Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 03/2010/TT-BLĐTBXH Danh mục sản phẩm hàng hóa nhóm 2

Ngày cập nhật: Thứ Tư, 20/01/2010 11:55 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 03/2010/TT-BLĐTBXH Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Bùi Hồng Lĩnh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/01/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Hành chính, Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT THÔNG TƯ 03/2010/TT-BLĐTBXH

Ban hành danh mục hàng hóa yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ngày 19/01/2010 đã ra Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ban hành Danh mục sản phẩm hàng hóa nhóm 2 và hướng dẫn trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá trong sản xuất. Danh mục sản phẩm, hàng hóa này thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tại điểm e, khoản 2 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP, bao gồm: các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, công trình vui chơi công cộng và các loại phương tiện bảo vệ cá nhân có khả năng gây mất an toàn trong quá trình sử dụng. Căn cứ để kiểm tra chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất là các quy chuẩn kỹ thuật, quy trình đánh giá sự phù hợp tương ứng, tiêu chuẩn công bố áp dụng, các quy định của pháp luật liên quan đến các yêu cầu về đảm bảo chất lượng, an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người, môi trường tương ứng với từng loại sản phẩm, hàng hoá (theo Phụ lục XII của Thông tư này); khi các sản phẩm, hàng hóa chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, thì căn cứ kiểm tra là các tiêu chuẩn quốc gia, quy định kỹ thuật đánh giá sự phù hợp thay thế hoặc các tiêu chuẩn, quy định khác được quy định tại Phụ lục XII của Thông tư này. Việc kiểm tra nhà nước chất lượng sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 trong sản xuất, kinh doanh thực hiện theo kế hoạch hàng năm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt căn cứ vào thông tin về chất lượng sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu không đảm bảo chất lượng hoặc thông tin về chất lượng sản phẩm, hàng hóa không đảm bảo chất lượng trong lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng; kiểm tra đột xuất về chất lượng sản phẩm, hàng hoá theo yêu cầu của cơ quan thanh tra lao động và cơ quan quản lý chất lượng trong quá trình thanh tra, kiểm tra nếu phát hiện vi phạm... Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2010.

Xem chi tiết Thông tư 03/2010/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 01/03/2010

Tải Thông tư 03/2010/TT-BLĐTBXH

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 03/2010/TT-BLĐTBXH PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 03/2010/TT-BLĐTBXH PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 03/2010/TT-BLĐTBXH DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 03/2010/TT-BLĐTBXH

NGÀY 19 THÁNG 01 NĂM 2010

BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM HÀNG HÓA NHÓM 2 VÀ HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ TRONG SẢN XUẤT

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/ 2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 186/ 2007/NĐ - CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Sau khi có ý kiến của Bộ Khoa học – Công nghệ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hướng dẫn trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra nhà nước về chất lượng các sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,  như sau:

MỤC I .QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định tại điểm e, khoản 2 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP, bao gồm: các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, công trình vui chơi công cộng và các loại phương tiện bảo vệ cá nhân có khả năng gây mất an toàn trong quá trình sử dụng. Sau đây gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 ( Phụ lục I kèm theo Thông tư này);

Đang theo dõi

2. Hướng dẫn về nội dung, trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất;

Đang theo dõi

3. Quy định trách nhiệm của các bên liên quan trong việc kiểm tra nhà nước về chất lượng các sản phẩm, hàng hoá thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hoá thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại Phụ lục I của Thông tư này;

Đang theo dõi

2. Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan;

Đang theo dõi

3.Các tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hoá thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 (sau đây gọi tắt là tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định).

Đang theo dõi

 MỤC II . CĂN CỨ, PHƯƠNG THỨC VÀ CÁCH THỨC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG

Đang theo dõi

Điều 3. Căn cứ kiểm tra

Đang theo dõi

 1. Căn cứ để kiểm tra chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất là các quy chuẩn kỹ thuật, quy trình đánh giá sự phù hợp tương ứng, tiêu chuẩn công bố áp dụng, các quy định của pháp luật liên quan đến các yêu cầu về đảm bảo chất lượng, an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người, môi trường tương ứng với từng loại sản phẩm, hàng hoá (theo Phụ lục XII);

Đang theo dõi

2. Khi các sản phẩm, hàng hóa chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, thì căn cứ kiểm tra là các tiêu chuẩn quốc gia, quy định kỹ thuật đánh giá sự phù hợp thay thế hoặc các tiêu chuẩn, quy định khác được quy định tại Phụ lục XII của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 4. Điều kiện để đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trước khi đưa ra thị trường

Đang theo dõi

1. Các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải được chứng nhận hợp quy theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật, quy định đánh giá sự phù hợp tương ứng;

Đang theo dõi

2. Đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng để đánh giá sự phù hợp thì phải được chứng nhận hợp chuẩn theo các tiêu chuẩn quốc gia quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

3. Đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 chưa có quy chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia tương ứng, trước khi đưa ra thị trường và đưa vào sử dụng phải có chứng nhận kết quả kiểm định, thử nghiệm đạt yêu cầu so với một tiêu chuẩn tương ứng của quốc tế, nước ngoài hoặc của nhà sản xuất và được sự chấp thuận của cơ quan kiểm tra;

Đang theo dõi

4. Các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và các công trình vui chơi công cộng thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được chứng nhận hợp quy, hợp chuẩn khi xuất xưởng phải được kiểm định đánh giá sự phù hợp an toàn đạt yêu cầu mới được đưa vào sử dụng theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 5. Phương thức kiểm tra nhà nước chất lượng sản phẩm, hàng hoá nhóm 2

Phương thức kiểm tra nhà nước chất lượng sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 trong sản xuất, kinh doanh như sau:

Đang theo dõi

1. Kiểm tra theo kế hoạch hằng năm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

Đang theo dõi

1.1. Căn cứ để xây dựng kế hoạch hằng năm

Đang theo dõi

a) Thông tin về chất lượng sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu không đảm bảo chất lượng so với các điều kiện quy định tại Điều 32 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;

Đang theo dõi

b) Thông tin về chất lượng sản phẩm, hàng hóa không đảm bảo chất lượng trong lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng;

Đang theo dõi

1.2. Nội dung kế hoạch kiểm tra như sau:

Đang theo dõi

a) Đối tượng sản phẩm, hàng hoá kiểm tra;

Đang theo dõi

b) Địa bàn kiểm tra;

Đang theo dõi

c) Thời gian kiểm tra (theo tháng);

Đang theo dõi

d) Kinh phí tổ chức thực hiện kiểm tra;

Đang theo dõi

e) Tổ chức thực hiện. 

Đang theo dõi

2. Kiểm tra đột xuất về chất lượng sản phẩm, hàng hoá

Căn cứ để kiểm tra đột xuất về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trong sản xuất, kinh doanh như sau:

Đang theo dõi

a) Theo yêu cầu của cơ quan thanh tra lao động và cơ quan quản lý chất lượng trong quá trình thanh tra, kiểm tra nếu phát hiện vi phạm;

Đang theo dõi

b) Khiếu nại, tố cáo về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Đang theo dõi

c) Thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng về sản phẩm, hàng hoá không bảo đảm chất lượng;

Đang theo dõi

d) Thông tin cảnh báo trong nước, ngoài nước, khu vực, quốc tế về chất lượng hàng hoá.

Đang theo dõi

Điều 6. Cách thức kiểm tra

Đang theo dõi

1. Đối với sản phẩm, hàng hoá là các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, công trình vui chơi công cộng, cách thức kiểm tra gồm: kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất và chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp tiến hành kiểm định đánh giá sự phù hợp về chất lượng, an toàn đối với loại sản phẩm, hàng hóa có nghi ngờ về chất lượng, an toàn;

Đang theo dõi

2. Đối với các sản phẩm, hàng hóa là phương tiện bảo vệ cá nhân, cách thức kiểm tra gồm: kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất và lấy mẫu hàng hóa để thử nghiệm chất lượng đối với loại sản phẩm, hàng hóa có nghi ngờ về chất lượng, độ an toàn.

Đang theo dõi

Điều 7. Mẫu để thử nghiệm phục vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Đang theo dõi

1. Mẫu hàng hoá được lấy ngẫu nhiên tại các đơn vị sản xuất hoặc mua ngẫu nhiên trên thị trường để thử nghiệm tại tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định phục vụ việc theo dõi tình hình chất lượng sản phẩm, hàng hoá trong sản xuất;

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục lấy mẫu thử nghiệm được quy định cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Căn cứ tiêu chuẩn về phương pháp thử hoặc quy chuẩn kỹ thuật quy định đánh giá sự phù hợp đối với hàng hoá, đoàn kiểm tra lấy mẫu sản phẩm, hàng hoá theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên, số lượng sao cho đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra;

Đang theo dõi

b) Mẫu sản phẩm, hàng hoá sau khi lấy phải được niêm phong có chữ ký của người lấy mẫu, đại diện cơ sở được lấy mẫu;

Đang theo dõi

c) Lập biên bản lấy mẫu sản phẩm, hàng hoá theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp đại diện cơ sở được lấy mẫu không ký biên bản thì biên bản có chữ ký của người lấy mẫu và trưởng đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý;

Đang theo dõi

d) Mẫu sản phẩm, hàng hoá phải được gửi đến tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định để kiểm định, thử nghiệm. Khi bàn giao phải lập Phiếu tiếp nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.

Kết quả thử nghiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định là căn cứ để cơ quan kiểm tra xử lý tiếp trong quá trình kiểm tra;

Đang theo dõi

3. Chi phí lấy mẫu sản phẩm, hàng hoá và thử nghiệm theo quy định tại Điều 41 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.

Đang theo dõi

MỤC III.  NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA

Đang theo dõi

Điều 8. Nội dung kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trong sản xuất

Đang theo dõi

1. Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất và các biện pháp quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất các sản phẩm, hàng hóa;

Đang theo dõi

2. Kiểm tra việc thể hiện tiêu chuẩn công bố áp dụng; việc thể hiện và kết quả đánh giá sự phù hợp, dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy;

Đang theo dõi

3. Kiểm tra kết quả kiểm định, thử nghiệm;

Đang theo dõi

4. Kiểm tra nội dung và việc thể hiện thông tin cảnh báo về khả năng gây mất an toàn của sản phẩm, hàng hoá;

Đang theo dõi

5. Kiểm tra sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với tài liệu kèm theo;

Đang theo dõi

6. Kiểm định, thử nghiệm mẫu hàng hoá được lấy theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Mục II của Thông tư này tại tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định.

Đang theo dõi

Điều 9. Trình tự và thủ tục kiểm tra

Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra theo trình tự, thủ tục sau đây:

Đang theo dõi

1. Công bố quyết định kiểm tra trước khi kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

2. Tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại Điều 8 Mục này;

Đang theo dõi

3. Lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Biên bản lập xong phải có chữ ký của đại diện cơ sở được kiểm tra, đoàn kiểm tra. Trường hợp đại diện cơ sở được kiểm tra không ký biên bản thì biên bản có chữ ký của trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.

Trong trường hợp cần lấy mẫu hàng hoá, đoàn kiểm tra lấy mẫu theo quy định tại Điều 7  Mục II Thông tư này;

Đang theo dõi

4. Báo cáo cơ quan kiểm tra về kết quả kiểm tra và kiến nghị về việc thông báo kết quả thử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hoá không bảo đảm chất lượng cho tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hoá được kiểm tra trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả thử nghiệm mẫu theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

5. Xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại các Điều 10, 11 Mục này.

Đang theo dõi

Điều 10. Biện pháp xử lý trong trường hợp sản phẩm, hàng hoá không đáp ứng yêu cầu về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật, quy trình đánh giá sự phù hợp, tiêu chuẩn công bố áp dụng tương ứng liên quan đến quá trình sản xuất

Đang theo dõi

1. Đoàn kiểm tra chất lượng khi thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất nếu phát hiện sản phẩm, hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật, quy trình đánh giá sự phù hợp, tiêu chuẩn công bố áp dụng tương ứng liên quan đến quá trình sản xuất thì xử lý theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Đoàn kiểm tra chất lượng lập biên bản, yêu cầu đơn vị tạm dừng việc sản xuất sản phẩm, hàng hoá. Trong thời hạn không quá 24 giờ phải báo cáo với cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá để cơ quan kiểm tra ra thông báo tạm dừng sản xuất sản phẩm, hàng hóa theo mẫu quy định tại Phụ lục VII  ban hành kèm theo Thông tư này và xử lý theo thẩm quyền;  

Đang theo dõi

b) Khi đơn vị sản xuất đã khắc phục đạt yêu cầu và báo cáo bằng văn bản cho cơ quan kiểm tra thì cơ quan kiểm tra ra thông báo để cơ sở được tiếp tục sản xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này ;

Đang theo dõi

c) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa có nguy cơ gây mất an toàn cho người sử dụng hoặc người sản xuất vẫn tiếp tục vi phạm, không chấp hành các yêu cầu của cơ quan kiểm tra thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận về vi phạm của người sản xuất, cơ quan kiểm tra thông báo sản phẩm, hàng hóa không đảm bảo chất lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này và tiến hành xử lý theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

2. Trường hợp Đoàn kiểm tra có thành viên là Thanh tra viên thì thanh tra viên được xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 11. Biện pháp xử lý trong trường hợp hàng hóa có kết quả kiểm định, thử nghiệm mẫu không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc quy chuẩn kỹ thuật, quy trình đánh giá sự phù hợp tương ứng.

Cơ quan kiểm tra xử lý theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều 40 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Đoàn kiểm tra phải báo cáo với cơ quan kiểm tra về kết quả thử nghiệm mẫu để cơ quan kiểm tra thông báo kết quả thử nghiệm mẫu không đạt yêu cầu chất lượng cho cơ sở sản xuất, người bán hàng và người sử dụng theo mẫu quy định tại  Phụ lục V  ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

2. Yêu cầu người sản xuất, kinh doanh cung cấp thông tin liên quan đối với sản phẩm, hàng hoá cùng  loại như số lượng hàng hoá còn tồn, đã xuất xưởng và liên hệ với người bán hàng, sử dụng biết để khắc phục, xử lý, sửa chữa và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

3. Thông báo tạm dừng sản xuất, lưu thông và sử dụng đối với loại sản phẩm, hàng hoá vi phạm về chất lượng, niêm phong hàng hoá còn tồn ở cơ sở đã kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

4. Trường hợp không nhất trí với kết quả thử nghiệm mẫu của tổ chức đánh giá sự phù hợp do cơ quan kiểm tra chỉ định, thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo kết quả thử nghiệm mẫu không đạt yêu cầu chất lượng, người sản xuất có thể đề nghị chỉ định một tổ chức đánh giá sự phù hợp đủ điều kiện thực hiện đánh giá chất lượng đối với sản phẩm, hàng hoá còn tồn đó. Kết quả đánh giá sự phù hợp này là căn cứ để cơ quan kiểm tra xử lý, kết luận cuối cùng. Chi phí đánh giá sự phù hợp do người sản xuất chi trả.

Trường hợp kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp được cơ quan kiểm tra chỉ định có vi phạm mà gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thì tổ chức đánh giá sự phù hợp phải bồi thường theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

5. Trường hợp sản phẩm, hàng hoá có đầy đủ bằng chứng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình đánh giá sự phù hợp tương ứng hoặc người sản xuất không thực hiện các yêu cầu trong thông báo tạm dừng sản xuất thì cơ quan kiểm tra kiến nghị cơ quan Thanh tra chuyên ngành xử lý theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

6. Cơ quan kiểm tra chỉ thông báo để cơ sở được tiếp tục sản xuất khi cơ sở  đã khắc phục đạt yêu cầu và báo cáo bằng văn bản cho Cơ quan kiểm tra;

Đang theo dõi

7. Sau khi phát hiện sản phẩm, hàng hoá trong sản xuất không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình đánh giá sự phù hợp tương ứng thì Đoàn kiểm tra có trách nhiệm thông báo cho cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong lưu thông và trong sử dụng tương ứng để xem xét việc tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên thị trường và tại cơ sở sử dụng theo nội dung quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Đang theo dõi

MỤC IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 12. Cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng

Đang theo dõi

1. Cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 ở Trung ương là Cục An toàn lao động;

Đang theo dõi

2. Cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 ở địa phương là các Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Đang theo dõi

Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra 

Đang theo dõi

1. Căn cứ các quy định tại Thông tư này, cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa hằng năm trình cơ quan quản lý cấp trên phê duyệt;

Đang theo dõi

2. Hàng năm, cơ quan kiểm tra phải hoàn thành việc xây dựng kế hoạch kiểm tra chất lượng hàng hoá trong sản xuất của năm sau theo hướng dẫn của Bộ Khoa học – Công nghệ;

Đang theo dõi

3. Kế hoạch kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá của các cơ quan kiểm tra ở địa phương, sau khi được phê duyệt phải được báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục An toàn lao động);

Đang theo dõi

4. Cục An toàn lao động có trách nhiệm tổng hợp các kế hoạch kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa và báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 14. Báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra

Đang theo dõi

1. Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả kiểm tra định kỳ 6 tháng (trước ngày 15 tháng 7), hằng năm (trước ngày 20 tháng 1 năm sau), đột xuất theo yêu cầu hoặc khi kiểm tra đột xuất. Nội dung báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

2. Cục An toàn lao động tổng hợp tình hình kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, kinh doanh và báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).

Đang theo dõi

MỤC V.  ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 15. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2010.

Đang theo dõi

Điều 16. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Cục An toàn lao động chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.

Đang theo dõi
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Bùi Hồng Lĩnh
 

Văn bản này có phụ lục. Vui lòng đăng nhập để xem chi tiết.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 03/2010/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục sản phẩm hàng hóa nhóm 2 và hướng dẫn trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 03/2010/TT-BLĐTBXH

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×