Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 25/2016/TT-BNNPTNT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Vũ Văn Tám
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/06/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT THÔNG TƯ 25/2016/TT-BNNPTNT

Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày 30/06/2016 quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn.
Theo đó, trước khi xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật có yêu cầu kiểm dịch, chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch với Cơ quan Thú y vùng, Chi cục Kiểm dịch động vật vùng  thuộc Cục thú y hoặc Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được Cục Thú y ủy quyền. Tương tự, trước khi nhập khẩu động vật chủ hàng phải gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định của pháp luật. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu có giá trị sử dụng từ 30 đến 60 ngày.
Về kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh, Thông tư quy định, trước khi vận chuyển động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch với Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh hoặc Trạm thuộc Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được ủy quyền. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh được tính theo thời gian vận chuyển động vật, sản phẩm động vật từ nơi xuất phát đến nơi đến cuối cùng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2016.

Xem chi tiết Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/08/2016

Tải Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

Số: 25/2016/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016

THÔNG TƯ
Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn

___________________

Căn cứ Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn khoản 3 Điều 37 của Luật thú y, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch; Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện miễn kiểm dịch; Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam; Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn;

Đang theo dõi

b) Nội dung, hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam và động vật, sản phẩm động vật trên cạn mang theo người; đánh dấu, cấp mã số động vật trên cạn, niêm phong phương tiện vận chuyển, vật dụng chứa đựng động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch.

Bổ sung
Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam động vật, sản phẩm động vật trên cạn.

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Nơi cách ly kiểm dịch động vật là khu vực riêng biệt để nuôi giữ động vật trong thời gian nhất định để thực hiện việc kiểm dịch.

Đang theo dõi

2. Nơi cách ly kiểm dịch sản phẩm động vật là kho chứa hàng, phương tiện chứa đựng để bảo quản hàng hóa trong thời gian nhất định để thực hiện việc kiểm dịch.

Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 3. Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch; Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện miễn kiểm dịch; Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam

Đang theo dõi

1. Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện miễn kiểm dịch quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương II

KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN

Đang theo dõi

Mục 1

KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN VẬN

CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH

Đang theo dõi

Điều 4. Kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

Đang theo dõi

1. Trước khi vận chuyển động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch với Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh hoặc Trạm thuộc Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được ủy quyền (sau đây gọi là cơ quan kiểm dịch động vật nội địa), đơn đăng ký kiểm dịch theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Nội dung kiểm dịch đối với động vật xuất phát từ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Kiểm tra lâm sàng;

Đang theo dõi

b) Lấy mẫu xét nghiệm bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;

Đang theo dõi

d) Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;

Đang theo dõi

đ) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch;

Đang theo dõi

e) Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển. Thực hiện thông báo ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với động vật vận chuyển để làm giống, tổng hợp thông báo theo tuần đối với động vật vận chuyển để giết mổ;

Đang theo dõi

g) Trường hợp động vật không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định.

Đang theo dõi

3. Nội dung kiểm dịch đối với động vật xuất phát từ cơ sở được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;

Đang theo dõi

b) Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;

Đang theo dõi

c) Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 39 của Luật thú y;

Đang theo dõi

d) Thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

4. Kiểm dịch động vật tại nơi đến

Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến chỉ thực hiện kiểm dịch trong trường hợp phát hiện:

Đang theo dõi

a) Động vật từ tỉnh khác nhưng không có Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi xuất phát;

Đang theo dõi

b) Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật không hợp lệ;

Đang theo dõi

c) Có sự đánh tráo, thêm hoặc bớt động vật khi chưa được phép của cơ quan kiểm dịch động vật;

Đang theo dõi

d) Động vật có biểu hiện mắc bệnh hoặc nghi mắc bệnh truyền nhiễm.

Đang theo dõi

Điều 5. Kiểm dịch sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

Đang theo dõi

1. Trước khi vận chuyển sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch động vật nội địa, đơn đăng ký theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Nội dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Kiểm tra thực trạng hàng hóa; điều kiện bao gói, bảo quản sản phẩm động vật;

Đang theo dõi

b) Lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;

Đang theo dõi

d) Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;

Đang theo dõi

đ) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch;

Đang theo dõi

e) Trường hợp sản phẩm động vật không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định;

Đang theo dõi

g) Tổng hợp thông báo theo tuần cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển.

Đang theo dõi

3. Nội dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này, từ cơ sở sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;

Đang theo dõi

b) Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

c) Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 39 của Luật thú y;

Đang theo dõi

d) Thực hiện theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

4. Kiểm dịch sản phẩm động vật tại nơi đến

Cơ quan kiểm dịch động vật tại nơi đến chỉ thực hiện kiểm dịch sản phẩm động vật trong trường hợp phát hiện:

Đang theo dõi

a) Sản phẩm động vật từ tỉnh khác nhưng không có Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi xuất phát;

Đang theo dõi

b) Giấy chứng nhận kiểm dịch không hợp lệ;

Đang theo dõi

c) Có sự đánh tráo, thêm hoặc bớt sản phẩm động vật hoặc thay đổi bao bì chứa đựng sản phẩm động vật khi chưa được phép của cơ quan kiểm dịch động vật;

Đang theo dõi

d) Sản phẩm động vật bị biến đổi chất lượng hoặc nghi nhiễm mầm bệnh.

Đang theo dõi

5. Kiểm soát vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh sản phẩm động vật đông lạnh, ướp lạnh làm thực phẩm sau nhập khẩu: Thực hiện theo quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Mục 2

KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT,

SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN XUẤT KHẨU

Đang theo dõi

Điều 6. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn xuất khẩu

Đang theo dõi

1. Trước khi xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật có yêu cầu kiểm dịch, chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch với Cơ quan Thú y vùng , Chi cục Kiểm dịch động vật vùng  thuộc Cục Thú y hoặc Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được Cục Thú y ủy quyền (sau đây gọi là cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu), đơn đăng ký kiểm dịch theo Mẫu 2 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

Hình thức gửi hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc trực tiếp.

Đang theo dõi

2. Nội dung kiểm dịch thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Luật thú y.

Đang theo dõi

3. Trường hợp nước nhập khẩu hoặc chủ hàng không có yêu cầu kiểm dịch: Chủ hàng phải thực hiện việc kiểm dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại Điều 4, Điều 5 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 7. Kiểm soát động vật, sản phẩm động vật trên cạn xuất khẩu tại cửa khẩu xuất

Đang theo dõi

1. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện:

Đang theo dõi

a) Kiểm tra Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra triệu chứng lâm sàng đối với động vật; thực trạng hàng hóa, điều kiện bao gói, bảo quản đối với sản phẩm động vật;

Đang theo dõi

c) Xác nhận hoặc thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu theo yêu cầu của chủ hàng.

Đang theo dõi

2. Đối với động vật, sản phẩm động vật chưa được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5 của Thông tư này.

Bổ sung
Đang theo dõi

Mục 3

KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT,

SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN NHẬP KHẨU

Đang theo dõi

Điều 8. Kiểm dịch động vật nhập khẩu

Đang theo dõi

1. Trước khi nhập khẩu động vật chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật thú y tới Cục Thú y (Văn bản đề nghị theo Mẫu 19 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).

Hình thức gửi hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc trực tiếp.

Đang theo dõi

2. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 46 của Luật thú y. Văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch của Cục Thú y gửi cho chủ hàng và cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử.

Đang theo dõi

3. Sau khi được Cục Thú y chấp thuận, chủ hàng khai báo kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật thú y (Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này)

Đang theo dõi

4. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 46 của Luật thú y.

Đang theo dõi

5. Nội dung kiểm dịch:

Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện:

Đang theo dõi

a) Theo quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật thú y;

Đang theo dõi

b) Lấy mẫu xét nghiệm bệnh theo quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

6. Chuẩn bị nơi cách ly kiểm dịch động vật:

Đang theo dõi

a) Chủ hàng có trách nhiệm bố trí địa điểm cách ly kiểm dịch;

Đang theo dõi

b) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu, Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y có trách nhiệm kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y bảo đảm để cách ly kiểm dịch động vật.

Đang theo dõi

Điều 9. Kiểm dịch sản phẩm động vật nhập khẩu

Đang theo dõi

1. Trước khi nhập khẩu sản phẩm động vật chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư này tới Cục Thú y (đối với bột thịt xương sử dụng Mẫu 20 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).

Hình thức gửi hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc trực tiếp.

Đang theo dõi

2. Thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 8 của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Nội dung kiểm dịch:

Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện:

Đang theo dõi

a) Theo quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật thú y;

Đang theo dõi

b) Theo quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với phương tiện vận chuyển, kho bảo quản sản phẩm động vật theo quy định.

Bổ sung
Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 10. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu mang theo người

Đang theo dõi

1. Chủ hàng đăng ký kiểm dịch nhập khẩu trực tiếp tại cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu khi mang theo người động vật, sản phẩm động vật với số lượng, khối lượng như sau:

Đang theo dõi

a) Động vật: Không quá 02 con với mục đích để nuôi làm cảnh, sinh hoạt trong gia đình hoặc mang theo đi du lịch, công tác, quá cảnh và không thuộc Danh mục động vật cấm xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định;

Đang theo dõi

b) Sản phẩm động vật: Không quá 05 kg sản phẩm đã qua chế biến dùng làm thực phẩm để tiêu dùng cá nhân và không thuộc Danh mục sản phẩm động vật cấm xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định.

Đang theo dõi

2. Việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Đối với động vật: Kiểm tra Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu; kiểm tra lâm sàng động vật; phòng bệnh bằng vắc xin đối với động vật chưa được phòng bệnh truyền nhiễm nguy hiểm; lấy mẫu xét nghiệm đối với động vật nghi mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm;

Đang theo dõi

b) Đối với sản phẩm động vật: Kiểm tra Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu; kiểm tra cảm quan, tình trạng bao gói sản phẩm động vật;

Đang theo dõi

c) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với động vật, sản phẩm động vật đáp ứng yêu cầu vệ sinh thú y;

Đang theo dõi

d) Lập biên bản và tiêu hủy ngay tại khu vực gần cửa khẩu đối với động vật mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, sản phẩm động vật không đáp ứng yêu cầu vệ sinh thú y;

Đang theo dõi

đ) Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu không hợp lệ, cơ quan kiểm dịch cửa khẩu lập biên bản tạm giữ hàng và xử lý theo quy định.

Đang theo dõi

3. Chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch nhập khẩu với Cục Thú y theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư này khi mang theo người động vật, sản phẩm động vật không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

4. Không mang theo người sản phẩm có nguồn gốc động vật ở dạng tươi sống, sơ chế.

Đang theo dõi

Điều 11. Kiểm dịch nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật để gia công, chế biến hàng xuất khẩu

Đang theo dõi

1. Việc kiểm dịch nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật để gia công, chế biến hàng xuất khẩu được thực hiện theo quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu.

Đang theo dõi

2. Sản phẩm động vật trên cạn, bao gồm: Thịt, tai, đuôi, chân, cánh của gia súc, gia cầm nhập khẩu vào Việt Nam để gia công, chế biến hàng xuất khẩu phải được cơ quan thú y có thẩm quyền của nước xuất khẩu thực hiện việc kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu với nội dung: Tên và địa chỉ công ty xuất khẩu; tên và địa chỉ nhà máy sản xuất; tên và địa chỉ công ty nhập khẩu sản phẩm gia công; sản phẩm có nguồn gốc từ động vật thuộc vùng, cơ sở chăn nuôi không có dịch bệnh động vật liên quan đối với loại động vật đó theo quy định của Tổ chức Thú y thế giới (OIE); sản phẩm có nguồn gốc từ động vật được kiểm tra trước và sau khi giết mổ; sản phẩm được bao gói, bảo quản bảo đảm vệ sinh thú y; mục đích sử dụng để làm thực phẩm cho con người.

Đang theo dõi

3. Chỉ được gia công, chế biến hàng xuất khẩu tại các cơ sở sản xuất đã được cấp Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y và đáp ứng các yêu cầu của nước nhập khẩu .

Đang theo dõi

4. Sản phẩm động vật sau khi gia công, chế biến, khi xuất khẩu phải được kiểm dịch theo quy định về kiểm dịch sản phẩm động vật xuất khẩu.

Đang theo dõi

Điều 12. Kiểm tra giám sát tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, tồn dư các chất độc hại đối với động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu làm thực phẩm

Đang theo dõi

1. Động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu làm thực phẩm phải được giám sát tác nhân gây bệnh truyền nhiễm; chất tồn dư gồm: kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chất kích thích tăng trưởng và các chất độc hại khác.

Đang theo dõi

2. Lấy mẫu giám sát các chỉ tiêu theo quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 13. Thông báo vi phạm

Khi phát hiện lô hàng nhập khẩu vi phạm chỉ tiêu được kiểm tra, Cục Thú y thông báo bằng văn bản cho Cơ quan Thú y có thẩm quyền nước xuất khẩu, yêu cầu điều tra nguyên nhân, có hành động khắc phục và gửi báo cáo cho Cục Thú y .

Đang theo dõi

Mục 4

KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN

TẠM NHẬP TÁI XUẤT, TẠM XUẤT TÁI NHẬP, CHUYỂN CỬA KHẨU,

KHO NGOẠI QUAN, QUÁ CẢNH LÃNH THỔ VIỆT NAM

Đang theo dõi

Điều 14. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam

Đang theo dõi

1. Trước khi tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam động vật, sản phẩm động vật chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật thú y tới Cục Thú y (Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo Mẫu 17 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này). Hình thức gửi hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc trực tiếp.

Đang theo dõi

2. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 49 của Luật thú y. Văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch của Cục Thú y gửi cho chủ hàng và cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu bằng thư điện tử.

Đang theo dõi

3. Sau khi được Cục Thú y chấp thuận, chủ hàng khai báo kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 48 của Luật thú y (Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).

Đang theo dõi

4. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 49, Điều 50 của Luật thú y.

Đang theo dõi

5. Trường hợp thay đổi cửa khẩu xuất khi lô hàng đã đến cửa khẩu xuất, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu dự kiến tái xuất ban đầu xác nhận về việc đồng ý chuyển sang cửa khẩu khác nếu cửa khẩu tái xuất đã được Cục Thú y chấp thuận trong văn bản hướng dẫn kiểm dịch.

Đang theo dõi

Điều 15. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập, xuất kho ngoại quan

Đang theo dõi

1. Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật thú y tới Cục Thú y (Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo Mẫu 18 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).

Hình thức gửi hồ sơ: Gửi qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc trực tiếp.

Đang theo dõi

2. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Trước khi hàng đến cửa khẩu chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch theo quy định tại khoản 2 Điều 48 của Luật thú y (Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này) cho cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu.

Đang theo dõi

4. Trước khi xuất hàng ra khỏi kho ngoại quan chủ hàng phải gửi hồ sơ khai báo kiểm dịch đến cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu như sau:

Đang theo dõi

a) Theo quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật thú y (Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này) đối với sản phẩm động vật nhập khẩu để tiêu thụ trong nước hoặc làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu;

Đang theo dõi

b) Theo quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật thú y (Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 2 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này) đối với động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu sang nước khác hoặc tàu du lịch nước ngoài;

Đang theo dõi

5. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch hàng hóa nhập vào kho ngoại quan như sau:

Đang theo dõi

a) Cấp Giấy chứng nhận vận chuyển để chủ hàng vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu nhập về kho ngoại quan;

Đang theo dõi

b) Tại kho ngoại quan, cơ quan kiểm dịch cửa khẩu phối hợp với cơ quan hải quan kiểm tra thực trạng lô hàng, xác nhận để chủ hàng nhập hàng vào kho ngoại quan.

Đang theo dõi

6. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch hàng hóa xuất ra khỏi kho ngoại quan như sau:

Đang theo dõi

a) Theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này đối với sản phẩm động vật nhập khẩu để tiêu thụ trong nước, Điều 11 của Thông tư này đối với sản phẩm động vật làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu;

Đang theo dõi

b) Theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này đối với sản phẩm động vật xuất khẩu;

Đang theo dõi

c) Trường hợp lô hàng được xuất ra khỏi kho ngoại quan từng phần, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu trừ lùi số lượng hàng trên Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu, lưu bản sao vào hồ sơ kiểm dịch; Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu sẽ được cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thu lại và lưu vào hồ sơ của lần xuất hàng cuối cùng của lô hàng.

Đang theo dõi

Mục 5

KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN THAM GIA HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM,

BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT, THI ĐẤU THỂ THAO; SẢN PHẨM

ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN THAM GIA HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM; GỬI VÀ

NHẬN BỆNH PHẨM

Đang theo dõi

Điều 16. Kiểm dịch động vật trên cạn tham gia hội chợ, triển lãm, thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật; sản phẩm động vật trên cạn tham gia hội chợ, triển lãm

Thực hiện theo quy định tại Điều 51 của Luật thú y.

Đang theo dõi

Điều 17. Vận chuyển mẫu bệnh phẩm

Thực hiện theo quy định tại Điều 52 của Luật thú y và sử dụng Mẫu 5 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Mục 6

MẪU HỒ SƠ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT

Đang theo dõi

Điều 18. Mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật

Đang theo dõi

1. Mẫu hồ sơ đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật được sử dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc.

Đang theo dõi

3. Các cơ quan kiểm dịch động vật chịu trách nhiệm in ấn, sử dụng mẫu hồ sơ kiểm dịch theo đúng quy định hiện hành.

Đang theo dõi

4. Tổ chức, cá nhân in, phát hành và sử dụng mẫu hồ sơ trái với quy định tại Thông tư này phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 19. Quản lý, sử dụng mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật

Đang theo dõi

1. Các mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật được in bằng mực đen trên giấy in khổ A4, ở giữa có Logo kiểm dịch động vật in chìm, màu đen nhạt, đường kính 12 cm.

Đang theo dõi

2. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh được đóng dấu “BẢN GỐC” hoặc “BẢN SAO” bằng mực dấu màu đỏ ở góc bên phải phía dưới “Mẫu: ...” (Mẫu dấu theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này). Số lượng giấy chứng nhận kiểm dịch được phát hành như sau:

Đang theo dõi

a) Bản gốc: 01 lưu tại cơ quan kiểm dịch động vật, 01 bản giao cho chủ hàng;

Đang theo dõi

b) Bản sao: Căn cứ vào nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có) để cấp tối đa 03 bản sao cho chủ hàng, mỗi nơi giao hàng chỉ cấp 01 bản sao; các bản sao đều sử dụng dấu đỏ của cơ quan thú y có thẩm quyền đã cấp bản gốc.

Trường hợp ủy quyền thì sử dụng mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo Mẫu 12b và Mẫu 12d Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam được đóng dấu “ORIGINAL” hoặc “COPY” bằng mực dấu màu đỏ ở góc bên phải phía dưới “Mẫu...” (Mẫu dấu theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này). Số lượng giấy chứng nhận kiểm dịch được phát hành như sau:

Đang theo dõi

a) Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu: 03 bản Original (01 bản lưu tại cơ quan kiểm dịch động vật, 02 bản giao cho chủ hàng); 02 bản Copy giao cho chủ hàng;

Đang theo dõi

b) Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam: 03 bản Original (01 bản lưu tại cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu nhập, 02 bản giao cho chủ hàng); 02 bản Copy giao cho chủ hàng trong đó 01 bản được nộp lại cho cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu nhập sau khi lô hàng đã được tái xuất hết ra khỏi lãnh thổ Việt Nam và có xác nhận của cơ quan kiểm dịch cửa khẩu xuất); các bản sao đều sử dụng dấu đỏ của cơ quan thú y có thẩm quyền đã cấp bản gốc.

Bổ sung
Đang theo dõi

4. Giấy chứng nhận vận chuyển động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu được phát hành 03 bản (01 bản lưu tại cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu nhập, 02 bản giao cho chủ hàng).

Đang theo dõi

5. Thời hạn giá trị sử dụng của giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật:

Đang theo dõi

a) Thời hạn giá trị sử dụng của Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh được tính theo thời gian vận chuyển động vật, sản phẩm động vật từ nơi xuất phát đến nơi đến cuối cùng;

Đang theo dõi

b) Thời hạn giá trị sử dụng của Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu có giá trị sử dụng từ 30 đến 60 ngày;

Đang theo dõi

c) Thời hạn giá trị sử dụng của Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam được tính theo thời gian tối đa cho phép lưu trú tại lãnh thổ Việt Nam.

Đang theo dõi

Chương III

ĐÁNH DẤU, CẤP MÃ SỐ ĐỘNG VẬT, NIÊM PHONG PHƯƠNG TIỆN

VẬN CHUYỂN, VẬT DỤNG CHỨA ĐỰNG ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM

ĐỘNG VẬT THUỘC DIỆN PHẢI KIỂM DỊCH

Đang theo dõi

Điều 20. Quy định chung về đánh dấu, cấp mã số đối với động vật; niêm phong phương tiện vận chuyển, vật dụng chứa đựng động vật, sản phẩm động vật

Đang theo dõi

1. Các loại động vật phải được đánh dấu, cấp mã số khi vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh, xuất khẩu, nhập khẩu gồm: Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai, ngựa, lừa, la và lợn.

Đang theo dõi

2. Mã số của Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh theo quy định tại Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Mã số của cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thuộc Cục Thú y theo quy định tại Phụ lục VIIb ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh quy định cụ thể mã số cho từng quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là huyện) và thông báo mã số cho Cục Thú y và các chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh trong cả nước.

Đang theo dõi

5. Cục Thú y sẽ bổ sung mã số cho các cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thuộc Cục Thú y và chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh mới được thành lập.

Đang theo dõi

6. Niêm phong phương tiện vận chuyển, vật dụng chứa đựng động vật, sản phẩm động vật: Theo quy định tại Phụ lục VIIc ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 21. Đánh dấu gia súc vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

Đang theo dõi

1. Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai, ngựa, lừa, la khi vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh phải được đánh dấu bằng cách bấm thẻ tai bằng nhựa cao su, thẻ tai được bấm ở mặt trong tai bên phải của gia súc. Thẻ tai được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Thẻ tai màu xanh như hình 1 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này, kích thước 4cm (rộng) x 5 cm (cao); trên thẻ phải ghi rõ mã số, số hiệu của gia súc;

Đang theo dõi

b) Mã số của gia súc gồm: Mã số của Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh; mã số huyện (hai chữ số); năm bấm thẻ tai (hai chữ số cuối của năm) và số thứ tự của gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).

Cách viết mã số của gia súc trên thẻ tai theo hình 2 tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Mực viết mã số của gia súc trên thẻ tai có màu đen; loại mực không nhòe, khó tẩy xóa.

Đang theo dõi

2. Lợn vận chuyển với mục đích để nuôi làm giống, nuôi thương phẩm thực hiện theo một trong các biện pháp sau:

Đang theo dõi

a) Bấm thẻ tai theo quy định tại khoản 1 của Điều này;

Đang theo dõi

b) Xăm mã số tỉnh, mã số huyện và mã số năm ở mặt ngoài, phía dưới tai bên phải của lợn. Việc xăm mã số trên da ở mặt ngoài, phía dưới của tai lợn được quy định như sau:

Hình dáng, kích thước chữ số: Các chữ số dùng để xăm trên tai lợn có thể sử dụng các chữ số theo hình 1a hoặc hình 1b tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này; các kim xăm của chữ số có chiều cao là 6 mm (tính từ bề mặt của bàn xăm) và nhọn ở phía đầu; chữ số có bề rộng từ 4 - 8 mm và có chiều cao tương ứng từ 8 - 12 mm;

Mã số trên tai lợn (theo hình 2a hoặc hình 2b tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này) được quy định như sau: 02 (hai) chữ số đầu là mã số của Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh; 02 (hai) chữ số tiếp theo là mã số của huyện (nơi lợn xuất phát hoặc nơi cách ly để kiểm dịch) và 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của năm thực hiện việc xăm mã số;

Đang theo dõi

c) Mực sử dụng để xăm mã số trên da lợn phải bảo đảm an toàn thực phẩm, không được mất màu.

Đang theo dõi

3. Lợn vận chuyển đến các cơ sở giết mổ phải thực hiện biện pháp niêm phong phương tiện vận chuyển bằng kẹp chì hoặc dây niêm phong có mã số, số hiệu.

Đang theo dõi

4. Gia súc đã được đánh dấu theo quy định tại khoản 1, khoản 2 của Điều này thì không phải đánh dấu lại khi kiểm dịch vận chuyển đi tiêu thụ nếu mã số, số hiệu của gia súc không bị mất màu mực.

Đang theo dõi

5. Gia súc sau khi kiểm dịch đáp ứng yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật lập bảng kê mã số, số hiệu của gia súc (theo mẫu Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này) và gửi kèm theo giấy chứng nhận kiểm dịch động vật.

Đang theo dõi

Điều 22. Đánh dấu gia súc xuất khẩu, nhập khẩu

Đang theo dõi

1. Gia súc xuất khẩu, nhập khẩu phải được đánh dấu bằng cách bấm thẻ tai bằng nhựa cao su, thẻ tai được bấm ở mặt trong tai bên phải của gia súc.

Đang theo dõi

2. Thẻ tai màu vàng có hình dáng theo hình 3 tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này; trên thẻ tai phải ghi rõ mã số, số hiệu của gia súc.

Đang theo dõi

3. Mã số, số hiệu của gia súc gồm: Mã số của cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thuộc Cục Thú y ; mã số của tỉnh (nơi cách ly gia súc để kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu hoặc nơi xuất phát đối với gia súc xuất khẩu); năm cấp thẻ tai và số hiệu của gia súc.

Đang theo dõi

4. Mực viết mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai theo quy định tại điểm c, khoản 1 Điều 21 Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Cách viết mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai (hình 4, Phụ lục VIII, ban hành kèm theo Thông tư này) được quy định cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Hàng trên gồm: Mã số của cơ quan kiểm dịch động vật xuất nhập khẩu; 02 (hai) chữ số tiếp theo là mã số của tỉnh (nơi cách ly gia súc để kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu hoặc nơi xuất phát đối với gia súc xuất khẩu); 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của năm cấp thẻ tai;

Trường hợp gia súc nhập khẩu không phải nuôi cách ly kiểm dịch thì sử dụng mã số của tỉnh nơi có cửa khẩu làm thủ tục kiểm dịch nhập khẩu gia súc;

Đang theo dõi

b) Hàng dưới là số hiệu của gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).

Đang theo dõi

6. Gia súc sau khi kiểm dịch bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật lập bảng kê mã số, số hiệu của gia súc (theo mẫu Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật.

Bổ sung
Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 23. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm của Cục Thú y :

Đang theo dõi

a) Hướng dẫn các cơ quan kiểm dịch động vật tổ chức thực hiện việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật theo quy định tại Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu;

Đang theo dõi

c) Hướng dẫn in ấn, sử dụng mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;

Đang theo dõi

d) Hướng dẫn về tiêu chuẩn, tổ chức đào tạo, tập huấn, cấp thẻ kiểm dịch viên động vật cho cán bộ được ủy quyền thực hiện việc kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh;

Đang theo dõi

đ) Chủ trì tổ chức thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 59 của Luật thú y;

Đang theo dõi

e) Định kỳ, đột xuất kiểm tra đối với cơ quan kiểm dịch động vật nội địa, kiểm dịch viên được ủy quyền trong việc kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh;

Đang theo dõi

g) Công bố Danh sách các cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh trong cả nước.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm của cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thuộc Cục Thú y :

Đang theo dõi

a) Tổ chức thực hiện kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Đối với cơ sở giết mổ động vật; cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật với mục đích để xuất khẩu được cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu kiểm tra, giám sát, nếu cơ sở có nhu cầu tiêu thụ nội địa hoặc xuất khẩu sang những nước không có yêu cầu về kiểm dịch xuất khẩu thì cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu quản lý cơ sở đó cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định về kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.

Đang theo dõi

3. Trách nhiệm của Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về thú y cấp tỉnh:

Đang theo dõi

a) Tổ chức thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi tỉnh quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của Cục Thú y ;

Đang theo dõi

b) Phối hợp với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thuộc Cục Thú y kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch động vật giống nhập khẩu;

Đang theo dõi

c) Tổ chức thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại Thông tư này tại các cửa khẩu được ủy quyền;

Đang theo dõi

d) Ủy quyền cho kiểm dịch viên động vật thực hiện việc kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi tỉnh theo đúng quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

đ) Chịu trách nhiệm về việc ủy quyền và thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với cán bộ được ủy quyền;

Đang theo dõi

e) Thông báo cho các cơ quan, ban ngành liên quan danh sách cán bộ được ủy quyền thực hiện việc kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;

Đang theo dõi

g) Công bố và báo cáo Cục Thú y danh sách các cơ sở trên địa bàn tỉnh, thành phố đã thực hiện giám sát dịch bệnh, phòng bệnh bằng vắc xin còn thời gian miễn dịch bảo hộ; các cơ sở an toàn dịch bệnh động vật; các cơ sở sơ chế, chế biến được giám sát vệ sinh thú y.

Đang theo dõi

4. Trách nhiệm của chủ hàng:

Đang theo dõi

a) Chấp hành các quy định của pháp luật về thú y và pháp luật khác có liên quan trong việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;

Đang theo dõi

b) Thanh toán các chi phí kiểm dịch, xét nghiệm; các khoản chi phí thực tế cho việc xử lý, tiêu hủy lô hàng không đạt yêu cầu (nếu có) theo quy định hiện hành.

Bổ sung
Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 24. Điều khoản chuyển tiếp

Các loại mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển trong nước theo quy định tại Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26 tháng 12 năm 2005 và Quyết định số 126/2008/QĐ-BNN ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã được in ấn được phép sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2017.

Đang theo dõi

Điều 25. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.

Đang theo dõi

2. Thông tư này thay thế các văn bản sau:

Đang theo dõi

a) Quyết định số 45/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch;

Đang theo dõi

b) Quyết định số 47/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định số lượng động vật, khối lượng sản phẩm động vật phải kiểm dịch khi vận chuyển ra khỏi huyện và miễn kiểm dịch;

Đang theo dõi

c) Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y (Quyết định số 86);

Đang theo dõi

d) Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y (Quyết định số 15);

Đang theo dõi

đ) Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy định về việc đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất khẩu và nhập khẩu;

Đang theo dõi

e) Quyết định số 70/2006/QĐ-BNN ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất khẩu và nhập khẩu;

Đang theo dõi

g) Quyết định số 126/2008/QĐ-BNN ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 86;

Đang theo dõi

h) Thông tư số 11/2009/TT-BNN ngày 04/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 15;

Đang theo dõi

i) Thông tư số 57/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung một số Điều của Quyết định số 15.

Đang theo dõi

3. Bãi bỏ Điều 1 của Thông tư số 53/2010/TT-BNNPTNT ngày 10/9/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 86 và Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010.

Đang theo dõi

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu giải quyết kịp thời./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Công báo Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN&PTNT;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- Cục Thú y; Cục Chăn nuôi;
- Trung tâm Khuyến nông quốc gia;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố;
- Các đơn vị thuộc Cục Thú y;
- Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh;
- Lưu: VT, TY.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

Phụ lục I

DANH MỤC ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
THUỘC DIỆN PHẢI KIỂM DỊCH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

Đang theo dõi
I. ĐỘNG VẬT
1. Gia súc: Trâu, bò, lừa, ngựa, la, dê, cừu, lợn, thỏ, chó, mèo và các loài gia súc nuôi khác.
2. Gia cầm: Gà, vịt, ngan, ngỗng, gà tây, đà điểu, bồ câu, chim cút, các loài chim làm cảnh và các loài chim khác.
3. Động vật thí nghiệm: Chuột lang, chuột nhắt trắng, thỏ và các loài động vật thí nghiệm khác.
4. Động vật hoang dã: Voi, hổ, báo, gấu, hươu, nai, vượn, đười ươi, khỉ, tê tê, cu li, sóc, chồn, kỳ đà, tắc kè, trăn, rắn, gà rừng, trĩ, gà lôi, công và các loài động vật hoang dã khác.
5. Các loại động vật khác: Ong, tằm, các loại côn trùng khác.
Đang theo dõi
II. SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
Đang theo dõi

1. Thịt, phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của động vật quy định tại mục I của Danh mục này ở dạng tươi sống, hun khói, phơi khô, sấy, ướp muối, ướp lạnh, đông lạnh, đóng hộp.

Đang theo dõi

2. Lạp xưởng, patê, xúc xích, giăm bông, mỡ và các sản phẩm động vật khác ở dạng sơ chế, chế biến.

Đang theo dõi

3. Sữa tươi, sữa chua, bơ, pho mát, sữa hộp, sữa bột, sữa bánh và các sản phẩm từ sữa.

Đang theo dõi

4. Trứng tươi, trứng muối, bột trứng và các sản phẩm từ trứng.

Đang theo dõi

5. Trứng gia cầm giống, trứng tằm; phôi, tinh dịch động vật.

6. Bột thịt, bột xương, bột huyết, bột lông vũ và các sản phẩm động vật khác ở dạng nguyên liệu; thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản chứa thành phần có nguồn gốc từ động vật.

7. Bột cá, dầu cá, mỡ cá, bột tôm, bột sò và các sản phẩm từ thủy sản khác dùng làm nguyên liệu để chế biến thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm, thủy sản.

8. Dược liệu có nguồn gốc động vật: Nọc rắn, nọc ong, vẩy tê tê, mật gấu, cao động vật, men tiêu hóa và các loại dược liệu khác có nguồn gốc động vật.

9. Da động vật ở dạng: Tươi, khô, ướp muối.

10. Da lông, thú nhồi bông của các loài động vật: Hổ, báo, cầy, thỏ, rái cá và từ các loài động vật khác.

11. Lông mao: Lông đuôi ngựa, lông đuôi bò, lông lợn, lông cừu và lông của các loài động vật khác.

12. Lông vũ: Lông gà, lông vịt, lông ngỗng, lông công và lông của các loài chim khác.

13. Răng, sừng, móng, ngà, xương của động vật.

14. Tổ yến, các sản phẩm từ yến.

15. Mật ong, sữa ong chúa, sáp ong.

Đang theo dõi

16. Kén tằm.

Đang theo dõi

17. Các đối tượng thuộc diện phải kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật khác theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc theo quy định của các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.

Đang theo dõi

Phụ lục II

DANH MỤC ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
THUỘC DIỆN MIỄN KIỂM DỊCH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

Đang theo dõi
I. Động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh:
1. Động vật sử dụng cho mục đích An ninh, Quốc phòng trong trường hợp khẩn cấp.
2. Ong mật và các sản phẩm từ ong mật.
3. Trứng gia cầm tươi, trứng muối, trứng bắc thảo và các sản phẩm từ trứng.
4. Hàng thủ công mỹ nghệ chế tác từ sản phẩm của động vật, thú nhồi bông.
Đối với sản phẩm quy định tại khoản 2 và 3 vẫn thực hiện kiểm dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh nếu có yêu cầu của nước nhập khẩu.
Đang theo dõi
II. Động vật, sản phẩm động vật xuất nhập khẩu:
Đang theo dõi

Động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy chế ngoại giao.

Đang theo dõi

Phụ lục III

DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG KIỂM DỊCH
ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

A. VI SINH VẬT, KÝ SINH TRÙNG, TRỨNG VÀ ẤU TRÙNG CỦA KÝ SINH TRÙNG GÂY BỆNH ĐỘNG VẬT

I. BỆNH CHUNG CHO NHIỀU LOÀI ĐỘNG VẬT

Tên tiếng Việt

Tên tiếng Anh

II. BỆNH Ở LOÀI NHAI LẠI

Tên tiếng Việt

Tên tiếng Anh

III. BỆNH Ở NGỰA

Tên tiếng Việt

Tên tiếng Anh

IV. BỆNH Ở LỢN

Tên tiếng Việt

Tên tiếng Anh

V. BỆNH Ở GIA CẦM

Tên tiếng Việt

Tên tiếng Anh

VI. BỆNH Ở ONG, TẰM

Tên tiếng Việt

Tên tiếng Anh

VII. BỆNH Ở CÁC LOÀI KHÁC

Tên tiếng Việt

Tên tiếng Anh

B. CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC

C.

Đang theo dõi

Phụ lục IV

DANH MỤC ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
THUỘC DIỆN PHẢI PHÂN TÍCH NGUY CƠ TRƯỚC KHI NHẬP KHẨU
VÀO VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Động vật bao gồm:

2. Sản phẩm động vật bao gồm:

3. Việc phân tích nguy cơ đối với mục 1, 2 của Phụ lục này được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

4.

Đang theo dõi

Phụ lục V

MẪU HỒ SƠ KIỂM DỊCH
ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

Đang theo dõi

1. Đơn đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi tỉnh (Mẫu 1): Sử dụng đối với động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh trong phạm vi cả nước.

2. Đơn đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu (Mẫu 2).

3. Đơn khai báo kiểm dịch (Mẫu 3): Sử dụng để đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam đối với hàng hóa được đưa về nơi cách ly kiểm dịch, kho bảo quản, kho ngoại quan để thực hiện kiểm dịch.

4. Bản khai kiểm dịch động vật (Mẫu 4): Sử dụng đối với chủ tầu biển vận chuyển động vật, sản phẩm động vật vào lãnh thổ Việt Nam.

5. Đơn đăng ký gửi/nhận mẫu bệnh phẩm (Mẫu 5).

6. Biên bản kiểm tra và lấy mẫu xét nghiệm (Mẫu 6).

7. Biên bản ghi nhận tình trạng vệ sinh thú y của động vật, sản phẩm động vật (Mẫu 7).

8. Biên bản niêm phong/mở niêm phong phương tiện vận chuyển, chứa đựng động vật, sản phẩm động vật (Mẫu 8).

9. Quyết định xử lý động vật, sản phẩm động vật không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y (Mẫu 9).

10. Biên bản xử lý vệ sinh thú y hàng động vật, sản phẩm động vật (Mẫu 10).

11. Biên bản kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y (Mẫu 11).

12. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh:

a) Mẫu 12a Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh: Sử dụng trong trường hợp cơ quan kiểm dịch động vật không thực hiện việc ủy quyền kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh;

b) Mẫu 12b Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh: Sử dụng trong trường hợp cơ quan kiểm dịch động vật thực hiện việc ủy quyền kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh;

c) Mẫu 12c Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh: Sử dụng trong trường hợp cơ quan kiểm dịch động vật không thực hiện việc ủy quyền kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh;

d) Mẫu 12d Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh: Sử dụng trong trường hợp cơ quan kiểm dịch động vật thực hiện việc ủy quyền kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.

13. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu:

a) Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (Mẫu 13a): sử dụng đối với kiểm dịch động vật xuất khẩu;

b) Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật (Mẫu 13b): sử dụng đối với kiểm dịch sản phẩm động vật xuất khẩu.

14. Giấy chứng nhận vận chuyển động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu về nơi cách ly kiểm dịch:

a) Giấy chứng nhận vận chuyển động vật nhập khẩu về nơi cách ly kiểm dịch (Mẫu 14a);

b) Giấy chứng nhận vận chuyển sản phẩm động vật nhập khẩu về nơi cách ly kiểm dịch (Mẫu 14b).

15. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu:

a) Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật nhập khẩu (Mẫu 15a);

b) Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật nhập khẩu không dùng làm thực phẩm (Mẫu 15b) ;

c) Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật nhập khẩu dùng làm thực phẩm (Mẫu 15c).

16. Chứng nhận kiểm dịch động vật tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam:

a) Chứng nhận kiểm dịch động vật tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam (Mẫu 16a);

b) Chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam (Mẫu 16b).

17. Đơn đăng ký kiểm dịch (Mẫu 17): Sử dụng trong tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.

18. Đơn đăng ký kiểm dịch xuất/nhập kho ngoại quan động vật, sản phẩm động vật (Mẫu 18).

19. Đơn đăng ký kiểm dịch nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật (Mẫu 19).

20. Đơn đăng ký kiểm dịch nhập khẩu bột thịt xương (Mẫu 20).

Bổ sung
Đang theo dõi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Mẫu 1

ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT,
SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH

Số:…………/ĐK-KDĐV

(hoặc người đại diện)

I/ ĐỘNG VẬT:

Loại động vật

Giống

Tuổi

Tính biệt

Mục đích sử dụng

Đực

Cái

Tổng số

(viết bằng chữ)


(nếu có).

(nếu có):

(loại vắc xin, nơi sản xuất)

II/ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT:

Tên hàng

Quy cách đóng gói

Số lượng (2)

Khối lượng (kg)

Mục đích sử dụng

Tổng số

(viết bằng chữ):

(3)(nếu có).

III/ CÁC THÔNG TIN KHÁC:

(cuối cùng)

(nếu có):

Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT




KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …….tháng ……năm …….
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

- Đơn đăng ký được làm 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ;

- Cá nhân đăng ký không có con dấu, chỉ ký và ghi rõ họ tên;

- (1) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận.

- (2) Số lượng kiện, thùng, hộp, ....

Đang theo dõi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Mẫu 2

ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT,
SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT XUẤT KHẨU

Số: ................../ĐK-KDXK

(hoặc người đại diện)

Đang theo dõi

I/ ĐỘNG VẬT:

Loại động vật

Giống

Tuổi

Tính biệt

Mục đích sử dụng

Đực

Cái

Tổng số

(viết bằng chữ)


(nếu có).

(nếu có):

(loại vắc xin, nơi sản xuất)

Đang theo dõi

Cột “Mã số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)” được bổ sung vào giữa cột “Loại động vật” và cột “Giống” tại mục I Mẫu 2 Phụ lục V theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT

Đang theo dõi

II/ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT:

Tên hàng

Quy cách đóng gói

Số lượng (2)

Khối lượng (kg)

Mục đích sử dụng

Tổng số

(viết bằng chữ):

(3)(nếu có).

Đang theo dõi

Cột “Mã số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)” được bổ sung vào giữa cột “Tên hàng” và cột “Quy cách đóng gói” tại mục II Mẫu 2 Phụ lục V theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT

Đang theo dõi

III/ CÁC THÔNG TIN KHÁC:

(nếu có)

Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH




KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …….tháng ……năm …….

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

- Đơn đăng ký được làm 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ;

- Cá nhân đăng ký không có con dấu, chỉ ký và ghi rõ họ tên;

- (1) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận.

- (2) Số lượng kiện, thùng, hộp, ....

- (3) Tên cơ quan trả lời kết quả xét nghiệm.

Đang theo dõi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Mẫu 3

.............., ngày......tháng ......năm ........

ĐƠN KHAI BÁO KIỂM DỊCH

Số: .................../ĐK-KD

.....................(nhập khẩu, TNTX, quá cảnh lãnh thổ,...)

Đang theo dõi

1. Tên hàng: ................................................................................................................

Đang theo dõi

(L/C, TTr...):

(nếu có):

(nếu có):

Đang theo dõi

21. Số bản giấy chứng nhận kiểm dịch cần cấp: ...........................................................

Bổ sung
Đang theo dõi

TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT:


.................................................................(**)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN:
(Trong trường hợp lô hàng không được nhập khẩu)

..........., ngày ....... tháng ........ năm........
CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU ………..
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

Đang theo dõi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

---------------

Mẫu 4

Form:

BẢN KHAI KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT

DECLARATION FOR ANIMAL QUARANTINE

Số:............../BK-KD
Number:

Name of the ship

Master’s name:

Number of crew:

Port of arrival from

Nationality

Doctor’s name:

Number of passengers

Next port

The first port of loading and the date of departure

Name, quantity and weight of animal and animal products loaded at the first port:

Name, quantity and weight of animal and animal products loaded at the intermediate ports and the names of these ports:

Name, quantity and weight of animal and animal products to be discharged at this port:

The Master guarantees the correctness of the above mentioned declarations and his responsibility for entirely by the said regulations on animal quarantine.

..............., ngày      tháng     năm.........

                               Date

THUYỀN TRƯỞNG (ĐẠI LÝ HOẶC SỸ QUAN)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
MASTER(Authorized agent or officer)
(Signature, stamp, full name)

Đang theo dõi

Tên tổ chức, cá nhân



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

..........., ngày      tháng     năm 20...

Mẫu 5

ĐƠN ĐĂNG KÝ GỬI/NHẬN MẪU BỆNH PHẨM

(Tên tổ chức, cá nhân)

THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN KIỂM TRA VÀ LẤY MẪU XÉT NGHIỆM
Số: .........../BB-KTLM

Mẫu 6

(hoặc người đại diện)

Tên hàng

Quy cách đóng gói

Tổng số hàng

Mẫu hàng lấy xét nghiệm

(1)

(kg)

(kg)

Tổng số

Chủ hàng (hoặc người đại diện)
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kiểm dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)

(1) nếu hàng là động vật thì ghi số lượng động vật (con); nếu hàng là sản phẩm động vật thì ghi số lượng kiện, thùng, hộp

Đang theo dõi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu 7

BIÊN BẢN GHI NHẬN TÌNH TRẠNG VỆ SINH THÚ Y
CỦA ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT

Số: ............/BB-VSTY

(hoặc người đại diện)

(hoặc người đại diện)

Biên bản này lập thành 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ

Chủ hàng (hoặc người đại diện)
(Ký, ghi rõ họ tên)


Kiểm dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng(nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu 8

BIÊN BẢN NIÊM PHONG/MỞ NIÊM PHONG PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN,
CHỨA ĐỰNG ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT

Số: ............/BB-MNP

(hoặc người đại diện)

Biên bản này lập thành 03 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do cơ quan Hải quan cửa khẩu giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ.

Chủ hàng (hoặc người đại diện)
(Ký, ghi rõ họ tên)


Kiểm dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng(nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đại diện Hải quan cửa khẩu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH
ĐỘNG VẬT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu 9

Số: ............./QĐ-XLVSTY ..............., ngày.........tháng.........năm.........

QUYẾT ĐỊNH

Xử lý vệ sinh thú y đối với động vật/sản phẩm động vật
không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y

THẨM QUYỀN BAN HÀNH

(2)(3)

(4)

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

(hoặc người đại diện)

(phương tiện, dụng cụ, bao bì chứa đựng, thức ăn, chất độn, chất thải)

Điều 2.

Điều 3.

Điều 4.

Điều 5.

Điều 6.

Điều 7.

Quyết định này lập thành 03 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ, 01 bản do tổ chức, cá nhân thực hiện xử lý hàng giữ.

Nơi nhận:

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(1): Thủ trưởng cơ quan ra quyết định xử lý;

(2): Thẩm quyền ra quyết định;

(3): Tên cơ quan ra quyết định xử lý;

(4): Tên cơ quan kiểm dịch động vật.

Đang theo dõi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu 10

BIÊN BẢN XỬ LÝ VỆ SINH THÚ Y
HÀNG ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT

Số: ................/BB-XLVSTY


(1)

(người đại diện)

(nếu không phải tiêu hủy):

Biên bản này lập thành 03 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ, 01 bản do tổ chức, cá nhân thực hiện việc xử lý vệ sinh thú y đối với lô hàng giữ.

Chủ hàng (hoặc người đại diện)
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kiểm dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)

Tổ chức, cá nhân thực hiện xử lý hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Các cơ quan liên quan
(Ký, ghi rõ họ tên)

Tên cơ quan kiểm dịch động vật.

Đang theo dõi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu 11

BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y

Số: ............../BB-KTVSTY

Kết quả kiểm tra:

Kết luận:

Kiến nghị(nếu có)

Biên bản này lập thành 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do cơ sở được thẩm định giữ.

Đại diện cơ sở
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Kiểm dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH
ĐỘNG VẬT...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu 12a

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
ĐỘNG VẬT VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH

Số: .............../CN-KDĐV

(hoặc người đại diện)

(1)

(con)

Tổng số

(viết bằng chữ):

(nếu có)

CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH

(2) (gửi kèm bản sao, nếu có).

Giấy có giá trị đến ngày: ....../....../......
Kiểm dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)

Cấp tại ................, ngày ....../....../.....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(1): Đối với động vật làm giống.

(2): Tên cơ quan trả lời kết quả xét nghiệm.

Đang theo dõi

Mẫu 12b

TÊN CƠ QUAN KIỂM
DỊCH ĐỘNG VẬT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
ĐỘNG VẬT VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH

Số: .........../CN-KDĐV-UQ

(hoặc người đại diện)

:

(1)

(con)

Tổng số

(viết bằng chữ)

(nếu có)

CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH

(2) (gửi kèm bản sao, nếu có).

Giấy có giá trị đến ngày: ....../....../......

Cấp tại ................, ngày ....../....../.....
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký, ghi rõ họ tên)

(1): Đối với động vật làm giống.

(2): Tên cơ quan trả lời kết quả xét nghiệm.

Đang theo dõi

TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH
ĐỘNG VẬT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu 12c

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH

Số: …………../CN-KDSPĐV

(hoặc người đại diện)

(1)

(kg)

Tổng số

(viết bằng chữ)

(nếu có)

CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH

(2)(gửi kèm bản sao, nếu có).

(nếu có)

Giấy có giá trị đến ngày: ....../....../......
Kiểm dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)

Cấp tại ................, ngày ....../....../.....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(1): Số lượng kiện, thùng, hộp, ...

(2): Tên cơ quan trả lời kết quả xét nghiệm.

Đang theo dõi

TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu 12d

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH

Số: .........../CN-KDSPĐV-UQ

(hoặc người đại diện)

(1)

(kg)

Tổng số

(viết bằng chữ)

(nếu có)

CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH

(2)(gửi kèm bản sao, nếu có).

(nếu có)

Giấy có giá trị đến ngày: ....../....../......

Cấp tại ................, ngày ....../....../.....
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký, ghi rõ họ tên)

(1): Số lượng kiện, thùng, hộp, ...

(2): Tên cơ quan trả lời kết quả xét nghiệm.

Đang theo dõi

CỤC THÚ Y TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT 

NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Mẫu 13a

Form:

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT XUẤT KHẨU

Số: …………../CN-KDĐVXK

Number:

Name and address of exporter:

Place of origin of the animal/s:

I. MÔ TẢ CHI TIẾT HÀNG


Official mark


Breed


Sex


Age

Total:

II. XUẤT ĐI

Country of destination:                                   Means of transport:

Name and address of consignee:

CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH

I, the undersigned official Veterinarian certify that the animal/s described above was/were examined:

Showed no clinical sign of contagious diseases on the day of shipment.

Satisfies / satisfy the following requirements:

Valid up to

Issued at                                on

Bác sĩ thú y(Ký, ghi rõ họ tên)
Veterinarian (Signature, full name)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
DIRECTOR(Signature, stamp, full name)

Đang theo dõi

CỤC THÚ Y TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT 

NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Mẫu 13b

Form:

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT XUẤT KHẨU

Số: ………………../CN-KDSPĐVXK

Number:

Name and address of exporter:

Name and address of consignee:

Type of products:

Type of package:

Number of package:                                          Net weight:

Name and address of the processing establishment:

Means of transport:

CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH

I, the undersigned official Veterinarian certify that the products described above satisfy the following requirement:

Valid up to

Issued at                                on

Bác sĩ thú y(Ký, ghi rõ họ tên)
Veterinarian (Signature, full name)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
DIRECTOR(Signature, stamp, full name)

Đang theo dõi


TÊN CƠ QUAN
KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu 14a

GIẤY CHỨNG NHẬN VẬN CHUYỂN ĐỘNG VẬT
NHẬP KHẨU VỀ NƠI CÁCH LY KIỂM DỊCH

Số: …………./CN-ĐVCLKD

(hoặc người đại diện)

(con)

Tổng số

(viết bằng chữ)

(nếu có)

CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH

YÊU CẦU KHI VẬN CHUYỂN

Giấy có giá trị đến:

Cấp tại ngày

Kiểm dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi


TÊN CƠ QUAN
KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu 14b

GIẤY CHỨNG NHẬN VẬN CHUYỂN SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
NHẬP KHẨU VỀ NƠI CÁCH LY KIỂM DỊCH

Số:…………./CN-SPĐVCLKD

(hoặc người đại diện)

(1)

(kg)

Tổng số

(viết bằng chữ)

(nếu có)

CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH

YÊU CẦU KHI VẬN CHUYỂN

Giấy có giá trị đến:

Cấp tại ngày

Kiểm dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(1) Số lượng kiện, thùng, hộp, ….

Đang theo dõi


TÊN CƠ QUAN
KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu 15a

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU

Số:…………./CN-KDĐVNK

(hoặc người đại diện)

(con)

Tổng số

(viết bằng chữ)

(nếu có)

CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH

Đang theo dõi

Đang theo dõi

4. Phương tiện vận chuyển, các vật dụng khác có liên quan kèm theo bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc bằng …………………………nồng độ……….

Bổ sung
Đang theo dõi

Giấy có giá trị đến:

Cấp tại ngày

Kiểm dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

TÊN CƠ QUAN
KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu 15b

GIẤY CHỨNG NHẬN VẬN CHUYỂN SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU KHÔNG DÙNG LÀM THỰC PHẨM

Số:…………./CN-KDSPĐVNK

(hoặc người đại diện)

Loại hàng

Quy cách đóng gói

Số lượng (1)

Trọng lượng (kg)

Mục đích sử dụng

Tổng số

(viết bằng chữ)

(nếu có)

CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH

Đang theo dõi

Đang theo dõi

5. Phương tiện vận chuyển, các vật dụng khác có liên quan kèm theo bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc bằng ………………………..nồng độ ………….

Bổ sung
Đang theo dõi

Giấy có giá trị đến:

Cấp tại ngày

Kiểm dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(1) Số lượng kiện, thùng, hộp, …..

Đang theo dõi

TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu 15c

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH VÀ VỆ SINH AN TOÀN
THỰC PHẨM SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU DÙNG LÀM THỰC PHẨM

Số:…………./CN-KDSPĐVNK

(hoặc người đại diện)

Loại hàng

Quy cách đóng gói

Số lượng (1)

Trọng lượng (kg)

Mục đích sử dụng

Tổng số

(viết bằng chữ)

(nếu có)

CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH

Giấy có giá trị đến:

Cấp tại ngày

Kiểm dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(1) Số lượng kiện, thùng, hộp, …..

Đang theo dõi

CỤC THÚ Y TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT 

NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Mẫu 16a

Form:

CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT TẠM NHẬP TÁI XUẤT,
CHUYỂN CỬA KHẨU, QUÁ CẢNH LÃNH THỔ VIỆT NAM

Veterinary certificate for temporatily imported for re-export, transport of point,
transit of animal through Viet Nam

Số: …………../CN-KDĐVQC
Number:                                    

Name and address of exporter:

Name and address of owner of commodity or his representavite:

Name and address of final consignee:

Declared point of entry:                             Declared point of exit:

The duration transport or storage in Vietnam:        From            to

I. MÔ TẢ CHI TIẾT HÀNG


Official mark


Breed


Sex


Age

Total:

CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH

I, the undersigned official Veterinarian certifies that:

The commodities described above have been completed with all the documents when imported into Vietnam;

The animal/s is/are healthy, showed no clinical sign of contagious diseases when imported into Vietnam;

Accopanying bedding, waste and tools have been treated in accodance with regulation;

Transport means meet sanitary requirement and have been disinfected and sealed.

NHỮNG YÊU CẦU KHI VẬN CHUYỂN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM

Allowed itinerary:

Disposal of waste and dead carcases during the transport is prohibited;

Any sign of animals disease shall be reported to the nearest veterinary authority;

Obey the stipulation of veterinary ordinance while in Vietnamese territory.

Valid up to

Issued at                                on

Bác sĩ thú y(Ký, ghi rõ họ tên)
Veterinarian (Signature, full name)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
DIRECTOR(Signature, stamp, full name)

CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT NƠI XUẤT

Bác sĩ thú y(Ký, ghi rõ họ tên)
Veterinarian (Signature, full name)


Issued at:                  Date of issue:

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
DIRECTOR(Signature, stamp, full name)

Đang theo dõi

CỤC THÚ Y TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT 

NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Mẫu 16b

Form:

CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TẠM NHẬP TÁI XUẤT,
CHUYỂN CỬA KHẨU, QUÁ CẢNH LÃNH THỔ VIỆT NAM

Veterinary certificate for temporatily imported for re-export, transport of point,
transit of animal product through Viet Nam

Số: …………../CN-KDSPĐVQC
Number:                                     

Name and address of exporter:

(hoặc người đại diện)

Name and address of owner of commodity or his representavite:

Name and address of final consignee:

Type of products:

Type of package:

Number of package                                  Net weight:

Declared point of entry:                              Declared point of exit:

The duration transport or storage in Vietnam: From               to

CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH

I, the undersigned official Veterinarian certifies that

The commodities described above have been completed with all the documents when imported into Vietnam;

The animal product/s packaged and stored in accordance with Vet. sanitary requirement

Transport means meet sanitary requirement and have been disinfected and sealed.

NHỮNG YÊU CẦU KHI VẬN CHUYỂN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM

Allowed itinerary:

Disposal of waste and animal products during the transport is prohibited

Any sign of animals products decayed shall be reported to the nearest veterinary authority;

Obey the stipulation of veterinary ordinance while in Vietnamese territory.

Valid up to

Issued at                                on

Bác sĩ thú y(Ký, ghi rõ họ tên)
Veterinarian (Signature, full name)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
DIRECTOR(Signature, stamp, full name)

CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT NƠI XUẤT

Bác sĩ thú y(Ký, ghi rõ họ tên)
Veterinarian (Signature, full name)


Issued at:                   Date of issue:

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
DIRECTOR(Signature, stamp, full name)

Đang theo dõi

CÔNG TY...............................



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

............., ngày     tháng     năm 20...

ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH

Mẫu 17

Kính gửi: Cục Thú y

(1)

STT

Tên hàng

Số lượng(2)

Nước xuất xứ

Cửa khẩu nhập

Cửa khẩu xuất

Tổng số

CÔNG TY..................
Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

(1): Đề nghị chỉ đánh dấu 01 hình thức kiểm dịch nêu trên.

(2): Số lượng có thể dự trù nhập khẩu trong 03 tháng.

Đang theo dõi

Cột “Mã số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)” được bổ sung vào giữa cột “Tên hàng” và cột “Số lượng” tại Mẫu 17 Phụ lục V theo quy định tại khoản 11 Điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT

Đang theo dõi

CÔNG TY...............................



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

............., ngày …. tháng …. năm.....

Mẫu 18

ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH XUẤT/NHẬP KHO NGOẠI QUAN
ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT

STT

Tên hàng

Số lượng

Đơn vị tính

Nước xuất xứ

Tổng số

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- Số lượng hàng có thể dự trù để thực hiện trong 03 tháng.

Đang theo dõi

Cột “Mã số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)” được bổ sung vào giữa cột “Tên hàng” và cột “Số lượng” tại Mẫu 18 Phụ lục V theo quy định tại khoản 11 Điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT

Đang theo dõi

CÔNG TY...............................



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

............., ngày     tháng     năm 20.....

Mẫu 19

ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH
ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU

Kính gửi: Cục Thú y

Đang theo dõi

I. ĐỘNG VẬT

STT

Loại động vật

Số lượng(1)

Nước xuất xứ

Cửa khẩu nhập

Tổng số

Đang theo dõi

Cột “Mã số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)” được bổ sung vào giữa cột “Loại động vật” và cột “Số lượng” tại mục I Mẫu 19 Phụ lục V theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT

Đang theo dõi

II. SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT

STT

Tên hàng

Số lượng (1)

Nước xuất xứ

Cửa khẩu nhập

Tổng số

Đang theo dõi

Cột “Mã số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)” được bổ sung vào giữa cột “Tên hàng” và cột “Số lượng” tại mục II Mẫu 19 Phụ lục V theo quy định tại điểm b khoản 12 Điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT

Đang theo dõi

CÔNG TY ..................
Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

(1): Số lượng động vật, sản phẩm động vật có thể dự trù nhập khẩu trong 03 tháng.

Đang theo dõi

CÔNG TY ...............................



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

............., ngày     tháng     năm 20....

Mẫu 20

ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH NHẬP KHẨU BỘT THỊT XƯƠNG

Kính gửi: Cục Thú y

STT

Tên hàng

Số lượng (1)

Nước xuất xứ

Cửa khẩu nhập

Tổng số

CÔNG TY ..................
Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

(1): Số lượng có thể dự trù nhập khẩu trong 03 tháng.

Đang theo dõi

Cột “Mã số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)” được bổ sung vào giữa cột “Tên hàng” và cột “Số lượng” tại Mẫu 20 Phụ lục V theo quy định tại điểm a khoản 13 Điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT

Đang theo dõi

Mẫu 20a được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 13 Điều 1 Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT. Tuy nhiên, Mẫu 20a ban hành kèm theo Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT được thay thế bằng Mẫu 20a tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 09/2022/TT-BNNPTNT theo quy định tại khoản 1 Điều 2.

Bổ sung
Đang theo dõi

Phụ lục VI

MẪU DẤU SỬ DỤNG KHI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT,
SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Đang theo dõi

TÊN CƠ QUAN
KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu 12a

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
ĐỘNG VẬT CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH

Số: ........../CN-KDĐV

(hoặc người đại diện)


(1)

(con)

Tổng số

(viết bằng chữ)

(nếu có)

CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH

(2)(gửi kèm bản sao, nếu có)

Giấy có giá trị đến: ………/.........../…………

…………….., ngày …./…./….

KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(1): Đối với động vật làm giống.

(2): Tên cơ quan trả lời kết quả xét nghiệm.

Đang theo dõi

CỤC THÚ Y TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT 

NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Mẫu 13a

Form:

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỘNG XUẤT KHẨU

 Số: ………../CN-KDĐVXK

Number:

       

Name and address of exporter:

Place of origin of the animal/s:

I. MÔ TẢ CHI TIẾT HÀNG


Official mark


Breed


Sex


Age

Total:

II. XUẤT ĐI

Country of destination:                                   Means of transport:

Name and address of consignee:

CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH

I, the undersigned official Veterinarian certify that the animal/s described above was/were examined:

Showed no clinical sign of contagious diseases on the day of shipment.

Satisfies / satisfy the following requirements:

Valid up to

Issued at                                on

Bác sĩ thú y(Ký, ghi rõ họ tên)
Veterinarian (Signature, full name)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
DIRECTOR(Signature, stamp, full name)

Đang theo dõi

Phụ lục VIIa. MÃ SỐ CỦA CHI CỤC CÓ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CHUYÊN
NGÀNH THÚ Y CẤP TỈNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

STT

Tên tỉnh, thành phố

Mã số

STT

Tên tỉnh, thành phố

Mã số

01

33

02

34

03

35

04

36

05

37

06

38

07

39

08

40

09

41

10

42

11

43

12

44

13

45

14

46

15

47

16

48

17

49

18

50

19

51

20

52

21

53

22

54

23

55

24

56

25

57

26

58

27

59

28

60

29

61

30

62

31

63

32

Đang theo dõi

Phụ lục VIIa Thông tư này được thay thế bằng Mẫu số 12.KD Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 09/2025/TT-BNNMT, theo quy định tại khoản 3 Điều 22.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC VIIb


(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Đang theo dõi

 

STT

Tên cơ quan kiểm dịch động vật

Mã số

1

Cơ quan Thú y vùng II

A

2

Cơ quan Thú y vùng I

B

3

Cơ quan Thú y vùng III

C

4

Cơ quan Thú y vùng IV

D

5

Cơ quan Thú y vùng VI

E

6

Cơ quan Thú y vùng VII

G

7

Cơ quan Thú y vùng V

H

8

Chi cục Kiểm dịch động vật vùng Lạng Sơn

I

9

Chi cục Kiểm dịch động vật vùng Lào Cai

K

10

Chi cục Kiểm dịch động vật vùng Quảng Ninh

L

Đang theo dõi

Phụ lục VIIc

NIÊM PHONG PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, VẬT DỤNG CHỨA ĐỰNG
ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Dây niêm phong: Dây niêm phong bảo đảm có độ dẻo, dai, có hình dáng tương tự như sau:

2. Ghi thông tin trên dây niêm phong:

a) Hàng trên:

- Mã số chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh, mã số cơ quan kiểm dịch động vật thuộc Cục Thú y

- Năm vận chuyển (ghi 2 chữ số cuối, ví dụ năm 2016 ghi là: 16)

b) Hàng dưới:

Số dây niêm phong, gồm 6 chữ số thứ tự từ 000001 đến 999999.

3. Trường hợp sử dụng phương pháp niêm phong khác, phải bảo đảm đầy đủ thông tin như trong mục 2 phụ lục VIIc ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Phụ lục VIII

MẪU THẺ TAI, SĂM TAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Mẫu thẻ tai sử dụng cho gia súc vận chuyển trong nước:



21

03

16

000009

c) Mẫu mã số xăm trên da ở mặt ngoài, phía dưới tai của lợn.

21

03

16

2. Mẫu thẻ tai sử dụng cho gia súc xuất khẩu, nhập khẩu:

a) Mẫu thẻ tai


A

18

16

003689

53

55

16

000456

3.

Đang theo dõi

Phụ lục IX

MẪU BẢNG KÊ MÃ SỐ ĐÁNH DẤU GIA SÚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

BẢNG KÊ MÃ SỐ ĐÁNH DẤU GIA SÚC
(Kèm theo giấy chứng nhận kiểm dịch động vật số …….
cấp ngày    tháng   năm 20….)

STT

Tên loài

Mã số, số hiệu của gia súc

Số lượng

Ghi chú

Tổng số

KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Ví dụ:

STT

Tên loài

Mã số, số hiệu của gia súc

Số lượng

Ghi chú

KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC X

BIỂU MẪU ĐỂ QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH, HOẶC ĐÃ ĐƯỢC GIÁM SÁT DỊCH BỆNH HOẶC ĐÃ ĐƯỢC PHÒNG BỆNH BẰNG VẮC XIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Đối với trâu, bò

2. Bệnh đối với lợn

3. Bệnh đối với dê, cừu

4. Bệnh đối với ngựa

5. Bệnh đối với gà, đà điểu, chim cút, bồ câu

Ghi chú:

Đang theo dõi

Phụ lục XI

CÁC BỆNH PHẢI XÉT NGHIỆM, CHỈ TIÊU KIỂM TRA VÀ SỐ LƯỢNG
MẪU LẤY ĐỂ KIỂM TRA, XÉT NGHIỆM ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT,
SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Đang theo dõi

I. Động vật:

Đang theo dõi

1. Bảng 1: Các bệnh phải xét nghiệm đối với động vật

TT

Tên bệnh

Loại động vật

Mục đích

Bổ sung
Đang theo dõi

2. Quy định về việc giám sát định kỳ:

2. Bảng 2: Số lượng mẫu lấy để kiểm tra, xét nghiệm

Tổng đàn

Tỷ lệ mắc bệnh dự đoán

10%

50

22

100

25

200

27

500

28

1.000

29

5.000

29

10.000

29

> 10.000

29

Bổ sung
Đang theo dõi

II. Sản phẩm động vật:

sinh vật trong thực phẩm.

Đang theo dõi

Phụ lục XII

CÁC BỆNH PHẢI XÉT NGHIỆM, CÁC CHỈ TIÊU KIỂM TRA ĐỐI VỚI
ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU VÀ SỐ LƯỢNG
MẪU LẤY ĐỂ KIỂM TRA, XÉT NGHIỆM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Đang theo dõi

I. Động vật:

Đang theo dõi

1. Bảng 1: Các bệnh phải xét nghiệm đối với động vật nhập khẩu

TT

Tên bệnh

Loại động vật

Mục đích sử dụng

Đang theo dõi

Đang theo dõi

Đang theo dõi

Đang theo dõi

Đang theo dõi

Đang theo dõi

Đang theo dõi

Đang theo dõi

* Ghi chú:

Bổ sung
Đang theo dõi

2. Bảng 2: Số lượng mẫu lấy để kiểm tra, xét nghiệm

Tổng đàn

Tỷ lệ mắc bệnh dự đoán

5%

50

35

100

45

200

51

500

56

1.000

57

5.000

59

10.000

59

> 10.000

59

Đang theo dõi

II. Sản phẩm động vật nhập khẩu:

Đang theo dõi

1. Sản phẩm động vật dùng làm thực phẩm:

a) Lấy mẫu từng lô hàng để kiểm tra cảm quan, xét nghiệm các chỉ tiêu vi sinh vật, lý hóa theo quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia hiện hành;

b) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu báo cáo ngay về Cục Thú y khi phát hiện mẫu kiểm tra vi phạm để thông báo theo quy định.

Đang theo dõi

2. Thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật nhập khẩu:

Lấy mẫu từng lô hàng kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia hiện hành về vi sinh vật ô nhiễm; kiểm tra ADN loài nhai lại đối với bột sản phẩm từ các nước có nguy cơ bệnh Bò điện hoặc khi có yêu cầu giám định.

Đang theo dõi

3. Trường hợp có các quy định mới với các chỉ tiêu nêu trên, thì áp dụng theo Quy định mới khi có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

III. Kiểm tra giám sát tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, chất tồn dư độc hại đối với động vật giết mổ làm thực phẩm, sản phẩm động vật nhập khẩu làm thực phẩm

Bổ sung
Bổ sung
Đang theo dõi

Phụ lục XIII

KIỂM SOÁT TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO QUẢN,
VẬN CHUYỂN, MUA BÁN, TIÊU THỤ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
SAU NHẬP KHẨU ĐỂ LÀM THỰC PHẨM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Yêu cầu vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm trong bảo quản, chia nhỏ, đóng gói lại sản phẩm động vật sau nhập khẩu để làm thực phẩm:

2. Kiểm soát vận chuyển, mua bán sản phẩm động vật nhập khẩu

Bổ sung
Đang theo dõi

Phụ lục XIV được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT theo quy định tại khoản 19 Điều 2

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT

01

Luật An toàn thực phẩm của Quốc hội, số 55/2010/QH12

02

Nghị định 199/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

03

Quyết định 45/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch

04

Quyết định 47/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định số lượng động vật, khối lượng sản phẩm động vật phải kiểm dịch khi vận chuyển ra khỏi huyện và miễn kiểm dịch

05

Quyết định 86/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ sinh thú y

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×