Thông tư 24/2022/TT-BNNPTNT quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 24/2022/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 24/2022/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phùng Đức Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh được hỗ trợ giới thiệu sản phẩm
Ngày 30/12/2022, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thông ban hành Thông tư 24/2022/TT-BNNPTNT quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật.
Theo đó, quyền lợi của cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh như sau: được miễn lấy mẫu xét nghiệm đối với bệnh được công nhận an toàn trong quá trình thực hiện kiểm dịch vận chuyển động vật, sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; được hỗ trợ giới thiệu sản phẩm, xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu, quảng bá, xuất bán sản phẩm, xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật theo quy định của pháp luật;…
Bên cạnh đó, điều kiện được công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật bao gồm: thực hiện các biện pháp phòng bệnh động vật đáp ứng các quy định tương ứng của pháp luật về thú y, chăn nuôi hoặc thủy sản và hướng dẫn chuyên môn của Cơ quan thú y; có kế hoạch và tổ chức thực hiện giám sát dịch bệnh động vật theo quy định; không xảy ra dịch bệnh động vật; hoạt động thú y tại cơ sở bảo đảm kiểm soát được dịch bệnh động vật.
Ngoài ra, đối với các cơ sở lần đầu có hoạt động chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản trong thời gian dưới 12 tháng tính đến thời điểm đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh được xem xét công nhận an toàn dịch bệnh khi đáp ứng: không có bệnh đăng ký công nhận an toàn trong khoảng thời gian từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký công nhận; địa bàn cấp xã nơi có cơ sở đăng ký không có bệnh đăng ký công nhận an toàn trong ít nhất 12 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký;…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/02/2023.
Xem chi tiết Thông tư 24/2022/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 24/2022/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN _______________ Số: 24/2022/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ, VÙNG AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Định kỳ hằng năm, theo kế hoạch quy định tại khoản 4 Điều 35 hoặc khoản 4 Điều 36 Thông tư này, Cơ quan thú y thông báo và thực hiện kế hoạch đánh giá 01 lần tại cơ sở đã được công nhận an toàn, nội dung đánh giá bao gồm:
Cơ quan thú y thành lập Đoàn đánh giá khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
VÙNG AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Hoạt động thú y trong vùng được thực hiện theo quy định tại các Điều 14, 15, 19, 20, 25 và Điều 27 Luật Thú y (đối với vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn) hoặc các Điều 32, 33 và Điều 35 Luật Thú y (đối với vùng an toàn dịch bệnh động vật thủy sản), các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhằm bảo đảm kiểm soát được dịch bệnh động vật (trong phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh động vật; kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát giết mổ động vật, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y; quản lý thuốc thú y; hành nghề thú y) và các quy định tại Thông tư này.
Định kỳ hằng năm, theo kế hoạch quy định tại khoản 4 Điều 35 hoặc khoản 4 Điều 36 Thông tư này, Cơ quan thú y thông báo và thực hiện kế hoạch đánh giá 01 lần đối với vùng đã được công nhận an toàn, nội dung đánh giá bao gồm:
Cơ quan thú y thành lập Đoàn đánh giá khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Chính phủ; - Lãnh đạo Bộ NN&PTNT; - Các Bộ, ngành liên quan; - UBND các tỉnh, TP; - Các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Cục Thú y; - Sở NN&PTNT các tỉnh, TP; - Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các tỉnh, TP; - Công báo Chính phủ, Website Chính phủ; - Lưu; VT, TY. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Phùng Đức Tiến |
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ
CÔNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày…… tháng….. năm……..
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CÔNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
□ TRÊN CẠN □ THỦY SẢN
Kính gửi: (Cơ quan thú y)
1. Tên cơ sở : ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………… Fax:………………… Email: ……………………………………..
Cơ sở thuộc trường hợp:
□ Mới xây dựng, lần đầu có hoạt động
□ Cơ sở đã hoạt động….. năm, từ năm: ………………….
2. Tên chủ cơ sở: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………… Fax:…………………. Email: ……………………………
3. Đăng ký cấp Giấy chứng nhận:
□ Cấp □ Cấp lại, lý do xin cấp lại: ………………………………………………………………
4. Đối tượng nuôi (ghi tên loài và tên khoa học của loài đối với động vật thủy sản):
…………………………………………………………………………………………………
5. Loại hình hoạt động:
□ Sản xuất giống □ Nuôi thương phẩm □ Làm cảnh
□ Khác (ghi rõ): ………………………
6. Thị trường tiêu thụ: □ Nội địa □ Xuất khẩu □ Hỗn hợp
7. Cơ sở đăng ký công nhận an toàn đối với bệnh: ………………………………….……
8. Hồ sơ đăng ký gồm (Liệt kê thành phần hồ sơ theo quy định): …………………….……
Tôi xin cam đoan các thông tin trên đây là hoàn toàn chính xác.
Đề nghị……… cấp/cấp lại Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh./.
|
Người làm đơn |
PHỤ LỤC II
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ
CÔNG NHẬN VÙNG AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
………, ngày ... tháng ... năm…. |
Kính gửi: (Cơ quan thú y).
Thực hiện quy định tại Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban nhân dân xã/huyện/tỉnh….. đề nghị .... cấp/cấp lại Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh.
1. Đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh
(Ghi rõ tên bệnh và tên loài động vật nuôi đăng ký công nhận an toàn).
2. Thị trường tiêu thụ
(Ghi rõ thị trường tiêu thụ: Nội địa, xuất khẩu, hỗn hợp).
3. Hồ sơ đăng ký
(Liệt kê thành phần hồ sơ theo quy định).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC III
BẢN MÔ TẢ THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐĂNG KÝ CÔNG NHÂN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
A. BẢN MÔ TẢ THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin về cơ sở
Tên cơ sở: ………………………………………………………………………………………….
Người đại diện…………………………………………………… chức vụ: …………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ cơ sở: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………… Email: ………………………………………….
Vị trí địa lý: Kinh độ………………………… Vĩ độ: ……………………………………………..
Phân loại cơ sở:
□ Sản xuất giống □ Thương phẩm □ Làm cảnh
□ Khác ………………………………………………………………………………………………
- Tổng diện tích đất tự nhiên ……………………………………………………………………..
- Vùng tiếp giáp xung quanh ……………………………………………………………………..
2. Cơ sở vật chất (Gửi kèm sơ đồ bố trí mặt bằng của cơ sở)
- Hàng rào (tường) ngăn cách: |
□ Có □ Không |
- Khu hành chính gồm: Phòng thường trực: |
□ Có □ Không |
Phòng giao dịch: |
□ Có □ Không |
- Khu chăn nuôi: (sơ đồ bố trí mặt bằng khu chăn nuôi)
- Khu nhà kho: Có kho thức ăn riêng biệt với diện tích ………………………………………
Có kho chứa dụng cụ, phương tiện chăn nuôi với diện tích.
- Khu xử lý chất thải: Bể hoặc nơi tập trung chất thải: □ Có □ Không
(Nếu có, mô tả hệ thống xử lý chất thải) ……………………………………………………….
- Khu cách ly: Động vật mới nhập: □ Có □ Không
Động vật bệnh: □ Có □ Không
- Khu vực xử lý động vật: □ Có □ Không
- Bảo hộ lao động cá nhân (quần, áo, ủng, mũ,...) dùng trong khu chăn nuôi: □ Có □ Không
- Phòng thay quần áo: □ Có □ Không
- Phòng tắm sát trùng trước khi vào khu chăn nuôi: □ Có □ Không
- Hố sát trùng ở cổng trước khu chăn nuôi: □ Có □ Không
3. Quy mô, cơ cấu đàn, sản phẩm, sản lượng
Ghi rõ quy mô, cơ cấu, sản phẩm, sản lượng hàng năm ……………………………………
4. Nguồn nhân lực
Ghi rõ số lượng, trình độ chuyên môn của người quản lý kỹ thuật/phụ trách thú y của cơ sở; các khóa đào tạo, tập huấn đã tham gia và được cấp chứng nhận,....
5. Hệ thống quản lý chăn nuôi
Mô tả việc thực hiện các quy định của pháp luật về chăn nuôi.
6. Tình hình dịch bệnh tại cơ sở
- Tình hình dịch bệnh động vật tại cơ sở trong 12 tháng qua.
- Công tác tiêm phòng hàng năm, đại trà, bổ sung, số lượng, tỷ lệ tiêm mỗi loại bệnh.
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH AN TOÀN SINH HỌC
Nội dung chính bao gồm:
1. Các biện pháp chủ động phòng bệnh cho động vật nuôi theo quy định hiện hành.
2. Xác định các mối nguy (liệt kê các mối nguy theo điều kiện tự nhiên và xã hội tại cơ sở), phân tích nguy cơ.
3. Các biện pháp kiểm soát, ngăn chặn nguy cơ tác nhân gây bệnh có thể xâm nhiễm từ ngoài vào hoặc lây lan bên trong cơ sở (mô tả các quy trình an toàn sinh học tại cơ sở tương ứng với các mối nguy tại điểm 2 nêu trên).
4. Kết quả thực hiện quy trình an toàn sinh học (đánh giá kết quả theo từng quy trình và đánh giá hiệu quả việc thực hiện các quy trình).
5. Rà soát, điều chỉnh kế hoạch trong quá trình triển khai thực hiện (nếu có).
Ghi chú: Cơ sở cung cấp kế hoạch an toàn sinh học và các tài liệu, số liệu chứng minh việc triển khai tại thời điểm kiểm tra thực tế tại cơ sở.
III. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH GIÁM SÁT DỊCH BỆNH
Nội dung chính bao gồm:
1. Mô tả nội dung của kế hoạch giám sát dịch bệnh (bao gồm thời gian bắt đầu giám sát, thiết kế giám sát,...).
2. Kết quả giám sát bị động (bao gồm thông tin về tổng đàn, tình trạng sức khỏe động vật nuôi, số lượng động vật mắc bệnh, thời gian xảy ra bệnh, số lượng mẫu xét nghiệm và kết quả xét nghiệm,...).
3. Kết quả giám sát chủ động (bao gồm thông tin về tổng đàn, tần suất, thời gian lấy mẫu, số lượng mẫu, kết quả xét nghiệm,...).
Ghi chú: Kết quả xét. nghiệm, biên bản và báo cáo kết quả xử lý dịch bệnh trong trường hợp có kết quả dương tính với tác nhân gây bệnh - cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại cơ sở.
IV. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ DỊCH BỆNH
Nội dung chính bao gồm:
1. Các biện pháp đã áp dụng và kết quả xử lý động vật mắc bệnh.
2. Các biện pháp phòng bệnh đã áp dụng và kết quả thực hiện đối với động vật tại cơ sở.
3. Biện pháp và kết quả xử lý đối khu vực chăn nuôi (vệ sinh, tiêu độc, khử trùng,...).
4. Biện pháp và kết quả kiểm soát tác nhân gây bệnh đối với con người, phương tiện, nước thải, chất thải trong chăn nuôi.
5. Kết quả điều tra truy xuất nguồn bệnh xuất hiện tại cơ sở.
6. Kết quả thực hiện báo cáo dịch bệnh.
Ghi chú: Kết quả xét nghiệm, biên bản và báo cáo kết quả xử lý dịch bệnh trong trường hợp có kết quả dương tính với tác nhân gây bệnh - cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại cơ sở.
B. BẢN MÔ TẢ THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin về cơ sở
Tên cơ sở: …………………………………………………………………………………………
Người đại diện………………………………… chức vụ: ………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ cơ sở nuôi: ……………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………… Email: …………………………………………….………..
Vị trí địa lý: Kinh độ………………………… Vĩ độ: …………………………………………….
Phân loại cơ sở :
□ Sản xuất giống □ Thương phẩm □ Làm cảnh
□ Khác …………………………………………………………..
- Đã đăng ký và được cấp mã cơ sở nuôi: □ Có □ Không
- Cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản: …………………………………
- Hình thức nuôi: □ Nuôi kín □ Nuôi hở
- Phương thức nuôi: ……………………………………………………………………………….
- Các khu vực xung quanh ………………………………………………………………………..
- Hệ thống tường rào bao quanh cơ sở: □ Có □ Không; ngăn cách
với cơ sở xung quanh bằng ………………………………………………………………………
- Nguồn nước: □ Ngọt □ Mặn
- Vị trí giao thông: ………………………………………………………………………………….
- Hệ thống điện: ……………………………………………………………………………………
2. Điều kiện cơ sở (tùy thuộc cơ sở sản xuất giống hay nuôi thương phẩm để mô tả theo thực tế)
a) Diện tích cơ sở (ghi chi tiết từng hạng mục): ……………………………………………….
b) Điều kiện cơ sở hạ tầng ……………………………………………………………………….
- Sơ đồ bố trí mặt bằng (bản vẽ kèm theo)
- Cơ sở có sự tách biệt cố định ngăn cách hoàn toàn với khu vực bên ngoài cơ sở: □ Không □ Có, bằng (ghi rõ: tường/rào chắn, hệ thống bờ, sông ngòi ...,): ………………………
- Khu vực xung quanh cơ sở là?
□ Khu dân cư □ Khu nuôi loài thủy sản cảm nhiễm
□ Khu vực nuôi khác
- Cơ sở chủ động hoàn toàn nguồn nước cung cấp cho công tác nuôi trồng thủy sản? □ Không □ Có
- Hệ thống cấp thoát nước: □ Có □ Không
+ Hệ thống cấp nước, thoát nước tách biệt □ Có □ Không
+ Khu vực xử lý nước □ Có □ Không
- Hệ thống xử lý nước trước khi nuôi: □ Có □ Không
Mô tả công nghệ xử lý nước đang áp dụng (ví dụ: Lọc, siêu âm, điện hóa, hóa chất, vi sinh,...)
- Hệ thống xử lý nước thải sau khi nuôi: □ Có □ Không
- Hệ thống chỉ dẫn cho người và phương tiện: □ Có □ Không
- Hệ thống thu gom, xử lý rác, chất thải: □ Có □ Không
- Khu vực kho thức ăn, vật tư hóa chất: □ Có □ Không
- Hệ thống khử trùng tiêu độc: □ Có □ Không
- Khu vực văn phòng tách biệt khu vực sản xuất: □ Có □ Không
- Hệ thống ngăn chặn/xua đuổi động vật hoang dã: □ Có □ Không
c) Danh mục trang thiết bị phục vụ sản xuất (liệt kê danh sách tên, số lượng và chức năng).
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH AN TOÀN SINH HỌC
Nội dung chính bao gồm:
1. Các biện pháp chủ động phòng bệnh cho động vật nuôi theo quy định hiện hành.
2. Xác định các mối nguy (liệt kê các mối ngay theo điều kiện tự nhiên và xã hội tại cơ sở), phân tích nguy cơ.
3. Các biện pháp kiểm soát, ngăn chặn nguy cơ tác nhân gây bệnh có thể xâm nhiễm từ ngoài vào hoặc lây lan bên trong cơ sở (mô tả các quy trình an toàn sinh học tại cơ sở tương ứng với các mối nguy tại điểm 2 nêu trên).
4. Kết quả thực hiện quy trình an toàn sinh học (đánh giá kết quả theo từng quy trình và đánh giá hiệu quả việc thực hiện các quy trình).
5. Rà soát, điều chỉnh kế hoạch trong quá trình triển khai thực hiện (nếu có).
Ghi chú: Kế hoạch an toàn sinh học và các tài liệu, số liệu chứng minh việc triển khai được cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại cơ sở.
III. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH GIÁM SÁT DỊCH BỆNH
1. Tình hình sản xuất, nuôi trồng thủy sản
a) Tình hình nuôi trồng thủy sản trong thời gian giám sát
- Tổng diện tích nuôi………………….. tổng diện tích của cơ sở……………………………
- Tổng số lượng trại/nhà/khu nuôi: …………………………………………………………….
- Tổng số lượng ao/bể ………………………………………………………………………….
- Tổng số lượng thủy sản:
+ Thủy sản bố mẹ: ………………………………………………………………………..(con)
+ Thủy sản thương phẩm:………………………………………………………………… (con)
+ Thủy sản giống:……………………………………………………………………..…… (con)
+ Trứng: ……………………………………………………………………………………………
+ Loại khác (ghi rõ): ………………………………………………………………………………
b) Tổng số lượng thủy sản nhập cơ sở:
- Thủy sản bố mẹ: Số con………………………………….. số lần nhập………………………
- Thủy sản giống: Số con…………………………………….. số lần nhập…………………….
- Thủy sản thương phẩm: Số con…………………………… số lần nhập…………………….
- Trứng thủy sản: Số lượng…………………………………… số lần nhập……………………
- Loại khác (ghi rõ): Số lượng………………………………. số lần nhập………………………
c) Tổng số lượng/khối lượng thủy sản sản xuất:
- Tổng số lượng thủy sản giống sản xuất:…………………………………… (con hoặc kg).
- Tổng số lượng/khối lượng thủy sản xuất bán:……………………………… (con hoặc kg).
- Tổng số lượng/khối lượng thủy sản tiêu hủy:………………………………. (con hoặc kg).
2. Thông tin chung về kết quả giám sát chủ động
Thời gian giám sát từ: Từ ngày tháng năm ... đến ngày tháng năm ...
Bệnh được giám sát: ………………………………………………………………………………
Tỷ lệ lưu hành theo thiết kế chứng minh an toàn dịch bệnh:………………. (%)
Tần suất lấy mẫu: …………………………………………………………………………………
Tổng số lần lấy mẫu: ………………………………………………………………………………
Tổng số mẫu đơn đã lấy: …………………………………………………………………………
Trong đó: Mẫu thủy sản:…………………………………………… (mẫu)
Mẫu môi trường:……………………………………………………. (mẫu)
Mẫu thức ăn tươi sống:…………………………………………….. (mẫu)
Vật chủ trung gian tự nhiên:………………………………………… (mẫu)
Mẫu khác (nêu chi tiết tên loại mẫu và số lượng), ……………………….
Số lượng ao/bể được lấy mẫu trong mỗi lần như sau:
Lần lấy mẫu |
Ngày tháng năm lấy mẫu |
Số lượng ao/bể nuôi tại thời điểm lấy mẫu |
Số lượng ao/bể được chọn giám sát |
Số lượng mẫu lấy xét nghiệm |
||
Thủy sản |
Môi trường |
….. |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Mẫu xét nghiệm là: □ Mẫu đơn, đối với các loại mẫu:…………………
□ Mẫu gộp, áp dụng đối với các loại mẫu: ………………………………
3. Kết quả giám sát
Có xảy ra dịch bệnh không? □ Không □ Có, cụ thể như sau:
- Tổng số ao/bể xảy ra bệnh………………….. trong đó số ao/ bể xảy ra bệnh:………………… (ao/bể), tỷ lệ ………………..(%) đối với bệnh: …………………….
- Kết quả xét nghiệm: □ Không □ Có
- Tổng lượng thủy sản chết/thiệt hại: ………………………………………..
Kết quả giám sát chủ động dịch bệnh (ghi rõ đối với từng bệnh):
- Tổng số mẫu dương tính:……………………. trên tổng số mẫu xét nghiệm …………………… (mẫu), tỷ lệ dương tính là………………. %.
- Mẫu phát hiện dương tính với bệnh được lấy vào thời gian (ngày, tháng, năm)
- Loại mẫu dương tính:…………………. , tuổi thủy sản bị nhiễm tác nhân gây bệnh (nếu có)……………… tại ao/bể số ………………. trại số ……………….
- Biện pháp xử lý: □ Điều trị □ Thu hoạch □ Tiêu hủy
Bảng tổng hợp kết quả giám sát chủ động dịch bệnh
Số lần lấy mẫu |
Ngày tháng năm |
Tên bệnh |
Loại mẫu dương tính |
Đối tượng nuôi |
Tuổi thủy sản |
Mã ao/trại dương tính |
Số mẫu dương tính |
Biện pháp xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kết quả giám sát của từng lần lấy mẫu, Bản thống kê số ao …………….. hoặc số lượng thủy sản được nuôi trước khi lấy mẫu xét nghiệm, Biên bản lấy mẫu, giao nhận mẫu, phiếu trả lời kết quả xét nghiệm - cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại cơ sở.
IV. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ DỊCH BỆNH
Nội dung chính bao gồm:
1. Các biện pháp đã áp dụng và kết quả xử lý động vật mắc bệnh.
2. Các biện pháp phòng bệnh đã áp dụng và kết quả thực hiện đối với động vật tại cơ sở.
3. Biện pháp và kết quả xử lý đối khu vực nuôi trồng thủy sản (vệ sinh, tiêu độc, khử trùng,...).
4. Biện pháp và kết quả kiểm soát tác nhân gây bệnh đối với con người, phương tiện, nước thải, chất thải trong chăn nuôi.
5. Kết quả điều tra truy xuất nguồn bệnh xuất hiện tại cơ sở.
6. Kết quả thực hiện báo cáo dịch bệnh.
Ghi chú: Biên bản và báo cáo kết quả xử lý dịch bệnh trong trường hợp có động vật dương tính với tác nhân gây bệnh - cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại cơ sở.
PHỤ LỤC IV
BẢN MÔ TẢ THÔNG TIN VỀ VÙNG ĐĂNG KÝ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
A. BẢN MÔ TẢ THÔNG TIN VỀ VÙNG ĐĂNG KÝ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
………, ngày …… tháng …… năm …… |
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên vùng (tên xã/huyện/tỉnh): …………………………………………………………………….
Người đại diện ………………………………………….. Chức vụ: ……………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………. Email: ……………………………………………
Mô tả về các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của vùng; tình hình chăn nuôi và dịch bệnh động vật trong vùng, hệ thống thú y.
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH AN TOÀN SINH HỌC
Nội dung chính bao gồm:
1. Các biện pháp chủ động phòng bệnh cho động vật nuôi theo quy định hiện hành.
2. Xác định các mối nguy (liệt kê các mối nguy theo điều kiện tự nhiên và xã hội tại vùng), phân tích nguy cơ.
3. Các biện pháp kiểm soát, ngăn chặn nguy cơ tác nhân gây bệnh có thể xâm nhiễm từ ngoài vào hoặc lây lan bên trong vùng.
4. Kết quả thực hiện quy trình an toàn sinh học (đánh giá kết quả theo từng quy trình và đánh giá hiệu quả việc thực hiện các quy trình).
5. Rà soát, điều chỉnh kế hoạch trong quá trình triển khai thực hiện (nếu có).
Ghi chú: Vùng cung cấp kế hoạch an toàn sinh học và các tài liệu, số liệu chứng minh việc triển khai tại thời điểm kiểm tra thực tế tại vùng.
III. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH GIÁM SÁT DỊCH BỆNH
Nội dung chính bao gồm:
1. Mô tả nội dung của kế hoạch giám sát dịch bệnh (bao gồm thời gian bắt đầu giám sát, thiết kế giám sát,...).
2. Kết quả giám sát bị động (bao gồm thông tin về tổng đàn, tình trạng sức khỏe động vật nuôi, số lượng động vật mắc bệnh, thời gian xảy ra bệnh, số lượng mẫu xét nghiệm và kết quả xét nghiệm,...).
3. Kết quả giám sát chủ động (bao gồm thông tin về tổng đàn, tần suất, thời gian lấy mẫu, số lượng mẫu, kết quả xét nghiệm,...).
Ghi chú: Kết quả xét nghiệm, biên bản và báo cáo kết quả xử lý dịch bệnh trong trường hợp có kết quả dương tính với tác nhân gây bệnh - cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại vùng.
IV. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ DỊCH BỆNH
Nội dung chính bao gồm:
1. Các biện pháp đã áp dụng và kết quả xử lý động vật mắc bệnh.
2. Các biện pháp phòng bệnh đã áp dụng và kết quả thực hiện đối với động vật tại vùng.
3. Biện pháp và kết quả kiểm soát tác nhân gây bệnh đối với con người, phương tiện, nước thải, chất thải trong chăn nuôi.
4. Kết quả điều tra truy xuất nguồn bệnh xuất hiện tại vùng.
5. Kết quả thực hiện báo cáo dịch bệnh.
Ghi chú: Kết quả xét nghiệm, biên bản và báo cáo kết quả xử lý dịch bệnh trong trường hợp có kết quả dương tính với tác nhân gây bệnh - cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại vùng.
B. BẢN MÔ TẢ THÔNG TIN VỀ VÙNG ĐĂNG KÝ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
………, ngày …… tháng …… năm …… |
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên vùng: …………………………………………………………………………………………...
Người đại diện ………………………………………….. Chức vụ: ……………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………. Email: ……………………………………………
Tổng số cơ sở nuôi trong vùng: ………………………………………………………………….
Tổng diện tích vùng nuôi: ………………………………………………………………………….
Các loài nuôi/sản xuất trong vùng: ……………………………………………………………….
Vùng nuôi tiếp giáp với các xã/huyện/tỉnh: ………………………………………………………
1. Đặc điểm tình hình
Mô tả về các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của vùng; tình hình nuôi trồng thủy sản, quan trắc môi trường nuôi trồng thủy sản và dịch bệnh động vật thủy sản trong vùng, hệ thống thú y.
2. Kế hoạch xây dựng và quản lý vùng an toàn dịch bệnh
a) Mục đích, yêu cầu
b) Nội dung kế hoạch
c) Giải pháp thực hiện kế hoạch
- Về tổ chức, chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra
- Về nguồn lực
- Các biện pháp phòng bệnh
- Giám sát dịch bệnh
- Các giải pháp kỹ thuật khác (các biện pháp xử lý khi có dịch bệnh xảy ra, vệ sinh, khử trùng tiêu độc, kiểm dịch vận chuyển giống động vật, quản lý hoạt động kinh doanh thuốc thú y, quản lý người hành nghề thú y, ...)
- Giải pháp về thông tin, tuyên truyền cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động thú y trên địa bàn; tập huấn cho người nuôi trồng thủy sản, nhân viên thú y xã, công chức, viên chức, người lao động trong hệ thống thú y địa phương về chuyên môn, nghiệp vụ, chủ trương, chính sách, các quy định của nhà nước, các văn bản hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y.
d) Nguồn kinh phí và cơ chế tài chính
đ) Tổ chức thực hiện: Phân công trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan, đơn vị có liên quan để triển khai kế hoạch; tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch.
3. Điều kiện thực tế vùng sản xuất thủy sản
a) Mô tả diện tích vùng nuôi (ghi chi tiết từng hạng mục); điều kiện cơ sở hạ tầng của vùng kèm theo bản đồ địa lý vùng nuôi, bản vẽ vị trí các cơ sở nuôi trong vùng (đối với loài động vật cảm nhiễm với bệnh đăng ký công nhận an toàn); mô tả hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý nước trong vùng; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải trong quá trình nuôi tại vùng; mô tả hệ thống cung ứng vật tư đầu vào cho vùng (con giống, thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm cải tạo, xử lý môi trường,...); khu vực mua bán động vật thủy sản, ...
b) Mô tả, đánh giá sơ bộ về hệ thống sản xuất của các cơ sở nuôi trong vùng, bao gồm: Điều kiện cơ sở vật chất, mô hình nuôi, công nghệ nuôi; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải trong quá trình nuôi của cơ sở; hệ thống khử trùng tiêu độc tại các cơ sở; biện pháp ngăn cản/xua đuổi động vật hoang dã tại cơ sở; hệ thống cung ứng vật tư đầu vào cho cơ sở (con giống, thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm cải tạo, xử lý môi trường,...).
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH AN TOÀN SINH HỌC
1. Thông tin chung về kế hoạch an toàn sinh học
a) Kế hoạch an toàn sinh học của vùng
(Ghi rõ ngày, tháng, năm ban hành; mục tiêu; số lượng các quy trình an toàn sinh học)
b) Xác định các mối nguy tác nhân gây bệnh có thể xâm nhập vào vùng
(Liệt kê các mối nguy theo điều kiện tự nhiên và xã hội tại vùng)
c) Danh sách các quy trình an toàn sinh học tại vùng
(Danh sách này phải phù hợp với các mối nguy tại điểm b nêu trên)
d) Số lượng cơ sở nuôi trồng thủy sản trong vùng có xây dựng, ban hành và thực hiện kế hoạch an toàn sinh học
(Ghi rõ số lượng, tỷ lệ cơ sở có thực hiện kế hoạch an toàn sinh học)
đ) Tổ chức thực hiện kế hoạch an toàn sinh học
(Phân công nhiệm vụ, cách thức tổ chức thực hiện các quy trình chung của vùng; ghi chép, quản lý thông tin chung tại vùng)
2. Kết quả thực hiện
Nội dung chính bao gồm kết quả triển khai các nội dung quy định tại Điều 5 Thông tư này; cụ thể:
1. Các biện pháp chủ động phòng bệnh cho động vật nuôi theo quy định hiện hành (như sử dụng vắc xin, ...).
2. Kết quả thực hiện các quy trình an toàn sinh học kiểm soát, ngăn chặn nguy cơ tác nhân gây bệnh có thể xâm nhiễm từ ngoài vào hoặc lây lan bên trong vùng (đánh giá kết quả theo từng quy trình và đánh giá hiệu quả việc thực hiện các quy trình).
3. Rà soát, điều chỉnh kế hoạch trong quá trình triển khai thực hiện (nếu có).
Ghi chú: Vùng cung cấp kế hoạch an toàn sinh học và các tài liệu, số liệu chứng minh việc triển khai tại thời điểm kiểm tra thực tế tại vùng.
III. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH GIÁM SÁT DỊCH BỆNH
1. Tình hình sản xuất, nuôi trồng thủy sản
a) Tình hình sản xuất, nuôi trồng thủy sản trong thời gian giám sát
- Tổng diện tích nuôi ………………………… tổng diện tích của vùng ………………………
- Tổng số lượng cơ sở: ……………………. (cơ sở). Trong đó số lượng:
□ Sản xuất giống: ……………………. (cơ sở) □ Thương phẩm: ………………. (cơ sở)
□ Ương dưỡng giống: ……………………. (cơ sở) □ Khác ……………………. (cơ sở)
- Tổng số lượng cơ sở nuôi trồng thủy sản: ……………………. (cơ sở)
- Tổng số lượng ao/bể : …………………….
- Tổng số lượng thủy sản:
+ Thủy sản bố mẹ: ……………………………………………………………………….. (con)
+ Thủy sản thương phẩm: ………………………………………………………………. (con)
+ Thủy sản giống: ………………………………………………………………………… (con)
+ Trứng: …………………………………………………………………………… (…………...)
b) Tổng số lượng thủy sản nhập vào vùng nuôi
- Thủy sản bố mẹ: Số con ……………………. số lần nhập …………………….
- Thủy sản giống: Số con ……………………. số lần nhập …………………….
- Trứng thủy sản: Số lượng ……………………. số lần nhập …………………….
c) Tổng số lượng/khối lượng thủy sản sản xuất
- Tổng số lượng thủy sản giống sản xuất: ……………………. (con hoặc kg)
- Tổng số lượng/khối lượng thủy sản xuất bán: ……………………. (con hoặc kg)
- Tổng số lượng/khối lượng thủy sản bị tiêu hủy: ……………………. (con hoặc kg)
2. Thông tin chung về giám sát chủ động
Ghi rõ thời gian giám sát (ngày, tháng, năm)
Bệnh được giám sát (ghi rõ tên từng bệnh)
Mô tả về thiết kế giám sát dịch bệnh đối với cấp cơ sở, cấp ao của mỗi cơ sở được lựa chọn giám sát; tần suất lấy mẫu giám sát; tổng số cơ sở được giám sát; tổng số lần lấy mẫu; tổng số mẫu đơn đã lấy (ghi rõ tên và số lượng từng loại mẫu, bao gồm: động vật thủy sản: mẫu môi trường: mẫu thức ăn tươi sống; vật chủ trung gian tự nhiên; mẫu khác); mẫu xét nghiệm (ghi rõ tên và số lượng mẫu đơn, mẫu gộp), ...
- Số lượng ao/bể được lấy mẫu như sau:
Số lần lấy mẫu |
Ngày tháng năm lấy mẫu |
Số lượng cơ sở nuôi tại thời điểm lấy mẫu |
Số lượng cơ sở được giám sát |
Tổng số lượng ao của các cơ sở được giám sát |
Số lượng ao/bể được chọn giám sát |
Số lượng mẫu lấy xét nghiệm |
||
Thủy sản |
Môi trường |
(Ghi rõ từng loại mẫu khác) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
3. Kết quả giám sát dịch bệnh
a) Kết quả giám sát bị động (bao gồm thông tin về tổng đàn, tình trạng sức khỏe động vật nuôi, số lượng động vật mắc bệnh, thời gian xảy ra bệnh, số lượng mẫu xét nghiệm và kết quả xét nghiệm,...).
- Ghi rõ nội dung theo dõi sức khỏe thủy sản tại các cơ sở trong vùng (số lượng thủy sản chết; tiêu thụ thức ăn; sử dụng thuốc hóa chất; các chỉ tiêu môi trường nuôi; số lượng và tỷ lệ cơ sở thiệt hại do bệnh; số lượng và tỷ lệ ao/bể thiệt hại do bệnh; thời gian xảy ra bệnh (ngày, tháng năm theo từng bệnh)); loài thủy sản bị mắc bệnh, tuổi mắc bệnh; tổng lượng thủy sản chết/thiệt hại,…
- Ghi rõ tổng số lần lấy mẫu, số lượng mẫu lấy khi thủy sản chết; số mẫu dương tính với bệnh đăng ký xây dựng an toàn dịch bệnh,...
b) Giám sát chủ động (bao gồm thông tin về tổng đàn, tần suất, thời gian lấy mẫu, số lượng mẫu, kết quả xét nghiệm,...).
- Ghi rõ kết quả giám sát đối với từng bệnh (tổng số cơ sở giám sát, tổng số cơ sở dương tính, tỷ lệ cơ sở dương tính; tổng số mẫu xét nghiệm, tổng số mẫu dương tính, tỷ lệ mẫu dương tính; thời gian lấy mẫu đối với mẫu cho kết quả dương tính; tác nhân gây bệnh được phát hiện tại cơ sở (ghi tên, địa chỉ của cơ sở)); ghi rõ loại mẫu dương tính, tuổi thủy sản bị nhiễm tác nhân gây bệnh, ...
- Mô tả biện pháp xử lý tại cơ sở.
Bảng tổng hợp dữ liệu cơ sở dương tính với tác nhân gây bệnh
Số lần lấy mẫu |
Ngày, tháng, năm |
Tên bệnh |
Loại mẫu dương tính |
Số cơ sở dương tính (*) |
Đối tượng nuôi |
Tuổi thủy sản |
Số mẫu dương tính |
Biện pháp xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Đối với từng cơ sở dương tính, liệt kê và ghi rõ tên cơ sở, địa chỉ, đối tượng nuôi, loại mẫu dương tính, tuổi thủy sản.
Ghi chú: Kết quả xét nghiệm, biên bản và báo cáo kết quả xử lý dịch bệnh trong trường hợp có kết quả dương tính với tác nhân gây bệnh - cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại vùng.
IV. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ DỊCH BỆNH
1. Diễn biến dịch bệnh tại vùng
Mô tả cụ thể trong thời gian triển khai xây dựng vùng an toàn dịch bệnh, vùng đã xảy ra dịch bệnh gì và đã tổ chức ứng phó dịch bệnh như thế nào, cụ thể:
- Vùng xảy ra bệnh tại …………………. cơ sở, với tổng số lần xảy ra bệnh trong thời gian giám sát: …………………. (lần).
- Tổng số lần xảy ra bệnh không thuộc danh sách các bệnh đăng ký an toàn dịch bệnh: …………………. (lần).
- Tổng số ao/bể xảy ra bệnh: ………………….………………….………………………………
- Tổng số/khối lượng thủy sản xử lý do dịch bệnh xảy ra: ………………….…………………
- Diễn biến bệnh tại vùng cụ thể như sau:
Tên bệnh |
Thời gian phát hiện bệnh (ngày, tháng, năm) |
Tên thủy sản bị bệnh |
Lứa tuổi |
Số cơ sở xảy ra bệnh |
Số ao/bể bị bệnh |
Số lượng thủy sản phải xử lý (kg) |
Thời gian xử lý xong bệnh (ngày, tháng, năm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả ứng phó dịch bệnh
a) Đối với cơ sở bị bệnh
Mô tả các biện pháp và kết quả xử lý đối với ao/ bể bị bệnh (xử lý thủy sản mắc bệnh; thức ăn tươi sống nhiễm tác nhân gây bệnh (nếu có); đối với nước ao/bể nuôi bị bệnh; đối với công cụ dùng cho ao/bể nuôi bị bệnh; đối với bảo hộ lao động, công cụ dụng cụ vận chuyển, xử lý ao/bể bị bệnh; công tác vệ sinh khử trùng khu vực bị bệnh và cơ sở bị bệnh; xử lý đối với hệ thống nước cấp, nước thoát, khu vực nước thải).
b) Đối với cơ sở không bị bệnh (nêu rõ từng biện pháp áp dụng đối với các cơ sở này nhằm nâng cao khả năng bảo vệ, ngăn chặn sự xâm nhập dịch bệnh từ bên ngoài vào cơ sở, các giải pháp mang tính bao quát vùng như: Kiểm soát vận chuyển thủy sản, thức ăn tươi sống, ... ra, vào vùng; quản lý động vật hoang dã tại các cơ sở; khử trùng tiêu độc; quản lý người ra vào tại các cơ sở).
3. Kết quả điều tra, truy xuất, xác định nguồn bệnh xuất hiện tại vùng (mô tả việc điều tra, xác minh ổ dịch)
4. Các biện pháp phòng, chống dịch bệnh áp dụng đối với vùng
5. Công tác báo cáo, phối hợp với Cơ quan thú y
Ghi chú: Kết quả xét nghiệm, biên bản và báo cáo kết quả xử lý dịch bệnh trong trường hợp có kết quả dương tính với tác nhân gây bệnh - cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại vùng.
PHỤ LỤC V
SỐ LƯỢNG MẪU GIÁM SÁT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Giám sát chủ động bệnh động vật
1. Số lượng gia súc, gia cầm phải lấy mẫu xét nghiệm để phát hiện tác nhân gây bệnh hoặc phát hiện kháng thể do nhiễm bệnh tự nhiên
a) Công thức tính số mẫu: Số lượng gia súc, gia cầm được lấy mẫu để xét nghiệm phải tính dựa trên tỷ lệ hiện mắc dự đoán là 5% theo công thức sau:
Riêng đối với bệnh Lao bò, kiểm tra bằng phản ứng tiêm nội bì đối với 100% động vật thuộc diện phải kiểm tra.
b) Bảng tính số lượng gia súc, gia cầm phải lấy mẫu để phát hiện mầm bệnh hoặc phát hiện kháng thể do nhiễm bệnh tự nhiên
Tổng đàn |
Tỷ lệ hiện mắc dự đoán |
||||
0,1% |
0,5% |
1% |
2% |
5% |
|
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
19 |
30 |
30 |
30 |
30 |
30 |
26 |
40 |
40 |
40 |
40 |
39 |
31 |
50 |
50 |
50 |
50 |
48 |
35 |
100 |
100 |
100 |
96 |
78 |
45 |
200 |
200 |
190 |
155 |
105 |
51 |
500 |
500 |
349 |
225 |
129 |
56 |
1000 |
950 |
450 |
258 |
138 |
57 |
5000 |
2253 |
564 |
290 |
147 |
59 |
10000 |
2588 |
581 |
294 |
148 |
59 |
∞ |
2995 |
598 |
299 |
149 |
59 |
2. Xử lý kết quả kiểm tra
a) Trường hợp không phát hiện bệnh: Đàn gia súc, gia cầm được đánh giá là không có mầm bệnh lưu hành đối với bệnh được kiểm tra; cơ sở được sử dụng kết quả kiểm tra, xét nghiệm để đăng ký cơ sở an toàn dịch bệnh.
b) Trường hợp phát hiện bệnh, thực hiện các biện pháp phòng, chống bệnh cụ thể đối với từng bệnh theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Trường hợp cơ sở thuộc vùng an toàn dịch bệnh nhưng chưa được lựa chọn lấy mẫu theo kế hoạch giám sát dịch bệnh của vùng, nếu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận thì Cơ quan thú y thực hiện lấy mẫu 01 lần tại thời điểm kiểm tra, đánh giá.
II. Giám sát sau tiêm phòng
1. Số lượng gia súc, gia cầm phải lấy mẫu xét nghiệm để đánh giá đáp ứng miễn dịch sau tiêm phòng:
a) Công thức tính:
n1 = Số mẫu huyết thanh cần lấy |
|
p = Tỷ lệ có đáp ứng miễn dịch ước đoán |
|
d = Sai số ước lượng (Ví dụ: 10%) |
b) Bảng tính số lượng gia súc, gia cầm phải lấy mẫu để đánh giá đáp ứng miễn dịch:
Tỷ lệ có kháng thể bảo hộ ước đoán |
Sai số ước lượng |
||
10% |
5% |
1% |
|
10% |
35 |
138 |
3457 |
20% |
61 |
246 |
6147 |
30% |
81 |
323 |
8067 |
40% |
92 |
369 |
9220 |
50% |
96 |
384 |
9604 |
60% |
92 |
369 |
9220 |
70% |
81 |
323 |
8067 |
80% |
61 |
246 |
6147 |
90% |
35 |
138 |
3457 |
Ghi chú: Yêu cầu số lượng mẫu huyết thanh cần lấy là 61 mẫu (dựa trên Tỷ lệ có đáp ứng miễn dịch ước đoán là 80% và sai số ước lượng là 10%).
b) Trường hợp quy mô đàn dưới 2000 con thì tính số lượng gia súc, gia cầm phải lấy mẫu huyết thanh theo công thức sau:
n2 = |
N x n1 |
|
n2 = Số mẫu huyết thanh cần lấy N: Tổng đàn n1: Số mẫu huyết thanh cần lấy (theo công thức tại điểm a nêu trên) |
N + n1 |
|||
|
|
2. Xử lý kết quả xét nghiệm
a) Trường hợp tỷ lệ đáp ứng miễn dịch đạt từ 70% trở lên, đàn gia súc, gia cầm được đánh giá là có miễn dịch đạt tỷ lệ bảo hộ và cơ sở được sử dụng kết quả kiểm tra, xét nghiệm để đăng ký cơ sở an toàn dịch bệnh.
b) Trường hợp tỷ lệ đáp ứng miễn dịch đạt dưới 70%, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương hướng dẫn cơ sở tổ chức tiêm phòng lại hoặc áp dụng biện pháp giám sát bệnh tại mục A của Phụ lục này.
III. Chọn mẫu nhiều giai đoạn áp dụng đối với vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
1. Giai đoạn 1: Tính số lượng xã (đối với vùng an toàn dịch bệnh cấp huyện, tỉnh) để thực hiện lấy mẫu giám sát.
a) Lập danh sách các xã trong vùng.
b) Trường hợp giám sát bệnh động vật: Tính số lượng xã phải lấy mẫu dựa trên tỷ lệ hiện mắc dự đoán (đối với cấp xã) là 5%, sử dụng công thức hoặc Bảng tính số lượng tại mục I của Phụ lục này.
c) Trường hợp giám sát sau tiêm phòng: Tính số lượng xã phải lấy mẫu để đánh giá tỷ lệ bảo hộ (đối với cấp xã) có đạt mức 80% hay không (sai số ước lượng là 10%), sử dụng công thức hoặc Bảng tính số lượng tại mục II của Phụ lục này.
d) Lựa chọn ngẫu nhiên số lượng xã tính được theo điểm b hoặc điểm c mục này từ danh sách các xã theo điểm a mục này.
2. Giai đoạn 2: Tính số cơ sở để thực hiện lấy mẫu giám sát
a) Lập danh sách cơ sở chăn nuôi trong xã được chọn từ mục 1 nêu trên.
b) Trường hợp giám sát bệnh động vật: Tính số lượng cơ sở chăn nuôi phải lấy mẫu dựa trên tỷ lệ hiện mắc dự đoán (đối với cấp cơ sở chăn nuôi) là 5%, sử dụng công thức hoặc Bảng tính số lượng tại mục I của Phụ lục này.
c) Trường hợp giám sát sau tiêm phòng: Tính số lượng cơ sở chăn nuôi phải lấy mẫu để đánh giá tỷ lệ bảo hộ (đối với cấp cơ sở chăn nuôi) có đạt mức 70% hay không (sai số ước lượng là 10%), sử dụng công thức hoặc Bảng tính số lượng tại mục II của Phụ lục này.
d) Lựa chọn ngẫu nhiên các cơ sở chăn nuôi tính được theo điểm b hoặc điểm c mục này từ danh sách các cơ sở tại điểm a mục này.
đ) Các cơ sở đã được lấy mẫu và xét nghiệm tại điểm d mục này, nếu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận thì được sử dụng kết quả xét nghiệm để đăng ký cấp Giấy chứng nhận.
3. Giai đoạn 3: Tính số lượng động vật nuôi trong cơ sở cần phải lấy mẫu.
a) Trường hợp giám sát bệnh động vật: Tính số lượng động vật phải lấy mẫu dựa trên tỷ lệ hiện mắc dự đoán (đối với cấp động vật nuôi) là 10%, sử dụng công thức hoặc Bảng tính số lượng tại mục I của Phụ lục này.
b) Trường hợp giám sát sau tiêm phòng: Tính số lượng động vật phải lấy mẫu để đánh giá tỷ lệ bảo hộ (đối với cấp động vật nuôi) có đạt mức 70% hay không (sai số ước lượng là 10%), sử dụng công thức hoặc Bảng tính số lượng tại mục II của Phụ lục này.
c) Lựa chọn ngẫu nhiên số lượng động vật trong mỗi cơ sở chăn nuôi tính được theo điểm a hoặc điểm b mục này.
4. Xử lý kết quả kiểm tra, xét nghiệm theo hướng dẫn tại mục I và mục II của Phụ lục này./.
PHỤ LỤC VI
SỐ LƯỢNG MẪU GIÁM SÁT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Đối với xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh
1. Số lượng ao/bể cần chọn để lấy mẫu giám sát chủ động phát hiện tác nhân gây bệnh
Bước 1. Lập danh sách các ao/bể đang nuôi tại cơ sở tại thời điểm giám sát. Các ao/bể được lập chứa các thông tin cơ bản như: kích cỡ/diện tích, tình trạng đang nuôi, mã ao, mã trại (cơ sở có nhiều trại, trong mỗi trại có nhiều ao) tên thủy sản nuôi, lứa tuổi.
Bước 2. Tính số lượng ao/ bể phải lấy mẫu theo công thức:
Trong đó:
- n: Là số ao/bể cần lấy mẫu giám sát.
- α: Mức độ tin cậy = 1 - p. Trong đó, độ tin cậy của thiết kế p = 95%, ta có α = 0,05.
- D: Là số ao/bể có thể bị bệnh, được tính bằng công thức D = Se x P x N. Trong đó:
+ Se: Độ nhạy của phương pháp xét nghiệm, giá trị này do phòng thử nghiệm thực hiện xét nghiệm mẫu cung cấp.
+ P: Tỷ lệ lưu hành bệnh, tác nhân gây bệnh ở cấp độ ao, áp dụng P = 5% (khuyến khích cơ sở áp dụng P = 2% theo khuyến cáo của Tổ chức Thú y thế giới). Trường hợp xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh để xuất khẩu, tỷ lệ lưu hành bệnh được áp dụng theo quy định của nước nhập khẩu (nếu có).
+ N: Là tổng số ao/bể hiện đang nuôi tại thời điểm lấy mẫu dự kiến.
Bước 3. Lập danh sách ao/bể cần lấy mẫu
Dựa trên danh sách ao/bể được lập tại Bước 1 và số lượng ao phải lấy mẫu được tính tại Bước 2, tiến hành chọn ao/bể phải lấy mẫu bằng phương pháp lấy mẫu xác suất (lấy mẫu ngẫu nhiên hoặc lấy mẫu hệ thống).
Lưu ý: Tại mỗi vòng lấy mẫu, thực hiện lại cả 3 bước nêu trên để lập danh sách ao/bể cần lấy mẫu.
2. Số lượng mẫu lấy xét nghiệm để phát hiện tác nhân gây bệnh
- Số lượng mẫu thủy sản, môi trường tại mỗi ao/ bể: Lấy tại 3 - 5 vị trí cách đều và đại diện cho ao/bể. Số lượng thủy sản cần lấy theo hướng dẫn của Cơ quan thú y nhưng phải đảm bảo đủ để xét nghiệm và lưu mẫu.
- Số lượng mẫu thức ăn tươi sống, số lượng động vật trung gian truyền bệnh: Thực hiện theo nguyên tắc: Mỗi một loại lấy một mẫu đại diện được lấy ở tối thiểu 3 vị trí của cơ sở.
- Trường hợp xây dựng an toàn dịch bệnh để xuất khẩu, số lượng mẫu xét nghiệm thực hiện theo quy định của nước nhập khẩu.
- Trường hợp cơ sở thuộc vùng an toàn dịch bệnh nhưng chưa được lựa chọn lấy mẫu theo kế hoạch giám sát dịch bệnh của vùng, nếu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận, Cơ quan thú y thực hiện lấy mẫu 01 lần tại thời điểm kiểm tra, đánh giá.
II. Đối với xây dựng vùng an toàn dịch bệnh
1. Số lượng cơ sở cần chọn để lấy mẫu giám sát chủ động để phát hiện tác nhân gây bệnh
Bước 1. Thống kê, lập danh sách các cơ sở đang nuôi tại vùng đăng ký xây dựng an toàn dịch bệnh. Các cơ sở được lập gồm các thông tin cơ bản như: Tên cơ sở, mã số của cơ sở (nếu có), địa chỉ, số điện thoại (thông tin để liên hệ khác), đối tượng thủy sản nuôi, số lượng ao/bể, danh sách ao nuôi của cơ sở.
Bước 2. Tính số lượng cơ sở cần chọn để giám sát bệnh theo công thức:
Trong đó:
- n: Là số cơ sở cần lấy mẫu giám sát;
- α: Mức độ tin cậy = 1 - p. Trong đó, độ tin cậy của thiết kế p = 95%, ta có α = 0,05.
- D: Là số ao/bể có thể bị bệnh, được tính bằng công thức D = Se x P x N. Trong đó:
+ Se: Độ nhạy của phương pháp xét nghiệm, giá trị này do phòng thử nghiệm thực hiện xét nghiệm mẫu cung cấp.
+ P: Tỷ lệ lưu hành bệnh, tác nhân gây bệnh ở cấp cơ sở, áp dụng P = 5% (khuyến khích cơ sở áp dụng P = 2% theo khuyến cáo của Tổ chức Thú y thế giới). Trường hợp xây dựng vùng an toàn dịch bệnh để xuất khẩu, tỷ lệ lưu hành bệnh được áp dụng theo quy định của nước nhập khẩu (nếu có).
+ N: Là tổng số cơ sở hiện đang nuôi tại thời điểm lấy mẫu dự kiến.
Bước 3. Lập danh sách cơ sở cần lấy mẫu
Dựa trên danh sách cơ sở được lập tại Bước 1 và số lượng cơ sở cần chọn ra để giám sát bệnh được tính tại Bước 2, tiến hành chọn cơ sở và lập danh sách cơ sở cần giám sát bằng phương pháp lấy mẫu xác suất (lấy mẫu ngẫu nhiên hoặc lấy mẫu hệ thống).
Các cơ sở đã được lấy mẫu và xét nghiệm tại mục này, nếu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận thì được sử dụng kết quả xét nghiệm để đăng ký cấp Giấy chứng nhận.
Lưu ý: Tại mỗi vòng lấy mẫu, thực hiệu lại cả 3 bước nêu trên để lập danh sách cơ sở cần lấy mẫu.
2. Số lượng ao/bể cần chọn để lấy mẫu giám sát và số lượng mẫu cần lấy để xét nghiệm tại mỗi cơ sở thực hiện theo hướng dẫn tại Mục I Phụ lục này
PHỤ LỤC VII
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày tháng năm …… |
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Ngày kiểm tra, đánh giá:
……………………………………………………………………..
2. Tên cơ sở được kiểm tra, đánh giá: ……………………………………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Đối tượng nuôi: …………………………………………………………………………………...
- Điện thoại: …………………………….. Fax: ………………….. Email: ………………………
- Tên và số giấy đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: ……………..
…………………………………………………………..……………………………………………
Tên cơ quan cấp: ………………………………………….. Ngày cấp: …………………………
- Người đại diện của cơ sở: ……………………………………… Chức vụ: …………………..
- Mã số cơ sở (nếu có): ……………………………………………………………………………
3. Thành phần Đoàn đánh giá:
Trường đoàn: Ông (bà): ………………………………………… Chức vụ: …………………….
Thành viên: Ông (bà): ………………………………………… Chức vụ: ……………………….
- Ông (bà): …………………………………………. Chức vụ: ……………………………………
- Ông (bà): …………………………………………. Chức vụ: ……………………………………
…………………………………………………………..……………………………………………
B. NHÓM CHỈ TIÊU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
TT |
Chỉ tiêu kiểm tra, đánh giá |
Kết quả kiểm tra, đánh giá |
Hướng dẫn kiểm tra, đánh giá |
|||
Đạt |
Mức lỗi |
|||||
Nhẹ |
Nặng |
Nghiêm trọng |
||||
I |
Yêu cầu về phòng, chống dịch bệnh động vật |
|
|
|
|
|
1 |
Địa điểm chăn nuôi phải theo quy hoạch của địa phương hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép |
[ ] |
|
|
[ ] |
- Đạt: Đã được cơ quan có thẩm quyền đánh giá đủ điều kiện chăn nuôi hoặc phù hợp quy hoạch của địa phương hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép chăn nuôi. - Nghiêm trọng: Không phù hợp quy hoạch hoặc cơ quan có thẩm quyền cho phép chăn nuôi. |
2 |
Đảm bảo khoảng cách từ cơ sở đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân cư; trường học, bệnh viện, chợ, nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho cộng đồng dân cư |
[ ] |
|
[ ] |
[ ] |
- Đạt: Được cơ quan có thẩm quyền đánh giá đủ điều kiện chăn nuôi hoặc đảm bảo khoảng cách theo quy định tại Điều 5 Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT. - Nặng: Có nhiều nhất 1 trong các tiêu chí khoảng cách thấp hơn quy định nhưng không dưới 70% khoảng cách quy định tại Điều 5 Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT. - Nghiêm trọng: Có từ 2 tiêu chí khoảng cách trở lên thấp hơn quy định tại Điều 5 Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT. |
3 |
Có biện pháp ngăn ngừa động vật khác xâm nhập vào khu vực chăn nuôi |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
- Đạt: Có tường và cổng bao kín khu vực chăn nuôi. - Nhẹ: Có hàng rào, cổng bao quanh khu vực chăn nuôi - Nặng: Không có tường, rào bao quanh khu vực chăn nuôi, nhưng các dãy chuồng nuôi được xây tường kín đảm bảo vật nuôi khác không tự do ra vào được - Nghiêm trọng: Không có tường, rào bao khu vực chăn nuôi; các dãy chuồng nuôi được xây tường nhưng vật nuôi khác có thể tự do ra vào được |
4 |
Cổng vào khu chăn nuôi phải được áp dụng các biện pháp vệ sinh, khử trùng, tiêu độc cho người và phương tiện đi qua |
[ ] |
[ ] |
|
[ ] |
- Đạt: Có hố sát trùng ở cổng trại có đủ chiều rộng để ít nhất 01 vòng bánh xe ô tô tải lăn qua; có nhật ký thực hiện - Nhẹ: Có hố sát trùng ở cổng trại nhưng không đủ chiều rộng để ít nhất 01 vòng bánh xe ô tô tải lăn qua - Nghiêm trọng: Không có hố sát trùng tại cổng trại |
5 |
Bố trí, thiết kế khu chăn nuôi có đầy đủ các khu vực xử lý chất thải, khu nuôi cách ly động vật; nơi vệ sinh, khử trùng tiêu độc dụng cụ chăn nuôi. |
[ ] |
|
|
[ ] |
- Đạt: Có đầy đủ khu xử lý chất thải, khu nuôi cách ly động vật, nơi khử trùng tiêu độc dụng cụ chăn nuôi; có nhật ký thực hiện - Nghiêm trọng: Các trường hợp còn lại |
6 |
Lối ra vào khu chăn nuôi phải được áp dụng các biện pháp vệ sinh, khử trùng, tiêu độc cho người và phương tiện đi qua |
[ ] |
|
|
[ ] |
- Đạt: Có phòng tắm sát trùng cho người hoặc có hố, chậu sát trùng tại các cửa chuồng nuôi - Nghiêm trọng: Không có phòng tắm sát trùng cho người hoặc hố, chậu sát trùng tại các cửa chuồng nuôi |
7 |
Khu vực sản xuất, chế biến và kho chứa thức ăn chăn nuôi phải cách biệt nơi để hóa chất độc hại, khu vực xử lý chất thải, đảm bảo đủ điều kiện bảo quản thức ăn |
[ ] |
|
|
[ ] |
- Đạt: Cách biệt với nơi để hóa chất độc hại, khu xử lý chất thải - Nghiêm trọng: Liền kề khu xử lý chất thải hoặc để hóa chất độc hại trong khu sản xuất, chế biến, kho chứa thức ăn chăn nuôi |
8 |
Nước sử dụng trong chăn nuôi phải đảm bảo đạt yêu cầu theo QCVN 01-39:2011/BNNPTNT hoặc đã được xử lý để tiêu diệt các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm nguy hiểm ở động vật |
[ ] |
|
|
[ ] |
- Đạt: Đã được cơ quan có thẩm quyền đánh giá đủ điều kiện chăn nuôi hoặc được xét nghiệm đạt QCVN 01-39:2011/BNNPTNT hoặc đã xử lý qua lọc và hóa chất hoặc sử dụng nước máy công cộng - Nghiêm trọng: Sử dụng nước giếng hoặc nước mặt nhưng không xử lý qua lọc và hóa chất |
9 |
Nơi bảo quản thuốc thú y, vắc xin thú y phải đảm bảo đủ điều kiện bảo quản theo yêu cầu của nhà sản xuất |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
- Đạt: Kho có máy phát điện, tủ, giá để thuốc, có tủ lạnh bảo quản vắc xin, có nhiệt kế, ẩm kế theo dõi nhiệt độ, độ ẩm của kho và nhiệt kế theo dõi nhiệt độ tủ vắc xin - Nhẹ: Kho có máy phát điện, tủ, giá để thuốc, có tủ lạnh bảo quản vắc xin, nhưng không có nhiệt kế, ẩm kế theo dõi nhiệt độ, độ ẩm của kho hoặc nhiệt kế theo dõi nhiệt độ tủ vắc xin - Nặng: Kho có tủ, giá để thuốc, có tủ lạnh bảo quản vắc xin, nhưng không có máy phát điện - Nghiêm trọng: Không có kho bảo quản thuốc, vắc xin hoặc không có tủ lạnh để bảo quản vắc xin |
10 |
Có nội quy trang trại, quy trình chăn nuôi, lịch tiêm phòng, lịch vệ sinh khử trùng tiêu độc |
[ ] |
|
[ ] |
|
- Đạt: Có nội quy trang trại, quy trình chăn nuôi, lịch tiêm phòng, lịch vệ sinh khử trùng tiêu độc và thực hiện đúng các lịch, quy trình đã ban hành - Nặng: Không có nội quy trang trại hoặc quy trình chăn nuôi hoặc lịch tiêm phòng hoặc lịch vệ sinh khử trùng tiêu độc hoặc không thực hiện đúng các lịch, quy trình |
11 |
Có quần áo lao động, ủng cho khách và người làm việc trong trại |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
|
- Đạt: Có đầy đủ quần áo lao động, ủng cho khách và người làm việc trong trại - Nhẹ: Có nhưng không đủ quần áo lao động, ủng cho khách và người làm việc trong trại - Nặng: Không có quần áo lao động, ủng cho khách và người làm việc trong trại |
12 |
Diệt vật chủ trung gian định kỳ và sau mỗi đợt nuôi |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
|
- Đạt: Thực hiện diệt vật chủ trung gian, có sơ đồ đặt bẫy, bả và có ghi sổ sử dụng thuốc - Nhẹ: Thực hiện diệt vật chủ trung gian, có ghi sổ sử dụng thuốc nhưng không có sơ đồ đặt bẫy, bả - Nặng: Không thực hiện diệt vật chủ trung gian |
13 |
Chất thải chăn nuôi được thu gom, xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và thú y |
[ ] |
|
[ ] |
[ ] |
- Đạt: Đã được cơ quan có thẩm quyền đánh giá đủ điều kiện chăn nuôi hoặc có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hoặc Chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ được thu gom, xử lý không gây ô nhiễm môi trường; nước thải chăn nuôi được xử lý trước khi xả ra môi trường đảm bảo QCVN về nước thải chăn nuôi - Nặng: Chất thải rắn, nước thải được thu gom xử lý nhưng chưa triệt để - Nghiêm trọng: Chất thải rắn hoặc nước thải không được thu gom, xả thẳng ra môi trường |
14 |
Động vật nuôi trong cơ sở được phòng bệnh bắt buộc đối với bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định |
[ ] |
|
|
[ ] |
- Đạt: Động vật trong cơ sở được phòng bệnh bắt buộc đối với bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định - Nghiêm trọng: Động vật trong cơ sở không được phòng bệnh bắt buộc đối với bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định |
15 |
Động vật đưa vào cơ sở nuôi có nguồn gốc từ cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật hoặc đã được kiểm tra xác định không mang tác nhân gây bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin đối với bệnh đăng ký an toàn và còn thời gian miễn dịch. |
[ ] |
|
|
[ ] |
- Đạt: Động vật đưa vào cơ sở nuôi có nguồn gốc từ cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật hoặc đã được kiểm tra xác định không mang tác nhân gây bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin đối với bệnh đăng ký an toàn và còn thời gian miễn dịch. - Nghiêm trọng: các trường hợp còn lại |
II |
Yêu cầu về giám sát dịch bệnh động vật tại cơ sở |
|
|
|
|
|
16 |
Có sổ hoặc hệ thống lưu trữ theo dõi biến động đàn, dịch bệnh, sổ theo dõi tiêm phòng, sổ theo dõi sử dụng thuốc thú y, sổ theo dõi khách ra vào trại và được ghi chép đầy đủ thông tin |
[ ] |
|
[ ] |
[ ] |
- Đạt: Có sổ hoặc hệ thống lưu trữ và được ghi chép, lưu trữ đầy đủ thông tin - Nặng: Có sổ hoặc hệ thống lưu trữ nhưng không được ghi chép, lưu trữ đầy đủ thông tin - Nghiêm trọng: Không có sổ hoặc hệ thống lưu trữ |
17 |
Lấy mẫu giám sát sau tiêm phòng hoặc giám sát bệnh đúng, đủ số lượng và kết quả xét nghiệm đạt yêu cầu của cơ sở an toàn dịch bệnh. (Tiêu chí này đánh giá sau khi có kết quả xét nghiệm mẫu lấy khi kiểm tra, đánh giá) |
[ ] |
|
|
[ ] |
- Đạt: Khi lấy mẫu lần đầu hoặc định kỳ đúng, đủ số lượng và kết quả xét nghiệm đạt yêu cầu của cơ sở an toàn dịch bệnh - Nghiêm trọng: Không lấy mẫu hoặc lấy mẫu không đúng, đủ số lượng theo quy định hoặc kết quả xét nghiệm không đạt yêu cầu của cơ sở an toàn dịch |
III |
Yêu cầu về hoạt động thú y tại cơ sở |
|
|
|
|
|
18 |
Có người phụ trách công tác thú y |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
|
- Đạt: Có người phụ trách công tác thú y từ trung cấp thú y, chăn nuôi-thú y trở lên - Nhẹ: Có người phụ trách công tác thú y không có trình độ từ trung cấp thú y, chăn nuôi-thú y trở lên - Nặng: Không có người phụ trách công tác thú y |
19 |
Cơ sở nắm bắt được thông tin về hệ thống thú y ở cơ sở để khai báo kịp thời khi có dịch xảy ra |
[ ] |
|
[ ] |
|
- Đạt: Chủ cơ sở biết đến hệ thống thú y cấp xã nơi trang trại chăn nuôi - Nặng: Chủ cơ sở không biết đến hệ thống thú y cấp xã nơi trang trại chăn nuôi |
20 |
Kiến thức của người trực tiếp tham gia sản xuất, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản về dấu hiệu bệnh lý, xử lý tình huống khi cơ sở xuất hiện dịch bệnh đăng ký công nhận an toàn |
[ ] |
|
[ ] |
|
- Đạt: Người trực tiếp tham gia sản xuất, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản nắm vững kiến thức về dấu hiệu bệnh lý, xử lý tình huống khi cơ sở xuất hiện dịch bệnh đăng ký công nhận an toàn. - Nặng: Người trực tiếp tham gia sản xuất, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản không nắm vững kiến thức về dấu hiệu bệnh lý, xử lý tình huống khi cơ sở xuất hiện dịch bệnh đăng ký công nhận an toàn. |
IV |
Yêu cầu về tình trạng dịch bệnh động vật tại cơ sở |
|
|
|
|
|
21 |
Không có ca bệnh của bệnh đăng ký chứng nhận an toàn trong ít nhất 12 tháng trước thời điểm kiểm tra, đánh giá. |
[ ] |
|
|
[ ] |
- Đạt: Không có ca bệnh của bệnh đăng ký chứng nhận an toàn trong ít nhất 12 tháng trước thời điểm kiểm tra, đánh giá. - Nghiêm trọng: Có ca bệnh của bệnh đăng ký công nhận an toàn trong khoảng 12 tháng trước thời điểm kiểm tra, đánh giá |
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Kết quả kiểm tra, đánh giá |
|
Xếp loại kết quả
Xếp loại kết quả |
|
Mức lỗi |
||
Đạt |
Nhẹ |
Nặng |
Nghiêm trọng |
|
Đạt |
≥ 17 |
- |
0 |
0 |
Đạt |
≥ 17 |
≤ 4 |
≤ 2 |
0 |
Không đạt |
- |
- |
- |
≥ 1 |
Không đạt |
- |
- |
> 2 |
- |
Ghi chú: ( - ) Không tính đến
C. LẤY MẪU VÀ CHỈ ĐỊNH CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH (kèm theo Biên bản lấy mẫu)
1. Thông tin về mẫu lấy
- Loại mẫu: …………………………………………………………………………………………..
- Số lượng mẫu: …………………………………………………………………………………….
- .………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Chỉ định chỉ tiêu phân tích:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
D. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
1. Nhận xét của Đoàn đánh giá:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Đề xuất xếp loại cơ sở:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Đ. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
……, ngày tháng năm …… |
(*) Đoàn đánh giá ghi rõ các sai lỗi phát hiện trong quá trình kiểm tra, đánh giá, yêu cầu thời gian cơ sở khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục cho Cơ quan thú y.
PHỤ LỤC VIII
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VÙNG AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày tháng năm …… |
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VÙNG AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Ngày kiểm tra: ……………………………………………………………………………….
2. Vùng kiểm tra: ……………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
- Đại diện liên hệ: ………………………………………. Chức vụ: …………………………..
- Điện thoại: …………………………. Fax: ………………… Email: ………………………...
- Số cơ sở trong vùng: ………………………………… Tổng diện tích: …………………….
- Mã số vùng: …………………………………………………………………………………….
3. Thành phần Đoàn đánh giá:
Trưởng đoàn: Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: ……………………
Thành viên: Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: ………………………
- Ông (bà): ………………………………………………….. Chức vụ: ……………………….
- Ông (bà): ………………………………………………….. Chức vụ: ……………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
B. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ
Phần 1. Kiểm tra đánh giá tại UBND vùng đăng ký an toàn dịch bệnh
TT |
Chỉ tiêu kiểm tra, đánh giá |
Kết quả đánh giá |
Hướng dẫn kiểm tra, đánh giá |
|||
Đạt |
Mức lỗi |
|||||
Nhẹ |
Nặng |
Nghiêm trọng |
||||
1 |
Vị trí địa lý |
[ ] |
|
[ ] |
|
- Đạt: Đáp ứng các quy định pháp luật về thú y, chăn nuôi. - Nặng: Không đáp ứng các quy định pháp luật về thú y, chăn nuôi. |
2 |
Cơ sở hạ tầng |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
|
- Đạt: Có quy định và triển khai thực hiện quy định đảm bảo các yếu tố nguy cơ bên ngoài không xâm nhiễm vào vùng an toàn dịch bệnh. - Nhẹ: Có quy định và triển khai chưa đầy đủ việc thực hiện quy định đảm bảo các yếu tố nguy cơ bên ngoài không xâm nhiễm vào vùng an toàn dịch bệnh. - Nặng: Không có quy định đảm bảo các yếu tố nguy cơ bên ngoài không xâm nhiễm vào vùng an toàn dịch bệnh. |
3 |
Lấy mẫu giám sát sau tiêm phòng hoặc giám sát bệnh đúng, đủ số lượng và kết quả xét nghiệm đạt yêu cầu của cơ sở an toàn dịch bệnh. (Tiêu chí này đánh giá sau khi có kết quả xét nghiệm mẫu lấy khi kiểm tra, đánh giá) |
[ ] |
|
|
[ ] |
- Đạt: Khi lấy mẫu lần đầu hoặc định kỳ đúng, đủ số lượng và kết quả xét nghiệm đạt yêu cầu của vùng an toàn dịch bệnh - Nghiêm trọng: Không lấy mẫu hoặc lấy mẫu không đúng, đủ số lượng theo quy định hoặc kết quả xét nghiệm không đạt yêu cầu của vùng an toàn dịch bệnh |
4 |
Không có ca bệnh của bệnh đăng ký chứng nhận an toàn trong ít nhất 12 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký. |
[ ] |
|
|
[ ] |
- Đạt: Không có ca bệnh đăng ký an toàn dịch bệnh được phát hiện trong ít nhất 12 tháng trước thời điểm kiểm tra, đánh giá - Nghiêm trọng: Có ca bệnh đăng ký an toàn dịch bệnh trong khoảng thời gian 12 tháng trước thời điểm kiểm tra, đánh giá |
5 |
Dự phòng các nguồn lực ứng phó dịch bệnh |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
|
- Đạt: Có bố trí nguồn kinh phí dự phòng ứng phó dịch bệnh và phân công trách nhiệm các thành viên tham gia ứng phó dịch bệnh. - Nhẹ: Có bố trí nguồn kinh phí dự phòng ứng phó dịch bệnh; không phân công trách nhiệm các thành viên tham gia ứng phó dịch bệnh. - Nặng: Không bố trí nguồn kinh phí dự phòng ứng phó dịch bệnh. |
6 |
Kiểm soát vận chuyển động vật, sản phẩm động vật ra, vào vùng an toàn dịch bệnh |
[ ] |
|
[ ] |
[ ] |
- Đạt: Kiểm soát chặt chẽ theo quy định hiện hành đối với động vật, sản phẩm động vật, hoặc thức ăn cho động vật có nguy cơ mang tác nhân gây bệnh vào vùng đăng ký an toàn dịch bệnh. - Nặng: Kiểm soát chưa chặt chẽ, đầy đủ theo quy định hiện hành đối với động vật, sản phẩm động vật, hoặc thức ăn cho động vật có nguy cơ mang tác nhân gây bệnh vào vùng đăng ký an toàn dịch bệnh - Nghiêm trọng: Không kiểm soát theo quy định hiện hành đối với động vật, sản phẩm động vật, hoặc thức ăn cho động vật có nguy cơ mang tác nhân gây bệnh vào vùng đăng ký an toàn dịch bệnh. |
7 |
Quản lý thông tin, dữ liệu và hệ thống truy xuất nguồn gốc |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
- Đạt: Thực hiện đầy đủ việc lưu giữ thông tin, dữ liệu và hệ thống truy xuất nguồn gốc; tài liệu lưu giữ tại vùng an toàn dịch bệnh đảm bảo cung cấp được các bằng chứng rõ ràng về việc áp dụng thường xuyên và có hiệu quả các biện pháp an toàn sinh học, giám sát; đảm bảo truy xuất các dữ liệu của vùng, các cơ sở trong vùng - Nhẹ: Thực hiện đầy đủ việc lưu giữ thông tin, dữ liệu và hệ thống truy xuất nguồn gốc; tài liệu lưu giữ tại các vùng an toàn dịch bệnh chưa đảm bảo cung cấp được các bằng chứng rõ ràng về việc áp dụng thường xuyên và có hiệu quả các biện pháp an toàn sinh học, giám sát; khó khăn trong việc truy xuất các dữ liệu của vùng, các cơ sở trong vùng - Nặng: Không thực hiện đầy đủ việc lưu giữ thông tin, dữ liệu và hệ thống truy xuất nguồn gốc - Nghiêm trọng: Không thực hiện việc lưu giữ thông tin, dữ liệu và hệ thống truy xuất nguồn gốc |
8 |
Hoạt động thú y trong vùng |
[ ] |
|
[ ] |
[ ] |
- Đạt: Có hệ thống thú y và hoạt động thú y trong vùng được thực hiện theo quy định tại các Điều 14, 15, 19, 20, 25 và 30 của Luật Thú y và các quy định hiện hành - Nặng: Có hệ thống thú y; tuy nhiên hoạt động thú y trong vùng không đúng theo quy định của Luật Thú y và các quy định hiện hành - Nghiêm trọng: Không có hệ thống thú y; hoạt động thú y trong vùng không đúng theo quy định của Luật Thú y và các quy định hiện hành |
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Kết quả kiểm tra, đánh giá |
|
Đánh giá kết quả đối với vùng
Kết quả đánh giá |
|
Mức lỗi |
||
Đạt |
Nhẹ |
Nặng |
Nghiêm trọng |
|
Đạt |
≥ 6 |
- |
0 |
0 |
Đạt |
≥ 7 |
≤ 1 |
≤ 1 |
0 |
Không đạt |
- |
- |
- |
≥ 1 |
Không đạt |
- |
- |
≥ 2 |
0 |
Ghi chú: (-) Không tính đến
Phần 2. Kiểm tra ngẫu nhiên một số cơ sở chăn nuôi trong vùng
- Lựa chọn ngẫu nhiên và tiến hành kiểm tra ít nhất 03 cơ sở trong vùng; mỗi cơ sở sử dụng 01 bảng đánh giá theo quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này.
- Vùng sẽ không đạt an toàn dịch bệnh nếu có từ 01 cơ sở được kiểm tra đánh giá trở lên không đạt.
C. KẾT QUẢ LẤY MẪU GIÁM SÁT (nếu có, kèm theo phiếu trả lời kết quả xét nghiệm)
1. Thông tin về mẫu
- Ngày lấy mẫu: …………………………………………………………………………………….
- Loại mẫu: ………………………………………………………………………………………….
- Số lượng mẫu: ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Kết quả lấy mẫu giám sát:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
D. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Đ. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN VÙNG
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……, ngày tháng năm …… |
……, ngày tháng năm …… |
(*) Đoàn đánh giá ghi rõ các sai lỗi phát hiện trong quá trình kiểm tra, đánh giá, yêu cầu thời gian vùng khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục cho Cơ quan thú y.
PHỤ LỤC IX
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VÙNG AN TOÀN BỆNH DẠI ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày tháng năm…… |
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VÙNG AN TOÀN BỆNH DẠI ĐỘNG VẬT
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Ngày kiểm tra, đánh giá: …………………………………………………………………….
2. Tên vùng kiểm tra, đánh giá:………………………………………………………………..
- Địa chỉ cơ quan đề nghị kiểm tra, đánh giá: ………………………………………………….
- Điện thoại: …………………..Fax: ………………Email:………………………………………
- Người đại diện của vùng: ……………………Chức vụ: .....................................................
3. Thành phần Đoàn đánh giá:
Trưởng đoàn: Ông (bà): ……………………………….Chức vụ:…………………………….
Thành viên: Ông (bà): …………………………………Chức vụ:……………………………..
- Ông (bà): ………………………………………Chức vụ:…………………………………….
- Ông (bà): ………………………………………Chức vụ:…………………………………….
B. NHÓM CHỈ TIÊU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
TT |
Chỉ tiêu kiểm tra, đánh giá |
Kết quả kiểm tra, đánh giá |
Hướng dẫn kiểm tra, đánh giá |
|||
Đạt |
Mức lỗi |
|||||
Nhẹ |
Nặng |
Nghiêm trọng |
||||
I |
Yêu cầu về phòng, chống bệnh Dại động vật |
|
|
|
|
|
1 |
Công tác quản lý chó, mèo nuôi: UBND cấp xã lập sổ theo dõi chó, mèo nuôi, hàng năm thống kê, rà soát tổng đàn chó, mèo trên địa bàn; người dân chủ động kê khai chăn nuôi theo Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT |
[ ] |
[ ] |
|
[ ] |
- Đạt: Tất cả UBND cấp xã trong vùng lập sổ theo dõi chó, mèo nuôi theo quy định; cập nhật tổng đàn chó mèo khi người dân kê khai chăn nuôi. - Nhẹ: Tất cả UBND cấp xã trong vùng lập sổ theo dõi chó, mèo nuôi theo quy định; có xã không cập nhật tổng đàn chó, mèo nuôi khi người dân kê khai chăn nuôi - Nghiêm trọng: Có từ 01 UBND cấp xã trong vùng trở lên không lập lập sổ theo dõi chó, mèo nuôi. |
2 |
Công tác xử lý chó thả rông: UBND cấp xã thành lập đội bắt chó thả rông; Đội bắt giữ chó thả rông hoạt động hiệu quả, không có đơn thư phản ánh về tình trạng chó thả rông trên địa bàn |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
- Đạt: Tất cả UBND cấp xã trong vùng thành lập đội bắt chó thả rông và có nhật ký hoạt động của đội; không có đơn thư phản ánh về tình trạng chó thả rông trên địa bàn - Nhẹ: Tất cả UBND cấp xã trong vùng thành lập đội bắt chó thả rông và có nhật ký hoạt động của đội nhưng vẫn còn có đơn thư phản ánh về tình trạng chó thả rông trên địa bàn - Nặng: Tất cả UBND cấp xã trong vùng thành lập đội bắt chó thả rông nhưng có từ 01 xã trở lên không ghi nhật ký hoạt động của đội - Nghiêm trọng: Có 01 UBND cấp xã trong vùng trở lên không thành lập đội bắt giữ chó thả rông |
3 |
Kết quả tiêm phòng vắc xin Dại trên đàn chó, mèo toàn vùng đạt trên 70% tổng đàn chó, mèo |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
- Đạt: Tỷ lệ tiêm phòng Dại trên đàn chó mèo của toàn vùng đạt từ 70% tổng đàn chó mèo trở lên và 100% đơn vị cấp thôn trong vùng có tỷ lệ tiêm phòng Dại trên đàn chó mèo đạt từ 70% tổng đàn chó mèo trở lên - Nhẹ: Tỷ lệ tiêm phòng Dại trên đàn chó mèo của toàn vùng đạt từ 70% tổng đàn chó mèo trở lên và có không quá 30% đơn vị cấp thôn trong vùng có tỷ lệ tiêm phòng Dại trên đàn chó mèo đạt dưới 70% tổng đàn chó mèo - Nặng: Tỷ lệ tiêm phòng Dại trên đàn chó mèo của toàn vùng đạt từ 70% tổng đàn chó mèo trở lên và có nhiều hơn 30% đơn vị cấp thôn trong vùng có tỷ lệ tiêm phòng Dại trên đàn chó mèo đạt dưới 70% tổng đàn chó mèo - Nghiêm trọng: Tỷ lệ tiêm phòng Dại trên đàn chó mèo của toàn vùng đạt dưới 70% tổng đàn chó mèo |
4 |
Công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng chống bệnh Dại |
[ ] |
[ ] |
|
|
- Đạt: Tất cả UBND cấp xã trong vùng đều tổ chức tập huấn, tuyên truyền phòng, chống bệnh Dại hàng năm đến người dân và cán bộ liên quan - Nhẹ: Có UBND cấp xã trong vùng có tổ chức tập huấn, tuyên truyền phòng, chống bệnh Dại nhưng không thường xuyên hàng năm đến người dân và cán bộ liên quan |
5 |
Kết quả phối hợp liên ngành thú y và y tế trong phòng chống bệnh truyền lây giữa người và động vật theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2013/TTLT-BYT-BNNPTNT |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
|
- Đạt: Có kế hoạch liên ngành giữa ngành thú y và y tế cùng cấp trong vùng được ký kết hàng năm; có báo cáo hàng tháng về tình hình bệnh truyền lây trên địa bàn giữa ngành y tế và ngành thú y; có báo cáo đột xuất giữa ngành y tế và thú y khi có ca bệnh truyền lây diễn biến bất thường trong vùng. - Nhẹ: Kế hoạch liên ngành giữa ngành thú y và y tế cùng cấp trong vùng được ký kết hàng năm; không có báo cáo tháng hoặc có nhưng không đầy đủ về tình hình bệnh truyền lây trên địa bàn giữa ngành y tế và ngành thú y. - Nặng: Không có kế hoạch liên ngành giữa ngành thú y và y tế cùng cấp trong vùng được ký kết hàng năm. |
II |
Yêu cầu về giám sát dịch bệnh Dại trên chó, mèo |
|
|
|
|
|
6 |
Có sổ theo dõi dịch bệnh động vật hàng ngày và được ghi chép đầy đủ |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
|
- Đạt: Tất cả UBND cấp xã trong vùng có sổ theo dõi dịch bệnh động vật hàng ngày và được ghi chép đầy đủ. - Nhẹ: Tất cả UBND cấp xã trong vùng có sổ theo dõi dịch bệnh động vật hàng ngày và có xã ghi không đầy đủ. - Nặng: Có ít nhất 01 UBND cấp xã không có sổ theo dõi dịch bệnh hàng ngày |
7 |
Kết quả giám sát sau tiêm phòng vắc xin Dại trên đàn chó, mèo đạt tỷ lệ đáp ứng miễn dịch từ 70% trở lên |
[ ] |
|
|
[ ] |
- Đạt: Lấy mẫu đúng, đủ số lượng và có tỷ lệ đáp ứng miễn dịch từ 70% trở lên - Nghiêm trọng: Không lấy mẫu giám sát đúng, đủ số lượng theo quy định hoặc có tỷ lệ đáp ứng miễn dịch dưới 70% |
III |
Yêu cầu về hoạt động thú y trong vùng |
|
|
|
|
|
8 |
Cơ quan đăng ký vùng an toàn dịch bệnh Dại hàng năm xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn |
[ ] |
|
[ ] |
[ ] |
- Đạt: Hàng năm, cơ quan đăng ký vùng an toàn bệnh Dại có ban hành Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn; Hàng năm, tất cả UBND cấp xã trong vùng đều ban hành kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn - Nặng: Hàng năm, cơ quan đăng ký vùng an toàn bệnh Dại có ban hành kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn và có từ 01 UBND cấp xã trong vùng trở lên không ban hành kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn - Nghiêm trọng: Hàng năm, cơ quan đăng ký vùng an toàn bệnh Dại không ban hành kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn |
9 |
Cơ quan đăng ký vùng an toàn dịch bệnh Dại ban hành kế hoạch xây dựng và duy trì vùng an toàn bệnh Dại đảm bảo các nội dung về phòng, chống bệnh Dại và nguồn lực để thực hiện. |
[ ] |
|
[ ] |
[ ] |
- Đạt: Cơ quan đăng ký vùng an toàn bệnh Dại có ban hành kế hoạch xây dựng và duy trì vùng an toàn bệnh Dại trên địa bàn, đảm bảo các nội dung về phòng, chống bệnh Dại và nguồn lực để thực hiện; tất cả UBND cấp xã trong vùng đều ban hành kế hoạch thực hiện xây dựng và duy trì vùng an toàn bệnh Dại trên địa bàn - Nặng: Cơ quan đăng ký vùng an toàn bệnh Dại có ban hành kế hoạch xây dựng và duy trì vùng an toàn bệnh Dại trên địa bàn, đảm bảo các nội dung về phòng, chống bệnh Dại và nguồn lực để thực hiện và có từ 01 UBND cấp xã trong vùng trở lên không kế hoạch thực hiện xây dựng và duy trì vùng an toàn bệnh Dại trên địa bàn - Nghiêm trọng: Cơ quan đăng ký vùng an toàn bệnh Dại không ban hành kế hoạch xây dựng và duy trì vùng an toàn bệnh Dại trên địa bàn hoặc kế hoạch không đảm bảo các nội dung về phòng, chống bệnh Dại và nguồn lực để thực hiện; |
10 |
Hệ thống thú y Nhà nước trên địa bàn theo đúng quy định của Luật Thú y |
[ ] |
[ ] |
|
[ ] |
- Đạt: Duy trì hệ thống thú y trong vùng theo đúng quy định của Luật Thú y - Lỗi nhẹ: Có hệ thống thú y trong vùng nhưng không được tổ chức và hoạt động theo đúng quy định của Luật Thú y - Lỗi nghiêm trọng: Không có hệ thống thú y trong vùng |
11 |
Hệ thống thú y tư nhân trên địa bàn hoạt động đúng quy định của pháp luật và có báo cáo kết quả hoạt động định kỳ hàng tháng và đột xuất khi có ca bệnh Dại, nghi mắc bệnh Dại cho nhân viên thú y cấp xã hoặc Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
|
- Đạt: Hệ thống phòng khám thú y, người hành nghề thú y tư nhân trên địa bàn đủ các điều kiện hành nghề thú y; có báo cáo kết quả hoạt động định kỳ hàng tháng và đột xuất khi có ca bệnh Dại, nghi mắc bệnh Dại cho nhân viên thú y cấp xã hoặc Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện - Nhẹ: Hệ thống phòng khám thú y, người hành nghề thú y tư nhân trên địa bàn đủ các điều kiện hành nghề thú y; không báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ kết quả hoạt động định kỳ hàng tháng và đột xuất khi có ca bệnh Dại, nghi mắc bệnh Dại cho nhân viên thú y cấp xã hoặc Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện - Nặng: Hệ thống phòng khám thú y, người hành nghề thú y tư nhân trên địa bàn không đủ các điều kiện hành nghề thú y |
IV |
Yêu cầu về tình hình dịch bệnh Dại trong vùng |
|
|
|
|
|
12 |
Không có ca bệnh Dại trên người hoặc trên động vật được phát hiện trong ít nhất 12 tháng trước thời điểm kiểm tra, đánh giá |
[ ] |
|
|
[ ] |
- Đạt: Không có ca bệnh Dại được phát hiện trong ít nhất 12 tháng trước thời điểm kiểm tra, đánh giá - Nghiêm trọng: Có ca bệnh Dại được phát hiện trong khoảng thời gian 12 tháng trước thời điểm kiểm tra, đánh giá |
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Kết quả kiểm tra, đánh giá |
|
|
|
|
|
Xếp loại kết quả
Xếp loại kết quả |
|
Mức lỗi |
||
Đạt |
Nhẹ |
Nặng |
Nghiêm trọng |
|
Đạt |
- |
≤ 2 |
≤ 2 |
0 |
Không đạt |
- |
- |
- |
≥ 1 |
Không đạt |
- |
- |
> 2 |
- |
Ghi chú: ( - ) Không tính đến
C. LẤY MẪU VÀ CHỈ ĐỊNH CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH (nếu có, kèm theo Biên bản lấy mẫu)
1. Thông tin về mẫu lấy
- Loại mẫu:……………………………………………………………………………….........
- Số lượng mẫu: ……………………………………………………………………………….
- ………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
2. Chỉ định chỉ tiêu phân tích:
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
D. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Đ. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
|
….., ngày tháng năm .... |
(*) Đoàn đánh giá ghi rõ các sai lỗi phát hiện trong quá trình kiểm tra, đánh giá, yêu cầu thời gian vùng khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục cho Cơ quan thú y.
PHỤ LỤC X
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày tháng năm…… |
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Ngày kiểm tra, đánh giá: ……………………………………………………………………
2. Tên cơ sở được kiểm tra, đánh giá: ………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Đối tượng sản xuất………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………….Fax: ……………………Email: …………………………
- Tên và số giấy đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:....................
………………………………………………………………………………………………………
Tên cơ quan cấp: …………………………………Ngày cấp:…………………………………
- Người đại diện của cơ sở:………………………Chức vụ:…………………………………..
- Mã số cơ sở (nếu có):………………………………………………………………………….
3. Thành phần Đoàn đánh giá:
Trưởng đoàn: Ông (bà): ………………………………Chức vụ:………………………………
Thành viên: Ông (bà): …………………………………Chức vụ:………………………………
- Ông (bà): …………………………………………Chức vụ:…………………………………..
- Ông (bà): …………………………………………Chức vụ:…………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
B. NHÓM CHỈ TIÊU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
TT |
Chỉ tiêu kiểm tra, đánh giá |
Kết quả kiểm tra, đánh giá |
Hướng dẫn kiểm tra, đánh giá |
…… |
|||
Đạt |
Mức lỗi |
||||||
Nhẹ |
Nặng |
Nghiêm trọng |
|||||
|
Vị trí của cơ sở |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tách biệt với cơ sở khác có nuôi thủy sản cùng loài |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
|
Đạt: Có biện pháp ngăn cách (có hệ thống tường bao/hàng rào/các biện pháp tạo sự ngăn cách cố định khác giữa cơ sở với bên ngoài VÀ có khoảng cách ngăn cách bằng hệ thống giao thông/thủy lợi) với cơ sở nuôi trồng thủy sản cùng loài mẫn cảm với bệnh. Nhẹ: Có biện pháp ngăn cách nhưng không bảo đảm khoảng cách an toàn dịch bệnh (có hệ thống tường bao/hàng rào/các biện pháp tạo sự ngăn cách cố định khác giữa cơ sở với bên ngoài HOẶC có khoảng cách ngăn cách bằng hệ thống giao thông/thủy lợi) với cơ sở nuôi thủy sản cùng loài. Nặng: Không có biện pháp ngăn cách với cơ sở nuôi trồng thủy sản mẫn cảm khác. |
|
2 |
Tách biệt (có nhà kín, hàng rào, lưới lọc, lưới phủ trại, hệ thống kênh mương, khu vực không nuôi trồng thủy sản...) với các nguồn có khả năng làm lây nhiễm bệnh |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
|
Đạt: Có biện pháp ngăn cách để ngăn chặn tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ sở. Nhẹ: Có biện pháp ngăn cách nhưng không bảo đảm việc kiểm soát tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ sở. Nặng: Không có biện pháp ngăn chặn tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ sở. |
|
3 |
Có biện pháp ngăn chặn hiệu quả tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ sở (thức ăn tươi sống, động vật hoang dã, các loài động vật khác, vật chủ trung gian truyền bệnh, con người, phương tiện ...) |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
|
Đạt: Có áp dụng các giải pháp hóa học (khử trùng tiêu độc, thuốc diệt động vật nguy hại như chuột, ...), sinh học (vắc xin, chế phẩm sinh học, xét nghiệm tác nhân gây bệnh đối với thức ăn tươi sống...), vật lý (lưới che, lưới lọc, đặt bẫy ,...) để tiêu diệt/loại bỏ tác nhân gây bệnh từ các nguồn có thể mang tác nhân gây bệnh vào cơ sở: diệt khuẩn nước vào cơ sở; khử trùng hệ thống kênh mương bao quanh; vệ sinh, tiêu độc khử trùng đối với phương tiện, công cụ, người... trước khi vào cơ sở; xử lý thức ăn tươi sống (nếu dùng). Nhẹ: Có áp dụng các giải pháp nhưng không thường xuyên hoặc vẫn có nguy cơ không đảm bảo diệt được tác nhân gây bệnh như việc duy trì nồng độ hóa chất diệt khuẩn không đảm bảo,….. Nặng: Phát hiện tại cơ sở có nguy cơ tác nhân gây bệnh xâm nhập. |
|
|
Bố trí mặt bằng tại cơ sở đáp ứng yêu cầu về quản lý dịch bệnh |
|
|
|
|
|
|
4 |
Khu vực xử lý xác động vật, chất thải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và thú y; |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
|
Đạt: Có hoạt động thu gom, bố trí khu vực xử lý xác động vật (được bố trí bên ngoài khu nuôi trồng thủy sản của cơ sở), chất thải trong quá trình nuôi trồng thủy sản tại cơ sở. Nhẹ: Có khu vực xử lý xác động vật nhưng nằm bên trong khu nuôi/khu sản xuất của cơ sở. Nặng: Không thu gom, không bố trí khu vực xử lý xác động vật, chất thải trong quá trình nuôi trồng thủy sản tại cơ sở. |
|
5 |
Khu vực nuôi trồng thủy sản ngăn cách với các khu vực khác của cơ sở; |
[ ] |
[ ] |
|
|
Đạt: Hoàn toàn tách biệt (có tường, khoảng cách, hệ thống rào, lối đi, hố sát trùng...) với các khu vực khác của cơ sở. Nhẹ: Không bố trí hệ thống ngăn cách khu vực nuôi với các khu vực khác của cơ sở. |
|
6 |
Khu vực cách ly động vật nhập trại hoặc khu vực kiểm tra sức khỏe thủy sản nhập trại |
[ ] |
[ ] |
|
|
Đạt: Có bố trí khu vực cách ly hoặc khu vực kiểm tra sức khỏe động vật thủy sản nhập vào cơ sở. Khu vực này đảm bảo độc lập, tách biệt không làm lây bệnh ra khu vực nuôi trồng thủy sản. Nhẹ: Có khu vực cách ly hoặc khu vực kiểm tra sức khỏe động vật thủy sản nhập vào cơ sở nhưng nằm trong khu vực nuôi mà không tách biệt. |
|
7 |
Khu vực kho chứa thức ăn, thuốc, hóa chất. |
[ ] |
[ ] |
|
|
Đạt: Có kho chứa thức ăn, thuốc, hóa chất đảm bảo các điều kiện nhiệt độ việc bảo quản theo khuyến cáo của nhà sản xuất trên bao bì sản phẩm, kho kín, nền cứng và chống sự xâm nhập của động vật. Đồng thời: - Đối với thức ăn: khu vực để phải khô, thoáng và có kệ kê thức ăn đảm bảo thức ăn không bị ẩm mốc. - Đối với hóa chất: phải được phân loại và bố trí khu vực theo từng loại, đối với các hóa chất độc hại phải được bố trí khu vực riêng. - Đối với thuốc thú y: Được bố trí khu vực riêng. Nhẹ: Có kho chứa nhưng không đáp ứng một trong các điều kiện được nêu trong mục Đạt nêu trên. |
|
8 |
Hệ thống biển báo, cảnh báo, bảng chỉ dẫn tại cơ sở |
[ ] |
[ ] |
|
|
Đạt: Có hệ thống biển báo, cảnh báo, bảng chỉ dẫn tại các khu vực của cơ sở. Nhẹ: Không có biển báo, cảnh báo, bảng chỉ dẫn tại các khu vực của cơ sở. |
|
|
Hệ thống cấp thoát nước phục vụ nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
|
9 |
Hệ thống xử lý nước cấp |
[ ] |
|
[ ] |
[ ] |
Đạt: Có hệ thống xử lý nước phục vụ nuôi trồng thủy sản trước khi đưa vào khu vực nuôi: hệ thống lấy nước vào cơ sở; hệ thống xử lý thô và loại bỏ các loài thủy sản tự nhiên, hệ thống diệt khuẩn; hệ thống ao/bể lưu trữ nước phục vụ nuôi trồng thủy sản của cơ sở. Nặng: Có hệ thống xử lý nước cấp nhưng hệ thống không đầy đủ hoặc hệ thống xử lý không đảm bảo dẫn đến ảnh hưởng khả năng loại bỏ tác nhân gây bệnh, động vật thủy sản tự nhiên. Nghiêm trọng: Không có hệ thống xử lý nước cấp. |
|
10 |
Hệ thống xử lý nước thải |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
|
Đạt: Có hệ thống xử lý nước thải sau quá trình nuôi trồng thủy sản trước khi thải ra ngoài môi trường: hệ thống trữ nước thải, hệ thống xử lý nước bằng hóa chất hoặc sinh học hoặc tương đương đáp ứng yêu cầu loại bỏ tác nhân gây bệnh (nếu có) trước khi thải ra ngoài cơ sở. Nhẹ: Có hệ thống xử lý nước thải nhưng hệ thống hoạt động không bảo đảm, có nguy cơ làm tác nhân gây bệnh thoát ra ngoài cơ sở. Nặng: Không có hệ thống xử lý nước thải. |
|
|
Hệ thống khử trùng, tiêu độc |
|
|
|
|
|
|
11 |
Hệ thống khử trùng, tiêu độc đối với người, phương tiện, dụng cụ, trang thiết bị và vật tư cần thiết khác tại lối ra vào cơ sở |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
|
Đạt: Có hệ thống khử trùng và hoạt động hiệu quả, liên tục đối với người, phương tiện, dụng cụ, trang thiết bị và vật tư ra vào cơ sở (Quy trình khử trùng ra vào cơ sở, có cơ sở hạ tầng phù hợp (có hố khử trùng đủ độ sâu và dài tối thiểu một vòng bánh xe tải và máy móc thiết bị khử trùng, nồng độ hóa chất sát trùng được pha và duy trì theo hướng dẫn nhà sản xuất, ...). Nhẹ: Có đầy đủ hệ thống khử trùng nhưng việc vận hành hoặc cơ sở hạ tầng máy móc không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về khử trùng dẫn đến nguy cơ việc khử trùng không có tác dụng. Nặng: Không có hệ thống khử trùng. |
|
12 |
Hệ thống khử trùng, tiêu độc đối với người, phương tiện, dụng cụ, trang thiết bị và vật tư cần thiết khác tại khu vực nuôi trồng thủy sản của cơ sở |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
|
Đạt: Có hệ thống khử trùng và hoạt động hiệu quả, liên tục đối với người ra vào khu vực nuôi: Hệ thống này được vận hành trên cơ sở các quy trình khử trùng (công nhân thực hiện vệ sinh khử trùng, sử dụng bảo hộ lao động trước khi vào khu vực nuôi; nồng độ hóa chất sát trùng được pha và duy trì theo hướng dẫn nhà sản xuất, ...), cơ sở hạ tầng (hố khử trùng, khu vực thay đồ ra vào khu vực nuôi, bảng hướng dẫn thao tác ...) và máy móc thiết bị khử trùng (máy/hệ thống/thiết bị khử trùng, máy/bình phun thuốc sát trùng). Nhẹ: Có đầy đủ hệ thống khử trùng nhưng việc vận hành hoặc cơ sở hạ tầng máy móc không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về khử trùng dẫn đến nguy cơ việc khử trùng không có tác dụng. Nặng: Không có hệ thống khử trùng tại khu vực nuôi trồng thủy sản. |
|
13 |
Thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển dễ vệ sinh, khử trùng |
[ ] |
[ ] |
|
|
Đạt: Có trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển chuyên dụng liên quan trực tiếp đến hoạt động nuôi trồng thủy sản, thuận tiện cho việc vệ sinh, khử trùng. Nhẹ: Có trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển chuyên dụng liên quan trực tiếp đến hoạt động nuôi trồng thủy sản nhưng khó vệ sinh khử trùng. |
|
14 |
Kết quả thực hiện kế hoạch an toàn sinh học (Đoàn đánh giá kiểm tra thực tế tại cơ sở) |
[ ] |
|
[ ] |
[ ] |
Đạt: Có kế hoạch và tổ chức thực hiện đầy đủ các nội dung của kế hoạch. Nặng: Có kế hoạch nhưng việc tổ chức thực hiện không đầy đủ. Nghiêm trọng: Không có kế hoạch hoặc có kế hoạch nhưng không tổ chức thực hiện. |
|
15 |
Kết quả thực hiện kế hoạch giám sát dịch bệnh (Đoàn đánh giá kiểm tra thực tế tại cơ sở) |
[ ] |
|
[ ] |
[ ] |
Đạt: Có kế hoạch và tổ chức thực hiện đầy đủ các nội dung của kế hoạch. Nặng: Có kế hoạch nhưng việc tổ chức thực hiện không đầy đủ. Nghiêm trọng: Không có kế hoạch hoặc có kế hoạch nhưng không tổ chức thực hiện. |
|
16 |
Kết quả thực hiện kế hoạch ứng phó dịch bệnh (Đoàn đánh giá kiểm tra thực tế tại cơ sở) |
[ ] |
|
[ ] |
[ ] |
Đạt: Có kế hoạch và tổ chức thực hiện đầy đủ các nội dung của kế hoạch. Nặng: Có kế hoạch nhưng việc tổ chức thực hiện không đầy đủ. Nghiêm trọng: Không có kế hoạch hoặc có kế hoạch nhưng không tổ chức thực hiện. |
|
17 |
Tình hình bệnh động vật thủy sản đề nghị công nhận an toàn dịch bệnh (Đánh giá theo từng bệnh đề nghị đăng ký công nhân an toàn dịch bệnh) |
[ ] |
|
|
[ ] |
Đạt: Đối với cơ sở mới hoạt động: địa bàn cấp xã đó không xảy ra bệnh trong vòng 12 tháng, kết quả xét nghiệm mẫu giám sát 100% âm tính với bệnh; Đối với cơ sở khác: khoảng thời gian không xảy ra bệnh đáp ứng yêu quy định. Nghiêm trọng: Xảy ra bệnh trong thời gian giám sát hoặc địa bàn cấp xã đối với cơ sở mới xảy ra bệnh đăng kí an toàn dịch bệnh. |
|
|
Hoạt động thú y tại cơ sở |
|
|
|
|
|
|
18 |
Tập huấn/đào tạo về bệnh thủy sản và giám sát bệnh đối với bệnh đề nghị công nhận an toàn. |
[ ] |
[ ] |
|
|
Đạt: Nhân viên kỹ thuật của cơ sở được tập huấn và trình bày được: dấu hiệu để nhận biết bệnh, các biện pháp phòng, chống dịch, xử lý tình huống khi xuất hiện dịch bệnh tại cơ sở (theo quy trình an ninh sinh học) đối với các bệnh đề nghị công nhận an toàn dịch bệnh. Nhẹ: Nhân viên kỹ thuật của cơ sở không được tập huấn hoặc được tập huấn nhưng không nắm đầy đủ kiến thức về bệnh đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh. |
|
19 |
Tập huấn về lấy mẫu giám sát xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh (Đối với trường hợp cơ sở tự thu mẫu giám sát). |
[ ] |
|
[ ] |
|
Đạt: Nhân viên kỹ thuật của cơ sở đã tham gia tập huấn về lấy mẫu giám sát và nắm vững kỹ thuật lấy mẫu. Nặng: Nhân viên kỹ thuật của cơ sở chưa được tập huấn. |
|
20 |
Kiến thức về an toàn sinh học, ứng phó dịch bệnh tại cơ sở. |
[ ] |
|
[ ] |
|
Đạt: Nhân viên kỹ thuật của cơ sở nắm vững quy trình an toàn sinh học, ứng phó dịch bệnh theo phần công việc được giao. Nặng: Nhân viên kỹ thuật của cơ sở không nắm được quy trình an toàn sinh học, ứng phó dịch bệnh. |
|
Xếp loại kết quả
Xếp loại kết quả |
|
Mức lỗi |
||
Đạt |
Nhẹ |
Nặng |
Nghiêm trọng |
|
Đạt |
≥ 17 |
< 3 |
0 |
0 |
Đạt |
< 17 |
≤ 2 |
≤ 1 |
0 |
Không đạt |
- |
- |
- |
≥ 1 |
Không đạt |
- |
- |
>2 |
- |
Các trường hợp khác (không đủ tiêu chí đánh giá đạt), Đoàn đánh giá yêu cầu cơ sở khắc phục.
Ghi chú: (-) Không tính đến
C. LẤY MẪU VÀ CHỈ ĐỊNH CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH (kèm theo Biên bản lấy mẫu)
1. Thông tin về mẫu lấy
- Loại mẫu: …………………………………………………………………………………….
- Số lượng mẫu:……………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………………………………
2. Chỉ định chỉ tiêu phân tích:
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
D. Đánh giá Bản mô tả đối chiếu với hồ sơ lưu giữ tại cơ sở
D. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
1. Nhận xét của đoàn kiểm tra, đánh giá:
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
2. Đề xuất xếp loại cơ sở:
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Đ. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
|
……, ngày tháng năm ……. |
(*) Đoàn kiểm tra ghi rõ các sai lỗi phát hiện trong quá trình kiểm tra, đánh giá yêu cầu thời gian cơ sở khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục cho Cơ quan thú y.
PHỤ LỤC XI
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VÙNG AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VÙNG AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Ngày kiểm tra: ………………………………………………………………………………….
2. Vùng kiểm tra: ………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
- Đại diện liên hệ: ………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………Fax: ………………………………Email: ………………….
………………………………………………………………………………………………………
Tên cơ quan cấp: ……………………………………………Ngày cấp: ……………………….
- Số cơ sở trong vùng ……………………………..Tổng diện tích ……………………………
- Sơ đồ bố trí mặt bằng các cơ sở trong vùng
4. Thành phần Đoàn kiểm tra: …………………………….Chức vụ: ………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Đối tượng nuôi: ……………………… Hình thức nuôi: …………………
II. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ
Phần 1. Kiểm tra đánh giá tại UBND vùng đăng ký an toàn dịch bệnh thủy sản
TT |
Chỉ tiêu kiểm tra, đánh giá |
Kết quả kiểm tra đánh giá |
Hướng dẫn kiểm tra, đánh giá |
Lỗi cụ thể |
|||
Đạt |
Mức lỗi |
||||||
Nhẹ |
Nặng |
Nghiêm trọng |
|||||
|
Đánh giá hoạt động chung tại vùng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Vùng do Cơ quan thú y xác định và được Ủy ban nhân dân nơi đăng ký công nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật quyết định và chỉ đạo tổ chức xây dựng |
[ ] |
|
[ ] |
|
Đạt: Được UBND xây dựng và ban hành kế hoạch xây dựng vùng an toàn dịch bệnh. Nặng: UBND không xây dựng và ban hành kế hoạch xây dựng vùng an toàn dịch bệnh. |
|
2 |
Hoạt động phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh động vật, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trong vùng phải bảo đảm có đủ nguồn lực để kiểm soát được dịch bệnh theo quy định của pháp luật về thú y |
[ ] |
|
[ ] |
|
Đạt: Vùng bố trí đủ nguồn lực (nhân lực, vật lực và kinh phí tổ chức thực hiện) để tổ chức phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh động vật, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật bảo đảm kiểm soát được dịch bệnh theo quy định của pháp. Nặng: Không bố trí đủ nguồn lực (nhân lực, vật lực và kinh phí tổ chức thực hiện) để tổ chức phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh động vật, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật bảo đảm kiểm soát được dịch bệnh theo quy định của pháp. |
|
3 |
Kiểm soát đối với động vật, sản phẩm động vật, phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật trước khi vào vùng an toàn dịch bệnh động vật nhằm giảm thiểu nguy cơ tác nhân gây bệnh xâm nhiễm, lây lan trong vùng |
[ ] |
|
[ ] |
|
Đạt: Có biện pháp kiểm soát (thực hiện kiểm dịch động vật thủy sản tại đầu mối giao thông, ...) đối với động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản, phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật thủy sản trước khi vào vùng an toàn dịch bệnh động vật theo quy định của pháp luật nhằm giảm thiểu nguy cơ tác nhân gây bệnh xâm nhiễm, lây lan trong vùng. Nặng: Không có hoặc không triển khai pháp kiểm soát (kiểm dịch động vật thủy sản tại đầu mối giao thông, ...) đối với động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản, phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật thủy sản trước khi vào vùng an toàn dịch bệnh động vật theo quy định của pháp luật nhằm giảm thiểu nguy cơ tác nhân gây bệnh xâm nhiễm, lây lan trong vùng. |
|
4 |
Các chợ kinh doanh, cơ sở thu gom động vật mẫn cảm với bệnh đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh trong vùng phải được Cơ quan thú y giám sát và tuân thủ quy định của pháp luật về thú y |
[ ] |
[ ] |
|
|
Đạt: Có biện pháp (giám sát dịch bệnh định kỳ hoặc đột xuất khi nghi ngờ xảy ra bệnh đối với bệnh đề nghị công nhận an toàn dịch bệnh, vệ sinh thú y, khử trùng tiêu độc...) tại các chợ kinh doanh, cơ sở thu gom động vật mẫn cảm với bệnh đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh trong vùng phải được Cơ quan thú y giám sát và tuân thủ quy định của pháp luật về thú y. Nhẹ: Không có biện pháp (giám sát dịch bệnh định kỳ hoặc đột xuất khi nghi ngờ xảy ra bệnh đối với bệnh đề nghị công nhận an toàn dịch bệnh, vệ sinh thú y, khử trùng tiêu độc...) tại các chợ kinh doanh, cơ sở thu gom động vật mẫn cảm với bệnh đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh trong vùng phải được Cơ quan thú y giám sát và tuân thủ quy định của pháp luật về thú y. |
|
5 |
Kết quả thực hiện kế hoạch an toàn sinh học (Đoàn đánh giá kiểm tra thực tế tại vùng) |
[ ] |
|
[ ] |
[ ] |
Đạt: Có kế hoạch và tổ chức thực hiện đầy đủ các nội dung của kế hoạch. Nặng: Có kế hoạch nhưng việc tổ chức thực hiện không đầy đủ. Nghiêm trọng: Không có kế hoạch hoặc có kế hoạch nhưng không tổ chức thực hiện. |
|
6 |
Kết quả thực hiện kế hoạch giám sát dịch bệnh (Đoàn đánh giá kiểm tra thực tế tại vùng) |
[ ] |
|
[ ] |
[ ] |
Đạt: Có kế hoạch và tổ chức thực hiện đầy đủ các nội dung của kế hoạch. Nặng: Có kế hoạch nhưng việc tổ chức thực hiện không đầy đủ. Nghiêm trọng: Không có kế hoạch hoặc có kế hoạch nhưng không tổ chức thực hiện. |
|
7 |
Kết quả thực hiện kế hoạch ứng phó dịch bệnh (Đoàn đánh giá kiểm tra thực tế tại vùng) |
[ ] |
|
[ ] |
[ ] |
Đạt: Có kế hoạch và tổ chức thực hiện đầy đủ các nội dung của kế hoạch. Nặng: Có kế hoạch nhưng việc tổ chức thực hiện không đầy đủ. Nghiêm trọng: Không có kế hoạch hoặc có kế hoạch nhưng không tổ chức thực hiện. |
|
8 |
Dịch bệnh động vật thủy sản đăng ký công nhận an toàn tại vùng |
[ ] |
|
|
[ ] |
Đạt: Không xảy ra bệnh động vật thủy sản đăng ký công nhận an toàn tại vùng Nghiêm trọng: Xảy ra bệnh động vật thủy sản đăng ký công nhận an toàn tại vùng |
|
9 |
Hoạt động thú y tại vùng trong công tác phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản |
[ ] |
|
[ ] |
[ ] |
Đạt: Có hệ thống thú y và hoạt động phòng chống dịch bệnh động vật thủy sản trong vùng được thực hiện theo quy định của Luật Thú y và các quy định hiện hành. Nặng: Có hệ thống thú y nhưng hoạt động phòng chống dịch bệnh động vật thủy sản trong vùng thực hiện không đúng theo quy định của Luật Thú y và các quy định hiện hành. Nghiêm trọng: Không có hệ thống thú y, hoạt động thú y về phòng chống dịch bệnh động vật thủy sản trong vùng thực hiện không đúng theo quy định của Luật Thú y và các quy định hiện hành. |
|
10 |
Hoạt động thú y tại vùng trong công tác kiểm dịch |
[ ] |
|
[ ] |
[ ] |
Đạt: Có hệ thống thú y và hoạt động kiểm dịch động vật thủy sản trong vùng được thực hiện theo quy định của Luật Thú y và các quy định hiện hành. Nặng: Có hệ thống thú y nhưng hoạt động kiểm dịch động vật thủy sản trong vùng thực hiện không đúng theo quy định của Luật Thú y và các quy định hiện hành. Nghiêm trọng: Không có hệ thống thú y, hoạt động thú y về kiểm dịch động vật thủy sản trong vùng thực hiện không đúng theo quy định của Luật Thú y và các quy định hiện hành. |
|
11 |
Hoạt động thú y tại vùng trong công tác quản lý thuốc thú y |
[ ] |
|
[ ] |
[ ] |
Đạt: Có hệ thống thú y và hoạt động quản lý thuốc động vật thủy sản trong vùng được thực hiện theo quy định của Luật Thú y và các quy định hiện hành. Nặng: Có hệ thống thú y nhưng hoạt động quản lý thuốc động vật thủy sản trong vùng thực hiện không đúng theo quy định của Luật Thú y và các quy định hiện hành. Nghiêm trọng: Không có hệ thống thú y, hoạt động thú y về quản lý thuốc động vật thủy sản trong vùng thực hiện không đúng theo quy định của Luật Thú y và các quy định hiện hành. |
|
12 |
Hoạt động quan trắc và cảnh báo môi trường trong vùng |
[ ] |
|
[ ] |
[ ] |
Đạt: Tổ chức thực hiện việc quan trắc và cảnh báo môi trường trong vùng theo quy định của Luật Thú y, Luật Thủy sản và các quy định hiện hành. Nặng: Có tổ chức thực hiện việc việc quan trắc và cảnh báo môi trường nhưng hoạt động không đúng theo quy định của Luật Thú y, Luật Thủy sản và các quy định hiện hành. Nghiêm trọng: Không tổ chức thực hiện việc quan trắc và cảnh báo môi trường theo quy định của Luật Thú y, Luật Thủy sản và các quy định hiện hành. |
|
|
Lưu giữ hồ sơ, truy xuất nguồn gốc |
[ ] |
|
[ ] |
[ ] |
Đạt: Hồ sơ được lưu giữ, có khả năng truy xuất nguồn gốc thông tin về dịch bệnh, kiểm dịch, quản lý thuốc trong vùng theo quy định của Luật Thú y và các quy định hiện hành. Nặng: Có tổ chức thực hiện việc lưu giữ hồ sơ về dịch bệnh, kiểm dịch, quản lý thuốc trong vùng theo quy định của Luật Thú y và các quy định hiện hành theo quy định của Luật Thú y, Luật Thú y và các quy định hiện hành nhưng không có khả năng truy xuất nguồn gốc thông tin Nghiêm trọng: Không tổ chức thực hiện việc lưu giữ hồ sơ về dịch bệnh, kiểm dịch, quản lý thuốc trong vùng theo quy định của Luật Thú y, Luật Thủy sản và các quy định hiện hành. |
|
13 |
Ghi nhật ký nuôi theo mẫu thống nhất trong vùng; Lưu giữ các chứng từ liên quan (tại cơ sở) |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
|
Đạt: Các cơ sở trong vùng thực hiện ghi chép nhật kí nuôi tại cơ sở theo một mẫu thống nhất và được lưu giữ tại cơ sở. Nhẹ: Các cơ sở trong vùng thực hiện ghi chép nhật kí nuôi tại cơ sở theo mẫu riêng nhưng vẫn đủ các thông tin theo mẫu chung của vùng. Nặng: Các cơ sở trong vùng không thực hiện ghi chép nhật kí. |
|
14 |
Ghi chép, tổng hợp các lần thu mẫu xét nghiệm bệnh định kỳ, đột xuất, kết quả xét nghiệm của vùng |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
|
Đạt: Vùng có ghi chép, tổng hợp, lưu giữ thông tin các lần thu mẫu xét nghiệm bệnh định kỳ, đột xuất, kết quả xét nghiệm của vùng Nhẹ: Vùng có ghi chép, tổng hợp lưu giữ thông tin các lần thu mẫu xét nghiệm bệnh định kỳ, đột xuất, kết quả xét nghiệm của vùng nhưng không đầy đủ. Nặng: Vùng không ghi chép, tổng hợp lưu giữ thông tin các lần thu mẫu xét nghiệm bệnh định kỳ, đột xuất, kết quả xét nghiệm của vùng nhưng không đầy đủ. |
|
15 |
Biện pháp đã xử lý khi xảy ra dịch bệnh, kết quả xử lý, xác nhận của cơ quan thẩm quyền trong vùng |
[ ] |
[ ] |
[ ] |
|
Đạt: Vùng tổ chức thực hiện theo quy định của Luật thú y và các văn bản quy phạm pháp luật về điều tra, xác minh, xử lý dịch bệnh và báo cáo dịch bệnh của vùng Nhẹ: Vùng có tổ chức thực hiện theo quy định của Luật thú y và các văn bản quy phạm pháp luật về điều tra, xác minh, xử lý dịch bệnh và báo cáo dịch bệnh của vùng nhưng không đầy đủ. Nặng: Vùng không tổ chức thực hiện theo quy định của Luật thú y và các văn bản quy phạm pháp luật về điều tra, xác minh, xử lý dịch bệnh và báo cáo dịch bệnh của vùng |
|
16 |
Đánh giá hoạt động cụ thể tại các cơ sở được lựa chọn (theo biểu mẫu đánh giá an toàn dịch bệnh đối với cơ sở) |
[ ] |
|
|
[ ] |
Đạt: Tất cả các cơ sở được lựa chọn ngẫu nhiên để đánh giá đều đáp ứng yêu cầu đối với cơ sở an toàn dịch bệnh Nghiêm trọng: Có cơ sở được lựa chọn ngẫu nhiên để đánh giá không đáp ứng yêu cầu đối với cơ sở an toàn dịch bệnh |
|
Phần 2. Kiểm tra ngẫu nhiên một số cơ sở nuôi trồng thủy sản trong vùng
- Lựa chọn ngẫu nhiên và tiến hành kiểm tra một số cơ sở trong vùng; mỗi cơ sở sử dụng 01 bảng đánh giá theo quy định tại Phụ lục X của Thông tư này.
- Vùng sẽ không đạt an toàn dịch bệnh nếu có cơ sở được kiểm tra đánh giá trở lên không đạt yêu cầu.
III. ĐÁNH GIÁ XỬ LÝ DỊCH BỆNH XẢY RA TRONG VÙNG
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
IV. LẤY MẪU (nếu có) VÀ CHỈ ĐỊNH CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH (kèm theo Biên bản lấy mẫu)
1. Thông tin về mẫu lấy (loại mẫu; số lượng mẫu; tình trạng bao gói, bảo quản mẫu...):
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
2. Chỉ định chỉ tiêu phân tích:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
V. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA
1. Nhận xét của đoàn kiểm tra:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
2. Đề xuất xếp loại vùng:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
VI. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN VÙNG
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
…….., ngày tháng năm ….. |
…….., ngày tháng năm ….. |
*Hướng dẫn xếp loại theo nhóm chỉ tiêu đánh giá
Kết quả đánh giá |
|
Mức lỗi |
||
Đạt |
Nhẹ |
Nặng |
Nghiêm trọng |
|
Đạt |
> 9 |
≤ 5 |
≤ 2 |
0 |
Không đạt |
- |
- |
- |
≥ 1 |
Không đạt |
- |
- |
>2 |
0 |
Hoặc đạt yêu cầu khi: mức lỗi Nhẹ: ≤30%, Nặng < 10% tổng số chỉ tiêu đánh giá thực tế và không có lỗi nghiêm trọng.
PHỤ LỤC XII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Mẫu giấy chứng nhận do Cục Thú y cấp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT |
CHỨNG NHẬN
THIS IS TO CERTIFY THAT
Cơ sở/vùng:
The establishment/zone:
Địa chỉ:
Address:
Được chứng nhận an toàn dịch bệnh đối với bệnh:
In recognition of the free status in regard to the following disease(s):
Số (No.): /QĐ-TY-ATDB |
………, ngày………tháng………năm... |
Giấy chứng nhận này có giá trị đến………….. |
CỤC TRƯỞNG |
2. Mẫu giấy chứng nhận do Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh cấp
Logo của Chi cục |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT CHỨNG NHẬN |
Cơ sở/vùng:
Địa chỉ:
Được chứng nhận an toàn dịch bệnh đối với bệnh:
Số: /QĐ-TY-ATDB |
………, ngày………tháng………năm... |
Giấy chứng nhận này có giá trị đến………….. |
CHI CỤC TRƯỞNG |