Quyết định 70/2006/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất khẩu và nhập khẩu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 70/2006/QĐ-BNN

Quyết định 70/2006/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất khẩu và nhập khẩu
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:70/2006/QĐ-BNNNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/09/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 70/2006/QĐ-BNN

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 70/2006/QĐ-BNN ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ
70/2006/QĐ-BNN NGÀY 14 THÁNG 9 NĂM 2006 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2006/QĐ-BNN NGÀY 13 THÁNG 6 NĂM 2006
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH DẤU GIA SÚC VẬN CHUYỂN
TRONG NƯỚC, XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy định pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4, Mục 1 Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đánh dấu gia súc khi vận chuyển trong nước, xuất khẩu và nhập khẩu như sau:

"Điều 4: Đánh dấu gia súc vận chuyển

1. Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai, ngựa, lừa, la khi vận chuyển ra khỏi huyện phải được đánh dấu bằng cách bấm thẻ tai (bằng nhựa cao su), thẻ tai được bấm ở mặt trong của tai bên phải con gia súc. Thẻ tai được quy định như sau:

a) Thẻ tai mầu xanh có hình dáng theo hình 1 tại Phụ lục 1 và có chiều rộng là 4 cm, chiều cao là 5 cm; trên thẻ phải ghi rõ mã số, số hiệu của gia súc.

b) Mã số, số hiệu của gia súc gồm: Mã số của Chi cục Thú y; mã số của quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là huyện); năm thực hiện việc bấm thẻ tai và số hiệu của gia súc.

c) Mực viết mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai có mầu đen và phải dùng loại mực không nhòe, không tẩy xóa được.

d) Cách viết mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai (theo hình 2 tại Phụ lục 1) được quy định cụ thể như sau:

Hàng trên, gồm có: 02 (hai) chữ số đầu là mã số của Chi cục Thú y; 02 (hai) chữ số tiếp theo là mã số của huyện (nơi gia súc xuất phát hoặc nơi cách ly để kiểm dịch) và 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của năm thực hiện việc bấm thẻ tai;

Hàng dưới là số hiệu của gia súc (được tính từ 01 đến 999999).

đ) Chi cục Thú y quy định cụ thể mã số cho từng huyện và thông báo mã số cho Cục Thú y và các Chi cục Thú y trong cả nước.

2. Lợn vận chuyển với mục đích để nuôi làm giống, nuôi thương phẩm, thực hiện theo một trong các biện pháp sau:

a) Bấm thẻ tai theo quy định tại khoản 1 của Điều này.

b) Xăm mã số tỉnh, mã số huyện và mã số năm ở mặt ngoài, phía dưới tai bên phải của lợn. Việc xăm mã số trên da ở mặt ngoài, phía dưới của tai lợn được quy định như sau:

Hình dáng, kích thước chữ số: Các chữ số dùng để xăm trên tai lợn có thể sử dụng các chữ số theo hình 1a hoặc hình 1b tại Phụ lục 2; các kim xăm của chữ số có chiều cao là 6 mm (tính từ bề mặt của bàn xăm) và nhọn ở phía đầu; chữ số có bề rộng từ 4 - 8 mm và có chiều cao tương ứng từ 8 - 12 mm.

Mã số xăm trên tai lợn (theo hình 2a hoặc hình 2b tại Phụ lục 2) được quy định như sau: 02 (hai) chữ số đầu là mã số của Chi cục Thú y; 02 (hai) chữ số tiếp theo là mã số của huyện (nơi lợn xuất phát hoặc nơi cách ly để kiểm dịch) và 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của năm thực hiện việc xăm mã số.

c) Mực sử dụng để xăm mã số trên da lợn phải đảm bảo an toàn thực phẩm, không được mất mầu.

3. Lợn vận chuyển đến các cơ sở giết mổ thì phải thực hiện biện pháp niêm phong phương tiện vận chuyển bằng kẹp chì hoặc dây niêm phong có mã số, số hiệu.

4. Gia súc đã được đánh dấu theo quy định tại khoản 1, khoản 2 của Điều này thì không phải đánh dấu lại khi kiểm dịch vận chuyển đi tiêu thụ nếu mã số, số hiệu của gia súc không bị mất mầu mực.

5. Gia súc sau khi kiểm dịch đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật lập bảng kê mã số, số hiệu của gia súc (theo mẫu Phụ lục 3) và gửi kèm theo giấy chứng nhận kiểm dịch động vật."

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

 

Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

Thứ trưởng Bùi Bá Bổng: Đã ký

 

 


Phụ lục 1

(Ban hành kèm theo Quyết định số 70 /2006/QĐ - BNN ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

1. Mã số của Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

 

STT

Tên tỉnh, thành phố

Mã số

STT

Tên tỉnh, thành phố

Mã số

1

Hà Nội

01

33

Thừa Thiên - Huế

33

2

Tp. Hồ Chí Minh

02

34

Quảng Nam

34

3

Đà Nẵng

03

35

Quảng Ngãi

35

4

Hải Phòng

04

36

Kon Tum

36

5

Quảng Ninh

05

37

Gia Lai

37

6

Lạng Sơn

06

38

Bình Định

38

7

Cao Bằng

07

39

Phú Yên

39

8

Hà Giang

08

40

Đăk Lăk

40

9

Lào Cai

09

41

Lâm Đồng

41

10

Lai Châu

10

42

Khánh Hoà

42

11

Sơn La

11

43

Ninh Thuận

43

12

Yên Bái

12

44

Bình Thuận

44

13

Tuyên Quang

13

45

Đồng Nai

45

14

Bắc Kạn

14

46

Bình Dương

46

15

Thái Nguyên

15

47

Bình Phước

47

16

Bắc Giang

16

48

Tây Ninh

48

17

Bắc Ninh

17

49

Bà Rịa-Vũng Tàu

49

18

Hải Dương

18

50

Long An

50

19

Vĩnh phúc

19

51

Tiền Giang

51

20

Phú Thọ

20

52

Đồng Tháp

52

21

Hoà Bình

21

53

An Giang

53

22

Hà Tây

22

54

Kiên Giang

54

23

Hưng Yên

23

55

Cần Thơ

55

24

Thái Bình

24

56

Vĩnh Long

56

25

Nam Định

25

57

Bến Tre

57

26

Nam

26

58

Trà Vinh

58

27

Ninh Bình

27

59

Sóc Trăng

59

28

Thanh Hoá

28

60

Bạc Liêu

60

29

Nghệ An

29

61

Cà Mau

61

30

Hà Tĩnh

30

62

Điện Biên

62

31

Quảng Bình

31

63

Đăk Nông

63

32

Quảng Trị

32

64

Hậu Giang

64

 

2. Chi cục Thú y quy định mã số của từng huyện thuộc tỉnh;

3. Cục Thú y sẽ bổ sung mã số cho Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mới thành lập.

4. Mẫu thẻ tai sử dụng cho gia súc vận chuyển trong nước:

 

Hình 1

Thẻ tai mầu xanh dùng cho gia súc vận chuyển trong nước

(có kích thước: Chiều rộng là 4 cm và chiều cao là 5 cm)

 

 

Ví dụ:

 

 

Hình 2

Mẫu thẻ tai dùng cho gia súc do Chi cục Thú y Hà Tây cấp

 

22 là mã số của tỉnh Hà Tây;

03 là mã số của huyện Chương Mỹ (nơi xuất phát của gia súc hoặc nơi nuôi cách ly gia súc);

06 là số viết tắt của năm 2006 (năm cấp thẻ tai);

000009 là số hiệu của gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).


Phụ lục 2

(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2006/QĐ - BNN ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

1.Hình mẫu chữ số để xăm trên da ở mặt ngoài, phía dưới tai của lợn:

 

 

Hình 1a Hình 1b

 

2. Mẫu mã số xăm trên da ở mặt ngoài, phía dưới tai của lợn.

 

Hình 2a Hình 2b

 

 

3. Ghi chú mã số:

- 22 là mã số của tỉnh Hà Tây;

- 03 là mã số của huyện Chương Mỹ (nơi lợn xuất phát hoặc nơi cách ly để kiểm dịch);

- 06 là số viết tắt của năm 2006 (năm thực hiện việc xăm mã số);

 


Phụ lục 3

(Ban hành kèm theo Quyết định số 70 /2006/QĐ - BNN ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

MẪU BẢNG KÊ Mà SỐ ĐÁNH DẤU GIA SÚC

Oval: Dấu của
cơ quan Thú y cấp giấy CNKD

TÊN ĐƠN VỊ

 

BẢNG KÊ Mà SỐ ĐÁNH DẤU GIA SÚC

(Kèm theo giấy chứng nhận kiểm dịch động vật số ………..

cấp ngày tháng năm 20 ..…)

 

STT

Tên loài

Mã số, số hiệu của gia súc

Số lượng

(con)

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

Trường hợp đàn gia súc cùng loài, có cùng mã số tỉnh, huyện, năm cấp thẻ tai và có số hiệu theo thứ tự liên tục thì có thể ghi mã số, số hiệu từ số đầu đến số cuối.

Ví dụ:

STT

Tên loài

Mã số, số hiệu của gia súc

Số lượng

(con)

Ghi chú

1

Trâu

22.03/06 000009

1

 

2

Trâu

Từ 22.03/06 000121 đến 22.03/06 000136

16

 

3

Từ 22.03/06 000137 đến 22.03/06 000142

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi