Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1620/BHXH-CSXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 35/2012/NĐ-CP và Nghị định 31/2012/NĐ-CP
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1620/BHXH-CSXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1620/BHXH-CSXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đỗ Thị Xuân Phương |
Ngày ban hành: | 27/04/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Bảo hiểm |
tải Công văn 1620/BHXH-CSXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI Số: 1620/BHXH-CSXH V/v: Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH theo NĐ 35/2012/NĐ-CP và NĐ số 31/2012/NĐ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2012 |
Kính gửi: | - Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thưuộc Trung ương; |
Thực hiện Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012, Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 35/2012/NĐ-CP, Nghị định số 31/2012/NĐ-CP) và Thông tư số 09/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2012/TT-BLĐTBXH), Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn rõ một số nội dung như sau:
Đối tượng điều chỉnh, giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội (BHXH) áp dụng theo quy định tại Nghị định số 35/2012/NĐ-CP, Nghị định số 31/2012/NĐ-CP và hướng dẫn tại Điều 1 Thông tư số 09/2012/TT-BLĐTBXH.
Đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư số 09/2012/TT-BLĐTBXH đến ngày 01/5/2012 còn đang được hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng thì từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh mức hưởng, cụ thể như sau:
Mức trợ cấp TNLĐ - BNN hàng tháng từ ngày 01/5/2012 | = | Mức trợ cấp TNLĐ - BNN tháng 4/2012 | x | 1,265 |
- Đối với mức hưởng bằng 40% mức lương tối thiểu chưung, mức trợ cấp hàng tháng bằng 420.000 đồng (40% x 1.050.000 đồng);
- Đối với mức hưởng bằng 50% mức lương tối thiểu chưung, mức trợ cấp hàng tháng bằng 525.000 đồng (50% x 1.050.000 đồng);
- Đối với mức hưởng bằng 70% mức lương tối thiểu chưung, mức trợ cấp hàng tháng bằng 735.000 đồng (70% x 1.050.000 đồng).
Đối với đối tượng giải quyết hưởng các chế độ BHXH mà thời điểm hưởng từ ngày 01/5/2012 được thực hiện theo mức lương tối thiểu chưung là 1.050.000 đồng/tháng. Một số trường hợp cụ thể giải quyết như sau:
- Người lao động thưuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định đang hưởng trợ cấp ốm đau trước ngày 01/5/2012 mà từ ngày 01/5/2012 trở đi còn thời hạn hưởng trợ cấp (kể cả trường hợp mắc bệnh thưuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày) thì căn cứ vào số ngày nghỉ ốm ghi trên giấy ra viện hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH để làm căn cứ giải quyết. Số ngày nghỉ ốm trước ngày 01/5/2012, mức trợ cấp ốm đau tính theo mức lương tối thiểu chưung 830.000 đồng/tháng; số ngày nghỉ ốm từ ngày 01/5/2012 trở đi, mức trợ cấp ốm đau được tính theo mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng.
- Người lao động thưuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định đang hưởng trợ cấp thai sản trước ngày 01/5/2012 mà từ ngày 01/5/2012 trở đi còn thời hạn hưởng trợ cấp thì căn cứ thời gian nghỉ việc hưởng chế độ để giải quyết: Thời gian hưởng trợ cấp thai sản trước ngày 01/5/2012, mức hưởng trợ cấp thai sản tính theo mức lương tối thiểu chưung 830.000 đồng/tháng; thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản từ ngày 01/5/2012 được tính theo mức lương tối thiểu chưung 1.050.000 đồng/tháng. Khoản trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức lương tối thiểu chưung tại tháng sinh con hoặc tháng nhận nuôi con nuôi.
Đối với chế độ trợ cấp TNLĐ - BNN (kể cả trường hợp giám định lại và giám định tổng hợp) giải quyết từ ngày 01/5/2012 trở đi thì tiền lương tối thiểu chưung để tính khoản trợ cấp theo mức suy giảm khả năng lao động (kể cả trợ cấp phục vụ, nếu có) căn cứ vào thời điểm bắt đầu hưởng trợ cấp TNLĐ - BNN; mức trợ cấp tính theo số năm đã đóng BHXH tính theo mức tiền lương, tiền công của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị (nếu thưuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tính theo hệ số lương và mức lương tối thiểu chưung của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị).
Trường hợp thời điểm bắt đầu hưởng trợ cấp TNLĐ - BNN hàng tháng (kể cả trợ cấp phục vụ, nếu có) trước ngày 01/5/2012 thì mức hưởng được điều chỉnh theo quy định của từng thời kỳ và từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh theo hướng dẫn tại Điểm 2.2, Khoản 2 nêu trên.
Việc tính mức trợ cấp TNLĐ - BNN đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 148/2007/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH ngày 14/9/2007 của Liên Bộ Quốc phòng - Bộ Công an - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Người có thời gian tham gia BHXH thưuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, hưởng chế độ hưu trí từ ngày 01/5/2012 trở đi thì mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ tính lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu và trợ cấp khưu vực một lần (nếu có) tính theo mức lương tối thiểu chưung 1.050.000 đồng/tháng;
- Người có thời gian tham gia BHXH bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên nghỉ hưởng lương hưu từ ngày 01/5/2012, nếu mức lương hưu hàng tháng tính theo quy định mà thấp hơn 1.050.000 đồng/tháng thì được bù cho bằng 1.050.000 đồng/tháng;
- Cán bộ xã, phường, thị trấn đang chờ hưởng trợ cấp hàng tháng quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ và Điểm 8 Thông tư số 19/2008/TT-BLĐTBXH mà từ ngày 01/5/2012 trở đi đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng thì mức trợ cấp hàng tháng được tính trên cơ sở điều chỉnh mức trợ cấp tính tại thời điểm ngày 01/01/2003, cụ thể như sau:
- Tăng 10% theo Nghị định số 208/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004;
- Tăng 10% theo Nghị định số 117/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005;
- Tăng 20,7% theo Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005;
- Tăng 10% theo Nghị định số 93/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
- Tăng 28,6% theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
- Tăng 20% theo Nghị định số 184/2007/NĐ-CP ngày 17/12/2007;
- Tăng 15% theo Nghị định số 101/2008/NĐ-CP ngày 12/9/2008;
- Tăng 5% theo Nghị định số 34/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009;
- Tăng 12,3% theo Nghị định số 29/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010;
- Tăng 13,7% theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011;
- Tăng 26,5% theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012.
Người có thời gian tham gia BHXH theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ; cán bộ chưuyên trách cấp xã đang tự đóng tiếp BHXH và cán bộ chưuyên trách cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ, từ ngày 01/5/2012 hưởng chế độ hưu trí hoặc BHXH một lần thì mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ tính lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, trợ cấp BHXH một lần của số tháng đóng BHXH theo hệ số tiền lương được tính theo mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng, số tháng đóng BHXH theo mức sinh hoạt phí quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP được điều chỉnh theo mức tăng tương ứng của mức tiền lương tối thiểu chưung của từng thời kỳ.
Người có thời gian tham gia BHXH thưuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hưởng BHXH một lần thì mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ tính trợ cấp BHXH một lần và trợ cấp khưu vực một lần (nếu có) căn cứ vào ngày ra quyết định hưởng trợ cấp, nếu quyết định từ ngày 01/5/2012 trở đi thì tính theo mức lương tối thiểu chưung 1.050.000 đồng/tháng.
Căn cứ ngày chết ghi trên giấy chứng tử hoặc giấy báo tử và mức lương tối thiểu chưung tại tháng đối tượng chết (bao gồm tiền mai táng, trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp tuất một lần, trợ cấp chết do TNLĐ - BNN và trợ cấp khưu vực một lần) để giải quyết. Trường hợp chết trong tháng 4/2012 trợ cấp mai táng tính theo lương tối thiểu là 830.000 đồng/tháng, trợ cấp tuất hàng tháng được hưởng từ ngày 01/5/2012 thì tính theo mức tiền lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng.
Trường hợp hồ sơ đã giải quyết hưởng từ ngày 01/5/2012 nhưng chưa tính theo quy định mới này thì điều chỉnh lại mức hưởng. Đồng thời lập phiếu điều chỉnh cho từng người theo từng loại chế độ để giao cho đối tượng và bổ sung vào hồ sơ (đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng thì lập danh sách kèm theo phiếu điều chỉnh của từng người gửi về Trung tâm Lưu trữ thưuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam); chi trả khoản tiền chênh lệch cho đối tượng; thực hiện tổng hợp, thống kê theo quy định. Đối tượng hưởng lương hưu (gồm cả trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, trợ cấp khưu vực một lần) và đối tượng hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng thì BHXH tỉnh, thành phố nơi quản lý chi trả thực hiện điều chỉnh; đối tượng hưởng các loại trợ cấp một lần (gồm cả trợ cấp mai táng, trợ cấp chết do TNLĐ - BNN và trợ cấp khưu vực một lần đối với hưởng trợ cấp tuất hàng tháng) thì BHXH tỉnh, thành phố nơi đã giải quyết thực hiện điều chỉnh.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
|
BIỂU TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH VÀ TỔNG QUỸ TĂNG THÊM THEO NĐ 31/2012/NĐ-CP VÀ NĐ 35/2012/NĐ-CP ĐỐI VỚI NGƯỜI HƯỞNG CÁC
CHẾ ĐỘ BHXH TRƯỚC NGÀY 01/5/2012
(Kèm theo Công văn số 1620/BHXH-CSXH ngày 27 tháng 4 năm 2012 của BHXH Việt Nam)
Đối tượng | Số người hưởng tại thời điểm tháng 5/20112 (người) | Tổng kinh phí chi trả tháng 5/2012 chưa điều chỉnh (triệu đồng) | Tổng kinh phí chi trả tháng 5/2012 đã điều chỉnh theo NĐ 31, NĐ 35 (triệu đồng) | Kinh phí tăng thêm tháng 5/2012 do điều chỉnh theo NĐ NĐ 31, NĐ 35 (triệu đồng) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5= 4-3 | 6 |
1. Hưu trí bắt buộc |
|
|
|
|
|
- Hưu CNVC |
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo |
|
|
|
|
|
- Hưu liên doanh |
|
|
|
|
|
- Hưu thành phần KT khác |
|
|
|
|
|
- Hưu cán bộ xã theo NĐ121 |
|
|
|
|
|
- Hưu quân đội |
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo |
|
|
|
|
|
2. Trợ cấp mất sức lao động |
|
|
|
|
|
3. Trợ cấp theo QĐ 91 |
|
|
|
|
|
4. Trợ cấp theo QĐ 613 |
|
|
|
|
|
5. Trợ cấp công nhân cao su |
|
|
|
|
|
6. Trợ cấp TNLĐ |
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo |
|
|
|
|
|
7. Trợ cấp BNN |
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo |
|
|
|
|
|
8. Trợ cấp người phục vụ |
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo |
|
|
|
|
|
9. Trợ cấp tuất bắt buộc |
|
|
|
|
|
- Mức 50% lương tối thiểu |
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo |
|
|
|
|
|
- Mức 40% lương tối thiểu |
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo |
|
|
|
|
|
- Mức 70% lương tối thiểu |
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo |
|
|
|
|
|
10. Trợ cấp cán bộ xã theo NĐ 09 |
|
|
|
|
|
11. Hưu trí tự nguyện |
|
|
|
|
|
12. Trợ cấp tuất tự nguyện |
|
|
|
|
|
- Mức 50% lương tối thiểu |
|
|
|
|
|
- Mức 70% lương tối thiểu |
|
|
|
|
|
13. Hưu nông dân Nghệ An |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kinh phí chi trả không bao gồm phụ cấp khưu vực hàng tháng.
Người lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) | ………………ngày………tháng…….năm 2012 Giám đốc (ký, đóng dấu) |