Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND Sơn La phân bổ vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 31/2022/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Thái Hưng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/06/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 31/2022/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA

-------

Số: 31/2022/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Sơn La, ngày 29 tháng 6 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

--------------------------

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025; Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 157/BC-DT ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Ban Dân tộc của Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La.

(Có Quy định kèm theo)

Đang theo dõi

Điều 2. Nghị quyết này áp dụng cho ngân sách giai đoạn 2022-2025 đối với nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Đang theo dõi

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Đang theo dõi

2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XV, Kỳ họp chuyên đề lần thứ bảy thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 7 năm 2022./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: LĐTBXH, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Thông tin và Truyền thông;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ tỉnh ủy;
- Thường trực: HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND; UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm: Thông tin tỉnh, Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, DT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thái Hưng

QUY ĐỊNH

NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh Sơn La)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố sử dụng kinh phí Chương trình giai đoạn 2021-2025.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến thực hiện nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn

Đang theo dõi

1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình phải tuân thủ các quy định của pháp luật về Luật đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

2. Bảo đảm công khai, minh bạch, quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ngành và địa phương, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

Đang theo dõi

3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững, trọng tâm là huyện nghèo, xã có tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo cao, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng trong toàn tỉnh.

Đang theo dõi

4. Việc phân bổ cụ thể ngân sách do trung ương phân bổ và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp với tình hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách nhà nước của địa phương; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hằng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm trước.

Đang theo dõi

5. Không phân bổ vốn của Chương trình để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ từ nguồn vốn chi thường xuyên.

Đang theo dõi

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Đang theo dõi

Mục 1. TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHO TỪNG DỰ ÁN

Đang theo dõi

Điều 4. Quy định chung về tiêu chí phân bổ vốn

Đang theo dõi

1. Quy mô dân số, hộ nghèo, hộ cận nghèo; tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo của huyện (sau đây viết tắt là huyện) để tính hệ số căn cứ vào số liệu tại Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 28/01/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 (theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025).

Đang theo dõi

2. Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện để tính hệ số căn cứ vào Quyết định của cơ quan có thẩm quyền đến ngày 31/12/2020.

Đang theo dõi

3. Huyện nghèo theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Đặc điểm địa lý của huyện nghèo căn cứ vào Công văn số 930/BNV-CQĐP ngày 08/3/2021 của Bộ Nội vụ về việc xác định đơn vị hành chính miền núi, vùng cao, hải đảo.

Đang theo dõi

4. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi của các huyện theo số liệu năm 2020 của Sở Y tế quản lý.

Đang theo dõi

5. Số lượng tuyển sinh của huyện và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào kết quả báo cáo tuyển sinh năm 2020 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đang theo dõi

6. Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên của các huyện căn cứ vào số liệu công bố năm 2020 của Cục thống kê tỉnh.

Đang theo dõi

Điều 5. Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

Đang theo dõi
1. Vốn đầu tư phát triển: Phân bổ 100% vốn ngân sách trung ương cho huyện nghèo. - Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn đầu tư cho các huyện nghèo: (1) Tiêu chí 1: Quy mô dân số của huyện

Quy mô dân số của huyện

Hệ số

Dưới 15.000 hộ

0,17

Từ 15.000 hộ trở lên

0,2

(2) Tiêu chí 2: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện nghèo

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Hệ số

Dưới 45%

0,3

Từ 45% đến dưới 50%

0,33

Từ 50% đến dưới 55%

0,37

(3) Tiêu chí 3: Đặc điểm địa lý của huyện nghèo

Đặc điểm địa lý của huyện nghèo

Hệ số

Huyện có xã biên giới

0,14

Huyện thuộc khu vực miền núi, vùng cao

0,12

(4) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

Hệ số

Dưới 10 xã

0,1

Từ 10 đến dưới 20 xã

0,12

Từ 20 xã trở lên

0,14

- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương: Vốn hỗ trợ đầu tư phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện nghèo được tính theo công thức: Ai = Q.Xi Trong đó: + Ai là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i. + Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của huyện thứ i. Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức: G là tổng số vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho các huyện nghèo của tỉnh để thực hiện Dự án 1 của Chương trình.
Đang theo dõi

2. Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng:

- Phân bổ 100% vốn ngân sách trung ương cho huyện nghèo (bằng 10% tổng vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương theo kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn phân bổ cho từng địa phương).

- Tiêu chí và hệ số phân bổ, phương pháp tính, xác định phân bổ vốn sự nghiệp cho các huyện nghèo: áp dụng như vốn đầu tư của Dự án.

Đang theo dõi

Điều 6. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

Đang theo dõi

1. Phân bổ 100% vốn ngân sách trung ương cho các huyện.

Đang theo dõi
2. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện: (1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Hệ số

Dưới 10%

0,4

Từ 10% đến dưới 20%

0,5

Từ 20% đến dưới 30%

0,6

Từ 30% trở lên

0,7

(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Hệ số

Dưới 1.000 hộ

0,4

Từ 1.000 đến dưới 3.000 hộ

0,45

Từ 3.000 đến dưới 6.000 hộ

0,5

Từ 6.000 đến dưới 9.000 hộ

0,6

Từ 9.000 đến dưới 12.000 hộ

0,7

Từ 12.000 đến dưới 15.000 hộ

0,8

Từ 15.000 hộ trở lên

0,9

(3) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Địa bàn khó khăn

Hệ số

Huyện nghèo

0,12

(4) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

Hệ số

Dưới 10 xã

1

Từ 10 đến 15 xã

1,15

Từ 16 đến 20 xã

1,3

Từ 21 đến 25 xã

1,5

Từ 26 xã trở lên

2

Đang theo dõi

3. Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện

Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức sau:

Ci = Q. Xi.Yi

Trong đó:

+ Ci là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i

+ Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.

+ Yi là tổng hệ số tiêu chí địa bàn khó khăn và số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i tính theo công thức: Yi= 0,12 x HNi x 2,5 + ĐVi

+ HNi là huyện nghèo và HNi =1.

+ ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.

Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:

G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thực hiện Dự án 2 của Chương trình.

Đang theo dõi

Điều 7. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

Đang theo dõi

1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

Đang theo dõi

a) Phân bổ 100% vốn ngân sách trung ương cho các huyện.

Đang theo dõi
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn: (1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Hệ số

Dưới 10%

0,4

Từ 10% đến dưới 20%

0,5

Từ 20% đến dưới 30%

0,6

Từ 30% trở lên

0,7

(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Hệ số

Dưới 1.000 hộ

0,4

Từ 1.000 đến dưới 3.000 hộ

0,45

Từ 3.000 đến dưới 6.000 hộ

0,5

Từ 6.000 đến dưới 9.000 hộ

0,6

Từ 9.000 đến dưới 12.000 hộ

0,7

Từ 12.000 đến dưới 15.000 hộ

0,8

Từ 15.000 hộ trở lên

0,9

(3) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Địa bàn khó khăn

Hệ số

Huyện nghèo

0,12

(4) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

Hệ số

Dưới 10 xã

1

Từ 10 đến 15 xã

1,15

Từ 16 đến 20 xã

1,3

Từ 21 đến 25 xã

1,5

Từ 26 xã trở lên

2

Đang theo dõi

c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện

Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:

Đi = Q.Xi.Yi

Trong đó:

+ Đi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.

+ Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.

+ Yi là tổng hệ số tiêu chí địa bàn khó khăn và số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i tính theo công thức: Yi= 0,12 x HNi x 2,5 + ĐVi

+ HNi là huyện nghèo và HNi =1.

+ ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.

Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:

G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của Chương trình.

Đang theo dõi

2. Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng

Đang theo dõi

a) Phân bổ 10% vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho cơ quan chủ trì thực hiện Tiểu dự án cấp tỉnh thực hiện các nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án.

Đang theo dõi
b) Phân bổ 90% vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các huyện thực hiện các nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án. * Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện: (1): Tiêu chí 1: Địa bàn khó khăn

Địa bàn khó khăn

Hệ số

Huyện nghèo

0,12

(2) Tiêu chí 2: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

Hệ số

Dưới 10 xã

1

Từ 10 đến 15 xã

1,15

Từ 16 đến 20 xã

1,3

Từ 21 đến 25 xã

1,5

Từ 26 xã trở lên

2

(3) Tiêu chí 3: Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện

Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện

Hệ số

- Dưới 10%

1

- Từ 10% đến dưới 20%

1,2

- Từ 20% đến dưới 25%

1,4

- Từ trên 25%

1,6

* Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức: Ei = Q.Yi.DDi Trong đó: + Ei là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i. + DDi là hệ số tiêu chí tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của huyện thứ i. + Yi là tổng hệ số tiêu chí địa bàn khó khăn và số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i tính theo công thức: Yi= 0,12 x HNi x 3 + ĐVi + HNi là huyện nghèo và HNi =1. + ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i. Q là vốn bình quân cho một huyện, thành phố được tính theo công thức: G là tổng số (90%)vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
Đang theo dõi

Điều 8. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

Đang theo dõi

1. Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo

Đang theo dõi
* Đối với vốn đầu tư phát triển:Phân bổ 100% vốn ngân sách trung ương cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. - Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: (1) Tiêu chí 1: Số lượng tuyển sinh học ngành, nghề (trừ sư phạm) của cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Số lượng tuyển sinh

Hệ số

- Số lượng tuyển sinh dưới 200 người/năm

0,3

- Số lượng tuyển sinh từ 200 người/năm đến dưới 300 người/năm

0,5

- Số lượng tuyển sinh từ 300 người/năm trở lên

0,7

(2) Tiêu chí 2: Số lượng tuyển sinh học ngành, nghề (trừ sư phạm) của cơ sở giáo dục nghề nghiệp là đối tượng thuộc hộ nghèo và cận nghèo; hộ sinh sống trên địa bàn huyện nghèo

Số lượng tuyển sinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ sinh sống trên địa bàn huyện nghèo

Hệ số

- Số lượng tuyển sinh dưới 100 người/năm

0,3

- Số lượng tuyển sinh từ 100 người/năm đến dưới 150 người/năm

0,5

- Số lượng tuyển sinh từ 150 người/năm trở lên

0,7

- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn đầu tư cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương phân bổ cho từng cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tính theo công thức: Ii = Q.Xi Trong đó: +Ii là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i. + Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i theo công thức: Xi = SL1i + SL2i +SL1i là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i. +SL2i là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh đối tượng thuộc hộ nghèo và cận nghèo; hộ sinh sống tại huyện nghèo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i. Q là vốn bình quân cho một cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tính theo công thức: G là tổng số vốn đầu tư ngân sách trung ương phân bổ cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình. * Đối với vốn sự nghiệp
Đang theo dõi

a)Phân bổ 20% tổng số vốn sự nghiệp trung ương phân bổ cho cơ quan chủ trì thực hiện Tiểu dự án cấp tỉnh để thực hiện các nội dung hỗ trợ thuộc Tiểu dự án 1, Dự án 4.

Đang theo dõi

b) Phân bổ 40% tổng số vốn sự nghiệp trung ương phân bổ hỗ trợ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.

Đang theo dõi
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: 
(1) Tiêu chí 1: Số lượng tuyển sinh học ngành, nghề (trừ sư phạm) của cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Số lượng tuyển sinh

Hệ số

- Số lượng tuyển sinh dưới 200 người/năm

0,3

- Số lượng tuyển sinh từ 200 người/năm đến dưới 300 người/năm

0,5

- Số lượng tuyển sinh từ 300 người/năm trở lên

0,7

(2) Tiêu chí 2: Số lượng tuyển sinh học ngành, nghề (trừ sư phạm) của cơ sở giáo dục nghề nghiệp là đối tượng thuộc hộ nghèo và cận nghèo; hộ sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.

Số lượng tuyển sinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ sinh sống trên địa bàn huyện nghèo

Hệ số

- Số lượng tuyển sinh dưới 100 người/năm

0,3

- Số lượng tuyển sinh từ 100 người/năm đến dưới 150 người/năm

0,5

- Số lượng tuyển sinh từ 150 người/năm trở lên

0,7

Đang theo dõi

- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn sự nghiệp cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương phân bổ cho từng cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tính theo công thức: Hi = Q.Xi Trong đó: + Hi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i. + Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i theo công thức: Xi = SL1i + SL2i +SL1i là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i. +SL2i là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh đối tượng thuộc hộ nghèo và cận nghèo; hộ sinh sống tại huyện nghèo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i. Q là vốn bình quân cho một cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tính theo công thức: G là tổng số (40%) vốn sự nghiệp ngân sách trung ương phân bổ để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình .

Đang theo dõi

c) Phân bổ 40% tổng số vốn sự nghiệp trung ương phân bổ hỗ trợ các huyện đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo .

Đang theo dõi
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương:  (1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Hệ số

Dưới 10%

0,4

Từ 10% đến dưới 20%

0,5

Từ 20% đến dưới 30%

0,6

Từ 30% trở lên

0,7

(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Hệ số

Dưới 1.000 hộ

0,4

Từ 1.000 đến dưới 3.000 hộ

0,45

Từ 3.000 đến dưới 6.000 hộ

0,5

Từ 6.000 đến dưới 9.000 hộ

0,6

Từ 9.000 đến dưới 12.000 hộ

0,7

Từ 12.000 đến dưới 15.000 hộ

0,8

Từ 15.000 hộ trở lên

0,9

(3) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Địa bàn khó khăn

Hệ số

Huyện nghèo

0,12

(4) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

Hệ số

Dưới 10 xã

1

Từ 10 đến 15 xã

1,15

Từ 16 đến 20 xã

1,3

Từ 21 đến 25 xã

1,5

Từ 26 xã trở lên

2

(5) Tiêu chí 5: Số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện

Số lượng tuyển sinh (sơ cấp, thường xuyên) trên địa bàn huyện

Hệ số

Huyện tuyển sinh dưới 150 người/năm

0,5

Huyện tuyển sinh từ 150 người/năm đến dưới 300 người/năm

0,6

Huyện tuyển sinh từ 300 người/năm trở lên

0,7

Đang theo dõi

- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn: Vốn ngân sách trung ương phân bổ được tính theo công thức: Ki = Q.Xi Trong đó: + Ki là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i. + Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của huyện thứ i theo công thức: Xi = TLi + QMi + 0,12.HNi + ĐVi + TSi + TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i. + QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i. + HNi là huyện nghèo và HNi =1. + ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i. + TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh các đối tượng của Tiểu dự án trên địa bàn huyện thứ i. Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức: G là tổng số (40%) vốn sự nghiệp ngân sách trung ương phân bổ để thực hiện các nội dung hỗ trợ Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình .

Đang theo dõi

2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Đang theo dõi

a) Phân bổ 18% vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho cơ quan chủ trì thực hiện Tiểu dự án cấp tỉnh thực hiện các nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án.

Đang theo dõi

b) Phân bổ 82% vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các huyện nghèo thực hiện các nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án.

Đang theo dõi
c) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện nghèo: (1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Hệ số

Dưới 10%

0,4

Từ 10% đến dưới 20%

0,5

Từ 20% đến dưới 30%

0,6

Từ 30% trở lên

0,7

(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Hệ số

Dưới 1.000 hộ

0,4

Từ 1.000 đến dưới 3.000 hộ

0,45

Từ 3.000 đến dưới 6.000 hộ

0,5

Từ 6.000 đến dưới 9.000 hộ

0,6

Từ 9.000 đến dưới 12.000 hộ

0,7

Từ 12.000 đến dưới 15.000 hộ

0,8

Từ 15.000 hộ trở lên

0,9

(3) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Địa bàn khó khăn

Hệ số

Huyện nghèo

0,12

Đang theo dõi

d) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện

Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:

Li = Q.Xi.Yi

Trong đó:

+ Li là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.

+ Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.

+ Yi là hệ số tiêu chí địa bàn khó khăn.

Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:

G là tổng số (82%) vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các huyện nghèo thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 của Chương trình.

Đang theo dõi

3. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

Đang theo dõi

a) Phân bổ 10% vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho cơ quan chủ trì thực hiện Tiểu dự án cấp tỉnh thực hiện các nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án.

b) Phân bổ 90% vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các huyện thực hiện các nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án.

Đang theo dõi
c) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện: (1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Hệ số

Dưới 10%

0,4

Từ 10% đến dưới 20%

0,5

Từ 20% đến dưới 30%

0,6

Từ 30% trở lên

0,7

(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Hệ số

Dưới 1.000 hộ

0,4

Từ 1.000 đến dưới 3.000 hộ

0,45

Từ 3.000 đến dưới 6.000 hộ

0,5

Từ 6.000 đến dưới 9.000 hộ

0,6

Từ 9.000 đến dưới 12.000 hộ

0,7

Từ 12.000 đến dưới 15.000 hộ

0,8

Từ 15.000 hộ trở lên

0,9

(3) Tiêu chí 3: Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện

Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện

Hệ số

Dưới 40.000 người

1

Từ 40.000 đến dưới 60.000 người

1,3

Từ 60.000 đến dưới 80.000 người

1,6

Từ 80.000 đến dưới 100.000 người

1,9

Từ 100.000 người trở lên

2,2

Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn tỉnh căn cứ vào số liệu công bố năm 2020 của Cục thống kê tỉnh.
Đang theo dõi

d) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện:

Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:

Mi = Q.Xi.Yi

Trong đó:

+ Mi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.

+ Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.

+ Yi là hệ số lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của huyện thứ i.

Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:

G là tổng số (90%) vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình.

Đang theo dõi

Điều 9. Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo

Đang theo dõi

1. Phân bổ 100% vốn sự nghiệp ngân sách trung ương phân bổ cho các huyện nghèo trên cơ sở kế hoạch hằng năm căn cứ nhu cầu xây mới, sửa chữa nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo và đề xuất kinh phí hỗ trợ thực hiện, quản lý của Ủy ban nhân dân huyện nghèo.

Đang theo dõi

2. Định mức hỗ trợ: nhà xây mới 40.000.000 đồng/hộ; sửa chữa nhà 20.000.000 đồng/hộ từ vốn sự nghiệp ngân sách trung ương.

Đang theo dõi

Điều 10. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

Đang theo dõi

1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

Đang theo dõi

a) Phân bổ 30% vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho cơ quan chủ trì thực hiện Tiểu dự án cấp tỉnh thực hiện các nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án.

b) Phân bổ 70% vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các huyện thực hiện các nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án.

Đang theo dõi
c) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương: (1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Hệ số

Dưới 10%

0,4

Từ 10% đến dưới 20%

0,5

Từ 20% đến dưới 30%

0,6

Từ 30% trở lên

0,7

(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Hệ số

Dưới 1.000 hộ

0,4

Từ 1.000 đến dưới 3.000 hộ

0,45

Từ 3.000 đến dưới 6.000 hộ

0,5

Từ 6.000 đến dưới 9.000 hộ

0,6

Từ 9.000 đến dưới 12.000 hộ

0,7

Từ 12.000 đến dưới 15.000 hộ

0,8

Từ 15.000 hộ trở lên

0,9

(3) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Địa bàn khó khăn

Hệ số

Huyện nghèo

0,12

(4) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

Hệ số

Dưới 10 xã

1

Từ 10 đến 15 xã

1,15

Từ 16 đến 20 xã

1,3

Từ 21 đến 25 xã

1,5

Từ 26 xã trở lên

2

Đang theo dõi

d) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện:

Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:

Ni = Q.Xi.Yi

Trong đó: Ni là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.

Yi là tổng hệ số tiêu chí địa bàn khó khăn và số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i tính theo công thức: Yi= 0,12 x HNi + ĐVi

Trong đó:

+ HNi là huyện nghèo và HNi =1.

+ ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.

Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:

G là tổng số (70%) vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6 của Chương trình.

Đang theo dõi

2. Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

Đang theo dõi

a) Phân bổ 35% vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho cơ quan chủ trì thực hiện Tiểu dự án cấp tỉnh thực hiện các nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án.

Đang theo dõi

b) Phân bổ 65% vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các huyện thực hiện các nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án.

Đang theo dõi
c) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện: (1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Hệ số

Dưới 10%

0,4

Từ 10% đến dưới 20%

0,5

Từ 20% đến dưới 30%

0,6

Từ 30% trở lên

0,7

(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Hệ số

Dưới 1.000 hộ

0,4

Từ 1.000 đến dưới 3.000 hộ

0,45

Từ 3.000 đến dưới 6.000 hộ

0,5

Từ 6.000 đến dưới 9.000 hộ

0,6

Từ 9.000 đến dưới 12.000 hộ

0,7

Từ 12.000 đến dưới 15.000 hộ

0,8

Từ 15.000 hộ trở lên

0,9

(3) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Địa bàn khó khăn

Hệ số

Huyện nghèo

0,12

(4) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

Hệ số

Dưới 10 xã

1

Từ 10 đến 15 xã

1,15

Từ 16 đến 20 xã

1,3

Từ 21 đến 25 xã

1,5

Từ 26 xã trở lên

2

Đang theo dõi

d) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện:

Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:

Pi = Q.Xi.Yi

Trong đó:

+ Pi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.

+ Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.

+ Yi là tổng hệ số tiêu chí địa bàn khó khăn và số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i tính theo công thức: Yi= 0,12 x HNi + ĐVi

+ HNi là huyện nghèo và HNi =1.

+ ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.

Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:

G là tổng số (65%) vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 6 của Chương trình.

Đang theo dõi

Điều 11. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình 

Đang theo dõi

a) Phân bổ 25% vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho cơ quan chủ trì thực hiện Tiểu dự án cấp tỉnh thực hiện các nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án.

Đang theo dõi

b) Phân bổ 75% vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các huyện thực hiện các nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án. 

Đang theo dõi
c) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện: (1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Hệ số

Dưới 10%

0,4

Từ 10% đến dưới 20%

0,5

Từ 20% đến dưới 30%

0,6

Từ 30% trở lên

0,7

(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Hệ số

Dưới 1.000 hộ

0,4

Từ 1.000 đến dưới 3.000 hộ

0,45

Từ 3.000 đến dưới 6.000 hộ

0,5

Từ 6.000 đến dưới 9.000 hộ

0,6

Từ 9.000 đến dưới 12.000 hộ

0,7

Từ 12.000 đến dưới 15.000 hộ

0,8

Từ 15.000 hộ trở lên

0,9

(3) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Địa bàn khó khăn

Hệ số

Huyện nghèo

0,12

(4) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

Hệ số

Dưới 10 xã

1

Từ 10 đến 15 xã

1,15

Từ 16 đến 20 xã

1,3

Từ 21 đến 25 xã

1,5

Từ 26 xã trở lên

2

Đang theo dõi

d) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện: Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức: Ri = Q.Xi.Yi Trong đó: + Ri là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i. + Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i. + Yi là tổng hệ số tiêu chí địa bàn khó khăn và số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i tính theo công thức: Yi= 0,12 x HNi + ĐVi + HNi là huyện nghèo và HNi =1. + ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i. Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức: G là tổng số (75%) vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thực hiện Dự án 7 của Chương trình.

Đang theo dõi

Mục 2. TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

Đang theo dõi

Điều 12. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

Hàng năm ngân sách địa phương (ngân sách tỉnh, ngân sách huyện) bố trí vốn đối ứng theo phân cấp quản lý ngân sách bằng 3% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình tương ứng theo cơ cấu nguồn vốn đầu tư, vốn sự nghiệp./.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND

01

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

02

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

03

Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13

04

Luật Đầu tư công của Quốc hội, số 39/2019/QH14

05

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

image

Quyết định 02224/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Dân tộc và Tôn giáo và Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tiếp nhận, trả kết quả không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Hành chính

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×