Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 738/QĐ-UBND Hà Giang 2022 thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 738/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 738/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 31/05/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Hành chính |
tải Quyết định 738/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG __________ Số: 738/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Giang, ngày 31 tháng 5 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm của Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
____________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019);
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ); Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ); Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 1399/LĐTBXH-VL ngày 04 tháng 5 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc tiếp nhận và giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm của Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang (có danh mục và nội dung thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo, hướng dẫn công chức, viên chức của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục hành chính các huyện, thành phố và Trung tâm Dịch vụ việc làm thực hiện hướng dẫn, hỗ trợ người lao động gửi hồ sơ trực tuyến đối với thủ tục hành chính “Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp” trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Chủ tịch UBND tỉnh; - Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố; - Phòng PC06 - Công an tỉnh; - Lãnh đạo Văn phòng; - Lưu: VT, PVHCC. | CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Sơn |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỆC LÀM CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 738/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang)
_________________
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Mã TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | |
A. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Giang | ||||
I. Lĩnh vực Việc làm | ||||
1 | 1.001978 | Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp | Công văn số 1399/LĐTBXH-VL ngày 04/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc tiếp nhận và giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia. | |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Đã được tái cấu trúc quy trình, kỹ thuật chuẩn hoá quy trình, biểu mẫu điện tử thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến
Mã thủ tục: 1.001978. | ||||
Tên thủ tục: Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp. | ||||
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh. | ||||
2. Lĩnh vực: Việc làm. | ||||
3. Trình tự thực hiện: | ||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | |||
Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm mà có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp gửi hồ sơ tới Trung tâm Dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp. * Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua DVBCCI: Người lao động được ủy quyền cho người khác gửi hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 17 Nghị định số 28/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp: - Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền. - Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền. - Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Ngày gửi hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp nêu trên là ngày người được ủy quyền trực tiếp gửi hồ sơ hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện đối với trường hợp gửi theo đường bưu điện. * Trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia: Người lao động đăng ký tài khoản, đăng nhập trên cổng Dịch vụ công Quốc gia và thực hiện: - Tìm kiếm và chọn nộp dịch vụ công: Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp. - Nhập thông tin đơn đề nghị trợ cấp thất nghiệp theo mẫu số 03. - Đính kèm hồ sơ: Bản chụp hoặc bản scan giấy tờ chứng minh chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định. - Chọn gửi Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Hà Giang thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tiếp nhận, giải quyết hồ sơ. | ||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia. | ||||
Địa điểm gửi hồ sơ: - Trực tiếp hoặc qua DVBCCI: + Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Hà Giang. Địa chỉ: Số 224, tổ 13, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. Điện thoại : 02193.892.388 - 02193.860.227. + Văn phòng tại huyện Bắc Quang. Địa chỉ Tổ 9, thị trấn Việt Quang, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang. Điện thoại: 02193.822.386. + Văn phòng tại huyện Yên Minh. Địa chỉ: Tổ 1, thị trấn Yên Minh, huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. Điện thoại : 02193.850.385. + Văn phòng tại huyện Hoàng Su Phì. Địa chỉ: Tổ 1, thị trấn Vinh Quang, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang. Điện thoại: 02193.831.396. - Qua dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn. Quầy giao dịch của ngành Lao động - TBXH tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC các huyện/thành phố, Trung tâm Dịch vụ việc làm và Văn phòng của Trung tâm Dịch vụ việc làm thực hiện hướng dẫn, hỗ trợ người lao động gửi hồ sơ trực tuyến khi người lao động đề nghị. | ||||
Thành phần hồ sơ: | ||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn hồ sơ | Số lượng | |
Gửi trực tiếp hoặc qua DVBCCI | Gửi trực tuyến | |||
1 | Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. | Bản chính văn bản giấy | Văn bản điện tử được ký số; Văn bản được số hóa BPMC; Văn bản được chứng thực điện tử | 01 |
2 | Một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc: - Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động. - Quyết định thôi việc. - Quyết định sa thải. - Quyết định kỷ luật buộc thôi việc. - Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng đó. | Bản chính hoặc bản sao chứng thực từ văn bản giấy | Bản chụp hoặc bản scan hoặc bản điện tử được ký số | 01 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | ||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | |||
Bước 1: * Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua DVBCCI: - Trung tâm Dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả và trao phiếu cho người nộp hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trả lại cho người nộp và nêu rõ lý do. - Trong thời hạn 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trung tâm Dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động; trường hợp không đủ điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản cho người lao động. * Trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia: - Cổng Dịch vụ công Quốc gia tự động chuyển thông tin người lao động (bao gồm họ và tên, số CMND/CCCD/hộ chiếu, Số sổ bảo hiểm xã hội, ngày chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc) qua hệ thống của cơ quan Bảo hiểm xã hội. Sau khi nhận được thông tin của người lao động từ Cổng Dịch vụ công Quốc gia chuyển đến, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm kiểm tra thông tin người lao động. + Trường hợp 01: Nếu thông tin số sổ bảo hiểm xã hội và một trong hai thông tin họ tên hoặc số CMND/CCCD/hộ chiếu không đúng với dữ liệu của cơ quan bảo hiểm xã hội thì trả lại kết quả không hợp lệ (lưu ý ghi rõ nội dung không chính xác) về Cổng Dịch vụ công Quốc gia để hiển thị thông báo ngay khi người lao động gửi hồ sơ. + Trường hợp 02: Nếu thông tin số sổ bảo hiểm xã hội và một trong hai thông tin họ tên hoặc số CMND/CCCD/hộ chiếu trùng với dữ liệu của Cơ quan bảo hiểm xã hội thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin từ Cổng Dịch vụ công Quốc gia chuyển đến, bảo hiểm xã hội phải trả lại thông tin về quá trình đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động, thực hiện ký số và chuyển lại cho Cổng Dịch vụ công Quốc gia để chuyển hồ sơ trực tuyến đến Trung tâm Dịch vụ việc làm. + Trường hợp 03: Nếu người lao động chưa được chốt sổ bảo hiểm xã hội thì Cơ quan bảo hiểm xã hội gửi lại thông báo về việc chưa chốt sổ cho cổng Dịch vụ công Quốc gia để hiển thị thông báo ngay cho người lao động khi gửi hồ sơ. - Trong thời hạn 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dữ liệu tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động do bảo hiểm xã hội chuyển đến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, cán bộ Trung tâm Dịch vụ việc làm rà soát, gửi hồ sơ người lao động đủ điều kiện hỗ trợ trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo đúng quy định. Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu, cán bộ cập nhật thông tin từ chối hồ sơ có đính kèm văn bản nêu rõ lý do trên cổng Cổng dịch vụ công Quốc gia. | ||||
Cách thức thực hiện: Qua Hệ thống hệ thống quản lý văn bản và điều hành (VnptIoffice) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia. | ||||
Thành phần hồ sơ: | ||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn hồ sơ | Số lượng | |
1 | Dự thảo quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. | Văn bản điện tử được ký số | 01 | |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | ||||
Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động; trường hợp không đủ điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản cho người lao động. * Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia: - Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, cán bộ cập nhật trạng thái từ chối hồ sơ và đính kèm văn bản trả lời lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thông báo cho người lao động. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cán bộ cập nhật trạng thái Duyệt hồ sơ và đính kèm quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu số 05 (có ký số). Khi hồ sơ được phê duyệt hoặc bị từ chối, hệ thống gửi thông báo qua SMS tới người lao động, đồng thời hiển thị thông tin, văn bản liên quan trên cổng Dịch vụ công Quốc gia. | ||||
Cách thức thực hiện: Qua Hệ thống hệ thống quản lý văn bản và điều hành (VnptIoffice) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia. | ||||
Kết quả giải quyết: | ||||
STT | Tên kết quả TTHC | Tiêu chuẩn kết quả | Số lượng | |
1 | Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc văn bản trả lời | Văn bản điện tử được ký số | 01 | |
Bước 4: Trung tâm Dịch vụ việc làm trả kết quả cho người lao động: * Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua DVBCCI: Trong 03 ngày làm việc được ghi trên phiếu hẹn trả kết quả người lao động phải đến nhận quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 01 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ * Trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia: Hệ thống sẽ hiển thị trạng thái nhận kết quả. | ||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia. | ||||
Địa điểm trả kết quả: - Trực tiếp hoặc qua DVBCCI: tại Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Hà Giang hoặc Văn phòng Trung tâm tại các huyện: Bắc Quang, Yên Minh, Hoàng Su Phì. | ||||
STT | Tên kết quả TTHC | Tiêu chuẩn kết quả | Số lượng | |
1 | Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc văn bản trả lời | Văn bản điện tử được ký số và Bản chính văn bản giấy | 01 | |
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương: Không cắt giảm. | |||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người thất nghiệp có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp. | |||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quan thực hiện: Cơ quan bảo hiểm xã hội, Trung tâm Dịch vụ việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. - Cơ quan phối hợp: Không. - Cơ quan có thẩm quyền: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | |||
7 | Phí, lệ phí (nếu có): Không. | |||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): - Người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 43 Luật việc làm đang đóng bảo hiểm thất nghiệp. - Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 49 Luật việc làm. - Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật việc làm; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật việc làm. | |||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013. - Nghị định 28/2015/NĐ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp. - Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện điều 52 của luật việc làm và một số điều của nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp. - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định 28/2015/NĐ-CP. - Quyết định số 1872/QĐ-LĐTBXH ngày 22/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính ban hành lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Công văn số 1399/LĐTBXH-VL ngày 04/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc tiếp nhận và giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia. | |||
10 | Mẫu thành phần hồ sơ: Có mẫu kèm theo. |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………................
Tên tôi là:.………………..…..…. sinh ngày ...... /……./…… Nam o, Nữ o
Số chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu:…………………….…………….……..
Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:……….…………………..…………………
Số sổ BHXH: ……………………….……………..…………………..……………
Số điện thoại:……………..……..…Địa chỉ email (nếu có)…………….....….……
Dân tộc:………………..…………. Tôn giáo:……………..………….....…………
Số tài khoản (ATM nếu có)……….….….… tại ngân hàng:……………..…………
Trình độ đào tạo:…………….…………………………………………..………….
Ngành nghề đào tạo:………….…………………………………………..…………
Nơi thường trú (1):……………….………………………………………....………..
Chỗ ở hiện nay (2):……………………...…...…………………………..….………..
Ngày …../……/……, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị).......................................tại địa chỉ:......................................................
Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:……….…………………….
…………………………………………………………………….……………………….
Loại hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:…………………………………………
Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp................................tháng.
Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp (BHXH quận/huyện hoặc qua thẻ ATM):…………………....………………….……………………………….…………….
Địa chỉ đăng ký nhận thẻ bảo hiểm y tế (3):……………………….………………
Kèm theo Đề nghị này là (4)........................................................................... của tôi. Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định.
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
.........., ngày ....... tháng ..... năm …….. Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
1. (1, 2,3) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc;
(4) Bản chụp hoặc bản scan giấy tờ chứng minh chấm dứt hợp đồng lao động/ hợp đồng làm việc theo quy định
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp, nếu ông/bà tìm được việc làm hoặc không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì phải thông báo ngay cho Trung tâm Dịch vụ việc làm.
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ____________ Số:…………….. | Mẫu số 05 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ………, ngày …. tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp
______________
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ…
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp (sau đây viết tắt là Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông/bà………………….;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp thất nghiệp đối với:
Ông/bà ........................................................ Sinh ngày ............. / .........../…….….
Số chứng minh nhân dân/CCCD/hộ chiếu: ………..……………..…...….………
Ngày cấp:… ……/……..../….…. nơi cấp:…………………………………….…
Số sổ BHXH…………..........................................................................................
Nơi thường trú (1):………….……........................................................................
Chỗ ở hiện nay (2):..……………….………….………………..………...………
Số tài khoản ATM (nếu có)…….….….… tại ngân hàng:…………………………
Tổng số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp để giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp:...............tháng.
Mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng đồng
(Số tiền bằng chữ: đồng)
Số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp: tháng.
Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp (3): ..................................................................
Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày….…../…../.….. đến ngày..…./…/...…
Số tháng đã đóng bảo hiểm thất nghiệp chưa giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp được bảo lưu (nếu có): tháng
Điều 2. Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, ông/bà có trách nhiệm tích cực tìm kiếm việc làm và thực hiện việc thông báo hằng tháng với Trung tâm Dịch vụ việc làm về việc tìm kiếm việc làm theo quy định. Ngày thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố .............................; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Lưu: VT,..... | GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1, 2) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(3) Ghi rõ nơi nhận trợ cấp thất nghiệp là bảo hiểm xã hội cấphuyện
PHỤ LỤC
NGÀY THÔNG BÁO HẰNG THÁNG VỀ VIỆC TÌM KIẾM VIỆC LÀM
(Ban hành kèm theo Quyết định số ........................... ngày....../....../. )
Ngày thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm của ông/bà trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, cụ thể như sau:
STT | Ngày, tháng thông báo | Thông tin về việc thông báo tìm kiếm việc làm hàng tháng | Xác nhận của TT GTVL (Chữ ký của cán bộ tiếp nhận thông báo) | Ghi chú | |
Đã thông báo | Chưa thông báo | ||||
1 | ……/……./…… | ||||
2 | ....../. /…. đến ngày…./…./… | ||||
3 | ....../. /…. đến ngày…./…./… | ||||
4 | ....../. /…. đến ngày…./…./… | ||||
5 | ....../. /…. đến ngày…./…./… | ||||
6 | ....../. /…. đến ngày…./…./… | ||||
7 | ....../. /…. đến ngày…./…./… | ||||
8 | ....../. /…. đến ngày…./…./… | ||||
9 | ....../. /…. đến ngày…./…./… | ||||
10 | ....../. /…. đến ngày…./…./… | ||||
11 | ....../. /…. đến ngày…./…./… | ||||
12 | ....../. /…. đến ngày…./…./… |
Ghi chú:
1. Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp người lao động phải thông báo về việc tìm kiếm việc làm với Trung tâm Dịch vụ việc làm. Phương thức thực hiện: trực tiếp hoặc gián tiếp qua thư điện tử, fax, qua đường bưu điện (phương thức
gián tiếp được thực hiện cho đến khi công bố hết dịch Covid-19). Nếu không thực hiện thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm người lao động sẽ bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp. Thời gian tạm dừng người lao động không được hưởng tiền trợ cấp thất nghiệp.
2. Người lao động bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu còn thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp mà tiếp tục thông báo về việc tìm kiếm việc làm thì được tiếp tục được hưởng trợ cấp thất nghiệp.
3. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu thuộc một trong các trường hợp sau: có việc làm; thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thuộc một trong các trường hơp nêu trên, người lao động phải thông báo ngay với trung tâm dịch vụ việc làm. Nếu không thực hiện đúng quy định này thì thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp mà người lao động chưa nhận sẽ không được bảo lưu để làm căn cứ tính hưởng trợ cấp thất nghiệp cho cho lần hưởng trợ cấp thất nghiệp tiếp theo.