Thông tư 16/2017/TT-BLĐTBXH thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 16/2017/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2017/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Doãn Mậu Diệp |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/06/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kiểm định viên kỹ thuật ATLĐ phải tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ
Ngày 08/06/2017, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư số 16/2017/TT-BLĐTBXH về việc quy định chi tiết một số nội dung về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
Theo đó, cá nhân là kiểm định viên phải tham gia khóa bồi dưỡng nghiệp vụ kỹ thuật an toàn lao động ít nhất một lần trong thời gian 36 tháng. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ gồm: Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động kiểm định; quy chuẩn quốc gia; quy trình kiểm định; các thông tin quản lý Nhà nước về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trên phạm vi toàn quốc.
Học viên tham gia bồi dưỡng được sát hạch nếu đảm bảo lên lớp tối thiểu 80% thời lượng chương trình bồi dưỡng. Học viên làm bài sát hạch trên giấy theo hình thức trắc nghiệm. Học viên đạt yêu cầu sát hạch nghiệp vụ khi kết quả sát hạch đạt từ 70 điểm (theo thang điểm 100) trở lên.
Đơn vị tổ chức khóa bồi dưỡng cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cho các học viên đạt yêu cầu sát hạch.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 22/08/2017.
Xem chi tiết Thông tư 16/2017/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 16/2017/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 16/2017/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2017 |
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định một số biện pháp quản lý, triển khai hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; hình thức, nội dung, chương trình và việc tổ chức thực hiện huấn luyện, bồi dưỡng, sát hạch nghiệp vụ kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định Cục An toàn lao động là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm quản lý hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (sau đây gọi tắt là cơ quan đầu mối).
HUẤN LUYỆN, BỒI DƯỠNG, SÁT HẠCH NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Cơ quan đầu mối có trách nhiệm công bố Tổ chức đủ điều kiện hoạt động kiểm định an toàn lao động; Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bị đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; danh sách kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trên trang thông tin điện tử của Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (http://antoanlaodong.gov.vn).
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp |
CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Kèm theo Thông tư số 16/2017 /TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
1. Chương trình huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
TT |
Môn học/ đối tượng huấn luyện |
Nội dung huấn luyện |
Số tiết tối thiểu |
Yêu cầu giảng viên, huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
1 |
Lý thuyết chung/ Áp dụng cho tất cả học viên. |
Giới thiệu hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động. |
8 |
- Tốt nghiệp đại học trở lên. - Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về an toàn lao động, vệ sinh lao động tối thiểu 5 năm. |
An toàn thiết bị- Đánh giá rủi ro (ISO 14121-1:2007) |
4 |
- Tốt nghiệp đại học trở lên, các chuyên ngành kỹ thuật. - Có kinh nghiệm thực hiện công tác kiểm định liên tục trên 10 năm. - Có hiểu biết về tiêu chuẩn ISO 14121-1:2007. |
||
Lý thuyết và thực hành về kiểm tra siêu âm đo chiều dày kim loại. |
8 |
- Tốt nghiệp đại học trở lên, các chuyên ngành kỹ thuật. - Có chứng chỉ kiểm tra siêu âm cấp 2 còn hiệu lực. |
||
Sát hạch |
Sát hạch lý thuyết |
4 |
|
|
2 |
Nghiệp vụ kiểm định nồi hơi và bình chịu áp lực. |
Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của nồi hơi, nồi gia nhiệt dầu, bình áp lực, chai áp lực; |
8 |
- Tốt nghiệp đại học trở lên, các chuyên ngành kỹ thuật phù hợp (Nhiệt điện, Nhiệt lạnh, Cơ khí, ...). - Có kinh nghiệm thực hiện công tác kiểm định đối với nồi hơi và bình chịu áp lực liên tục trên 10 năm. |
Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các cơ cấu, thiết bị đo lường, bảo vệ an toàn. |
4 |
|||
Quy trình kiểm định KTAT nồi hơi, nồi gia nhiệt dầu, bình áp lực, chai áp lực; |
8 |
|||
Thực hành bao gồm: hướng dẫn sử dụng trang thiết bị kiểm định; kiểm định đối tượng theo quy trình kiểm định; xử lý kết quả kiểm định |
12 |
|||
Sát hạch |
Sát hạch lý thuyết |
4 |
|
|
Sát hạch thực hành |
4 |
|
||
3 |
Nghiệp vụ kiểm định hệ thống đường ống chịu áp lực. |
Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của Hệ thống đường ống áp lực, đường ống dẫn khí y tế; hệ thống lạnh các loại; hệ thống dẫn hơi và nước nóng; hệ thống điều chế, nạp khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan. |
12 |
- Tốt nghiệp đại học trở lên, các chuyên ngành kỹ thuật phù hợp (Nhiệt điện, Nhiệt lạnh, Cơ khí,...). - Có kinh nghiệm thực hiện công tác kiểm định đối với hệ thống các thiết bị áp lực liên tục trên 10 năm |
Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các cơ cấu, thiết bị đo lường, bảo vệ an toàn. |
4 |
|||
Quy trình kiểm định KTAT Hệ thống đường ống chịu áp lực, hệ thống lạnh, hệ thống dẫn hơi và nước nóng; hệ thống điều chế, nạp khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan. |
8 |
|||
Thực hành bao gồm: hướng dẫn sử dụng trang thiết bị kiểm định; kiểm định đối tượng theo quy trình kiểm định; xử lý kết quả kiểm định. |
12 |
|||
Sát hạch |
Sát hạch lý thuyết |
4 |
|
|
Sát hạch thực hành |
4 |
|
||
4 |
Nghiệp vụ kiểm định Thang máy, thang cuốn, băng tải, máy vận thăng. |
Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của Thang máy các loại; Thang cuốn, băng tải chở; Máy vận thăng nâng hàng, nâng người. |
12 |
- Tốt nghiệp đại học trở lên, các chuyên ngành kỹ thuật phù hợp (Cơ khí, máy xây dựng ...). - Có kinh nghiệm thực hiện công tác kiểm định đối với Thang máy, thang cuốn, băng tải, máy vận thăng liên tục trên 10 năm. |
Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các cơ cấu, thiết bị bảo vệ an toàn. |
4 |
|||
Quy trình kiểm định KTAT Thang máy các loại; Thang cuốn, băng tải chở; Máy vận thăng nâng hàng, nâng người. |
8 |
|||
Thực hành bao gồm: hướng dẫn sử dụng trang thiết bị kiểm định; kiểm định đối tượng theo quy trình kiểm định; xử lý kết quả kiểm định. |
12 |
|||
Sát hạch |
Sát hạch lý thuyết |
4 |
|
|
Sát hạch thực hành |
4 |
|
||
5 |
Nghiệp vụ kiểm định thiết bị nâng các loại. |
Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của Cần trục, Cầu trục, cổng trục, pa lăng, trục cáp, tời điện, xe nâng hàng, xe nâng người, bàn nâng, sàn nâng. |
24 |
- Tốt nghiệp đại học trở lên, các chuyên ngành kỹ thuật phù hợp (Cơ khí, máy xây dựng ...). - Có kinh nghiệm thực hiện công tác kiểm định đối với thiết bị nâng trên 10 năm. |
Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các cơ cấu, thiết bị bảo vệ an toàn. |
4 |
|||
Quy trình kiểm định của Cần trục, Cầu trục, cổng trục, pa lăng, trục cáp, tời điện, xe nâng hàng, xe nâng người, bàn nâng, sàn nâng. |
12 |
|||
Thực hành bao gồm: hướng dẫn sử dụng trang thiết bị kiểm định; kiểm định đối tượng theo quy trình kiểm định; xử lý kết quả kiểm định |
12 |
|||
Sát hạch |
Sát hạch lý thuyết |
4 |
|
|
Sát hạch thực hành |
4 |
|
||
6 |
Nghiệp vụ kiểm định công trình vui chơi công cộng. |
- Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của Sàn biểu diễn di động; Tàu lượn cao tốc; Máng trượt; Đu quay; - Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các cơ cấu, thiết bị bảo vệ an toàn. |
8 |
- Tốt nghiệp đại học trở lên, các chuyên ngành kỹ thuật phù hợp (Cơ khí, máy xây dựng ...). - Có kinh nghiệm thực hiện công tác kiểm định đối với công trình vui chơi công cộng hoặc thiết bị nâng trên 10 năm. |
Quy trình kiểm định Sàn biểu diễn di động; Tàu lượn cao tốc; Máng trượt; Đu quay; |
8 |
|||
Thực hành bao gồm: hướng dẫn sử dụng trang thiết bị kiểm định; kiểm định đối tượng theo quy trình kiểm định; xử lý kết quả kiểm định |
12 |
|||
Sát hạch |
Sát hạch lý thuyết |
4 |
|
|
Sát hạch thực hành |
4 |
|
||
7 |
Nghiệp vụ kiểm định hệ thống cáp treo vận chuyển người. |
Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các loại hệ thống cáp treo |
8 |
- Tốt nghiệp đại học trở lên, các chuyên ngành kỹ thuật phù hợp (Cơ khí, máy xây dựng ...). - Có kinh nghiệm thực hiện công tác kiểm định đối với công trình vui chơi công cộng hoặc thiết bị nâng trên 10 năm. |
Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các cơ cấu, thiết bị bảo vệ an toàn . |
4 |
|||
Quy trình kiểm định KTAT hệ thống cáp treo |
4 |
|||
Thực hành bao gồm: hướng dẫn sử dụng trang thiết bị kiểm định; kiểm định hệ thống cáp treo theo quy trình kiểm định; xử lý kết quả kiểm định |
16 |
|||
Sát hạch |
Sát hạch lý thuyết |
4 |
|
|
Sát hạch thực hành |
4 |
|
*Ghi chú: 1 tiết học lý thuyết = 45 phút; 1 tiết thực hành = 60 phút
2. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
Tùy theo yêu cầu về bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, có thể sử dụng một trong những chương trình sau đây:
2.1. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ thông thường:
Nội dung:
- Cập nhật những nội dung mới về các thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; các quy chuẩn kỹ thuật; quy trình kiểm định. Những thay đổi về các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan.
- Cập nhật các thông tin, kinh nghiệm về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trên toàn quốc.
Thời lượng khóa bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là 16 tiết học, bao gồm cả thời gian sát hạch lý thuyết.
2.2. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ đặc biệt:
a) Nội dung: Áp dụng như Chương trình bồi dưỡng thông thường, có bổ sung thêm thực hành nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới quy trình kiểm định hoặc do yêu cầu mới của đối tượng kiểm định
b) Thời lượng: Áp dụng như Chương trình bồi dưỡng thông thường và thêm thời gian thực hành và sát hạch thực hành.
PHỤ LỤC II.
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ SÁT HẠCH KHÓA HUẤN LUYỆN, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Kèm theo Thông tư số 16/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
………., ngày tháng …… năm 20…… |
BÁO CÁO
Kết quả sát hạch khóa huấn luyện (hoặc bồi dưỡng) nghiệp vụ
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. THÔNG TIN VỀ KHÓA HUẤN LUYỆN (HOẶC BỒI DƯỠNG) NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
- Chương trình, nội dung huấn luyện (bồi dưỡng).
- Tổng số học viên dự kiến, số lượng học viên thực tế tham gia theo từng môn học (kèm danh sách).
- Thời gian, địa điểm tổ chức.
- Các nội dung khác………….
2. KẾT QUẢ KHÓA HUẤN LUYỆN (HOẶC BỒI DƯỠNG) NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
- Môn học……: số lượng học viên…….; số lượng học viên đủ điều kiện sát hạch…….; số lượng học viên sát hạch đạt yêu cầu đạt yêu cầu: ……..
- Môn học…….: số lượng học viên…….; số lượng học viên đủ điều kiện sát hạch…….; số lượng học viên sát hạch đạt yêu cầu đạt yêu cầu: ………..
Danh sách chi tiết kết quả sát hạch của các học viên được gửi kèm báo cáo này
3. Ý KIẾN, KIẾN NGHỊ
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
DANH SÁCH CHI TIẾT KẾT QUẢ SÁT HẠCH CỦA CÁC HỌC VIÊN
1. Kết quả môn học ....
STT |
Họ và tên |
Thời gian lên lớp |
Kết quả sát hạch |
Đánh giá (Đạt/ Không đạt) |
|||
Lần 1 |
Lần 2 |
|
|||||
Điểm lý thuyết |
Điểm thực hành |
Điểm lý thuyết |
Điểm thực hành |
|
|||
1 |
Nguyễn Văn A |
...tiết/...tiết |
…/… |
…/… |
…/… |
…/… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả môn học ....
STT |
Họ và tên |
Thời gian lên lớp |
Kết quả sát hạch |
Đánh giá (Đạt/ Không đạt) |
|||
Lần 1 |
Lần 2 |
|
|||||
Điểm lý thuyết |
Điểm thực hành |
Điểm lý thuyết |
Điểm thực hành |
|
|||
1 |
Nguyễn Văn A |
...tiết/...tiết |
…/… |
…/… |
…/… |
…/… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
PHỤ LỤC III.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA HUẤN LUYỆN, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Kèm theo Thông tư số 16/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Mẫu số 01. Mẫu Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
Mẫu số 02. Mẫu Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
Mẫu số 01. Mẫu Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
(TÊN ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày ….. tháng ……năm ……. |
Ảnh 3x4 (đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi) |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG Số:.........................
|
Họ và tên: ............................................................................................. Nam, Nữ:…………
Sinh ngày:…………………., Nơi sinh...................................................................................
Quốc tịch:…………………., Số CMND/Căn cước công dân/hộ chiếu..................................
Đơn vị công tác:....................................................................................................................
Chức vụ:...............................................................................................................................
Đã hoàn thành khóa huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các đối tượng kiểm định:
..............................................................................................................................................
Được tổ chức từ ngày …… tháng …… năm ….. đến ngày …… tháng …… năm ……
|
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 02. Mẫu Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
(TÊN ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày ….. tháng ……năm ……. |
Ảnh 3x4 (đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi) |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG Số:.........................
|
Ông/Bà: ..............................................................................................................................
Sinh ngày:………………………….., Nơi sinh......................................................................
Nam, Nữ:.............................................................................................................................
Quốc tịch:……………………………., Số CMND (hộ chiếu)................................................
Đơn vị công tác:..................................................................................................................
Chức vụ: ……………………..Số hiệu kiểm định viên:………………………
Đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được tổ chức từ ngày…… tháng …… năm ……. đến ngày …… tháng ……. năm ……. tại....
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC IV.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH, MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
BỘ ……………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………….. |
…………., ngày tháng … … năm 20…. |
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
I. Đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt an toàn lao động năm 20...
1. Tình hình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động quản lý máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý ngành, lĩnh vực
2. Số lượng máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được kiểm định (tổng số máy, thiết bị được kiểm định lần đầu, định kỳ; số lượng máy, thiết bị đạt/ không đạt yêu cầu, lý do)
3. Tình hình cấp, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (kèm theo danh sách)
4. Tình hình cấp, thu hồi chứng chỉ kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (kèm theo danh sách).
5. Tình hình thanh tra, kiểm tra hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý
6. Tình hình tai nạn lao động liên quan đến máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
II. Khó khăn, vướng mắc, kiến nghị trong quá trình thực hiện công tác kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
PHỤ LỤC V.
MẪU THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
(MẶT TRƯỚC)
TÊN TỔ CHỨC ĐỊA CHỈ: ĐIỆN THOẠI |
LO GO |
|
THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN Số hiệu: |
||
Ảnh 3x4 |
Họ và tên: …………………………………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………………………………………………. Chức danh: ………………………………………………………………….. Ngày hết hạn: ……………………………………………………………….. |
|
|
Ngày …. tháng …. năm 201… |
|
|
|
|
(Số hiệu: Ghi số hiệu quy định tại chứng chỉ kiểm định viên)
(MẶT SAU)
PHẠM VI KIỂM ĐỊNH
(Ghi phạm vi kiểm định được phân công)
|
(Thẻ có kích thước 86mm x 54mm)
PHỤ LỤC VI.
MẪU GIẤY XÁC NHẬN KHAI BÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(PHÒNG …………………..) |
…….., ngày …. tháng …. năm …… |
GIẤY XÁC NHẬN KHAI BÁO
SỬ DỤNG MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
1. Tên tổ chức, cá nhân khai báo: ...................................................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................................
3. Điện thoại: …………………………… 4. Fax:................................................. 5. E-mail:
Đã khai báo sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo phiếu khai báo ngày ……. tháng ……. năm ……. do Ông/ bà ………………….. ký./.
|
NGƯỜI XÁC NHẬN (1) |
(1) Người xác nhận là đại diện hợp pháp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Lãnh đạo Sở; Lãnh đạo Phòng, Ban hoặc chuyên viên được phân công nhiệm vụ, tùy theo quy định về phân cấp, phân quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.