Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4326:1986 Xác định độ ẩm thức ăn chăn nuôi

Số hiệu: TCVN 4326:1986 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1986
Hiệu lực:
Đang cập nhật
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4326:1986

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4326:1986

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4326:1986 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4326:1986

THỨC ĂN CHĂN NUÔI

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM

Animal feeding stuffs

Method for determination of moisture content 

Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1529-74 và TCVN 1542-74, quy định phương pháp xác định hàm lượng nước (độ ẩm). Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại thức ăn hỗn hợp và nguyên liệu dùng để chế biến thức ăn chăn nuôi.

1. Lấy mẫu thử

Tiến hành lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 4325-86

2. Nội dung của phương pháp

Độ ẩm chứa trong thức ăn chăn nuôi là khối lượng nước mất đi trong khi sấy được trình bày trong tiêu chuẩn này và được biểu thị bằng phần trăm khối lượng sản phẩm khi đưa vào thử.

3. Dụng cụ

Cân phân tích có độ chính xác 0,2mg;

Hộp lồng bằng kim loại không rỉ hay bằng thủy tinh có nắp đảm bảo không cho khí lọt vào. Diện tích mặt đáy hộp lồng đủ chứa một lớp mẫu dàn mỏng 0,3g/cm3.

+ Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ (± 2oC);

+ Tủ sấy chân không điều chỉnh được nhiệt độ trang bị một bơm dầu hoặc một dụng cụ đưa được không khí khô và nóng vào tủ, hoặc dùng chất hút ẩm (ví dụ Clorua canxi)

+ Bình hút ẩm có chất hút ẩm tốt.

4. Chuẩn bị thử

4.1. Thức ăn trừ các loại đã ghi ở điều 4.2 và 4.3 của tiêu chuẩn này.

Lấy ít nhất 50 g mẫu. Nếu cần thiết, mẫu thức ăn chăn nuôi được nghiền hoặc cắt nhỏ để tránh tất cả những sai khác về độ ẩm.

4.2. Ngũ cốc.

Lấy ít nhất 50g mẫu, nghiền nhỏ để ít nhất 50% mẫu thức ăn lọt qua được lỗ sàng 0,5 mm. Lượng mẫu thức ăn không lọt qua lỗ sàng 1mm, cho phép không được quá 10%.

4.3. Thức ăn dạng lỏng hay dạng cháo, thức ăn có hàm lượng chủ yếu là chất béo.

Cân 25g mẫu với độ chính xác đến 10mg, thêm một lượng cát khô thích hợp (cát đã xử lý dùng cho thí nghiệm) trộn đều cho đến khi có một sản phẩm đồng nhất.

5. Tiến hành thử

5.1. Thức ăn trừ các loại thức ăn ghi ở điểm 5.2 và 5.3.

Cân hộp lồng với độ chính xác đến 0,5mg. Cân khoảng 5g mẫu trong hộp lồng với độ chính xác đến 1 mg. Đặt hộp lồng chứa mẫu đã cân vào tủ sấy đã nâng nhiệt độ lên 103oC, mở nắp hộp lồng sấy khô 4 giờ kể từ lúc nhiệt độ của tủ đạt 103oC. Đậy nắp hộp lồng lại, lấy ra khỏi tủ, để nguội trong bình hút ẩm từ 15-20 phút; rồi cân hộp lồng với độ chính xác đến 1mg. Đặt hộp lồng vào tủ sấy mở nắp hộp lồng sấy tiếp 30 phút nữa ở nhiệt độ 103oC. Lấy hộp lồng ra, để nguội trong bình hút ẩm 15-20 phút rồi cân. Chênh lệch giữa hai lần cân không quá 5mg là được.

Trường hợp thức ăn có hàm lượng chủ yếu là chất béo, thì tiến hành làm khô mẫu thử thêm 30 phút nữa trong tủ sấy có nhiệt độ 103oC sau khi đã cân lần thứ nhất. Chênh lệch giữa hai lần cân không được vượt quá 0,1% độ ẩm.

5.2. Ngũ cốc, thức ăn dạng bột, hạt các loại.

Cân hộp lồng với độ chính xác đến 0,5mg. Cân khoảng 5g mẫu đã nghiền trong hộp lồng với độ chính xác đến 1mg. Đặt hộp lồng chứa mẫu đã cân vào tủ sấy đã có nhiệt độ 103oC, mở nắp hộp lồng. Sấy khô 2 giờ kể từ lúc nhiệt độ của tủ đạt 103oC. Đậy nắp hộp lồng lại, lấy ra khỏi tủ, để nguội trong bình hút ẩm từ 15-20 phút, rồi cân hộp lồng với độ chính xác đến 1mg. Làm khô mẫu thử thêm 30 phút nữa trong tủ sấy có nhiệt độ 103oC, để nguội và cân. Chênh lệch giữa hai lần cân không quá 5mg là được.

5.3. Thức ăn chứa hơn 4% đường sacarô hay lactô như sản phẩm ngũ cốc thuỷ phân dịch cá, thức ăn chứa hơn 25% muối khoáng dạng tinh thể.

Cân hộp lồng với độ chính xác đến 0,5mg. Cân khoảng 5g mẫu trong hộp lồng với độ chính xác đến 1mg. Đặt hộp lồng chứa mẫu đã cân vào tủ sấy chân không đã có nhiệt độ 80-85oC, mở nắp hộp lồng. Đưa áp suất của tủ đến 13kPa (hoặc 100 tor), rồi làm khô mẫu ở áp suất này trong 4 giờ dưới một dòng không khí nóng và khô hoặc dùng chất hút ẩm (300g đối với 20 mẫu). Mở tủ, đậy ngay nắp hộp lồng lại hộp lồng ra, để nguội trong bình hút ẩm từ 30-45 phút rồi cân hộp lồng với độ chính xác đến 1mg. Tiến hành sấy tiếp thêm 30 phút nữa trong tủ sấy chân không có nhiệt độ 80-85oC, để nguội và cân lại. Chênh lệch giữa hai lần cân không được vượt quá 0,1% độ ẩm.

5.4. Thức ăn có độ ẩm cao, nghiền khó trừ hạt ngũ cốc có độ ẩm trên 17%.

Cân 50g mẫu với độ chính xác đến 10mg (nếu cần thì cắt nhỏ mẫu ra) trong hộp lồng đã biết khối lượng, sấy khô trong tủ sấy ở nhiệt độ 60-70oC, cho đến khi mẫu có độ ẩm 8-12%. Lấy ra khỏi tủ, để nguội hộp lồng trong phòng thí nghiệm 1 giờ, rồi cân hộp lồng với độ chính xác đến 10mg. Nghiền ngay và tiến hành làm khô như đã ghi ở điều 4.1, 5.2, 5.3 của tiêu chuẩn này.

5.5. Hạt ngũ cốc có độ ẩm trên 17%.

Cân 50g hạt với độ chính xác đến 10mg trong hộp lồng, sấy khô trong tủ sấy ở nhiệt độ 130oC từ 5-7 phút. Lấy ra khỏi tủ để nguội hộp lồng trong phòng thí nghiệm 2 giờ rồi cân hộp lồng với độ chính xác đến 10mg.

Nghiền ngay và tiến hành làm khô như đã ghi ở điều 5.2 và 5.3 của tiêu chuẩn này.

6. Tính kết quả

6.1. Độ ẩm (X) của mẫu tính bằng phần trăm theo công thức:

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4326:1986 Thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác định độ ẩm

 Trong đó:

M : khối lượng ban đầu của mẫu (g)

m : khối lượng của mẫu đã sấy khô (g)

Đối với trường hợp 5.4 và 5.5 dùng công thức sau:

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4326:1986 Thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác định độ ẩm

Trong đó:

M : khối lượng ban đầu của mẫu (g)

M1: khối lượng mẫu sau khi sơ sấy (g)

M2: khối lượng mẫu sau khi nghiền (g)

m : khối lượng của mẫu đã sấy khô (g)

6.2.Độ lặp lại

Sai khác giữa kết quả 2 lần xác định đồng thời trên cùng một mẫu không được vượt quá 0,2% độ ẩm.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4326:1986

01

Quyết định 45/2000/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Công nhận phòng thử nghiệm ngành nông nghiệp

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4326:2001 Thức ăn chăn nuôi - Xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi khác

03

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2265:1994 Thức ăn hỗn hợp cho gà

04

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1547:1994 Thức ăn hỗn hợp cho lợn

05

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1644:2001 Thức ăn chăn nuôi - Bột cá - Yêu cầu kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×