Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 814/BGDĐT-KHCNMT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đề xuất nhiệm vụ hợp tác quốc tế theo Nghị định thư với Đài Loan năm 2015
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 814/BGDĐT-KHCNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 814/BGDĐT-KHCNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Trọng Hùng |
Ngày ban hành: | 26/02/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Ngoại giao |
tải Công văn 814/BGDĐT-KHCNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 814/BGDĐT-KHCNMT | Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2014 |
Kính gửi: | Các đại học, học viện, các trường đại học và cao đẳng; các viện, trung tâm nghiên cứu trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Để chuẩn bị nội dung đàm phán và ghi nhận vào Nghị định thư về hợp tác khoa học và công nghệ giữa Việt Nam và Đài Loan năm 2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các đơn vị đề xuất các nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu với các đối tác Đài Loan theo các lĩnh vực ưu tiên như: nông nghiệp (ưu tiên công nghệ vi sinh, công nghệ chọn tạo giống và công nghệ chế biến sau thu hoạch); công nghệ sinh học trong y tế; đa dạng sinh học; khoa học vật liệu mới; điện tử, vi mạch; tự động hóa và IT; khoa học trái đất, thủy văn, phòng tránh thiên tai. Các nhiệm vụ đề xuất cần đáp ứng nhu cầu giải quyết các vấn đề cấp thiết của Việt Nam và đồng thời là thế mạnh của Đài Loan.
Hồ sơ đề xuất nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu chung xem xét đưa vào danh mục đàm phán với Đài Loan bao gồm:
- Công văn đề xuất của Cơ quan chủ trì và văn bản cam kết đáp ứng các điều kiện đối với tổ chức/cá nhân tham gia xét chọn; Danh mục đề xuất theo mẫu đính kèm.
- 05 bản tiếng Việt và tiếng Anh Đề cương Thuyết minh đề xuất nhiệm vụ Nghị định thư theo Phụ lục I (Tên nhiệm vụ bằng tiếng Anh phải giống với tên đề xuất bằng tiếng Việt). Ngoài ra, thuyết minh nhiệm vụ theo mẫu Phụ lục I phải gửi qua địa chỉ thư điện tử: [email protected]
- 02 bản tiếng Việt và tiếng Anh Thỏa thuận liên quan tới việc thực hiện nhiệm vụ giữa cơ quan chủ trì Việt Nam với đối tác Đài Loan về nội dung, kế hoạch và điều kiện triển khai thực hiện nhiệm vụ.
Hồ sơ đề xuất đề nghị gửi về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo - 49 Đại Cồ Việt Hà Nội trước ngày 15/03/2013. Riêng Danh mục đề xuất theo mẫu và thuyết minh nhiệm vụ (phụ lục 1) đề nghị gửi cả qua địa chỉ thư điện tử: [email protected].
Nơi nhận:
| TL. BỘ TRƯỞNG |
________________________
Địa chỉ liên hệ: Đ/c Nguyễn Thúy Loan,Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo, 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội, ĐT: 043-8680134, 0945684448, E-mail: [email protected]
DANH MỤC
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ HỢP TÁC NGHIÊN CỨU THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ VỚI ĐÀI LOAN NĂM 2015
(Kèm theo công văn số: 814/BGDĐT-KHCNMT ngày26 tháng 02 năm 2014)
Stt | Tên nhiệm vụ | Mục tiêu, nội dung chủ yếu, tính cấp thiết | Tổ chức/cá nhân thực hiện, cơ quan chủ trì và đối tác Đài Loan | Sản phẩm dự kiến | Thời gian thực hiện | Kinh phí (Triệu đồng) | Ghi chú | ||
Bắt đầu | Kết thúc | Tổng số | Tổng số hỗ trợ từ NSNN |
| |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC I
MẪU ĐỀ CƯƠNG THUYẾT MINH ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ NGHỊ ĐỊNH THƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2005/QĐ-BKHCN, ngày 08/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Đề cương thuyết minh đề xuất nhiệm vụ hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ theo Nghị định thư (*)
I. Thông tin chung về nhiệm vụ | ||||||||||||||||
1 | Tên nhiệm vụ | |||||||||||||||
| ||||||||||||||||
2 | Thời gian thực hiện.....tháng | 3 | Cấp quản lý | |||||||||||||
(Từ tháng...../.....đến tháng...../.....)
| NN □
| Bộ, Tỉnh □
| CS □
| |||||||||||||
4 | Thuộc Chương trình, Đề tài độc lập cấp nhà nước (nếu có) | |||||||||||||||
| ||||||||||||||||
5 | Dự kiến đưa vào Nghị định thư với (nước):
| |||||||||||||||
Khóa họp ..... ngày.....tháng.....năm..... tại....
| ||||||||||||||||
6 | Họ tên chủ nhiệm phía Việt Nam: | |||||||||||||||
Học hàm, học vị, chuyên môn : Chức danh khoa học: Điện thoại cơ quan: Điện thoại nhà riêng: Điện thoại di động: Email: Địa chỉ cơ quan: Địa chỉ nhà riêng: | ||||||||||||||||
7 | Cơ quan chủ trì Việt Nam:
| |||||||||||||||
Cơ quan chủ trì: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: Website: | ||||||||||||||||
8 | Đề xuất chủ nhiệm đối tác nước ngoài (nếu có):
| |||||||||||||||
Học hàm, học vị, chuyên môn : Chức danh khoa học: Điện thoại cơ quan: Điện thoại nhà riêng: Điện thoại di động: Email: Tóm tắt lý lịch khoa học của chủ nhiệm đối tác (có thể có phụ lục kèm theo): | ||||||||||||||||
9 | Đề xuất cơ quan đối tác nước ngoài (nếu có):
| |||||||||||||||
Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: Website: Tóm tắt về năng lực khoa học và công nghệ của cơ quan đối tác nước ngoài (có thể có phụ lục kèm theo): | ||||||||||||||||
10 | Xuất xứ thỏa thuận đã có với đối tác nước ngoài (nếu có): | |||||||||||||||
1 | Thời gian ký kết thoả thuận: | |||||||||||||||
2 | Cấp ký kết thoả thuận: | |||||||||||||||
3 | Các nội dung thoả thuận chính: | |||||||||||||||
- |
| |||||||||||||||
- |
| |||||||||||||||
II. Nội dung khoa học và công nghệ của nhiệm vụ | ||||||||||||||||
11 | Tầm quan trọng của nhiệm vụ đối với Việt Nam: | |||||||||||||||
Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước về lĩnh vực của nhiệm vụ (quá trình thực hiện, thuận lợi, khó khăn và kết quả đến thời điểm đàm phán với đối tác nước ngoài): +) ..... +) ..... Tổng quan tình hình nghiên cứu của cơ quan chủ trì Việt Nam về lĩnh vực của nhiệm vụ (quá trình thực hiện, thuận lợi, khó khăn và kết quả đến thời điểm đàm phán với đối tác nước ngoài): +) ..... +) ..... Đánh giá tầm quan trọng của Nhiệm vụ đối với Việt Nam (mục tiêu, khả năng ứng dụng, tiềm năng thị trường, ...): +) ..... +) ..... | ||||||||||||||||
12 | Dự kiến những nội dung nghiên cứu chính trong nước: | |||||||||||||||
(Liệt kê và mô tả những nội dung cần nghiên cứu, nêu bật được những nội dung mới và phù hợp để giải quyết vấn đề đặt ra, kể cả những dự kiến hoạt động phối hợp để chuyển giao kết quả nghiên cứu đến người sử dụng) ..... ..... | ||||||||||||||||
13 | Dự kiến những nội dung hợp tác với đối tác nước ngoài: | |||||||||||||||
(Liệt kê và mô tả những nội dung dự kiến hợp tác với đối tác nước ngoài trong quá trình thực hiện nhiệm vụ) ..... ..... | ||||||||||||||||
III. Dự kiến kết quả của nhiệm vụ | ||||||||||||||||
14 | Dạng kết quả của Nhiệm vụ | |||||||||||||||
TT | Tên nội dung sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu | Đơn vị đo | Mức chất lượng | Dự kiến số lượng sản phẩm tạo ra | ||||||||||||
Cần đạt | Mẫu tương tự | |||||||||||||||
Trong nước | Thế giới | |||||||||||||||
i | ii | iii | iv | v | vi | vii | ||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||
... | ... |
|
|
|
|
| ||||||||||
IV. Dự kiến kinh phí thực hiện nhiệm vụ và nguồn kinh phí | ||||||||||||||||
15 | Nguồn kinh phí của Việt Nam | |||||||||||||||
TT | Nguồn kinh phí | Tổng số | Trong đó | |||||||||||||
Thuê khoán chuyên môn | Nguyên,vật liệu, năng lượng | Thiết bị, máy móc | Xây dựng, sửa chữa nhỏ | Chi khác | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |||||||||
- | Ngân sách SNKH (đối ứng) |
|
|
|
|
|
| |||||||||
- | Vốn tín dụng |
|
|
|
|
|
| |||||||||
- | Vốn tự có |
|
|
|
|
|
| |||||||||
16 | Nguồn kinh phí của đối tác nước ngoài: | |||||||||||||||
Từ Chính phủ nước đối tác: Số tiền: □ USD
Từ nguồn vốn vay (ODA, ...): Số tiền: □ USD
Từ ngân sách tự có của đối tác: Số tiền: □ USD
… | ||||||||||||||||
TT | Dự kiến các mục chi | Số lượng | Thành tiền | |||||||||||||
1 | Đào tạo cán bộ, nghiên cứu sinh, sinh viên, ... |
|
| |||||||||||||
2 | Tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, triển lãm khoa học, ... |
|
| |||||||||||||
3 | Chi phí cho chuyên gia, nhà khoa học nước ngoài vào Việt Nam |
|
| |||||||||||||
4 | Máy móc, trang thiết bị, kết quả nghiên cứu, ... |
|
| |||||||||||||
5 | Phần mềm tin học, tài liệu khoa học, ... |
|
| |||||||||||||
... | ... |
|
| |||||||||||||
Tổng |
|
| ||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..... tháng.....năm.....
Cơ quan chủ quản TL.Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Cơ quan chủ trì (Ký tên, đóng dấu) | Chủ nhiệm đề tài (Ký tên) |
* Bản thuyết minh sơ bộ phục vụ cho việc đàm phán trong các Nghị định thư hợp tác với nước ngoài về KH&CN. Trong một số trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu viết đề cương theo mẫu này bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài)