Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12469-2:2018 Gà giống nội - Phần 2: Gà mía
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12469-2:2018
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12469-2:2018 Gà giống nội - Phần 2: Gà mía
Số hiệu: | TCVN 12469-2:2018 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 28/12/2018 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12469-2:2018
GÀ GIỐNG NỘI - PHẦN 2: GÀ MÍA
Indegious breeding chicken - Part 2: Mia chicken
Lời nói đầu
TCVN 12469-2:2018 do Cục Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12469:2018 Gà giống nội gồm các phần:
- TCVN 12469-1:2018, Phần 1: Gà Ác
- TCVN 12469-2:2018, Phần 2: Gà Mía
- TCVN 12469-3:2018, Phần 3: Gà Hồ
- TCVN 12469-4:2018, Phần 4: Gà Ri
- TCVN 12469-5:2018, Phần 5: Gà H’mông
- TCVN 12469-6:2018, Phần 6: Gà Đông Tảo
GÀ GIỐNG NỘI - PHẦN 2: GÀ MÍA
Indegious breeding chicken - Part 2: Mia chicken
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với gà Mía nuôi để làm giống.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1
Đặc điểm ngoại hình (phenotypic characteristics)
Đặc điểm về hình dáng; màu lông, mỏ, chân; mào, đuôi.
2.2
Dài thân (body length)
Độ dài từ điểm cuối đốt xương sống cổ cuối cùng đến điểm đầu đốt xương đuôi đầu tiên.
2.3
Vòng ngực (chest circle)
Chu vi vòng quanh ngực phía sau hốc cánh.
2.4
Dài lườn (breast length)
Độ dài từ điểm đầu đến điểm cuối xương lưỡi hái.
2.5
Cao chân (leg height)
Độ dài từ khớp khuỷu đến khớp xương các ngón chân.
2.6
Dài lông cánh (wing feather length)
Độ dài lông cánh thứ tư hàng thứ nhất.
2.7
Vòng ngực/dài thân (chest circle/body length)
Chỉ số giữa vòng ngực và dài thân.
2.8
Tuổi vào đẻ của đàn gà (tuổi thành thục về tính) (age at first egg of chicken herd)
Tuổi của gà khi đàn gà đẻ đạt tỷ lệ 5 %.
2.9
Tỷ lệ đẻ (laying rate)
Tỷ lệ giữa số con gà mái đẻ so với tổng đàn gà mái (tuần; tháng hoặc năm).
2.10
Năng suất trứng (egg production)
Tổng số trứng bình quân/mái/kỳ (tuần; tháng hoặc năm).
2.11
Khối lượng trứng (egg weight)
Khối lượng trứng trung bình của đàn gà đẻ ở tuần tuổi 37 và 38.
2.12
Đường kính lớn của quả trứng (D) (egg's large diameter)
Độ dài lớn nhất của đường kính lớn của quả trứng.
2.13
Đường kính nhỏ của quả trứng (d) (egg's small diameter)
Độ dài lớn nhất của đường kính nhỏ của quả trứng.
2.14
Chỉ số hình thái của quả trứng (eggs' morphological index)
Chỉ số giữa đường kính lớn (D) và đường kính nhỏ (d) của trứng gà đẻ ở tuần tuổi 37 và 38.
2.15
Trứng giống (breeding egg)
Trứng đủ tiêu chuẩn ấp, hình trái xoan, không dị hình, vỏ không bị sần sùi và không bị bẩn; có các chỉ tiêu về chất lượng được quy định trong tiêu chuẩn này.
2.16
Tỷ lệ trứng có phôi (egg-embryo rate)
Tỷ lệ giữa số trứng có phôi so với tổng số trứng đưa vào ấp.
2.17
Tỷ lệ nở (hatching rate)
Tỷ lệ giữa số gà nở ra còn sống so với tổng số trứng có phôi (tỷ lệ nở/phôi) hoặc tổng số trứng đưa vào ấp (tỷ lệ nở/tổng trứng ấp).
2.18
Tỷ lệ gà con loại 1 (type one chickling rate)
Tỷ lệ giữa số gà con nở ra đạt tiêu chuẩn loại 1 so với tổng số gà nở ra còn sống.
2.19
Tỷ lệ chết và loại thải/tháng (mortality and culling rate per month)
Tỷ lệ giữa tổng số gà chết và loại thải trong tháng so với số gà có mặt đầu tháng.
2.20
Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng (tiêu tốn TĂ/10 trứng) (feed consumption rate for ten eggs)
Lượng thức ăn tiêu tốn bình quân cho 10 quả trứng trong một giai đoạn (tuần; tháng hoặc năm).
3 Các yêu cầu
3.1. Yêu cầu về ngoại hình của gà Mía bao gồm các đặc điểm về hình dáng, màu lông, màu da, màu mỏ, màu chân, màu mào, màu tích, kiểu mào, tích 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi và 38 tuần tuổi được quy định tại bảng 1.
Bảng 1 - Đặc điểm ngoại hình
Chỉ tiêu | 01 ngày tuổi | 08 tuần tuổi | 38 tuần tuổi | ||
Trống | Mái | Trống | Mái | ||
Hình dáng | Nhỏ, gọn | Chắc, gọn | Nhỏ, gọn | Thon, chắc, khỏe, nhanh nhẹn | Thon, gọn, nhanh nhẹn |
Màu lông | Trắng đục | Lông chưa phủ kín thân, lông màu nâu thẫm, phần cánh màu đen | Lông chưa mọc kín toàn thân, màu nâu nhạt hoặc màu vàng đất | Lông màu đỏ tía (mã mận), đầu thân có màu nâu đỏ, có pha đen ở phần cánh và đuôi | Lông ngắn, ép sát thân, màu nâu nhạt (màu lá chuối khô) hoặc màu vàng đất, đuôi có pha đen |
Màu da |
| Màu vàng, vàng nhạt | Màu vàng, vàng nhạt | Màu vàng, vàng nhạt | Màu vàng, vàng nhạt |
Màu mỏ | Trắng hồng | Màu vàng hoặc màu vàng nâu | Màu vàng hoặc màu vàng nâu | Máu vàng hoặc màu vàng nâu | Màu vàng hoặc màu vàng nâu |
Màu chân | Trắng hồng | Màu vàng hoặc vàng nhạt | Màu vàng hoặc vàng nhạt | Màu vàng hoặc vàng nhạt, má ngoài da chân có một đường màu đỏ chạy từ trên đến ngón chân | Màu vàng và vàng nhạt |
Màu mào |
| Màu đỏ | Màu đỏ nhạt | Màu đỏ | Màu đỏ |
Màu tích |
| Màu đỏ | Màu đỏ nhạt | Màu đỏ | Màu đỏ |
Kiểu mào, tích |
| Mào cờ đơn | Mào cờ đơn | Mào cờ đơn, tích to dài | Mào cờ đơn |
3.2 Khả năng sinh trưởng
Khả năng sinh trưởng của gà Mía được đánh giá bằng kích thước các chiều đo tại 8 tuần tuổi, 38 tuần tuổi và khối lượng cơ thể 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi, khi gà vào đẻ và 38 tuần tuổi.
Các chỉ tiêu về khối lượng cơ thể quy định tại bảng 2.
Bảng 2 - Kích thước các chiều đo
Chỉ tiêu | 08 tuần tuổi | 38 tuần tuổi | |
Trống | Mái | ||
1. Dài thân, tính bằng centimet | 12 ÷ 15 | 18 ÷ 21 | 15 ÷ 18 |
2. Vòng ngực, tính bằng centimet | 17 ÷ 20 | 29 ÷ 32 | 26 ÷ 29 |
3. Vòng ngực/dài thân | 1,3 ÷ 1,6 | 1,5 ÷ 1,8 | 1,4 ÷ 1,7 |
4. Dài lườn, tính bằng centimet | 7 ÷ 9 | 13 ÷ 15 | 10,5 ÷ 12,5 |
5. Dài lông cánh, tính bằng centimet | ≥ 10,5 | ≥ 16 | ≥ 14 |
6. Cao chân, tính bằng centimet | 6 ÷ 8 | 8 ÷ 10 | 7 ÷ 8 |
Các chỉ tiêu về khối lượng cơ thể quy định tại bảng 3.
Bảng 3 - Khối lượng cơ thể
Chỉ tiêu | Trống | Mái |
1. Khối lượng gà lúc 01 ngày tuổi, tính bằng gam | ≥ 28 | |
2. Khối lượng gà lúc 08 tuần tuổi, tính bằng gam | 700 ÷ 900 | 520 ÷ 720 |
3. Khối lượng gà vào đẻ, tính bằng gam | 1 950 ÷ 2 250 | 1 450 ÷ 1 750 |
4. Khối lượng gà 38 tuần tuổi, tính bằng gam | 2 400 ÷ 2 700 | 1 550 ÷ 1 850 |
3.3 Khả năng sinh sản
Khả năng sinh sản của gà Mía được đánh giá bằng các chỉ tiêu về đẻ trứng và chỉ tiêu về chất lượng trứng, tỷ lệ ấp nở.
Các chỉ tiêu về đẻ trứng quy định tại bảng 4.
Bảng 4 - Các chỉ tiêu về đẻ trứng
Chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Tuổi đẻ (tuần tuổi) | 20 ÷ 21 |
2. Tỷ lệ đẻ bình quân, tính bằng % | ≥ 17,5 |
3. Năng suất trứng/số mái đầu kỳ/48 tuần đẻ, tính bằng quả | ≥ 60 |
4. Năng suất trứng/số mái bình quân/48 tuần đẻ, tính bằng quả | ≥ 63 |
5. Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống, tính bằng % | ≥ 90 |
6. Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng, tính bằng kg | ≤ 6,5 |
7. Tỷ lệ chết, loại/tháng, tính bằng % | ≤ 2 |
Các chỉ tiêu chất lượng trứng và ấp nở quy định tại bảng 5.
Bảng 5 - Chất lượng trứng và ấp nở
Chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Khối lượng trứng, tính bằng gam | 41 ÷ 48 |
2. Đường kính lớn, tính bằng mm | 46 ÷ 54 |
3. Đường kính nhỏ, tính bằng mm | 36 ÷ 42 |
4. Chỉ số hình thái (D/d) | 1,3 ÷ 1,4 |
5. Tỷ lệ trứng có phôi, tính bằng % | ≥ 90 |
6. Tỷ lệ nở/trứng có phôi, tính bằng % | ≥ 80 |
7. Tỷ lệ nở/tổng số trứng ấp, tính bằng % | ≥ 72 |
8. Tỷ lệ gà loại 1, tính bằng % | ≥ 95 |
4 Phương pháp lấy mẫu
4.1 Lấy mẫu gà
Lấy ngẫu nhiên 10 % số gà Mía trên tổng đàn (tối thiểu 30 con), tại thời điểm 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi và 38 tuần tuổi (gà trưởng thành).
4.2 Lấy mẫu trứng
Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 30 quả trứng gà Mía tại thời điểm gà đẻ ở 37 đến 38 tuần tuổi.
5 Phương pháp xác định
5.1 Dụng cụ
5.1.1 Cân điện tử, có độ chính xác ± 0,05 g.
5.1.2 Cân đồng hồ hoặc cân điện tử, có độ chính xác ± 0,5 g.
5.1.3 Thước dây, có độ chính xác ± 0,1 mm.
5.1.4 Thước kẹp, có độ chính xác ± 0,1 mm.
5.1.5 Thước cứng có độ chính xác ± 0,1 mm.
5.1.6 Dụng cụ soi trứng
5.2 Xác định các chỉ tiêu ngoại hình
Quan sát bằng mắt thường kết hợp với chụp ảnh, quay phim để đánh giá xác định hình dáng, màu lông, màu mỏ, màu chân, đầu, đuôi và các đặc điểm đặc thù của giống tại các thời điểm 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi và lúc 38 tuần tuổi.
5.3 Xác định các chỉ tiêu về sinh trưởng
5.3.1 Dài thân
Dùng thước dây (5.1.3) đo từ cuối đốt xương sống cổ cuối cùng đến đốt xương đuôi đầu tiên.
5.3.2 Vòng ngực
Dùng thước dây (5.1.3) đo vòng quanh ngực sau phía hốc cánh.
5.3.3 Dài lườn
Dùng thước dây (5.1.3) đo độ dài từ điểm đầu đến điểm cuối xương lưỡi hái.
5.3.4 Cao chân
Dùng thước dây (5.1.3) đo từ khớp khuỷu gối đến khớp xương các ngón chân.
5.3.5 Dài lông cánh
Dùng thước cứng (5.1.5) đo độ dài lông cánh thứ tư hàng thứ nhất.
5.3.6 Vòng ngực/dài thân
Chỉ số vòng ngực/dài thân được xác định bằng chỉ số giữa số đo vòng ngực với số đo dài thân.
5.3.7 Khối lượng cơ thể
Dùng cân điện tử (5.1.1) cân khối lượng gà tại thời điểm 01 ngày tuổi; dùng cân (5.1.2) cân khối lượng gà tại thời điểm 8 tuần tuổi, lúc gà vào đẻ và 38 tuần tuổi; cân từng con một trước khi cho gà ăn, vào buổi sáng của ngày cố định trong tuần.
5.4 Xác định các chỉ tiêu về sinh sản
5.4.1 Tuổi vào đẻ của đàn gà (tuổi thành thục về tính)
Tuổi vào đẻ của đàn gà được tính bằng số tuần tuổi khi đàn gà đạt tỷ lệ đẻ 5 %.
5.4.2 Năng suất trứng
Năng suất trứng (a), được xác định bằng cách lấy tổng số quả trứng đẻ ra, thu nhặt được trong một khoảng thời gian (tuần; tháng hoặc năm) chia cho số mái có mặt đầu kỳ hoặc số mái bình quân có mặt trong kỳ, theo Công thức (1):
a = m/n | (1) |
Trong đó:
m là tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu nhặt được trong kỳ, tính bằng quả;
n số mái có mặt đầu kỳ hoặc số mái bình quân có mặt trong kỳ (con).
5.4.3 Khối lượng trứng bình quân
Khối lượng trứng bình quân, b, được xác định bằng tổng khối lượng toàn bộ trứng được cân của đàn gà đẻ ở tuần tuổi 37 và 38 chia cho số lượng trứng được cân (cân từng quả một, bằng cân điện tử (5.1.1), tính bằng Công thức (2):
(2) |
Trong đó:
Xi là khối lượng quả trứng thứ i tính bằng gam, 1 = 1, 2, ...n;
n là tổng số quả trứng được cân.
5.4.4 Chỉ số hình thái của trứng
Chỉ số hình thái trứng (c), được xác định bằng chỉ số giữa đường kính lớn và đường kính nhỏ của quả trứng ở đàn gà đẻ tuần tuổi 37 và 38, theo Công thức (3).
c = D/d | (3) |
Trong đó:
D là đường kính lớn của quả trứng, tính bằng milimét (mm), được xác định bằng thước kẹp, đo ở vị trí lớn nhất của đường kính lớn quả trứng;
d là đường kính nhỏ của quả trứng, tính bằng milimét (mm), được xác định bằng thước kẹp, đo ở vị trí lớn nhất của đường kính nhỏ quả trứng.
5.4.5 Tỷ lệ trứng giống
Tỷ lệ trứng giống (t), được xác định là tỷ lệ giữa số trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống, so với tổng số trứng gà đẻ ra thu nhặt được, tính theo Công thức (4):
t = x/n | (4) |
Trong đó:
x là số trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống;
n là tổng số trứng gà đẻ ra, thu nhặt được.
5.4.6 Xác định các chỉ tiêu ấp nở
Xác định tỷ lệ trứng có phôi (p), tính bằng %, sử dụng dụng cụ soi trứng (5.1.6) soi kiểm tra trứng ở thời điểm sau 7 ngày đưa trứng vào ấp, theo Công thức (5):
p = k/n x 100 | (5) |
hoặc
Xác định tỷ lệ nở/phôi hoặc tỷ lệ nở/tổng trứng ấp (q), tính bằng %, theo Công thức (6):
q = y/k hoặc y/n x 100 | (6) |
Trong đó:
n là tổng số quả trứng đưa vào ấp;
k là tổng số quả trứng có phôi (soi kiểm tra sau 7 ngày ấp);
y là số gà con nở ra còn sống.
Xác định tỷ lệ gà loại T (L1), tính bằng%, tỷ lệ giữa số gà đủ tiêu chuẩn loại 1 so với tổng số gà con nở ra còn sống, tính theo Công thức (7):
L1 = z/y | (7) |
Trong đó:
z là số gà con đủ tiêu chuẩn loại 1;
y là tổng số gà con nở ra còn sống.
5.4.7 Tỷ lệ chết, loại/tháng
Xác định tỷ lệ chết và loại/tháng (Tt), tính bằng %, theo tỷ lệ giữa tổng số gà chết và loại trong tháng so với tổng số gà có mặt đầu tháng, tính theo Công thức (8).
Tt = n/N x 100 | (8) |
Trong đó:
n là tổng số gà chết và loại trong tháng;
N là tổng số gà có mặt đầu tháng.
5.4.8 Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng
Lượng thức ăn tiêu tốn cho 10 quả trứng, TA, tính bằng kg, được xác định bằng tổng lượng thức ăn tiêu tốn cho cả đàn gà trong một giai đoạn (tuần; tháng hoặc năm) chia cho tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu nhặt được trong giai đoạn đó, tính theo Công thức (9).
TA = xi/yi | (9) |
Trong đó:
xi là tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu nhặt được trong giai đoạn, tính bằng quả;
yi là tổng lượng thức ăn tiêu tốn cho cả đàn gà trong giai đoạn đẻ trứng tương ứng, tính bằng kilogam.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Ngô Thị Kim Cúc, Nguyễn Công Định, Trần Trung Thông (2013) Bảo tồn và khai thác nguồn gen gà Mía. Chuyên khảo bảo tồn và khai thác nguồn gen vật nuôi Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ Hà Nội trang 163-165.
[2] Nguyễn Huy Đạt, Vũ Thị Hưng, Nguyễn Văn Thạch (2004). Báo cáo kết quả bảo tồn và phát triển giống gà Mía. Hội nghị bảo tồn quỹ gen vật nuôi 1990-2004. Viện Chăn nuôi trang 163.
[3] Nguyễn Thiện, Hoàng Phanh (1999) Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, cho thịt và sinh sản ở gà Mía. Chuyên san chăn nuôi gia cầm. Hội chăn nuôi Việt Nam trang 136.
[4] Hồ Xuân Tùng, Nguyễn Huy Đạt, Vũ Chí Thiện, Nguyễn Thị Thu Hiền (2010), “Đặc điểm ngoại hình và khả năng sinh trưởng, sinh sản của 3 giống gà Hồ, Mía và Móng sau khi chọn lọc qua 1 thế hệ”, Báo cáo Khoa học năm 2009, phần Di truyền giống vật nuôi, Viện Chăn nuôi, tr. 243 - 254.
[5] Trần Công Xuân, Phùng Đức Tiến, Lê Thị Nga, Nguyễn Mạnh Hùng (1999). Khả năng sản xuất của gà Mía nuôi tại Thụy Phương. Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học kỹ thuật gia cầm và động vật mới nhập 1989-1999. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.