Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 44/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực áp dụng trên địa bàn Thừa Thiên Huế

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 44/2015/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Văn Cao
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/10/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 44/2015/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 44/2015/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 44/2015/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 44/2015/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 44/2015/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
-------
Số: 44/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 10 năm 2015
 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG, CHI PHÍ CHỨNG THỰC
 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
---------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công chng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sgốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 201/TTr-STP ngày 10 tháng 8 năm 2015,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Bổ trợ Tư pháp (Bộ Tư pháp);
- Bộ Tài chính;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực và các Ban của HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TC, KNNV.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao
 
QUY ĐỊNH
MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG, CHI PHÍ CHỨNG THỰC ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 05/10/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
 
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực và thù lao dịch thuật từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức hành nghề công chứng.
2. Phòng Tư pháp các huyện, thị xã và thành phố Huế (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp).
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).
4. Cộng tác viên dịch thuật của các tổ chức hành nghề công chứng và Phòng Tư pháp.
5. Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch; đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng, chứng thực.
Điều 3. Mức trần thù lao công chứng
1. Thù lao soạn thảo hợp đồng, giao dịch:

STT
Nội dung công việc
Mc thu tối đa
(Đã bao gồm tiền công đánh máy và in ấn)
Đơn vị: Đồng/văn bản
1
Giấy ủy quyền; Văn bản từ chối nhận di sản
50.000
2
Nhóm hợp đồng, giao dịch về động sản;
Di chúc;
Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng giao dịch;
Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch
100.000
3
Nhóm hợp đồng, giao dịch về bất động sản
150.000
4
Hợp đồng kinh tế thương mại, đầu tư, kinh doanh;
Thỏa thuận chia tài sản chung, nhập tài sản riêng, xác lập chế độ tài sản của vợ, chồng
200.000
5
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản; Văn bản khai nhận di sản
250.000
6
Các loại hợp đồng, giao dịch khác
100.000
2. Thù lao các việc khác liên quan đến việc công chứng

STT
Nội dung công việc
Mức thu tối đa
1
Niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (01 di sản)
200.000 đồng/hồ sơ
Trường hợp có từ 02 di sản trở lên, thu thêm
100.000 đồng/di sản
2
Công bố di chúc
150.000 đồng/trường hợp
3. Thù lao đánh máy, sao chụp giấy tờ, văn bản:

STT
Nội dung công việc
Mc thu tối đa
Đơn vị tính: Đồng/trang
1
Đánh máy (trang A4) và in ấn
5.000
2
Sao chụp văn bản (trang A4)
500
3
Sao chụp văn bản (trang A3)
2.000
Điu 4. Mức trần chi phí chng thực
Mức trần chi phí chứng thực áp dụng tại các Phòng Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 của Quy định này.
Điều 5. Mức trần thù lao dịch thuật
1. Thù lao dịch thuật:

STT
Tiếng nước ngoài
Mức thu tối đa (Đồng/trang)
(Đã bao gồm tiền công đánh máy và in ấn)Mức thu tối đa (Đồng/trang)
(Đã bao gồm tiền công đánh máy và in ấn)Mức thu tối đa (Đồng/trang)
(Đã bao gồm tiền công đánh máy và in ấn)
Văn bản có mẫu
Văn bản thông thường
Văn bản chuyên ngành
I
Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng ViệtDịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng ViệtDịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng ViệtDịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt
1
Anh, Pháp
45.000
60.000
80.000
2
Đức, Trung, Nga, Nhật
55.000
70.000
90.000
3
Các thứ tiếng còn lại
65.000
80.000
100.000
II
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoàiDịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoàiDịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài
 
1
Anh, Pháp
50.000
70.000
100.000
2
Đức, Trung, Nga, Nhật
60.000
80.000
110.000
3
Các thứ tiếng, còn lại
70.000
90.000
120.000
2. Đơn vị tính thu thù lao dịch thuật là trang dịch khổ A4 (210 x 297mm), bình quân mỗi trang có 30-35 dòng với mật độ từ ngữ là 350-400 từ. Riêng đối với giấy tờ, văn bản có mẫu thì có thể thực hiện theo mẫu của văn bản gốc.
3. Chi tiết các loại văn bản nêu tại khoản 1 Điều này:
a) Văn bản có mẫu là các loại chứng thư hành chính thông dụng như: chứng minh nhân dân, khai sinh, khai tử, kết hôn, hộ khẩu, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, lý lịch tư pháp, sơ yếu lý lịch, giấy khám sức khỏe; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe; bằng tốt nghiệp, chứng chỉ các loại, học bạ; giấy khen, bằng khen; bản tuyên thệ độc thân, công hàm không cản trở về hôn nhân.
b) Văn bản thông thường là các loại giấy tờ, văn bản mà nội dung có tính chất ít phức tạp (từ ngữ trong văn bản có tính thông dụng hàng ngày); các loại chứng thư hành chính có mẫu nhưng ít thông dụng như: bảng điểm các loại, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký kiểm định và các loại giấy chứng nhận có hình thức tương tự.
c) Văn bản chuyên ngành là các loại giấy tờ, văn bản mà nội dung có tính chất phức tạp (từ ngữ trong văn bản có tính chuyên ngành, kỹ thuật) như: hợp đồng kinh tế, dân sự, lao động; văn bản công chứng; bản án, quyết định của tòa án; các văn bản chuyên ngành y khoa, kỹ thuật, sở hữu trí tuệ, công nghiệp và các loại văn bản có tính chất tương tự.
4. Trường hợp người yêu cầu dịch thuật nhận từ 02 bản dịch trở lên (không kể bản lưu) thì từ bản thứ 02 trở đi được thu thêm mỗi bản tối đa bằng 10% tiền thù lao dịch thuật.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ mức trần thù lao công chứng quy định tại Quy định này, các tổ chức hành nghề công chứng xây dựng mức thu thù lao công chứng áp dụng tại đơn vị mình nhưng không vượt quá mức trần thù lao công chứng quy định tại Quy định này.
2. Các tổ chức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện niêm yết công khai tại trụ sở đơn vị về nội dung thu, mức thu thù lao công chứng, chi phí chứng thực theo quy định.
3. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Tư pháp để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 44/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực áp dụng trên địa bàn Thừa Thiên Huế

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 44/2015/QĐ-UBND

01

Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11

02

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 31/2004/QH11 của Quốc hội

03

Luật Công chứng của Quốc hội, số 53/2014/QH13

04

Nghị định 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×