đủ hồ sơ). Trường hợp cần bổ sung, kế toán viên nhập tên tài liệu cần bổ sung để thông báo cho đơn vị hoàn thiện gửi lại KBNN trên DVC, đồng thời hoàn thiện hồ sơ bản giấy gửi ra KBNN.
b2) Đối với hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản do Phòng/Bộ phận Kiểm soát chi tiếp nhận
Cán bộ phòng/bộ phận Kiểm soát chi thực hiện tương tự nội dung b1 tiết 1.2 điểm 1 mục I phần B nêu trên.
b3) Tiếp nhận, xử lý, quản lý hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản (bản giấy)
Căn cứ hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản đến KBNN (bản giấy) do đơn vị QHNS gửi đến, cán bộ phòng/bộ phận Kế toán, Kiểm soát chi tiếp nhận, xử lý, quản lý hồ sơ theo quy định tại Thông tư 61/2014/TT-BTC.
2. Trường hợp đơn vị chưa mở tài khoản tại KBNN
Trường hợp đơn vị đăng ký mở và sử dụng tài khoản lần đầu tại KBNN (trước đây đơn vị chưa mở tài khoản tại KBNN), đơn vị thực hiện lập, gửi hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản đến KBNN (bản giấy) theo quy định tại Thông tư 61/2014/TT-BTC (không thực hiện đăng ký mở và sử dụng tài khoản qua dịch vụ công KBNN).
II. Gửi bổ sung văn bản pháp lý về đăng ký mở và sử dụng tài khoản tại KBNN
Quy trình xử lý trên DVC đối với quy định tại tiết d khoản 6 Điều 9 Thông tư số 61/2014/TT-BTC) “trường hợp có Quyết định bổ nhiệm lại chức vụ của người đang đăng ký Chủ tài khoản, của Kế toán trưởng hoặc có văn bản phân công lại cho người phụ trách kế toán, các đơn vị, tổ chức phải gửi KBNN nơi giao dịch các văn bản bổ nhiệm hoặc phân công lại. Đơn vị KBNN không chịu trách nhiệm theo dõi thời hạn bổ nhiệm các chức danh này”, thực hiện như sau:
1. Tại đơn vị QHNS
- Người nhập truy cập vào DVC “Đăng ký mở và sử dụng tài khoản tại KBNN”.
- Người nhập ghi rõ tại phần nội dung của giao dịch trên DVC “Gửi bổ sung văn bản bổ nhiệm lại hoặc phân công lại chức vụ”.
- Người nhập thực hiện scan các tài liệu (văn bản bổ nhiệm lại hoặc phân công lại) gửi kế toán trưởng kiểm tra, Kế toán trưởng kiểm tra hồ sơ nếu đủ điều kiện theo quy định, trình Chủ tài khoản phê duyệt; Chủ tài khoản, kiểm tra, thực hiện ký số hồ sơ; sau khi Chủ tài khoản ký số hồ sơ, kế toán viên thực hiện gửi hồ sơ tới KBNN nơi đăng ký sử dụng tài khoản.
Lưu ý: Quy trình gửi bổ sung văn bản pháp lý nêu trên chỉ áp dụng đối với đơn vị QHNS có sử dụng chữ ký số. Đối với các đơn vị QHNS tham gia sử dụng DVC (không sử dụng chữ ký số) thực hiện gửi bản giấy trực tiếp đến KBNN giao dịch.
2. Tại KBNN giao dịch
2.1. Đối với hồ sơ mở và sử dụng tài khoản do Phòng/Bộ phận Kế toán tiếp nhận
- Kế toán viên tiếp nhận, thực hiện in phục hồi 01 bản hồ sơ và chuyển Trưởng phòng kế toán. Trưởng phòng kế toán kiểm tra hồ sơ nếu đủ điều kiện theo quy định, trình Lãnh đạo KBNN phê duyệt (Trưởng phòng kế toán, Lãnh đạo KBNN xử lý trên bản giấy, không thực hiện trên DVC).
- Lưu hồ sơ: 01 bản lưu tại Trưởng phòng kế toán để theo dõi quá trình đăng ký và sử dụng tài khoản, thực hiện đưa vào lưu trữ và tiêu hủy theo quy định.
2.2. Đối với hồ sơ mở và sử dụng tài khoản do Phòng/Bộ phận Kiểm soát chi tiếp nhận
- Cán bộ phòng (bộ phận) kiểm soát chi tiếp nhận hồ sơ, in phục hồi 01 bản hồ sơ chuyển Trưởng phòng kế toán. Trưởng phòng kế toán kiểm tra hồ sơ nếu đủ điều kiện theo quy định, trình Lãnh đạo KBNN phê duyệt (Trưởng phòng kế toán, Lãnh đạo KBNN xử lý trên bản giấy, không thực hiện trên DVC).
- Lưu hồ sơ: 01 bản lưu tại Trưởng phòng kế toán để theo dõi quá trình đăng ký và sử dụng tài khoản, thực hiện đưa vào lưu trữ và tiêu hủy theo quy định.
III. Phong tỏa, giải tỏa, tất toán tài khoản tại KBNN
Quy định về phong tỏa, giải tỏa, tất toán tài khoản tại KBNN thực hiện thủ công theo hướng dẫn tại mục 7 chương II Thông tư số 61/2014/TT-BTC.
IV. Xử lý sai lầm
1. Trường hợp sai sót khi Lãnh đạo KBNN chưa phê duyệt hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản
Trường hợp phát hiện sai sót khi Lãnh đạo KBNN chưa phê duyệt hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản, xử lý theo nguyên tắc sau:
1.1. Trường hợp phát hiện sai sót tại khâu người nhập của đơn vị QHNS và chưa gửi kế toán trưởng phê duyệt giao dịch: Người nhập sửa lại sai sót do nhập sai hoặc đính kèm lại hồ sơ đúng lên dịch vụ công, sau đó đệ trình kế toán trưởng, kế toán trưởng trình Chủ tài khoản ký số. Các bước tiếp theo thực hiện tương tự tiết 1.1 điểm 1 mục I phần B nêu trên.
1.2. Trường hợp phát hiện sai sót từ khâu người nhập gửi phê duyệt đến khi Lãnh đạo KBNN chưa phê duyệt hồ sơ: Sai sót phát hiện tại khâu nào thì đơn vị QHNS, KBNN (theo chức danh tương ứng) thực hiện trả lại trên DVC để giao dịch chuyển lại đơn vị QHNS, người nhập của đơn vị QHNS thực hiện hoàn thiện lại giao dịch (theo hướng dẫn tại tiết 1.1 điểm 1 mục IV nêu trên) và đệ trình phê duyệt lại giao dịch.
2. Trường hợp sai sót khi Lãnh đạo KBNN đã phê duyệt hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản
- Trường hợp sai sót do đơn vị QHNS: Đơn vị QHNS gửi văn bản và hồ sơ tài liệu có liên quan - nếu có (bản giấy) gửi KBNN giao dịch để xử lý.
- Trường hợp sai sót do KBNN: KBNN gửi văn bản (bản giấy) gửi đơn vị QHNS để xử lý.
Lưu ý: Quy trình xử lý sai lầm tại mục IV nêu trên không áp dụng đối với trường hợp đơn vị QHNS không sử dụng chữ ký số khi tham gia DVC.
Thông tin về chức danh đã ký số - khi in phục hồi tại KBNN: Họ tên, đơn vị, thời gian ký,.... |
|
Thông tin khi in phục hồi tại KBNN: BẢN CHÍNH/BẢN SAO |
Mẫu số: 01b/MTK |
GIẤY ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG BỔ SUNG TÀI KHOẢN
(Sử dụng cho trường hợp đơn vị không có thay đổi về hồ sơ pháp lý hoặc mẫu dấu, mẫu chữ ký)
Mã số hồ sơ: (1)……………………
Kính gửi Kho bạc Nhà nước:...........................................................................................
Tên đơn vị:………………………………………………….. Mã ĐVQHNS..........................
QĐ thành lập số: (2)…………. Do cơ quan: (3)………….. Cấp ngày/tháng/năm: (4)......
Tên cơ quan cấp trên:......................................................................................................
Họ và tên Chủ tài khoản:..................................................................................................
CMND số:……………………….... Cấp: ngày/tháng/năm……… Nơi cấp.........................
QĐ bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản số……………… Ngày/tháng/năm...................
Họ và tên Kế toán trưởng:................................................................................................
QĐ bổ nhiệm chức vụ của Kế toán trưởng………………….. Ngày/tháng/năm..............
Tài khoản đăng ký sử dụng: (5)…………………Để giao dịch về: (6)...........................
|
………, ngày….. tháng….. năm…… |
Phần dành cho KBNN:
Thời gian thực hiện chuyển đổi từ chứng từ điện tử sang chứng từ giấy ………(7)
|
|
..., ngày….. tháng….. năm…..(7) |
Lưu ý:
(1): Nguyên tắc đánh số Mã số hồ sơ: Nămthángngày.Mã ĐVQHNS. Số thứ tự theo đơn vị trong ngày.
Đơn vị giao dịch với KBNN ghi theo Mã số hồ sơ lần đầu của đơn vị khi tham gia dịch vụ công mở tài khoản (nếu có), hoặc do hệ thống DVC tự sinh (trường hợp lần đầu tham gia dịch vụ công).
(2) (3) (4): Ghi số quyết định, tên cơ quan ra quyết định, ngày/tháng/năm của quyết định đã gửi KBNN
(5), (6): Nếu đơn vị có nhiều nguồn kinh phí, Chủ đầu tư có nhiều dự án hoặc dự án thuộc nhiều nguồn vốn, nhiều cấp ngân sách phải đăng ký và sử dụng nhiều TK, đơn vị lập Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết mẫu số 06/MTK; ghi rõ giao dịch về TK dự toán/ tiền gửi/ TK có tính chất tiền gửi
(7): Do người in phục hồi ghi thủ công trên chứng từ phục hồi.
Thông tin về chức danh đã ký số - khi in phục hồi tại KBNN: Họ tên, đơn vị, thời gian ký,.... |
|
Thông tin khi in phục hồi tại KBNN: BẢN CHÍNH/BẢN SAO |
Mẫu số: 02/MTK |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MẪU DẤU, MẪU CHỮ KÝ
(Sử dụng cho trường hợp đơn vị có thay đổi về hồ sơ pháp lý hoặc mẫu dấu, mẫu chữ ký)
Mã số hồ sơ: (1)……………………
Kính gửi Kho bạc Nhà nước:............................................................................................
Tên đơn vị: (2)………………………………………………….. Mã ĐVQHNS.....................
QĐ thành lập số: (3)…………. Do cơ quan: (4)………….. Cấp Ngày/tháng/năm: (5)......
Tên cơ quan cấp trên:......................................................................................................
Họ và tên Chủ tài khoản:..................................................................................................
CMND số:……………………….... Cấp: ngày/tháng/năm………… Nơi cấp.....................
QĐ bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản số…………………. Ngày/tháng/năm..............
Họ và tên Kế toán trưởng:...............................................................................................
QĐ bổ nhiệm chức vụ của Kế toán trưởng………………….. Ngày/tháng/năm...............
Thay đổi này áp dụng đối với tài khoản: (6)....................................................................
Lý do thay đổi: (7)............................................................................................................
Mẫu dấu, mẫu chữ ký:
Chữ ký thứ nhất (01 Chủ tài khoản và 03 người được ủy quyền) |
Chữ ký thứ hai (01 Kế toán trưởng và 02 người được ủy quyền) |
||
Chủ tài khoản Họ tên:………………. Chức vụ:……………. |
1………………… 2………………… |
Kế toán trưởng Họ tên:………………. |
1………………… 2………………… |
Người được ủy quyền Họ tên:………………. Chức vụ:……………. |
1………………… 2………………… |
Người được ủy quyền Họ tên:………………. Chức vụ:……………. |
1………………… 2………………… |
Người được ủy quyền Họ tên:………………. Chức vụ:……………. |
1………………… 2………………… |
Người được ủy quyền Họ tên:………………. Chức vụ:……………. |
1………………… 2………………… |
Người được ủy quyền Họ tên:………………. Chức vụ:……………. |
1………………… 2………………… |
|
|
Mẫu dấu: (1) (2)
Mẫu chữ ký số (1) và (2) của người ký chữ ký thứ nhất và người ký chữ ký thứ hai phải giống nhau.
|
………, ngày….. tháng….. năm…… |
Phần dành cho KBNN:
Thời gian thực hiện chuyển đổi từ chứng từ điện tử sang chứng từ giấy ………(8)
|
|
…..., ngày….. tháng….. năm…..(8) |
Lưu ý:
(1): Nguyên tắc đánh số Mã số hồ sơ: Nămthángngày.Mã ĐVQHNS. Số thứ tự theo đơn vị trong ngày.
Đơn vị giao dịch với KBNN ghi theo Mã số hồ sơ lần đầu của đơn vị khi tham gia dịch vụ công mở tài khoản (nếu có), hoặc do hệ thống DVC tự sinh (trường hợp lần đầu tham gia dịch vụ công).
(2): ghi theo mẫu dấu đăng ký
(3) (4) (5): Ghi số quyết định, tên cơ quan ra quyết định, ngày/tháng/năm của quyết định
(6): Nếu đơn vị có nhiều nguồn nguồn vốn, chủ đầu tư có nhiều dự án sự thay đổi áp dụng đối với nhiều TK tương ứng, sử dụng Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết
(7): Ghi rõ nội dung thay đổi do thay đổi hồ sơ, mẫu dấu, mẫu chữ ký thứ nhất, mẫu chữ ký thứ hai
(8): Do người in phục hồi ghi thủ công trên chứng từ phục hồi.
Thông tin về chức danh đã ký số - khi in phục hồi tại KBNN: Họ tên, đơn vị, thời gian ký,.... |
|
Thông tin khi in phục hồi tại KBNN: BẢN CHÍNH/BẢN SAO |
Mẫu số: 06a/MTK |
BẢNG KÊ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN DỰ TOÁN CHI TIẾT
(Sử dụng trong trường hợp đơn vị giao dịch có nhiều nguồn kinh phí, Chủ đầu tư có nhiều dự án, dự án từ nhiều nguồn vốn thuộc nhiều cấp ngân sách đối với tài khoản dự toán)
Mã số hồ sơ: (1)…………….
STT |
Đơn vị đăng ký sử dụng tài khoản dự toán chi tiết |
|
1.1. Mã ĐVQHNS/Mã DA …………………………………………………………………… Nguồn (2) ……. thuộc cấp NS …………………………………………………………….. Nội dung giao dịch: ……………………………………………………………………….. |
|
1.2. Mã ĐVQHNS/Mã DA ………………………………………………………………… Nguồn (2) ………. thuộc cấp NS …………………………………………………………. Nội dung giao dịch: ……………………………………………………………………… |
|
……………………………………………… |
|
……., ngày….. tháng….. năm…... |
Phần dành cho KBNN:
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ
CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Thời gian thực hiện chuyển đổi ……….
|
|
…..., ngày….. tháng….. năm….. |
Lưu ý:
(1): Nguyên tắc đánh số Mã số hồ sơ: Nămthángngày.Mã ĐVQHNS. Số thứ tự theo đơn vị trong ngày.
Đơn vị giao dịch với KBNN ghi theo Mã số hồ sơ lần đầu của đơn vị khi tham gia dịch vụ công mở tài khoản (nếu có), hoặc do hệ thống DVC tự sinh (trường hợp lần đầu tham gia dịch vụ công).
(2): Ghi rõ nguồn vốn đầu tư, nguồn kinh phí tự chủ/Không tự chủ/...
Thông tin về chức danh đã ký số - khi in phục hồi tại KBNN: Họ tên, đơn vị, thời gian ký,.... |
|
Thông tin khi in phục hồi tại KBNN: BẢN CHÍNH/BẢN SAO |
Mẫu số: 06b/MTK |
BẢNG KÊ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CHI TIẾT
(Sử dụng trong trường hợp đơn vị giao dịch theo dõi chi tiết từng dự án, từng nguồn phải thu, phải trả đối với tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi)
Mã số hồ sơ: (1)……………
STT |
Phần ghi của đơn vị giao dịch |
1 |
1.1. Mã ĐVQHNS/ Mã DA (2) ……………………. thuộc cấp NS (3) …………………… Mã CTMTDA và HT chi tiết (4) ……………… …………………………………………………………………………………………….. Nội dung giao dịch (5): ………………………………………….. ……………………………………………………………………. |
2 |
1.2. Mã ĐVQHNS/ Mã DA (2) ………………………… thuộc cấp NS (3) …………………… Mã CTMTDA và HT chi tiết (4)………………. ……………………………………………………. Nội dung giao dịch (5): ………………………………………….. ……………………………………………………………………. |
... |
|
|
……., ngày….. tháng….. năm…... |
Phần dành cho KBNN:
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ
CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Thời gian thực hiện chuyển đổi ……….
|
|
…..., ngày….. tháng….. năm…. |
Lưu ý:
(1): Nguyên tắc đánh số Mã số hồ sơ: Nămthángngày.Mã ĐVQHNS. Số thứ tự theo đơn vị trong ngày. Đơn vị giao dịch với KBNN ghi theo Mã số hồ sơ lần đầu của đơn vị khi tham gia dịch vụ công mở tài khoản (nếu có), hoặc do hệ thống DVC tự sinh (trường hợp lần đầu tham gia dịch vụ công).
(2): Ghi rõ từng Mã ĐVQHNS/Mã DA
(3): Ghi rõ Mã cấp NS tương ứng
(4): Ghi rõ từng Mã CTMTDA và HT chi tiết (nếu có)
(5): Ghi rõ nội dung giao dịch tài khoản
KHO BẠC NHÀ NƯỚC ………….
KHO BẠC NHÀ NƯỚC………….
Thông tin về chức danh đã ký số - khi in phục hồi tại KBNN: Họ tên, đơn vị, thời gian ký,.... |
|
Thông tin khi in phục hồi tại đơn vị QHNS: BẢN CHÍNH/BẢN SAO |
Mẫu số: 07/MTK |
THÔNG BÁO TÀI KHOẢN CỦA ĐƠN VỊ MỞ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Mã số hồ sơ: (1)……………….
Căn cứ (2) ………………………………………………..……………..ngày …./…./…… của đơn vị: …… (ghi tên ĐVQHNS) …………………. Mã ĐVQHNS …………………….
Sau khi đã kiểm soát đầy đủ hồ sơ theo quy định, Kho bạc Nhà nước đồng ý theo yêu cầu đăng ký tài khoản của đơn vị và thông báo số tài khoản của đơn vị mở tại Kho bạc Nhà nước như sau:
Số tài khoản: (3)…………………………………….. Tên tài khoản: (4) …………………………….
(Hoặc gửi kèm Bảng kê tài khoản chi tiết mẫu 06a1/MTK hoặc 06b1/MTK ngày... tháng... năm (5)).
Ngày bắt đầu hoạt động: …………………………… Có giá trị đến ngày: ………………………….
|
Duyệt y |
Phần dành cho ĐVQHNS:
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ
CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Thời gian thực hiện chuyển đổi……………...
|
……., ngày….. tháng….. năm…... |
Lưu ý:
(1): Ghi Mã số hồ sơ theo Giấy đăng ký của đơn vị
(2): Ghi theo Giấy đăng ký của đơn vị:
- Giấy ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký
- Hoặc Giấy đăng ký sử dụng bổ sung tài khoản
- Hoặc Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký.
(3), (4): Đối với TK dự toán ghi theo mã tài khoản dự toán TK 95xx (nếu đơn vị có nhiều nguồn vốn, chủ đầu tư có nhiều dự án phải đăng ký sử dụng nhiều TK tương ứng, KBNN ghi rõ số và tên tài khoản trên Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết Mẫu số 06/MTK), KBNN hạch toán, ghi số tài khoản chi ngân sách theo chứng từ thực tế phát sinh: thực chi, tạm ứng, ứng trước...
(5): KBNN gửi kèm Bảng kê tài khoản chi tiết mẫu 06a1/MTK hoặc 06b1/MTK: Trong trường hợp đơn vị có nhiều nguồn kinh phí, Chủ đầu tư có nhiều dự án hoặc dự án thuộc nhiều nguồn vốn, nhiều cấp ngân sách phải đăng ký và sử dụng nhiều TK.
KHO BẠC NHÀ NƯỚC ………….
KHO BẠC NHÀ NƯỚC………….
Thông tin về chức danh đã ký số - khi in phục hồi tại KBNN: Họ tên, đơn vị, thời gian ký,.... |
|
Thông tin khi in phục hồi tại đơn vị QHNS: BẢN CHÍNH/BẢN SAO |
Mẫu số: 06a1/MTK |
BẢNG KÊ TÀI KHOẢN DỰ TOÁN CHI TIẾT
(Sử dụng trong trường hợp KBNN cấp các tài khoản cho đơn vị giao dịch có nhiều nguồn kinh phí, Chủ đầu tư có nhiều dự án, dự án từ nhiều nguồn vốn thuộc nhiều cấp ngân sách đối với tài khoản dự toán)
Mã số hồ sơ: (1)…………………..
STT |
Nội dung đơn vị đã đăng ký |
Số tài khoản |
Có giá trị đến ngày |
1 |
1.1. Mã ĐVQHNS/Mã DA ………………… …………………………………………….. Nguồn (2) ……….. thuộc cấp NS ……….. ………………………………………………. Nội dung giao dịch: ……………………….. ………………………………………………. |
1.1. Số tài khoản (3) ………….. …………………………………… |
|
2 |
1.2. Mã ĐVQHNS/Mã DA ………………… …………………………………………….. Nguồn (2) ……….. thuộc cấp NS ……….. ………………………………………………. Nội dung giao dịch: ……………………….. ………………………………………………. |
1.2. Số tài khoản (3) ………….. …………………………………… |
|
…. |
……………. |
…………………. |
|
|
………., ngày ….. tháng …. năm …. |
Phần dành cho ĐVQHNS:
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ
CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Thời gian thực hiện chuyển đổi……………...
|
……., ngày….. tháng….. năm…... |
Lưu ý:
(1): Ghi Mã số hồ sơ theo Giấy đăng ký của đơn vị
(2): Ghi rõ nguồn vốn đầu tư, nguồn kinh phí tự chủ/Không tự chủ/....
(3): Ghi mã tài khoản dự toán -Mã cấp NS-Mã ĐVQHNS
KHO BẠC NHÀ NƯỚC ………….
KHO BẠC NHÀ NƯỚC………….
Thông tin về chức danh đã ký số - khi in phục hồi tại KBNN: Họ tên, đơn vị, thời gian ký,.... |
|
Thông tin khi in phục hồi tại đơn vị QHNS: BẢN CHÍNH/BẢN SAO |
Mẫu số: 06b1/MTK |
BẢNG KÊ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CHI TIẾT CỦA ĐƠN VỊ MỞ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Sử dụng trong trường hợp KBNN cấp tài khoản cho đơn vị giao dịch theo dõi chi tiết từng dự án, từng nguồn phải thu, phải trả đối với tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi)
Mã số hồ sơ: (1)…………………..
STT |
Thông tin đơn vị đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết: |
Phần ghi của KBNN |
Có giá trị đến ngày |
1 |
1.1. Mã ĐVQHNS/Mã DA (2)……………… thuộc cấp NS (3)…………… Mã CTMTDA và HT chi tiết (4) ………………………… Nội dung giao dịch (5): ………………….. ………………………………………………. |
1.1. Số tài khoản (6) ………….. …………………………………… |
|
2 |
1.2. Mã ĐVQHNS/Mã DA (2)……………… thuộc cấp NS (3)…………… Mã CTMTDA và HT chi tiết (4) ………………………… Nội dung giao dịch (5): ………………….. ………………………………………………. |
1.2. Số tài khoản (6) ………….. …………………………………… |
|
…. |
……………. |
…………………. |
|
Trưởng phòng (bộ phận) Kế toán |
………., ngày ….. tháng …. năm …. |
Phần dành cho ĐVQHNS:
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ
CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Thời gian thực hiện chuyển đổi……………...
|
……., ngày….. tháng….. năm…... |
Lưu ý:
(1): Ghi Mã số hồ sơ theo Giấy đăng ký của đơn vị
(2): Ghi rõ từng Mã ĐVQHNS/ Mã DA
(3): Ghi rõ Mã cấp NS tương ứng
(4): Ghi rõ từng Mã CTMTDA và HT chi tiết (nếu có)
(5): Ghi rõ nội dung giao dịch tài khoản
(6): Ghi mã tài khoản - Mã cấp NS - Mã CTMTDA và HT chi tiết (nếu có)
Mẫu TK01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG KBNN
Kính gửi: <Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị đăng ký mở tài khoản giao dịch>
Xét các điều kiện của đơn vị để sử dụng dịch vụ công của KBNN, chúng tôi đăng ký sử dụng dịch vụ công của KBNN và <số lượng> thành viên tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến với các nội dung sau đây:
Tên ĐVQHNS: ................................................................................................................
Mã ĐVQHNS:..................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Số điện thoại: …………………. Email: ………………….. Số fax: ..................................
(Thông tin của từng thành viên đăng ký tham gia dịch vụ công KBNN theo mẫu TK01-PL đính kèm)
Chúng tôi cam kết và chịu trách nhiệm về các nội dung sau đây:
- Thông tin đưa ra tại tờ khai này là đúng, phù hợp với các thông tin đã kê khai trong hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản KBNN còn hiệu lực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai.
- Nhận thông tin phản hồi và các thông báo của KBNN bằng phương thức điện tử. Chúng tôi chịu trách nhiệm về việc đảm bảo an toàn thông tin và tính pháp lý của các nội dung giao dịch điện tử thuộc phạm vi đơn vị chúng tôi quản lý và thực hiện.
- Tuân thủ và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và quy định của pháp luật về dịch vụ công đã đăng ký sử dụng./.
|
………., ngày …. tháng ….. năm ….. |
DÀNH CHO KHO BẠC NHÀ NƯỚC
|
………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
Mẫu TK01-PL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
THÔNG TIN THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG KBNN
- Họ và tên:
- Số CMND: - Ngày cấp CMND:
- Nơi cấp CMND:
- Địa chỉ thư điện tử (email):
- Điện thoại:
- Thông tin về chứng thư số
+ Số Serial chứng thư số:
+ Ngày cấp: Ngày hết hạn:
- Đăng ký sử dụng dịch vụ công:
(tích dấu "X" tương ứng vào nội dung đăng ký tham gia sử dụng)
[ ] Đăng ký mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
[ ] Khai báo phiếu giao nhận hồ sơ giao dịch kiểm soát chi qua mạng và giao dịch một cửa với Kho bạc Nhà nước.
[ ] Giao diện thông tin yêu cầu thanh toán qua mạng và chương trình kê khai yêu cầu thanh toán.
- Vai trò tham gia trên hệ thống:
Chọn một trong hai vai trò sau:
[ ] Nhân viên nhập dữ liệu
[ ] Người phê duyệt
(tích dấu "X" tương ứng vào vai trò đăng ký tham gia sử dụng)
- Chức danh tham gia của thành viên đối với từng tài khoản giao dịch của đơn vị đã được mở tại KBNN:
TT |
Số tài khoản của đơn vị đã mở tại KBNN |
Tên tài khoản |
Ngày bắt đầu hoạt động - Có giá trị đến ngày |
Chủ tài khoản |
Kế toán trưởng |
Người nhập |
||
Chủ tài khoản |
Người được ủy quyền |
Kế toán trưởng |
Người được ủy quyền |
|
||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Vai trò chủ tài khoản, người được ủy quyền chủ tài khoản, kế toán trưởng, người được ủy quyền kế toán trưởng phải thống nhất với thông tin đơn vị đã đăng ký với KBNN theo Thông tư 61/2014/TT-BTC ngày 12/05/2014 (Các thành viên được đăng ký tại các cột (4), (5), (6), (7) phải là cán bộ của đơn vị đã được đăng ký các chức danh tương ứng trong hồ sơ mở tài khoản tại KBNN).
- Không được khai đồng thời các chức danh Nhân viên và Người phê duyệt; Chủ tài khoản (Người được ủy quyền chủ tài khoản) và Kế toán trưởng/ Ủy quyền Kế toán trưởng đối với cùng 1 tài khoản giao dịch của đơn vị tại KBNN.
- Đối với các thành viên đăng ký sử dụng chữ ký số để ký trên hồ sơ điện tử nộp KBNN, cần phải thực hiện thủ tục đăng ký xin cấp chữ ký số với Ban Cơ yếu Chính phủ theo quy định tại Thông tư 05/2010/TT-BNV ngày 10/7/2010 của Bộ Nội vụ. Sau khi các thành viên đã được KBNN cấp tài khoản đăng nhập dịch vụ công, cần thực hiện đăng ký và xác thực chữ ký số của thành viên tham gia giao dịch trực tuyến với KBNN trên Trang thông tin dịch vụ công KBNN theo hướng dẫn của KBNN. Đối với các thành viên không yêu cầu chữ ký số (Kế toán viên hoặc nhân viên cập nhật hồ sơ) thì không cần đăng ký sử dụng chữ ký số.
- Mẫu này được sử dụng cho thành viên lần đầu đăng ký sử dụng dịch vụ công của KBNN.
- Tích dấu "X" vào các cột (4) đến (8) tương ứng với vai trò của thành viên tham gia trên dịch vụ công KBNN.
Mẫu TK02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TIN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG KBNN
Kính gửi: <Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị đăng ký mở tài khoản giao dịch>
Xét các điều kiện của đơn vị để sử dụng dịch vụ công của KBNN, chúng tôi đăng ký một số thông tin thay đổi, bổ sung như sau:
1. Thông tin chung của đơn vị:
Tên ĐVQHNS: ................................................................................................................
Mã ĐVQHNS: .................................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………… Email: ……………………. Số fax: ......................
(Trường hợp đơn vị có thay đổi thông tin chung của đơn vị như: địa chỉ, số điện thoại, email, số fax cần ghi rõ thông tin đã đăng ký trong Tờ khai sử dụng DVC trước đây với KBNN và thông tin hiện hành tại thời điểm đăng ký thay đổi, bổ sung).
Lý do thay đổi thông tin sử dụng dịch vụ công:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Nội dung đăng ký thay đổi:
STT |
Nội dung đăng ký thay đổi, bổ sung thành viên |
Hồ sơ, tài liệu kèm theo |
Số lượng thành viên |
1 |
Đăng ký thay đổi thông tin của thành viên đang tham gia dịch vụ công KBNN |
Theo mẫu TK02-PL1 kèm theo Tờ khai này |
|
2 |
Đăng ký thêm thành viên mới tham gia dịch vụ công KBNN |
Theo mẫu TK01-PL kèm theo Tờ khai này |
|
3 |
Đăng ký hết hiệu lực thành viên đang tham gia dịch vụ công KBNN |
Theo mẫu TK02-PL2 kèm theo Tờ khai này |
|
Chúng tôi cam kết nhận thông tin phản hồi và các thông báo của KBNN bằng phương thức điện tử. Chúng tôi chịu trách nhiệm về việc đảm bảo an toàn thông tin và tính pháp lý của các nội dung giao dịch điện tử thuộc phạm vi đơn vị chúng tôi quản lý và thực hiện./.
|
…….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
DÀNH CHO KHO BẠC NHÀ NƯỚC
|
………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
Mẫu TK02-PL1
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG CỦA KBNN
Thông tin chung của thành viên đã đăng ký sử dụng dịch vụ công với KBNN:
- Họ và tên:
- Tài khoản đăng nhập dịch vụ công đang sử dụng:
Nội dung thông tin đăng ký thay đổi như sau:
(Lưu ý: Kê khai những nội dung có thay đổi so với nội dung của thành viên đã đăng ký trước đây với KBNN).
- Số CMND: - Ngày cấp CMND:
- Nơi cấp CMND:
- Địa chỉ thư điện tử (email):
- Điện thoại:
- Thông tin về chứng thư số
+ Số Serial chứng thư số:
+ Ngày cấp: Ngày hết hạn:
- Đăng ký sử dụng dịch vụ công:
(tích dấu "X" tương ứng vào nội dung đăng ký tham gia sử dụng)
[ ] Đăng ký mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
[ ] Khai báo phiếu giao nhận hồ sơ giao dịch kiểm soát chi qua mạng và giao dịch một cửa với Kho bạc Nhà nước.
[ ] Giao diện thông tin yêu cầu thanh toán qua mạng và chương trình kê khai yêu cầu thanh toán.
- Vai trò tham gia trên hệ thống:
Chọn một trong hai vai trò sau:
[ ] Nhân viên nhập dữ liệu [ ] Người phê duyệt
- Chức danh tham gia của thành viên đối với từng tài khoản giao dịch của đơn vị đã được mở tại KBNN:
TT |
Số tài khoản của đơn vị đã mở tại KBNN |
Tên tài khoản |
Ngày bắt đầu hoạt động - Có giá trị đến ngày |
Chủ tài khoản |
Kế toán trưởng |
Người nhập |
||
Chủ tài khoản |
Người được ủy quyền |
Kế toán trưởng |
Người được ủy quyền |
|
||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Vai trò chủ tài khoản, người được ủy quyền chủ tài khoản, kế toán trưởng, người được ủy quyền kế toán trưởng phải thống nhất với thông tin đơn vị đã đăng ký với KBNN theo Thông tư 61/2014/TT-BTC ngày 12/05/2014 (Các thành viên được đăng ký tại các cột (4), (5), (6), (7) phải là cán bộ của đơn vị đã được đăng ký các chức danh tương ứng trong hồ sơ mở tài khoản tại KBNN).
- Không được khai đồng thời các chức danh Nhân viên và Người phê duyệt; Chủ tài khoản (Người được ủy quyền chủ tài khoản) và Kế toán trưởng/ ủy quyền Kế toán trưởng đối với cùng 1 tài khoản giao dịch của đơn vị tại KBNN.
- Đối với các thành viên đăng ký sử dụng chữ ký số để ký trên hồ sơ điện tử nộp KBNN, cần phải thực hiện thủ tục đăng ký xin cấp chữ ký số với Ban Cơ yếu Chính phủ theo quy định tại Thông tư 05/2010/TT-BNV ngày 10/7/2010 của Bộ Nội vụ. Sau khi các thành viên đã được KBNN cấp tài khoản đăng nhập dịch vụ công, cần thực hiện đăng ký và xác thực chữ ký số của thành viên tham gia giao dịch trực tuyến với KBNN trên Trang thông tin dịch vụ công KBNN theo hướng dẫn của KBNN. Đối với các thành viên không yêu cầu chữ ký số (Kế toán viên hoặc nhân viên cập nhật hồ sơ) thì không cần đăng ký sử dụng chữ ký số.
- Tích dấu "X" vào các cột (4) đến (8) tương ứng với vai trò của thành viên tham gia trên dịch vụ công KBNN.
Mẫu TK02-PL2
ĐĂNG KÝ NGỪNG THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG
DỊCH VỤ CÔNG CỦA KBNN
Thông tin chung của thành viên đã đăng ký sử dụng dịch vụ công với KBNN:
- Họ và tên:
- Tài khoản đăng nhập dịch vụ công đang sử dụng:
- Số CMND: - Ngày cấp CMND:
- Nơi cấp CMND:
- Địa chỉ thư điện tử (email):
- Điện thoại:
Lý do hết hiệu lực:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Mẫu TK03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ NGỪNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG KBNN
Kính gửi Kho bạc Nhà nước: ……………………………………….
1. Thông tin đơn vị đăng ký
Tên ĐVQHNS: ………………………………………….. Mã ĐVQHNS: ...............................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………………………………. Số fax: .....................................
Lý do ngừng sử dụng dịch vụ công:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Nội dung đăng ký ngừng sử dụng
STT |
Nội dung |
Đăng ký (Đánh dấu "x" vào mục đăng ký ngừng sử dụng) |
|
(1) |
(2) |
1 |
Đăng ký mở và sử dụng tài khoản tại kho bạc nhà nước |
|
2 |
Khai báo phiếu giao nhận hồ sơ giao dịch kiểm soát chi qua mạng và giao dịch một cửa thuộc lĩnh vực kho bạc |
|
3 |
Giao diện yêu cầu thanh toán qua mạng và chương trình kê khai yêu cầu thanh toán |
|
|
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……… |
Ghi chú:
Mẫu đề nghị ngừng sử dụng dịch vụ công KBNN dùng cho đơn vị đã có kê khai tờ khai đăng ký sử dụng dịch vụ công với KBNN.
DÀNH CHO KHO BẠC NHÀ NƯỚC
|
………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |