Tiêu chuẩn TCVN 12709-2-22:2024 Quy trình giám định côn trùng hại thực vật - Phần 2-22: Yêu cầu với quy trình giám định ngài cải bắp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12709-2-22:2024

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-22:2024 Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-22: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ngài cải bắp Mamestra brassicae Linnaeus
Số hiệu:TCVN 12709-2-22:2024Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:18/07/2024Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12709-2-22:2024

QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH CÔN TRÙNG VÀ NHỆN NHỎ HẠI THỰC VẬT
PHẦN 2-22: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH NGÀI CẢI BẮP MAMESTRA BRASSICAE LINNAEUS

Procedure for diagnostic of insect and mite pests
Part 2-22: Particular requirements for diagnostic procedure of Cabbage moth Mamestra brassicae Linnaeus

Lời nói đầu

TCVN 12709-2-22:2024 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 12709 Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật gồm các phần sau đây:

- TCVN 12709-1:2019. Phần 1: Yêu cầu chung.

- TCVN 12709-2-1:2019. Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với mọt to vòi Caulophilus oryzae (Gyllenhal).

- TCVN 12709-2-2:2019. Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với mọt thóc Sitophilus granarius Linnaeus.

- TCVN 12709-2-3:2019. Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với mọt cứng đốt (Trogoderma granarium Everts), mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum Leconte) và mọt da ăn tạp (Trogoderma variable Ballion).

- TCVN 12709-2-4:2019. Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với rệp sáp vảy San Jose’ Diaspidiotus perniciosus (Comstock) Danzig.

- TCVN 12709-2-5:2019. Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống Anastrepha.

- TCVN 12709-2-6:2019. Phần 2-6 : Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống Bactrocera.

- TCVN 12709-2-7:2020. Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với vòi voi đục hạt xoài Sternochetus mangiferae (Fabricius).

- TCVN 12709-2-8:2020. Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi giấm cánh đốm Drosophila suzukii (Matsumura).

- TCVN 12709-2-9:2020. Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với bọ trĩ hại đậu Caliothrips fasciatus (Pergande).

- TCVN 12709-2-10:2020. Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với mọt lạc serratus Caryedon serratus Olivier.

- TCVN 12709-2-11:2020. Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với rệp sáp vảy đen Ross Lindingaspis rossi (Maskell).

- TCVN 12709-2-12:2020. Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với nhện đỏ Chi lê Brevipalpus chilensis Baker.

- TCVN 12709-2-13:2020. Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với ngài đục quả đào Carposina sasakii Matsumura.

- TCVN 12709-2-14:2020. Phần 2-14: Yêu cầu cụ thể đối với ngài hại sồi dẻ Cydia latiferreana Walsingham và ngài đục quả óc chó Cydia pomonella Linnaeus.

- TCVN 12709-2-15:2022. Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ngài hại quả Thaumatotibia leucotreta Meyrick.

- TCVN 12709-2-16:2022. Phần 2-16: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Walsh.

- TCVN 12709-2-17:2022. Phần 2-17: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định mọt đậu Mê-hi-cô Zabnotes subfasciatus (Boheman)

- TCVN 12709-2-18:2022. Phn 2-18: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định nhện nhỏ Thái Bình Dương Tetranychus pacificus McGregor.

- TCVN 12709-2-19:2024. Phần 2-19: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định vòi voi đục quả mận Conotrachelus nenuphar (Herbst).

- TCVN 12709-2-20:2024. Phần 2-20: Yêu cầu cụ thể đối quy trình giám định với rệp sáp vảy đỏ Tây n Selenaspidus articulatus (Morgan).

- TCVN 12709-2-21:2024. Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ngài đục quả giống Grapholita.

- TCVN 12709-2-22:2024. Phần 2-22: Yêu cầu cụ thể đối quy trình giám định với ngài cải bắp Mamestra brassicae Linnaeus.

- TCVN 12709-2-23:2024. Phần 2-23: Yêu cầu cụ thể đối quy trình giám định với loài ruồi đục quả ổi Bactrocera correcta Bezzi.

 

QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH CÔN TRÙNG VÀ NHỆN NHỎ HẠI THỰC VẬT
PHẦN 2-22: YÊU CẦU CỤ THĐI VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH NGÀI CI BẮP MAMESTRA BRASSICAE LINNAEUS

Procedure for diagnostic of insect and mite pests
Part 2-22: Particular requirements for diagnostic procedure of Cabbage moth Mamestra brassicae Linnaeus

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ngài cải bắp Mamestra brassicae Linnaeus.

2  Tài liệu viện dẫn

Tài liệu viện dẫn dưới đây là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các phiên bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 12709-1:2019. Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 1: Yêu cầu chung.

3  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng thiết bị, dụng cụ phòng thí nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau đây.

3.1  Kính lúp soi nổi: có thước đo, có độ phóng đại từ 10 lần đến 40 lần.

3.2  Kính hiển vi: có thước đo, có độ phóng đại từ 40 lần đến 1 000 lần.

3.3  Bàn gia nhiệt: có dải nhiệt từ 20 °C đến 100 °C.

3.4  Tủ định ôn: có thể vận hành ở nhiệt độ từ 0 °C đến 50 °C.

3.5  Tủ sấy: có thể vận hành từ 0 °C đến 100 °C.

3.6  Tủ lạnh: có thể vận hành từ (-) 10 °C đến 5 °C.

3.7  Hộp đựng tiêu bản lam

3.8  Vợt côn trùng

3.9  ng tuýp nhựa có nắp

3.10  Hộp nhựa có nắp lưới: 1 cm2 có từ 630 mắt lưới đến 700 mắt lưới.

3.11  Dụng cụ thy tinh: cốc thủy tinh có dung tích thích hợp; ống nghiệm thủy tinh có đường kính (φ 2 cm); đĩa petri.

3.12  Lọ thủy tinh nút mài: có dung tích phù hợp.

3.13  Kim côn trùng các số 1 và số 2: đầu nhọn và đầu gập (dạng chữ L).

3.14  Panh mềm

3.15  Bút lông

3.16  Lam

3.17  Lamen

3.18  Đèn cồn

3.19  Bình thủy tinh chống ẩm

3.20  Túi đựng mẫu

3.21  Giá định hình mẫu tiêu bn côn trùng

4  Hoá chất

Chỉ sử dụng các hóa chất loại tinh khiết phân tích và nước cất, trừ khi có quy định khác.

4.1  Dung dịch Natri hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali hydroxit (KOH) 10 %: cách chuẩn bị xem A.1 TCVN 12709-1:2019.

4.2  Dung dịch tổng hợp: cách chuẩn bị xem A.18 TCVN 12709-1:2019.

4.3  Dung dịch cồn Ethanol (C2H5OH) 70 %: cách chuẩn bị xem A.2 TCVN 12709-1:2019.

4.4  Dung dịch Hoyer’s: cách chuẩn bị xem A.15 TCVN 12709-1:2019.

4.5  Bôm Canada

4.6  Keo bảo vệ tiêu bản lam: Bôm Canada hoặc Paraphin

4.7  Dung dịch Formalin - glycerol (FG): cách chuẩn bị xem A.17 TCVN 12709-1:2019.

4.8  Hóa chất giết côn trùng Ethyl acetate (CH3COOCH2CH3)

5  Lấy mẫu và bảo quản mẫu

5.1  Lấy mẫu

- Lấy mẫu theo điều 5.1 TCVN 12709-1:2019.

- Thu các cá thể ở các giai đoạn phát dục (sâu non, trưởng thành) phục vụ giám định:

+ Đối với trưởng thành: sử dụng vợt côn trùng (3.8) để thu bắt trưởng thành ngài cải bắp.

+ Đối với sâu non: kiểm tra hàng hóa là ký chủ (xem phụ lục A.3) có triệu chứng gây hại (xem phụ lục A.5) dưới kính lúp soi nổi (3.1) đ thu bắt sâu non.

Trường hợp mẫu hàng hóa chỉ có sâu non tuổi nhỏ, chưa đủ điều kiện giám định đến loài, tiếp tục để mẫu hàng hóa trong hộp nhựa có nắp lưới (3.10), giữ hộp chứa mẫu ở nhiệt độ phòng. Kiểm tra hàng ngày để thu sâu non đẫy sức để phục vụ giám định.

+ Đối với nhộng: đối với mẫu hàng hóa nông sản trong quá trình bảo quản, vận chuyển, nhộng có thể tồn tại ở trong cây rau, quả hoặc bên cạnh cây rau, quả; vì vậy có thể thu bắt nhộng ở tàn dư thực vật là ký chủ của chúng và các khe kẽ của phương tiện vận chuyển hoặc bảo quản hàng hóa. Đặt mẫu nhộng trên lớp cát hoặc đất sạch, khô bên trong hộp nhựa có nắp lưới (3.10), giữ hộp chứa mẫu ở nhiệt độ phòng. Kiểm tra hàng ngày để thu trưởng thành để phục vụ giám định.

5.2  Xử lý mẫu

- Mẫu hàng hóa nghi nhiễm ngài cải bắp: đặt mẫu hàng hóa trên lớp cát hoặc đất sạch, khô bên trong hộp nhựa có nắp lưới (3.10), giữ hộp chứa mẫu ở nhiệt độ phòng. Phía ngoài hộp nhựa có dán nhãn ký hiệu mẫu và đặt trong các tủ đựng mẫu lưu ở điều kiện nhiệt độ phòng. Kiểm tra và theo dõi mẫu hàng hóa để thu được cá thể trưởng thành.

- Đối với trưởng thành nghi là ngài cải bắp: trước khi giám định hoặc bảo quản, cá thể trưởng thành được làm chết bằng phương pháp xử lý lạnh hoặc bằng lọ chứa chất giết côn trùng Ethyl acetate (4.8).

+ Xử lý lạnh: trưởng thành thu được cho vào trong túi đựng mẫu (3.20) hoặc tuýp nhựa có nắp (3.9) giữ trong ngăn đá tủ lạnh (3.6) từ 1 giờ đến 3 giờ.

+ Xử lý bằng lọ chứa hóa chất giết côn trùng Ethyl acetate (4.8): trưởng thành thu được cho vào lọ chứa hóa chất giết côn trùng Ethyl acetate (4.8) đậy nắp kín để trong 2 giờ.

- Đối với sâu non nghi là sâu non ngài cải bắp: trước khi giám định hoặc bảo quản được làm chết bằng phương pháp xử lý lạnh hoặc xử lý nước nóng.

+ Xử lý lạnh: sâu non thu được cho vào trong túi đựng mẫu (3.20) hoặc ống tuýp nhựa có nắp (3.9) giữ trong ngăn đá tủ lạnh (3.6) từ 1 giờ đến 3 giờ.

+ Xử lý nước nóng: cho mẫu sâu non vào cốc thủy tinh (3.11) và đổ trực tiếp nước nóng 100 °C lên mẫu và giữ trong thời gian từ 3 phút đến 7 phút.

- Đối với nhộng nghi là nhộng ngài cải bắp: trước khi giám định hoặc bảo quản được làm chết bằng phương pháp xử lý lạnh hoặc để thu trưởng thành vũ hóa từ nhộng:

+ Xử lý lạnh: nhộng thu được cho vào trong túi đựng mẫu (3.20) hoặc ống tuýp nhựa có nắp (3.9) giữ trong ngăn đá tủ lạnh (3.6) từ 1 giờ đến 3 giờ.

+ Thu trưởng thành vũ hóa từ nhộng: đặt mẫu nhộng trên lớp cát hoặc đắt sạch, khô bên trong hộp nhựa có nắp lưới (3.10), giữ hộp chứa mẫu ở nhiệt độ phòng. Phía ngoài hộp nhựa có dán nhãn ký hiệu mẫu và đặt trong các tủ đựng mẫu lưu ở điều kiện nhiệt độ phòng. Kiểm tra và theo dõi mẫu hàng hóa đến khi thu được cá thể trưởng thành.

5.3  Bảo quản

- Đối với trưởng thành:

+ Các cá thể trưởng thành sau khi được xử lý bảo quản trong tủ sấy (3.5) ở nhiệt độ 40 °C đến 45 °C từ 5 ngày đến 7 ngày. Chuyển mẫu vào lọ thủy tinh nút mài (3.12) đặt trong bình thủy tinh chống ẩm (3.19) hoặc trong hộp đựng mẫu. Mu được lưu giữ trong phòng tiêu bản có nhiệt độ dưới 20 °C, ẩm độ không quá 50 % hoặc trong tủ định ôn (3.4).

+ Mu tiêu bản trưởng thành (điều 6.3.1) cắm trong các hộp đựng tiêu bản và lưu giữ trong phòng tiêu bản có nhiệt độ dưới 20 °C, ẩm độ không quá 50 % hoặc trong tủ định ôn (3.4).

- Đối với sâu non, nhộng: các cá thể sâu non, nhộng sau khi được xử lý được cho vào các lọ thủy tinh nút mài (3.12) chứa dung dịch Formalin - glycerol (FG) (4.7) hoặc dung dịch tổng hợp (4.2) hoặc dung dịch cồn Ethanol 70 % (4.3).

- Đối với tiêu bản lam: tiêu bản lam được dán nhãn, để trong hộp đựng tiêu bản lam (3.7) và đặt trong phòng tiêu bản có nhiệt độ dưới 20 °C, ẩm độ không khí không quá 50 % hoặc trong tủ định ôn (3.4).

6  Giám định

Giám định ngài cải bắp Mamestra brassicae Linnaeus bằng phương pháp quan sát các đặc điểm hình thái dưới kính lúp soi nổi (3.1) và kính hiển vi (3.2). Có thể định loại đến loài đối với mẫu giám định là pha sâu non đẫy sức và pha trưởng thành.

6.1  Pha sâu non

6.1.1 Làm tiêu bản lam

Bước 1: Xử lý mẫu làm tiêu bản lam

- Dùng panh mềm (3.14) tách lấy phần đầu của cá thể sâu non cần giám định.

- Chuyển phần đầu sâu non vừa tách được lên lam, nhỏ vào một giọt dung dịch Hoyer's (4.4) hoặc Bôm Canada (4.5) hoặc nước ct trên lam (3.16). Các thao tác thực hiện dưới kính lúp soi nổi (3.1).

Bước 2: Tách lấy mảnh hàm

- Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.13) và panh mềm (3.14) tách lấy mảnh hàm của sâu non.

Bước 3: Chuyển bộ phận giải phẫu cn quan sát lên lam

+ Đặt lam (3.16) sạch dưới kính lúp soi nổi (3.1) và nhỏ 1 giọt dung dịch Hoyer’s (4.4) hoặc Bôm Canada (4.5) vào giữa lam (3.16).

+ Dùng kim côn trùng (3.13) và bút lông (3.15) chuyển bộ phận giải phẫu cần quan sát đã tách rời ở bước 2 lên giọt dung dịch Hoyer’s (4.4) hoặc Bôm Canada (4.5) và chỉnh tiêu bản trên lam.

Bước 4: Đặt lamen

Đặt lamen (3.17) tạo góc 45° từ từ hạ xuống sao cho mẫu trên lam không có bọt khí. Dùng kim côn trùng đầu gập (3.13) ấn nhẹ lên lamen (3.17) để giữ mẫu và làm cho dung dịch tràn đều.

CHÚ THÍCH 1: Đối với tiêu bản soi ngay, tiêu bản lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt (3.3) hoặc tủ sấy (3.5) làm khô ở 30 °C đến 45 °C trong 2 giờ. Sau đó lấy ra, đnguội và gắn keo (4.6) bảo vệ.

CHÚ THÍCH 2: Đối với tiêu bản bảo quản trong thời gian dài, tiêu bn lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt (3.3) hoặc tủ sy (3.5) làm khô ở 30 °C đến 45 °C trong 4 tuần đến 6 tuần. Sau đó lấy ra, để nguội và gắn keo (4.6) bảo vệ.

6.1.2  Trình tự giám định

- Quan sát hình thái sâu non dưới kính lúp soi nổi (3.1).

- Quan sát tiêu bản lam dưới kính hiển vi (3.2).

- So sánh các đặc điểm hình thái quan sát được với khóa phân loại đối với pha sâu non của ngài cải bắp Mamestra brassicae Linnaeus (điều 6.1.3).

6.1.3 Giám định đối với pha sâu non

- Khóa định loại đến loài đối với pha sâu non của ngài cải bắp Mamestra brassicae Linnaeus:

1. Trên đầu và cơ thể có nhiều lông cứng thứ cấp; mặt lưng các đốt bụng có các nếp khía lõm rõ (hình 1a) ................................................................... Không phải Mamestra brassicae Linnaeus.

- Trên đầu và cơ thể chỉ có lông cứng sơ cấp; mặt lưng các đốt bụng trơn nhẵn, không có các nếp khía lõm rõ (hình 1b) ........................................................................................................... 2

2. Nhóm lông cứng L trước lỗ thở của đốt ngực trước (T1) có 3 lông (hình 2a) ............................. ..................................................................................... Không phải Mamestra brassicae Linnaeus.

- Nhóm lông cứng L trước lỗ thở của đốt ngực trước (T1) có 2 lông (hình 2b) ...........................3

3. Trên đốt bụng thứ 1 đến đốt bụng thứ 8 (A1-A8), lông L1 và lông L2 nằm trên cùng một u lông và nằm phía dưới lỗ thở (hình 3a); đệm chân giả có dạng tròn hoàn chnh (hình 3c) hoặc dạng cong hình chữ c (hình 3d) ......................................... Không phải Mamestra brassicae Linnaeus.

- Trên đốt bụng thứ 1 đến đốt bụng thứ 8 (A1-A8), lông L1 và lông L2 nằm trên các u lông khác nhau và lông L2 nằm phía dưới lỗ thở (hình 3b); đệm chân giả có dạng khuyết (hình 3e) ........ 4

4. Chân giả chỉ có trên đốt bụng 5 và đốt bụng 6, không có ở đốt bụng 3 và đốt bụng 4 (hình 4a) ................................................................................. Không phi Mamestra brassicae Linnaeus.

- Chân giả có trên trên đốt bụng 3 đến đốt bụng 6 (hình 4b) .................................................. 5

5. Mặt trong của hàm không có dạng mấu răng lớn (hình 5a) ....................................................... ................................................................................. Không phải Mamestra brassicae Linnaeus.

- Mặt trong của hàm có dạng mấu răng lớn (hình 5b) ....................Mamestra brassicae Linnaeus.

a) Mặt lưng đốt bụng có nếp khía lõm rõ

b) Mặt lưng đốt bụng trơn nhẵn, không có các nếp khía lõm rõ

Hình 1 - Mặt lưng sâu non [1]

a) 3 lông

b) 2 lông

Hình 2 - Nhóm lông cứng trên đốt ngực trước [1]

a) Lông L1 L2 trên cùng 1 u lông

b) Lông L1 L2 nằm trên các u lông khác nhau

c) Đệm chân giả dạng tròn

d) Đệm chân giả dạng chữ C

e) Đệm chân giả dạng khuyết

    

Hình 3 - Nhóm lông cứng L trên đốt bụng A1-A8 và đệm chân giả [1]

Hình 4 - Số lượng chân giả trên đốt bụng A3-A6 [1]

Hình 5 - Hàm của sâu non [1]

- Đặc điểm hình thái định loại đến loài pha sâu non ngài cải bắp Mamestra brassicae Linnaeus

Mặt trong của hàm có dạng mấu răng lớn (hình 7b).

Lông SD1 và SD2 trên đốt ngực trước (T1) và đốt ngực giữa (T2) kết nối với phiến cơ biu bì bằng một thanh nối màu tối rất nhỏ (hình 7c).

Lỗ thở trên các đốt bụng (A1-A9) được bao xung quanh bởi đốm màu đen (hình 7d, hình 7e).

Chân giả trên đốt bụng thứ 3 đến đốt bụng thứ 6 (A3-A6) có tấm kitin hóa cứng (hình 7f).

Đệm chân giả có dạng khuyết (hình 7g).

Hình 6 - Sơ đồ vị trí lông cứng trên thể sâu non ngài cải bắp Mamestra brassicae Linnaeus [9]

a) Sâu non

b) Hàm

c) Lông SD1 và lông SD2 trên đốt ngực thứ 2 (T2)

d) Đốt bụng thứ 3 (A3)

e) Lỗ th

Hình 7 - Đặc điểm giám định sâu non ngài cải bắp Mamestra brassicae Linnaeus [8] (bắt đầu)

f) Chân giả

g) Đệm chân giả

Hình 7 - Đặc điểm giám định sâu non ngài cải bắp Mamestra brassicae Linnaeus [9] (kết thúc)

6.2  Pha trưởng thành

6.2.1  Làm mẫu tiêu bản trưởng thành

Tiêu bản trưởng thành ngài cải bắp được thực hiện theo phương pháp sau:

- Chuyn mẫu đã sấy từ lọ bảo quản vào đĩa petri và để qua đêm ở điều kiện nhiệt độ phòng cho mẫu mềm.

- Cắm kim côn trùng đầu nhọn (3.13) trực tiếp vào giữa mảnh lưng ngực của trưởng thành (hình 8). Đặt trưởng thành vào giá định hình mẫu tiêu bản côn trùng (3.21). Dùng panh mềm (3.14) để căng cánh của trưởng thành, dùng giấy nến và kim côn trùng để giữ cố định cánh (hình 9).

Hình 8 - Vị trí cắm kim trưởng thành [3]

Hình 9 - Cách làm mẫu và cắm kim trực tiếp [7]

6.2.2  Làm tiêu bản lam

Bước 1: Xử lý mẫu làm tiêu bản lam

- Dùng panh mềm (3.14) tách lấy phần bụng cá thể trưởng thành cần giám định vào ống nghiệm thủy tinh (3.11) chứa 5 ml dung dịch Natri hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali hydroxit (KOH) 10 % (4.1) đun trên đèn cồn (3.18) từ 15 phút đến 20 phút (vừa đun vừa lắc ống nghiệm); hoặc cho mẫu vào cốc thủy tinh (3.11) có chứa 10 ml dung dịch Natri hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali hydroxit (KOH) 10 % (4.1) đun trên bàn gia nhiệt ở 60 °C (3.3) từ 15 phút đến 20 phút.

- Vớt mẫu đã xử lý ra, nhỏ vào một giọt dung dịch Hoyer's (4.4) hoặc Bôm Canada (4.5) hoặc nước cất trên đĩa petri (3.11). Các thao tác thực hiện dưới kính lúp soi nổi (3.1).

Bước 2: Dùng kim côn trùng tách lấy bộ phận cần quan sát

- Tiêu bản bộ phận sinh dục đực

+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.13) và panh mềm (3.14) ấn vào phần cuối bụng, gạt nhẹ để bộ phận sinh dục của con đực trồi ra. Thao tác thực hiện trên đĩa petri (3.11).

+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.13) và panh mềm (3.14) tách lấy bộ phận sinh dục đực.

- Tiêu bản bộ phận sinh dục cái

+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.13) và panh mềm (3.14) xẻ màng đốt dọc theo một bên sườn. Thao tác thực hiện trên đĩa petri (3.11).

+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.13) và panh mềm (3.14) tách riêng bộ phận sinh dục cái.

Bước 3: Chuyển bộ phận giải phẫu cần quan sát lên lam

+ Đặt lam (3.16) sạch dưới kính lúp soi nổi (3.1) và nhỏ 1 giọt dung dịch Hoyer's (4.4) hoặc Bôm Canada (4.5) vào giữa lam (3.16).

+ Dùng kim côn trùng (3.13) và bút lông (3.15) chuyển bộ phận giải phẫu cần quan sát đã tách rời ở bước 2 lên giọt dung dịch Hoyer's (4.4) hoặc Bôm Canada (4.5) và chỉnh tiêu bản trên lam.

Bước 4: Đặt lamen

Đặt lamen (3.17) tạo góc 45° từ từ hạ xuống sao cho mẫu trên lam không có bọt khí. Dùng kim côn trùng đầu gập (3.13) ấn nhẹ lên lamen (3.17) để giữ mẫu và làm cho dung dịch tràn đều.

CHÚ THÍCH 1: Đối với tiêu bản soi ngay, tiêu bản lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt (3.3) hoặc tủ sấy (3.5) làm khô ở 30 °C đến 45 °C trong 2 giờ. Sau đó chuyển ra chỗ mát cho nguội và gắn keo (4.6) bảo vệ.

CHÚ THÍCH 2: Đối với tiêu bản bảo quản trong thời gian dài, tiêu bn lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt (3.3) hoặc tủ sy (3.5) làm khô ở 30 °C đến 45 °C trong 4 tuần đến 6 tuần. Sau đó lấy ra, đ nguội và gắn keo (4.6) bảo vệ.

6.2.3 Trình tự giám định

- Quan sát hình thái trưởng thành dưới kính lúp soi nổi (3.1).

- Quan sát các tiêu bản lam dưới kính hiển vi (3.2).

- So sánh các đặc điểm hình thái quan sát được với khóa phân loại của trưởng thành loài ngài cải bắp (điều 6.2.4).

6.2.4  Đặc điểm định loại pha trưởng thành

- Đặc điểm định loại đến loài của pha trưởng thành ngài cải bắp Mamestra brassicae Linnaeus

Chiều dài sải cánh từ 34 mm đến 50 mm (hình 10a).

Râu đầu dạng sợi chỉ (hình 10b).

Trên mắt kép có các sợi lông tơ ngắn (hình 10c).

Cánh trước đặc trưng bởi các đặc điểm (hình 10d):

- Các vệt đốm màu nâu xám, nâu hoặc nâu đen dọc rìa cánh.

- Điểm mắt cánh có dạng đốm tròn màu sáng gần mép trên được bao xung quanh bởi một viền đen mỏng.

- Đốm có dạng hình quả thận được bao xung quanh bới lớp vảy màu trắng.

- Đường viền nhỏ màu trắng chạy ngang nằm gần mép của đỉnh cánh có dạng chữ “W”.

Cánh sau có màu xám nhạt về phía gốc cánh và màu nâu tối hơn ở mép cánh (hình 10e).

Đốt chày chân trước có cựa dài, màu nâu tối (hình 10g, hình 10h).

a) Các dạng hoa văn và màu sắc trên cánh của trưởng thành [2]

Hình 10 - Đặc điểm giám định trưởng thành ngài cải bắp Mamestra brassicae Linnaeus (bắt đầu)

b) Râu đầu [8]

c) Mắt kép [2]

d) Cánh trước [2]

e) Cánh sau [8]

Hình 10 - Đặc điểm giám định trưởng thành ngài cải bắp Mamestra brassicae Linnaeus (tiếp theo)

g) Chân [8]

h) Cựa trên đốt chày chân trước [8]

Hình 10 - Đặc điểm giám định trưởng thành ngài cải bắp Mamestra brassicae Linnaeus (kết thúc)

6.3  Kết luận

Mẫu giám định được kết luận là loài ngài cải bắp khi mẫu sâu non hoặc mẫu trưởng thành có đặc điểm hình thái phù hợp với các đặc điểm đã nêu ở điều 6.1.3 hoặc 6.2.4.

7  Báo cáo kết quả

Nội dung phiếu kết quả giám định gồm những thông tin cơ bản sau:

- Thông tin về mẫu giám định.

- Phương pháp giám định.

- Kết quả giám định: Tên khoa học của loài.

- Người giám định/cơ quan giám định.

Phiếu kết quả giám định chi tiết tham khảo phụ lục B TCVN 12709-1:2019.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Thông tin chung

A.1  Tên khoa học và vị trí phân loại

- Tên khoa học: Mamestra brassicae Linnaeus

- Tên tiếng Việt: Ngài cải bắp

- Vị trí phân loại:

Ngành

: Arthropods (Chân khớp)

Lớp

: Insecta (Côn trùng)

Bộ

: Lepidoptera (Cánh vảy)

Họ

: Noctuidae

Giống

: Mamestra

A.2  Phân bố

Trong nước: chưa có ở Việt Nam.

Trên thế giới:

Châu Á: Cộng hòa ácmênia, Cộng hòa Adécbaigian, Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa n Độ, Cộng hòa hồi giáo Iran, Nhật Bản, Cộng hòa Kadắcxtan, Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên, Cộng hòa Hàn Quốc, Cộng hòa Cưrơgưxtan, Cộng hòa Libăng, Mông Cổ, Cộng hòa Hồi giáo Pakixtan, Cộng hòa ả rập Xyri, Đài Loan, Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ, Cộng hòa Udơbêkixtan.

Châu Âu: Cộng hòa Áo, Cộng hòa Bêlarút, Vương quốc Bỉ, Cộng hòa Bungari, Cộng hòa Séc, Vương quốc Đan Mạch, Cộng hòa Phần Lan, Cộng hòa Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Cộng hòa Hunggari, Ailen, Cộng hòa Italia, Cộng hòa Látvia, Cộng hòa Lítva, Cộng hòa Manta, Cộng hòa Mônđôva, Vương quốc Hà Lan, Vương quốc Na uy, Cộng hòa Ba Lan, Cộng hòa Bồ Đào Nha, Rumani, Liên bang Nga, Cộng hòa Xécbia, Vương quốc Tây Ban Nha, Vương quốc Thụy Đin, Liên bang Thụy Sỹ, Ucraina, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Alien;

Châu Phi: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa nhân dân Giamahiriia ả rập Libi, Canary Islands (Vương quốc Tây Ban Nha).

A.3  Ký chủ

Loài ngài cải bắp Mamestra brassicae Linnaeus đã được ghi nhận gây hại trên cây thuộc các họ thực vật khác nhau bao gồm: Asteraceae: Callistephus chinensis (China aster); Chrysanthemum (daisy); Lactuca sativa (rau diếp); họ Brassicaceae: Brassica, Brassica oleracea (cabbages, cauliflowers), Brassica oleracea var. botrytis (súp lơ), Brassica oleracea var. capitata (cải bắp), Brassica oleracea var. gemmifera (Brussels sprouts), Brassicaoleracea var. gongylodes (su hào), Brassica oleracea var. italica (broccoli), Brassica rapa subsp. pekinensis; họ Caryophyllaceae: Dianthus caryophyllus (hoa cẩm chướng); họ Chenopodiaceae: Beta vulgaris var. saccharifera (c cải đường); họ Fabaceae: Phaseolus (đậu), Phaseolus vulgaris (common bean), Glycine max (đậu tương), Medicago sativa (có linh lăng), Pisum sativum (đậu Hà Lan), Trifolium repens (white clover); Vida faba (broad bean); họ Liliaceae: Allium, Allium cepa (hành), Allium sativum (tỏi); họ Linaceae: Linum usitatissimum (flax); Poaceae: Zea mays (ngô); họ Rosaceae: Fragaria (dâu tây), Prunus persica (đào), Prunus salicina (Japanese plum), Rosa (hoa hồng); Malus domestica (táo tây); họ Solanaceae: Capsicum (tiêu), Capsicum annuum (ớt chuông), Nicotiana, Nicotiana tabacum (thuốc lá), Solanum lycopersicum (cà chua), Solanum tuberosum (khoai tây); họ Vitaceae: Vitis vinifera (nho).

A.4  Đặc điểm sinh học

Trứng được đẻ thành ổ, một ổ có khoảng từ 20 trứng đến 150 trứng; trứng có hình đa giác, không đều, ở mặt dưới của lá. Ở các vùng phía Bắc và trên núi, khu vực phân bố của Mamestra brassicae Linnaeus, loài này có 1 thế hệ một năm; ở các vùng phía Nam, loài này có từ 2 đến 3 thế hệ một năm.

A.5  Triệu chứng

Trên cây cải bắp: sâu non tuổi nhỏ ăn bên ngoài mặt dưới của lá, tạo thành lỗ đục, kích thước lỗ đục tỷ lệ thuận với tuổi sâu non. Sâu non gây hại nặng có thể khiến lá khô héo, đôi khi gây chết cây non. Sâu non tuổi lớn có thể đục qua tầng lá cuốn vào giữa cây.

Trên súp lơ và bông cải xanh: sâu non ăn hoa và để lại triệu chứng là các vết đục nông hoặc sâu.

Trên đậu nành: sâu gây hại có thể làm lá khô héo hoàn toàn. Sâu non có thể đục vào vỏ quả, ăn hạt và để lại phân bên ngoài.

Hình A.1 - Triệu chứng gây hại của sâu non Mamestra brassicae Linnaeus trên cây cải bắp [5]

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Gorham J. R., 1991. Insect and mite pests in food. An Illustrated Key Volumel. U. S. Government printing office. Washington, D. C. 20402. Page 245 - 268.

[2] Hanna R. Royals, Todd M. Gilligan and Steven C. Passoa, 2016. Cabbage Moth Mamestra brassicae (Linnaeus). USDA, 2016.

[3] Lars Krogmann & Joachim Holstein, 2010. Preserving and Specimen Handling: Insects and other Invertebrates.

[4] IPPC, 2006. ISPM 27 Diagnostic protocols for regulated pests

[5] Marko DEVETAK, Matej VIDRIH, Stanislav TRDAN, 2010. Cabbage moth (Mamestra brassicae [L.]) and bright-line brown-eyes moth (Mamestra oleracea [L.]) - presentation of the species, their monitoring and control measures. Acta agriculturae Slovenica, 95 - 2, julij 2010.

[6] CABI, 2022. Crop Protection Compedium

(https://www.cabi.org/cpc/datasheet/8491). Truy cập ngày 15/07/2022.

[7] http://www.entomologa.ru/outline/277.htm. Ngày truy cập 15/07/2022.

[8] https://britishlepidoptera.weebly.com/274-mamestra-brassicae-cabbage-moth.html. Ngày truy cập 15/07/2022.

[9] http://idtools.org/id/leps/lepintercept/brassicae.html. Ngày truy cập 15/07/2022.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi