Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 08/2016/TT-BLĐTBXH về tình hình tai nạn lao động
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/2016/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2016/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Doãn Mậu Diệp |
Ngày ban hành: | 15/05/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
DN phải công khai tình hình tai nạn lao động
Theo Thông tư số 08/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/05/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng, định kỳ 06 tháng và hàng năm người sử dụng lao động phải đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở cho người lao động được biết.
Thông tin phải được công bố trước ngày 10/07 đối với số liệu 06 tháng và trước ngày 15/01 năm sau đối với số liệu cả năm. Đồng thời, phải được niêm yết công khai tại trụ sở của cơ sở và cấp tổ đội, phân xưởng (đối với các tổ đội, phân xưởng có xảy ra tai nạn lao động) và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ sở (nếu có).
Thông tư cũng yêu cầu người sử dụng lao động, UBND cấp xã, Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm công bố số vụ tai nạn lao động, số vụ tai nạn lao động chết người; số người bị tai nạn lao động, số người bị chết do tai nạn lao động; nguyên nhân chủ yếu xảy ra tai nạn; thiệt hại do tai nạn lao động và sự biến động các số liệu thống kê nêu trên so với cùng kỳ hoặc giai đoạn báo cáo…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2016.
Từ gày 15/01/2021, Thông tư này hết hiệu lực bởi Thông tư 13/2020/TT-BLĐTBXH.
Xem chi tiết Thông tư 08/2016/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 08/2016/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.
Thông tư này hướng dẫn việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.
Thông tư này áp dụng đối với người sử dụng lao động và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG NĂM…..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG NĂM……
- Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là cơ sở): ……………………………...
- Cơ quan quản lý cấp trên: ………………………………………………………………………………
- Thuộc loại hình cơ sở1: ………………………………………….. Mã loại hình cơ sở: |
|
|
|
|
|
- Tổng số lao động bình quân trong năm: …………….. người: trong đó nữ: …………. người
- Tổng quỹ lương: ……………………………………………………………………………………………..
TT |
Họ và tên |
Giới tính |
Năm sinh |
Nghề nghiệp2 |
Tuổi nghề (năm) |
Mức lương (1.000 đ) |
Bậc thợ |
Loại hợp đồng lao động3 |
Nơi làm việc (tổ phân xưởng) |
Nơi xảy ra tai nạn lao động |
Ngày, Giờ, Số giờ đã làm việc trong ca, ngày làm việc cho đến khi tai nạn xảy ra |
Loại tai nạn lao động4 |
Đã huấn luyện ATVSLĐ |
Nguyên nhân gây tai nạn lao động5 |
Tình trạng thương tích |
Thiệt hại |
Ghi chú |
||||||||
Chết |
Bị thương |
Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động |
Chi phí tính bằng tiền (1.000 đ) |
Thiệt hại tài sản (1.000 đ) |
|||||||||||||||||||||
Nặng |
Nhẹ |
Tổng số |
Khoản chi cụ thể |
||||||||||||||||||||||
Y tế |
Trả lương trong thời gian điều trị |
Bồi thường / Trợ cấp |
Chi phí khác |
||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
1 Ghi tên, mã số theo danh mục và mã số các đơn vị kinh tế, hành chính sự nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành trong báo cáo thống kê, thống nhất ghi cấp 1.
2 Ghi theo danh mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành, thống nhất ghi cấp 3.
3 Ghi có hợp đồng lao động (ghi rõ: không xác định thời hạn; xác định thời hạn; theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định thời hạn dưới 12 tháng) hoặc không có hợp đồng lao động.
4 Ghi theo danh mục các chấn thương để xác định loại tai nạn lao động nặng ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.
5 Ghi theo kết luận tại biên bản điều tra tai nạn lao động.
PHỤ LỤC II
MẪU SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC KHÔNG THEO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/PHƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG NĂM ………….
TT |
Tên người bị tai nạn |
Nghề nghiệp6 |
Nơi cư trú |
Thông tin vụ tai nạn lao động |
Ghi chú |
|||||
Ngày, giờ xảy ra tai nạn |
Nơi xảy ra tai nạn |
Tình trạng nạn nhân (chết, bị thương) |
Yếu tố gây chấn thương7 |
Nguyên nhân gây tai nạn lao động8 |
Thiệt hại về tài sản (nếu có, đơn vị tính: 1.000 đồng) |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_____________________
6 Ghi theo danh mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành, thống nhất ghi cấp 3.
7 Ghi theo danh mục các chấn thương để xác định loại tai nạn lao động nặng ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.
8 Ghi theo kết luận tại biên bản điều tra tai nạn lao động.
PHỤ LỤC III
MẪU SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG NĂM…..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG NĂM……
Tên cơ quan: …………………………………………………………………………………………………….……………………………………………..
TT |
Họ và tên |
Giới tính |
Năm sinh |
Nghề nghiệp9 |
Tuổi nghề (năm) |
Mức lương (1.000 đ) |
Bậc thợ |
Loại hợp đồng lao động10 |
Nơi làm việc (tổ phân xưởng) |
Nơi xảy ra tai nạn lao động |
Ngày, Giờ, Số giờ đã làm việc trong ca, ngày làm việc cho đến khi tai nạn xảy ra |
Loại tai nạn lao động11 |
Đã huấn luyện ATVSLĐ |
Nguyên nhân gây tai nạn lao động12 |
Tình trạng thương tích |
Thiệt hại |
Ghi chú |
||||||||
Chết |
Bị thương |
Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động |
Chi phí tính bằng tiền (1.000 đ) |
Thiệt hại tài sản (1.000 đ) |
|||||||||||||||||||||
Nặng |
Nhẹ |
Tổng số |
Khoản chi cụ thể |
||||||||||||||||||||||
Y tế |
Trả lương trong thời gian điều trị |
Bồi thường / Trợ cấp |
Chi phí khác |
||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_________________
9 Ghi theo danh mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành, thống nhất ghi cấp 3.
10 Ghi có hợp đồng lao động (ghi rõ: không xác định thời hạn; xác định thời hạn; theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định thời hạn dưới 12 tháng) hoặc không có hợp đồng lao động.
11 Ghi theo danh mục các chấn thương để xác định loại tai nạn lao động nặng ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.
12 Ghi theo kết luận tại biên bản điều tra tai nạn lao động.