Quyết định 5692/QĐ-TLĐ 2022 Quy định chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn các cấp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 5692/QĐ-TLĐ
Cơ quan ban hành: | Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5692/QĐ-TLĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Đình Khang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/12/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chủ tịch công đoàn kiêm nhiệm hưởng phụ cấp hằng tháng 10% mức lương đóng BHXH
Ngày 08/12/2022, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam đã ra Quyết định 5692/QĐ-TLĐ về việc ban hành Quy định chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn các cấp.
Theo đó, công đoàn cấp cơ sở được sử dụng tối đa 45% số thu đoàn phí công đoàn để lại công đoàn cơ sở dùng cho chi phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp kiêm nhiệm và chi lương cán bộ công đoàn chuyên trách. Trường hợp chi không hết 45% đoàn phí để lại công đoàn cơ sở thì bổ sung chi thăm hỏi đoàn viên công đoàn.
Bên cạnh đó, Chủ tịch công đoàn kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 10% mức lương và phụ cấp đang đóng bảo hiểm xã hội; Phó Chủ tịch công đoàn kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 7% mức lương và phụ cấp đang đóng bảo hiểm xã hội. Phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2023.
Xem chi tiết Quyết định 5692/QĐ-TLĐ tại đây
tải Quyết định 5692/QĐ-TLĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5692/QĐ-TLĐ |
Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN CÁC CẤP
___________
ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
- Căn cứ Luật Công đoàn, Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14/12/2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan đảng, Mặt trận và các đoàn thể; Quy định số 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp của Ban chấp hành Trung ương; Hướng dẫn số 55-HD/BTCTW ngày 31/12/2005 của Ban Tổ chức Trung ương bổ sung thực hiện chuyển xếp lương và phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và đoàn thể;
- Xét đề nghị của Ban Tổ chức, Ban Tài chính Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Nơi nhận: |
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5692/QĐ-TLĐ, ngày 08/12/2022 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam)
QUY ĐỊNH CHUNG
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN
Số lượng đoàn viên công đoàn (lấy số liệu cuối năm trước làm cơ sở xác định phụ cấp) | Hệ số phụ cấp trách nhiệm tối đa đối với chức danh chủ tịch CĐCS | |
Khu vực doanh nghiệp và CĐCS ngoài khu vực nhà nước | Khu vực hành chính sự nghiệp nhà nước | |
Dưới 50 đoàn viên | 0,10 | 0,14 |
Từ 50 đến dưới 200 đoàn viên | 0,20 | 0,28 |
Từ 200 đến dưới 500 đoàn viên | 0,30 | 0,35 |
Từ 500 đến dưới 1.000 đoàn viên | 0,40 | 0,45 |
Từ 1.000 đến dưới 2.500 đoàn viên | 0,50 | 0,60 |
Từ 2.500 đến dưới 5.000 đoàn viên | 0,60 | 0,80 |
Từ 5.000 đến dưới 10.000 đoàn viên | 0,70 | 1,00 |
Từ 10.000 đến dưới 20.000 đoàn viên | 0,80 | - |
Từ 20.000 đến dưới 30.000 đoàn viên | 0,90 | - |
Từ 30.000 đoàn viên trở lên | 1,00 | - |
TT | Số lao động bình quân | Hệ số phụ cấp trách nhiệm | ||
Ủy viên BCH | Ủy viên UBKT | Ủy viên ban nữ công quần chúng | ||
1 | Dưới 10.000 đoàn viên | 0,20 | 0,15 | 0,10 |
2 | Từ 10.000 đến dưới 30.000 ĐV | 0,25 | 0,20 | 0,15 |
3 | Từ 30.000 đoàn viên trở lên | 0,30 | 0,25 | 0,20 |
TT | Số lao động bình quân | Hệ số phụ cấp trách nhiệm | |
Ủy viên BCH | Ủy viên UBKT | ||
1 | Dưới 300.000 đoàn viên | 0,40 | 0,30 |
2 | Từ 300.000 đoàn viên trở lên | 0,45 | 0,35 |
- Ủy viên Ban Chấp hành, hệ số phụ cấp: 0,50.
- Ủy viên Ủy ban Kiểm tra, hệ số phụ cấp: 0,40.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Quá trình thực hiện, nếu Đảng, Nhà nước ban hành quy định mới liên quan đến chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn thì trong khi chờ sửa đổi, bổ sung Quy định này, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể để chỉ đạo thực hiện phù hợp với quy định mới của Đảng, Nhà nước và tình hình thực tiễn của tổ chức công đoàn.