Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 16985/BTC-ĐT của Bộ Tài chính về việc thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản và vốn trái phiếu Chính phủ 9 tháng năm 2014 của các Bộ, ngành Trung ương
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 16985/BTC-ĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16985/BTC-ĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 21/11/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Công văn 16985/BTC-ĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 16985/BTC-ĐT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: | - Các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương; |
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 2617/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2014; số 118/QĐ-TTg ngày 16/01/2014, số 185/QĐ-TTg ngày 24/01/2014, số 196/QĐ-TTg ngày 25/01/2014; số 117/QĐ-TTg ngày 16/01/2014 và số 890/QĐ-TTg ngày 10/6/2014 về việc giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014.
1. Bộ Tài chính thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư XDCB nguồn ngân sách nhà nước và nguồn trái phiếu Chính phủ 9 tháng năm 2014 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước đến hết ngày 30/9/2014 (theo biểu đính kèm).
2. Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương:
- Thực hiện kịp thời, đầy đủ các quy định về quản lý vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ tại các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ: số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011; số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012- số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013; số 27/CT-TTg ngày 27/12/2013; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02/01/2014 của Chính phủ; Căn cứ các văn bản hướng dẫn về tạm ứng, thanh toán vốn ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ của Bộ Tài chính để đẩy nhanh tiến độ thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản; chỉ đạo các chủ đầu tư khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư của các dự án theo quy định; đẩy nhanh tiến độ đấu thầu, thi công công trình, nghiệm thu khối lượng hoàn thành nhằm thực hiện ngay việc thanh toán vốn cho các dự án; tập trung chỉ đạo trong công tác đền bù giải phóng mặt bằng, tích cực xử lý các vướng mắc phát sinh nhằm hoàn thành tốt kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước giao năm 2014.
- Riêng đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương có tỷ lệ giải ngân các nguồn vốn dưới 50%, đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, thủ trưởng các cơ quan xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án và nhà thầu trong việc thực hiện giải ngân vốn thấp và đánh giá những nguyên giải pháp khắc phục trong Quý 4/2014./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XDCB VÀ VỐN TPCP 9 THÁNG NĂM 2014 THUỘC CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo công văn số: 16985/BTC-ĐT ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Bộ, ngành | KHNN giao 2014 | Thanh toán hết 30/9/2014 | |
Tổng số | %/KH | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | VỐN TẬP TRUNG: | 33.846.330 | 24.684.572 | 72,9% |
| Vốn trong nước | 26.694.330 | 16.176.993 | 60,6% |
| Vốn ngoài nước | 7.152.000 | 8.507.579 | 119,0% |
1 | Bộ Giao thông vận tải | 4.686.700 | 7.021.919 | 149,8% |
| Vốn trong nước | 1.719.700 | 1.304.356 | 75,8% |
| Vốn ngoài nước | 2.967.000 | 5.717.563 | 192,7% |
2 | Ban quản lý Làng Văn hóa du lịch các dân tộc Việt Nam | 80.000 | 80.000 | 100,0% |
3 | Hội Nhà báo Việt Nam | 29.000 | 26.154 | 90,2% |
4 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 320.000 | 288.348 | 90,1% |
| Vốn trong nước | 240.000 | 143.937 | 60,0% |
| Vốn ngoài nước | 80.000 | 144.411 | 180,5% |
5 | Bộ Công an | 4.919.600 | 4.333.068 | 88,1% |
6 | Hội đồng Liên minh các Hợp tác xã Việt Nam | 29.500 | 24.636 | 83,5% |
7 | Bộ Tài chính | 299.200 | 225.003 | 75,2% |
8 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 3.469.180 | 2.500.445 | 72,1% |
| Vốn trong nước | 1.769.180 | 911.230 | 51,5% |
| Vốn ngoài nước | 1.700.000 | 1.589.215 | 93,5% |
9 | Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam | 83.000 | 57.886 | 69,7% |
10 | Bộ Quốc phòng | 5.222.730 | 3.586.194 | 68,7% |
| Vốn trong nước | 5.152.730 | 3.586.194 | 69,6% |
| Vốn ngoài nước | 70.000 | 0 | 0,0% |
11 | Kiểm toán Nhà nước | 82.500 | 55.378 | 67,1% |
12 | Bộ Nội vụ | 187.200 | 125.042 | 66,8% |
13 | Văn phòng Quốc hội | 122.000 | 79.029 | 64,8% |
14 | Bộ Y tế | 805.000 | 520.356 | 64,6% |
| Vốn trong nước | 765.000 | 423.195 | 55,3% |
| Vốn ngoài nước | 40.000 | 97.161 | 242,9% |
15 | Đài Truyền hình Việt Nam | 215.500 | 131.205 | 60,9% |
| Vốn trong nước | 145.500 | 75.159 | 51,7% |
| Vốn ngoài nước | 70.000 | 56.046 | 80,1% |
16 | Hội Nông dân Việt Nam | 284.700 | 170.547 | 59,9% |
17 | Bộ Công thương | 295.200 | 173.852 | 58,9% |
18 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 273.500 | 156.888 | 57,4% |
| Vốn trong nước | 243.500 | 136.888 | 56,2% |
| Vốn ngoài nước | 30.000 | 20.000 | 66,7% |
19 | Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh | 246.570 | 135.553 | 55,0% |
20 | Bộ Tư pháp | 454.500 | 248.264 | 54,6% |
21 | Đường sắt Việt Nam | 2.048.500 | 1.112.953 | 54,3% |
| Vốn trong nước | 548.500 | 238.676 | 43,5% |
| Vốn ngoài nước | 1.500.000 | 874.277 | 58,3% |
22 | Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam | 25.000 | 13.290 | 53,2% |
23 | Toà án nhân dân tối cao | 490.000 | 256.347 | 52,3% |
24 | Liên đoàn bóng đá Việt Nam | 12.000 | 6.081 | 50,7% |
25 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 673.000 | 337.021 | 50,1% |
| Vốn trong nước | 603.000 | 335.758 | 55,7% |
| Vốn ngoài nước | 70.000 | 1.263 | 1,8% |
26 | Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 140.600 | 70.308 | 50,0% |
27 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 495.500 | 240.642 | 48,6% |
28 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 385.500 | 185.941 | 48,2% |
29 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 237.500 | 113.269 | 47,7% |
30 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 427.500 | 202.866 | 47,5% |
31 | Bộ Ngoại giao | 460.000 | 215.377 | 46,8% |
32 | Thông tấn xã Việt Nam | 127.500 | 59.418 | 46,6% |
33 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 207.700 | 94.903 | 45,7% |
| Vốn trong nước | 177.700 | 90.834 | 51,1% |
| Vốn ngoài nước | 30.000 | 4.069 | 13,6% |
34 | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam | 144.500 | 66.010 | 45,7% |
35 | Bộ Xây dựng | 2.037.100 | 930.552 | 45,7% |
| Vốn trong nước | 2.007.100 | 930.552 | 46,4% |
| Vốn ngoài nước | 30.000 | 0 | 0,0% |
36 | Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch | 452.650 | 184.574 | 40,8% |
37 | Văn phòng Trung ương Đảng | 406.400 | 154.711 | 38,1% |
38 | Hội Nhạc sỹ Việt Nam | 30.000 | 11.282 | 37,6% |
39 | Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 50.300 | 17.121 | 34,0% |
40 | Học viện chính trị, hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh | 71.200 | 24.224 | 34,0% |
41 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 251.000 | 78.171 | 31,1% |
42 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 625.100 | 175.099 | 28,0% |
| Vốn trong nước | 565.100 | 173.199 | 30,6% |
| Vốn ngoài nước | 60.000 | 1.900 | 3,2% |
43 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 152.000 | 41.234 | 27,1% |
44 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 280.500 | 67.660 | 24,1% |
45 | Ngân hàng Nhà nước | 48.500 | 11.635 | 24,0% |
46 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam | 27.000 | 5.442 | 20,2% |
47 | Hôi Cựu chiến binh Việt Nam | 43.500 | 6.472 | 14,9% |
48 | Thanh tra Chính phủ | 46.000 | 6.404 | 13,9% |
49 | Ngân hàng chính sách xã hội | 20.000 | 1.401 | 7,0% |
50 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hoà Lạc | 705.500 | 49.062 | 7,0% |
| Vốn trong nước | 205.500 | 47.388 | 23,1% |
| Vốn ngoài nước | 500.000 | 1.674 | 0,3% |
51 | Văn phòng Chính phủ | 545.000 | 5.250 | 1,0% |
52 | Hội Nhà văn | 8.000 | 44 | 0,6% |
53 | Ủy ban Dân tộc | 30.000 | 41 | 0,1% |
54 | Ủy ban Trung ương mặt trận tổ quốc Việt Nam | 11.200 | 0 | 0,0% |
55 | Hội Chữ thập đỏ Việt Nam | 20.000 | 0 | 0,0% |
56 | Tổng công ty Hàng hải Việt Nam | 5.000 | 0 | 0,0% |
| Vốn ngoài nước | 5.000 | 0 | 0,0% |
II | VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ: | 51.343.211 | 30.435.665 | 59,28% |
A | Vốn TPCP cho các dự án trong nước | 46.534.211 | 27.611.472 | 59,34% |
1 | Bộ Quốc phòng | 2.560.000 | 2.150.761 | 84,0% |
| + Cấp qua Cục TC | 1.860.000 | 1.860.000 | 100,0% |
| + Cấp qua KBNN | 700.000 | 290.761 | 41,5% |
2 | Bộ Giao thông vận tải | 34.539.410 | 21.635.268 | 62,6% |
3 | Bộ Nông nghiệp và PTNN | 6.700.200 | 2.880.983 | 43,0% |
4 | Bộ Y tế | 2.734.601 | 944.460 | 34,5% |
| | | | |
B | Vốn TPCP bố trí đối ứng các dự án ODA | 4.809.000 | 2.824.193 | 58,73% |
1 | Bộ Giao thông vận tải | 2.555.200 | 2.334.660 | 91,4% |
2 | Bộ Xây dựng | 32.000 | 21.282 | 66,5% |
3 | Đường sắt Việt Nam | 318.000 | 122.390 | 38,5% |
4 | Bộ Quốc phòng | 20.000 | 5.696 | 28,5% |
| + Cấp qua Cục TC | 5.000 | 5.000 | 0,0% |
| + Cấp qua KBNN | 15.000 | 696 | 0,0% |
5 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 987.000 | 244.708 | 24,8% |
6 | Ban Quản lý khu CNC Hòa Lạc | 498.400 | 79.288 | 15,9% |
7 | Viện Hàn lâm KH&CN | 162.600 | 15.084 | 9,3% |
8 | Bộ Lao động, Thương Binh và Xã hội | 9.000 | 819 | 9,1% |
9 | Bộ Tài nguyên môi trường | 23.000 | 266 | 1,2% |
10 | Tổng công ty Hàng hải Việt Nam | 1.800 | | 0,0% |
11 | Bộ Công Thương | 2.000 | | 0,0% |
12 | Bộ Y tế | 200.000 | | 0,0% |
Ghi chú:
Riêng Bộ Y tế chưa tách phần thanh toán vốn đối ứng ODA TPCP và vốn TPCP trong nước