Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND Huế sửa đổi bổ sung Quy định phân bổ vốn ngân sách giảm nghèo bền vững

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân thành phố Huế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 33/2025/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Lê Trường Lưu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
18/11/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 33/2025/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
_____________

Số: 33/2025/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________

Thành phố Huế, ngày 18 tháng 11 năm 2025

 

 

NGHỊ QUYẾT

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Nghị quyết số
09/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
(nay là thành phố Huế)

__________________

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 175/2024/QH15 của Quốc hội về việc thành lập thành phố Huế trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị định số 125/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính

Căn cứ Nghị định số 131/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;”.

Xét Tờ trình số 16481/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố tại về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;

Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế).

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 12 của Quy định kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế).

“2. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương:

a) Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương (thành phố, xã) theo Bảng sau:

TT

Địa phương

Tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương (%)

Ghi chú

Thành phố

 

1

Xã A Lưới 1

80

20

Áp dụng trên địa bàn các xã theo Nghị quyết số 1314/NQ- UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Huế giai đoạn 2023 - 2025: xã Hồng Thủy, xã Hồng Vân, xã Trung Sơn, xã Hồng Kim.

2

Xã A Lưới 2

80

20

Áp dụng trên địa bàn các xã, thị trấn theo Nghị quyết số 1314/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Huế giai đoạn 2023 - 2025: xã Hồng Bắc, thị trấn A Lưới, xã Quảng Nhâm, xã A Ngo.

3

Xã A Lưới 3

80

20

Áp dụng trên địa bàn các xã theo Nghị quyết số 1314/NQ- UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Huế giai đoạn 2023 - 2025: xã Sơn Thủy, xã Hồng Thượng, xã Phú Vinh, xã Hồng Thái.

4

Xã A Lưới 4

80

20

Áp dụng trên địa bàn các xã theo Nghị quyết số 1314/NQ- UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Huế giai đoạn 2023 - 2025: xã Hương Phong, xã A Roàng, xã Đông Sơn, xã Lâm Đớt.

5

Xã A Lưới 5

80

20

Áp dụng trên địa bàn các xã theo Nghị quyết số 1314/NQ- UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Huế giai đoạn 2023 - 2025: xã Hương Nguyên, xã Hồng Hạ.

6

Phường Phong Dinh

30

70

Áp dụng trên địa bàn xã theo Nghị quyết số 1314/NQ- UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Huế giai đoạn 2023 - 2025: xã Phong Chương.

7

Phường Phong Phú

30

70

Áp dụng trên địa bàn xã theo Nghị quyết số 1314/NQ- UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Huế giai đoạn 2023 - 2025: xã Phong Thạnh.

8

Xã Phú Vinh

35

65

Áp dụng trên địa bàn xã theo Nghị quyết số 1314/NQ- UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Huế giai đoạn 2023 - 2025: xã Phú Diên.

9

Xã Phú Vang

35

65

Áp dụng trên địa bàn xã theo Nghị quyết số 1314/NQ- UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Huế giai đoạn 2023 - 2025: xã Phú Gia.

10

Xã Vinh Lộc

35

65

Áp dụng trên địa bàn xã theo Nghị quyết số 1314/NQ- UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Huế giai đoạn 2023 - 2025: xã Giang Hải.

11

Xã Phú Lộc

35

65

Áp dụng trên địa bàn xã theo Nghị quyết số 1314/NQ- UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Huế giai đoạn 2023 - 2025: xã Lộc Bình.

12

Xã Chân Mây - Lăng Cô

35

65

Áp dụng trên địa bàn xã theo Nghị quyết số 1314/NQ- UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Huế giai đoạn 2023 - 2025: xã Lộc Vĩnh.

b) Đối với các công trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng hoặc công trình do sở, ban, ngành thành phố làm chủ đầu tư trước khi thực hiện sắp xếp bộ máy theo mô hình chính quyền địa phương 02 cấp thì ngân sách thành phố chịu trách nhiệm đối ứng.

c) Đối với các công trình do Ủy ban nhân dân cấp xã làm chủ đầu tư nhưng UBND cấp huyện chưa bố trí đủ phần đối ứng của ngân sách cấp huyện trước khi thực hiện sắp xếp bộ máy theo mô hình chính quyền địa phương 02 cấp, Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, hỗ trợ bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã không đảm bảo nguồn kinh phí đối ứng.

Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ của Quy định kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế)

1. Thay thế cụm từ “tỉnh Thừa Thiên Huế” bằng cụm từ “thành phố Huế” tại Điều 1; khoản 6 Điều 4; điểm a khoản 2 Điều 13.

2. Thay thế cụm từ “các huyện, thị xã, thành phố Huế” bằng cụm từ “các xã, phường”, cụm từ “UBND cấp huyện” bằng cụm từ “UBND cấp xã” tại khoản 1 Điều 2.

3. Thay thế từ “tỉnh” bằng cụm từ “thành phố” tại khoản 1, khoản 6 Điều 4; khoản 3 Điều 6; điểm c khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 7; điểm a, b khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 8; điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 9; điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 10; khoản 3 Điều 11; điểm a khoản 2 Điều 13.

4. Thay thế cụm từ “cấp tỉnh” bằng cụm từ “thành phố” tại khoản 1 Điều 2; khoản 1 Điều 6; điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 7; điểm a khoản 1, điểm a khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 8; điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 10; khoản 1 Điều 11; điểm a khoản 2 Điều 13.

5. Thay thế cụm từ “các huyện” bằng cụm từ “các xã, phường” tại khoản 1, khoản 4 Điều 7; Điều 6; Điều 7; Điều 8; Điều 10; Điều 11.

6. Thay thế cụm từ “(cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã)” bằng cụm từ “(thành phố, xã/phường)” tại điểm b khoản 2 Điều 9; cụm từ “(tỉnh, huyện, xã)” bằng cụm từ “(thành phố, xã/phường)” tại khoản 2 Điều 13.

7. Thay thế cụm từ “huyện nghèo”’; “huyện nghèo A Lưới” bằng cụm từ “các xã A Lưới 1, A Lưới 2, A Lưới 3, A Lưới 4, A Lưới 5” tại khoản 3 Điều 3; khoản 3 Điều 4; điểm a khoản 1 Điều 5; khoản 2 Điều 6; khoản 3 Điều 6; điểm b, điểm c khoản 1 Điều 7; điểm b, điểm c khoản 2 Điều 7; điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 8; tên Điều 9 và khoản 1 Điều 9; điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 10; khoản 2, khoản 3 Điều 11.

8. Thay thế cụm từ “huyện khu vực miền núi” bằng cụm từ “các xã khu vực miền núi” tại khoản 2 Điều 4;

9. Thay thế cụm từ “Cục Thống kê tỉnh” bằng cụm từ “Thống kê thành phố” tại khoản 4 Điều 4.

10. Thay thế các cụm từ “huyện, xã”, “cấp huyện, xã” bằng cụm từ “xã, phường” tại điểm a khoản 2 Điều 13.

11. Bãi bỏ quy định “Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện” tại khoản 2 Điều 6; điểm b khoản 1 Điều 7; điểm b khoản 1 Điều 8; điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 10; khoản 2 Điều 11”.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 28 tháng 11 năm 2025.

2. Quy định chuyển tiếp

Đối với dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định hỗ trợ trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục triển khai thực hiện theo quyết định đã được phê duyệt.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Huế khóa VIII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 28 thông qua ngày 18 tháng 11 năm 2025./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ủy ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: TC; NN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản và QLXLVPHC (Bộ Tư pháp);
- Ban Thường vụ Thành ủy;
- BTV Đảng ủy các cơ quan Đảng thành phố;
- Đoàn ĐBQH thành phố; UBMTTQVN thành phố;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- TT.HĐND, UBND các xã, phường;
- Công báo thành phố; Cổng TTĐT thành phố;
- VP: Lãnh đạo và các CV;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lê Trường Lưu

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế)

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND

Văn bản liên quan Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND

01

Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13

02

Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025

03

Nghị quyết 24/2021/QH15 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

04

Quyết định 02/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

05

Nghị định 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 122/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Huế bãi bỏ Quyết định 42/2018/QĐ-UBND ngày 08/8/2018 và Quyết định 07/2022/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 42/2018/QĐ-UBND ngày 08/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×