Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12709-2-8:2020 Quy trình giám định côn trùng và nhện hại thực vật - Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi giấm cánh đốm Drosophila suzukii (matsumura)
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12709-2-8:2020
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12709-2-8:2020 Quy trình giám định côn trùng và nhện hại thực vật - Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi giấm cánh đốm Drosophila suzukii (matsumura)
Số hiệu: | TCVN 12709-2-8:2020 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 31/12/2020 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12709-2-8:2020
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH CÔN TRÙNG VÀ NHỆN HẠI THỰC VẬT - PHẦN 2-8: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI RUỒI GIẤM CÁNH ĐỐM DROSOPHILA SUZUKII (MATSUMURA)
Procedure for identification of insect and mite pests - Part 2-8: Particular requirements for Spotted wing drosophila Drosophila suzukii (Masumura)
Lời nói đầu
TCVN 12709-2-8:2019 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12709 Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật gồm các phần sau đây:
- TCVN 12709-1:2019. Phần 1: Yêu cầu chung
- TCVN 12709-2-1:2019. Phần 2-1 : Yêu cầu cụ thể đối với mọt to vòi Caulophilus oryzae (Gyllenhal)
- TCVN 12709-2-2:2019. Phần 2-2 : Yêu cầu cụ thể đối với mọt thóc Sitophilus granarius Linnaeus
- TCVN 12709-2-3:2019. Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với mọt cứng đốt (Trogoderma granarium Everts), mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum Leconte) và mọt da ăn tạp (Trogoderma variable Ballion)
- TCVN 12709-2-4:2019. Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với rệp sáp vảy San Jose’ Diaspidiotus perniciosus (Comstock) Danzig
- TCVN 12709-2-5:2019. Phần 2-5 : Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống Anastrepha
- TCVN 12709-2-6:2019. Phần 2-6 : Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống Bactrocera
- TCVN 12709-2-7:2020. Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với vòi voi đục hạt xoài Sternochetus mangiferae (Fabricius)
- TCVN 12709-2-8:2020. Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi giấm cánh đốm Drosophila suzukii (Matsumura)
- TCVN 12709-2-9:2020. Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với bọ trĩ hại đậu Caliothrips fasciatus (Pergande)
- TCVN 12709-2-10:2020. Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với mọt lạc Caryedon serratus Olivier
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH CÔN TRÙNG VÀ NHỆN HẠI THỰC VẬT - PHẦN 2-8: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI RUỒI GIẤM CÁNH ĐỐM DROSOPHILA SUZUKII (MATSUMURA)
Procedure for identification of insect and mite pests - Part 2-8: Particular requirements for Spotted wing drosophila Drosophila suzukii (Masumura)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ruồi giấm cánh đốm Drosophila suzukii (Matsumura) gây hại thực vật.
2 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thí áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các phiên bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12709-1:2019. Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 1: Yêu cầu chung
3 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thử nghiệm sinh học và các thiết bị, dụng cụ sau:
3.1 Kính lúp soi nổi có thước đo, có độ phóng đại 10 lần đến 40 lần
3.2 Kính hiển vi có thước đo, có độ phóng đại 40 lần đến 1 000 lần
3.3 Bàn gia nhiệt có dải nhiệt từ 20 °C đến 100 °C
3.4 Tủ định ôn có thể vận hành ở nhiệt độ từ 0 °C đến 50 °C.
3.5 Tủ sấy có thể vận hành từ 0 °C đến 100 °C
3.6 Tủ lạnh có thể vận hành từ (-)10 °C đến 5 °C
3.7 Ống nghiệm có nắp
3.8 Hộp nhựa có nắp lưới (diện tích mắt lưới 1 cm2 có từ 630 mắt lưới đến 700 mắt lưới)
3.9 Dụng cụ thủy tinh cốc thủy tinh có dung tích phù hợp; ống nghiệm thủy tinh có đường kính (φ 2 cm); đĩa petri thủy tinh
3.10 Lọ thủy tỉnh nút mài có dung tích phù hợp
3.11 Kim côn trùng đầu nhọn và đầu gập (dạng chữ L)
3.12 Panh mềm
3.13 Bút lông
3.14 Lam
3.15 Lamen
3.16 Đèn cồn
3.17 Bình thủy tinh chống ẩm
3.18 Bẫy các loại bẫy pheromone, bẫy protein
3.19 Túi đựng mẫu
3.20 Hộp đựng mẫu lam
4 Hóa chất
Chỉ sử dụng các hóa chất loại tinh khiết phân tích và nước cất, trừ khi có quy định khác.
4.1 Dung dịch Natri hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali hydroxit (KOH) 10 %
4.2 Dung dịch tổng hợp
4.3 Dung dịch ethanol (C2H5OH) 70 %
4.4 Dung dịch Hoyer’s
4.5 Bôm Canada
4.6 Hồ dán tiêu bản
4.7 Dung dịch Formalin - glycerol (FG)
4.8 Keo dính tiêu bản
5 Lấy mẫu và bảo quản mẫu
5.1 Lấy mẫu
- Lấy mẫu theo TCVN 12709-1:2019 (điều 5.1)
- Mẫu hàng hóa: Đặt mẫu hàng hóa trên lưới thưa bên trên lớp cát hoặc đất bên trong hộp nhựa có nắp lưới (3.8), để ở nhiệt độ phòng. Các hộp nhựa có dán nhãn ký hiệu mẫu và đặt trong các tủ đựng mẫu lưu ở điều kiện nhiệt độ phòng.
- Thu các cá thể ở các giai đoạn phát dục (sâu non, nhộng, trưởng thành) phục vụ giám định:
Ruồi giấm cánh đốm Drosophila suzukii gây hại trên nhiều loại cây ăn quả thuộc nhiều bộ khác nhau (xem phụ lục A). Triệu chứng để nhận biết ruồi giấm cánh đốm là sâu non gây hại trong quả, vết đẻ trứng của trưởng thành trên bề mặt quả tạo điều kiện cho các loài thứ cấp (tác nhân gây bệnh hoặc còn trùng khác) tấn công và có thể làm quả bị thối hỏng.
+ Thu sâu non: Thu các cá thể sâu non các tuổi bằng cách bổ các quả có triệu chứng hại của ruồi giấm cánh đốm. Riêng pha sâu non tuổi 3 đẫy sức cũng có thể kiểm tra bằng mắt thường hoặc kính lúp cầm tay thu trực tiếp từ bao bì, khe kẽ bao bì bên ngoài quả.
+ Nhộng: Kiểm tra trực tiếp bằng mắt thường hoặc kính lúp cầm tay để thu nhộng ngoài bao bì hoặc trong khe, kẽ của bao bì đựng quả.
+ Thu bắt các cá thể trưởng thành bằng các loại bẫy: bẫy pheromone hoặc bẫy protein (3.18).
5.2 Xử lý mẫu
- Mẫu hàng hóa: Đặt mẫu hàng hóa trên lưới thưa bên trên lớp cát hoặc đất bên trong hộp nhựa có nắp lưới (3.8), để ở nhiệt độ phòng. Các hộp nhựa có dán nhãn ký hiệu mẫu và đặt trong các tủ đựng mẫu lưu ở điều kiện nhiệt độ phòng.
- Đối với trưởng thành ruồi giấm cánh đốm: trước khi giám định hoặc bảo quản, cá thể trưởng thành được làm chết bằng phương pháp xử lý lạnh.
+ Xử lý lạnh: Trưởng thành ruồi giấm cánh đốm thu được cho vào trong túi đựng mẫu (3.19) hoặc ống nghiệm có nắp (3.7) bỏ trong ngăn đá tủ lạnh (3.6) từ 1 giờ đến 3 giờ.
- Đối với sâu non, nhộng ruồi giấm cánh đốm: trước khi giám định hoặc bảo quản được làm chết bằng phương pháp xử lý lạnh hoặc xử lý nước nóng.
+ Xử lý lạnh: Sâu non thu được cho vào trong túi đựng mẫu (3.19) hoặc ống nghiệm có nắp (3.7) bỏ trong ngăn đá tủ lạnh (3.6) từ 1 giờ đến 3 giờ.
+ Xử lý nước nóng: Cho mẫu sâu non vào cốc thủy tinh (3.9) và đổ trực tiếp nước nóng 100 °C lên mẫu và để trong thời gian từ 3 phút đến 7 phút.
5.3 Bảo quản
Mẫu giám định và mẫu lưu sau giám định được bảo quản như sau :
- Mẫu hàng hóa: Đặt mẫu hàng hóa trên lưới thưa bên trên lớp cát hoặc đất bên trong hộp nhựa có nắp lưới (3.8), để ở nhiệt độ phòng. Các hộp nhựa có dán nhãn ký hiệu mẫu và đặt trong các tủ đựng mẫu lưu ở điều kiện nhiệt độ phòng.
- Đối với trưởng thành ruồi giấm cánh đốm: Các cá thể trưởng thành sau khi được xử lý để trong tủ sấy (3.5) ở nhiệt độ 40 °C đến 45 °C từ 5 ngày đến 7 ngày. Chuyển mẫu vào lọ thủy tinh nút mài (3.10) đặt trong bình thủy tinh chống ẩm (3.17) hoặc trong hộp đựng mẫu. Các mẫu được lưu giữ trong phòng tiêu bản có nhiệt độ nhỏ hơn 20 °C, ẩm độ không quá 50 % hoặc trong tủ định ôn (3.4).
- Đối với sâu non, nhộng ruồi giấm cánh đốm: Các cá thể sau non, nhộng sau khi được xử lý được cho vào các lọ nút thủy tinh mài (3.10) chứa dung dịch Formalin - glycerol (FG) (4.7) (xem A. 17 TCVN 12709-1: 2019) hoặc dung dịch tổng hợp (4.2) (xem A.18 TCVN 12709-1:2019) hoặc dung dịch Ethanol 70 % (4.3).
- Đối với tiêu bản lam : Tiêu bản lam được dán nhãn, để trong hộp đựng tiêu bản lam (3.20) và đặt trong phòng tiêu bản có nhiệt độ nhỏ hơn 20 °C, ẩm độ không khí không quá 50 %, hoặc trong tủ định ôn (3.4).
6 Giám định
Giám định ruồi giấm cánh đốm bằng phương pháp quan sát các đặc điểm hình thái dưới kính lúp soi nổi (3.1) và kính hiển vi (3.2). Có thể định loại đến loài đối với mẫu giám định là pha trưởng thành.
6.1 Làm mẫu tiêu bản trưởng thành
Tiêu bản trưởng thành ruồi giấm cánh đốm được thực hiện theo phương pháp sau:
- Chuyển mẫu đã sấy từ lọ bảo quản vào dĩa petri và để qua đêm cho mẫu mềm.
- Cắm kim côn trùng đầu nhọn (3.11) vào gần cạnh đáy của mảnh bìa cứng cắt nhọn hình tam giác. Dùng panh mềm (3.12) gập đỉnh của mảnh bìa (khoảng 1 mm đến 2 mm) vuông góc và hướng xuống dưới. Đính hồ dán tiêu bản (4.6) vào phần đỉnh mảnh bìa đã gập.
- Đặt ngửa trưởng thành trên lam (3.14), đầu hướng về bên trái của người làm tiêu bản, dính phần hồ dán tiêu bản của mảnh bìa nhọn vào mặt bên phần ngực giữa của côn trùng (đầu nhọn của kim côn trùng hướng lên trên).
- Tiêu bản trưởng thành được cắm vào miếng xốp mỏng để phục vụ việc quan sát và giám định.
6.2 Làm tiêu bản lam
Bước 1: Xử lý mẫu làm tiêu bản lam
- Cho trưởng thành cần giám định vào ống nghiệm thủy tinh (3.9) chứa 5 ml dung dịch Natri hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali hydroxit (KOH) 10 % (4.1) (xem A.1 TCVN 12709-1:2019) đun trên đèn cồn (3.16) từ 15 phút đến 20 phút (vừa đun vừa lắc ống nghiệm); hoặc cho mẫu vào cốc thủy tinh (3.9) có chứa 10 ml dung dịch Natri hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali hydroxit (KOH) 10 % (4.1) (xem A.1 TCVN 12709-1:2019) đun trên bàn gia nhiệt (3.3) ở 60 °C từ 15 phút đến 20 phút.
- Đặt lam (3.14) sạch dưới kính lúp soi nổi (3.1), nhỏ lên giữa lam một giọt dung dịch Hoyer’s (4.4) (xem A.15 TCVN 12709-1:2019) hoặc Bôm Canada (4.5) hoặc nước cất (3.14). Vớt mẫu đã xử lý ra, đặt vào giữa giọt dung dịch.
Bước 2: Dùng kim côn trùng tách lấy bộ phận cần quan sát
- Tiêu bản bộ phận sinh dục cái
+ Tách riêng phần bụng, dùng côn trùng đầu nhọn (3.11) xẻ màng đốt dọc theo một bên sườn.
+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.11) và panh mềm (3.12) tách riêng ống đẻ trứng.
- Tiêu bản sinh bộ phận dục đực
+ Tách riêng phần bụng, dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.11) xẻ màng đốt dọc theo một bên sườn.
+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.11) và panh mềm (3.12) tách lấy bộ phận sinh dục đực
Bước 3: Chuyển bộ phận giải phẫu cần quan sát lên lam
+ Đặt lam (3.14) sạch dưới kính lúp soi nổi (3.1) và nhỏ 1 giọt dung dịch Hoyer’s (4.4) (xem A.15 TCVN 12709-1:2019) hoặc Bôm Canada (4.5) vào giữa lam (3.14).
+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.11) và bút lông (3.13) chuyển bộ phận giải phẫu cần quan sát đã tách rời như bước 2 lên giọt dung dịch Hoyer’s (4.4) (xem A.15 TCVN 12709-1:2019) hoặc Bôm Canada (4.5) và chỉnh tiêu bản trên lam.
Bước 4 : Đặt lamen
Đặt lamen (3.15) tạo góc 45° từ từ hạ xuống sao cho mẫu trên lam (3.14) không có bọt khí. Dùng kim côn trùng đầu gập (3.11) ấn nhẹ lên lamen (3.15) để giữ mẫu và làm cho dung dịch tràn đều.
CHÚ THÍCH 1: Đối với tiêu bản soi ngay, tiêu bản lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt làm khô ở 30 °C đến 45 °C trong 2 giờ. Nhấc nhanh tiêu bản lam ra chỗ mát để nguội và gắn keo (4.8) bảo vệ.
CHÚ THÍCH 2: Đối với tiêu bản bảo quản trong thời gian dài, tiêu bản lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt làm khô ở 30 °C đến 45 °C trong 4 đến 6 tuần. Nhấc nhanh tiêu bản lam ra chỗ mát để nguội và gắn keo (4.8) bảo vệ.
6.3 Trình tự giám định
- Quan sát hình thái trưởng thành dưới kính lúp soi nổi (3.1). Quan sát màu sắc, kích thước cơ thể; màu sắc và lông trên đầu, mảnh lưng ngực, mảnh thuẫn; hoa văn và gân trên cánh; hoa văn và màu sắc trên các đốt bụng.
- Quan sát các lam tiêu bản bộ phận sinh dục (đực và cái) dưới kính hiển vi (3.2)
- So sánh các đặc điểm hình thái quan sát được với khóa định loại của trưởng thành loài ruồi giấm cánh đốm (điều 6.4)
6.4 Các đặc điểm hình thái giám định pha trưởng thành
- Khóa định loại pha trưởng thành giống Drosophila
1. Đầu và mảnh lưng ngực có vết sọc dài màu trắng viền đen (hình 1); đốt đùi chân trước có từ 4 hàng đến 6 hàng lông cứng, mỗi gốc lông có 1 gai ngắn nhỏ (hình 3) ................................... Không phải Drosophila
- Đầu và mảnh lưng ngực không có vết sọc dài, nếu có thì không được viền bởi đường màu đen (hình 2); đốt đùi chân trước không có hàng lông cứng, nếu có thì mỗi gốc lông không có gai (hình 4) ............................ 2
Hình 1 - Mảnh lưng ngực và đầu có dải sọc
Hình 2 - Mảnh lưng ngực và đầu không có dải sọc
Hình 3 - Đốt đùi chân trước có hàng lông cứng có gai nhỏ ở gốc | A - Không có hàng lông cứng B - Có hàng lông cứng, không có gai ở gốc Hình 4 - Đốt đùi chân trước |
2. Gân Sc bị gẫy sâu, chỗ đứt tạo mấu lồi màu đen (hình 5); mảnh lưng ngực có 1 cặp lông dc s (hình 7) Không phải Drosophila
- Gân Sc bị đứt gãy nhưng không sâu, chỗ đứt có màu tối nhưng không tạo mấu lồi (hình 6); mảnh lưng ngực có 2 cặp lông dc s (hình 8) ........................................................................................................................ 3
Hình 5 - Gân Sc gẫy tạo mấu lồi | Hình 6 - Gân Sc gẫy không tạo mấu lồi |
Hình 7 - Mảnh lưng ngực có 1 cặp lông dc s | Hình 8 - Mảnh lưng ngực có 2 cặp lông dc s |
3. Mảnh lưng ngực có lông psctl acr s (hình 9); mặt, mảnh lưng ngực trước và vùng dưới của cánh thường có các vết màu trắng sữa; phần rìa cánh giữa đỉnh gân R2+3 và R4+5 có hàng gai ngắn nhỏ (hình 11) Không phải Drosophila
- Mảnh lưng ngực không có lông psctl acr s (hình 10); mảnh bên, mành lưng ngực trước và vùng dưới của cảnh không có các vết màu trắng; phần rìa cánh giữa đỉnh gân R4+5 và R2+3 có hoặc không có hàng gai ngắn nhỏ (hình 12) 4
Hình 9 - Mảnh lưng ngực có lông psctl acr s | Hình 10 - Mảnh lưng ngực không có lông psctl acr s |
Hình 11 - Giữa gân R2+3 và R4+5 có hàng gai ngắn nhỏ | Hình 12 - Giữa gân R2+3 và R4+5 không có hàng gai ngắn nhỏ |
4. Lông pc orb s mọc phía bên ngoài lông rc orb s (hình 13); cặp lông a sctl s rất lớn, mọc thẳng ra phía trước (hình 15) ............................................................................................................ Không phải Drosophila
- Lông pc orb s mọc phía bên trong lông rc orb s (hình 14); cặp lông a sctl s nhỏ, mọc bắt chéo vào nhau (hình 16) 5
Hình 13 - Lông pc orb s nằm phía bên ngoài lông rc orb s | Hình 14 - Lông pc orb s nằm phía bên trong lông rc orb s |
Hình 15 - Lông a sctl a lớn, mọc thẳng | Hình16 - Lông a sctl a nhỏ, mọc bắt chéo nhau |
5. Lông (poc s) ở trán nhỏ và mờ; lông pc orb s mọc phía sau và gần bằng lông rc orb s (hình 17); có 1 hàng lông cứng dày ở mặt dưới đốt đùi (hình 19) ................................................................... Không phải Drosophila
- Lông (poc s) ở trán phát triển, lông pc orb s mọc phía trước và lớn hơn lông rc orb s; hàng lông nhỏ và rải rác ở mặt dưới đốt đùi (hình 20) .................................................................................................................. 6
Hình 17 - Lông pc orb s mọc phía sau và gần bằng lông rc orb s | Hình 18 - Lông pc orb s mọc phía trước và lớn hơn lông rc orb s |
Hình 19 - Hàng lông cứng ở mặt dưới đốt đùi chân trước | Hình 20 - Hàng lông mềm ở mặt trên đốt đùi chân trước |
6. Mặt không có gờ (hình 21), mảnh ktg có 1 lông cứng (hình 23); rìa trước của cánh có màu tối hơn so với cánh (hình 25) ............................................................................................................ Không phải Drosophila
- Mặt có gờ (hình 22); mảnh ktg có từ 2 đến 3 lông cứng (hình 24), cánh có cùng màu đồng đều (hình 26) 7
Hình 21 - Mặt không có gờ lồi | Hình 22 - Mặt có gờ lồi |
Hình 23 - Mảnh kepst có 1 lông cứng | Hình 24 - Mảnh kepst có 2 - 3 lông cứng |
Hình 25 - Rìa trước cánh có màu tối | Hình 26 - Cánh có màu đồng đều |
7. Mảnh kepst có 2 lông cứng (hình 24A); mảnh lưng ngực có từ 2 đến 4 hàng lông acr s; khoảng cách giữa lông DCa và hàng lông tm sut dài hơn khoảng cách giữa lông DCa và lông DCp (hình 27) ..................................................................................................Không phải Drosophila
- Mảnh kepst có 3 lông cứng (hình 24B); mảnh lưng ngực có từ 6 hàng lông acr s trở lên; khoảng cách giữa lông DCa và hàng lông tm sut dài hơn khoảng cách giữa lông DCa và lông DCp (hình 28) .................................................................................................................................................8
Hình 27 - Lông DCa mọc gần hàng lông tran sut | Hình 28 - Lông DCa mọc gần lông DCp |
8. Gờ mặt nhỏ và hẹp, phần dưới của mặt không có gờ nổi (hình 29); trên đốt đỉnh râu đầu của râu đầu chỉ có 1 lông mọc về phía mặt dưới (hình 31) .....................................Không phải Drosophila
- Gờ mặt rất phát triển cả phần dưới của mặt (hình 30); trên đốt đỉnh râu đầu có 2 lông hoặc nhiều hơn mọc về phía dưới (hình 32) .................................................................................... Drosophila
Hình 29 - Gờ mặt nhỏ và hẹp | Hình 30 - Gờ mặt phát triển |
Hình 31 - Râu đầu có 1 lông mọc về phía mặt bụng | Hình 32 - Râu đầu có 2 lông mọc về phía mặt bụng |
- Khóa định loại pha trưởng thành của loài ruồi giấm cánh đốm Drosophila suzukii
1. Kích thước cơ thể nhỏ, màu vàng đến vàng nâu; chiều dài cơ thể nhỏ hơn 4 mm (hình 33); đầu màu đỏ cam đến đỏ; râu đầu 3 đốt, đốt đỉnh dạng lông chim, phân nhánh (hình 34); trán có 3 cặp lông ở khu vực mắt đơn (1 cặp lông pc orb s và 2 cặp lông rc orb s); có 1 cặp lông phía sau mắt đơn (poc s) (hình 35), thường có lông gốc mỏ (hình 34); cánh gần như trong suốt, gân Sc bị gẫy, điểm gẫy ở góc gốc ngoài và gân Sc phát triển (hình 36) ..............................................................2
- Không có một trong những đặc điểm trên ................................ Không phải Drosophila suzukii
Hình 33 - Trưởng thành đực ruồi giám cánh | Hình 34 - Đầu trưởng thành ruồi giấm cánh đốm đốm |
Hình 35 - Vị trí lông trên mảnh lưng ngực và đầu trưởng thành ruồi giấm cánh đốm | Hình 36 - Cánh trưởng thành ruồi giấm cánh đốm |
2. Cánh trong suốt hoặc có 1 đốm đen lớn ở đỉnh gân R2+3 (hình 37) ....................................3
- Cánh có các dải màu trên gân chính và gân ngang, có các đốm trên cánh hoặc đốm trên đỉnh gân R4+5 (hình 38) ..............................................................................Không phải Drosophila suzukii
Hình 37 - Cánh trong suốt (A) hoặc có đốm đen trên gân R2+3 (B) | Hình 38 - Cánh có đốm đen trên gân và đỉnh cánh |
3. Mặt lưng đốt bụng thứ 2 đến đốt bụng thứ 5 có băng ngang liên tục màu nâu sẫm (hình 39) ..................................................................................................................................................4
- Mặt lưng đốt bụng đốt bụng thứ 2 đến đốt bụng thứ 5 có dải băng ngang đứt quãng ở giữa (hình 40) ................................................................................................Không phải Drosophila suzukii
Hình 39 - Băng ngang trên mặt lưng bụng không bị đứt đoạn | Hình 40 - Băng ngang trên mặt lưng bụng bị đứt đoạn |
4. Trên cánh có đám đen lớn ở đỉnh gân R2+3 (hình 37B); có gai dạng răng lược ở đốt bàn chân trước (hình 41, hình 42A, hình 42B) ........................................................................................5
- Trên cánh không có đám đen ở đỉnh gân R2+3 (hình 37A); có hoặc không có gai dạng răng lược ở đốt bàn chân trước (hình 42) ................................................................................................6
5. Chân trước có 2 gai dạng răng lược, một gai dạng răng lược ở đốt bàn thứ nhất có từ 5 đến 6 răng, một gai dạng răng lược ở đốt bàn thứ 2 có từ 3 đến 4 răng, 2 gai dạng răng lược song song với nhau (hình 41) .............................................................Trưởng thành đực Drosophila suzukii
- Chân trước có 1 hoặc một vài gai dạng răng lược ở đốt bàn; nếu có 2 gai dạng răng lược thi không song song với nhau (hình 42A, hình 42B) ........................... Không phải Drosophila suzukii
6. Ở trưởng thành cái, ống đẻ trứng phát triển (hình 43), không có gai dạng răng lược trên đốt bàn chân trước (hình 42C) ..............................................................................................................7
- Ở trưởng thành đực, có 1 hoặc nhiều gai dạng răng lược trên đốt bàn chân trước (hình 42A, hình 42B) .......................................................................................... Không phải Drosophila suzukii
Hình 41-2 gai dạng răng lược trên đốt bàn trưởng thành song song với nhau | A - 1 gai dạng răng lược; B - 2 gai dạng răng lược; C- Không có gai dạng răng lược Hình 42 - Gai dạng răng lược trên đốt bàn trưởng thành |
7. Ống đẻ trứng của trưởng thành cái mập, hóa cứng mạnh, rìa mỗi mảnh vỏ có nhiều gai cứng (hình 43) ...................................................................................................................................8
- Ống đẻ trứng của trưởng thành cái không bị hóa cứng, rìa mỗi mảnh vỏ có nhiều gai mềm (hình 44) ................................................................................................. Không phải Drosophila suzukii
Hình 43 - Ống đẻ trứng trưởng thành cái lớn, hóa cứng mạnh, nhiều gai | Hình 44 - Ống đẻ trứng trưởng thành cái không hóa cứng, ít gai |
8. Gai cứng bên rìa ống đẻ trứng trưởng thành cái có màu đen, màu đậm hơn nhiều so với ống đẻ trứng (hình 45) ............................................................................................................................9
- Gai trên ống đẻ trứng trưởng thành cái có cùng màu hoặc đậm hơn đôi chút so với ống đẻ trứng (hình 46) ......................................................................................Không phải Drosophila suzukii
Hình 45 - Gai đậm màu ở rìa 2 mảnh vỏ của ống đẻ trứng | Hình 46 - Gai nhạt màu ở rìa 2 mảnh vỏ của ống đẻ trứng |
9. Ống đẻ trứng trưởng thành cái có từ 30 đến 36 gai cứng trên mỗi mảnh vỏ và trên mỗi mảnh, gai phía gốc mảnh vỏ (3 gai đầu) thường nhỏ hơn các gai phía sau (hình 45) ............................................................................................Trưởng thành cái Drosophila suzukii
- Ống đẻ trứng trưởng thành cái cong, dọc rìa mảnh vỏ có ít hơn 25 gai, phía gốc của mảnh vỏ gai lớn và đậm màu hơn so với phía sau ..........................................Không phải Drosophila suzukii
- Đặc điểm nhận dạng pha trưởng thành của loài ruồi giấm cánh đốm
Loài có kích thước nhỏ, màu nâu vàng, kích thước cơ thể từ 2,25 mm đến 4,0 mm; chiều dài sải cánh từ 6 mm đến 8 mm. Chiều dài cơ thể của trưởng thành đực (từ 2,0 mm đến 3,5 mm) (hình 47A) thường nhỏ hơn chiều dài cơ thể của trưởng thành cái (từ 2,5 mm đến 4,0 mm) (hình 47B)
Đầu có màu vàng, mắt kép màu đỏ đến đỏ cam, được bao phủ bởi lớp lông dày và ngắn; mặt có gờ nổi, gờ mặt cao gấp 0,3 lần so với mắt, đỉnh mặt có 2 lông không đều nhau (hình 47C); râu đầu màu vàng, có 3 đốt, lông trên đốt đỉnh râu đầu dạng lông chim, thường phân nhánh ở đỉnh râu của thân chính và lông cuối cùng phía mặt bên (hình 47C); khu vực mắt đơn trên trán có 3 cặp lông (1 cặp lông pc orb s và 2 cặp lông rc orb s); có lông ở khu vựa mắt đơn (oc s); có 1 cặp lông phía sau mắt đơn (poc s)
Mảnh lưng ngực có màu nâu vàng, có 2 sọc màu nâu tối ở giữa của mảnh lưng ngực, đôi khi 2 sọc này gộp thành một; mảnh lưng ngực có 8 hàng lông acr s và 1 cặp lông dc s (hình 47D)
Chiều dài cánh từ 2,3 mm đến 3,3 mm; cánh trưởng thành cái hoàn toàn trong suốt (hình 47G); cánh trưởng thành đực màu trắng có 1 đốm đen lớn ở đỉnh gân R2+3 (hình 47F), đôi khi đốm đen này mờ dần hoặc mất đi. Cánh chùy có màu trắng đến vàng sáng.
Mảnh ức và chân có màu vàng. Đốt chày ở tất cả các chân có gai phía đỉnh mặt lưng; chân trước có 2 gai dạng răng lược,1 gai dạng răng lược ở đốt bàn thứ nhất có từ 5 đến 6 răng, 1 gai dạng răng lược ở đốt bàn thứ 2 có từ 3 đến 4 răng, 2 gai dạng răng lược song song với nhau (hình 47K); trưởng thành cái không có gai dạng răng lược.
Mặt lưng các đốt bụng có 1 băng ngang liên tục màu nâu sẫm đến đen (hình 47H)
Bộ phận sinh dục đực (hình 47L): ep hơi hẹp ở giữa, ss lớn đầu nhọn, có từ 10 đến 11 răng sơ cấp (pt) ở giữa và từ 4 đến 5 răng thứ cấp (st) ở gần đỉnh; lông phía rìa trên có từ 5 đến 6 lông, lông phía rìa dưới có từ 3 đến 4 lông; tấm hậu môn (ap) hình ovan, thon gọn
Bộ phận sinh dục cái (hình 47M, hình 47N): gai cứng bên rìa ống đẻ trứng có màu đen; mỗi mảnh vỏ của ống đẻ trứng có từ 30 đến 36 gai cứng, phía đầu của mảnh vỏ gai thường có màu đậm hơn so với phía sau của mảnh vỏ.
A - Trưởng thành đực | B - Trưởng thành cái |
C - Đầu | D - Mảnh lưng ngực |
F - Cánh trưởng thành đực | G - Cánh trưởng thành cái |
Hình 47 - Trưởng thành ruồi giấm cánh đốm
H - Mặt lưng bụng | K - Đốt bàn chân trước trưởng thành đực |
L - Bộ phận sinh dục đực
M - Bộ phận sinh dục cái | N - Ống đẻ trứng |
6.5 Kết luận
Mẫu giám định được kết luận là loài ruồi giấm cánh đốm Drosophila suzukii khi mẫu trưởng thành có những đặc điểm điểm hình thái phù hợp với khóa định loại đã nêu ở điều 6.4
7 Báo cáo kết quả
Nội dung phiếu kết quả giám định gồm những thông tin cơ bản sau:
- Thông tin về mẫu giám định,
- Phương pháp giám định
- Tài liệu giám định
- Người giám định/cơ quan giám định
- Kết quả giám định: Tên khoa học của loài
Phiếu kết quả giám định chi tiết tham khảo phụ lục B.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Thông tin chung
A.1. Tên khoa học và vị trí phân loại
- Tên khoa học: Drosophila suzukii (Matsumura)
- Tên tiếng Việt: Ruồi giấm cánh đốm
- Vị trí phân loại:
Ngành : Arthropoda
Lớp : Insecta
Bộ : Diptera
Họ : Drosophilidae
Giống : Drosophila
A.2 Phân bố
Châu Á: Ấn Độ, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Nepal, Nga, Myanmar, Pakistan, Thái Lan, Trung Quốc.
Châu Âu: Austria, Bỉ, Bồ Đào Nha, Croatia, Đức, Nga, Pháp, Slovenia, Switzeland, Tây Ban Nha, Ý
Châu Mỹ: Canada, Costa Rica, Mexico, Ecuador, USA (California, Florida, North & South Carolina, Louisiana, Oregon, Washington, Utah, Hawai)
A.3 Ký chủ
Họ Ericaceae: Vaccinium angustifolium (lowbush blueberry), Vaccinium corymbosum (blueberry); họ Garryaceae: Aucuba japonica (Japanese aucuba); Myrtaceae: Eugenia uniflora (Surinam cherry), Psidium cattleianum (strawberry guava); họ Rosaceae: Malus domestica (táo tây), Prunus avium (anh đào ngọt), Prunes persica (đào), Prunus domestica (mận), Pyrus pyrifolia (lê), Pyrus communis (lê châu âu), Rubus armeniacus (Himalayan blackberries), Rubus loganobaccus (loganberries), Rubus laciniatus (evergreen blackberries), Rubus ursinus (marionberries); họ Vitaceae: Vitis vinifera (nho)
A.4 Đặc điểm sinh học
Trứng được đẻ bên trong quả, mỗi trưởng thành cái đẻ trung bình từ 2 trứng đến 3 trứng/quả (quả chín) trong quá trình thu hoạch và sau thu hoạch. Nhiệt độ thích hợp cho sự phát triển của Drosophila suzukii là khoảng 20 °C đến 30 °C
Trong điều kiện thí nghiệm, thời gian phát triển từ pha trứng đến pha trưởng thành của Drosophila suzukii bên trong quả là 25 ngày ở 15 °C và từ 8 ngày đến 13 ngày ở 25 °C. Ở ngoài đồng ruộng, loài Drosophila suzukii có khoảng 13 thế hệ/năm. Mỗi trưởng cái đẻ từ 7 trứng đến 16 trứng/ngày và có thể đẻ tới 384 trứng trong suốt thời gian sống (trung bình mỗi trưởng thành cái thường đẻ 260 trứng).Khi nhiệt độ dưới 5 °C, trưởng thành Drosophila suzukii ngừng hoạt động, chúng sẽ hoạt động trở lại vào mùa xuân tiếp theo khi nhiệt độ tăng lên trên 10 °C.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Mẫu phiếu kết quả giám định
Cơ quan giám định ........................................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………… ngày …… tháng…… năm 20…… |
PHIẾU KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH
1. Tên hàng hóa:
2. Nước xuất khẩu:
3. Xuất xứ:
4. Phương tiện vận chuyển: Khối lượng:
5. Địa điểm lấy mẫu:
6. Ngày lấy mẫu:
7. Người lấy mẫu:
8. Tình trạng mẫu:
9. Ký hiệu mẫu:
10. Số mẫu lưu:
11. Người giám định:
12. Phương pháp giám định: Theo TCVN 12709-2-8:2020, Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật. Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi giấm cánh đốm Drosophila suzukii (Matsumura)”.
13. Kết quả giám định:
Bộ: Diptera
Họ: Drosophilidae
Giống: Drosophila
Tên khoa học: Drosophila Suzuki (Matsumura)
Là đối tượng kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Bulletin OEPP/EPPO Bulletin, 2013. PM7/115(1) Drosophila suzukii
[2] CABI, 2018. Crop Protection Compedium
(https://www.cabi.org/cpc/datasheet/109283)
[3] Frut Fly ID Australia, 2019. Fruit Fly Identification Australia
(https://fruitflyidentification.org.au/species/drosophila-suzukii/)
[4] Meredith E. Miller, 2017. A Review of the Species of Drosophila (Diptera: Drosophiiidae) and Genera of Drosophilidae of Northeastern North America. Canadian Journal of Arthropod Identification, 2017 p13-22, p47-60.
[5] QCVN 01-175:2014/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy trình lưu giữ, bảo quản và vận chuyển mẫu trong kiểm dịch thực vật
[6] TCVN 1-2:2008, Phần 2: Quy định về trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia.
[7] TCVN 12709-1:2019. Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật. Phần 1: Yêu cầu chung
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.