Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 49/2006/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về việc đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất khẩu và nhập khẩu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 49/2006/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 49/2006/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: | 13/06/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 49/2006/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 49/2006/QĐ-BNN, NGÀY 13 THÁNG 6 NĂM 2006 BAN HÀNH QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÁNH DẤU GIA SÚC VẬN CHUYỂN TRONG NƯỚC,
XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 33 /2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,
QUYẾT ĐỊNH:
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng Bùi Bá Bổng: Đã ký
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÁNH DẤU GIA SÚC VẬN CHUYỂN TRONG NƯỚC,
XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13 tháng 6 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến vận chuyển động vật trên lãnh thổ Việt Nam;
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Gia súc là: Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai, ngựa, lừa, la và lợn.
Tổ chức, cá nhân có gia súc vận chuyển trong nước, xuất khẩu và nhập khẩu phải thanh toán chi phí cho việc đánh dấu gia súc.
Đối với lợn sữa vận chuyển đến các cơ sở giết mổ xuất khẩu thì không phải đánh dấu.
- 02 (hai) chữ số đầu là mã số của Chi cục Thú y;
- 02 (hai) chữ số tiếp theo là mã số của huyện (nơi xuất phát của gia súc hoặc nơi nuôi cách ly gia súc);
- 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của năm cấp thẻ tai;
- Mã số của cơ quan kiểm dịch động vật xuất nhập khẩu gồm: 01 (một) ký tự;
Đối với các Chi cục Thú y được Cục Thú y ủy quyền thực hiện kiểm dịch động vật xuất nhập khẩu, mã số của Chi cục Thú y được sử dụng theo quy định tại phụ lục 1 của bản Quy định này (hình 5, phụ lục 2);
- 02 (hai) chữ số tiếp theo là mã số của tỉnh (nơi cách ly gia súc để kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu hoặc nơi xuất phát đối với gia súc xuất khẩu);
Trong trường hợp gia súc nhập khẩu không phải nuôi cách ly kiểm dịch thì sử dụng mã số của tỉnh, nơi có cửa khẩu làm thủ tục kiểm dịch nhập khẩu gia súc;
- 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của năm cấp thẻ tai;
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13 tháng 6 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Mã số của Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Mã số |
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Mã số |
1 |
Hà Nội |
01 |
33 |
Thừa Thiên - Huế |
33 |
2 |
Tp. Hồ Chí Minh |
02 |
34 |
Quảng Nam |
34 |
3 |
Đà Nẵng |
03 |
35 |
Quảng Ngãi |
35 |
4 |
Hải Phòng |
04 |
36 |
Kon Tum |
36 |
5 |
Quảng Ninh |
05 |
37 |
Gia Lai |
37 |
6 |
Lạng Sơn |
06 |
38 |
Bình Định |
38 |
7 |
Cao Bằng |
07 |
39 |
Phú Yên |
39 |
8 |
Hà Giang |
08 |
40 |
Đăk Lăk |
40 |
9 |
Lào Cai |
09 |
41 |
Lâm Đồng |
41 |
10 |
Lai Châu |
10 |
42 |
Khánh Hoà |
42 |
11 |
Sơn La |
11 |
43 |
Ninh Thuận |
43 |
12 |
Yên Bái |
12 |
44 |
Bình Thuận |
44 |
13 |
Tuyên Quang |
13 |
45 |
Đồng Nai |
45 |
14 |
Bắc Kạn |
14 |
46 |
Bình Dương |
46 |
15 |
Thái Nguyên |
15 |
47 |
Bình Phước |
47 |
16 |
Bắc Giang |
16 |
48 |
Tây Ninh |
48 |
17 |
Bắc Ninh |
17 |
49 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
49 |
18 |
Hải Dương |
18 |
50 |
Long An |
50 |
19 |
Vĩnh phúc |
19 |
51 |
Tiền Giang |
51 |
20 |
Phú Thọ |
20 |
52 |
Đồng Tháp |
52 |
21 |
Hoà Bình |
21 |
53 |
An Giang |
53 |
22 |
Hà Tây |
22 |
54 |
Kiên Giang |
54 |
23 |
Hưng Yên |
23 |
55 |
Cần Thơ |
55 |
24 |
Thái Bình |
24 |
56 |
Vĩnh Long |
56 |
25 |
Nam Định |
25 |
57 |
Bến Tre |
57 |
26 |
Hà Nam |
26 |
58 |
Trà Vinh |
58 |
27 |
Ninh Bình |
27 |
59 |
Sóc Trăng |
59 |
28 |
Thanh Hoá |
28 |
60 |
Bạc Liêu |
60 |
29 |
Nghệ An |
29 |
61 |
Cà Mau |
61 |
30 |
Hà Tĩnh |
30 |
62 |
Điện Biên |
62 |
31 |
Quảng Bình |
31 |
63 |
Đăk Nông |
63 |
32 |
Quảng Trị |
32 |
64 |
Hậu Giang |
64 |
2. Chi cục Thú y quy định mã số của từng huyện thuộc tỉnh;
3. Cục Thú y sẽ bổ sung mã số cho Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mới thành lập.
4. Mẫu thẻ tai sử dụng cho gia súc vận chuyển trong nước:
Hình 1
Thẻ tai mầu xanh dùng cho gia súc vận chuyển trong nước
(có kích thước: Chiều rộng là 4 cm và chiều cao là 5 cm)
Ví dụ:
Hình 2
Mẫu thẻ tai dùng cho gia súc do Chi cục Thú y Hà Tây cấp
22 là mã số của tỉnh Hà Tây;
03 là mã số của huyện Chương Mỹ (nơi xuất phát của gia súc hoặc nơi nuôi cách ly gia súc);
06 là số viết tắt của năm 2006 (năm cấp thẻ tai);
000009 là số hiệu của gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13 tháng 6 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Mã số của các cơ quan kiểm dịch động vật xuất nhập khẩu thuộc Cục Thú y:
STT |
Tên cơ quan kiểm dịch động vật |
Mã số |
1 |
Trung tâm Thú y vùng Hải Phòng |
A |
2 |
Trung tâm Thú y vùng Hà Nội |
B |
3 |
Trung tâm Thú y vùng Vinh |
C |
4 |
Trung tâm Thú y vùng Đà Nẵng |
D |
5 |
Trung tâm Thú y vùng Tp. Hồ Chí Minh |
E |
6 |
Trung tâm Thú y vùng Cần Thơ |
G |
7 |
Trạm kiểm dịch động vật Hạ Long |
H |
8 |
Trạm kiểm dịch động vật Đồng Đăng |
K |
9 |
Trạm kiểm dịch động vật Cầu Kiều |
L |
10 |
Trạm kiểm dịch động vật Móng Cái |
M |
11 |
Trạm kiểm dịch động vật Nội Bài |
N |
2. Cục Thú y sẽ bổ sung mã số cho các cơ quan kiểm dịch động vật xuất, nhập khẩu mới được thành lập.
3. Mẫu thẻ tai sử dụng cho gia súc xuất khẩu, nhập khẩu:
Hình 3
Thẻ tai mầu vàng dùng cho gia súc xuât khẩu, nhập khẩu
(có kích thước: Chiều rộng là 4 cm và chiều cao là 5 cm)
Ví dụ 1:
Hình 4
Mẫu thẻ tai dùng cho gia súc do Trung tâm Thú y vùng Hải Phòng cấp
A là mã số của Trung tâm Thú y vùng Hải Phòng;
18 là mã số của tỉnh Hải Dương (nơi cách ly gia súc để kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu hoặc nơi xuất phát đối với gia súc xuất khẩu);
06 là số viết tắt của năm 2006 (năm cấp thẻ tai);
003689 là số hiệu của gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).
Ví dụ 2:
Hình 5
Mẫu thẻ tai dùng cho gia súc do Chi cục Thú y An Giang cấp
53 là mã số của Chi cục Thú y An Giang được Cục Thú y ủy quyền làm công tác kiểm dịch động vật xuất nhập khẩu;
55 là mã số của thành phố Cần Thơ (nơi cách ly gia súc để kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu hoặc nơi xuất phát đối với gia súc xuất khẩu);
06 là số viết tắt của năm 2006 (năm cấp thẻ tai);
000456 là số hiệu của gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13 tháng 6 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu Bảng kê mã số đánh dấu gia súc
STT |
Tên loài |
Mã số, số hiệu của gia súc |
Số lượng (con) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
Trường hợp đàn gia súc cùng loài, có cùng mã số tỉnh, huyện, năm cấp thẻ tai và có số hiệu theo thứ tự liên tục thì có thể ghi mã số, số hiệu từ số đầu đến số cuối.
Ví dụ:
STT |
Tên loài |
Mã số, số hiệu của gia súc |
Số lượng (con) |
Ghi chú |
1 |
Trâu |
22.03/06 000009 |
1 |
|
2 |
Trâu |
Từ 22.03/06 000121 đến 22.03/06 000136 |
16 |
|
3 |
Bò |
Từ 22.03/06 000137 đến 22.03/06 000142 |
6 |
|
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký tên, ghi rõ họ tên)