Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 12643/BTC-QLKT 2021 về hạch toán nghiệp vụ cuối năm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 12643/BTC-QLKT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 12643/BTC-QLKT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Vũ Đức Chính |
Ngày ban hành: | 05/11/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Công văn 12643/BTC-QLKT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 12643/BTC-QLKT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2021 |
Kính gửi: Ban Quản lý Khu các làng dân tộc
Trả lời công văn số 119A/KCLDT-TVKT ngày 12/10/2021 của Ban Quản lý Khu các làng dân tộc, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp quy định đơn vị phải hạch toán doanh thu tương ứng với số chi phí phát sinh trên cơ sở dồn tích.
Căn cứ nội dung đề nghị hướng dẫn trong công văn của Ban Quản lý Khu các làng dân tộc, đối với công việc, khối lượng đã được thực hiện từ ngày 31/12 trở về trước đã được giao trong dự toán ngân sách năm hiện hành, nhưng tại thời điểm 31/12 đơn vị chưa làm các thủ tục và chuyển hồ sơ ra Kho bạc nhà nước để thanh toán cho người bán hoặc cán bộ thực hiện, được hạch toán như sau:
1. Tại thời điểm 31/12:
- Phản ánh chi phí phát sinh đối với khối lượng, công việc đã hoàn thành, ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động
Có TK 331, 338
- Phản ánh doanh thu tương ứng với chi phí đã phát sinh của khối lượng, công việc đã hoàn thành, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (chi tiết phải thu NSNN)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp
2. Tại thời điểm thuộc tháng 01 năm sau:
a) Nếu rút dự toán thanh toán các khoản nợ phải trả:
Khi rút dự toán thanh toán các khoản nợ phải trả, ghi:
Nợ TK 331, 338
Có TK 138 - Phải thu khác (chi tiết phải thu NSNN)
Đồng thời, ghi: Có TK 0081 - Dự toán chi hoạt động (năm trước)
b) Nếu rút tạm ứng dự toán kinh phí hoạt động về quỹ tiền mặt để chi trả:
- Khi rút tạm ứng dự toán kinh phí hoạt động, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 337 -Tạm thu (3371)
Đồng thời, ghi: Có TK 0081 - Dự toán chi hoạt động (năm trước)
- Khi xuất quỹ tiền mặt thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ TK 331, 338
Có TK 111- Tiền mặt
Đồng thời ghi:
Nợ TK 337 -Tạm thu
Có TK 138 - Phải thu khác (chi tiết phải thu NSNN)
Trên đây là ý kiến của Bộ Tài chính, đề nghị đơn vị nghiên cứu và thực hiện đúng quy định./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |