Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND Kon Tum nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn NSNN
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 22/2022/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Dương Văn Trang |
Ngày ban hành: | 23/06/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
tải Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 22/2022/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Kon Tum, ngày 23 tháng 6 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
_______
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/NQ-QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bên vũng giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 71/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước cho các ngành, các cấp và tỷ lệ vốn đối ứng của địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 173/BC-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2022./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (sau đây viết tắt là Chương trình).
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
2. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn đối với huyện nghèo
(1) Tiêu chí 1: Quy mô dân số của huyện
Quy mô dân số của huyện | Hệ số |
Dưới 6.000 hộ | 0,15 |
Từ 6.000 hộ trở lên | 0,17 |
(2) Tiêu chí 2: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 60% | 0,41 |
Từ 60% trở lên | 0,46 |
(3) Tiêu chí 3: Đặc điểm địa lý của huyện nghèo
Đặc điểm địa lý của huyện nghèo | Hệ số |
Huyện có xã biên giới | 0,14 |
Các Huyện còn lại | 0,12 |
(4) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện
Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện | Hệ số |
Dưới 05 xã | 0,1 |
Từ 05 đến dưới 10 xã | 0,12 |
Từ 10 xã trở lên | 0,14 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương
(1) Vốn hỗ trợ đầu tư phát triển phân bổ cho từng huyện nghèo được tính theo công thức: Ai = Q.Xi
Trong đó:
Ai là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn đầu tư phát triển phân bổ cho các huyện nghèo để thực hiện Dự án 1 (trừ vốn ngân sách nhà nước để triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn).
(2) Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: Bằng 10% vốn đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước theo kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn từng huyện.
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố | Hệ số |
Dưới 10% | 0,4 |
Từ 10% đến dưới 25% | 0,5 |
Từ 25% đến dưới 40% | 0,6 |
Từ 40% trở lên | 0,7 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố | Hệ số |
Dưới 1.500 hộ | 0,4 |
Từ 1.500 đến dưới 2.000 hộ | 0,45 |
Từ 2.000 đến dưới 2.500 hộ | 0,5 |
Từ 2.500 đến dưới 3.000 hộ | 0,6 |
Từ 3.000 đến dưới 3.500 hộ | 0,7 |
Từ 3.500 đến dưới 4.000 hộ | 0,8 |
Từ 4.000 hộ trở lên | 0,9 |
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Mỗi một huyện nghèo | 0,12 |
Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố | Hệ số |
Dưới 05 xã | 1 |
Từ 05 đến 07 xã | 1,15 |
Từ 08 đến 10 xã | 1,3 |
Từ 11 đến 12 xã | 1,5 |
Từ 13 xã trở lên | 2 |
đ) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương thức:
Vốn ngân sách phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo công
Ci = Q. Xi .Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i theo công thức: Yi = (0,12.HNi x 2,5) + ĐVi.
HNi là hệ số của huyện nghèo thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Dự án 2 của Chương trình.
- Phân bổ vốn cho các cơ quan, đơn vị: Tối đa 2% tổng số vốn được giao (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Tối thiểu 98% tổng số vốn được giao.
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức:
Đi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i theo công thức: Yi = (0,12.HNi x 2,5) + ĐVi.
HNi là hệ số của huyện nghèo thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
- Phân bổ vốn cho các cơ quan, đơn vị: Tối đa 10% tổng số vốn được giao (Sở Y tế).
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Tối thiểu 90% tổng số vốn được giao.
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Mỗi một huyện nghèo | 0,12 |
Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố | Hệ số |
Dưới 05 xã | 1 |
Từ 05 đến 07 xã | 1,15 |
Từ 08 đến 10 xã | 1,3 |
Từ 11 đến 12 xã | 1,5 |
Từ 13 xã trở lên | 2 |
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thành phố | Hệ số |
Trên 30% | 1,6 |
Từ 25% đến 30% | 1,4 |
Từ 20% đến dưới 25% | 1,2 |
Dưới 20% | 1 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức:
Ei = Q.Yi.DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
DDi là hệ số tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i theo công thức: Yi = (0,12.HNi x 3) + ĐVi.
HNi là hệ số huyện nghèo thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
- Phân bổ 100% vốn đầu tư phát triển của Tiểu dự án để đầu tư cho Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum.
- Phân bổ vốn theo danh mục dự án đầu tư cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở nhu cầu thực tế của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết.
b) Đối với vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn ngân sách:
+ Phân bổ vốn cho các cơ quan, đơn vị: tối đa 20% tổng số vốn của Tiểu dự án (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
+ Phân bổ vốn cho các địa phương, đơn vị: tối đa 40% tổng số vốn của Tiểu dự án cho các huyện, thành phố để hỗ trợ một số Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh và Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum (hệ số phân bổ vốn cho Trường Cao đẳng Cộng đồng được tính theo tổng các hệ số của thành phố Kon Tum).
Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố | Hệ số |
Dưới 10% | 0,4 |
Từ 10% đến dưới 25% | 0,5 |
Từ 25% đến dưới 40% | 0,6 |
Từ 40% trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố | Hệ số |
Dưới 1.500 hộ | 0,4 |
Từ 1.500 đến dưới 2.000 hộ | 0,45 |
Từ 2.000 đến dưới 2.500 hộ | 0,5 |
Từ 2.500 đến dưới 3.000 hộ | 0,6 |
Từ 3.000 đến dưới 3.500 hộ | 0,7 |
Từ 3.500 đến dưới 4.000 hộ | 0,8 |
Từ 4.000 hộ trở lên | 0,9 |
Tiêu chí 3: Số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn huyện, thành phố và trường Cao đẳng cộng đồng Kon Tum
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của huyện, thành phố và Trường Cao đẳng cộng đồng Kon Tum | Hệ số |
Mỗi một trung tâm giáo dục nghề nghiệp | 0,1 |
Mỗi một trường cao đẳng | 0,3 |
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của huyện, thành phố và trường Cao đẳng cộng đồng Kon Tum để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội năm 2020.
Tiêu chí 4: Số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thành phố
Số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thành phố | Hệ số |
Dưới 1.000 người/năm | 0,5 |
Từ 1.000 người/năm đến dưới 2.000 người/năm | 0,6 |
Từ 2.000 người/năm trở lên | 0,7 |
Số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thành phố và trường Cao đẳng cộng đồng Kon Tum để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về kết quả tuyển sinh năm 2020.
Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các đơn vị:
Vốn sự nghiệp ngân sách phân bổ cho các đơn vị được tính theo công thức: li = Q.Xi
Trong đó:
li là vốn ngân sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của huyện, thành phố thứ i theo công thức:
Xi = (TLi + QMi) x 3 + (TRi+ TSi).
TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
TRi là tổng hệ số tiêu chí số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của huyện, thành phố thứ i được tính theo công thức:
TRi= 0,3 x CĐi + 0,1 x TTi
CĐi là số trường cao đẳng công lập của huyện, thành phố thứ i.
TTi là số trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập của huyện, thành phố thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh trên địa bàn của huyện, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một đơn vị được tính theo công thức:
G là tổng số vốn sự nghiệp phân bổ để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
+ Phân bổ tối thiểu 40% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án cho các địa phương để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương:
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố | Hệ số |
Dưới 10% | 0,4 |
Từ 10% đến dưới 25% | 0,5 |
Từ 25% đến dưới 40% | 0,6 |
Từ 40% trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố | Hệ số |
Dưới 1.500 hộ | 0,4 |
Từ 1.500 đến dưới 2.000 hộ | 0,45 |
Từ 2.000 đến dưới 2.500 hộ | 0,5 |
Từ 2.500 đến dưới 3.000 hộ | 0,6 |
Từ 3.000 đến dưới 3.500 hộ | 0,7 |
Từ 3.500 đến dưới 4.000 hộ | 0,8 |
Từ 4.000 hộ trở lên | 0,9 |
Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Mỗi một huyện nghèo | 0,12 |
Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố
Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố | Hệ số |
Dưới 05 xã | 1 |
Từ 05 đến 07 xã | 1,15 |
Từ 08 đến 10 xã | 1,3 |
Từ 11 đến 12 xã | 1,5 |
Từ 13 xã trở lên | 2 |
Tiêu chí 5: Số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thành phố
Số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thành phố | Hệ số |
Dưới 1.000 người/năm | 0,5 |
Từ 1.000 người/năm đến dưới 2.000 người/năm | 0,6 |
Từ 2.000 người/năm trở lên | 0,7 |
Số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thành phố để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về kết quả tuyển sinh năm 2020.
Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương:
Vốn ngân sách phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức:
Ki = Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của huyện, thành phố thứ i theo công thức:
Xi = TLi + QM1 + 0,12.HNi + ĐVi + TSi
TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
HNi là hệ số huyện nghèo thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh các đối tượng của Tiểu dự án trên địa bàn huyện, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn sự nghiệp phân bổ cho các huyện, thành phố thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
- Phân bổ vốn cho các cơ quan, đơn vị: tối đa 18% tổng số vốn của Tiểu dự án (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Phân bổ vốn cho các địa phương: tối thiểu 82% tổng số vốn của Tiểu dự án.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương:
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố | Hệ số |
Dưới 10% | 0,4 |
Từ 10% đến dưới 25% | 0,5 |
Từ 25% đến dưới 40% | 0,6 |
Từ 40% trở lên | 0,7 |
(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố | Hệ số |
Dưới 1.500 hộ | 0,4 |
Từ 1.500 đến dưới 2.000 hộ | 0,45 |
Từ 2.000 đến dưới 2.500 hộ | 0,5 |
Từ 2.500 đến dưới 3.000 hộ | 0,6 |
Từ 3.000 đến dưới 3.500 hộ | 0,7 |
Từ 3.500 đến dưới 4.000 hộ | 0,8 |
Từ 4.000 hộ trở lên | 0,9 |
(3) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Mỗi một huyện nghèo | 0,12 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương thức:
Vốn ngân sách phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo công
Li = Q.Xi.Yi
Trong đó: Li là vốn ngân sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
Yi là hệ số tiêu chí vùng khó khăn của huyện nghèo thứ i theo công thức: Yi=0,12.HNi.
HNi là hệ số huyện nghèo.
Q là vốn bình quân cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
- Phân bổ vốn cho các cơ quan, đơn vị: Tối đa 10% tổng số vốn của Tiểu dự án (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Tối thiểu 90% tổng số vốn của Tiểu dự án.
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố | Hệ số |
Dưới 10% | 0,4 |
Từ 10% đến dưới 25% | 0,5 |
Từ 25% đến dưới 40% | 0,6 |
Từ 40% trở lên | 0,7 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố | Hệ số |
Dưới 1.500 hộ | 0,4 |
Từ 1.500 đến dưới 2.000 hộ | 0,45 |
Từ 2.000 đến dưới 2.500 hộ | 0,5 |
Từ 2.500 đến dưới 3.000 hộ | 0,6 |
Từ 3.000 đến dưới 3.500 hộ | 0,7 |
Từ 3.500 đến dưới 4.000 hộ | 0,8 |
Từ 4.000 hộ trở lên | 0,9 |
Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện, thành phố | Hệ số |
Dưới 10.000 người | 1 |
Từ 10.000 đến dưới 15.000 người | 1,3 |
Từ 15.000 đến dưới 20.000 người | 1,6 |
Từ 20.000 đến dưới 25.000 người | 1,9 |
Từ 25.000 đến dưới 30.000 người | 2,2 |
Từ 30.000 người trở lên | 2,5 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương thức:
Vốn ngân sách phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo công
Mi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
Yi là hệ số lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của huyện, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
- Phân bổ vốn cho các cơ quan, đơn vị: Tối đa 30% tổng số vốn của Tiểu dự án (Sở Thông tin và Truyền thông).
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Tối thiểu 70% tổng số vốn của Tiểu dự án.
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức:
Ni = Q.Xi.Yi + Di
Trong đó:
Ni là vốn ngân sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i theo công thức: Yi = 0,12.HNi + ĐVi.
HNi là hệ số huyện nghèo thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.
Di là nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của cơ quan chủ trì Tiểu dự án của tỉnh thứ i.
Q là vốn bình quân cho một tỉnh được tính theo công thức:
Trong đó: G là tổng số vốn ngân sách phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6; D là tổng nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin của các huyện, thành phố.
- Phân bổ vốn cho các cơ quan, đơn vị: Tối đa 35% tổng số vốn của Tiểu dự án (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Tối thiểu 65% tổng số vốn của Tiểu dự án.
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức:
Pi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i theo công thức: Yi = 0,12.HNi + ĐVi
HNi là hệ số huyện nghèo thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 2, thuộc Dự án 6.
3. Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức:
Ri = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ri là vốn ngân sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i quy định tại theo công thức: Yi = 0,12.HNi + ĐVi
HNi là hệ số của mỗi huyện nghèo.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Dự án 7.
TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH