Thông tư 37/2018/TT-BLĐTBXH khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động hàng hải
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 37/2018/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 37/2018/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/12/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Các trường hợp thành lập đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải
Tùy từng trường hợp cụ thể mà thành lập đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải, cụ thể:
- Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải cấp cơ sở được thành lập trong trường hợp: Chủ tàu hoặc thuyền trưởng trong trường hợp được chủ tàu ủy quyền bằng văn bản có trách nhiệm thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải cấp cơ sở để tiến hành điều tra tai nạn lao động hành hải nhẹ, tai nạn lao động hành hải nặng làm bị thương nặng một thuyền viên thuộc thẩm quyền quản lý của mình;
- Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải cấp tỉnh: Ngay khi nhận được tin báo xảy ra tai nạn lao động hàng hải chết người hoặc tai nạn lao động hành hải làm hai thuyền viên bị tai nạn nặng trở lên, Cảng vụ hàng hải khu vực chủ trì quyết định thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải cấp tỉnh;…
Xem chi tiết Thông tư 37/2018/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 37/2018/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 37/2018/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2018 |
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động hàng hải.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động hàng hải.
Tai nạn lao động hàng hải là tai nạn xảy ra trong thời gian đi tàu gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho thuyền viên trong khi thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động hoặc thực hiện công việc, nhiệm vụ khác theo phân công của chủ tàu hoặc người được chủ tàu ủy quyền.
QUY ĐỊNH VỀ KHAI BÁO, ĐIỀU TRA, THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
Việc khai báo tai nạn lao động hàng hải theo quy định tại Khoản 1 Điều 70 Bộ luật Hàng hải Việt Nam được thực hiện như sau:
Chủ tàu hoặc thuyền trưởng trong trường hợp được chủ tàu ủy quyền bằng văn bản có trách nhiệm thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải cấp cơ sở để tiến hành điều tra tai nạn lao động hàng hải nhẹ, tai nạn lao động hàng hải nặng làm bị thương nặng một thuyền viên thuộc thẩm quyền quản lý của mình. Thành phần Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải cấp cơ sở tuân thủ theo các quy định pháp luật về lao động.
Ngay khi nhận được tin báo xảy ra tai nạn lao động hàng hải chết người hoặc tai nạn lao động hàng hải nặng làm hai thuyền viên bị tai nạn nặng trở lên, Cảng vụ hàng hải khu vực chủ trì quyết định thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải cấp tỉnh theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng liên quan tại địa phương thực hiện việc điều tra, lập biên bản điều tra tai nạn lao động hàng hải.
Thành phần Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải cấp tỉnh bao gồm:
Ngay khi nhận được tin báo tai nạn lao động hàng hải chết người hoặc tai nạn lao động hàng hải nặng làm hai thuyền viên bị tai nạn nặng trở lên xảy ra tại nước ngoài hoặc các trường hợp tai nạn đặc biệt nghiêm trọng có tính chất phức tạp nếu xét thấy cần thiết, Cục Hàng hải Việt Nam chủ trì quyết định thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải cấp trung ương theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này, phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng liên quan thực hiện việc điều tra, lập biên bản điều tra tai nạn lao động hàng hải. Trong trường hợp việc di chuyển đến nơi xảy ra tai nạn lao động hàng hải tại nước ngoài khó khăn thì Đoàn điều tra có thể đề nghị cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài hoặc cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài hỗ trợ, cung cấp hồ sơ để điều tra.
Thành phần Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải cấp trung ương bao gồm:
Thuyền viên bị nạn (trừ trường hợp bị chết), người biết sự việc và người có liên quan đến vụ tai nạn lao động hàng hải có trách nhiệm khai báo trung thực, đầy đủ tất cả những tình tiết mà mình biết về những sự việc có liên quan đến vụ tai nạn lao động hàng hải theo yêu cầu của Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều đã khai báo của mình.
Việc điều tra lại tai nạn lao động hàng hải thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và Điều 17 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC CHẤN THƯƠNG ĐỂ XÁC ĐỊNH LOẠI TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI NẶNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
MÃ SỐ |
TÊN CHẤN THƯƠNG |
01 |
Đầu, mặt, cổ |
011. |
Các chấn thương sọ não hở hoặc kín; |
012. |
Dập não; |
013. |
Máu tụ trong sọ; |
014. |
Vỡ sọ; |
015. |
Bị lột da đầu; |
016. |
Tổn thương đồng tử mắt; |
017. |
Vỡ và dập các xương cuốn của sọ; |
018. |
Vỡ các xương hàm mặt; |
019. |
Tổn thương phần mềm rộng ở mặt; |
0110. |
Bị thương vào cổ, tác hại đến thanh quản và thực quản. |
|
|
02 |
Ngực, bụng |
021. |
Tổn thương lồng ngực tác hại đến cơ quan bên trong; |
022. |
Hội chứng chèn ép trung thất; |
023. |
Dập lồng ngực hay lồng ngực bị ép nặng; |
024. |
Gãy xương sườn; |
025. |
Tổn thương phần mềm rộng ở bụng; |
026. |
Bị thương và dập mạnh ở bụng tác hại tới các cơ quan bên trong; |
027. |
Thủng, vỡ tạng trong ổ bụng; |
028. |
Đụng, dập, ảnh hưởng tới vận động của xương sống; |
029. |
Vỡ, trật xương sống; |
0210. |
Vỡ xương chậu; |
0211. |
Tổn thương xương chậu ảnh hưởng lớn tới vận động của thân và chi dưới; |
0212. |
Tổn thương cơ quan sinh dục. |
|
|
03 |
Phần chi trên |
031. |
Tổn thương xương, thần kinh, mạch máu ảnh hưởng tới vận động của chi trên; |
032. |
Tổn thương phần mềm rộng khắp ở các chi trên; |
033. |
Tổn thương ở vai, cánh tay, bàn tay, cổ tay làm hại đến các gân; |
034. |
Dập, gẫy, vỡ nát các xương đòn, bả vai, cánh tay, cẳng tay, cổ tay, bàn tay, đốt ngón tay; |
035. |
Trật, trẹo các khớp xương. |
|
|
04 |
Phần chi dưới |
041. |
Chấn thương ở các chi dưới gây tổn thương mạch máu, thần kinh, xương ảnh hưởng tới vận động của các chi dưới; |
042. |
Bị thương rộng khắp ở chi dưới; |
043. |
Gẫy và dập xương hông, khớp hông, đùi, đầu gối, ống, cổ chân, bàn chân và các ngón. |
|
|
05 |
Bỏng |
051. |
Bỏng độ 3; |
052. |
Bỏng do nhiệt rộng khắp độ 2, độ 3; |
053. |
Bỏng nặng do hóa chất độ 2, độ 3; |
054. |
Bỏng điện nặng; |
055. |
Bị bỏng lạnh độ 3; |
056. |
Bị bỏng lạnh rộng khắp độ 2, độ 3. |
|
|
06 |
Nhiễm độc các chất sau ở mức độ nặng |
061. |
Ô xít cácbon: bị ngất, mê sảng, rối loạn dinh dưỡng của da, sưng phổi, trạng thái trong người bàng hoàng, tâm lý mệt mỏi, uể oải, suy giảm trí nhớ, có những biến đổi rõ rệt trong bộ phận tuần hoàn; |
062. |
Ô xít nitơ: hình thức sưng phổi hoàn toàn, biến chứng hoặc không biến chứng thành viêm phế quản; |
063. |
Hydro sunfua: kích thích mạnh, trạng thái động kinh, có thể sưng phổi, mê sảng; |
064. |
Ô xít các bon níc ở nồng độ cao: ngừng thở, sau đó thở chậm chạp, chảy máu ở mũi, miệng và ruột, suy nhược, ngất; |
065. |
Nhiễm độc cấp các loại hóa chất bảo vệ thực vật; |
066. |
Các loại hóa chất độc khác thuộc danh mục phải khai báo, đăng ký. |
PHỤ LỤC II
MẪU BẢN KHAI BÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Địa chỉ: …………………………… |
….., ngày …. tháng ….. năm …… |
KHAI BÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
Kính gửi: |
- Cục Hàng hải Việt Nam; |
1. Thông tin về vụ tai nạn:
- Thời gian xảy ra tai nạn: ... giờ ... phút... ngày ... tháng ... năm ...;
- Nơi xảy ra tai nạn: ………………………………………………………………………………..
- Tóm tắt diễn biến/ hậu quả vụ tai nạn:
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………..
2. Thông tin về các nạn nhân:
|
Họ và tên nạn nhân |
Năm sinh |
Giới tính |
Nghề nghiệp |
Tình trạng tai nạn (chết/bị thương nặng/ nhẹ) |
1 |
|
|
|
Thuyền viên |
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
….. |
|
|
|
|
|
NGƯỜI KHAI BÁO |
____________________
(1) Ghi tên Cảng vụ hàng hải khu vực.
PHỤ LỤC III
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐOÀN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..…/QĐ-CVHH... |
…………, ngày … tháng ….. năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải
GIÁM ĐỐC CẢNG VỤ HÀNG HẢI
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động hàng hải;
Theo đề nghị của Trưởng phòng……………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải gồm các ông, bà có tên dưới đây:
1. Họ tên, Cơ quan, Chức danh, Trưởng đoàn,
2. Họ tên, Cơ quan, Chức danh, Thành viên,
3. ……………………………………………
Điều 2. Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải có trách nhiệm tiến hành điều tra vụ tai nạn lao động hàng hải xảy ra tại …………………………………………………………………………. hồi .... giờ ……... phút, ngày …….. tháng .... năm ……..
Điều 3. Trưởng phòng ……………………………………………., các ông, Bà có tên tại Điều 1, Giám đốc (người sử dụng lao động) và cá nhân có liên quan đến vụ tai nạn lao động chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
PHỤ LỤC IV
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐOÀN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /QĐ-CHHVN |
……….., ngày ….. tháng …. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động hàng hải;
Theo đề nghị của Trưởng phòng ………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải gồm các ông, bà có tên dưới đây:
1. Họ tên, Cơ quan, Chức danh, Trưởng đoàn, ……………………………………………….
2. Họ tên, Cơ quan, Chức danh, Thành viên, ………………………………………………….
3. …………………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải có trách nhiệm tiến hành điều tra vụ tai nạn lao động hàng hải xảy ra tại ………………………………………………………………………….hồi .... giờ ....phút, ngày .... tháng .... năm ....
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng ……………………………………………………………, các Ông, Bà có tên tại Điều 1, Giám đốc (người sử dụng lao động) và cá nhân có liên quan đến vụ tai nạn lao động chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
PHỤ LỤC V
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG CẤP CƠ SỞ/CHỦ TÀU (6 THÁNG HOẶC CẢ NĂM)
Ban hanh kèm theo Thông tư số 37/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị báo cáo: (ghi tên cơ sở là chủ tàu)
Địa chỉ: |
Mã huyện, quận1: |
|
|
|
|
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG
Kỳ báo cáo (6 tháng hoặc cả năm) ...năm ...
Ngày báo cáo:……………………
Thuộc loại hình cơ sở 2(doanh nghiệp):……………………… |
Mã loại hình cơ sở: |
|
|
|
|
|
Đơn vị nhận báo cáo: Cảng vụ hàng hải.
Lĩnh vực sản xuất chính của cơ sở: …………3……………. |
Mã lĩnh vực: |
|
|
|
|
|
Tổng số lao động của cơ sở: ……………. người, trong đó nữ: ……………….. người
Tổng quỹ lương: …………………………….triệu đồng
I. Tình hình chung tai nạn lao động
Tên chỉ tiêu thống kê |
Mã số |
Phân loại TNLĐ theo mức độ thương tật |
||||||||||
Số vụ ( Vụ) |
Số người bị nạn (Người) |
|||||||||||
Tổng số |
Số vụ có người chết |
Số vụ có từ 2 người bị nạn trở lên |
Tổng số |
Số LĐ nữ |
Số người chết |
Số người bị thương năng |
||||||
Tổng số |
Nạn nhân không thuộc quyền quản lý |
Tổng số |
Nạn nhân không thuộc quyền quản lý |
Tổng số |
Nạn nhân không thuộc quyền quản lý |
Tổng số |
Nạn nhân không thuộc quyền quản lý |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1. Tai nạn lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Phân theo nguyên nhân xảy ra TNLĐ4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Do người sử dụng lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có thiết bị an toàn hoặc thiết bị không đảm bảo an toàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có phương tiện bảo vệ cá nhân hoặc phương tiện bảo vệ cá nhân không tốt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức lao động chưa hợp lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa huấn luyện hoặc huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động chưa đầy đủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có quy trình an toàn hoặc biện pháp làm việc an toàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều kiện làm việc không tốt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Do người lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi phạm nội quy, quy trình, quy chuẩn, biện pháp làm việc an toàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Khách quan khó tránh/ Nguyên nhân chưa kể đến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Phân theo yếu tố gây chấn thương5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Phân theo nghề nghiệp6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tai nạn được hưởng trợ cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 39 Luật ATVSLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tổng số (3=1+2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thiệt hại do tai nạn lao động
Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động (kể cả ngày nghỉ chế độ) |
Chi phí tính bằng tiền (1.000 đ) |
Thiệt hại tài sản (1.000 đ) |
|||
Tổng số |
Khoản chi cụ thể của cơ sở |
||||
Y tế |
Trả lương trong thời gian Điều trị |
Bồi thường /Trợ cấp |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
CHỦ TÀU |
____________________
Một số lưu ý khi ghi bảng:
1 Ghi mã số theo Danh Mục đơn vị hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.
2 Ghi tên, mã số theo danh Mục và mã số các đơn vị kinh tế, hành chính sự nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành trong báo cáo thống kê.
3 Ghi tên ngành, mã ngành theo Hệ thống ngành kinh tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.
4 Ghi 01 nguyên nhân chính gây tai nạn lao động.
5 Ghi tên và mã số theo danh mục yếu tố gây chấn thương.
6 Ghi tên và mã số nghề nghiệp theo danh Mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.
PHỤ LỤC VI
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI (6 THÁNG HOẶC CẢ NĂM)
Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI KỲ BÁO CÁO (6 tháng hoặc cả năm) ……….. NĂM…………….
Ngày báo cáo:……………………………….
Kính gửi: ……………….…(1)…………………………………
I. Thông tin tổng quan
TT |
Loại hình cơ sở |
Mã số |
Cơ sở/chủ tàu |
Lực lượng lao động |
Tổng số TNLĐ |
Tần suất TNLĐ (2) |
Ghi chú |
||||||
Tổng số |
Số cơ sở tham gia báo cáo |
Tổng số lao động |
Số lao động tham gia báo cáo |
Số lao động nữ |
Số người bị nạn |
KTNLĐ |
Kchết |
||||||
Tổng số |
Số người bị chết |
Số người bị thương nặng |
|||||||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I |
Số thống kê từ Báo cáo của cơ sở/chủ tàu thuộc đối tượng nêu tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 của Thông tư |
|
|||||||||||
1 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Loại hình... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Số thống kê từ Khai báo của chủ tàu thuộc đối tượng nêu tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 của Thông tư |
||||||||||||
|
Tổng số |
|
|
(3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Phân loại tai nạn lao động
TT |
Tên chỉ tiêu thống kê |
Mã số |
Theo mức độ thương tật |
Thiệt hại do TNLĐ |
|||||||||||
Số vụ TNLĐ |
Số người bị nạn TNLĐ |
Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động |
Chi phí tính bằng tiền (1.000 đ) |
|
|||||||||||
Tổng số |
Số vụ có người chết |
Số vụ có từ 2 người bị nạn trở lên |
Tổng số |
Số lao động nữ |
Số người chết |
Số người bị thương nặng |
Tổng số |
Khoản chi cụ thể của cơ sở |
Thiệt hại tài sản (1.000 đ) |
||||||
Y tế |
Trả lương trong thời gian điều trị |
Bồi thường/ Trợ cấp |
|||||||||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
I |
Số thống kê từ Báo cáo của cơ sở/chủ tàu thuộc đối tượng nêu tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 của Thông tư |
||||||||||||||
1 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phân theo nguyên nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Phân theo yếu tố gây chấn thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Phân theo nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Số thống kê từ Khai báo của chủ tàu thuộc đối tượng nêu tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 của Thông tư |
||||||||||||||
1 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phân theo nguyên nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Phân theo yếu tố gây chấn thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Phân theo nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Một số lưu ý khi ghi vào bảng tại Phụ lục VI:
(1) Cơ quan quản lý nơi nhận báo cáo
(2) Tần suất TNLĐ được tính theo công thức: . Trong đó: N số người bị TNLĐ hoặc số người chết trong kỳ báo cáo; P là tổng số lao động trong kỳ báo cáo.
(3) Ghi số chủ tàu khai báo
(4) Ghi theo kết luận tại Biên bản điều tra tai nạn lao động
(5) Ghi tên và mã số theo danh mục yếu tố gây chấn thương
(6) Ghi tên và mã số nghề nghiệp theo danh mục nghề nghiệp theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê
(7) Ghi theo kết luận tại Biên bản điều tra tai nạn lao động
(8) Ghi tên và mã số theo danh mục yếu tố gây chấn thương
(9) Ghi tên và mã số nghề nghiệp theo danh mục nghề nghiệp theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê
Người lập báo cáo |
Lãnh đạo Cơ quan, đơn vị |