Quyết định 100/2008/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 100/2008/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 100/2008/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/10/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón - Theo Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ban hành ngày 15/10/2008, quy định: trước khi đăng quảng cáo phân bón trên các phương tiện thông tin đại chúng, tổ chức, cá nhân kinh doanh ngoài việc phải tuân thủ quy định pháp luật về quảng cáo, còn phải được Cục Trồng trọt thẩm định, xác định tính xác thực của các thông tin về phân bón… Một số trường hợp nhập khẩu phân bón phải được sự đồng ý bằng văn bản của Cục trồng trọt, như: Phân bón mới để khảo nghiệm; phân bón chuyên dùng cho sân thể thao; phân bón chuyên dùng của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của công ty mà trong nước không có; các loại phân bón đã qua khảo nghiệm chờ đưa vào danh mục... Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phân bón phải công bố tiêu chuẩn áp dụng công khai trên nhãn hàng hóa hoặc các phương tiện khác theo quy định của pháp luật; phải đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn ghi trên nhãn hàng hóa, chỉ được phép sai số theo mức quy định… Để sản xuất, gia công phân bón, tổ chức, cá nhân phải đảm bảo một số điều kiện như: Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư sản xuất, kinh doanh mặt hàng phân bón; có máy móc, thiết bị phù hợp; có hệ thống xử lý chất thải khi sản xuất không gây ô nhiễm môi trường; đảm bảo các điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động; có hoặc thuê ít nhất 1 cán bộ kỹ thuật chuyên môn đạt trình độ từ đại học trở lên đáp ứng công nghệ sản xuất loại phân bón đó... Chỉ được phép sử dụng các loại phân bón có tên trong danh mục; phân bón đang trong thời gian khảo nghiệm được sử dụng theo quy định của giấy chứng nhận đăng ký khảo nghiệm; phân bón hữu cơ truyền thống qua xử lý bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 100/2008/QĐ-BNN tại đây
tải Quyết định 100/2008/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 100/2008/QĐ-BNN
NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2008
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH SẢN XUẤT, KINH DOANH
VÀ SỬ DỤNG PHÂN BÓN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hoá của Quốc hội khoá
XII, kỳ họp thứ 2, số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003
của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
Căn cứ Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2007
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày
07/10/2003 của Chính phủ về việc quy định quản lý sản xuất, kinh doanh phân
bón;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định
số 36/2007/QĐ-BNN ngày 24/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
QUY ĐỊNH
SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG PHÂN BÓN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15
tháng 10 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng trong lĩnh vực sản xuất, gia công, kinh doanh, sử dụng, quản lý chất
lượng, công bố Danh mục phân bón được phép sản xuất kinh doanh và sử dụng ở
Việt Nam (sau đây gọi tắt là Danh mục phân bón) và phân công trách nhiệm quản
lý nhà nước về phân bón, trừ sản xuất phân bón vô cơ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động trong
các lĩnh vực tại khoản 1 Điều này trên lãnh thổ Việt
Trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt
Chương II
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN
Điều 3. Công bố tiêu chuẩn áp dụng, chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân sản xuất
phân bón trong nước, nhập khẩu phân bón phải thực hiện:
1. Công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định tại
Điều 23 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá và ghi nhãn theo quy định của
pháp luật về nhãn hàng hoá.
2. Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy áp dụng
đối với những loại phân bón quy định tại Phụ lục số 1 của Quy định này.
3. Trình tự, thủ tục chứng nhận hợp quy, công bố
hợp quy thực hiện theo quy định của Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày
29/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy định về
chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy".
4. Phải đăng ký Bản công bố
hợp quy phân bón tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có trụ sở chính
theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2 của Quy định này.
5. Các chỉ tiêu trong phân bón có liên quan đến vệ
sinh an toàn thực phẩm như: kim loại nặng, vi sinh vật gây hại, chất kích thích
sinh trưởng không được vượt quá ngưỡng giới hạn cho phép quy định tại Phụ lục
số 3 của Quy định này.
Điều 4. Lấy mẫu và phân tích phân bón
1. Lấy mẫu phân bón để phân tích kiểm tra chất
lượng
a) Phải thực hiện theo phương pháp lấy mẫu ghi
trong tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng không
ghi rõ phương pháp lấy mẫu thì việc lấy mẫu được áp dụng theo tiêu chuẩn Việt
b) Phải do người được công nhận hoặc chỉ định là
người lấy mẫu phân bón thực hiện.
2. Phân tích kiểm tra chất lượng mẫu phân bón
a) Phải thực hiện theo phương pháp phân tích ghi
trong Công bố tiêu chuẩn áp dụng phân bón. Trường hợp Công bố tiêu chuẩn áp
dụng không ghi rõ phương pháp phân tích thì việc phân tích áp dụng theo TCVN,
nếu không có TCVN thì áp dụng TCN hoặc tiêu chuẩn Quốc tế;
b) Phải do các Phòng kiểm
nghiệm, Tổ chức chứng nhận được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc
chỉ định thực hiện.
Điều 5. Các chỉ tiêu bắt buộc kiểm tra, mức
sai số định lượng cho phép, định lượng bắt buộc, đơn vị tính
1. Các chỉ tiêu bắt buộc kiểm tra đối với các
yếu tố có trong tiêu chuẩn công bố áp dụng phân bón hoặc được quy định trong
Danh mục phân bón:
a) Phân vô cơ bao gồm phân đơn, phân đa yếu tố:
- Hàm lượng N tổng số (sau đây viết tắt là Nts)
đối với phân bón có chứa đạm;
- Hàm lượng P2O5 hữu hiệu (sau đây viết tắt là
P2O5hh) đối với phân bón có chứa lân;
- Hàm lượng K2O hoà tan (sau đây viết tắt là
K2Oht) đối với các loại phân bón có chứa kali;
- Hàm lượng Canxi, được tính bằng Ca hoặc CaO
đối với phân bón có chứa Canxi;
- Hàm lượng Magiê, được tính bằng Mg hoặc MgO
đối với phân bón có chứa Magiê;
- Hàm lượng Lưu huỳnh, được tính bằng S hữu hiệu
đối với phân bón có chứa Lưu huỳnh;
- Hàm lượng Silic, được tính bằng SiO2 hữu hiệu
đối với phân bón có chứa Silic;
- Hàm lượng các yếu tố vi lượng: Bo (B); Đồng
(Cu); Sắt (Fe); Man gan (Mn); Molípđen (Mo); Kẽm (Zn) dạng hữu hiệu đối với
phân bón có đăng ký các yếu tố trên;
- Hàm lượng bioret đối với phân urê;
- Hàm lượng a xít tự do đối với phân supe lân;
- Hàm lượng Cd đối với phân lân nhập khẩu.
b) Phân hữu cơ, hữu cơ khoáng, hữu cơ sinh học:
- Độ ẩm (đối với phân bón dạng bột);
- Hàm lượng hữu cơ tổng số;
- Hàm lượng Nts,
đối với các loại phân hữu cơ, hữu cơ sinh học;
- Hàm lượng Nts,
P2O5hh, K2Oht đối với phân hữu cơ
khoáng;
- Hàm lượng axít Humíc, các chất sinh học đối
với phân bón hữu cơ sinh học sản xuất từ nguồn than bùn;
- Độ hoai đối với phân hữu cơ, phân hữu cơ sinh
học (đo diễn biến nhiệt độ khối phân trong một khoảng thời gian nhất định);
- pHH2O đối với phân hữu cơ và phân
hữu cơ sinh học bón qua lá;
- Hàm lượng kim loại nặng gồm: Asen (As), Cadimi
(Cd), Chì (Pb), Thuỷ ngân (Hg) đối với phân bón sản xuất từ nguồn nguyên liệu
là rác thải đô thị; phế thải công nghiệp chế biến từ nông sản, thực phẩm, phế
thải chăn nuôi;
- Mật độ vi sinh vật gây hại gồm: E. Coli,
Salmonella, Coliform, đối với phân bón sản xuất từ nguồn nguyên liệu là rác
thải đô thị; phế thải công nghiệp chế biến từ nông sản, thực phẩm, phế thải
chăn nuôi.
c) Phân hữu cơ vi sinh, phân vi sinh vật:
- Độ ẩm (đối với phân bón dạng bột);
- Hàm lượng hữu cơ tổng số với phân hữu cơ vi
sinh;
- Mật độ các chủng vi sinh vật có ích đăng ký
trong phân bón;
- Mật độ vi sinh vật gây hại quy định tại điểm b
khoản 1 của Điều này;
- Hàm lượng kim loại nặng quy định tại điểm b
khoản 1 của Điều này đối với phân hữu cơ vi sinh.
d) Phân bón lá có hoặc không bổ sung chất điều
hoà sinh trưởng; giá thể cây trồng; chất phụ gia; chất làm tăng hiệu suất sử
dụng phân bón; chất giữ ẩm; chất cải tạo đất:
- Kiểm tra các chỉ tiêu định lượng ghi trong
Công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc các chỉ tiêu quy định trong Danh mục phân bón
của mỗi loại sản phẩm nêu trên;
- Hàm lượng kim loại nặng quy định tại điểm b
khoản 1 của Điều này;
- Mật độ vi sinh vật gây hại quy định tại điểm b
khoản 1 của Điều này đối với phân bón lá có nguồn gốc hữu cơ và giá thể cây
trồng.
2. Mức sai số định lượng cho phép và định lượng
bắt buộc đối với các yếu tố trong phân bón được quy định tại Phụ lục số 3 của
Quy định này.
3. Đơn vị tính đối với các yếu tố có trong phân
bón được quy định tại Phụ lục số 4 của Quy định này.
Chương III
DANH MỤC PHÂN BÓN
Điều 6. Điều kiện phân bón được đưa vào Danh mục phân bón
1. Phân
bón qua khảo nghiệm được Cục Trồng trọt công nhận là biện pháp kỹ thuật mới
(phân bón mới).
2. Phân bón không qua khảo nghiệm nhưng đạt tiêu chuẩn sau
đây:
a) Phân đa lượng dạng đơn hoặc đa yếu tố có tổng hàm lượng
dinh dưỡng: Nts + P2O5hh + K2Oht
³ 18%;
b) Phân
đa lượng đa yếu tố có tổng hàm lượng dinh dưỡng: Nts + P2O5hh
+ K2Oht ³ 18% có bổ
sung một trong các yếu tố trung lượng, vi lượng, chất hữu cơ < 10% hoặc có
bổ sung cả ba thành phần nêu trên;
c) Phân trung lượng bón rễ có chứa một
yếu tố riêng lẻ có hàm lượng ³ 5% hoặc có chứa từ 2 - 4 yếu tố dinh dưỡng Ca,
Mg, S, SiO2 hữu hiệu có tổng hàm lượng ³ 10%;
d) Phân
vi lượng bón rễ có chứa hàm lượng tối thiểu một trong các yếu tố dinh dưỡng
sau:
B: 200 mg/kg (lít) Co: 50 mg/kg (lít) Cu: 500 mg/kg (lít)
Fe: 100 mg/kg (lít) Mn: 500 mg/kg (lít) Mo: 5 mg/kg (lít)
Zn: 500 mg/kg (lít).
3. Phân bón là kết quả của đề tài nghiên cứu khoa học được
nghiệm thu tại Hội đồng khoa học công nghệ cấp Bộ hoặc cấp Nhà nước và được
công nhận là phân bón mới. Hồ sơ đăng ký vào Danh mục phân bón được quy định
tại Phụ lục số 5 của Quy định này.
Điều 7. Bổ sung, điều chỉnh Danh mục phân bón
1. Định kỳ từ 3 đến 6 tháng, Cục Trồng trọt trình Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung, sửa đổi Danh mục phân bón.
2. Nội dung chỉnh sửa, bổ sung vào Danh mục phân bón gồm:
a) Bổ sung các loại phân bón thuộc khoản 1 và khoản 3 Điều 6
của Quy định này vào Danh mục phân bón.
b) Thay đổi hoặc bổ sung tên phân bón, tên đơn vị chủ sở
hữu, đơn vị nhận chuyển giao công nghệ sản xuất các loại phân bón đã có trong
Danh mục phân bón.
3. Đưa ra khỏi Danh mục phân bón những loại sau:
a) Phân bón không còn tồn tại trên thị trường;
b) Trong quá trình sử dụng phát hiện gây tác hại đến sản
xuất, môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm;
c) Phân bón có tên trong Danh mục phân bón đã quá hạn hiệu
lực quy định tại khoản 4 của Điều này nhưng không đăng ký lại với Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Phân bón sau hai lần kiểm tra liên tục trong một năm có
thành phần, hàm lượng các chất dinh dưỡng không đạt so với Công bố tiêu chuẩn
áp dụng.
4. Thời hạn có hiệu lực đăng ký trong Danh mục phân bón là
năm năm. Ba tháng trước khi hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân có phân bón làm thủ
tục đăng ký lại nếu có nhu cầu.
Chương IV
SẢN XUẤT, KINH DOANH, SỬ DỤNG PHÂN BÓN
Điều 8. Sản xuất, gia
công phân bón
1. Điều
kiện sản xuất phân bón:
Tổ chức, cá nhân sản xuất các loại phân bón (trừ sản
xuất phân bón vô cơ, phân hữu cơ truyền thống) phải có đủ các điều kiện quy
định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định 191/2007/NĐ-CP.
2. Điều kiện gia công phân bón:
Tổ chức, cá nhân gia công phân bón (trừ gia công phân bón vô
cơ, phân hữu cơ truyền thống) phải có đủ điều kiện quy định tại điểm a, b, d, đ
khoản 4 Điều 1 của Nghị định 191/2007/NĐ-CP.
3. Các loại phân bón được phép sản xuất gồm:
a) Có tên trong Danh mục phân bón;
b) Dùng để khảo nghiệm theo Giấy chứng nhận đăng ký khảo
nghiệm và Đơn đăng ký sản xuất phân bón để khảo nghiệm theo hướng dẫn tại Phụ
lục số 7 của Quy định này;
c) Dùng để xuất khẩu theo hợp đồng với đối tác nước ngoài.
Điều 9. Kinh doanh phân bón
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh phân bón có đủ các điều kiện
quy định tại Điều 19 của Nghị định
113/2003/NĐ-CP được quyền kinh doanh các loại phân bón có tên trong Danh
mục phân bón.
2. Phân bón lưu hành trên thị trường phải có nhãn hàng hoá
phù hợp theo quy định về pháp luật ghi nhãn hàng hoá.
3. Các đại lý phân bón phải thực hiện các thủ tục về Đại lý
quy định trong Luật Thương mại. Người bán hàng phân bón phải thực hiện các quy
định về quyền và nghĩa vụ quy định trong Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
4. Tổ chức, cá nhân muốn quảng cáo phân bón trên các phương
tiện thông tin đại chúng phải tuân thủ quy định pháp luật về quảng cáo và phải
được Cục Trồng trọt thẩm định, xác định tính xác thực của các thông tin về phân
bón trước khi đăng quảng cáo.
Điều 10. Sử dụng phân bón
1. Các loại phân bón được phép sử dụng bao gồm:
a) Phân bón có tên trong Danh mục phân bón.
b) Các loại phân bón đang trong thời gian khảo nghiệm chỉ
được sử dụng theo quy định của Giấy chứng nhận đăng ký khảo nghiệm.
c) Phân bón hữu cơ truyền thống qua xử lý đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường.
2. Sử dụng phân bón thực hiện theo quy trình sản xuất đã
được cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc theo khuyến cáo của các tổ chức, cá
nhân sản xuất phân bón.
3. Sử dụng phân bón phải đảm bảo đạt hiệu suất sử dụng cao,
không gây ô nhiễm môi trường và đảm bảo an toàn thực phẩm.
Điều 11. Xuất khẩu, nhập khẩu phân bón
1. Việc xuất khẩu, nhập khẩu phân bón thực hiện theo quy
định tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định 191/2007/NĐ-CP và các quy định pháp luật
khác có liên quan.
2. Các trường hợp nhập khẩu sau đây phải được sự đồng ý bằng
văn bản của Cục Trồng trọt:
a) Phân bón mới để khảo nghiệm;
b) Nguyên liệu là phân bón hoặc nguyên liệu khác chưa có tên
trong Danh mục phân bón để sản xuất các loại phân bón sau đây:
- Có tên trong Danh mục phân bón;
- Chỉ để xuất khẩu theo hợp đồng với các đối tác nước ngoài;
c) Phân bón chuyên dùng cho sân thể thao;
d) Phân bón chuyên dùng của các công ty
có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của công ty mà
trong nước không có loại phân bón đó;
đ) Phân bón làm hàng mẫu, quà biếu, dùng để nghiên cứu khoa
học, thử nghiệm.
e) Các loại phân bón đã qua khảo
nghiệm, được Hội đồng khoa học công nghệ đề nghị công nhận là biện pháp kỹ
thuật mới (phân bón mới), được Cục Trồng trọt công nhận là phân bón mới trong
thời gian chờ đưa vào Danh mục phân bón.
3. Hồ sơ đăng ký nhập khẩu phân bón gồm:
a) Đơn đăng ký nhập khẩu theo hướng dẫn tại Phụ lục số 8 của
Quy định này;
b) Tờ khai kỹ thuật theo hướng dẫn tại Phụ lục số 9 của Quy
định này;
c) Bản giới thiệu tóm tắt sơ đồ công nghệ, thành phần, công
dụng phân bón (bản tiếng nước ngoài và bản dịch sang tiếng Việt có công chứng
hoặc xác nhận của cơ sở dịch thuật có đăng ký).
Điều 12. Đổi tên đơn vị nhận chuyển giao công nghệ sản xuất
và tên đơn vị nhận chuyển nhượng quyền sở hữu phân bón
1. Đăng ký đổi tên đơn vị nhận chuyển
giao toàn phần công nghệ sản xuất phân bón phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Các loại phân bón đã có tên trong
Danh mục phân bón;
b) Có Hợp đồng chuyển giao phù hợp theo quy định tại Luật
Chuyển giao công nghệ và các văn bản quy định chi tiết kèm theo.
2. Đăng ký đổi tên đơn vị
nhận chuyển quyền sở hữu phân bón phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Các loại phân bón đã có tên trong
Danh mục phân bón;
b) Có Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở
hữu theo quy định của Luật Dân sự.
3. Tổ chức, cá nhân đăng ký thay đổi tên đơn vị nhận chuyển
giao toàn phần, tên đơn vị nhận chuyển quyền sở hữu phân bón quy định tại khoản
1 và 2 của Điều này gửi Hồ sơ đăng ký về Cục Trồng trọt, hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký theo hướng dẫn tại Phụ lục số 10 của Quy định
này;
b) Hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sở hữu giữa các bên liên quan có xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền (đối với trường hợp phải xác nhận theo quy định của pháp luật);
4. Cục Trồng trọt thẩm định hồ sơ và trình Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung vào Danh mục phân bón.
Chương V
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 13. Trách nhiệm
của Cục Trồng trọt
1. Soạn thảo trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế chính sách về sản xuất (trừ
sản xuất phân bón vô cơ), kinh doanh, sử dụng, quản lý chất lượng phân bón.
2. Là đầu mối giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về sản xuất
(trừ sản xuất phân bón vô cơ), sử dụng, quản lý chất lượng phân bón.
3. Cấp phép và thu hồi giấy phép nhập khẩu phân bón quy định
tại khoản 2 Điều 11 của Quy định này.
4. Cấp và thu hồi Giấy đăng ký sản xuất phân bón ở trong
nước để khảo nghiệm.
5. Lập Danh mục phân bón và trình Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành.
6. Tập hợp hồ sơ đăng ký các loại phân bón không phải qua
khảo nghiệm nhưng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 6 của Quy
định này để bổ sung vào Danh mục phân bón.
7. Thu thập và quản lý các thông tin, tư liệu về phân bón,
tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật, kinh nghiệm về sản xuất, kinh doanh
và sử dụng phân bón.
8. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, xử lý các vi phạm về điều
kiện sản xuất, kinh doanh phân bón (trừ sản xuất phân bón vô cơ), các vi phạm
về chất lượng và sử dụng phân bón.
9. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, quản
lý chất lượng và sử dụng phân bón (trừ sản xuất phân bón vô cơ).
10. Thẩm định và xác nhận tính xác thực các thông tin đăng
ký quảng cáo về phân bón.
Điều 14. Trách nhiệm của Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường
1. Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức nghiên cứu
và ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào các hoạt động có liên quan đến
phân bón (trừ lĩnh vực sản xuất phân bón vô cơ).
2. Tổ chức soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật
về phân bón.
3. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng
khoa học công nghệ tiên tiến vào các hoạt động về phân bón (trừ lĩnh vực sản
xuất phân bón vô cơ).
Điều 15.
Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Thực hiện dự báo nhu cầu sử dụng phân bón trên phạm vi
địa phương theo sự hướng dẫn thống nhất của Cục Trồng trọt.
2. Chủ trì giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố:
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về sản xuất, kinh
doanh, quản lý chất lượng phân bón, hướng dẫn sử dụng các loại phân bón đúng kỹ
thuật, đạt hiệu quả cao, hạn chế gây ô nhiễm môi trường;
b) Kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm về điều kiện sản
xuất (trừ sản xuất phân bón vô cơ), kinh doanh, chất lượng phân bón, nhãn hàng
hoá phân bón, các hình thức quảng cáo phân bón thông qua việc tổ chức hội thảo,
xây dựng mô hình trình diễn, các quy định về sử dụng phân bón và báo cáo kết
quả về Cục Trồng trọt sau khi kiểm tra, thanh tra.
3. Phối hợp với các ngành chức năng khác của địa phương giúp
Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước, kiểm tra,
thanh tra và xử lý vi phạm về sản xuất, kinh doanh phân bón vô cơ.
4. Tiếp nhận công bố hợp quy chất lượng phân bón của các tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phân bón theo Phụ lục số 11 của quy định
này.
5. Báo cáo về Cục Trồng trọt tình hình sản xuất, kinh doanh,
sử dụng và chất lượng phân bón của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn vào tháng
12 hàng năm.
Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón
phải thực hiện các nội dung trong Nghị định 113/2003/NĐ-CP, Nghị định
191/2007/NĐ-CP, các nội dung của Quy định này và quy định pháp luật khác có
liên quan.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phân bón phải công
bố tiêu chuẩn áp dụng công khai trên nhãn hàng hoá hoặc các phương tiện khác
theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hoá và Luật Chất lượng sản phẩm
hàng hoá; phải đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn ghi trên nhãn hàng hoá,
chỉ được phép sai số theo mức quy định tại Phụ lục số 2 của Quy định này.
3. Định kỳ tháng 12 hàng năm phải báo cáo tình hình sản
xuất, kinh doanh phân bón của đơn vị mình về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nơi đặt trụ sở chính.
Điều 17. Xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về sản xuất, kinh
doanh phân bón thì căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật sau đây để xử lý:
a) Nếu vi phạm các điều kiện sản xuất, kinh doanh phân bón,
áp dụng các hình thức xử lý theo quy định của Nghị định số 06/2008/NĐ-CP ngày
16/01/2008 ban hành Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động
thương mại.
b) Nếu vi phạm về khối lượng, chất lượng phân bón, áp dụng
các hình thức xử phạt theo quy định của các văn bản sau:
- Điều 30; Điều 40; Điều 66 của Luật Chất lượng sản phẩm
hàng hoá và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số 126/2005/NĐ-CP ngày 10/10/2005 của Chính phủ
Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo lường và chất lượng
sản phẩm, hàng hoá;
- Nghị định số 95/2007/NĐ-CP ngày 4/7/2007 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 126/2005/NĐ-CP ngày 10/10/2005 Chính phủ Quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo lường và chất lượng sản phẩm;
- Nghị định số 37/2005/NĐ-CP ngày 18/3/2005 Quy định thủ tục
áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
2. Đối với các loại phân bón nhập khẩu không đáp ứng mức
Công bố tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng của Việt
a) Buộc tái xuất hoặc tiêu huỷ đối với những loại có chứa
hàm lượng kim loại nặng, vi sinh vật gây hại và các chất độc hại khác vượt mức
quy định;
b) Buộc tái chế để đảm bảo theo Công bố tiêu chuẩn áp dụng
hoặc chỉ sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất các loại phân bón khác đối với
những loại phân bón không thuộc điểm a khoản 2 Điều này. Cục Trồng trọt có văn
bản đề xuất phương án xử lý và chỉ định đơn vị giám sát kiểm tra việc thực hiện
phương án xử lý, báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để Bộ
trưởng quyết định xử lý.
4. Tổ chức, cá nhân lợi dụng chức vụ, quyền hạn có hành vi
vi phạm các quy định của Quy định này và các hành vi khác trái với các quy định
của pháp luật về việc quản lý nhà nước về phân bón, thì tuỳ theo tính chất và
mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các loại phân bón mới sản xuất, nhập khẩu, lưu thông trên
thị trường và trong quá trình sử dụng phải thực hiện theo các chỉ tiêu định
lượng bắt buộc quy định tại Phụ lục số 3 của Quy định này kể từ ngày văn bản có
hiệu lực thi hành.
2. Các loại phân bón có tên trong Danh mục phân bón đã sản
xuất, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng trước
ngày văn bản này có hiệu lực có các chỉ tiêu chất lượng không phù hợp với các
chỉ tiêu định lượng bắt buộc quy định tại Phụ lục số 3 của Quy định này được
phép tiếp tục kinh doanh theo các tiêu chuẩn đã công bố, thời hạn có hiệu lực
kinh doanh đến hết ngày 31 tháng 10 năm 2009. Sau thời điểm này, việc sản xuất,
nhập khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng phân bón phải
đảm bảo các chỉ tiêu định lượng bắt buộc của Quy định này.
Phụ lục số 1
DANH MỤC PHÂN BÓN PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ
CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15
tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT |
LOẠI PHÂN BÓN |
CHỈ TIÊU PHẢI CHỨNG NHẬN
HỢP QUY, CÔNG BỐ HỢP QUY |
1 |
Urê |
- Hàm lượng Bioret |
2 |
Supe lân |
- Hàm lượng a xít tự do |
3 |
Phân lân nhập khẩu |
- Hàm lượng Cadimi (Cd) |
4 |
Phân hữu cơ |
- Hàm lượng hữu cơ tổng số - Ẩm độ (đối với dạng bột) - Hàm lượng Nts - pH H2O (đối với phân bón lá) |
5 |
Phân hữu cơ sinh học |
- Hàm lượng hữu cơ tổng số - Ẩm độ (đối với dạng bột) - Hàm lượng Nts - Độ hoai - Hàm lượng axít Humíc, các chất sinh học (đối với phân
bón sản xuất từ nguồn than bùn) - pH H2O (đối với phân bón lá) |
6 |
Phân hữu cơ khoáng |
- Hàm lượng hữu cơ tổng số - Ẩm độ - Tổng hàm lượng Nts+P2O5hh + K2Oht; Nts+P2O5hh; Nts
+K2Oht; P2O5hh +K2Oht |
7 |
Phân hữu cơ vi sinh |
- Ẩm độ (đối với dạng bột) - Hàm lượng hữu cơ tổng số - Mật độ mỗi chủng vi sinh vật có ích |
8 |
Phân vi sinh vật |
- Mật độ mỗi chủng vi sinh vật có ích |
9 |
Phân bón có bổ sung chất điều hoà sinh trưởng |
- Hàm lượng từng yếu tố điều hoà sinh trưởng - Tổng hàm lượng các chất điều hoà sinh trưởng |
10 |
Đối với phân bón hữu cơ; hữu cơ khoáng; hữu cơ vi sinh;
hữu cơ sinh học sản xuất từ nguồn nguyên liệu là rác thải đô thị; phế thải
công nghiệp chế biến từ nông sản, thực phẩm, phế thải chăn nuôi |
- Hàm lượng kim loại nặng gồm: Asen (As), Cadimi (Cd), Chì
(Pb), Thuỷ ngân (Hg). - Mật độ vi sinh vật gây hại gồm: E. Coli, Salmonella, Coliform. |
* Ghi chú: Mức quy chuẩn đối với từng chỉ tiêu được quy định
tại Mục b, Phụ lục số 3 của Quy định này.
Phụ lục số 2
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15
tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY PHÂN BÓN
Số............
Tên tổ chức, cá nhân........
.............................................................................
Địa
chỉ:............................................................................................................
Điện thoại:
.....................................Fax:..........................................................
E-mail..............................................................................................................
CÔNG BỐ:
Loại phân bón (tên gọi, kiểu,
loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,….. )
...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số
hiệu, ký hiệu, tên gọi)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố
hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.............., ngày.......tháng........năm..........
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
Phụ lục số 3
MỨC SAI SỐ ĐỊNH LƯỢNG CHO
PHÉP VÀ ĐỊNH LƯỢNG BẮT BUỘC
ĐỐI VỚI CÁC YẾU TỐ TRONG
PHÂN BÓN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15
tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
A. MỨC SAI SỐ ĐỊNH LƯỢNG CHO PHÉP KHI PHÂN TÍCH KIỂM TRA
(so với mức đăng ký trong Công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc
mức ghi trong Danh mục phân bón)
STT |
CHỈ TIÊU |
SAI SỐ ĐỊNH LƯỢNG CHO PHÉP |
1 |
Phân Urê, DAP, MAP, KNO3, SA |
|
|
- Hàm lượng Nts |
Trong khoảng ≤ 2% |
2 |
Phân DAP, MAP, Supe phốt phát, Lân nung chảy |
|
|
- Hàm lượng P2O5hh |
Trong khoảng ≤ 2% |
3 |
Phân KCl, K2SO4, KNO3, |
|
|
- Hàm lượng K2Oht |
Trong khoảng ≤ 2% |
4 |
Phân SA, K2SO4 |
|
|
- Hàm lượng S hữu hiệu |
Trong khoảng ≤ 2% |
5 |
Phân trộn (NPK, NP, NK, PK) |
|
|
- Một yếu tố Nts hoặc P2O5hh
hoặc K2Oht |
Trong khoảng ≤ 3% |
|
- Tổng hai hoặc cả ba yếu tố Nts, P2O5hh
và K2Oht |
Trong khoảng ≤ 5% |
6 |
Phân trung lượng (Ca, Mg, S, SiO2 hữu hiệu) hoặc phân bón
bổ sung yếu tố trung lượng |
|
|
- Một yếu tố |
Trong khoảng ≤ 5% |
|
- Tổng hai hoặc cả bốn yếu tố trung lượng |
Trong khoảng ≤ 10% |
7 |
Phân vi lượng (Fe, Zn, Cu, B, Mo, Mn) hoặc phân bổ
sung yếu tố vi lượng |
|
|
- Một yếu tố |
Trong khoảng ≤ 5% |
|
- Tổng các yếu tố vi lượng |
Không được lớn hơn hoặc nhỏ hơn 15% |
8 |
Phân bón có chứa chất hữu cơ |
|
|
- Hàm lượng hữu cơ |
Trong khoảng ≤ 15% |
B. CHỈ TIÊU ĐỊNH LƯỢNG BẮT BUỘC
STT |
CHỈ TIÊU |
ĐỊNH LƯỢNG BẮT BUỘC |
1 |
Phân hữu cơ khoáng |
|
|
- Hàm lượng hữu cơ tổng số |
≥ 15% |
|
- Ẩm độ đối với phân dạng bột |
≤ 20% |
|
- Tổng hàm lượng Nts+P2O5hh +
K2Oht; Nts+P2O5hh; Nts
+K2Oht; P2O5hh + K2Oht |
≥ 8% |
2 |
Phân hữu cơ |
|
|
- Ẩm độ đối với phân dạng bột |
≤ 20% |
|
- Hàm lượng hữu cơ tổng số |
≥ 22% |
|
- Hàm lượng Nts |
≥ 2,5% |
|
- pHH2O đối với phân hữu cơ bón qua lá |
5-7 |
3 |
Phân hữu cơ sinh học |
|
|
- Ẩm độ đối với phân dạng bột |
≤ 20% |
|
- Hàm lượng hữu cơ tổng số |
≥ 22% |
|
- Hàm lượng Nts |
≥ 2,5% |
|
- Hàm lượng axit Humic, các chất sinh học (đối với phân
HCSH chế biến từ than bùn) |
≥ 2,5% |
|
- Độ hoai (đo diễn biến nhiệt độ trong khối phân theo quy
định) |
Không tăng quá 0,50C |
|
- pHH2O đối với phân hữu cơ sinh học bón qua lá |
5-7 |
4 |
Phân hữu cơ vi sinh, |
|
|
- Ẩm độ đối với phân dạng bột |
≤ 30% |
|
- Hàm lượng hữu cơ tổng số |
≥ 15% |
|
- Mật độ mỗi chủng vi sinh vật có ích |
≥ 1x 106 CFU/g (ml) |
5 |
Phân vi sinh vật |
|
|
Mật độ mỗi chủng vi sinh vật có ích |
≥ 1x 108 CFU/g (ml) |
6 |
Tổng hàm lượng các chất điều hoà sinh trưởng so với khối
lượng sản phẩm đối với phân có bổ sung chất điều hoà sinh trưởng |
≤ 0,5% |
7 |
Hàm lượng bioret đối với phân urê |
≤ 1,5% |
8 |
Hàm lượng a xít tự do đối với phân supe lân |
≤ 4,0% |
9 |
Đối với phân bón hữu cơ; hữu cơ khoáng; hữu cơ vi sinh;
hữu cơ sinh học sản xuất từ nguồn nguyên liệu là rác thải đô thị, từ phế thải
công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm, phế thải chăn nuôi; phân bón lá có
nguồn gốc hữu cơ. |
|
|
- Hàm lượng Asen (As) |
≤ 2,0 mg/kg (lít) hoặc ppm |
|
- Hàm lượng Cadimi (Cd), bao gồm cả phân lân nhập khẩu |
≤ 2,5 mg/kg hoặc ppm |
|
- Hàm lượng Chì (Pb) |
≤ 250,0 mg/kg (lít) hoặc ppm |
|
- Hàm lượng Thuỷ ngân (Hg) |
≤ 2,0 mg/kg (lít) hoặc ppm |
|
- Mật độ Vi khuẩn Coliform |
Bằng không CFU/25g (ml) |
|
- Mật độ Vi khuẩn E.Coli |
Bằng không CFU/25g (ml) |
|
- Mật độ Vi khuẩn Salmonella |
Bằng không CFU/25g (ml) |
Phụ lục số 4
QUY ĐỊNH ĐƠN VỊ TÍNH ĐỐI VỚI CÁC YẾU TỐ CÓ
TRONG PHÂN BÓN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15
tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT |
Chỉ tiêu |
Ký hiệu |
Đơn vị tính |
|
I. Các yếu tố đa lượng |
|
|
1 |
Đạm tổng số |
Nts |
% khối lượng chất khô |
2 |
Lân hữu hiệu |
P2O5hh |
% khối lượng chất khô |
3 |
Kali hoà tan |
K2Oht |
% khối lượng chất khô |
|
II. Các yếu tố trung lượng |
|
|
4 |
Canxi |
Ca hoặc CaO |
% khối lượng chất khô |
5 |
Magiê |
Mg hoặc MgO |
% khối lượng chất khô |
6 |
Lưu huỳnh |
S |
% khối lượng chất khô |
7 |
Silic hữu hiệu |
SiO2hh |
% khối lượng chất khô |
|
III. Các yếu tố vi lượng |
|
|
8 |
Bo |
B |
mg/kg (lít) hoặc ppm |
9 |
Đồng |
Cu |
mg/kg (lít) hoặc ppm |
10 |
Sắt |
Fe |
mg/kg (lít) hoặc ppm |
11 |
Man gan |
Mn |
mg/kg (lít) hoặc ppm |
12 |
Molípđen |
Mo |
mg/kg (lít) hoặc ppm |
13 |
Kẽm |
Zn |
mg/kg (lít) hoặc ppm |
|
IV. Kim loại nặng |
|
|
14 |
Asen |
As |
mg/kg (lít) hoặc ppm |
15 |
Cadimi |
Cd |
mg/kg (lít) hoặc ppm |
16 |
Chì |
Pb |
mg/kg (lít) hoặc ppm |
17 |
Thuỷ ngân |
Hg |
mg/kg (lít) hoặc ppm |
|
V. Các chỉ tiêu khác |
|
|
18 |
Độ ẩm |
|
% khối lượng chất khô |
19 |
Hàm lượng hữu cơ tổng số |
HC |
% khối lượng chất khô |
20 |
Mật độ các chủng vi sinh vật |
|
CFU/g (ml) |
21 |
Chất điều hoà sinh trưởng |
|
mg/kg (lít) hoặc ppm hoặc % khối lượng chất khô |
22 |
Axít Humíc |
|
% khối lượng chất khô |
Phụ lục số 5
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ VÀO DANH MỤC PHÂN BÓN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15
tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đối với phân bón là kết quả của đề tài nghiên cứu khoa học
cấp Bộ hoặc cấp Nhà nước Hồ sơ đăng ký vào Danh mục phân bón gồm:
1. Đơn đăng ký vào Danh mục phân bón theo hướng dẫn tại Phụ
lục số 6;
2. Biên bản nghiệm thu đánh giá của Hội
đồng khoa học công nghệ có xác nhận của Bộ chủ
quản;
3. Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài;
4. Quyết định kết quả nghiệm thu đánh giá của Hội đồng khoa
học công nghệ;
5. Tài liệu có liên quan về tính chất hoá học, lý học, sinh
học; kết quả phân tích thành phần, hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong phân
bón; công dụng và hướng dẫn sử dụng;
6. Tờ khai kỹ thuật theo hướng dẫn tại Phụ lục số 9.
Phụ lục số 6
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ VÀO DANH MỤC PHÂN BÓN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15
tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ VÀO DANH MỤC PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Trồng trọt
- Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: E-mail:
- Tên phân bón đăng ký:
- Loại phân bón:
- Thành phần, hàm lượng dinh dưỡng, phương pháp phân tích:
- Nguồn gốc, thành phần nguyên liệu chủ yếu làm phân bón:
- Xuất xứ:
- Các tài liệu nộp kèm theo:
Ngày tháng năm
Tổ chức, cá nhân xin đăng ký
(ký tên, đóng dấu)
Phụ lục số 7
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT PHÂN BÓN ĐỂ KHẢO NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 100 /2008/QĐ-BNN ngày 15
tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT PHÂN BÓN ĐỂ KHẢO NGHIỆM
Kính gửi: Cục Trồng trọt
- Tên tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: E-mail:
- Tên phân bón đăng ký:
- Loại phân bón:
- Thành phần, hàm lượng chất dinh dưỡng:
- Định mức bón (cho 1ha):
- Số lượng sản xuất:
- Thời gian sản xuất:
- Địa điểm sản xuất:
- Các tài liệu nộp kèm theo:
Ngày tháng năm
Tổ chức, cá nhân xin đăng ký
(ký tên, đóng dấu)
Phụ lục số 8
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15
tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Trồng trọt
- Tên, địa chỉ, điện thoại, Fax của tổ chức, cá nhân đăng ký
nhập khẩu:
- Tên phân bón hoặc tên nguyên liệu:
- Loại phân bón:
- Định mức bón kg/ha (đối với nhập khẩu để khảo nghiệm):
- Số lượng nhập khẩu:
- Nước sản xuất phân bón (nguyên liệu):
- Mục đích nhập khẩu:
- Thời gian nhập khẩu:
- Cửa khẩu nhập khẩu:
- Các tài liệu nộp kèm theo:
Khi cần liên hệ theo địa chỉ, điện thoại, Fax, E-mail:
Ngày tháng năm
Tổ chức, cá nhân xin đăng ký
* Ghi chú: Biểu mẫu này dùng chung
cho việc đăng ký nhập khẩu phân bón trong các trường hợp sau:
- Để khảo nghiệm
- Làm nguyên liệu sản xuất phân bón
- Phục vụ sản xuất cho các doanh
nghiệp có vốn nước ngoài
- Chăm sóc sân thể thao
- Làm hàng mẫu, thử nghiệm, nghiên
cứu khoa học...
Phụ lục số 9
MẪU TỜ KHAI KỸ THUẬT PHÂN BÓN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 100 /2008/QĐ-BNN ngày 15
tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TỜ KHAI KỸ THUẬT
(Đối với phân bón đăng ký khảo nghiệm, nhập khẩu)
I. Những thông tin chung về phân bón:
1. Tên phân bón: ..........................................................................................................................
Tên thương mại:
..........................................................................................................................
Tên khác (nếu có): .......................................................................................................................
2. Nguồn gốc:
Sản xuất trong nước □ Nhập khẩu □ Nước sản xuất ……………..…………
3. Loại phân bón
Phân bón lá □ Phân bón rễ □ Hữu cơ □ Hữu cơ khoáng □
Hữu cơ vi sinh □ Hữu cơ sinh học □ Phân vi sinh □
Vô cơ tự nhiên □ Vô cơ hoá học □ Có bổ sung chất ĐHST □
Loại khác (ghi rõ loại gì):
............................................................................................................
4. Dạng phân bón:
Dạng lỏng □ Dạng viên □ Dạng bột □ Dạng hạt □
Dạng khác (ghi rõ dạng gì):
.........................................................................................................
5. Mầu sắc, mùi phân bón:
...........................................................................................................
6. Bao bì: Ghi rõ loại bao bì, khối lượng hoặc dung tích:
............................................................
.......................................................................................................................................................
7. Thành phần, hàm lượng các chất đăng ký
Tên phân bón |
Đơn vị tính |
Hàm lượng các chất dinh
dưỡng chủ yếu |
Phương pháp phân tích |
|
Trên bao bì |
Kết quả phân tích |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hàm lượng các độc tố trong phân bón:
Các yếu tố |
Đơn vị |
Hàm lượng |
PP phân tích |
Các yếu tố |
Đơn vị |
Hàm lượng |
PP phân tích |
Thuỷ ngân (Hg) |
ppm |
|
|
E. Coli |
CFU/gam (ml) |
|
|
Chì (Pb) |
ppm |
|
|
Salmonella |
CFU/gam (ml) |
|
|
Asen (As) |
ppm |
|
|
Coliform |
CFU/gam (ml) |
|
|
Cadimi (Cd) |
ppm |
|
|
|
|
|
|
Hàm lượng Biuret trong phân Urê |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàm lượng axit tự do trong supe lân |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàm lượng chất kích thích sinh trưởng |
% |
|
|
|
|
|
|
9. Hướng dẫn sử dụng (ghi tóm tắt):
- Liều lượng sử dụng (ghi rõ cho từng loại cây trồng/đơn vị
diện tích):.....................................
................................................................................................................................................
- Thời gian sử dụng:
.....................................................................................................................
- Phương pháp sử dụng:
...............................................................................................................
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
- Các lưu ý khác trong quá trình sử dụng:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
10. Các cảnh báo tác động xấu đến sức khoẻ, môi trường:
......................................................
....................................................................................................................................................
11. Báo cáo khảo nghiệm sơ bộ (nếu
có): Thời gian, địa điểm, loại đất, loại cây trồng, tác dụng của loại phân bón
đã khảo nghiệm và những hạn chế trong quá trình sử dụng.
II. Thông tin về tình hình sản xuất, nhập khẩu và sử dụng
loại phân bón khảo nghiệm
1. Đối với phân bón nhập khẩu
- Tên Đơn vị (Công ty), quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất
phân bón:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
- Tình hình sử dụng ở Quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất
phân bón:
Được sử dụng rộng rãi □ Được sử dụng hạn chế □
Sử dụng trên loại cây trồng: ......................... Sử
dụng tại vùng đất: ...................................
Sử dụng vào các giai đoạn nào của cây:
......................................................................................
2. Đối với phân sản xuất trong nước:
- Tên cơ sở (Công ty) sản xuất (kèm theo địa chỉ):
...................................................................
.......................................................................................................................................................
- Địa điểm sản xuất: .......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Sơ đồ quy trình sản xuất (kèm theo) □
Chúng tôi cam đoan và chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong tờ khai kỹ thuật
này.
Tổ chức, cá nhân đăng ký khai báo
(Ký tên và đóng dấu)
Phụ lục số 10
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐỔI TÊN ĐƠN VỊ NHẬN CHUYỂN
GIAO PHÂN BÓN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15
tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐỔI TÊN ĐƠN VỊ NHẬN CHUYỂN GIAO PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Trồng trọt
- Tên tổ chức, cá nhân đăng ký chuyển giao phân bón :
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: E-mail:
- Tên phân bón đăng ký:
- Loại phân bón:
- Thành phần, hàm lượng dinh dưỡng, phương pháp phân tích:
- Nguồn gốc và thành phần nguyên liệu chủ yếu làm phân bón:
- Xuất xứ:
- Tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển giao:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: E-mail:
- Các tài liệu nộp kèm theo:
Ngày tháng năm
Tổ chức, cá nhân xin đăng ký
(ký tên, đóng dấu)
* Ghi chú: Biểu mẫu này dùng trong
trường hợp đăng ký đổi tên phân bón hoặc đổi chủ sở hữu khi thực hiện chuyển
giao toàn phần công nghệ hoặc khi chuyển nhượng quyền sở hữu loại phân bón đã
có tên trong Danh mục phân bón.
Phụ lục số 11
MẪU THÔNG BÁO TIẾP NHẬN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15
tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
"Tên cơ quan chủ quản" "Tên cơ quan tiếp nhận
công bố » Số:............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2008 |
THÔNG BÁO
TIẾP NHẬN CÔNG BỐ PHÂN BÓN PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ THUẬT
...... (Tên cơ quan tiếp nhận công bố) ....... xác
nhận đã nhận Bản công bố hợp quy của:.......................... (tên doanh
nghiệp) ..................................................
Địa chỉ của
doanh
nghiệp..........................................................................................
cho loại
phân bón (mô tả đặc điểm phân bón) ..........................................................
..................................................................................................................................
phù hợp quy
chuẩn kỹ thuật (số hiệu quy chuẩn kỹ thuật):.......................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Bản
thông báo này chỉ ghi nhận sự cam kết của doanh nghiệp, không có giá trị chứng
nhận cho loại phân bón phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Doanh nghiệp
phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của phân bón do mình sản xuất,
kinh doanh và sử dụng.
Nơi nhận: - Doanh nghiệp; - Cơ quan chủ quản (để báo cáo) |
................, ngày ..... tháng ...... năm ........... Đại diện có thẩm quyền của cơ quan tiếp nhận công bố (Ký tên, chức vụ, đóng dấu) |