Quyết định 36/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 36/2007/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 36/2007/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/04/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 36/2007/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 36/2007/QĐ-BNN NGÀY 24 THÁNG 4 NĂM 2007
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ
SỬ
DỤNG PHÂN BÓN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị
định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về quản lý sản
xuất, kinh doanh phân bón;
Căn cứ Nghị
định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ Quy định quản lý
nhà nước về chất lượng sản phẩm hàng hoá;
Theo đề nghị
của Cục trưởng Cục Trồng trọt,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết
định số 72/2004/QĐ-BNN ngày 08/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy
định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
   Â
Bùi Bá BổngÂ
QUY ĐỊNH SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG PHÂN BÓN
Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2007/QĐ-BNN ngày 24 tháng 4 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
1. Quy định này áp
dụng trong lĩnh vực sản xuất (trừ sản xuất phân bón vô cơ), kinh doanh, sử dụng
phân bón, công bố "Danh mục phân bón được phép sản xuất kinh doanh và sử dụng ở
Việt Nam" và phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về phân bón.
2. Tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động trong lĩnh vực tại khoản 1 Điều này
trên lãnh thổ Việt Nam phải thực hiện Quy định này. Trường hợp Điều ước quốc tế
mà Việt Nam gia nhập có quy định khác thì thực hiện theo Điều ước quốc tế đó.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Các loại phân bón rễ, phân bón lá, phân vô cơ (phân khoáng, phân hoá
học), phân đơn (phân khoáng đơn), phân phức hợp, phân trộn (phân khoáng trộn),
phân vi sinh vật, phân hữu cơ sinh học, hữu cơ khoáng, phân bón có bổ sung chất
điều hòa sinh trưởng và hàm lượng độc tố cho phép được hiểu như Điều 4 Chương I
của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ (sau
đây gọi là Nghị định 113/2003/NĐ-CP) về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón.
2. Yếu tố dinh dưỡng đa lượng gồm đạm ký hiệu là N (tính bằng N tổng số),
lân ký hiệu là P (tính bằng P2O5 hữu hiệu) và kali ký
hiệu là K (tính bằng K2O hoà tan).
3. Yếu tố dinh
dưỡng trung lượng gồm canxi (Ca), magiê (Mg), lưu huỳnh (S) và Silic (SiO2).
4. Yếu tố dinh
dưỡng vi lượng gồm sắt (Fe), kẽm (Zn), đồng (Cu), bo (B), môlipđen (Mo), mangan
(Mn) và clo (Cl).
5. Phân đa yếu tố: là
loại phân vô cơ có chứa từ 2 yếu tố dinh dưỡng đa lượng trở lên, không kể các
yếu tố trung lượng, vi lượng.
6. Phân hữu cơ: là
loại phân bón được sản xuất từ các nguồn hữu cơ có hàm lượng chất hữu cơ đạt tiêu chuẩn theo quy định..
7. Phân hữu cơ vi
sinh: là loại phân được sản xuất từ nguyên liệu hữu cơ có chứa một hay nhiều
chủng vi sinh vật sống có ích, với mật độ phù hợp với tiêu chuẩn đã ban hành.
8. Phân hữu cơ khoáng:
là loại phân sản xuất từ nguyên liệu hữu cơ, được trộn thêm một hay nhiều yếu
tố dinh dưỡng, trong đó có ít nhất một yếu tố dinh dưỡng đa lượng.
9. Hàm lượng các
chất dinh dưỡng: là lượng các chất dinh dưỡng có trong phân bón được biểu thị
bằng đơn vị khối lượng/đơn vị khối lượng (g/kg...), tỷ lệ phần trăm (%) hoặc
phần triệu (ppm); nếu là phân dạng lỏng có thể dùng đơn vị khối lượng/đơn vị
thể tích (mg/lít, g/lít...).
10. Phân hữu cơ truyền thống: là loại phân có nguồn gốc từ động, thực vật như:
phân trâu, phân bò, phân lợn, phân gà, phân bắc, nước giải và các loại phân
xanh;
11. Các kim loại nặng có trong phân bón được quy định gồm những loại sau:
Thuỷ ngân (Hg), Chì (Pb), Cadimi (Cd), Asen (As), Crôm (Cr), Niken (Ni) có hàm lượng vượt mức so với quy định.
12. Vi sinh
vật gây hại có trong phân bón được quy định gồm các chủng vi khuẩn E. Coli,
Salmonella, Coliform và trứng giun đũa (Ascaris) có mật độ vượt quá mức so với
quy định.
13. Hàm lượng
các chất hữu hiệu hoặc các chất hoà tan (đối với phân bón lá) là hàm lượng các
chất hoà tan trong nước hoặc trong axít yếu mà cây trồng có thể dễ dàng sử dụng
được.
14. Danh mục
phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam (sau đây gọi là
Danh mục phân bón): là bản liệt kê các loại phân bón được Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn công nhận và cho phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở
Việt Nam.
Chương II
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN
Điều 3. Công bố tiêu chuẩn chất lượng
phân bón và công bố chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn
1. Phân bón có
tên trong Danh mục phân bón, trước khi sản xuất, kinh doanh và sử dụng phải
thực hiện công bố tiêu chuẩn chất lượng và phải công bố chứng nhận chất lượng
phù hợp tiêu chuẩn theo quy định.
2. Trình tự,
thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng và công bố chứng nhận chất lượng phù hợp
tiêu chuẩn thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo
từng thời kỳ.
Điều 4. Phương pháp lấy mẫu, phương pháp phân
tích phân bón
1. Các loại
phân bón đã có Tiêu chuẩn Việt Nam, việc lấy mẫu và phân tích mẫu thực hiện
theo các tiêu chuẩn hiện hành.
2. Các loại
phân bón chưa có Tiêu chuẩn Việt Nam thì việc lấy mẫu và phân tích mẫu kiểm tra
chất lượng thực hiện theo Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), Tiêu chuẩn quốc tế (AOAC)
hoặc tiêu chuẩn khác trên cơ sở Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng của tổ chức,
cá nhân có phân bón đăng ký.
Điều 5. Các chỉ tiêu bắt
buộc kiểm tra và mức sai số định lượng cho phép
1. Phân vô cơ
(phân khoáng) đa lượng bao gồm cả phân khoáng đơn và phân phức hợp
a) Các chỉ
tiêu bắt buộc kiểm tra:
- Hàm lượng N
tổng sốÂ đối với phân bón có chứa đạm
(N);
- Hàm lượng P2O5
hữu hiệu đối với phân bón có chứa lân (P);
- Hàm lượng K2O
hoà tan đối với các loại phân bón có chứa kali (K);
- Hàm lượng
các chất độc hại có trong phân bón:
+ Đối với phân
urê: hàm lượng bioret;
+ Đối với phân
lân nung chảy: hàm lượng kim loại nặng gồm Thuỷ ngân (Hg), Cadimi (Cd), Chì
(Pb), Asen (As), Niken (Ni), Crôm (Cr);
+ Đối với phân
supe lân: hàm lượng a xít tự do.
b) Mức sai số
định lượng cho phép:
- Đối với các
loại phân bón vô cơ đa lượng: gồm urê, supe lân, phân lân nung chảy, DAP, KNO3...
mức sai số định lượng của từng yếu tố dinh dưỡng chính không được phép thấp hơn
01 đơn vị so với mức đăng ký.
2. Phân bón
trung lượng và vi lượng:
a) Các chỉ
tiêu kiểm tra bắt buộc gồm:
- Đối với phân
trung lượng: hàm lượng các yếu tố Canxi (Ca), Magiê (Mg), Lưu huỳnh (S) và Silic (SiO2) theo
đăng ký tại Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng;
- Đối với phân
vi lượng: hàm lượng các yếu tố Sắt (Fe), Kẽm (Zn), Đồng (Cu), Bo (B), Môlípđen
(Mo), Mangan (Mn) và Clo (Cl) theo đăng ký tại Bản công bố tiêu chuẩn chất
lượng;
- Hàm lượng
các kim loại nặng gồm: Hg, Cd, Pb, As, Cr, Ni.  Â
b) Mức sai số
định lượng cho phép:
- Đối với phân
trung lượng: mức sai số định lượng cho phép đối với từng yếu tố không được thấp
hơn 12% so với mức đăng ký tại Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng;Â
- Đối với phân vi lượng: mức sai số định lượng cho phép đối với từng yếu tố
không được thấp hơn 20% so với mức đăng ký tại Bản công bố tiêu chuẩn chất
lượng.
3. Phân khoáng trộn (NPK, NP, NK hoặc PK) có bổ sung trung lượng, vi lượng
a) Các chỉ
tiêu bắt buộc kiểm tra:
- Hàm lượng
các yếu tố dinh dưỡng đa lượng (N tổng số, P2O5 hữu hiệu,
K2O hoà tan);
- Hàm lượng
các yếu tố trung lượng, vi lượng đối với các loại có bổ sung các yếu tố trung
lượng, vi lượng đăng ký trong phân bón;
- Hàm lượng
các kim loại nặng gồm Hg, Cd, Pb, As, Cr, Ni đối với những loại phân bón sử
dụng phân lân nung chảy hoặc các phụ gia có nguồn gốc có chứa các kim loại nặng
làm nguyên liệu phối trộn.
b) Mức sai số
định lượng cho phép:
 - Đối với các yếu tố đa lượng (N tổng số, P2O5
hữu hiệu, K2O hoà tan): không được thấp hơn 5% cho một yếu tố, nhưng
không được thấp hơn 7% cho 2 yếu tố và không được thấp hơn 9% cho cả ba yếu tố
theo mức đăng ký.
- Đối với phân
bón có bổ sung các yếu tố trung lượng, vi lượng: mức sai số định lượng cho phép
của từng yếu tố không được thấp hơn 12% so với mức đăng ký trong phân bón đối
với các yếu tố trung lượng, không được thấp hơn 20% đối với các yếu tố vi
lượng.
4. Phân hữu cơ
a) Các chỉ
tiêu bắt buộc kiểm tra:
- Độ ẩm đối
với phân bón dạng bột;
- Hàm lượng
hữu cơ hoặc Cacbon;
- Hàm lượng
axít Humíc;
- Hàm lượng N
tổng số;
- pHKCl;
- Hàm lượng
các chất độc hại, mật độ vi sinh vật gây hại có trong phân bón
b) Mức sai số
định lượng cho phép:
- Độ ẩm: không
được vượt quá 25%;
- Hàm lượng
hữu cơ: không được thấp hơn 10% theo mức đăng ký;
- Hàm lượng N
tổng số: không thấp hơn 3%;
- pHKCl:
trong phạm vi từ 5 đến 7.
5. Phân hữu cơ
khoáng
a) Các chỉ
tiêu bắt buộc kiểm tra:
- Độ ẩm đối
với phân bón dạng bột;
- Hàm lượng
hữu cơ hoặc Cacbon;
- Hàm lượng N
tổng số, P2O5 hữu hiệu, K2O hoà tan;
- pHKCl;
- Hàm lượng
các chất độc hại, mật độ vi sinh vật gây hại có trong phân bón
b) Mức sai số
định lượng cho phép:
           - Độ ẩm: không được vượt quá 25%;
- Hàm lượng
hữu cơ: không được thấp hơn 10% theo mức đăng ký;
- Hàm lượng N
tổng số + P2O5 hữu hiệu + K2O hoà tan: không
được thấp hơn 8%;
- pHKCl:
trong phạm vi từ 5 đến 7.
6. Phân hữu cơ
sinh học
a) Các chỉ
tiêu bắt buộc kiểm tra:
- Độ ẩm đối
với phân bón dạng bột;
- Hàm lượng
hữu cơ hoặc Cacbon;
- pHKCl;
- Hàm lượng
axít Humíc, các chất sinh học đăng ký trong phân bón;
- Hàm lượng
các chất độc hại, mật độ vi sinh vật gây hại có trong phân bón.
b) Mức sai số
định lượng cho phép:
- Độ ẩm: không
vượt quá 25%;
- Hàm lượng
hữu cơ: không được thấp hơn 10% theo mức đăng ký;
- pHKCl:
trong phạm vi từ 5-7;
7. Phân hữu cơ
vi sinh, phân vi sinh vật
a) Các chỉ
tiêu bắt buộc kiểm tra:
- Độ ẩm đối
với phân bón dạng bột;
- Hàm lượng
hữu cơ hoặc cacbon đối với phân hữu cơ vi sinh;
- Mật độ các
chủng vi sinh vật có ích;
- Hàm lượng
các chất độc hại, mật độ vi sinh vật gây hại có trong phân bón.
b) Mức sai số
định lượng cho phép:
- Độ ẩm: không
vượt quá 30%;
- Hàm lượng
hữu cơ: không được thấp hơn 10% theo mức đăng ký;
- Mật độ mỗi
chủng vi sinh vật có ích không thấp hơn 1x106 CFU/gam (ml)Â đối với phân hữu cơ vi sinh và không thấp hơn
1x108 CFU/gam (ml) đối với phân vi sinh vật;
8. Phân bón lá
a) Các chỉ
tiêu bắt buộc kiểm tra:
- Hàm lượng
các chất dinh dưỡng (hữu cơ hoặc cacbon, axit humic, các yếu tố đa lượng, trung
lượng, vi lượng, vi sinh vật có ích, hoạt chất sinh học, chất điều hoà sinh
trưởng...) đã đăng ký trong thành phần phân bón;
- Hàm lượng
các chất độc hại, mật độ vi sinh vật gây hại có trong phân bón.
b) Mức sai số
định lượng cho phépÂ
- Đối với phân bón có đăng ký các yếu tố đa lượng
(N tổng số, P2O5 hữu hiệu, K2O hoà tan): mức
sai số định lượng cho phép áp dụng theo điểm b khoản 3 Điều 5 của Quy
định này. Â
- Đối với phân
bón có đăng ký các yếu tố trung lượng, vi lượng: mức sai lệch cho phép của từng
yếu tố áp dụng theo điểm b khoản 3 Điều 5 của Quy định này.
- Đối với phân
bón đăng ký chất hữu cơ: mức sai số định
lượng cho phép áp dụng theo điểm b khoản 4 Điều 5 của Quy định này.
- Đối với phân bón có đăng ký các chủng vi sinh vật có ích: mật độ mỗi
chủng vi sinh vật có ích không được thấp hơn 1x106 CFU/gam (ml);
9. Phân có bổ
sung chất điều hoà sinh trưởng
a) Các chỉ
tiêu bắt buộc kiểm tra:
   Áp dụng như điểm a khoản 8 Điều 5 của Quy
định này.
b) Mức sai số
định lượng cho phép
- Áp dụng như
điểm b khoản 3 Điều 5 của Quy định này;
- Tổng hàm
lượng các chất điều hoà sinh trưởng không được vượt quá 0,5%.
Điều 6. Mức tồn tại cho phép đối với các chất độc hại có trong phân bón
1. Các yếu tố
kim loại nặng:
a) Thuỷ ngân
(Hg): không vượt quá 2 mg/kg (lít);
b) Chì (Pb):
không vượt quá 250 mg/kg (lít);
c) Cadimi
(Cd): không vượt quá 2,5 mg/kg (lít);Â Â Â
d) Asen (As):
không vượt quá 2 mg/kg (lít);
đ) Niken (Ni):
không vượt quá 100 mg/kg (lít);
e) Crôm (Cr):
không vượt quá 200 mg/kg (lít). Â
2. Mật độ vi
sinh vật gây hại, trứng giun đũa đối với các loại phân bón hữu cơ vi sinh, hữu
cơ sinh học, phân vi vinh vật:
a) Vi khuẩn
Salmonella trong 25 gam (ml) mẫu bằng không [CFU/25g (ml)];
b) Vi khuẩn
E.Coli trong 25 gam (ml) mẫu bằng không [CFU/25g (ml);
c) Vi khuẩn
Coliform trong 25 gam (ml) mẫu bằng không [CFU/25g (ml)];
d) Trứng giun
đũa trong 25 gam (ml) mẫu bằng không [trứng/25g (ml)].
3. Các chất
độc hại khác:
- Hàm lượng
Biuret trong phân urê không vượt quá 1% (≤ 1%);
- Hàm lượng
axit tự do có trong phân supe lân không vượt quá 4,0 %.
Chương III
DANH MỤC PHÂN BÓN
Điều 7. Điều kiện phân bón được đưa vào Danh mục phân bón
1. Phân bón qua khảo nghiệm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công
nhận là biện pháp kỹ thuật mới (phân bón mới).
2. Phân bón không qua khảo nghiệm nhưng đạt tiêu
chuẩn sau đây:
a) Phân phức hợp, phân khoáng trộn dùng bón
rễ có tổng hàm lượng các yếu tố dinh dưỡng đa lượng N tổng số + P2O5
hữu hiệu + K2O hoà tan ³ 18% có bổ sung một trong các yếu tố trung
lượng, vi lượng, chất hữu cơ dưới 10% (< 10%) hoặc có bổ sung cả ba yếu tố nêu
trên;
b) Các loại phân trung lượng dùng bón rễ có
chứa đầy đủ hoặc một trong các nguyên tố dinh dưỡng sau: Can xi (Ca), Magiê (Mg), Lưu huỳnh (S),  Silic (SiO2);
c) Các loại phân vi lượng dùng bón rễ có chứa hàm lượng
tối thiểu một trong các nguyên tố dinh dưỡng như sau:
B: 0,02%Â Â Â Â
Cl: 0,1Â Â Â Â Â Co: 0,005%Â Â Â Â Â Cu: 0,05%
Fe: 0,01%Â Â Â Mn: 0,05%Â Â Â
Mo: 0,0005%Â Zn: 0,05%
3. Phân bón là
kết quả của các đề tài nghiên cứu khoa học được nghiệm thu tại Hội đồng chuyên
ngành phân bón cấp Bộ hoặc cấp Nhà nước công nhận là phân bón mới, nhưng phải
đăng ký với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để đưa vào Danh mục phân
bón. Hồ sơ đăng ký vào Danh mục phân bón gồm:
a) Đơn đăng ký
vào Danh mục phân bón (Biểu mẫu số 01);
b) Biên bản nghiệm thu đánh giá của Hội đồng khoa học chuyên ngành phân
bón;
c) Báo cáo kết
quả đề tài nghiên cứu;
d) Quyết định
hoặc xác nhận của Bộ chủ quản về kết quả nghiệm thu đánh giá của Hội đồng khoa
học chuyên ngành.
đ) Các tài liệu
có liên quan về tính chất hoá học, lý học, sinh học; kết quả phân tích thành
phần, hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong phân bón; công dụng và hướng dẫn
sử dụng.
Điều 8. Bổ sung, điều chỉnh Danh mục phân bón
1. Định kỳ từ 4 đến 6 tháng, Cục Trồng trọt trình
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung, sửa đổi Danh mục phân
bón
2. Nội dung chỉnh sửa, bổ sung vào Danh mục
phân bón gồm:
a) Bổ sung các loại phân bón thuộc khoản 1 và
khoản 3 Điều 7 của Quy định này vào Danh mục phân bón.
b) Thay đổi hoặc bổ sung tên phân bón, tên
đơn vị đăng ký các loại phân bón đã có trong Danh mục phân bón.
3. Thời hạn có hiệu lực đăng ký trong Danh
mục phân bón là năm năm. Ba tháng trước khi hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân có
phân bón làm thủ tục đăng ký lại nếu có nhu cầu.
4. Đưa ra khỏi Danh mục phân bón những loại sau:
a) Phân bón không còn tồn tại trên thị trường;
b) Trong quá trình sử dụng phát hiện gây tác hại đến sản xuất và môi
trường;
c) Phân bón đã có tên trong Danh mục phân bón quá năm năm nhưng không đăng
ký lại với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Phân bón sau ba lần kiểm tra liên tục trong một năm có thành phần, hàm
lượng các chất dinh dưỡng không đạt so với Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng.
Chương IV
SẢN XUẤT, KINH DOANH, SỬ DỤNG PHÂN BÓN
Điều
9. Sản xuất phân bón
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất các
loại phân bón lá, phân vi sinh vật, phân hữu cơ sinh học, phân hữu cơ vi sinh, phân
hữu cơ khoáng, phân có bổ sung chất điều hoà sinh trưởng, phải đảm bảo các điều
kiện sau:
a) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mặt
hàng phân bón do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và có đủ các điều kiện
quy định tại Điều 5 Chương II của Nghị định 113/2003/NĐ-CP;
b) Có hoặc thuê cán bộ chuyên môn về phân bón
có trình độ đại học trở lên;
c) Có hoặc thuê phòng kiểm nghiệm phân bón được
công nhận để tự kiểm tra chất lượng phân bón cho từng lô sản phẩm;
2. Các loại phân bón được phép sản xuất;
a) Các loại phân bón có tên trong Danh mục
phân bón;
b) Các loại phân bón trong thời gian khảo
nghiệm theo quy định của Giấy chứng nhận đăng ký khảo nghiệm và có đơn đăng ký
sản xuất phân bón để khảo nghiệm (Biểu mẫu số 02);
c) Các loại phân bón sản xuất để xuất khẩu
theo hợp đồng.
Điều 10. Kinh doanh phân bónÂ
1. Tổ chức, cá nhân có đủ các điều kiện theo
quy định tại Điều 13 của Nghị định
113/2003/NĐ-CP được quyền kinh doanh các loại phân bón có tên trong Danh
mục phân bón.
2. Phân bón lưu hành trên thị trường phải có
nhãn hàng hoá phù hợp theo quy định hiện hành.
3. Tổ chức, cá nhân muốn quảng cáo phân bón phải
tuân thủ quy định pháp luật về quảng cáo và thông báo cho Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố nơi tổ chức hội thảo, xây dựng mô hình
trình diễn.
4. Tổ chức, cá nhân có hệ
thống đại lý phân phối phân bón phải cung cấp bản sao công bố tiêu chuẩn chất
lượng, công bố chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn (đối với những loại phân bón phải
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn) cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi
đặt đại lý.
5. Các cửa hàng đại lý phân bón phải thực
hiện đủ các thủ tục về Đại lý quy định trong Luật Thương mại.
Điều 11. Sử
dụng phân bón
1. Các loại phân bón được phép sử dụng bao
gồm:
a) Phân bón có tên trong Danh mục phân bón.
b) Các loại phân bón đang trong thời gian
khảo nghiệm không được phép kinh doanh, chỉ được sử dụng theo quy định của Giấy
chứng nhận đăng ký khảo nghiệm.
c) Phân bón hữu cơ truyền thống qua xử lý đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường.
2. Sử dụng phân bón thực hiện theo khuyến cáo
của các tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón.Â
3. Sử dụng
phân bón phải đảm bảo đạt hiệu suất sử dụng cao, không gây ô nhiễm môi trường
và đảm bảo an toàn thực phẩm.
Điều
12. Nhập khẩu, xuất khẩu phân bón
1. Tổ chức, cá nhân
được phép nhập khẩu các loại phân bón có tên trong Danh mục phân bón và chịu
trách nhiệm về chất lượng phân bón nhập khẩu.
2. Nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất các loại
phân bón đã có tên trong Danh mục phân bón, nguyên liệu sản xuất phân bón để
xuất khẩu, các loại phân bón chuyên dùng cho sân golf, các loại phân bón phục
vụ cho sản xuất của các công ty 100% vốn nước ngoài hoặc liên doanh với nước
ngoài, các loại phân bón làm hàng mẫu tại công ty, viện nghiên cứu, trường đại
học, hàng mẫu cho hội chợ triển lãm hoặc nhập khẩu phân bón trong các trường
hợp đặc biệt khác phải đăng ký và được sự đồng ý bằng văn bản của Cục Trồng
trọt thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Nhập khẩu phân bón mới hoặc nguyên liệu để
tạo ra phân bón mới chưa có tên trong Danh mục phân bón để khảo nghiệm, nghiên
cứu phải đăng ký và được sự đồng ý bằng văn bản của Cục Trồng trọt thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chỉ cho nhập khẩu để khảo nghiệm những loại
phân bón đã được phép sử dụng rộng rãi ở nước ngoài. Không cho nhập những loại
phân bón chưa qua khảo nghiệm hoặc đang còn trong thời kỳ khảo nghiệm ở nước
ngoài. Hồ sơ xin nhập khẩu phân bón để khảo nghiệm gồm:
a) Đơn đăng ký
nhập khẩu phân bón (Biểu mẫu số 03);
b) Tài liệu
giới thiệu về loại phân bón nhập khẩu: thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 5 của Quy định khảo nghiệm, công nhận và
đặt tên phân bón mới.
4. Tổ chức, cá
nhân được phép xuất khẩu phân bón có tên trong Danh mục phân bón; các loại phân
bón theo yêu cầu của khách hàng và tự chịu trách nhiệm về chất lượng phân bón
xuất khẩu.
Điều 13. Đăng ký đổi tên đơn vị chuyển giao
công nghệ sản xuất phân bón
1. Chuyển giao công nghệ sản xuất phân bón chỉ áp dụng đối với những loại
phân bón có tên trong Danh mục phân bón và được thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 11/2005/NĐ-CP ngày 02 tháng 2 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi
tiết về chuyển giao công nghệ (sửa đổi) và Thông tư số 30/2005/TT-BKHCN ngày
30/12/2005 của Bộ Khoa học và công nghệ hướng dẫn Nghị định số 11/2005/NĐ-CP ngày
02/2/2005 của Chính Phủ Quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ (sửa đổi).
2. Tổ chức, cá
nhân đăng ký thay đổi tên đơn vị chuyển giao tại Cục Trồng trọt, Hồ sơ đăng ký
gồm:
a) Đơn đăng ký
(Biểu mẫu số 04);
b) Hợp đồng có
dấu và chữ ký của đại diện các bên trong từng trang của Hợp đồng (bản gốc, gồm
cả phụ lục kèm theo nếu có);
3. Nếu hồ sơ
hợp lệ, Cục Trồng trọt trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ
sung hoặc đăng ký vào Danh mục phân bón.
Chương
V
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 14. Trách nhiệm của Cục Trồng trọt
1. Soạn thảo trình cấp
có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và
cơ chế chính sách về sản xuất phân bón (trừ sản xuất phân bón vô cơ), kinh
doanh và sử dụng phân bón.
2. Thống nhất
quản lý sản xuất (trừ sản xuất phân vô cơ), chất lượng và sử dụng phân bón.
3. Cấp phép và
thu hồi giấy phép nhập khẩu phân bón không có trong Danh mục phân bón để khảo
nghiệm; nhập khẩu nguyên liệu để sản phân bón hoặc phân bón trong các trường
hợp khác như: phân bón chuyên dùng cho sân golf, phân bón chuyên dùng cho sản
xuất của các tổ chức, cá nhân có 100% vốn nước ngoài hoặc các liên doanh, phân
bón để làm mẫu, phân bón phục vụ hội chợ triển lãm, phân bón thử nghiệm sơ bộ
tại công ty...
4. Cấp và thu
hồi giấy đăng ký sản xuất phân bón ở trong nước để thử nghiệm.
5. Lập Danh
mục phân bón và trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
6. Quản lý các
loại phân bón không phải qua khảo nghiệm nhưng đạt tiêu chuẩn theo quy định
trong thời gian chờ đưa vào Danh mục phân bón.
7. Thu thập và
quản lý các thông tin, tư liệu về phân bón, tuyên truyền, phổ biến kiến thức,
kinh nghiệm về sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón.
8. Tổ chức
kiểm tra, thanh tra, xử lý các vi phạm về chất lượng và sản xuất  phân bón (trừ sản xuất phân bón vô cơ), kinh
doanh và sử dụng phân bón.
9. Hợp tác
quốc tế trong lĩnh vực sản xuất (trừ sản xuất phân bón vô cơ), kinh doanh và sử
dụng phân bón.
Điều 15. Trách nhiệm của Vụ Khoa học công nghệ
1. Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức
nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào các hoạt động có liên
quan đến phân bón (trừ sản xuất phân bón vô cơ) và sử dụng phân bón.
2. Tổ chức soạn thảo quy trình,
quy phạm, tiêu chuẩn về phân bón
(trừ lĩnh vực sản xuất phân bón vô cơ) trình cấp có thẩm quyền ban hành.
3. Hợp tác
quốc tế trong lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào
các hoạt động về phân bón (trừ sản xuất phân bón vô cơ) và sử dụng phân bón.
Điều
16. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
1. Xây dựng kế hoạch nhu cầu sử dụng phân bón trên
phạm vi địa phương.
2. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
phân bón (trừ sản xuất phân bón vô cơ), chỉ
đạo hướng dẫn sử dụng các loại phân bón có hiệu quả, không gây ô nhiễm môi
trường.
3. Kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm
về sản xuất (trừ sản xuất phân bón vô cơ), kinh doanh và sử dụng phân bón thuộc
địa phương quản lý. Báo cáo kết quả các đợt kiểm tra, thanh tra và xử lý vi
phạm về Cục Trồng trọt.
4. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ công bố tiêu
chuẩn chất lượng, công bố phù hợp chuẩn và đăng ký lại vào Danh mục phân bón
đối với phân bón do các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn.
5. Báo cáo về
Cục Trồng trọt tình hình sản xuất, kinh doanh, sử dụng và công bố tiêu chuẩn
chất lượng, công bố phù hợp chuẩn phân bón của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn vào tháng 12 hàng năm.
Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân
bón
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và
sử dụng phân bón phải thực hiện các nội dung trong Nghị định 113/2003/NĐ-CP của
Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón; các nội dung của Quy định
này và quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Định kỳ tháng 12 hàng năm các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phân
bón trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo tình hình sản
xuất (bao gồm cả sản xuất phân vô cơ), kinh doanh phân bón về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn nơi đặt trụ sở chính.
Điều 18. Xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá
nhân vi phạm Quy định này về sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón thì tuỳ
theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật, nếu
gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiến
nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tạm dừng hoặc
đình chỉ hoạt động sản xuất kinh doanh đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm các
quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Quy định
này.
3. Đối với các loại phân bón nhập khẩu không đạt chất lượng theo đăng
ký, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị phạt hành chính, buộc tái xuất, tái chế hoặc
huỷ bỏ theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Đối với các
loại phân bón sản xuất, kinh doanh và sử dụng, sau ba lần kiểm tra liên tiếp trong
một năm nếu không đạt mức tiêu chuẩn chất lượng công bố thì Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đề nghị Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương tạm dừng hoặc đình chỉ sản xuất, kinh doanh và thông báo rộng rãi
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
5. Tổ chức, cá
nhân lợi dụng chức vụ, quyền hạn có hành vi vi phạm các quy định của Quy định
này và các hành vi khác trái với các quy định của pháp luật về việc quản lý nhà
nước về phân bón, thì tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường
theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Giải quyết phát sinh, vướng mắc
Trong quá
trình thực hiện, khi có phát sinh, vướng mắc đề nghị tổ chức, cá nhân báo cáo
bằng văn bản gửi về Cục Trồng trọt để trình Bộ trưởng xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
    Bùi Bá Bổng
Biểu mẫu số
01: Đơn đăng ký vào Danh mục phân bón                                                                 Â
                                        Â
_________________________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ VÀO DANH MỤC PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Trồng
trọt
- Tên tổ chức,
cá nhân đăng ký:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Fax: Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â E-mail:
- Tên phân bón
đăng ký:
- Loại phân bón:
- Thành phần, hàm
lượng dinh dưỡng, phương pháp phân tích:
- Nguồn gốc và
thành phần nguyên liệu chủ yếu làm phân bón:
- Xuất xứ:
- Các tài liệu
nộp kèm theo:
   Ngày        tháng          năm
 Tổ chức, cá nhân xin đăng ký
         Â
 (ký tên, đóng dấu)
Biểu mẫu số 02: Đơn đăng ký sản xuất phân bón
để khảo nghiệm
________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
ĐƠN
ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Trồng
trọt
- Tên tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Fax:Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â E-mail:
- Tên và loại phân bón sản xuất:
- Thành phần, hàm lượng chất dinh dưỡng:
- Định mức bón (cho 1ha):
- Số lượng sản xuất:
- Mục đích sử dụng:
- Thời hạn sản xuất và sử dụng:
- Địa điểm sản xuất:
- Các tài liệu nộp kèm theo:
  Ngày        tháng          năm
 Tổ chức, cá nhân xin đăng ký
        (ký
tên, đóng dấu)
Biểu mẫu số 03: Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón
__________________________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU
PHÂN BÓN
(Nguyên liệu sản xuất
phân bón)
Kính gửi:Â Â Cục Trồng trọt
- Tên
và địa chỉ, điện thoại, Fax của tổ chức, cá nhân đăng ký nhập khẩu:
- Tên
và loại phân bón hoặc nguyên liệu sản xuất phân bón nhập khẩu:
- Định
mức bón kg/ha (đối với nhập khẩu để khảo nghiệm):
- Số
lượng phân bón (nguyên liệu sản xuất) nhập khẩu:
- Xuất
xứ của phân bón (nguyên liệu sản xuất):
- Mục
đích nhập khẩu:
- Thời
gian nhập khẩu:
- Các
tài liệu nộp kèm theo:
* Khi cần liên hệ theo
địa chỉ, điện thoại, Fax, E-mail:
Ngày     tháng          năm
Tổ chức, cá
nhân nộp đơn
     (ký tên, đóng dấu)
Biểu mẫu số
04: Đơn đăng ký vào thay đổi tên đơn vị chuyển giao phân bón                                                                                                             Â
_________________________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐỔI TÊN ĐƠN VỊ CHUYỂN GIAO PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Trồng
trọt
- Tên tổ chức,
cá nhân đăng ký chuyển giao phân bón :
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Fax: Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â E-mail:
- Tên phân bón
đăng ký:
- Loại phân bón:
- Thành phần, hàm
lượng dinh dưỡng, phương pháp phân tích:
- Nguồn gốc và
thành phần nguyên liệu chủ yếu làm phân bón:
- Xuất xứ:
- Tên đơn vị
được chuyển giao:
- Địa chỉ:
- Điện
thoại:Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Fax:Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â E-mail:
- Các tài liệu
nộp kèm theo:
 Ngày       Â
tháng          năm
Tổ chức, cá
nhân xin đăng ký
       (ký tên, đóng dấu)