Quyết định 888/QĐ-BNN-CN 2025 phê duyệt Kế hoạch Quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 888/QĐ-BNN-CN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 888/QĐ-BNN-CN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phùng Đức Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/02/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 888/QĐ-BNN-CN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 888/QĐ-BNN-CN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH QUAN TRẮC, CẢNH BÁO VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ QUẢN LÝ NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, LĨNH VỰC CHĂN NUÔI GIAI ĐOẠN 2025 – 2030
______________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 1520/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển Chăn nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045;
Căn cứ Quyết định số 4255/QĐ-BNN-KHCN ngày 04/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Chương trình Quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2040;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch Quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong chăn nuôi giai đoạn 2025 - 2030. (Kế hoạch chi tiết kèm theo Quyết định).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
QUAN TRẮC, CẢNH BÁO VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ QUẢN LÝ NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, LĨNH VỰC CHĂN NUÔI GIAI ĐOẠN 2025 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 888/QĐ-BNN-CN ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Thực hiện Quyết định số 4255/QĐ-BNN-KHCN ngày 04/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Chương trình Quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2040. Cục Chăn nuôi ban hành Kế hoạch quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường phục vụ quản lý ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lĩnh vực chăn nuôi giai đoạn 2025 - 20230 với các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong lĩnh vực chăn nuôi trên phạm vi cả nước nhằm phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo hoạt động sản xuất của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lĩnh vực chăn nuôi; đồng thời chia sẻ dữ liệu quan trắc môi trường cho mạng lưới quan trắc môi trường Quốc gia.
2. Mục tiêu cụ thể
- Chủ động quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường 100% tại 8 vùng, các trang trại chăn nuôi tập trung, chất thải tại khu vực chăn nuôi, đối tượng là các động vật trên cạn (lợn, trâu, bò, gia cầm, vật nuôi khác…), thành phần môi trường là môi trường nước, môi trường nước đất.
- Đảm bảo 100% cán bộ làm công tác quan trắc tại Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm và Kiểm định chăn nuôi Trung ương I; Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm và Kiểm định chăn nuôi Trung ương II được đào tạo, tập huấn chuyên sâu về nghiệp vụ phân tích mẫu kim loại nặng, nitơ, phốt pho, phân tích mẫu đất nước, trầm tích...; 80% cán bộ quản lý chăn nuôi cấp tỉnh được đào tạo, tập huấn nghiệp vụ về quan trắc, cảnh báo môi trường; 50% các cơ sở chăn nuôi được hướng dẫn, tập huấn, tuyên truyền các biện pháp kiểm soát các yếu tố môi trường, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
- Kết quả quan trắc và cảnh báo môi trường lĩnh vực chăn nuôi được chuyển tải nhanh nhất đến các cơ quan quản lý, người chăn nuôi và các tổ chức, cá nhân liên quan.
- Thiết lập được cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường thống nhất từ Trung ương đến địa phương; cơ sở dữ liệu thông tin về quan trắc, cảnh báo môi trường lĩnh vực chăn nuôi được hệ thống hóa vào cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi theo quy định của Luật Chăn nuôi.
- Ứng dụng khoa học công nghệ và phát triển nguồn nhân lực để đủ năng lực về chuyên môn kỹ thuật, quản lý để thực hiện hoạt động quan trắc, cảnh báo môi trường.
- Hoàn thiện nội dung, thông số, tần suất quan trắc, hệ thống và mạng lưới quan trắc môi trường phục vụ sản xuất, quản lý của Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lĩnh vực chăn nuôi.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý về quan trắc môi trường
Rà soát, hoàn thiện các văn bản pháp lý phục vụ công tác quan trắc, cảnh báo môi trường trong lĩnh vực chăn nuôi, tập trung ban hành các văn bản sau:
- Xây dựng TCVN quy trình khảo nghiệm, kiểm định sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi.
- Xây dựng QCVN về chất thải rắn chăn nuôi có nguồn gốc hữu cơ sử dụng làm thức ăn thuỷ sản.
- Xây dựng sổ tay hướng dẫn cảnh báo ô nhiễm môi trường trong lĩnh vực chăn nuôi.
- Hướng dẫn quan trắc môi trường nước, đất tại các trang trại chăn nuôi tập trung; môi trường chất thải tại khu vực chăn nuôi và xử lý sơ bộ.
2. Quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường phục vụ quản lý ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lĩnh vực chăn nuôi thường xuyên
2.1. Tiêu chí chọn điểm quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lĩnh vực chăn nuôi
- Trước khi lựa chọn địa điểm, vị trí quan trắc cần điều tra, khảo sát các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường xung quanh khu vực cần quan trắc.
- Điểm quan trắc được chọn nằm trong vùng, trang trại chăn nuôi tập trung, môi trường chất thải tại khu vực chăn nuôi, đại diện cho địa phương về quy mô, sản lượng.
- Điểm quan trắc có tính ổn định; xác định được tọa độ và được đánh dấu trên bản đồ.
- Điểm quan trắc được chọn tránh trùng lặp với các điểm quan trắc thuộc chương trình quan trắc môi trường khác của Trung ương và địa phương; không thay thế trách nhiệm quan trắc môi trường của các mạng lưới quan trắc khác trên cùng địa bàn.
2.2. Nội dung, thông số và tần suất quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lĩnh vực chăn nuôi
Triển khai hoạt động quan trắc tại các trang trại chăn nuôi tập trung, môi trường chất thải tại khu vực chăn nuôi của các địa phương đối với động vật nuôi trên cạn (lợn, trâu, bò, gia cầm, vật nuôi khác…) (Chi tiết tại Phụ lục I) với nội dung, bộ thông số, tần suất và phương pháp quan trắc môi trường thống nhất (Chi tiết tại phụ lục II và III).
2.2.1. Lợn
a) Điểm quan trắc: Quan trắc 613 cơ sở chăn nuôi của 49 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở khu vực trang trại chăn nuôi tập trung và chất thải tại khu vực chăn nuôi.
b) Thông số quan trắc môi trường ở trang trại chăn nuôi tập trung
- Môi trường nước thải chăn nuôi:
+ Thông số quan trắc ở môi trường nước thải chăn nuôi bao gồm: pH, TSS, COD, BOD5, tổng N, tổng Coliforms.
+ Phương pháp: Lấy mẫu, đo tại hiện trường định kỳ và phân tích tại phòng thí nghiệm chi tiết tại Phụ lục III kèm theo.
+ Tần suất: Quan trắc 4 lần/năm.
- Môi trường đất:
+ Thông số quan trắc: Độ ẩm, pH, EC, tổng N, tổng P, tổng K, OC, SO42-, Cl-, PO43-, NO3-, NH4-, Hg, Cd, Pb, As, Cu, Zn.
+ Phương pháp: Lấy mẫu, đo tại hiện trường định kỳ và phân tích tại phòng thí nghiệm chi tiết tại Phụ lục III kèm theo.
+ Tần suất: Quan trắc 2 lần/năm.
c) Thông số quan trắc môi trường chất thải tại khu vực chăn nuôi
- Môi trường nước mặt:
+ Thông số quan trắc ở môi trường nước mặt bao gồm: pH, DO, TSS, COD, BOD5, tổng N, tổng P, tổng Coliforms, E.coli, NH4+, NO3-, Cl-, F-, As, Cd, Pb, Cu, Hg, PO43-.
+ Phương pháp: Phương pháp: Lấy mẫu, đo tại hiện trường định kỳ và phân tích tại phòng thí nghiệm chi tiết tại Phụ lục III kèm theo.
+ Tần suất: Quan trắc 6 lần/năm.
- Môi trường đất:
+ Thông số: Độ ẩm, pH, EC, tổng N, tổng P, tổng K, OC, SO42-, Cl-, PO43-, NO3-, NH4-, Hg, Cd, Pb, As, Cu, Zn.
+ Phương pháp: Lấy mẫu, đo tại hiện trường định kỳ và phân tích tại phòng thí nghiệm chi tiết tại Phụ lục III kèm theo.
+ Tần suất: Quan trắc 2 lần/năm.
2.2.2. Trâu
a) Điểm quan trắc: Quan trắc 127 cơ sở chăn nuôi của 29 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở khu vực trang trại chăn nuôi tập trung và chất thải tại khu vực chăn nuôi.
b) Thông số quan trắc môi trường ở trang trại chăn nuôi tập trung
- Môi trường nước thải chăn nuôi:
+ Thông số quan trắc ở môi trường nước thải chăn nuôi bao gồm: pH, TSS, COD, BOD5, tổng N, tổng Coliforms.
+ Phương pháp: Lấy mẫu, đo tại hiện trường định kỳ và phân tích tại phòng thí nghiệm chi tiết tại Phụ lục III kèm theo.
+ Tần suất: Quan trắc 4 lần/năm.
- Môi trường đất:
+ Thông số quan trắc: Độ ẩm, pH, EC, tổng N, tổng P, tổng K, OC, SO42-, Cl-, PO43-, NO3-, NH4-, Hg, Cd, Pb, As, Cu, Zn.
+ Phương pháp: Lấy mẫu, đo tại hiện trường định kỳ và phân tích tại phòng thí nghiệm chi tiết tại Phụ lục III kèm theo.
+ Tần suất: Quan trắc 2 lần/năm.
c) Thông số quan trắc môi trường chất thải tại khu vực chăn nuôi
- Môi trường nước mặt:
+ Thông số quan trắc ở môi trường nước mặt bao gồm: pH, DO, TSS, COD, BOD5, tổng N, tổng P, tổng Coliforms, E.coli, NH4+, NO3-, Cl-, F-, As, Cd, Pb, Cu, Hg, PO43-.
+ Phương pháp: Phương pháp: Lấy mẫu, đo tại hiện trường định kỳ và phân tích tại phòng thí nghiệm chi tiết tại Phụ lục III kèm theo.
+ Tần suất: Quan trắc 6 lần/năm.
- Môi trường đất:
+ Thông số: Độ ẩm, pH, EC, tổng N, tổng P, tổng K, OC, SO42-, Cl-, PO43-, NO3-, NH4-, Hg, Cd, Pb, As, Cu, Zn.
+ Phương pháp: Lấy mẫu, đo tại hiện trường định kỳ và phân tích tại phòng thí nghiệm chi tiết tại Phụ lục III kèm theo.
+ Tần suất: Quan trắc 2 lần/năm.
2.2.3. Bò
a) Điểm quan trắc: Quan trắc 221 cơ sở chăn nuôi của 34 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở khu vực trang trại chăn nuôi tập trung và chất thải tại khu vực chăn nuôi.
b) Thông số quan trắc môi trường ở trang trại chăn nuôi tập trung
- Môi trường nước thải chăn nuôi:
+ Thông số quan trắc ở môi trường nước thải chăn nuôi bao gồm: pH, TSS, COD, BOD5, tổng N, tổng Coliforms.
+ Phương pháp: Lấy mẫu, đo tại hiện trường định kỳ và phân tích tại phòng thí nghiệm chi tiết tại Phụ lục III kèm theo.
+ Tần suất: Quan trắc 4 lần/năm.
- Môi trường đất:
+ Thông số quan trắc: Độ ẩm, pH, EC, tổng N, tổng P, tổng K, OC, SO42-, Cl-, PO43-, NO3-, NH4-, Hg, Cd, Pb, As, Cu, Zn.
+ Phương pháp: Lấy mẫu, đo tại hiện trường định kỳ và phân tích tại phòng thí nghiệm chi tiết tại Phụ lục III kèm theo.
+ Tần suất: Quan trắc 2 lần/năm.
c) Thông số quan trắc môi trường chất thải tại khu vực chăn nuôi
- Môi trường nước mặt:
+ Thông số quan trắc ở môi trường nước mặt bao gồm: pH, DO, TSS, COD, BOD5, tổng N, tổng P, tổng Coliforms, E.coli, NH4+, NO3-, Cl-, F-, As, Cd, Pb, Cu, Hg, PO43-.
+ Phương pháp: Phương pháp: Lấy mẫu, đo tại hiện trường định kỳ và phân tích tại phòng thí nghiệm chi tiết tại Phụ lục III kèm theo.
+ Tần suất: Quan trắc 6 lần/năm.
- Môi trường đất:
+ Thông số: Độ ẩm, pH, EC, tổng N, tổng P, tổng K, OC, SO42-, Cl-, PO43-, NO3-, NH4-, Hg, Cd, Pb, As, Cu, Zn.
+ Phương pháp: Lấy mẫu, đo tại hiện trường định kỳ và phân tích tại phòng thí nghiệm chi tiết tại Phụ lục III kèm theo.
+ Tần suất: Quan trắc 2 lần/năm.
2.2.4. Gia cầm
a) Điểm quan trắc: Quan trắc 212 cơ sở chăn nuôi của 29 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở khu vực trang trại chăn nuôi tập trung và chất thải tại khu vực chăn nuôi.
b) Thông số quan trắc môi trường ở trang trại chăn nuôi tập trung
- Môi trường đất:
+ Thông số quan trắc: Độ ẩm, pH, EC, tổng N, tổng P, tổng K, OC, SO42-, Cl-, PO43-, NO3-, NH4-, Hg, Cd, Pb, As, Cu, Zn.
+ Phương pháp: Lấy mẫu, đo tại hiện trường định kỳ và phân tích tại phòng thí nghiệm chi tiết tại Phụ lục III kèm theo.
+ Tần suất: Quan trắc 2 lần/năm.
c) Thông số quan trắc môi trường chất thải tại khu vực chăn nuôi
- Môi trường nước mặt:
+ Thông số quan trắc ở môi trường nước mặt bao gồm: pH, DO, TSS, COD, BOD5, tổng N, tổng P, tổng Coliforms, E.coli, NH4+, NO3-, Cl-, F-, As, Cd, Pb, Cu, Hg, PO43-.
+ Phương pháp: Phương pháp: Lấy mẫu, đo tại hiện trường định kỳ và phân tích tại phòng thí nghiệm chi tiết tại Phụ lục III kèm theo.
+ Tần suất: Quan trắc 6 lần/năm.
- Môi trường đất:
+ Thông số: Độ ẩm, pH, EC, tổng N, tổng P, tổng K, OC, SO42-, Cl-, PO43-, NO3-, NH4-, Hg, Cd, Pb, As, Cu, Zn.
+ Phương pháp: Lấy mẫu, đo tại hiện trường định kỳ và phân tích tại phòng thí nghiệm chi tiết tại Phụ lục III kèm theo.
+ Tần suất: Quan trắc 2 lần/năm.
2.2.5. Vật nuôi khác
a) Điểm quan trắc: Quan trắc 19 cơ sở chăn nuôi của 14 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở khu vực trang trại chăn nuôi tập trung và chất thải tại khu vực chăn nuôi.
b) Thông số quan trắc môi trường ở trang trại chăn nuôi tập trung
- Môi trường nước thải chăn nuôi:
+ Thông số quan trắc ở môi trường nước thải chăn nuôi bao gồm: pH, TSS, COD, BOD5, tổng N, tổng Coliforms.
+ Phương pháp: Lấy mẫu, đo tại hiện trường định kỳ và phân tích tại phòng thí nghiệm chi tiết tại Phụ lục III kèm theo.
+ Tần suất: Quan trắc 4 lần/năm.
- Môi trường đất:
+ Thông số quan trắc: Độ ẩm, pH, EC, tổng N, tổng P, tổng K, OC, SO42-, Cl-, PO43-, NO3-, NH4-, Hg, Cd, Pb, As, Cu, Zn.
+ Phương pháp: Lấy mẫu, đo tại hiện trường định kỳ và phân tích tại phòng thí nghiệm chi tiết tại Phụ lục III kèm theo.
+ Tần suất: Quan trắc 2 lần/năm.
c) Thông số quan trắc môi trường chất thải tại khu vực chăn nuôi
- Môi trường nước mặt:
+ Thông số quan trắc ở môi trường nước mặt bao gồm: pH, DO, TSS, COD, BOD5, tổng N, tổng P, tổng Coliforms, E.coli, NH4+, NO3-, Cl-, F-, As, Cd, Pb, Cu, Hg, PO43-.
+ Phương pháp: Phương pháp: Lấy mẫu, đo tại hiện trường định kỳ và phân tích tại phòng thí nghiệm chi tiết tại Phụ lục III kèm theo.
+ Tần suất: Quan trắc 6 lần/năm.
- Môi trường đất:
+ Thông số: Độ ẩm, pH, EC, tổng N, tổng P, tổng K, OC, SO42-, Cl-, PO43-, NO3-, NH4-, Hg, Cd, Pb, As, Cu, Zn.
+ Phương pháp: Lấy mẫu, đo tại hiện trường định kỳ và phân tích tại phòng thí nghiệm chi tiết tại Phụ lục III kèm theo.
+ Tần suất: Quan trắc 2 lần/năm.
3. Quan trắc, giám sát môi trường đột xuất
- Khi môi trường có diễn biến bất thường, có phản ánh của cộng đồng về ô nhiễm, khi xảy ra sự cố môi trường từ trang trại chăn nuôi, phát hiện bất thường từ hệ thống giám sát môi trường, khi dự án chăn nuôi mới đi vào hoạt động nhưng có dấu hiệu vi phạm về cam kết bảo vệ môi trường; khi khu vực chăn nuôi xảy ra dịch bệnh; khi môi trường vùng chăn nuôi có dấu hiệu ô nhiễm, tích tụ chất hữu cơ, mùi hôi…
- Thông số, tần suất quan tắc, giám sát: Dựa trên các thông số quan trắc và giám sát môi trường thường xuyên tại các trang trại chăn nuôi tập trung, môi trường chất thải tại khu vực chăn nuôi. Tùy theo tình hình thực tế để lựa chọn và bổ sung các chỉ tiêu khác ngoài các chỉ tiêu quan trắc thường xuyên cho phù
hợp.
4. Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lĩnh vực chăn nuôi thống nhất từ Trung ương tới địa phương
- Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu, truyền nhận, chia sẻ số liệu từ các địa phương và các trung tâm, trạm quan trắc cảnh báo môi trường lĩnh vực chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi tập trung/doanh nghiệp và người chăn nuôi tới Cục Chăn nuôi. Phần mềm cơ sở dữ liệu do Cục Chăn nuôi và tổ chức thực hiện.
- Xây dựng hệ thống quan trắc, cảnh báo môi trường tự động thí điểm tại các tỉnh chăn nuôi lợn, trâu, bò trọng điểm.
5. Nâng cao năng lực quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lĩnh vực chăn nuôi
- Tập huấn chuyên sâu về kỹ năng quan trắc, phân tích mẫu kim loại nặng, môi trường nước, môi trường đất, E.coli, coliform... cho cán bộ làm quan trắc môi trường của các Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm và Kiểm định chăn nuôi Trung ương I; Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm và Kiểm định chăn nuôi Trung ương II.
- Tập huấn nghiệp vụ lấy mẫu, phân tích mẫu quan trắc môi trường nước, môi trường đất... cho cán bộ làm công tác quan trắc, cảnh báo môi trường của Chi cục Chăn nuôi - Thú y.
- Đào tạo, tập huấn cho cơ sở, trang trại chăn nuôi kỹ năng kiểm soát các yếu tố môi trường, quản lý chất lượng môi trường nước, môi trường nước đất tại trang trại chăn nuôi tập trung, chất thải khu vực chăn nuôi.
- Tăng cường trang thiết bị cho các bộ phận quan trắc địa phương và mỗi Trung tâm quan trắc môi trường Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm và Kiểm định chăn nuôi Trung ương I; Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm và Kiểm định chăn nuôi Trung ương II là hệ thống sắc ký ION - IC - ION chromatography, hệ thống quang phổ ICP-OES, hệ thống tủ nuôi kỵ khí có máy hút chân không, trang bị thêm các thiết bị quang phổ tử ngoại khả kiến UV-Vis, hệ thống chưng cất đạm kjeldahl, máy đo pH... để đáp ứng yêu cầu cảnh báo sớm ô nhiễm môi trường nước, môi trường đất tại trang trại chăn nuôi tập trung, chất thải khu vực chăn nuôi.
6. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lĩnh vực chăn nuôi
- Đa dạng hóa các hình thức thông tin, tuyên truyền (như tờ rơi, áp phích, sách chuyên đề, thông tin trên đài truyền hình, truyền thanh, hệ thống mạng, ứng dụng điện thoại...) để thông tin kịp thời diễn biến chất lượng môi trường vùng Chăn nuôi; đồng thời nâng cao nhận thức của người Chăn nuôi về vai trò của quan trắc môi trường để cảnh báo sớm ô nhiễm cũng như bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
- Phổ biến tới người chăn nuôi các mô hình chăn nuôi về giống, thức ăn, hệ thống xử lý môi trường.. thích ứng với biến đổi khí hậu; tuyên truyền các văn bản quy định về bảo vệ môi trường, giảm phát khí thải nhà kính trong chăn nuôi.
- Tổ chức chia sẻ kết quả quan trắc, giám sát môi trường vùng chăn nuôi với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đến các cơ quan quản lý, người chăn nuôi và các tổ chức, cá nhân liên quan, mạng lưới quan trắc môi trường Quốc gia.
III. NHU CẦU KINH PHÍ
1. Nhu cầu kinh phí
Nhu cầu kinh phí để thực hiện kế hoạch là: 447.216 triệu đồng (Bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi bảy tỷ, hai trăm mười sáu triệu đồng) bao gồm nguồn Trung ương và địa phương. Trong đó ngân sách Trung ương là: 181.185 triệu đồng; địa phương là: 266.031 triệu đồng cho 05 năm (Chi tiết tại Phụ lục IV).
2. Nguồn kinh phí để thực hiện
Nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch: Ngân sách nhà nước cấp (bao gồm nguồn sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp môi trường và các nguồn kinh phí hợp pháp khác).
3. Cơ chế tài chính thực hiện kế hoạch
a) Ngân sách Trung ương đảm bảo các hoạt động
- Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý phục vụ công tác quan trắc, cảnh báo môi trường trong chăn nuôi.
- Tổ chức quan trắc, cảnh báo môi trường tại các trang trại chăn nuôi tập trung, môi trường chất thải tại khu vực chăn nuôi của một số tỉnh trọng điểm trên đối tượng nuôi động vật nuôi trên cạn (lợn, trâu, bò, gia cầm…) chủ lực, một số đối tượng khác; tổ chức quan trắc phát hiện sớm ô nhiễm môi trường và kịp thời xử lý các sự cố môi trường trong chăn nuôi.
- Nâng cao năng lực các phòng thử nghiệm của các đơn vị quan trắc môi trường thuộc Bộ đảm bảo phù hợp các quy định hiện hành.
- Xây dựng và duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu về quan trắc, cảnh báo môi trường thống nhất từ Trung ương đến địa phương.
- Tổ chức triển khai công tác truyền thông; tổ chức đào tạo tập huấn.
- Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế, xúc tiến thương mại liên quan đến môi trường.
b) Ngân sách địa phương
Cấp cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cụ thể là Chi cục Chăn nuôi - Thú y đơn vị quản lý nhiệm vụ quan trắc môi trường) để thực hiện:
- Tổ chức quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường tại các trang trại chăn nuôi tập trung, môi trường chất thải tại khu vực chăn nuôi của tỉnh và không trùng với các điểm quan trắc do Trung ương triển khai.
- Nâng cao năng lực các phòng thử nghiệm của địa phương đảm bảo phù hợp các quy định hiện hành.
- Tổ chức triển khai công tác truyền thông; tổ chức đào tạo tập huấn.
c) Kinh phí từ doanh nghiệp, cơ sở trang trại chăn nuôi
- Tổ chức quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường tại vùng, cơ sở trang trại chăn nuôi doanh nghiệp.
- Nâng cao năng lực phòng thử nghiệm thực hiện công tác quan trắc, cảnh báo môi trường của doanh nghiệp.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Chăn nuôi
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan trực thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị có liên quan, các địa phương triển khai thực hiện kế hoạch.
- Trên cơ sở các nhiệm vụ của Chương trình Quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2040, chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất nhiệm vụ quan trắc môi trường.
- Chủ trì tham mưu xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật còn thiếu về chất lượng môi trường nước, môi trường nước đất khu vực trang trại chăn nuôi tập trung và môi trường chất thải tại khu vực chăn nuôi và quan trắc môi trường.
- Tổ chức tuyên truyền, tập huấn nâng cao năng lực quan trắc môi trường cho cán bộ Trung ương, cấp tỉnh và người dân về công tác quan trắc, cảnh báo môi trường trong chăn nuôi.
- Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường tự động; xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường.
- Tổ chức hướng dẫn thực hiện, kiểm tra giám sát theo chức năng nhiệm vụ đã được phân công, phân cấp.
- Phối hợp với cơ quan Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để hướng dẫn, lựa chọn địa điểm, đối tượng, tần suất quan trắc môi trường phù hợp để phục vụ cho công tác chỉ đạo sản xuất lĩnh vực chăn nuôi. Ưu tiên phân cấp cho các địa phương các thông số quan trắc thường xuyên, định kỳ để kịp thời chỉ đạo sản xuất.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch. Định kỳ hằng năm tổng hợp báo cáo Bộ tình hình thực hiện. Đề xuất sửa đổi, bổ sung Kế hoạch khi cần thiết cho phù hợp thực tiễn sản xuất; kiến nghị khóa khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Các đơn vị thuộc Bộ
a) Cục Thú y: Chủ trì giám sát, phòng và chống dịch bệnh động vật. Phối hợp với Cục Chăn nuôi và các đơn vị liên quan cảnh báo sớm nguy cơ dịch bệnh tại các vùng chăn nuôi.
b) Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với Cục Chăn nuôi đề xuất danh mục xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; hướng dẫn xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn theo chức năng nhiệm vụ đã được phân công.
c) Vụ Kế hoạch: Phối hợp với Cục Chăn nuôi và các đơn vị liên quan thẩm định nội dung đầu tư của Kế hoạch theo thẩm quyền và bố trí nguồn vốn triển khai thực hiện.
d) Vụ Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch và các đơn vị liên quan bố trí vốn ngân sách cấp cho các nhiệm vụ của Kế hoạch. Phối hợp hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch.
đ) Các Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm và Kiểm định chăn nuôi Trung ương I; Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm và Kiểm định chăn nuôi Trung ương II.
- Tổ chức quan trắc, cảnh báo môi trường chăn nuôi theo nhiệm vụ được giao đúng quy định của pháp luật.
- Phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý địa phương để xây dựng kế hoạch quan trắc và triển khai nhiệm vụ đạt hiệu quả.
3. Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Tham mưu trình UBND tỉnh xây dựng kế hoạch quan trắc môi trường chăn nuôi 5 năm và hàng năm; tổ chức thực hiện nhiệm vụ quan trắc môi trường và báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
- Phối hợp với Cục Chăn nuôi và các đơn vị liên quan trong chọn điểm quan trắc, tổ chức quan trắc môi trường thường xuyên và đột xuất, kịp thời thông báo diễn biến chất lượng nước cho các địa phương, người dân tại các khu vực được quan trắc. Sớm phát hiện các diễn biến bất thường về môi trường chăn nuôi tại địa phương, tổ chức khắc phục và báo cáo về Cục Chăn nuôi.
- Hướng dẫn người dân, cơ sở, trang trại chăn nuôi quan trắc, giám sát chất lượng môi trường nước, môi trường đất tại khu vực trang trại chăn nuôi tập trung và môi trường chất thải tại khu vực chăn nuôi của mình.
4. Các cơ sở trang trại chăn nuôi tập trung/ doanh nghiệp chăn nuôi
- Tham gia giám sát chất lượng môi trường nước, môi trường nước đất/trầm tích tại khu vực trang trại chăn nuôi tập trung và môi trường chất thải tại khu vực chăn nuôi của mình.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý chăn nuôi trong quan trắc, giám sát và cảnh báo môi trường chăn nuôi tại khu vực trang trại chăn nuôi tập trung và môi trường chất thải tại khu vực chăn nuôi của mình.
- Kịp thời thông báo các diễn biến bất thường của môi trường nước, môi trường đất/trầm tích tại khu vực trang trại chăn nuôi tập trung và môi trường chất thải tại khu vực chăn nuôi và báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước về chăn nuôi tại địa phương.
- Ghi chép đầy đủ thông tin, số liệu thu thập, các biện pháp xử lý môi trường tại khu vực trang trại chăn nuôi tập trung và môi trường chất thải tại khu vực chăn nuôi của mình vượt ngưỡng cho phép theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chăn nuôi và đơn vị thực hiện quan trắc.
PHỤ LỤC I
ĐỐI TƯỢNG, ĐIỂM QUAN TRẮC CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ TRÊN CẢ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 888/QĐ-BNN-CN ngày 24/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT | Tỉnh/Thành phố | Điểm quan trắc môi trường | Tổng | ||||||||||
Lợn | Trâu | Bò | Gia cầm | Vật nuôi khác |
| ||||||||
TƯ | ĐP | TƯ | ĐP | TƯ | ĐP | TƯ | ĐP | TƯ | ĐP | TƯ | ĐP | ||
I | Vùng Tây Bắc | 10 | 46 | 17 | 24 | 5 | 10 | 3 | 8 | 0 | 2 | 35 | 89 |
1 | Lào Cai | 3 | 7 | 3 | 5 |
|
|
|
|
|
| 6 | 12 |
2 | Lai Châu | 4 | 11 | 2 | 3 |
|
|
| 4 |
|
| 6 | 18 |
3 | Yên Bái |
| 5 | 3 | 5 | 2 | 5 |
|
|
| 1 | 5 | 16 |
4 | Điện Biên |
| 5 | 2 | 4 |
|
|
|
|
| 1 | 2 | 10 |
5 | Sơn La |
| 8 | 4 | 3 | 3 | 5 |
|
|
|
| 7 | 16 |
6 | Hòa Bình | 3 | 10 | 3 | 4 |
|
| 3 | 4 |
|
| 9 | 18 |
II | Vùng Đông Bắc | 30 | 53 | 16 | 22 | 8 | 19 | 12 | 29 | 0 | 4 | 66 | 127 |
1 | Hà Giang | 4 | 9 | 4 | 3 | 3 | 5 |
|
|
| 1 | 11 | 18 |
2 | Cao Bằng |
| 5 | 3 | 1 | 2 | 6 |
|
|
|
| 5 | 12 |
3 | Bắc Kạn |
|
| 2 | 6 |
|
|
|
|
|
| 2 | 6 |
4 | Lạng Sơn | 5 | 7 | 2 | 4 |
|
| 2 | 4 |
|
| 9 | 14 |
5 | Tuyên Quang | 6 | 9 | 1 | 2 |
|
| 5 | 8 |
| 1 | 12 | 20 |
6 | Thái Nguyên |
|
| 1 | 4 |
|
| 0 | 5 |
|
| 1 | 9 |
7 | Phú Thọ | 7 | 11 | 1 | 1 | 2 | 5 | 3 | 7 |
| 1 | 13 | 25 |
8 | Bắc Giang | 6 | 7 | 2 | 2 | 1 | 3 | 2 | 5 |
| 1 | 11 | 18 |
9 | Quảng Ninh | 2 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | 5 |
III | Vùng Đồng bằng sông Hồng | 41 | 79 | 0 | 0 | 4 | 13 | 6 | 30 | 1 | 1 | 52 | 122 |
1 | Bắc Ninh | 8 | 13 |
|
| 2 | 3 | 2 | 8 |
|
| 12 | 24 |
2 | Hà Nam | 7 | 11 |
|
| 2 | 4 | 2 | 3 |
|
| 11 | 18 |
3 | Hà Nội |
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 5 |
4 | Hải Dương | 3 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
| 3 | 8 |
5 | Hải Phòng |
|
|
|
|
|
|
| 5 |
|
| 0 | 5 |
6 | Hưng Yên | 6 | 9 |
|
|
|
| 2 | 5 |
|
| 8 | 14 |
7 | Nam Định | 8 | 13 |
|
|
| 2 |
| 9 |
|
| 8 | 24 |
8 | Ninh Bình | 2 | 7 |
|
|
|
|
|
| 1 |
| 3 | 7 |
9 | Thái Bình | 7 | 12 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 7 | 13 |
10 | Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
| 4 |
|
|
|
| 0 | 4 |
IV | Vùng Bắc Trung bộ | 23 | 46 | 8 | 23 | 10 | 22 | 5 | 11 | 1 | 1 | 46 | 103 |
1 | Thanh Hóa | 8 | 19 | 2 | 4 | 2 | 4 | 2 | 4 |
|
| 14 | 31 |
2 | Nghệ An | 7 | 15 | 2 | 5 | 4 | 6 | 2 | 5 |
|
| 15 | 31 |
3 | Hà Tĩnh | 5 | 7 | 1 | 3 | 2 | 5 | 1 | 2 | 1 | 1 | 10 | 18 |
4 | Quảng Bình | 3 | 5 | 1 | 1 | 2 | 5 |
|
|
|
| 6 | 11 |
5 | Quảng Trị |
|
| 2 | 5 |
|
|
|
|
|
| 2 | 5 |
6 | Thừa Thiên Huế |
|
|
| 5 |
| 2 |
|
|
|
| 0 | 7 |
V | Vùng Nam Trung bộ | 16 | 42 | 3 | 6 | 17 | 26 | 5 | 9 | 0 | 6 | 42 | 89 |
1 | Đà Nẵng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5 | 0 | 5 |
2 | Quảng Nam |
| 6 | 1 | 2 | 2 | 4 | 1 | 3 |
|
| 4 | 16 |
3 | Quảng Ngãi | 5 | 9 | 2 | 3 | 3 | 5 |
|
|
|
| 10 | 16 |
4 | Bình Định | 7 | 16 |
| 1 | 4 | 2 | 2 | 3 |
|
| 13 | 22 |
5 | Phú Yên |
|
|
|
| 3 | 6 |
|
|
|
| 3 | 6 |
6 | Khánh Hoà |
| 6 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 6 |
7 | Ninh Thuận |
|
|
|
| 3 | 5 |
|
|
| 1 | 3 | 5 |
8 | Bình Thuận | 4 | 5 |
|
| 2 | 4 | 2 | 3 |
|
| 8 | 12 |
VI | Vùng Tây Nguyên | 24 | 40 | 1 | 3 | 9 | 16 | 3 | 9 | 0 | 2 | 38 | 71 |
1 | Kon Tum |
|
| 1 | 1 | 2 | 3 |
|
|
|
| 3 | 4 |
2 | Gia Lai | 5 | 9 |
| 1 | 3 | 6 |
|
|
| 1 | 8 | 16 |
3 | Đắk Lắk | 9 | 15 | 1 | 1 | 2 | 4 | 1 | 6 |
| 1 | 13 | 27 |
4 | Đắk Nông | 5 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
| 5 | 9 |
5 | Lâm Đồng | 5 | 8 |
| 1 | 2 | 3 | 2 | 3 |
|
| 9 | 15 |
VII | Vùng Đông Nam bộ | 34 | 70 | 2 | 2 | 6 | 14 | 10 | 18 | 0 | 0 | 52 | 104 |
1 | Tp Hồ Chí Minh | 8 | 21 | 1 |
|
|
| 2 | 3 |
|
| 11 | 24 |
2 | Đồng Nai | 4 | 6 | 1 | 2 | 2 | 5 | 2 | 5 |
|
| 9 | 18 |
3 | Bà Rịa Vũng Tàu | 6 | 13 |
|
|
|
| 2 | 5 |
|
| 8 | 18 |
5 | Bình Dương | 12 | 23 |
|
| 2 | 5 | 4 | 5 |
|
| 18 | 33 |
5 | Bình Phước | 4 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
| 4 | 7 |
6 | Tây Ninh |
|
|
|
| 2 | 4 |
|
|
|
| 2 | 4 |
VIII | Vùng Tây Nam bộ | 9 | 51 | 0 | 0 | 14 | 30 | 18 | 36 | 1 | 2 | 42 | 118 |
1 | Cần Thơ |
|
|
|
| 3 | 6 | 2 | 5 |
|
| 5 | 11 |
2 | Long An | 2 | 6 |
|
| 3 | 5 | 3 | 6 |
| 1 | 8 | 17 |
3 | Tiền Giang | 3 | 7 |
|
| 2 | 6 | 2 | 5 | 1 | 1 | 8 | 19 |
4 | Bến Tre | 2 | 5 |
|
| 3 | 5 | 2 | 5 |
|
| 7 | 15 |
5 | Trà Vinh |
| 6 |
|
| 2 | 3 | 3 | 5 |
|
| 5 | 14 |
6 | Vĩnh Long |
|
|
|
|
|
| 2 | 3 |
|
| 2 | 3 |
7 | An Giang |
|
|
|
|
|
| 2 | 3 |
|
| 2 | 3 |
8 | Đồng Tháp | 2 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | 4 |
9 | Hậu Giang |
| 4 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 4 |
10 | Kiên Giang |
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 5 |
11 | Bạc Liêu |
| 5 |
|
| 1 | 5 | 2 | 3 |
|
| 4 | 13 |
12 | Sóc Trăng |
| 4 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 4 |
13 | Cà Mau |
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 5 |
Tổng | 187 | 427 | 47 | 80 | 74 | 150 | 62 | 149 | 3 | 16 | 373 | 822 |
PHỤ LỤC II
THÔNG SỐ VÀ TẦN SUẤT QUAN TRẮC
(Kèm theo Quyết định số 888/QĐ-BNN-CN ngày 24/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Môi trường nước
Động vật nuôi trên cạn | Điểm quan trắc, giám sát | Thông số quan trắc, giám sát | Thời điểm quan trắc, giám sát | Tần suất quan trắc, giám sát |
Lợn, trâu, bò, gia cầm, vật nuôi khác | Môi trường tại các trang trại chăn nuôi tập trung | pH, TSS, COD, BOD5, tổng Nitơ, tổng Coliforms. | Trong quá trình chăn nuôi | 4 lần/năm |
Môi trường chất thải tại khu vực chăn nuôi | pH, DO, TSS, COD, BOD5, tổng N, tổng P, tổng Coliforms, E.coli, NH4+, NO3-, Cl-, F-, As, Cd, Pb, Cu, Hg, PO43-. | Trong quá trình chăn nuôi | 6 lần/năm |
2. Môi trường đất
Động vật nuôi trên cạn | Điểm quan trắc, giám sát | Thông số quan trắc, giám sát | Thời điểm quan trắc, giám sát | Tần suất quan trắc, giám sát |
Lợn, trâu, bò, gia cầm, vật nuôi khác | Môi trường tại các trang trại chăn nuôi tập trung | Độ ẩm, pH, EC, tổng N, tổng P, tổng K, OC, SO42-, Cl-, PO43-, NO3-, NH4-, Hg, Cd, Pb, As, Cu, Zn. | Trong quá trình chăn nuôi | 2 lần/năm |
Môi trường chất thải tại khu vực chăn nuôi | Độ ẩm, pH, EC, tổng N, tổng P, tổng K, OC, SO42-, Cl-, PO43-, NO3-, NH4-, Hg, Cd, Pb, As, Cu, Zn. | Trong quá trình chăn nuôi | 2 lần/năm |
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC
(Kèm theo Quyết định số 888/QĐ-BNN-CN ngày 24/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Phương pháp quan trắc nước thải:
1. Lấy mẫu, đo và phân tích tại hiện trường
a) Lấy và bảo quản, vận chuyển mẫu nước thải: Lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành tương ứng hoặc trong bảng dưới đây:
Lấy và bảo quản, vận chuyển mẫu nước thải
TT | Thông số | Phương pháp lấy mẫu |
1 | Mẫu nước thải | TCVN 6663-1:2011; TCVN 5999:1995; TCVN 6663-3:2016 |
2 | Mẫu vi sinh | TCVN 8880:2011 |
b) Đo các thông số tại hiện trường: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành tương ứng hoặc trong bảng dưới đây:
Các phương pháp đo các thông số trong nước thải tại hiện trường
TT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1 | pH | TCVN6492:2011; SMEWW 4500 H+.B:2017 |
2. Phân tích trong phòng thí nghiệm
Lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành hoặc trong bảng dưới đây:
Các phương pháp phân tích các thông số trong nước thải trong phòng thí nghiệm
TT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
|
1 | pH | TCVN 6492:2011 SMEWW 2550 B |
|
| |||
2 | TSS | TCVN 6625:2000 SMEWW 2540 |
|
| |||
3 | COD | TCVN 6491:1999 SMEWW 5220 |
|
| |||
4 | BOD5 (20°C) | TCVN 6001-1:2008 TCVN 6001-2:2008 SMEWW 5210 B . |
|
| |||
| |||
5 | Tổng nitơ (N) | TCVN 6638:2000 SMEWW 4500-N.C |
|
| |||
6 | Tổng Coliforms | TCVN 6187-1:2009 TCVN 6187-2:1996 TCVN 8775:2011 SMEWW 9222 B |
|
3. Đánh giá kết quả:
Thực hiện đánh giá kết quả thu được theo QCVN 62-MT:2016/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi.
II. Phương pháp quan trắc chất lượng nước mặt
1. Lấy mẫu và đo tại hiện trường
a) Lấy và bảo quản, vận chuyển mẫu nước mặt: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành hoặc trong bảng dưới đây.
Các phương pháp lấy mẫu nước mặt tại hiện trường
STT | Loại mẫu | Số hiệu phương pháp |
|
1 | Mẫu nước sông, suối | TCVN 6663-6:2018; TCVN 6663-1:2011; TCVN 6663-3:2016 |
|
| |||
| |||
2 | Mẫu nước ao hồ | TCVN 6663-4:2018; TCVN 5994:1995; |
|
|
b) Đo các thông số nước mặt tại hiện trường: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành hoặc trong bảng dưới đây.
Các phương pháp đo tại hiện trường các thông số nước mặt tại hiện trường
STT | Thông số đo | Số hiệu phương pháp |
1 | pH | TCVN 6492:2011 |
2 | DO | TCVN 7325:2016 |
2. Phân tích trong phòng thí nghiệm: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành hoặc trong bảng dưới đây.
Các phương pháp phân tích các thông số nước mặt trong phòng thí nghiệm
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
|
1 | TSS | TCVN 6625:2000; SMEWW 2540D:2017 |
|
| |||
2 | COD | TCVN 6491: 1999; SMEWW 5220.B:2017; SMEWW 5220.C:2017 |
|
| |||
| |||
3 | BOD5 | TCVN 6001-1:2008; TCVN 6001-2:2008; SMEWW 5210B:2017 |
|
| |||
| |||
4 | Tổng N | TCVN 6624:1-2000; TCVN 6624:2-2000; TCVN 6638:2000; SMEWW 4500-N.C:2017 |
|
| |||
5 | Tổng P | TCVN 6202:2008; SMEWW 4500P.B&D:2017; SMEWW 4500P.B&E:2017; US EPA Method 365.3 |
|
| |||
| |||
| |||
6 | Tổng Coliforms | TCVN 6187-1:2009; TCVN 6187-2:1996; TCVN 8775:201; SMEWW 9222 B |
|
| |||
| |||
| |||
7 | E.Coli | TCVN 6187-2:1996; SMEWW 9221B:2017; SMEWW 9222B:2017 |
|
| |||
| |||
8 | NH4+ | TCVN 6179-1:1996; TCVN 6660:2000; SMEWW 4500-NH3.B&D:2017; SMEWW 4500-NH3.B&F:2017; SMEWW 4500-NH3.B&H:2017 |
|
| |||
| |||
| |||
| |||
9 | NO3- | TCVN 6180:1996; TCVN 7323-1:2004; TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110.B:2017; SMEWW 4110.C:2017; SMEWW 4500-NO3-.D:2017; SMEWW 4500-NO3-.E:2017; US EPA Method 300.0; US EPA Method 352.1 |
|
| |||
| |||
| |||
| |||
| |||
| |||
| |||
10 | Cl- | TCVN 6194:1996; TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; SMEWW 4500.Cl-:2017; US EPA Method 300.0 |
|
| |||
| |||
| |||
| |||
| |||
11 | F- | TCVN 6195-1996; TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4500-F-.B&C:2017; SMEWW 4500-F-.B&D:2017; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0 |
|
| |||
| |||
| |||
| |||
| |||
| |||
12 | As | TCVN 6626:2000; ISO 15586:2003; SMEWW 3114B:2017; SMEWW 3114C:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
|
| |||
| |||
| |||
13 | Cd | TCVN 6197:2008; ISO 15586:2003; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 200.7; US EPA Method 6020B |
|
| |||
| |||
| |||
| |||
14 | Pb | TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; SMEWW 3130B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
|
| |||
| |||
| |||
| |||
| |||
15 | Hg | TCVN 7724:2007; TCVN 7877:2008; SMEWW 3112B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7470A |
|
| |||
| |||
| |||
16 | Cu | TCVN 6193:1996; TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
|
| |||
| |||
| |||
| |||
| |||
| |||
| |||
17 | PO43- | TCVN 6202:2008; TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110.B:2017; SMEWW 4110.C:2017; SMEWW 4500-P.D:2017; SMEWW 4500-P.E:2017; US EPA Method 300.0; US EPA Method 365.3 |
|
| |||
| |||
| |||
| |||
| |||
|
3. Đánh giá kết quả
Đánh giá kết quả thu được theo QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước mặt.
III. Phương pháp quan trắc chất lượng đất
1. Lấy mẫu tại hiện trường: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành hoặc trong bảng bảng dưới đây:
Phương pháp lấy mẫu đất tại hiện trường
STT | Tên phương pháp | Số hiệu phương pháp |
1 | Chất lượng đất - Phương pháp đơn giản để mô tả đất | TCVN 6857:2001 |
2 | Lấy mẫu đất | TCVN 5297:1995; TCVN 7538-2:2005; TCVN 7538-1:2006; TCVN 7538-4:2007; TCVN 7538-5:2007 |
2. Phân tích trong phòng thí nghiệm: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành hoặc trong bảng dưới đây:
Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
|
1 | Độ ẩm | TCVN 4048:2011 |
|
2 | pH | TCVN 5979:2007 |
|
3 | EC | TCVN 6650:2000 |
|
4 | Tổng N | TCVN 6645:2000; TCVN 6643:2000; TCVN 6498:1999 |
|
5 | Tổng P | TCVN 6499:1999; |
|
6 | Tổng K | TCVN 8660:2011 |
|
7 | OC | TCVN 6642:2000; TCVN 6644:2000; TCVN 8941:2011 |
|
8 | Cl- | US EPA Method 300.0 |
|
9 | SO42- | TCVN 6656:2000; US EPA Method 300.0 |
|
10 | PO43- | US EPA Method 300.0 |
|
11 | NO3- | TCVN 6643:2000; US EPA Method 300.0 |
|
12 | NH4+ | TCVN 6643:2000 |
|
13 | As | TCVN 8467: 2010; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7010; US EPA Method 7062; US EPA Method 6020B; US EPA Method 3050B |
|
14 | Cd | TCVN 6496:2009; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7000B; US EPA Method 7010; US EPA Method 6020B |
|
| |||
15 | Pb | TCVN 6496:2009; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7000B; US EPA Method 7010; US EPA Method 6020B |
|
| |||
16 | Zn | TCVN 6496:2009; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7000B; US EPA Method 7010; US EPA Method 6020B |
|
| |||
17 | Hg | TCVN 8882:2011; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7471B; US EPA Method 200.7; US EPA Method 3051A; US EPA Method 6020B |
|
| |||
18 | Cu | TCVN 6496:2009; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7000B; US EPA Method 7010; US EPA Method 6020B |
|
|
3. Đánh giá kết quả
Đánh giá kết quả thu được theo QCVN 03:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng đất và các TCVN, QCVN khác về chất lượng đất.
PHỤ LỤC IV
NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH QUAN TRẮC, CẢNH BÁO VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CHĂN NUÔI GIAI ĐOẠN 2025 -2030
(Kèm theo Quyết định số 888/QĐ-BNN-CN ngày 24/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ĐVT: triệu đồng
STT | Nội dung | Kinh phí cho toàn bộ Kế hoạch | ||
Tổng | Kinh phí Trung ương | Kinh phí địa phương | ||
I | Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý phục vụ công tác quan trắc, cảnh báo môi trường trong chăn nuôi | 2.000 | 2.000 |
|
II | Quan trắc môi trường chăn nuôi | 332.216 | 106.185 | 226.031 |
1 | Lợn | 170.555 | 53.195 | 117.360 |
2 | Trâu | 35.479 | 13.468 | 22.012 |
3 | Bò | 62.171 | 21.002 | 41.168 |
4 | Gia cầm | 58.827 | 17.758 | 41.069 |
5 | Vật nuôi khác | 5.184 | 762 | 4.422 |
III | Xây dựng hệ thống quan trắc tự động | 70.000 | 40.000 | 30.000 |
IV | Nâng cao năng lực quan trắc, cảnh báo môi trường chăn nuôi cho cán bộ và nông dân | 25.000 | 20.000 | 5.000 |
V | Thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức | 12.000 | 7.000 | 5.000 |
VI | Duy trì, nâng cấp phần mềm cơ sở dữ liệu về quan trắc, cảnh báo môi trường trong chăn nuôi | 5.000 | 5.000 |
|
VII | Kinh phí quản lý, kiểm tra giám sát Kế hoạch | 1.000 | 1.000 |
|
Tổng cộng | 447.216 | 181.185 | 266.031 |
(Bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi bảy tỷ, hai trăm mười sáu triệu đồng)
Ghi chú:
- Đơn giá phân tích mẫu môi trường tính theo cơ chế giá, các địa phương xây dựng và phê duyệt theo bộ đơn giá của từng địa phương phù hợp với điều kiện thực tế.