Quyết định 2150/QĐ-UBND Quảng Nam 2023 kế hoạch thu Quỹ phòng, chống thiên tai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2150/QĐ-UBND

Quyết định 2150/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc giao chỉ tiêu, kế hoạch thu Quỹ phòng, chống thiên tai cho các địa phương, cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng NamSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2150/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hồ Quang Bửu
Ngày ban hành:10/10/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG NAM
________

Số: 2150/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________

Quảng Nam, ngày 10 tháng 10 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giao chỉ tiêu, kế hoạch thu Quỹ phòng, chống thiên tai
cho các địa phương, cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh

________________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;

Căn cứ Quyết định số 915/QĐ-UBND ngày 05/4/2022 của UBND tỉnh về việc thành lập và quản lý, sử dụng Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Quảng Nam;

Theo Công văn số 607-CV/BCSĐ ngày 29/9/2023 của Ban cán sự đảng UBND tỉnh liên quan kế hoạch thu Quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh tại Công văn số 30/QPCTT-NVGV ngày 15/8/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao kế hoạch thu Quỹ phòng, chống thiên tai cho các địa phương, cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; như sau:

1. Kế hoạch thu Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2022

a) Đối với các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài

- Số lượng các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh phải nộp Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2022 là 8.362 tổ chức, với kế hoạch dự kiến truy thu là 33.802.888.000 đồng; trong đó:

STT

Đơn vị

Số tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài

Kế hoạch thu năm 2022 (đồng)

I

UBND các huyện, thị xã, thành phố phụ trách thu

6.930

8.059.348.000

1

Thành phố Tam Kỳ

1.517

1.806.874.000

2

Huyện Phú Ninh

230

217.273.000

3

Thành phố Hội An

1.277

1.550.847.000

4

Huyện Núi Thành

725

814.846.000

5

Huyện Thăng Bình

403

416.238.000

6

Huyện Đại Lộc

448

465.027.000

7

Huyện Duy Xuyên

403

537.236.000

8

Thị xã Điện Bàn

1065

1.172.798.000

9

Huyện Tiên Phước

154

187.640.000

10

Huyện Bắc Trà My

3

3.694.000

11

Huyện Nam Trà My

57

66.115.000

12

Huyện Nông Sơn

52

62.906.000

13

Huyện Quế Sơn

275

360.928.000

14

Huyện Hiệp Đức

97

101.341.000

15

Huyện Phước Sơn

73

52.026.000

16

Huyện Nam Giang

55

67.539.000

17

Huyện Đông Giang

46

85.513.000

18

Huyện Tây Giang

50

90.507.000

II

Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh phụ trách thu

1.432

25.743.540.000

Tổng cộng

8.362

33.802.888.000

- Đối tượng được miễn, tạm hoãn đóng góp Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2022:

Miễn đóng góp Quỹ phòng, chống thiên tai đối với 210 tổ chức kinh tế được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ. Giao cơ quan, đơn vị phụ trách thu Quỹ phòng, chống thiên tai thông báo cụ thể để các tổ chức kinh tế biết, thực hiện đảm bảo quy định.

b) Đối với công dân

- Công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp, người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức và người lao động làm việc theo hợp đồng lao động của các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn: Các cơ quan, tổ chức lập kế hoạch và thu, nộp vào tài khoản theo quy định.

- Đối với người lao động khác theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 12 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ: UBND cấp xã lập kế hoạch và thu, nộp vào tài khoản ở cấp huyện theo quy định. Việc thu bằng tiền mặt phải có chứng từ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

2. Kế hoạch thu Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2023

a) Đối với các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài

- Số lượng các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh phải nộp Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2023 là 8.672 tổ chức, với kế hoạch dự kiến thu là 36.901.098.000 đồng; trong đó:

STT

Đơn vị

Số tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài

Kế hoạch thu năm 2023 (đồng)

I

UBND các huyện, thị xã, thành phố phụ trách thu

7.263

9.736.155.000

1

Thành phố Tam Kỳ

1.561

2.019.180.000

2

Huyện Phú Ninh

254

242.104.000

3

Thành phố Hội An

1.291

1.613.871.000

4

Huyện Núi Thành

711

995.307.000

5

Huyện Thăng Bình

484

550.007.000

6

Huyện Đại Lộc

456

534.709.000

7

Huyện Duy Xuyên

425

578.429.000

8

Thị xã Điện Bàn

1077

1.351.948.000

9

Huyện Tiên Phước

147

188.741.000

10

Huyện Bắc Trà My

82

136.759.000

11

Huyện Nam Trà My

76

142.273.000

12

Huyện Nông Sơn

66

50.226.000

13

Huyện Quế Sơn

296

511.476.000

14

Huyện Hiệp Đức

107

124.234.000

15

Huyện Phước Sơn

68

73.656.000

16

Huyện Nam Giang

57

84.743.000

17

Huyện Đông Giang

55

269.246.000

18

Huyện Tây Giang

50

269.246.000

II

Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh phụ trách thu

1.409

27.164.943.000

Tổng cộng

8.672

36.901.098.000

- Đối tượng được miễn, tạm hoãn đóng góp Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2023: UBND cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh) xem xét, giải quyết theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ.

b) Đối với công dân

- Công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp, người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức và người lao động làm việc theo hợp đồng lao động của các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn: Các cơ quan, tổ chức lập kế hoạch và thu, nộp vào tài khoản theo quy định.

- Đối với người lao động khác theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 12 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ: UBND cấp xã lập kế hoạch, tổ chức thu, nộp vào tài khoản ở cấp huyện theo quy định. Việc thu bằng tiền mặt phải có chứng từ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. UBND các huyện, thị xã, thành phố; Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh có trách nhiệm thông báo cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức, các Hội biết kế hoạch thu Quỹ năm 2022, 2023 và theo dõi, đôn đốc việc thu, nộp Quỹ đảm bảo theo quy định.

2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, các Hội; UBND các cấp huyện, cấp xã tổ chức thu và nộp vào tài khoản theo quy định tại Công văn số 2213/UBND-KTN ngày 14/4/2023 của UBND tỉnh về việc hướng dẫn việc lập, phê duyệt, thông báo kế hoạch thu Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Quảng Nam.

3. Cục Thuế tỉnh hỗ trợ UBND cấp huyện, Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh thu Quỹ đối với các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn theo quy định tại điểm a, khoản 7, Điều 15 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;

- TT TU, HĐND tỉnh;

- CT, các PCT UBND tỉnh;

- UB MTTQ VN tỉnh;

- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;

- CPVP;

- Lưu: VT, TH, HCTC, KTN(Th).

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Hồ Quang Bửu

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 1646/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An công bố Danh sách tàu cá đã được đóng mới, cải hoán, mua tặng cho trước ngày 06/5/2024 theo Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang hoạt động không đủ thành phần hồ sơ để được đăng ký theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 21 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quyết định 1646/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An công bố Danh sách tàu cá đã được đóng mới, cải hoán, mua tặng cho trước ngày 06/5/2024 theo Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang hoạt động không đủ thành phần hồ sơ để được đăng ký theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 21 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Nông nghiệp-Lâm nghiệp

×
×
×
Vui lòng đợi