Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 09/2011/QH13 của Quốc hội về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2009
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 09/2011/QH13
Cơ quan ban hành: | Quốc hội | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2011/QH13 | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 06/08/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 09/2011/QH13
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUỐC HỘI Nghị quyết số: 09/2011/QH13 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 6 tháng 8 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2009
---------------------------
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Điều 84 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2008/QH12 ngày 08/11/2008 của Quốc hội về dự toán NSNN năm 2009, Nghị quyết số 22/2008/QH12 ngày 10/11/2008 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2009 và Nghị quyết số 32/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội về điều chỉnh mục tiêu tổng quát, một số chỉ tiêu kinh tế, NSNN năm 2009;
Sau khi xem xét Báo cáo số 114/BC-CP ngày 14/7/2011 của Chính phủ, Báo cáo kiểm toán số 93/BC-KTNN ngày 05/7/2011 của Kiểm toán Nhà nước, Báo cáo thẩm tra số 1962/BC-UBTCNS12 ngày 19/7/2011 của Uỷ ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội, ý kiến của các đại biểu Quốc hội và Báo cáo tiếp thu, giải trình số 14/BC-UBTVQH13 ngày 05/8/2011 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009:
1. Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 629.187 tỷ đồng (sáu trăm hai mươi chín nghìn, một trăm tám mươi bảy tỷ đồng), bao gồm cả số thu chuyển nguồn từ năm 2008 sang năm 2009, thu kết dư ngân sách địa phương năm 2008, thu từ quỹ dự trữ tài chính, thu hồi vốn ngân sách cho vay, thu huy động đầu tư của ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là 715.216 tỷ đồng (bảy trăm mười lăm nghìn, hai trăm mười sáu tỷ đồng), bao gồm cả số chi chuyển nguồn từ năm 2009 sang năm 2010.
3. Bội chi ngân sách nhà nước là 114.442 tỷ đồng (một trăm mười bốn nghìn, bốn trăm bốn mươi hai tỷ đồng), bằng 6,9% tổng sản phẩm trong nước (GDP), không bao gồm số kết dư của ngân sách địa phương.
Nguồn bù đắp bội chi ngân sách nhà nước:
- Vay trong nước: 78.150 tỷ đồng (bảy mươi tám nghìn, một trăm năm mươi tỷ đồng);
- Vay ngoài nước: 36.292 tỷ đồng (ba mươi sáu nghìn, hai trăm chín mươi hai tỷ đồng).
(Theo các phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5 đính kèm)
Điều 2. Giao Chính phủ:
1. Thực hiện công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009 theo quy định. Chỉ đạo các cơ quan trung ương, địa phương và đơn vị xem xét, khắc phục những tồn tại đã nêu trong Báo cáo thẩm tra số 1962/BC-UBTCNS12 ngày 19/7/2011 của Uỷ ban Tài chính - Ngân sách, kết luận và kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước tại Báo cáo kiểm toán số 93/BC-KTNN ngày 5/7/2011 và của các cơ quan thanh tra, kiểm tra khác;
2. Kiểm điểm trách nhiệm, xử lý nghiêm, kịp thời các sai phạm trong quản lý, điều hành ngân sách đã được phát hiện và báo cáo kết quả với Quốc hội khi trình báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2010.
Điều 3.
Uỷ ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, các vị đại biểu Quốc hội và các cơ quan hữu quan theo chức năng và nhiệm vụ của mình, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết của Quốc hội phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ nhất, thông qua ngày 6 tháng 8 năm 2011.
| CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
PHỤ LỤC SỐ 1
QUYẾT TOÁN THU, CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2009
Đơn vị: tỷ đồng
STT | Chỉ tiêu | Dự toán | Quyết toán | So sánh QT/DT (%) | ||
NSNN | Bao gồm | |||||
NSTW | NSĐP | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=2/1 |
A | THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
| 629.187 (1) | 358.202 | 405.103 |
|
I | Thu theo dự toán Quốc hội | 389.900 | 454.786 | 283.603 | 171.183 | 116,6 |
1 | Thu nội địa từ sản xuất, kinh doanh | 208.461 | 236.435 | 109.559 | 126.876 | 113,4 |
2 | Các khoản thu về nhà, đất | 24.539 | 43.677 | 6 | 43.671 | 178,0 |
3 | Thu từ dầu thô | 63.700 | 61.137 | 61.137 |
| 96,0 |
4 | Thu cân đối NSNN từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu | 88.200 | 105.629 | 105.629 |
| 119,8 |
5 | Thu viện trợ không hoàn lại | 5.000 | 7.908 | 7.272 | 636 | 158,2 |
II | Thu hồi tiền cho vay của NSTW |
| 1.598 | 1.598 |
|
|
III | Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
| 4 |
| 4 |
|
IV | Thu huy động đầu tư theo K3 Đ8 Luật NSNN |
| 9.898 |
| 9.898 |
|
V | Kinh phí chuyển nguồn năm 2008 sang năm 2009 để thực hiện cải cách tiền lương | 14.100 | 12.331 | 12.331 |
| 87,5 |
VI | Kinh phí đã xuất quỹ ngân sách năm 2008 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2009 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2008 sang năm 2009 để chi theo chế độ quy định |
| 125.617 | 60.670 | 64.947 (3) |
|
VII | T h u k ế t d ư n g â n s á c h đ ị a p h ư ơ n g n ă m 2 0 0 8 |
| 24.953 |
| 24.953 |
|
VIII | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
|
|
| 134.118 |
|
B | CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
| 715.216 (1) | 472.644 | 376.690 |
|
I | Chi theo dự toán Quốc hội | 491.300 | 561.273 | 272.688 | 288.585 | 114,2 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 112.800 | 181.363 | 62.712 | 118.651 | 160,8 |
2 | Chi trả nợ, viện trợ | 58.800 | 74.328 | 65.419 | 8.909 | 126,4 |
3 | Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính | 305.900 (2) | 303.371 (2) | 142.593 | 160.778 | 99,2 |
4 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 100 | 247 |
| 247 | 247,0 |
5 | Hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp kinh doanh dầu |
| 1.964 | 1.964 |
|
|
6 | Dự phòng | 13.700 |
|
|
|
|
II | Kinh phí chuyển nguồn năm 2009 sang năm 2010 thực hiện cải cách tiền lương |
| 17.351 | 17.351 |
|
|
III | Kinh phí đã xuất quỹ ngân sách năm 2009 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2010 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2009 sang năm 2010 để chi theo chế độ quy định |
| 136.592 | 48.487 | 88.105 |
|
1 | Kinh phí đã xuất quỹ ngân sách năm 2009 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2010 quyết toán theo chế độ |
| 4.895 | 4.895 |
|
|
2 | Số chuyển nguồn năm 2009 sang năm 2010 để chi theo chế độ quy định |
| 131.697 | 43.592 | 88.105 (4) |
|
IV | Chi bổ sung từ NSTW cho NSĐP |
|
| 134.118 |
|
|
C | Cân đối NSNN | -87.300 | -114.442 | -114.442 |
|
|
1 | Kết dư ngân sách địa phương |
|
|
| 28.413 |
|
2 | Bội chi NSNN (Bội chi NSTW) | -87.300 | -114.442 | -114.442 |
|
|
3 | Tỷ lệ bội chi NSNN so với GDP | 5% | 6,90% |
|
|
|
D | Nguồn bù đắp bội chi NSNN | 87.300 | 114,442 | 114.442 |
| 131,1 |
1 | Vay trong nước | 71.300 | 78.150 | 78.150 |
| 109,6 |
2 | Vay nước ngoài | 16.000 | 36.292 | 36.292 |
| 226,8 |
Ghi chú:
(1) Quyết toán thu, chi NSNN không bao gồm thu bổ sung từ ngân sách cấp trên và chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới;
(2) Bao gồm cả kinh phí thực hiện cải cách tiền lương;
(3) và (4) Bao gồm cả chuyển nguồn thực hiện cải cách tiền lương.
PHỤ LỤC SỐ 2
QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2009
Đơn vị : tỷ đồng
STT | Nội dung | Dự toán | Quyết toán | Chênh lệch | Tỷ lệ (%) QT/DT |
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 | 4=2/1 |
A | Thu theo dự toán Quốc hội | 389.900 | 454.786 | 64.886 | 116,6 |
I | Thu nội địa từ sản xuất, kinh doanh (không kể thu từ dầu thô) | 208.461 | 236.435 | 27.974 | 113,.4 |
1 | - Thu từ doanh nghiệp nhà nước | 72.982 | 84.049 | 11.067 | 115,2 |
2 | - Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể thu từ dầu thô) | 51.499 | 50.785 | - 714 | 98,6 |
3 | - Thu từ khu vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài quốc doanh | 46.597 | 47.903 | 1.306 | 102,8 |
4 | - Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 42 | 67 | 25 | 158,8 |
5 | - Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao | 14.545 | 14.318 | - 227 | 98,4 |
6 | - Lệ phí trước bạ | 7.251 | 9.670 | 2.419 | 133,4 |
7 | - Thu phí xăng dầu | 5.371 | 8.962 | 3.591 | 166,9 |
8 | - Các loại phí, lệ phí khác | 7.324 | 9.363 | 2.039 | 127,8 |
9 | - Thu khác ngân sách | 2.166 | 9.276 | 7.110 | 428,3 |
10 | - Thu sử dụng quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã | 684 | 2.042 | 1.358 | 298,6 |
II | Các khoản thu về nhà, đất | 24.539 | 43.677 | 19.138 | 178,0 |
| - Thuế nhà đất | 952 | 1.203 | 251 | 126,3 |
| - Thuế chuyển quyền sử dụng đất |
| 260 | 260 |
|
| - Thu tiền thuê đất | 1.877 | 2.626 | 749 | 139,9 |
| - Thu tiền sử dụng đất | 21.000 | 37.695 | 16.695 | 179,5 |
| - Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | 710 | 1.893 | 1.183 | 266,6 |
III | Thu từ dầu thô | 63.700 | 61.137 | - 2.563 | 96,0 |
IV | Thu cân đối NSNN từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu | 88.200 | 105.629 | 17.429 | 119,8 |
1 | - Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, TTĐB hàng NK | 56.600 | 76.996 | 20.396 | 136,0 |
2 | - Thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu |
|
|
|
|
| + Tổng số thu | 64.600 | 66.633 | 2.033 | 103,1 |
| + Số hoàn thuế GTGT | - 33.000 | - 38.000 | - 5.000 | 115,2 |
| + Số thu cân đối NSNN | 31.600 | 28.633 | - 2.967 | 90,6 |
IV | Thu viện trợ không hoàn lại | 5.000 | 7.908 | 2.908 | 158,2 |
B | Thu hồi vốnngânsách cho vay |
| 1.598 |
|
|
C | Thu từquỹ dựtrữtài chính |
| 4 |
|
|
D | Thu huy động theo Khoản3 Điều8 Luật NSNN |
| 9.898 |
|
|
E | Chuyểnnguồn từnăm 2008 sang năm 2009 |
| 137.948 |
|
|
F | Thu kết dưngân sáchđịa phương năm 2008 |
| 24.953 |
|
|
| TỔNG THUCÂNĐỐI NSNNNĂM 2009 | 389.900 | 629.187 |
|
|
PHỤ LỤC SỐ 3
QUYẾT TOÁN CHI NSNN, CHI NSTW VÀ CHI NSĐP NĂM 2009
Đơn vị: tỷ đồng
TT | Nội dung | Dự toán NSNN | Quyết toán NSNN | So sánh QT/DT (%) | ||||||
NSNN | NSTW(1) | NSĐP | NSNN | NSTW | NSĐP | NSNN | NSTW | NSĐP | ||
A | B | 1=2+3 | 2 | 3 | 4=5+6 | 5 | 6 | 7=4/1 | 8=5/2 | 9=6/3 |
A | Chi theo dự toán Quốc hội | 491.300 | 254.162 | 237.138 | 561.273 | 272.688 | 288.585 | 114,2 | 107,3 | 121,7 |
I | Chi đầu tư phát triển | 112.800 | 35.498 | 77.302 | 181.363 | 62.712 | 118.651 | 160,8 | 176.,7 | 153,5 |
II | Chi trả nợ và viện trợ | 58.800 | 58.800 |
| 74.328 | 65.419 | 8.909 | 126,4 | 111,3 |
|
III | Chi phát triển sự nghiệp KT-XH, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính | 305.900 | 157.829 | 148.071 | 303.371 | 142.593 | 160.778 | 99,2 | 90,3 | 108,6 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chi Giáo dục, đào tạo và dạy nghề | 67.330 | 9.904 | 57.426 | 69.320 | 7.162 | 62.158 | 103,0 | 72,3 | 108,2 |
2 | Chi khoa học và công nghệ | 4.390 | 3.287 | 1.103 | 3.811 | 2.926 | 885 | 86,8 | 89,0 | 80,2 |
IV | Hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp kinh doanh dầu |
|
|
| 1.964 | 1.964 |
|
|
|
|
V | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 100 |
| 100 | 247 |
| 247 | 247 |
| 247 |
VI | Dự phòng | 13.700 | 2.035 | 11.665 |
|
|
|
|
|
|
B | Kinh phí chuyển nguồn năm 2009 sang năm 2010 thực hiện cải cách tiền lương |
|
|
| 17.351 | 17.351 |
|
|
|
|
C | Kinh phí đã xuất quĩ ngân sách năm 2009 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2010 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2009 sang năm 2010 để chi theo chế độ qui định |
|
|
| 136.592 | 48.487 | 88.105 |
|
|
|
| Tổng số (A + B + C) | 491.300 | 254.162 | 237.138 | 715.216 | 338.526 | 376.690 | 145,6 | 133,2 | 158,8 |
D | Các khoản thu, chi quản lý qua ngân sách nhà nước và nguồn trái phiếu Chính phủ | 66.960 | 57.340 | 9.620 | 88.269 | 61.583 | 26.686 | 131,8 |
|
|
| Tổng số (A + B + C + D) | 558.260 | 311.502 | 246.758 | 803.485 | 400.109 | 403.376 | 143,9 | 128,4 | 163,5 |
E | Rút vốn viện trợ và vay ngoài nước về cho vay lại | 25.700 | 25.700 |
| 23.675 | 23.675 |
| 92.,1 |
|
|
| Tổngsố(A+B +C +D +E) | 583.960 | 337.202 | 246.758 | 827.160 | 423.784 | 403.376 | 141,6 | 125,7 | 163,5 |
Ghi chú: (1) NSTW không bao gồm bổ sung cho NSĐP
PHỤ LỤC SỐ 5
QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NSTW CHO NGÂN SÁCH TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TW NĂM 2009
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên tỉnh | Dự toán | Quyết toán | So sánh QT/DT (%) | |||||||
Tổng số | Bổ sung cân đối (1) | Bổ sung có mục tiêu | Tổng số | Bổ sung cân đối | Bổ sung có mục tiêu | Tổng số | Không kể bổ sung có mục tiêu từ vốn ngoài nước | ||||
Vốn ngoài nước | Thực hiện những nhiệm vụ q.trọng(2) | Vốn ngoài nước | Thực hiện những nhiệm vụ quan trọng | ||||||||
a | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9=5/1 | 10=(5-7)/(1-3) |
| TỔNG SỐ | 106.279.241 | 38.753.980 | 5.000.000 | 62.525.261 | 134.117.473 | 38.753.980 | 8.225.756 | 87.137.737 | 126,2 | 124,3 |
I | ĐÔNG BẮC | 23.542.522 | 9.496.963 | 572.400 | 13.473.159 | 27.028.209 | 9.496.963 | 905.502 | 16.625.744 | 114,8 | 113,7 |
1 | HÀ GIANG | 3.102.708 | 1.262.580 | 52.500 | 1.787.629 | 3.561.087 | 1.262.580 | 65.768 | 2.232.739 | 114,8 | 114,6 |
2 | TUYÊN QUANG | 1.939.843 | 866.056 | 38.550 | 1.035.238 | 2.030.053 | 866.056 | 65.015 | 1.098.982 | 104,7 | 103,4 |
3 | CAO BẰNG | 2.424.817 | 914.216 | 77.600 | 1.433.001 | 2.613.720 | 914.216 | 95.778 | 1.603.726 | 107,8 | 107,3 |
4 | LẠNG SƠN | 2.186.205 | 1.004.856 | 15.000 | 1.166.348 | 2.314.136 | 1.004.856 | 41.582 | 1.267.698 | 105,9 | 104,7 |
5 | LÀO CAI | 2.290.957 | 862.695 | 82.400 | 1.345.862 | 2.651.604 | 862.695 | 38.724 | 1.750.185 | 115,7 | 118,3 |
6 | YÊN BÁI | 2.227.645 | 904.530 | 93.600 | 1.229.516 | 2.287.980 | 904.530 | 53.318 | 1.330.133 | 102,7 | 104,7 |
7 | THÁI NGUYÊN | 1.948.553 | 849.586 | 63.600 | 1.035.367 | 2.199.506 | 849.586 | 111.275 | 1.238.645 | 112,9 | 110,8 |
8 | BẮC CẠN | 1.779.006 | 594.980 | 95.500 | 1.088.525 | 1.906.983 | 594.980 | 54.225 | 1.257.778 | 107,2 | 110,1 |
9 | PHÚ THỌ | 2.526.919 | 945.158 | 18.900 | 1.562.861 | 3.161.089 | 945.158 | 88.533 | 2.127.398 | 125,1 | 122,5 |
10 | BẮC GIANG | 2.586.342 | 1.292.306 | 34.750 | 1.259.286 | 3.288.161 | 1.292.306 | 189.520 | 1.806.334 | 127,1 | 121,4 |
17 | QUẢNG NINH | 529.526 |
|
| 529.526 | 1.013.889 |
| 101.765 | 912.124 | 191,5 | 172,3 |
II | TÂY BẮC | 9.818.856 | 3.998.947 | 144.850 | 5.675.058 | 10.615.299 | 3.998.947 | 130.263 | 6.486.089 | 108,1 | 108,4 |
11 | HÒA BÌNH | 2.361.066 | 981.848 | 48.200 | 1.331.018 | 2.518.741 | 981.848 | 26.409 | 1.510.484 | 106,7 | 107,8 |
12 | SƠN LA | 2.957.436 | 1.345.317 | 53.800 | 1.558.319 | 3.274.642 | 1.345.317 | 47.288 | 1.882.037 | 110,7 | 111,1 |
13 | ĐIỆN BIÊN | 2.149.165 | 858.174 | 16.250 | 1.274.741 | 2.295.348 | 858.174 | 19.840 | 1.417.334 | 106,8 | 106,7 |
14 | LAI CHÂU | 2.351.189 | 813.608 | 26.600 | 1.510.981 | 2.526.568 | 813.608 | 36.726 | 1.676.234 | 107,5 | 107,1 |
III | ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | 12.008.719 | 4.202.830 | 705.000 | 7.100.890 | 18.276.955 | 4.202.830 | 435.210 | 13.638.914 | 152,2 | 157,8 |
15 | HÀ NỘI | 600.632 |
| 190.000 | 410.632 | 4.096.716 |
| 27.275 | 4.069.441 | 682,1 | 991,0 |
16 | HẢI PHÒNG | 965.815 |
| 245.000 | 720.815 | 1.330.734 |
| 29.233 | 1.301.501 | 137,8 | 180,6 |
18 | HẢI DƯƠNG | 629.680 | 78.068 | 20.000 | 531.611 | 764.134 | 78.068 | 74.739 | 611.327 | 121,4 | 113,1 |
19 | HƯNG YÊN | 839.103 | 467.303 | 20.000 | 351.800 | 859.086 | 467.303 | 4.370 | 387.413 | 102,4 | 104,3 |
20 | VĨNH PHÚC | 141.806 |
| 45.000 | 96.806 | 374.201 |
| 23.343 | 350.858 | 263,9 | 362,4 |
21 | BẮC NINH | 650.350 | 293.189 | 30.000 | 327.161 | 815.614 | 293.189 | 96.272 | 426.153 | 125,4 | 116,0 |
22 | HÀ NAM | 1.336.282 | 426.933 | 45.000 | 864.349 | 1.633.275 | 426.933 | 25.829 | 1.180.513 | 122,2 | 124,5 |
23 | NAMĐỊNH | 2.721.342 | 1.234.963 | 50.000 | 1.436.379 | 3.053.440 | 1.234.963 | 42.239 | 1.776.237 | 112,2 | 112,7 |
24 | NINH BÌNH | 1.776.027 | 588.326 | 30.000 | 1.157.701 | 2.878.005 | 588.326 | 88.045 | 2.201.634 | 162,0 | 159,8 |
25 | THÁI BÌNH | 2.347.683 | 1.114.048 | 30.000 | 1.203.635 | 2.471.751 | 1.114.048 | 23.866 | 1.333.837 | 105,3 | 105,6 |
IV | BẮC TRUNG BỘ | 20.355.604 | 7.456.635 | 814.800 | 12.084.169 | 25.186.493 | 7.456.635 | 971.669 | 16.758.189 | 123,7 | 123,9 |
26 | THANH HÓA | 6.070.184 | 2.438.754 | 98.800 | 3.532.630 | 7.232.715 | 2.438.754 | 99.807 | 4.694.153 | 119,2 | 119,5 |
27 | NGHỆ AN | 5.402.520 | 2.253.804 | 139.700 | 3.009.016 | 6.039.322 | 2.253.804 | 110.373 | 3.675.145 | 111,8 | 112,7 |
28 | HÀ TĨNH | 3.509.397 | 1.148.216 | 121.300 | 2.239.881 | 5.857.496 | 1.148.216 | 269.643 | 4.439.638 | 166,9 | 164,9 |
29 | QUẢNG BÌNH | 2.007.726 | 704.952 | 130.000 | 1.172.774 | 2.179.060 | 704.952 | 155.680 | 1.318.428 | 108,5 | 107,8 |
30 | QUẢNG TRỊ | 1.957.102 | 599.716 | 185.000 | 1.172.386 | 2.258.388 | 599.716 | 186.431 | 1.472.241 | 115,4 | 116,9 |
31 | THỪA THIÊN - HUẾ | 1.408.676 | 311.193 | 140.000 | 957.483 | 1.619.513 | 311.193 | 149.735 | 1.158.585 | 115,0 | 115,9 |
V | DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG | 12.029.483 | 3.436.476 | 738.100 | 7.854.907 | 15.034.258 | 3.436.476 | 834.108 | 10.763.674 | 125,0 | 125,8 |
32 | ĐÀ NẴNG | 363.205 |
| 120.000 | 243.205 | 486.862 |
| 50.924 | 435.938 | 134,0 | 179,2 |
33 | QUẢNG NAM | 2.920.284 | 1.180.926 | 100.000 | 1.639.359 | 3.544.323 | 1.180.926 | 268.105 | 2.095.293 | 121,4 | 116,2 |
34 | QUẢNG NGÃI | 2.210.195 | 376.482 | 120.000 | 1.713.713 | 2.751.940 | 376.482 | 96.467 | 2.278.992 | 124,5 | 127,0 |
35 | BÌNH ĐỊNH | 1.727.364 | 480.092 | 88.300 | 1.158.972 | 2.119.327 | 480.092 | 81.804 | 1.557.431 | 122,7 | 124,3 |
36 | PHÚ YÊN | 1.445.161 | 507.985 | 89.000 | 848.176 | 1.890.610 | 507.985 | 41.341 | 1.341.284 | 130,8 | 136,4 |
37 | KHÁNH HÒA | 845.003 |
| 50.000 | 795.003 | 1.012.285 |
| 70.948 | 941.337 | 119,8 | 118,4 |
38 | NINH THUẬN | 1.297.947 | 398.976 | 112.000 | 786.972 | 1.689.629 | 398.976 | 211.062 | 1.079.592 | 130,2 | 124,7 |
39 | BÌNH THUẬN | 1.220.323 | 492.016 | 58.800 | 669.507 | 1.539.281 | 492.016 | 13.457 | 1.033.808 | 126,1 | 131,4 |
VI | TÂY NGUYÊN | 8.936.618 | 3.739.876 | 304.000 | 4.892.741 | 9.591.325 | 3.739.876 | 336.585 | 5.514.863 | 107,3 | 107,2 |
40 | ĐĂK LĂK | 2.386.224 | 1.312.649 | 69.700 | 1.003.875 | 2.444.488 | 1.312.649 | 76.602 | 1.055.237 | 102,4 | 102,2 |
41 | ĐẮK NÔNG | 1.447.439 | 568.859 | 43.000 | 835.580 | 1.534.117 | 568.859 | 43.607 | 921.651 | 106,0 | 106,1 |
42 | GIA LAI | 1.962.126 | 808.365 | 51.200 | 1.102.560 | 2.013.748 | 808.365 | 42.836 | 1.162.546 | 102,6 | 103,1 |
43 | KON TUM | 1.834.457 | 553.104 | 125.000 | 1.156.352 | 2.213.326 | 553.104 | 140.232 | 1.519.989 | 120,7 | 121,3 |
44 | LÂM ĐỒNG | 1.306.372 | 496.898 | 15.100 | 794.374 | 1.385.647 | 496.898 | 33.308 | 855.440 | 106,1 | 104,7 |
VII | ĐÔNG NAM BỘ | 3.100.702 | 362.873 | 801.000 | 1.936.828 | 9.467.302 | 362.873 | 4.167.618 | 4.936.811 | 305,3 | 230,5 |
45 | TP. HỒ CHÍ MINH | 900.332 |
| 684.000 | 216.332 | 6.585.649 |
| 4.069.917 | 2.515.732 | 731,5 | 1,162,9 |
46 | ĐỒNG NAI | 168.065 |
|
| 168.065 | 207.546 |
| 195 | 207.351 | 123,5 | 123,4 |
47 | BÌNH DƯƠNG | 65.373 |
| 20.000 | 45.373 | 262.120 |
| 30.105 | 232.015 | 401,0 | 511,4 |
48 | BÌNH PHƯỚC | 770.821 | 178.994 | 27.000 | 564.827 | 891.597 | 178.994 | 29.731 | 682.872 | 115,7 | 115,9 |
49 | TÂY NINH | 685.019 | 183.879 | 20.000 | 481.140 | 671.844 | 183.879 | 3.163 | 484.803 | 98,1 | 100,6 |
50 | BÀ RỊA - VŨNG TÀU | 511.092 |
| 50.000 | 461.092 | 848.546 |
| 34.508 | 814.039 | 166,0 | 176,5 |
VIII | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | 16.486.737 | 6.059.378 | 581.850 | 9.845.509 | 18.917.631 | 6.059.378 | 317.700 | 12.540.554 | 114,7 | 116,9 |
51 | LONG AN | 866.701 | 439.660 | 15.000 | 412.041 | 882.758 | 439.660 | 240 | 442.857 | 101,9 | 103,6 |
52 | TIỀN GIANG | 1.141.567 | 382.140 | 40.000 | 719.428 | 1.282.881 | 382.140 | 128 | 900.613 | 112,4 | 116,4 |
53 | BẾN TRE | 1.376.129 | 550.631 | 53.000 | 772.497 | 1.524.753 | 550.631 | 6.475 | 967.647 | 110,8 | 114,7 |
54 | TRÀ VINH | 1.641.106 | 692.279 | 41.300 | 907.527 | 1.858.821 | 692.279 | 78.974 | 1.087.568 | 113,3 | 111,3 |
55 | VĨNH LONG | 1.162.283 | 412.725 | 25.000 | 724.558 | 1.157.330 | 412.725 | 13.502 | 731.103 | 99,6 | 100,6 |
56 | CẦN THƠ | 503.194 |
| 100.000 | 403.194 | 804.682 |
| 34.622 | 770.060 | 159,9 | 191,0 |
57 | HẬU GIANG | 1.442.094 | 517.284 | 17.500 | 907.310 | 1.883.327 | 517.284 | 19.012 | 1.347.031 | 130,6 | 130,9 |
58 | SÓC TRĂNG | 1.862.701 | 610.666 | 43.250 | 1.208.786 | 2.050.155 | 610.666 | 36.267 | 1.403.222 | 110,1 | 110,7 |
59 | AN GIANG | 1.493.269 | 492.643 | 32.900 | 967.727 | 1.547.928 | 492.643 | 3.485 | 1.051.800 | 103,7 | 105,8 |
60 | ĐỒNG THÁP | 1.447.649 | 658.310 | 50.000 | 739.339 | 1.770.288 | 658.310 | 43.066 | 1.068.912 | 122,3 | 123,6 |
61 | KIÊN GIANG | 1.606.495 | 621.071 | 60.000 | 925.424 | 1.869.242 | 621.071 |
| 1.248.171 | 116,4 | 120,9 |
62 | BẠC LIÊU | 1.098.103 | 357.786 | 52.900 | 687.417 | 1.264.893 | 357.786 | 14.566 | 892.541 | 115,2 | 119,6 |
63 | CÀ MAU | 845.445 | 324.183 | 51.000 | 470.262 | 1.020.574 | 324.183 | 67.362 | 629.030 | 120,7 | 120,0 |
Ghi chú:
(1) Chưa bao gồm bổ sung từ NSTW cho NSĐP để thực hiện tiền lương tối thiểu mức 540.000 đồng là 7.143.118 triệu đồng.
2) Bao gồm bổ sung từ NSTW cho NSĐP để thực hiện tiền lương tối thiểu mức 540.000 đồng là 7.143.118 triệu đồng.