Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND Kon Tum nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn NSNN

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 22/2022/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Dương Văn Trang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/06/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 22/2022/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

_______

Số: 22/2022/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Kon Tum, ngày 23 tháng 6 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

_______

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/NQ-QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bên vũng giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 71/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước cho các ngành, các cấp và tỷ lệ vốn đối ứng của địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 173/BC-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Đang theo dõi

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

Đang theo dõi

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Đang theo dõi
Điều 3. Điều khoản thi hành
Đang theo dõi

1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Đang theo dõi

2. Bãi bỏ Điểm c Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 57/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 3 năm 2021 và kéo dài thời gian thực hiện một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2022./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn
bản QPPL);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Dương Văn Trang

QUY ĐỊNH

NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (sau đây viết tắt là Chương trình).

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện Chương trình (viết tắt là các Sở, ban, ngành và địa phương).

Đang theo dõi

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công hàng năm và trung hạn từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn

Đang theo dõi

1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định liên quan.

Đang theo dõi

2. Bảo đảm công khai, minh bạch, quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các Sở, ban, ngành và địa phương.

Đang theo dõi

3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững, trọng tâm là các huyện nghèo, các xã có tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo cao.

Đang theo dõi

4. Việc phân bổ cụ thể ngân sách nhà nước và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp với tình hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hằng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm trước.

Đang theo dõi

5. Không phân bổ vốn của Chương trình để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ từ nguồn vốn chi thường xuyên.

Đang theo dõi

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Đang theo dõi

Mục 1. TIÊU CHÍ, HỆ SỐ, ĐỊNH MỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH, XÁC ĐỊNH PHÂN BỔ TỪNG DỰ ÁN

Đang theo dõi

Điều 4. Quy định chung về tiêu chí phân bổ vốn

Đang theo dõi

1. Quy mô dân số của các địa phương để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu của Tổng Cục Thống kê năm 2021.

Đang theo dõi

2. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của các huyện, thành phố để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn 2022 - 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Đang theo dõi

3. Huyện khu vực miền núi, vùng cao, biên giới đất liền; đơn vị hành chính cấp xã của huyện để tính hệ số được xác định căn cứ vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.

Đang theo dõi

4. Huyện nghèo do cấp có thẩm quyền phê duyệt theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025.

Đang theo dõi

5. Trường hợp địa bàn đáp ứng nhiều chỉ số trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ số có hệ số phân bổ vốn cao nhất.

Đang theo dõi

Điều 5. Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

Đang theo dõi

1. Phân bổ vốn:

Đang theo dõi

a) Phân bổ vốn cho các cơ quan, đơn vị: Không.

Đang theo dõi

b) Phân bổ vốn cho các địa phương: 100% tổng số vốn của Dự án.

Đang theo dõi

2. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn đối với huyện nghèo

(1) Tiêu chí 1: Quy mô dân số của huyện

Quy mô dân số của huyện

Hệ số

Dưới 6.000 hộ

0,15

Từ 6.000 hộ trở lên

0,17

(2) Tiêu chí 2: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Hệ số

Dưới 60%

0,41

Từ 60% trở lên

0,46

(3) Tiêu chí 3: Đặc điểm địa lý của huyện nghèo

Đặc điểm địa lý của huyện nghèo

Hệ số

Huyện có xã biên giới

0,14

Các Huyện còn lại

0,12

(4) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

Hệ số

Dưới 05 xã

0,1

Từ 05 đến dưới 10 xã

0,12

Từ 10 xã trở lên

0,14

Đang theo dõi

c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương

(1) Vốn hỗ trợ đầu tư phát triển phân bổ cho từng huyện nghèo được tính theo công thức: Ai = Q.Xi

Trong đó:

Ai là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho huyện thứ i.

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của huyện thứ i.

Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:

Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

G là tổng số vốn đầu tư phát triển phân bổ cho các huyện nghèo để thực hiện Dự án 1 (trừ vốn ngân sách nhà nước để triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn).

(2) Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: Bằng 10% vốn đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước theo kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn từng huyện.

Đang theo dõi

Điều 6. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

Đang theo dõi

1. Phân bổ vốn ngân sách:

Đang theo dõi

a) Phân bổ vốn cho các cơ quan, đơn vị: Không.

Đang theo dõi

b) Phân bổ vốn cho các địa phương: 100% tổng số vốn được giao.

Đang theo dõi

2. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương

Đang theo dõi
a) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố

Hệ số

Dưới 10%

0,4

Từ 10% đến dưới 25%

0,5

Từ 25% đến dưới 40%

0,6

Từ 40% trở lên

0,7

Đang theo dõi
b) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố

Hệ số

Dưới 1.500 hộ

0,4

Từ 1.500 đến dưới 2.000 hộ

0,45

Từ 2.000 đến dưới 2.500 hộ

0,5

Từ 2.500 đến dưới 3.000 hộ

0,6

Từ 3.000 đến dưới 3.500 hộ

0,7

Từ 3.500 đến dưới 4.000 hộ

0,8

Từ 4.000 hộ trở lên

0,9

Đang theo dõi
c) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Địa bàn khó khăn

Hệ số

Mỗi một huyện nghèo

0,12

Đang theo dõi
d) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố

Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố

Hệ số

Dưới 05 xã

1

Từ 05 đến 07 xã

1,15

Từ 08 đến 10 xã

1,3

Từ 11 đến 12 xã

1,5

Từ 13 xã trở lên

2

Đang theo dõi

đ) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương thức:

Vốn ngân sách phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo công

Ci = Q. Xi .Yi

Trong đó:

Ci là vốn ngân sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.

Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i theo công thức: Yi = (0,12.HNi x 2,5) + ĐVi.

HNi là hệ số của huyện nghèo thứ i.

ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.

Q là vốn bình quân cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:

Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

G là tổng số vốn ngân sách phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Dự án 2 của Chương trình.

Đang theo dõi

Điều 7. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

Đang theo dõi

1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

Đang theo dõi

a) Phân bổ vốn ngân sách:

- Phân bổ vốn cho các cơ quan, đơn vị: Tối đa 2% tổng số vốn được giao (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Phân bổ vốn cho các địa phương: Tối thiểu 98% tổng số vốn được giao.

Đang theo dõi

b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương: Áp dụng theo Khoản 2, Điều 6 Quy định này (Dự án 2).

Đang theo dõi

c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương

Vốn ngân sách phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức:

Đi = Q.Xi.Yi

Trong đó:

Đi là vốn ngân sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.

Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i theo công thức: Yi = (0,12.HNi x 2,5) + ĐVi.

HNi là hệ số của huyện nghèo thứ i.

ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.

Q là vốn bình quân cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:

Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

G là tổng số vốn ngân sách phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của Chương trình.

Đang theo dõi

2. Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng

Đang theo dõi

a) Phân bổ vốn ngân sách:

- Phân bổ vốn cho các cơ quan, đơn vị: Tối đa 10% tổng số vốn được giao (Sở Y tế).

- Phân bổ vốn cho các địa phương: Tối thiểu 90% tổng số vốn được giao.

Đang theo dõi
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương (1) Tiêu chí 1: Địa bàn khó khăn

Địa bàn khó khăn

Hệ số

Mỗi một huyện nghèo

0,12

(2) Tiêu chí 2: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố

Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố

Hệ số

Dưới 05 xã

1

Từ 05 đến 07 xã

1,15

Từ 08 đến 10 xã

1,3

Từ 11 đến 12 xã

1,5

Từ 13 xã trở lên

2

(3) Tiêu chí 3: Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thành phố

Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thành phố

Hệ số

Trên 30%

1,6

Từ 25% đến 30%

1,4

Từ 20% đến dưới 25%

1,2

Dưới 20%

1

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi theo số liệu năm 2020 của Bộ Y tế.
Đang theo dõi

c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương

Vốn ngân sách phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức:

Ei = Q.Yi.DDi

Trong đó:

Ei là vốn ngân sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.

DDi là hệ số tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thành phố thứ i.

Yi là tổng hệ số tiêu chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i theo công thức: Yi = (0,12.HNi x 3) + ĐVi.

HNi là hệ số huyện nghèo thứ i.

ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.

Q là vốn bình quân cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:

Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

G là tổng số vốn ngân sách phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 của Chương trình.

Đang theo dõi

Điều 8. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

Đang theo dõi

1. Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

Đang theo dõi

a) Đối với vốn đầu tư phát triển

- Phân bổ 100% vốn đầu tư phát triển của Tiểu dự án để đầu tư cho Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum.

- Phân bổ vốn theo danh mục dự án đầu tư cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở nhu cầu thực tế của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết.

Đang theo dõi

b) Đối với vốn sự nghiệp

- Phân bổ vốn ngân sách:

+ Phân bổ vốn cho các cơ quan, đơn vị: tối đa 20% tổng số vốn của Tiểu dự án (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).

+ Phân bổ vốn cho các địa phương, đơn vị: tối đa 40% tổng số vốn của Tiểu dự án cho các huyện, thành phố để hỗ trợ một số Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh và Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum (hệ số phân bổ vốn cho Trường Cao đẳng Cộng đồng được tính theo tổng các hệ số của thành phố Kon Tum).

Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn

Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố

Hệ số

Dưới 10%

0,4

Từ 10% đến dưới 25%

0,5

Từ 25% đến dưới 40%

0,6

Từ 40% trở lên

0,7

Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố

Hệ số

Dưới 1.500 hộ

0,4

Từ 1.500 đến dưới 2.000 hộ

0,45

Từ 2.000 đến dưới 2.500 hộ

0,5

Từ 2.500 đến dưới 3.000 hộ

0,6

Từ 3.000 đến dưới 3.500 hộ

0,7

Từ 3.500 đến dưới 4.000 hộ

0,8

Từ 4.000 hộ trở lên

0,9

Tiêu chí 3: Số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn huyện, thành phố và trường Cao đẳng cộng đồng Kon Tum

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của huyện, thành phố và Trường Cao đẳng cộng đồng Kon Tum

Hệ số

Mỗi một trung tâm giáo dục nghề nghiệp

0,1

Mỗi một trường cao đẳng

0,3

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của huyện, thành phố và trường Cao đẳng cộng đồng Kon Tum để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội năm 2020.

Tiêu chí 4: Số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thành phố

Số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thành phố

Hệ số

Dưới 1.000 người/năm

0,5

Từ 1.000 người/năm đến dưới 2.000 người/năm

0,6

Từ 2.000 người/năm trở lên

0,7

Số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thành phố và trường Cao đẳng cộng đồng Kon Tum để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về kết quả tuyển sinh năm 2020.

Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các đơn vị:

Vốn sự nghiệp ngân sách phân bổ cho các đơn vị được tính theo công thức: li = Q.Xi

Trong đó:

li là vốn ngân sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của huyện, thành phố thứ i theo công thức:

Xi = (TLi + QMi) x 3 + (TRi+ TSi).

TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.

QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.

TRi là tổng hệ số tiêu chí số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của huyện, thành phố thứ i được tính theo công thức:

TRi= 0,3 x CĐi + 0,1 x TTi

i là số trường cao đẳng công lập của huyện, thành phố thứ i.

TTi là số trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập của huyện, thành phố thứ i.

TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh trên địa bàn của huyện, thành phố thứ i.

Q là vốn bình quân cho một đơn vị được tính theo công thức:

Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

G là tổng số vốn sự nghiệp phân bổ để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.

+ Phân bổ tối thiểu 40% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án cho các địa phương để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.

Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương:

Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố

Hệ số

Dưới 10%

0,4

Từ 10% đến dưới 25%

0,5

Từ 25% đến dưới 40%

0,6

Từ 40% trở lên

0,7

Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố

Hệ số

Dưới 1.500 hộ

0,4

Từ 1.500 đến dưới 2.000 hộ

0,45

Từ 2.000 đến dưới 2.500 hộ

0,5

Từ 2.500 đến dưới 3.000 hộ

0,6

Từ 3.000 đến dưới 3.500 hộ

0,7

Từ 3.500 đến dưới 4.000 hộ

0,8

Từ 4.000 hộ trở lên

0,9

Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Địa bàn khó khăn

Hệ số

Mỗi một huyện nghèo

0,12

Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố

Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố

Hệ số

Dưới 05 xã

1

Từ 05 đến 07 xã

1,15

Từ 08 đến 10 xã

1,3

Từ 11 đến 12 xã

1,5

Từ 13 xã trở lên

2

Tiêu chí 5: Số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thành phố

Số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thành phố

Hệ số

Dưới 1.000 người/năm

0,5

Từ 1.000 người/năm đến dưới 2.000 người/năm

0,6

Từ 2.000 người/năm trở lên

0,7

Số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thành phố để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về kết quả tuyển sinh năm 2020.

Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương:

Vốn ngân sách phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức:

Ki = Q.Xi

Trong đó:

Ki là vốn ngân sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của huyện, thành phố thứ i theo công thức:

Xi = TLi + QM1 + 0,12.HNi + ĐVi + TSi

TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.

QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.

HNi là hệ số huyện nghèo thứ i.

ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.

TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh các đối tượng của Tiểu dự án trên địa bàn huyện, thành phố thứ i.

Q là vốn bình quân cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:

Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

G là tổng số vốn sự nghiệp phân bổ cho các huyện, thành phố thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.

Đang theo dõi

2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Đang theo dõi

a) Phân bổ vốn:

- Phân bổ vốn cho các cơ quan, đơn vị: tối đa 18% tổng số vốn của Tiểu dự án (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).

- Phân bổ vốn cho các địa phương: tối thiểu 82% tổng số vốn của Tiểu dự án.

Đang theo dõi

b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương:

(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố

Hệ số

Dưới 10%

0,4

Từ 10% đến dưới 25%

0,5

Từ 25% đến dưới 40%

0,6

Từ 40% trở lên

0,7

(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố

Hệ số

Dưới 1.500 hộ

0,4

Từ 1.500 đến dưới 2.000 hộ

0,45

Từ 2.000 đến dưới 2.500 hộ

0,5

Từ 2.500 đến dưới 3.000 hộ

0,6

Từ 3.000 đến dưới 3.500 hộ

0,7

Từ 3.500 đến dưới 4.000 hộ

0,8

Từ 4.000 hộ trở lên

0,9

(3) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Địa bàn khó khăn

Hệ số

Mỗi một huyện nghèo

0,12

Đang theo dõi

c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương thức:

Vốn ngân sách phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo công

Li = Q.Xi.Yi

Trong đó: Li là vốn ngân sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.

Yi là hệ số tiêu chí vùng khó khăn của huyện nghèo thứ i theo công thức: Yi=0,12.HNi.

HNi là hệ số huyện nghèo.

Q là vốn bình quân cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:

Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

G là tổng số vốn ngân sách phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 của Chương trình.

Đang theo dõi

3. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

Đang theo dõi

a) Đối với vốn đầu tư phát triển: Phân bổ 100% vốn đầu tư phát triển của Tiểu dự án (Sở Lao động-Thương binh và Xã hội), để đầu tư cho Trung tâm Dịch vụ việc làm.

Đang theo dõi

b) Đối với vốn sự nghiệp

- Phân bổ vốn cho các cơ quan, đơn vị: Tối đa 10% tổng số vốn của Tiểu dự án (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).

- Phân bổ vốn cho các địa phương: Tối thiểu 90% tổng số vốn của Tiểu dự án.

Đang theo dõi
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương: (1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố

Hệ số

Dưới 10%

0,4

Từ 10% đến dưới 25%

0,5

Từ 25% đến dưới 40%

0,6

Từ 40% trở lên

0,7

(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố

Hệ số

Dưới 1.500 hộ

0,4

Từ 1.500 đến dưới 2.000 hộ

0,45

Từ 2.000 đến dưới 2.500 hộ

0,5

Từ 2.500 đến dưới 3.000 hộ

0,6

Từ 3.000 đến dưới 3.500 hộ

0,7

Từ 3.500 đến dưới 4.000 hộ

0,8

Từ 4.000 hộ trở lên

0,9

(3) Tiêu chí 3: Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện, thành phố

Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện, thành phố

Hệ số

Dưới 10.000 người

1

Từ 10.000 đến dưới 15.000 người

1,3

Từ 15.000 đến dưới 20.000 người

1,6

Từ 20.000 đến dưới 25.000 người

1,9

Từ 25.000 đến dưới 30.000 người

2,2

Từ 30.000 người trở lên

2,5

Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện, thành phố căn cứ vào số liệu năm 2020 của Cục thống kê.
Đang theo dõi

c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương thức:

Vốn ngân sách phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo công

Mi = Q.Xi.Yi

Trong đó:

Mi là vốn ngân sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.

Yi là hệ số lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của huyện, thành phố thứ i.

Q là vốn bình quân cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:

Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

G là tổng số vốn ngân sách phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình.

Đang theo dõi

Điều 9. Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo

Đang theo dõi

1. Trên cơ sở kế hoạch phân bổ vốn sự nghiệp hằng năm của ngân sách Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét phân bổ chi tiết kinh phí cho các địa phương để thực hiện việc hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo.

Đang theo dõi

2. Định mức hỗ trợ: nhà xây mới 40.000.000 đồng/hộ; sửa chữa nhà 20.000.000 đồng/hộ từ vốn sự nghiệp ngân sách trung ương.

Đang theo dõi

Điều 10. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

Đang theo dõi

1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

Đang theo dõi

a) Phân bổ vốn:

- Phân bổ vốn cho các cơ quan, đơn vị: Tối đa 30% tổng số vốn của Tiểu dự án (Sở Thông tin và Truyền thông).

- Phân bổ vốn cho các địa phương: Tối thiểu 70% tổng số vốn của Tiểu dự án.

Đang theo dõi

b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương: Áp dụng theo Khoản 2, Điều 6 Quy định này (Dự án 2).

Đang theo dõi

c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương

Vốn ngân sách phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức:

Ni = Q.Xi.Yi + Di

Trong đó:

Ni là vốn ngân sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.

Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i theo công thức: Yi = 0,12.HNi + ĐVi.

HNi là hệ số huyện nghèo thứ i.

ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.

Di là nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của cơ quan chủ trì Tiểu dự án của tỉnh thứ i.

Q là vốn bình quân cho một tỉnh được tính theo công thức:

Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Trong đó: G là tổng số vốn ngân sách phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6; D là tổng nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin của các huyện, thành phố.

Đang theo dõi

2. Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

Đang theo dõi

a) Phân bổ vốn:

- Phân bổ vốn cho các cơ quan, đơn vị: Tối đa 35% tổng số vốn của Tiểu dự án (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).

- Phân bổ vốn cho các địa phương: Tối thiểu 65% tổng số vốn của Tiểu dự án.

Đang theo dõi

b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương: Áp dụng theo Khoản 2, Điều 6 Quy định này (Dự án 2).

Đang theo dõi

c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương

Vốn ngân sách phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức:

Pi = Q.Xi.Yi

Trong đó:

Pi là vốn ngân sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.

Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i theo công thức: Yi = 0,12.HNi + ĐVi

HNi là hệ số huyện nghèo thứ i.

ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.

Q là vốn bình quân cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:

Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

G là tổng số vốn ngân sách phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 2, thuộc Dự án 6.

Đang theo dõi

Điều 11. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

Đang theo dõi

1. Phân bổ vốn:

Đang theo dõi

a) Phân bổ vốn cho các cơ quan, đơn vị: Tối đa 30% tổng số vốn của Tiểu dự án (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).

Đang theo dõi

b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Tối thiểu 70% tổng số vốn của Tiểu dự án.

Đang theo dõi

2. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương: Áp dụng theo Khoản 2, Điều 6 Quy định này (Dự án 2).

Đang theo dõi

3. Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương

Vốn ngân sách phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức:

Ri = Q.Xi.Yi

Trong đó:

Ri là vốn ngân sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.

Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i quy định tại theo công thức: Yi = 0,12.HNi + ĐVi

HNi là hệ số của mỗi huyện nghèo.

ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.

Q là vốn bình quân cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:

Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

G là tổng số vốn ngân sách phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Dự án 7.

Đang theo dõi

Mục 2

TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

Đang theo dõi

Điều 12. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình

Đang theo dõi

1. Hằng năm, ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu 10% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình cho địa phương; trong đó:

Đang theo dõi

a) Ngân sách tỉnh bố trí vốn đối ứng tối đa 10% tổng ngân sách Trung ương hỗ trợ cho các dự án, tiểu dự án được cấp thẩm quyền phân bổ, giao các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện.

Đang theo dõi

b) Ngân sách các huyện, thành phố bố trí vốn đối ứng tối thiểu 10% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ cho các dự án, tiểu dự án được cấp thẩm quyền phân bổ, giao cấp huyện, thành phố thực hiện.

Đang theo dõi

2. Hằng năm, căn cứ vào tổng vốn ngân sách nhà nước giao để thực hiện Chương trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ cho phù hợp, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 13. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức và chỉ đạo các Sở, ban, ngành và địa phương triển khai thực hiện Quy định này.

Đang theo dõi

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Nghị quyết 57/2021/NQ-HĐND

Văn bản liên quan Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND

01

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

02

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

03

Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13

04

Luật Đầu tư công của Quốc hội, số 39/2019/QH14

05

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×