Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND Sơn La phân bổ vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 31/2022/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Thái Hưng |
Ngày ban hành: | 29/06/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
tải Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 31/2022/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Sơn La, ngày 29 tháng 6 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
--------------------------
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025; Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 157/BC-DT ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Ban Dân tộc của Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
(Có Quy định kèm theo)
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XV, Kỳ họp chuyên đề lần thứ bảy thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh Sơn La)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Quy mô dân số của huyện | Hệ số |
Dưới 15.000 hộ | 0,17 |
Từ 15.000 hộ trở lên | 0,2 |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 45% | 0,3 |
Từ 45% đến dưới 50% | 0,33 |
Từ 50% đến dưới 55% | 0,37 |
Đặc điểm địa lý của huyện nghèo | Hệ số |
Huyện có xã biên giới | 0,14 |
Huyện thuộc khu vực miền núi, vùng cao | 0,12 |
Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện | Hệ số |
Dưới 10 xã | 0,1 |
Từ 10 đến dưới 20 xã | 0,12 |
Từ 20 xã trở lên | 0,14 |
- Phân bổ 100% vốn ngân sách trung ương cho huyện nghèo (bằng 10% tổng vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương theo kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn phân bổ cho từng địa phương).
- Tiêu chí và hệ số phân bổ, phương pháp tính, xác định phân bổ vốn sự nghiệp cho các huyện nghèo: áp dụng như vốn đầu tư của Dự án.
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện | Hệ số |
Dưới 10% | 0,4 |
Từ 10% đến dưới 20% | 0,5 |
Từ 20% đến dưới 30% | 0,6 |
Từ 30% trở lên | 0,7 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện | Hệ số |
Dưới 1.000 hộ | 0,4 |
Từ 1.000 đến dưới 3.000 hộ | 0,45 |
Từ 3.000 đến dưới 6.000 hộ | 0,5 |
Từ 6.000 đến dưới 9.000 hộ | 0,6 |
Từ 9.000 đến dưới 12.000 hộ | 0,7 |
Từ 12.000 đến dưới 15.000 hộ | 0,8 |
Từ 15.000 hộ trở lên | 0,9 |
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Huyện nghèo | 0,12 |
Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện | Hệ số |
Dưới 10 xã | 1 |
Từ 10 đến 15 xã | 1,15 |
Từ 16 đến 20 xã | 1,3 |
Từ 21 đến 25 xã | 1,5 |
Từ 26 xã trở lên | 2 |
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức sau:
Ci = Q. Xi.Yi
Trong đó:
+ Ci là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i
+ Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
+ Yi là tổng hệ số tiêu chí địa bàn khó khăn và số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i tính theo công thức: Yi= 0,12 x HNi x 2,5 + ĐVi
+ HNi là huyện nghèo và HNi =1.
+ ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thực hiện Dự án 2 của Chương trình.
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện | Hệ số |
Dưới 10% | 0,4 |
Từ 10% đến dưới 20% | 0,5 |
Từ 20% đến dưới 30% | 0,6 |
Từ 30% trở lên | 0,7 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện | Hệ số |
Dưới 1.000 hộ | 0,4 |
Từ 1.000 đến dưới 3.000 hộ | 0,45 |
Từ 3.000 đến dưới 6.000 hộ | 0,5 |
Từ 6.000 đến dưới 9.000 hộ | 0,6 |
Từ 9.000 đến dưới 12.000 hộ | 0,7 |
Từ 12.000 đến dưới 15.000 hộ | 0,8 |
Từ 15.000 hộ trở lên | 0,9 |
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Huyện nghèo | 0,12 |
Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện | Hệ số |
Dưới 10 xã | 1 |
Từ 10 đến 15 xã | 1,15 |
Từ 16 đến 20 xã | 1,3 |
Từ 21 đến 25 xã | 1,5 |
Từ 26 xã trở lên | 2 |
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Đi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
+ Đi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
+ Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
+ Yi là tổng hệ số tiêu chí địa bàn khó khăn và số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i tính theo công thức: Yi= 0,12 x HNi x 2,5 + ĐVi
+ HNi là huyện nghèo và HNi =1.
+ ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Huyện nghèo | 0,12 |
Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện | Hệ số |
Dưới 10 xã | 1 |
Từ 10 đến 15 xã | 1,15 |
Từ 16 đến 20 xã | 1,3 |
Từ 21 đến 25 xã | 1,5 |
Từ 26 xã trở lên | 2 |
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện | Hệ số |
- Dưới 10% | 1 |
- Từ 10% đến dưới 20% | 1,2 |
- Từ 20% đến dưới 25% | 1,4 |
- Từ trên 25% | 1,6 |
Số lượng tuyển sinh | Hệ số |
- Số lượng tuyển sinh dưới 200 người/năm | 0,3 |
- Số lượng tuyển sinh từ 200 người/năm đến dưới 300 người/năm | 0,5 |
- Số lượng tuyển sinh từ 300 người/năm trở lên | 0,7 |
Số lượng tuyển sinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ sinh sống trên địa bàn huyện nghèo | Hệ số |
- Số lượng tuyển sinh dưới 100 người/năm | 0,3 |
- Số lượng tuyển sinh từ 100 người/năm đến dưới 150 người/năm | 0,5 |
- Số lượng tuyển sinh từ 150 người/năm trở lên | 0,7 |
(1) Tiêu chí 1: Số lượng tuyển sinh học ngành, nghề (trừ sư phạm) của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Số lượng tuyển sinh | Hệ số |
- Số lượng tuyển sinh dưới 200 người/năm | 0,3 |
- Số lượng tuyển sinh từ 200 người/năm đến dưới 300 người/năm | 0,5 |
- Số lượng tuyển sinh từ 300 người/năm trở lên | 0,7 |
Số lượng tuyển sinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ sinh sống trên địa bàn huyện nghèo | Hệ số |
- Số lượng tuyển sinh dưới 100 người/năm | 0,3 |
- Số lượng tuyển sinh từ 100 người/năm đến dưới 150 người/năm | 0,5 |
- Số lượng tuyển sinh từ 150 người/năm trở lên | 0,7 |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện | Hệ số |
Dưới 10% | 0,4 |
Từ 10% đến dưới 20% | 0,5 |
Từ 20% đến dưới 30% | 0,6 |
Từ 30% trở lên | 0,7 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện | Hệ số |
Dưới 1.000 hộ | 0,4 |
Từ 1.000 đến dưới 3.000 hộ | 0,45 |
Từ 3.000 đến dưới 6.000 hộ | 0,5 |
Từ 6.000 đến dưới 9.000 hộ | 0,6 |
Từ 9.000 đến dưới 12.000 hộ | 0,7 |
Từ 12.000 đến dưới 15.000 hộ | 0,8 |
Từ 15.000 hộ trở lên | 0,9 |
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Huyện nghèo | 0,12 |
Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện | Hệ số |
Dưới 10 xã | 1 |
Từ 10 đến 15 xã | 1,15 |
Từ 16 đến 20 xã | 1,3 |
Từ 21 đến 25 xã | 1,5 |
Từ 26 xã trở lên | 2 |
Số lượng tuyển sinh (sơ cấp, thường xuyên) trên địa bàn huyện | Hệ số |
Huyện tuyển sinh dưới 150 người/năm | 0,5 |
Huyện tuyển sinh từ 150 người/năm đến dưới 300 người/năm | 0,6 |
Huyện tuyển sinh từ 300 người/năm trở lên | 0,7 |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện | Hệ số |
Dưới 10% | 0,4 |
Từ 10% đến dưới 20% | 0,5 |
Từ 20% đến dưới 30% | 0,6 |
Từ 30% trở lên | 0,7 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện | Hệ số |
Dưới 1.000 hộ | 0,4 |
Từ 1.000 đến dưới 3.000 hộ | 0,45 |
Từ 3.000 đến dưới 6.000 hộ | 0,5 |
Từ 6.000 đến dưới 9.000 hộ | 0,6 |
Từ 9.000 đến dưới 12.000 hộ | 0,7 |
Từ 12.000 đến dưới 15.000 hộ | 0,8 |
Từ 15.000 hộ trở lên | 0,9 |
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Huyện nghèo | 0,12 |
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Li = Q.Xi.Yi
Trong đó:
+ Li là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
+ Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
+ Yi là hệ số tiêu chí địa bàn khó khăn.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số (82%) vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các huyện nghèo thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
b) Phân bổ 90% vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các huyện thực hiện các nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án.
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện | Hệ số |
Dưới 10% | 0,4 |
Từ 10% đến dưới 20% | 0,5 |
Từ 20% đến dưới 30% | 0,6 |
Từ 30% trở lên | 0,7 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện | Hệ số |
Dưới 1.000 hộ | 0,4 |
Từ 1.000 đến dưới 3.000 hộ | 0,45 |
Từ 3.000 đến dưới 6.000 hộ | 0,5 |
Từ 6.000 đến dưới 9.000 hộ | 0,6 |
Từ 9.000 đến dưới 12.000 hộ | 0,7 |
Từ 12.000 đến dưới 15.000 hộ | 0,8 |
Từ 15.000 hộ trở lên | 0,9 |
Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện | Hệ số |
Dưới 40.000 người | 1 |
Từ 40.000 đến dưới 60.000 người | 1,3 |
Từ 60.000 đến dưới 80.000 người | 1,6 |
Từ 80.000 đến dưới 100.000 người | 1,9 |
Từ 100.000 người trở lên | 2,2 |
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Mi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
+ Mi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
+ Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
+ Yi là hệ số lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số (90%) vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
b) Phân bổ 70% vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các huyện thực hiện các nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án.
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện | Hệ số |
Dưới 10% | 0,4 |
Từ 10% đến dưới 20% | 0,5 |
Từ 20% đến dưới 30% | 0,6 |
Từ 30% trở lên | 0,7 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện | Hệ số |
Dưới 1.000 hộ | 0,4 |
Từ 1.000 đến dưới 3.000 hộ | 0,45 |
Từ 3.000 đến dưới 6.000 hộ | 0,5 |
Từ 6.000 đến dưới 9.000 hộ | 0,6 |
Từ 9.000 đến dưới 12.000 hộ | 0,7 |
Từ 12.000 đến dưới 15.000 hộ | 0,8 |
Từ 15.000 hộ trở lên | 0,9 |
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Huyện nghèo | 0,12 |
Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện | Hệ số |
Dưới 10 xã | 1 |
Từ 10 đến 15 xã | 1,15 |
Từ 16 đến 20 xã | 1,3 |
Từ 21 đến 25 xã | 1,5 |
Từ 26 xã trở lên | 2 |
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Ni = Q.Xi.Yi
Trong đó: Ni là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí địa bàn khó khăn và số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i tính theo công thức: Yi= 0,12 x HNi + ĐVi
Trong đó:
+ HNi là huyện nghèo và HNi =1.
+ ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số (70%) vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6 của Chương trình.
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện | Hệ số |
Dưới 10% | 0,4 |
Từ 10% đến dưới 20% | 0,5 |
Từ 20% đến dưới 30% | 0,6 |
Từ 30% trở lên | 0,7 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện | Hệ số |
Dưới 1.000 hộ | 0,4 |
Từ 1.000 đến dưới 3.000 hộ | 0,45 |
Từ 3.000 đến dưới 6.000 hộ | 0,5 |
Từ 6.000 đến dưới 9.000 hộ | 0,6 |
Từ 9.000 đến dưới 12.000 hộ | 0,7 |
Từ 12.000 đến dưới 15.000 hộ | 0,8 |
Từ 15.000 hộ trở lên | 0,9 |
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Huyện nghèo | 0,12 |
Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện | Hệ số |
Dưới 10 xã | 1 |
Từ 10 đến 15 xã | 1,15 |
Từ 16 đến 20 xã | 1,3 |
Từ 21 đến 25 xã | 1,5 |
Từ 26 xã trở lên | 2 |
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Pi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
+ Pi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
+ Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
+ Yi là tổng hệ số tiêu chí địa bàn khó khăn và số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i tính theo công thức: Yi= 0,12 x HNi + ĐVi
+ HNi là huyện nghèo và HNi =1.
+ ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số (65%) vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 6 của Chương trình.
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện | Hệ số |
Dưới 10% | 0,4 |
Từ 10% đến dưới 20% | 0,5 |
Từ 20% đến dưới 30% | 0,6 |
Từ 30% trở lên | 0,7 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện | Hệ số |
Dưới 1.000 hộ | 0,4 |
Từ 1.000 đến dưới 3.000 hộ | 0,45 |
Từ 3.000 đến dưới 6.000 hộ | 0,5 |
Từ 6.000 đến dưới 9.000 hộ | 0,6 |
Từ 9.000 đến dưới 12.000 hộ | 0,7 |
Từ 12.000 đến dưới 15.000 hộ | 0,8 |
Từ 15.000 hộ trở lên | 0,9 |
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Huyện nghèo | 0,12 |
Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện | Hệ số |
Dưới 10 xã | 1 |
Từ 10 đến 15 xã | 1,15 |
Từ 16 đến 20 xã | 1,3 |
Từ 21 đến 25 xã | 1,5 |
Từ 26 xã trở lên | 2 |
Hàng năm ngân sách địa phương (ngân sách tỉnh, ngân sách huyện) bố trí vốn đối ứng theo phân cấp quản lý ngân sách bằng 3% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình tương ứng theo cơ cấu nguồn vốn đầu tư, vốn sự nghiệp./.