Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND Sóc Trăng Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu ngân sách
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 04/2021/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Hồ Thị Cẩm Đào |
Ngày ban hành: | 08/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG ____________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ |
Số: 04/2021/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 235/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2022 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận: - Ủy ban thường vụ Quốc hội; - Ban Công tác đại biểu; - Văn phòng Quốc hội (Bộ phận phía Nam); - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; - TT. TU, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - Đại biểu HĐND tỉnh; - Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; - TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Công báo tỉnh; - Cổng Thông tin điện tử tỉnh; - Lưu: VT. | CHỦ TỊCH Hồ Thị Cẩm Đào |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2022 - 2025.
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, chấp hành và quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2022 - 2025.
Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp thuộc chính quyền
địa phương giai đoạn ổn định 2022 – 2025
Việc phân định cụ thể nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp thuộc chính quyền địa phương được phân định theo quy định tại Điều 37, 38 và 39 Luật Ngân sách nhà nước.
Trong phân định nguồn thu thì ngân sách xã, phường, thị trấn (ngân sách cấp xã) được phân chia từ các khoản: Thuế giá trị gia tăng; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; thu tiền sử dụng đất; thu tiền cho thuê đất; lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; lệ phí trước bạ nhà, đất; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình (nếu có); thuế thu nhập cá nhân từ hộ kinh doanh.
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (ngân sách cấp huyện) và ngân sách cấp xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ nhưng được chi cho nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ.
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường.
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm, trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Sự nghiệp kiến thiết thị chính (trừ phần giao cho thành phố Sóc Trăng, thị xã Ngã Năm và thị xã Vĩnh Châu): Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp kiến thiết thị chính khác.
- Nhiệm vụ Quy hoạch đô thị.
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính cấp tỉnh quản lý.
- Điều tra cơ bản.
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
- Chi sự nghiệp giáo dục cho bổ túc văn hóa, các trường trung học phổ thông, trường trung học phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông có nhiều cấp học và các hoạt động giáo dục khác do cấp tỉnh quản lý.
- Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo, bồi dưỡng khác.
- Chi sự nghiệp y tế về phòng bệnh, chữa bệnh, các hoạt động y tế khác; chi hoạt động dân số và gia đình do cấp tỉnh quản lý.
- Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do cấp tỉnh đảm bảo.
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác.
- Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác.
- Bồi dưỡng huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục - thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác.
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học - công nghệ khác.
- Chi bảo vệ môi trường.
- Các sự nghiệp khác.
- Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và báo cáo công tác quốc phòng.
- Xây dựng và hoạt động của khu vực phòng thủ thuộc nhiệm vụ của địa phương.
- Tổ chức và huy động lực lượng dự bị động viên, dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của địa phương.
- Đảm bảo chế độ, chính sách đối với sĩ quan dự bị và học viên đào tạo sĩ quan dự bị thuộc nhiệm vụ của địa phương.
- Công tác phòng không nhân dân, quân báo nhân dân thuộc nhiệm vụ chi của địa phương.
- Thực hiện nhiệm vụ hậu cần tại chỗ, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân dân ở địa phương.
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự và công tác tuyển quân thuộc nhiệm vụ chi của địa phương.
- Công tác giáo dục, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho cán bộ, công chức lãnh đạo chủ chốt thuộc nhiệm vụ chi của địa phương.
- Đào tạo cán bộ quân sự xã, phường, thị trấn thuộc nhiệm vụ chi của địa phương.
- Thực hiện công tác quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, chủ quyền, quyền chủ quyền các vùng biển của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; sửa chữa, bảo dưỡng đường tuần tra biên giới, biển cảnh báo biên giới, công trình bảo vệ mốc biên giới thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
- Công tác động viên công nghiệp quốc phòng thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương.
- Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ các mục tiêu chính trị, kinh tế, xã hội và các công trình quốc phòng, khu quân sự theo phân cấp.
- Bảo đảm nguồn nhân lực, tàu thuyền, phương tiện dân sự và thực hiện huy động tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền các vùng biển của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thuộc nhiệm vụ của địa phương.
- Diễn tập và hội thao quốc phòng theo kế hoạch của địa phương.
- Thực hiện công tác đối ngoại, hợp tác quốc tế.
- Các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ chi quốc phòng thuộc nhiệm vụ của địa phương theo quy định của pháp luật.
- Phòng, chống tham nhũng, chống buôn lậu, gian lận thương mại; xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
- Quản lý vận chuyển, sử dụng vũ khí, chất nổ, chất dễ cháy, chất độc, chất phóng xạ và quản lý các ngành kinh doanh đặc biệt theo quy định của pháp luật.
- Quản lý việc cư trú, đi lại của người nước ngoài tại địa phương.
- Chi công tác phòng cháy và chữa cháy (hoạt động thường xuyên của lực lượng dân phòng thuộc nhiệm vụ của địa phương; mua sắm thiết bị bảo hộ, phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng).
- Đảm bảo cho các hoạt động của công an xã thuộc nhiệm vụ chi của địa phương.
- Đảm bảo hoạt động của tổ dân phố.
- Công tác quản lý, giáo dục, giúp đỡ người chấp hành xong án phạt tù tái hòa nhập cộng đồng.
- Công tác lập hồ sơ, đưa đối tượng vào cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng bắt buộc; chi hoạt động tạm giữ hành chính người và tài sản.
- Thực hiện công tác đối ngoại, hợp tác quốc tế và quản lý, bảo vệ biên giới.
- Phòng, chống tội phạm; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng, chống ma túy; chi đền bù và trợ cấp đối với cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức tham gia phòng, chống ma túy bị thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, tài sản theo quy định của pháp luật; phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực môi trường.
- Sơ kết, tổng kết và khen thưởng đơn vị, tổ chức, cá nhân có thành tích trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
- Tổ chức diễn tập, phòng chống khủng bố, cứu hộ, cứu nạn, phòng cháy, chữa cháy và hội thao phòng cháy, chữa cháy theo kế hoạch của địa phương.
- Công tác quản lý, giáo dục đối tượng vi phạm pháp luật, người chấp hành án phạt khác tại xã, phường, thị trấn.
- Hỗ trợ các Quỹ theo quy định của pháp luật.
- Hỗ trợ đảm bảo các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo phân cấp của tỉnh; chi thực hiện nhiệm vụ lập Quy hoạch.
Đối với thành phố Sóc Trăng, thị xã Ngã Năm và thị xã Vĩnh Châu phân cấp thêm nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông công lập các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác.
- Nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi.
- Giao thông.
- Sự nghiệp kiến thiết thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp nước, thoát nước, công viên và các hoạt động kiến thiết thị chính khác.
- Nhiệm vụ quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn.
- Các sự nghiệp kinh tế khác, bao gồm chi ứng dụng, chuyển giao công nghệ.
- Công tác giáo dục quốc phòng toàn dân.
- Công tác nghĩa vụ quân sự và công tác tuyển quân.
- Đăng ký quân nhân dự bị.
- Tổ chức huấn luyện cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ.
- Hội nghị và tập huấn nghiệp vụ dân quân tự vệ.
- Tuyên truyền, giáo dục phong trào quần chúng bảo vệ an ninh.
- Hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an ninh và trật tự, an toàn xã hội.
- Hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc.
- Hỗ trợ hoạt động an ninh, trật tự ở cơ sở,
- Huấn luyện dân quân tự vệ.
- Công tác nghĩa vụ quân sự và công tác tuyển quân.
- Tuyên truyền, vận động phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự - an toàn xã hội.
- Hoạt động bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
Tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp chính quyền địa
phương giai đoạn ổn định 2022 – 2025
Tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp phải đảm bảo tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách cấp mình và ngân sách cấp dưới không được vượt tỷ lệ (%) phân chia quy định của cấp trên về từng khoản thu được phân chia.
Ngoài số thu ngân sách cấp dưới được hưởng 100% và số thu từ tỷ lệ (%) phân chia theo phân cấp ngân sách, nếu ngân sách cấp dưới chưa đảm bảo cân đối tổng số chi được giao theo phân cấp ngân sách thì sẽ được ngân sách cấp trên bổ sung cân đối nguồn ngân sách đối với ngân sách cấp dưới để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh được giao.
Đối với ngân sách cấp xã, nếu nguồn thu 100% và nguồn thu phân chia theo tỷ lệ (%) lớn hơn nhiệm vụ chi thường xuyên, thì khoản lớn hơn đó sẽ được sử dụng để chi đầu tư các công trình trụ sở, trạm y tế, nhà trẻ, mẫu giáo và các cơ sở hạ tầng khác do xã, thị trấn quản lý, theo phân cấp hiện hành của tỉnh về chi đầu tư phát triển và theo quy định của Bộ Tài chính.
Thực hiện theo nội dung quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Điều 2 Quy định này.
Thu từ các doanh nghiệp do huyện, thị xã, thành phố quản lý thu (trong phạm vi ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp của Trung ương).
Ngân sách cấp huyện được phân chia với tỷ lệ là 100%.
Ngân sách cấp huyện (bao gồm ngân sách cấp xã) được phân chia với tỷ lệ là 100%.
Ngân sách cấp huyện (bao gồm ngân sách cấp xã) được phân chia với tỷ lệ là 100%.
Ngân sách cấp huyện (bao gồm ngân sách cấp xã) được phân chia với tỷ lệ là 100%.
- Nguồn thu được từ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do xã quản lý (sau khi đã trừ chi phí, không bao gồm nguồn thu được từ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do phường, thị trấn quản lý) được để lại 100% cho ngân sách cấp xã để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Khoản nộp bằng tiền tương đương 20% giá trị quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội đối với các dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị: Dự án thuộc cấp nào quản lý thì ngân sách cấp đó hưởng 100% số tiền nộp vào ngân sách nhà nước.
- Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất: Ngân sách cấp huyện (bao gồm ngân sách cấp xã) được phân chia với tỷ lệ là 60%.
Ngân sách cấp huyện (bao gồm ngân sách cấp xã) được phân chia với tỷ lệ là 100%.
Ngân sách cấp huyện (bao gồm ngân sách cấp xã) được phân chia với tỷ lệ là 100%.
Điều 7. Tỷ lệ (%) phân chia cụ thể giữa ngân sách cấp huyện với ngân sách cấp xã
STT | Tên đơn vị | Thuế giá trị gia tăng (%) | Thuế Thu nhập doanh nghiệp | Lệ phí trước bạ | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | Thu tiền sử dụng đất | Thu tiền cho thuê đất | Thuế thu nhập cá nhân | Phí, lệ phí | Lệ phí môn bài | Lệ phí trước bạ nhà, đất | Thu khác |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
I | Thành phố Sóc Trăng | ||||||||||||
01 | Phường 1 | 0 | 0 | 0 | 70 | 100 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
02 | Phường 2 | 45 | 0 | 0 | 70 | 100 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
03 | Phường 3 | 45 | 0 | 0 | 70 | 100 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
04 | Phường 4 | 95 | 0 | 0 | 70 | 100 | 0 | 70 | 90 | 100 | 70 | 70 | 100 |
05 | Phường 5 | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 0 | 70 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
06 | Phường 6 | 25 | 0 | 0 | 70 | 100 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
07 | Phường 7 | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 0 | 70 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
08 | Phường 8 | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 0 | 70 | 100 | 100 | 100 | 70 | 100 |
09 | Phường 9 | 40 | 0 | 0 | 70 | 100 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
10 | Phường 10 | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 0 | 70 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
II | Thị xã Vĩnh Châu | ||||||||||||
01 | Phường 1 | 50 | 0 | 0 | 70 | 70 | 0 | 70 | 70 | 100 | 100 | 70 | 100 |
02 | Phường 2 | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 0 | 70 | 70 | 100 | 100 | 70 | 100 |
03 | Phường Khánh Hòa | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 0 | 70 | 70 | 100 | 100 | 70 | 100 |
04 | Phường Vĩnh Phước | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 0 | 70 | 70 | 100 | 100 | 70 | 100 |
05 | Xã Hòa Đông | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 100 | 70 | 100 |
06 | Xã Lạc Hòa | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 100 | 70 | 100 |
07 | Xã Lai Hòa | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 100 | 70 | 100 |
08 | Xã Vĩnh Hải | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 100 | 70 | 100 |
09 | Xã Vĩnh Hiệp | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 100 | 70 | 100 |
10 | Xã Vĩnh Tân | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 100 | 70 | 100 |
III | Thị xã Ngã Năm | ||||||||||||
01 | Phường 1 | 58 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 70 | 100 | 0 | 0 | 100 |
02 | Phường 2 | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 70 | 100 | 0 | 0 | 100 |
03 | Phường 3 | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 70 | 100 | 0 | 0 | 100 |
04 | Xã Long Bình | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 70 | 100 | 0 | 0 | 100 |
05 | Xã Mỹ Bình | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 70 | 100 | 0 | 0 | 100 |
06 | Xã Mỹ Quới | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 70 | 100 | 0 | 0 | 100 |
07 | Xã Tân Long | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 70 | 100 | 0 | 0 | 100 |
08 | Xã Vĩnh Quới | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 70 | 100 | 0 | 0 | 100 |
IV | Huyện Châu Thành | ||||||||||||
01 | Thị trấn Châu Thành | 50 | 0 | 0 | 70 | 70 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
02 | Xã An Hiệp | 50 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
03 | Xã An Ninh | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
04 | Xã Hồ Đắc Kiện | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
05 | Xã Phú Tâm | 50 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
06 | Xã Phú Tân | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
07 | Xã Thiện Mỹ | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
08 | Xã Thuận Hòa | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
V | Huyện Cù Lao Dung | ||||||||||||
01 | Thị trấn Cù Lao Dung | 70 | 0 | 0 | 70 | 70 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
02 | Xã An Thạnh 1 | 70 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
03 | Xã An Thạnh 2 | 70 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
04 | Xã An Thạnh 3 | 70 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
05 | Xã An Thạnh Đông | 70 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
06 | Xã An Thạnh Nam | 70 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
07 | Xã An Thạnh Tây | 70 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
08 | Xã Đại Ân 1 | 70 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
VI | Huyện Kế Sách | ||||||||||||
01 | Thị trấn Kế Sách | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
02 | Xã An Lạc Tây | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
03 | Thị trấn An Lạc Thôn | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
04 | Xã An Mỹ | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
05 | Xã Ba Trinh | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
06 | Xã Đại Hải | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
07 | Xã Kế An | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
08 | Xã Kế Thành | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
09 | Xã Nhơn Mỹ | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
10 | Xã Phong Nẫm | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
11 | Xã Thới An Hội | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
12 | Xã Trinh Phú | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
13 | Xã Xuân Hòa | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
VII | Huyện Long Phú | ||||||||||||
01 | Thị trấn Đại Ngãi | 40 | 0 | 0 | 70 | 70 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
02 | Thị trấn Long Phú | 40 | 0 | 0 | 70 | 70 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
03 | Xã Châu Khánh | 70 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
04 | Xã Hậu Thạnh | 70 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
05 | Xã Long Đức | 70 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
06 | Xã Long Phú | 70 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
07 | Xã Phú Hữu | 70 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
08 | Xã Song Phụng | 70 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
09 | Xã Tân Hưng | 70 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
10 | Xã Tân Thạnh | 70 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
11 | Xã Trường Khánh | 70 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
VIII | Huyện Mỹ Tú | ||||||||||||
01 | Thị Trấn Huỳnh Hữu Nghĩa | 70 | 0 | 0 | 70 | 70 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
02 | Xã Hưng Phú | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
03 | Xã Long Hưng | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
04 | Xã Mỹ Hương | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
05 | Xã Mỹ Phước | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
06 | Xã Mỹ Thuận | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
07 | Xã Mỹ Tú | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
08 | Xã Phú Mỹ | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
09 | Xã Thuận Hưng | 100 | 0 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
IX | Huyện Mỹ Xuyên | ||||||||||||
01 | Thị trấn Mỹ Xuyên | 70 | 0 | 0 | 70 | 100 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
02 | Xã Đại Tâm | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
03 | Xã Gia Hòa 1 | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
04 | Xã Gia Hòa 2 | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
05 | Xã Hòa Tú 1 | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
06 | Xã Hòa Tú 2 | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
07 | Xã Ngọc Đông | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
08 | Xã Ngọc Tố | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
09 | Xã Tham Đôn | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
10 | Xã Thạnh Phú | 70 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
11 | Xã Thạnh Quới | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
X | Huyện Thạnh Trị | ||||||||||||
01 | Thị trấn Hưng Lợi | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
02 | Thị trấn Phú Lộc | 70 | 0 | 0 | 70 | 100 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
03 | Xã Châu Hưng | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
04 | Xã Lâm Kiết | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
05 | Xã Lâm Tân | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
06 | Xã Thạnh Tân | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
07 | Xã Thạnh Trị | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
08 | Xã Tuân Tức | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
09 | Xã Vĩnh Lợi | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
10 | Xã Vĩnh Thành | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
XI | Huyện Trần Đề | ||||||||||||
01 | Thị trấn Lịch Hội Thượng | 15 | 0 | 0 | 70 | 100 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
02 | Thị trấn Trần Đề | 20 | 0 | 0 | 70 | 100 | 0 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
03 | Xã Đại Ân 2 | 70 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
04 | Xã Lịch Hội Thượng | 70 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
05 | Xã Liêu Tú | 70 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
06 | Xã Tài Văn | 70 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
07 | Xã Thạnh Thới An | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
08 | Xã Thạnh Thới Thuận | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
09 | Xã Trung Bình | 70 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
10 | Xã Viên An | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
11 | Xã Viên Bình | 100 | 0 | 0 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
Ghi chú: Các khoản thu mà tỷ lệ (%) điều tiết cho ngân sách cấp xã được hưởng chưa đến 100%, chênh lệch còn lại sẽ điều tiết cho ngân sách cấp huyện. Trường hợp các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp thu (do Chi cục Thuế hoặc Chi cục Thuế khu vực) thì ngân sách cấp huyện được phân chia 100%.
Mức bổ sung cân đối chi ngân sách các cấp theo phân cấp hàng năm, được thực hiện theo công thức tính sau đây:
1. Mức bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh đối với ngân sách cấp huyện (bao gồm ngân sách cấp xã)
Mức bổ sung | = | Tổng dự toán chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố trong cân đối theo phân cấp ngân sách hiện hành | - | Tổng số các khoản thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng 100% theo phân cấp ngân sách hiện hành | + | Tổng các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện, thị xã, thành phố theo phân cấp ngân sách hiện hành |
2. Mức bổ sung cân đối từ ngân sách cấp huyện đối với ngân sách cấp xã
Mức bổ sung | = | Tổng dự toán chi ngân sách xã, phường, thị trấn trong cân đối theo phân cấp ngân sách hiện hành | - | Tổng số các khoản thu ngân sách xã, phường, thị trấn được hưởng 100% theo phân cấp ngân sách hiện hành | + | Tổng các khoản thu phân chia giữa ngân sách huyện, thị xã, thành phố với ngân sách xã, phường, thị trấn theo phân cấp ngân sách hiện hành |
Đối với ngân sách cấp xã, nếu nguồn thu 100% và nguồn thu phân chia theo tỷ lệ (%) lớn hơn nhiệm vụ chi thường xuyên được giao theo phân cấp ngân sách, thì ngân sách cấp huyện không phải trợ cấp cân đối và khoản lớn hơn đó sẽ được đảm bảo chi đầu tư các công trình trụ sở, trạm y tế, nhà trẻ, mẫu giáo và các cơ sở hạ tầng khác do xã, thị trấn quản lý, theo phân cấp hiện hành của tỉnh về chi đầu tư phát triển và theo quy định của Bộ Tài chính./.