Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1644:2001 Thức ăn chăn nuôi - Bột cá - Yêu cầu kỹ thuật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1644:2001

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1644:2001 Thức ăn chăn nuôi - Bột cá - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 1644:2001Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:28/12/2001Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1644 : 2001

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - BỘT CÁ - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Animal feeding stuffs - Fish meal – Specifications

 

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu tối thiểu đối với bột cá được chế biến từ cá nguyên con hoặc một phần của các loại cá dùng để làm thức ăn chăn nuôi.

2 Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 4325 - 86 Thức ăn chăn nuôi. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.

TCVN 4326 - 86 Thức ăn chăn nuôi. Phương pháp xác định độ ẩm.

TCVN 4327 - 86 Thức ăn chăn nuôi. Phương pháp xác định hàm lượng tro.

TCVN 4328 - 86 Thức ăn chăn nuôi. Phương pháp xác định hàm lượng nitơ và protein thô.

TCVN 4330 - 86 Thức ăn chăn nuôi. Phương pháp xác định hàm lượng natri clorua (muối ăn).

TCVN 4331 - 86 Thức ăn chăn nuôi. Phương pháp xác định hàm lượng chất béo thô.

TCVN 4993 : 1989 Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung đếm nấm men và nấm mốc

TCVN 4829 : 2001 Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung về phương pháp phát hiện Salmonella

TCVN 6846 : 2001 Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung về định lượng E.coli giả định - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất

3 Phân hạng chất lượng

Bột cá được phân thành 3 hạng chất lượng: hạng 1, hạng 2 và hạng 3.

4 Yêu cầu kỹ thuật

4.1 Các chỉ tiêu cảm quan của bột cá, được qui định trong bảng 1.

Bảng 1 - Các chỉ tiêu cảm quan của bột cá

Tên chỉ tiêu

Mức

Hạng 1

Hạng 2

Hạng 3

1. Màu sắc

Nâu nhạt

Nâu đến nâu sẫm

2. Mùi

Có mùi đặc trưng của bột cá, không có mùi mốc, mùi hôi hoặc mùi lạ.

3. Trạng thái bề ngoài

Tơi, không vón cục, không có sâu mọt, không mốc, không lẫn vật lạ.

4. Độ mịn

Bột cá phải lọt qua lỗ sang 3,0 mm, phần còn lại trên sàng không vượt quá 5 %.

4.2 Các chỉ tiêu lý - hóa, được qui định trong bảng 2.

Bảng 2 - Các chỉ tiêu lý - hóa của bột cá

Tên chỉ tiêu

Mức

Hạng 1

Hạng 2

Hạng 3

1. Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn

10

10

10

2. Hàm lượng protein thô, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn

60

50

40

3. Hàm lượng lipit thô, tính theo % khối lượng, không lớn hơn

8

10

11

4. Hàm lượng natri clorua, tính theo % khối lượng, không lớn hơn

2

3

5

5. Hàm lượng tro, tính theo % khối lượng, không lớn hơn

2

3

4

6. Vật rắn sắc nhọn

Không cho phép

7. Hàm lượng nitơ bay hơi tổng số, tính theo mg/ 100 g, không lớn hơn

150

250

350

      

4.3 Yêu cầu vệ sinh đối với bột cá

Bột cá không được chứa Salmonella, E.coli, các độc tố nấm mốc (mycotoxin) và các chất độc hại. Dư lượng chất bảo quản và các chất nhiễm bẩn khác không được vượt quá mức tối đa cho phép theo qui định hiện hành.

5 Phương pháp thử

5.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu, theo TCVN 4325 - 86.

5.2 Xác định độ ẩm, theo TCVN 4326 - 86.

5.3 Xác định hàm lượng protein thô, theo TCVN 4328 - 86.

5.4 Xác định hàm lượng tro, theo TCVN 4327 - 86.

5.5 Xác định hàm lượng natri clorua (NaCl), theo TCVN 4330 - 86.

5.6 Xác định hàm lượng chất béo thô, theo TCVN 4331 - 86.

5.7 Xác định Salmonella, theo TCVN 4829 : 2001.

5.8 Xác định độc tố nấm mốc (mycotoxin), theo TCVN 4993 : 1989.

5.9 Xác định E.coli, theo TCVN 6846 : 2001.

6 Bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển

6.1 Bao gói: Tùy theo điều kiện sản xuất và yêu cầu tiêu dùng, bột cá phải được đóng gói trong các bao kín, nhiều lớp, lớp trong cùng phải là polyetylen.

6.2 Ghi nhãn: Theo quyết định 178/1999/QĐ - TTg và các qui định hiện hành.

6.3 Bảo quản: Bột cá được bảo quản trong các kho cao ráo, khô, mát, sạch, có bục kê, kho phải có biện pháp chống chuột và côn trùng phá hoại.

6.4 Vận chuyển: Phương tiện vận chuyển bột cá phải khô, sạch, được che mưa nắng. Bốc dỡ bột cá phải nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi