Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 269/LĐTBXH-THPC của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc thông báo các văn bản pháp luật lao động do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 269/LĐTBXH-THPC
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 269/LĐTBXH-THPC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
Ngày ban hành: | 27/01/2003 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Tư pháp-Hộ tịch |
tải Công văn 269/LĐTBXH-THPC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 269/LĐTBXH-THPC | Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2003
|
Kính gửi: | -Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộcChính phủ. |
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội thông báo Danh mục (kèm theo thông báo này) các văn bản hướng dẫn thi hành Bộ Luật lao động đã được sửa đổi, bổ sung năm 2002, bao gồm:
1. Các văn bản đang còn hiệu lực thi hành;
2. Các văn bản được áp dụng cho đến khi có văn bản thay thế;
3. Các văn bản hết hiệu lực.
Đề nghiệ các cơ quan, tổ chức hữu quan thông báo cho các đơn vị, tổ chức trực thuộc để thực hiện. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để kịp thời giải quyết./.
| BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
(Kèm theo công văn số 269/LĐTBXH-THPC ngày 27 tháng 1 năm 2003)
I. NHỮNG VĂN BẢN CÒN HIỆU LỰC THI HÀNH.
1. Về việc làm:
1.1. Nghị quyết 120/HĐBT ngày 11/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về chủ trương, phương hướng và giải pháp giải quyết việc làm trong các năm tới.
1.2. Quyết định số 143/2001/QĐ-TTg ngày 27/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo và việc làm giai đoạn 2001-2006.
1.3. Thông tư liên tịch số 06/2002/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 10/4/2002 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cơ chế quản lý Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm và lập Quỹ giải quyết việc làm địa phương.
2. Về dạy nghề:
2.1 Nghị định số 02/2001/NĐ-CP ngày 09/01/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Bộ Luật lao động và Luật Giáo dục về dạy nghề.
2.2. Quyết định số 775/2001/QĐ-BLĐTBXH ngày 09/8/2001 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành Điều lệ trường dạy nghề.
2.3. Quyết định số 776/2001/QĐ-BLĐTBXH ngày 09/8/2001 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dạy nghề.
2.4. Quyết định số 448/QĐ-BLĐTBXH ngày 09/4/2002 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy chế thi, kiểm tra đối với học sinh học nghề dài hạn.
2.5. Quyết định số 1607/2002/QĐ-BLĐTBXH ngày 20/12/200 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành Qui định sử dụng, bồi dưỡng giáo viên dạy nghề.
2.6. Thông tư số 01/2002/TT-BLĐTBXH ngày 01/01/2001 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thành lập, đăng ký hoạt động, chia, tách, sát nhập, đình chỉ hoạt động, giải thể cơ sở dạy nghề.
2.7. Thông tư số 02/2002/TT-BLĐTBXH ngày 04/01/2002 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên trường dạy nghề.
3. Về hợp đồng lao động:
3.1. Thông tư số 23/2000/TT-BLĐTBXH ngày 28/9/2000 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn áp dụng một số chế độ đối với người lao động làm việc trong các trang trại.
4. Về thoả ước lao động tập thể:
4.1. Nghị định số 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về thoả ước lao động tập thể.
4.2. Nghị định số 93/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về thoả ước lao động tập thể.
4.3. Công văn số 4388/LĐTBXH-CSLĐVL ngày 13/12/2002 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc đăng ký thoả ước lao động tập thể.
5. Về tiền lương:
5.1. Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về tiền lương.
5.2. Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang.
5.3. Nghị định số 26/CP ngày 23/5/1993 quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp.
5.4. Thông tư Liên bộ số 05/LBB-TT ngày 04/02/1994 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ - Bộ Tài chính hướng dẫn tạm thời mức lương đối với người đương nhiệm trong các cơ quan của Đảng, đoàn thể lực lượng vũ trang và trong các doanh nghiệp.
5.5. Thông tư Liên bộ số 12/LB-TT ngày 02/6/1993 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với công nhân, viên chức trong các doanh nghiệp.
5.6. Thông tư số 16/LĐTBXH-TT ngày 02/6/1993 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ phụ cấp thu hút.
5.7. Thông tư số 17/LĐTBXH-TT ngày 02/6/1993 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ phụ cấp trách nhiệm.
5.7. Thông tư số 19/LĐTBXH-TT ngày 02/6/1993 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động.
5.9. Thông tư số 23/LĐTBXH-TT ngày 07/7/1993 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ phụ cấp độc hại nguy hiểm.
5.10. Thông tư số 24/LB-TT ngày 13/7/1993 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Tài chính - Tổng cục Thống kê hướng dẫn chế độ phụ cấp đắt đỏ.
5.11. Thông tư số 28/LB-TT ngày 02/12/1993 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội -Tài chính hướng dẫn, bổ sung thực hiện chế độ tiền lương mới đối với công nhân viên chức trong các doanh nghiệp
5.12. Thông tư số 04/1998/TT-BLĐTBXH ngày 04/4/1998 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn xây dựng tiêu chuẩn và thi nâng ngạch viên chức chuyên môn, nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước.
5.13. Thông tư số 17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/1998 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn xếp hạng doanh nghiệp nhà nước.
5.14. Thông tư số 10/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 04/4/2000 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính bổ sung Thông tư số 17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC về việc xếp hạng doanh nghiệp .
5.15. Quyết định số 821/1999/QĐ-BLĐTBXH ngày 19/7/1999 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp cà phê.
5.16. Quyết định số 1300/1999/QĐ-BLĐTBXH ngày 05/10/1999 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp cao su.
5.17. Thông tư số 03/2001/TTLT-BLĐTBXH-BTC-ubdtmn này 18/01/2001 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban dân tộc miền núi hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.
5.18. Quyết định số 712/2002/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về điều chỉnh bổ sung phụ cấp khu vực.
5.19. Thông tư số 19/2000/TT-BLĐTBXH ngày 07/8/2000 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn xếp lương đối với lao động làm việc ở khu vực khác chuyển đến làm việc tại doanh nghiệp nhà nước.
5.20. Quyết định số 574/TTg ngày 25/11/1993 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung một số chế độ đối với công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang và các đối tượng hưởng chính sách xã hội.
5.21. Thông tư Liên bộ số 02/LB-TT ngày 25/01/1994 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung chế độ phụ cấp đặc biệt.
5.22. Thông tư Liên tịch số 04/2001/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/01/2001 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ tài chính hướng dẫn bổ sung chế độ phụ cấp đặc biệt
5.23. Thông tư liên tịch số 185/TTg ngày 28/3/1996 của Thủ tướng Chính phủ về doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt.
5.24. Thông tư liên tịch số 15/LB-Thông tư liên tịch ngày 25/6/1996 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn xếp hạng đặc biệt đối với doanh nghiệp nhà nước và xếp lương đối với viên chức quản lý doanh nghiệp.
5.25. Nghị định số 110/1997/NĐ-CP ngày 18/11/1997 của Chính phủ về bổ sung hệ số mức lương chức vụ quản lý và phụ cấp chức vụ lãnh đạo doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 26/CP.
5.26. Thông tư Liên bộ số 23/1997/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 30/12/1997 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn xếp lương đối với viên chức quản lý và viên chức lãnh đạo doanh nghiệp được thành lập theo Quyết định số 90/TTg ngày 07/3/1994 của Thủ tướng Chính phủ.
5.27. Quyết định số 83/1998/QĐ-TTg ngày 15/4/1998 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tiền lương và phụ cấp đối với thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát Tổng công ty nhà nước độc lập quy mô lớn.
5.28. Thông tư liên tịch số 06/1998.TTLT-BTCCBCP-BLĐTBXH ngày 20/10/1998 của Liên Bộ Ban tổ chức cán bộ Chính phủ - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn Quyết định số 83/1998/QĐ-TTg ngày 15/4/1998 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tiền lương và phụ cấp đối với thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát Tổng công ty Nhà nước và doanh nghiệp nhà nước độc lập, quy mô lớn.
5.29. Quyết định số 7.8/1999/QĐ-BLĐTBXH ngày 15/6/1999 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về mức lương tối thiểu và tiền lương của lao động Việt Nam làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
5.30.Thông tư số 14/LĐBTXH-TT ngày 10/4/1997 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp xây dựng và đăng ký định mức lao động đối với doanh nghiệp nhà nước.
5.31. Quyết định số 238/LĐTBXH-QĐ ngày 08/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành mẫu sổ lương của doanh nghiệp nhà nước.
5.32. Thông tư số 15/LĐTBXH-TT ngày 10/4/1997 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn sử dụng sổ lương của doanh nghiệp.
5.33. Thông tư liên tịch số 18/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/1998 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn xác định quỹ tiền lương khi thực hiện khi doanh nghiệp không đảm bảo chỉ tiêu nộp ngân sách và lợi nhuận.
5.34. Thông tư liên tịch số 19/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 14/8/1999 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung Thông tư 18/1998/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/1998 về xác định quỹ tiền lương thực hiện trong doanh nghiệp nhà nước.
5.35. Thông tư số 05/2001/TT-BLĐTBXH ngày 29/01/2001 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn xây dựng đơn giá tiền lương và quản lý tiền lương và thu nhập trong doanh nghiệp nhà nước.
5.36. Thông tư số 03/2002/TT-BLĐTBXH ngày 09/01/2002 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 28/CP ngày 28/3/1997 và Nghị định số 03/2001/NĐ-CP ngày 11/01/2001 của Chính phủ về đổi mới quản tiền lương và thu nhập trong doanh nghiệp xây dựng của Nhà nước.
5.37. Thông tư số 04/2002/TT-BLĐTBXH ngày 09/01/2002 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý tiền lương và thu nhập đối với doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích.
5.38. Thông tư số 06/2001/TT-BLĐTBXH ngày 29/01/2001 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn tính tốc độ tăng năng suất lao động bình quân và tốc độ tăng tiền lương bình quân trong các doanh nghiệp nhà nước.
5.39. Nghị định số 63/2001/NĐ-CP ngày 14/9/2001 của Chính phủ về chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
5.40. Thông tư số 09/2002/TT-BLĐTBXH ngày 11/6/2002 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý lao động, tiền lương và thu nhập đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
5.41. Quyết định số 611/TTg ngày 04/9/1996 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng đối với công nhân, viên chức một số nghề đặc biệt trong doanh nghiệp.
5.42. Thông tư liên bộ số 06/LB-TT ngày 28/2/1997 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với công nhân viên chức một số ngành nghề đặc biệt trong doanh nghiệp.
5.43. Thông tư số 15/1999/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/1999 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ ăn giữa ca đối với công nhân, viên chức làm việc trong các doanh nghiệp nhà nước.
5.44. Quyết định số 198/1999/QĐ-TTg ngày 30/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về tiền lương cảu cán bộ viên chức làm việc tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.
5.45. Thông tư số 32/1999/TT-BLĐTBXH ngày 23/12/1999 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn Quyết định số 198/1999/QĐ-TTg ngày 30/9/1999 về tiền lương của cán bộ viên chức làm việc tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.
5.46. Quyết định số 121/1999/QĐ-TTg ngày 08/5/1999 của Thủ tướng Chính phủ về tiền lương và thu nhập của Tổng công ty Điện lực Việt Nam.
5.47. Thông tư số 20/1999/TT-BLĐTBXH ngày 08/9/1999 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn Quyết định số 121/1999/QĐ-TTg ngày 08/5/1999 về tiền lương và thu nhập của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam.
5.48. Quyết định số 17/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tiền lương, phụ cấp đối với cán bộ viên chức Quỹ hỗ trợ phát triển.
5.49. Thông tư số 22/2000/TT-BLĐTBXH ngày 28/9/2000 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ đối với lao động tham gia xây dựng đường Hồ Chí Minh.
5.50. Thông tư số 04/1999/TT-BLĐTBXH-BTC ngày 09/01/1999 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn mức khoán chi phí ăn định lượng bằng ngoại tệ đối với công nhân, viên chức làm việc trên tàu vận tải biển đi nước ngoài.
5.51. Thông tư số 12/1998/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/1998 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ đi với những người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng trong các tháng mùa khô.
5.52. Thông tư liên tịch số 33/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 30/12/1999 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ bồi dưỡng khi đi biển đối với công nhân, viên chức đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Địa chính.
5.53. Thông tư liên tịch số 15/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 04/7/2000 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ bồi dưỡng khi đi biển đối với công nhân, viên chức đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Địa chất.
5.54. Thông tư liên tịch số 30/2000/ TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 29/12/2000 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ bồi dưỡng khi đi biển đối với công nhân, viên chức đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Thủy sản, Khí tượng- Thuỷ văn.
5.55. Quyết định số 1037/2000/QĐ-BLĐTBXH ngày 09/10/2000 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về quy định tiền lương của chuyên gia và lao động Việt Nam làm việc theo hợp đồng đối với các nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam.
5.56. Nghị định số 03/2003/QĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương.
6. Về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi:
6.1. Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1999 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
6.2. Nghị định số 109/2002/QĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1999 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
6.3. Thông tư số 07/TT-BLĐTBXH ngày 11/4/1995 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Bộ luật lao động và Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
6.4. Thông tư số 16/TT-BLĐTBXH ngày 23/4/1997 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thời giờ làm việc hàng ngày được rút ngắn đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại.
6.5. Quyết định số 188/1999/QĐ-TTg ngày 17/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ
6.6. Thông tư số 23/1999/TT-BLĐTBXH ngày 4/10/1999 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ thực hiện chế độ giảm giờ làm việc trong tuần đối với những các doanh nghiệp nhà nước.
7. Về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất:
7.1. Nghị định số 41/CP ngày 6/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (riêng quy định về các hình thức kỷ luật lao động và hình thức kỷ luật sa thải thì áp dụng theo quy định Điều 84 và Điều 85 của Bộ Luật đã được sửa đổi, bổ sung)
8. Về an toàn lao động:
8.1. Nghị định số 06/CP ngày 20/1/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
8.2. Nghị định số 110/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/CP ngày 20/1/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động
8.3. Thông tư số 08/TT-BLĐTBXH ngày 11/4/1995 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn công tác huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
8.4. Thông tư số 23/TT-BLĐTBXH ngày 19/9/1995 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn bổ sung Thông tư số 08/TT-BLĐTBXH ngày 11/4/1995 hướng dẫn công tác huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
8.5. Thông tư liên bộ số 09/TT-LB ngày 13/4/1995 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Y tế quy định các điều kiện lao động có hại và các công việc cấm sử dụng lao động chưa thành niên.
8.6. Thông tư số 13/byt-Thông tư liên tịch ngày 24/10/1996 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khoẻ người lao động và bệnh nghề nghiệp.
8.7. Thông tư số 23/TT-BLĐTBXH ngày 18/11/1996 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ thống kê, báo cáo định kỳ về tai nạn lao động.
8.8. Thông tư số 20/1997.TT-BLĐTBXH ngày 17/12/1997 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc khen thưởng hàng năm về công tác bảo hộ lao động.
8.9. Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 26/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác Bảo hộ lao động trong tình hình mới.
8.10. Thông tư liên tịch số 03/1998/TTLT/BLĐTBXH-TLĐLĐVN ngày 26/3/1998 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế- Tổng liên đoàn lao động Việt Nam hướng dẫn về khai báo và điều tra tai nạn lao động.
8.11. Thông tư liên bộ số 29/TT-LB ngày 25/12/1991 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Y tế - Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam bổ sung một số bệnh nghề nghiệp.
8.12. Thông tư liên tịch số 08/1998/TTLT-byt-BLĐTBXH ngày 20/4/1998 của Liên tịch Bộ Y tế - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện các quy định về bệnh nghề nghiệp.
8.13. Thông tư số 10/1998/TT-BLĐTBXH ngày 28/5/1998 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân.
8.14. Thông tư liên tịch số 14/1998/ TTLT/BLĐTBXH-TLĐLĐVN-byt ngày 31/10/1998 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế- Tổng liên đoàn lao động Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện công tác bảo hộ lao động trong doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh.
8.15. Thông tư liên bộ số 15/TT-LB ngày 10/07/1982 của Liên Bộ Lao động- Bộ Y tế- Nội thương - Tài chính hướng dẫn việc thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật cho công nhân viên chức làm việc thường xuyên tiếp xúc với phóng xạ hở và thợ lặn.
8.16. Quyết định số 160/TTg ngày 05/3/1996 của Thủ tướng Chính phủ qui định việc thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với giám định viên tư pháp.
8.17. Quyết định số 611/TTg ngày 04/9/1996 của Thủ tướng Chính phủ qui định chế độ bồi dưỡng đối với công nhân, viên chức một số ngành, nghề đặc biệt trong các doanh nghiệp.
8.18. Thông tư liên tịch số 10/1999/TTLT/BLĐTBXH-byt ngày 17/3/1999 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế hướng dẫn chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại.
8.19. Quyết định số 558/2002/QĐ-BLĐTBXH ngày 10/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành danh mục nghề, công việc được hưởng chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật cho người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
8.20. Thông tư số 21/1999/TT-BLĐTBXH ngày 11/9/1999 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định danh mục nghề, công việc và các điều kiện được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc.
8.21. Thông tư liên tịch số 29/2000/TTLT-BLĐTBXH-byt ngày 28/12/2000 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế quy định danh mục nghề, công việc người nhiễm hiv không được làm.
8.22. Quyết định số 130/LĐ-QĐ ngày 13/5/1976 của Bộ Lao động ban hành hệ thống chức danh ngành Hoá chất.
8.23. Thông tư liên bộ số 14/TT-LB ngày 17/08/1976 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế bổ sung chế độ đối với thợ lặn sâu trên 39,5m đến 50m.
8.24. Quyết định số 1085/LĐTBXH-QĐ ngày 06/9/1996 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
8.25. Quyết định số 999/1999/QĐ-LĐTBXH ngày 24/8/1999 Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người làm nghề, công việc đặc thù của lực lượng Công an Nhân dân có yếu tố độc hại, nguy hiểm.
8.26. Quyết định số 1453/QĐ-LĐTBXH ngày 13/10/1995 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục nghề công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
8.27. Quyết định số 915/LĐTBXH-QĐ ngày 30/7/1996 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
8.28. Quyết định số 1629/ QĐ - LĐTBXH- ngày 26/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
8.29. Quyết định số 190/1999/ QĐ - LĐTBXH ngày 03/3/1999 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
8.30. Quyết định số 1580/2000/ QĐ - LĐTBXH ngày 26/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
8.31. Quyết định số 955/1998/ QĐ - LĐTBXH ngày 22/9/1998 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại.
8.32. Quyết định số 1320/1999/ QĐ - LĐTBXH ngày 06/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm nghê, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại.
8.33. Quyết định số 722/2000/ QĐ - LĐTBXH ngày 02/8/2000 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm nghê, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại.
8.34. Quyết định số 205/2002/ QĐ - LĐTBXH ngày 21/2/2002 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm nghê, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại.
8.35. Những công văn thoả thuận của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội với các cơ quan về việc bồi dưỡng bằng hiện vật cho một số nghề và công việc.
9. Về lao động nữ:
9.1. Nghị định số 23/CP ngày 18/4/1996 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về những qui định riêng đối với lao động nữ.
9.2. Thông tư Liên bộ số 03/TT-LB ngày 28/01/1994 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Y tế quy định các điều kiện lao động có hại và các công việc không được sử dụng cho lao động nữ.
9.3. Thông tư số 03/LĐTBXH-TT ngày 13/01/1997 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 23/CP ngày 18/4/1996 của Chính phủ về những qui định riêng đối với lao động nữ.
9.4. Thông tư số 79/1997/BTC ngày 06/11/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 23/CP ngày 18/4/1996 của Chính phủ “Qui định riêng đối với lao động nữ”.
10. Về lao động là người tàn tật:
10.1. Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động là người tàn tật.
10.2. Thông tư liên tịch số 01/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động là người tàn tật.
11. Về lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài:
11.1. thông tư số 18/1999/TT-BLĐTBXH ngày 14/8/1999 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định thư sửa đổi và bổ sung Hiệp định hợp tác lao động giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào.
11.2. Quyết định số 725/1999/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/6/1999 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành qui chế qui định tạm thời một số biện pháp phòng ngừa và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài.
11.3. Quyết định số 884/2000/QĐ-BLĐTBXH ngày 6/9/2000 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành qui trình thẩm định và ra quyết định thành lập doanh nghiệp xuất khẩu lao động thuộc một số đoàn thể Trung ương.
11.4. Quyết định số 68/2001/QĐ-TTg ngày 02/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp xử lý đối với tu nghiệp sinh viên Việt Nam tại Nhật Bản và Hàn Quốc tự ý bỏ hợp đồng tu nghiệp.
11.5. Quyết định số 621/2001/QĐ-BLĐTBXH ngày 03/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy chế thực hiện đưa người Việt Nam sang tu nghiệp tại Nhật Bản.
11.6. Quyết định số 49/QĐ-QLLĐNN ngày 15/4/2002 của Cục trưởng Cục Quản lý lao động với nước ngoài về việc ban hành chương trình đào tạo và giáo dục định hướng đối với người lao động trước khi đi làm việc tại malaysia.
11.7. Quyết định số 108/QĐ-QLLĐNN ngày 23/8/2002 của Cục trưởng Cục Quản lý lao động với nước ngoài về việc ban hành Qui định tạm thời về chỉ đạo nghiệp vụ Quản lý lao động của Ban Quản lý lao động thuộc đại Sứ quán Việt Nam tại malaysia đối với đại diện các doanh nghiệp xuất khẩu lao động Việt Nam tại malaysia.
11.8. Quyết định số 1247/ QĐ-QLLĐNN ngày 5/11/2002 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội Qui định tạm thời về thẩm định hợp đồng đưa lao động Việt Nam sang làm việc tại malysia tại Ban Quản lý lao động và chuyên gia thuộc Đại sứ quán Việt Nam tại malaysia.
11.10. Những công văn của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Cục quản lý lao động với nước ngoài hướng dẫn đối với từng thị trường.
12. Về bảo hiểm xã hội:
12.1. Nghị định số 12/CP ngày 26/1/1995 của Chính phủ về việc ban hành Điều lệ bảo hiểm xã hội.
12.2. Nghị định số 01/2003/NĐ-CP ngày 09/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 16/01/1995 của Chính phủ.
12.3. Quyết định số 1443/LĐ-TBXH này 9/10/1995 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành mẫu sổ bảo hiểm xã hội.
12.4. Thông tư số 09/LĐTBXH-TT ngày 26/4/1996 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn cấp sổ và ghi sổ bảo hiểm xã hội.
12.5. Thông tư số 04/TBXH ngày 29/4/1983 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về thủ tục hồ sơ trợ cấp bảo hiểm xã hội.
12.6. Quyết định số 517/LĐTBXH-QĐ ngày 17/5/1996 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành mẫu Quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
12.7. Thông tư số 13/NV ngày 04/09/1972 của Bộ Nội vụ hướng dẫn và quy định cụ thể về việc tính thời gian công tác của công nhân, viên chức Nhà nước.
12.8. Thông báo 622/VK ngày 14/12/1993 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội – Ban Việt Kiều Trung ương về việc tính thời gian hoạt động cách mạng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài nay là các cán bộ công nhân viên Nhà nước để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
12.9. Thông tư số 02/LĐTBXH-TT ngày 11/02/1998 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ nâng lương để làm cơ sở tính lương hưu đối với cán bộ có thời gian làm chuyên gia ở nước ngoài.
12.10. Thông tư số 11/LĐTBXH-TT ngày 07/4/1997 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn áp dụng chế độ bảo hiểm xã hội đối với người làm nghề hoặc công việc thuộc danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc độc hại và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm/.
12.11. Thông tư Liên bộ số 10/TT-LB ngày 7/6/1998 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Y tế hướng dẫn bổ sung việc tính thời gian công tác đối với cán bộ y tế, xã, phường.
12.12. Nghị định số 61/2000/NĐ-CP ngày 7/9/2001 của Chính phủ về việc quy định tuổi nghỉ hưu của người lao động khai thác than trong hầm lò.
12.13. Thông tư số 12/221/BLĐTBXH-TT ngày 19/12/2001 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn về tuổi nghỉ hưu của người lao động khai thác than trong hầm lò.
12.14. Nghị định số 27/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ quy định tạm thời việc điều chỉnh mức lương hưu và mức trợ cấp đối với các đối tượng hưởng chính sách xã hội.
12.15. Thông tư liên bộ số 13/LB-TT ngày 2/6/1993 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn tạm thời việc điều chỉnh lương hưu và trợ cấp đối với các đối tượng hưởng chính sách xã hội.
12.16. Thông tư số 14/LĐTBXH-TT ngày 2/6/1993 cảu Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với cán bộ hoạt động Cách mạng trước năm 1945; điều chỉnh mức lương để tính lại lương hưu của một số trường hợp nghỉ hưu trước tháng 9/1945 và phụ cấp thâm niên giáo dục đối với giáo viên, cán bộ giảng dạy đã nghỉ hưu.
12.17. Quyết định số 812/TTg ngày 12/12/1995 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung đối tượng hưởng trợ cấp mất sức lao động dài hạn; trợ cấp thêm đối với người hưu trí cô đơn và công nhân viên chức là quân nhân chuyển ngành về hưu.
12.18. Thông tư số 01/LĐTBXH-TT ngày 30/1/1996 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành Quyết định số 812/TTg ngày 12/12/1995 của Thủ tướng Chính phủ
12.19. Quyết định số 234/1999/QĐ-TTg ngày 22/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng tiền lương hưu đối với người nghỉ hưu trước ngày 01/9/1996.
12.20. Thông tư số 02/2000/TT-BLĐTBXH ngày 18/01/2000 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/1999/QĐ-TTg ngày 22/12/1999.
12.21. Quyết định số 60/HĐBT ngày 1/2/1990 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổ chế độ trợ cấp đối với công nhân viên chức nghỉ việc vì mất sức lao động.
12.22. Thông tư số 05/LĐTBXH-TT ngày 24/4/1990 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ trợ cấp mất sức lao động theo Quyết định số 60/HĐBT ngày 1/2/1990 của Hội đồng Bộ trưởng
12.23. Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
12.24. Thông tư liên tịch số 21/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 25/9/2000 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
13. Về tranh chấp lao động, đình công:
13.1 Pháp lệnh ngày 11/4/1996 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá IX về thủ tục giải quyết các tranh chấp lao động.
13.2. Nghị định số 51/CP ngày 29/8/1996 của Chính phủ về việc giải quyết yêu cầu của tạp thể lao động tại các doanh nghiệp không được đình công.
13.3. Nghị định số 67/NĐ-CP ngày 09/7/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh mục các doanh nghiệp không được đình công.
13.4. Thông tư số 12/LĐTBXH-TT ngày 8/4/1997 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều chỉnh danh mục các doanh nghiệp không được đình công.
13.5. Nghị định số 58/CP ngày 31/5/1997 của Chính phủ về trả lương và quyền lợi cho người lao động tham gia đình công trong thời gian đình công.
13.6. Quyết định số 744/TTg ngày 8/10/1996 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Hội đồng trọng tài lao động cấp tỉnh.
13.7. Thông tư số 02/LĐTBXH-TT ngày 08/1/1997 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 744/TTg ngày 8/10/1996 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Hội đồng trọng tài lao động cấp tỉnh.
13.8. Thông tư số 10/LĐTBXH-TT ngày 25/3/1997 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc tổ chức, hoạt động của Hội đồng hoà giải cơ sở, hoà giải viên lao động của cơ quan lao động quận, huyện, thành phố, thị xã, thị trấn thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
14. Về quản lý lao động:
14.1 Thông tư số 06/1998/TT-BLĐTBXH ngày 25/4/1998 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn Điều 182 của Bộ Luật lao động vff khai trình lao động khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động.
14.2. THông tư số 08/1998/ TT-BLĐTBXH ngày 7/5/1998 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn tính lao động bình quân trong doanh nghiệp.
14.3. Thông tư liên tịch số 29/1999/TTLB-BLĐTBXH-BQP ngày 8/5/1999 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Quốc phòng hướng dẫn về khai trình lao động khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động đối với doanh nghiệp trong quân đội.
II. NHỮNG VĂN BẢN TẠM THỜI VẪN CÒN HIỆU LỰC THI HÀNH ĐẾN KHI CÓ VĂN BẢN MỚI THAY THẾ.
1. Về việc làm:
1.1. Nghị định số 72/CP ngày 31/10/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về việc làm (riêng tuyển lao động Việt Nam thì áp dụng theo quy định tại khoản 1, Điều 132 của Bộ luật lao động đã được sửa đổi, bổ sung).
1.2. Thông tư số 16/LĐTBXH-TT ngày 5/9/1996 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/CP ngày 31/10/1995 của Chính phủ về tuyển lao động (trừ điểm 3, Mục II về tuyển lao động Việt Nam).
1.3. Thông tư số 15/1998/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội bổ sung Thông tư số 16/LĐTBXH-TT ngày 5/9/1996 về tuyển lao động.
1.4. Thông tư số 08/ LĐTBXH-TT ngày 22/4/1997 cua Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn tổ chức và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm.
2. Về hợp đồng lao động:
2.1. Nghị định số 198//CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về hợp đồng lao động (riêng trường hợp người lao động thôi việc do doanh nghiệp sáp nhấp, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, chuyển quyền sở hữu, quyền quản lý hoặc quyền sử dụng tài sản theo Điều 31 của Bộ luật lao động đã được sửa đổi, bổ sung thì áp dụng chế độ trợ cấp mất việc làm theo Điều 17).
2.2. Thông tư số 21/LĐTBXH-TT ngày 12/10/1996 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 198//CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ về hợp đồng lao động.
2.3. Thông tư số 02/LĐTBXH-TT ngày 09/01/2001 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội bãi bỏ điểm 4 Mục III của Thông tư số 21/LĐTBXH-TT ngày 12/10/1996.
2.4. Quyết định số 66/LĐTBXH-QĐ ngày 12/02/1993 Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về phát hành và quản lý bản hợp đồng lao động.
2.5. Quyết định số 207/LĐTBXH-QĐ ngày 2/4/1993 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định về mẫu hợp đồng lao động.
3. Về tiền lương:
3.1. Quyết định số 385/LĐTBXH-QĐ ngày 01/4/1996 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về mức lương tối thiểu đối với người lao động Việt Nam làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc quốc tế tại Việt Nam.
3.2. Thông tư số 05/LĐTBXH-TT ngày 22/3/1995 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn nâng bậc lương đối với công nhân viên chức trong doanh nghiệp.
3.3. Thông tư số 10/ LĐTBXH-TT NGàY 19/4/1995 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 197/CP ngày 31/12/1995.
3.4. Thông tư số 11/ LĐTBXH-TT ngày 19/4/1995 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 197/CP về tiền lương đối với lao động Việt Nam làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
4. Về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi:
4.1. Thông tư số 14/1999/ TT- LĐTBXH ngày 18/5/1999 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc sản xuất có tính thời vụ và gia công hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng.
5. Về an toàn lao động, vệ sinh lao động:
5.1. Thông tư số 22/ TT- LĐTBXH ngày 8/11/1996 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc khai báo, đăng ký và cấp giấy phép sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động (trừ Mục xin cấp giấy phép).
5.2. Thông tư số 19/ LĐTBXH-TT ngày 2/8/1997 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thực hiện chế độ bồi thường cho người bị tai nạn lao động.
6. Về lao động và người Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
6.1. Nghị định số 85/1998/NĐ-CP ngày 20/10/1998 của Chính phủ quy định về người lao động Việt Nam làm việc cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
6.2. Nghị định số 46/1999/NĐ-CP ngày 01/7/1999 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 85/1998/NĐ-CP ngày 20/10/1998.
6.3. Nghị định số 75/2001/NĐ-CP ngày 19/10/2001 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 85/1998/NĐ-CP ngày 20/10/1998 và Nghị định số 46/1999/NĐ-CP ngày 01/7/1999.
6.4. Thông tư số 09/1999/ TT-BLĐTBXH này 15/3/1999 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/1998/NĐ-Chính phủ về tuyển chọn, sử dụng và quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
7. Về lao động là người nước ngoài làm tại Việt Nam:
7.1. Nghị định số 58/CP ngày 3/10/1996 của Chính phủ quy định về việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
7.2. Nghị định số 169/1999/NĐ-CP ngày 03/12/1999 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 58/CP ngày 03/12/1999.
7.3. Thông tư số 08/2000/TT-BLĐTBXH ủa Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (chỉ áp dụng phần thủ tục cấp giấy phép, thẩm quyền cấp giấy phép áp dụng theo Luật sửa đổi).
7.4. Quyết định số 311/2000/QĐ-BLĐTBXH ngày 29/3/2000 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành mẫu giấy phép lao động, in và phát hành, quản lý giấy phép lao động cấp cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
7.5. Công văn số 1033/LĐTBXH-CSLĐVL ngày 11/4/2000 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội triển khai việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
8. Về lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài:
8.1. Nghị định số 152/1999/NĐ-CP ngày 20/9/1999 của Chính phủ quy định việc người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài (trừ khoản 2 Điều 3 của Nghị định).
8.2. Thông tư số 17/ TT-BLĐTBXH ủa Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
8.3. Thông tư số 28/1999/ TT-BLĐTBXH ủa Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 152/1999/NĐ-CP ngày 20/9/1999 của Chính phủ quy định việc người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
8.4. Thông tư số 16/2000/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 28/2/2000 của Liên tịch Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ tài chính đối với người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
8.5. Thông tư số 33/2001/ TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24/5/2001 của Liên tịch Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn bổ sung Thông tư số 16/2000/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 28/2/2000 về dẫn chế độ tài chính đối với người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
8.6. Quyết định số 1635/4999/QĐ-BLĐTBXH ngày 13/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy chế đào tạo và giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
8.7. Quyết định số 179/2000/ QĐ-BLĐTBXH ngày 22/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy chế tạm thời về cấp và quản lý chứng chỉ đào tạo và giáo dục định hướng cho người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
8.8. Quyết định số 120/ QĐ-BLLĐNN ngày 23/11/2001 của Cục trưởng Cục quản lý lao động với nước ngoài về việc ban hành Quy định tạm thời về giải quyết các tranh chấp lao động trong thời gian người lao động Việt Nam làm việc tại Đài Loan.
9. Về bảo hiểm xã hội:
9.1. Thông tư số 06/LĐTBXH-TT ngày 04/4/1995 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều để thực hiện Điều lệ bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 26/01/1995 của Chính phủ.
9.2. Thông tư số 02/1999/TT-BLĐTBXH ngày 09/01/1999 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/1998/NĐ-CP ngày 12/11/1998 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 26/01/1995 của Chính phủ.
9.3. Thông tư số 11/2001/ BLĐTBXH-TT ngày 11/6/2001 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 73/QĐ-TTg ngày 21/2/2001 cảu Thủ tướng Chính phủ về việc nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ của người lao động.
9.4. Thông tư số 26/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 20/10/2000 hướng dẫn Nghị định sô s73/1999/NĐ-CP về thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động làm việc trong các cơ sở ngoài công lập thuộc các ngành giáo dục, y tế, văn hoá thể thao.
10. Về xử phạt vi phạm hành chính.
10.1 Nghị định số 38/CP ngày 25/6/1996 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính về hành vi vi phạm pháp luật lao động.
10.2. Thông tư số 05/LĐTBXH-TT ngày 12/12/1996 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về không ký kết hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 87/CP này 12/12/1995 và Nghị định số 88/CP ngày 14/12/1995 của Chính phủ.
10.3. Thông tư số 14/LĐTBXH-TT ngày 20/6/1996 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư số 05/LĐTBXH-TT ngay 12/12/1996.
10.4. Thông tư số 01/TT-LĐTBXH ngày 06/01/1997 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thủ tục, trình tự xử phạt, việc thu và sử dụng tiền xử phạt hành vi vi phạm pháp luật lao động; giải quyết khiếu nại đối với việc xử phạt hành chính vi vi phạm pháp luật lao động.
11. Về quản lý lao động:
11.1. Quyết định số 533/LĐTBXH-QĐ ngày 31/5/1994 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc in, phát hành và quản lý sổ lao động.
11.2. Thông tư số 18/LĐTBXH-TT ngày 31/5/1994 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc cấp, quản lý và sử dụng sổ lao động.
11.3. Thông tư số 10/LĐTBXH-TT ngày 22/5/1996 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn bổ sung việc cấp, quản lý và sử dụng sổ lao động.
III. Những văn bản hết hiệu lực:
1 Công văn số 1479/LĐTBXH này 22/4/1995 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành thoả ước lao động tập thể theo Nghị định số 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ.
2. Nghị định số 197/CP ngày 31/12/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương.
3. Nghị định số 10/1999/NĐ-Chính phủ ngày 01/3/1999 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 194/CP ngày 31/12/1994 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
4. Công văn số 3155/LĐTBXH-CV ngày 19/8/1995 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành kỷ luật lao động theo Nghị định 41/CP.
5. Nghị định số 162/1999/NĐ-CP ngày 09/11/1999 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
6. Quyết định số 1407/QĐ-BLĐTBXH ngày 08/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc in, phát hành và quản lý giấy phép sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
7. Nghị định số 93/1998/NĐ-CP ngày 12/11/1998 của Chính phủ về việc sửa đổ, bổ sung một số điều của Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 26/01/1995 của Chính phủ.
8. Quyết định số 37/QĐ-TTg ngày 21/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ của người lao động./.