Thông tư 06/2016/TT-BNV chế độ thông tin, báo cáo công tác ngành Nội vụ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2016/TT-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2016/TT-BNV | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Vĩnh Tân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/11/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chế độ báo cáo thông tin của ngành Nội vụ
Ngày 24/11/2016, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 06/2016/TT-BNV quy định chế độ thông tin, báo cáo công tác ngành Nội vụ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Các hình thức báo cáo được quy định tại Thông tư này bao gồm: Báo cáo giữa tháng, tháng, quý; Báo cáo 06 tháng và báo cáo năm; Báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất. Trong đó, báo cáo giữa tháng được gửi trước ngày 12 hàng tháng; Báo cáo tháng 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10, 11 được gửi trước ngày 20 hàng tháng; Báo cáo quý I và quý III gửi trước ngày 20 của tháng cuối quý; Báo cáo 06 tháng đầu năm gửi trước ngày 15/06; Báo cáo năm gửi trước ngày 10/12.
Báo cáo giữa tháng, tháng, quý được gửi bằng văn bản điện tử có chữ ký số của người có thẩm quyền, trường hợp cơ quan, đơn vị chưa sử dụng chữ ký số, áp dụng hình thức báo cáo bằng văn bản giấy, do người có thẩm quyền ký; Báo cáo 06 tháng và báo cáo năm bằng văn bản giấy, do người có thẩm quyền ký; gửi kèm file điện tử.
Văn bản điện tử được gửi về địa chỉ email: [email protected]; văn bản giấy gửi về địa chỉ: Bộ Nội vụ, số 08 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội.
Từ ngày 25/07/2019, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 08/2019/TT-BNV
Xem chi tiết Thông tư 06/2016/TT-BNV tại đây
tải Thông tư 06/2016/TT-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ Số: 06/2016/TT-BNV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO CÔNG TÁC NGÀNH NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01/10/2016 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ theo quy định của Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định chế độ thông tin, báo cáo công tác ngành Nội vụ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo công tác ngành Nội vụ.
QUY ĐỊNH NỘI DUNG
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2016/TT-BNV ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
MẪU SỐ 1 - BÁO CÁO GIỮA THÁNG
BỘ NỘI VỤ Số: /BC-tên ĐV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày …. tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
Kết quả công tác từ ngày đến ngày tháng năm
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác.
a) Thực hiện nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao:
- Chương trình công tác, đề án, dự án, nghị định, thông tư, báo cáo (nếu có): Kết quả, tiến độ thực hiện (đúng tiến độ, chậm tiến độ...);
- Kết quả giải quyết nhiệm vụ chưa hoàn thành của thời gian trước chuyển sang (nếu có);
- Nhiệm vụ khác Lãnh đạo Bộ giao (Theo Kết luận giao ban; Kết luận tại buổi làm việc của Lãnh đạo Bộ với đơn vị;...).
b) Nhiệm vụ thường xuyên của đơn vị.
c) Khó khăn, vướng mắc trong triển khai nhiệm vụ.
2. Kế hoạch công tác thời gian tới.
3. Kiến nghị, đề xuất.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
MẪU SỐ 2 - BÁO CÁO THÁNG
(Áp dụng đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ)
BỘ NỘI VỤ Số: /BC-tên ĐV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày …. tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
Kết quả công tác tháng....và kế hoạch công tác tháng...năm
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC THÁNG
1. Công tác tham mưu xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ và các chế độ, chính sách (nêu rõ tiến độ theo các bước xây dựng, đánh giá việc thực hiện đúng hoặc chậm tiến độ; nguyên nhân và hướng khắc phục nếu có).
a) Các văn bản, đề án trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ....
b) Các văn bản, đề án trình lãnh đạo Bộ.
c) Kết quả giải quyết nhiệm vụ chưa hoàn thành tháng trước chuyển sang (nếu có).
d) Tiến độ các nhiệm vụ Bộ trưởng giao theo Kết luận giao ban trong tháng.
2. Công tác triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước, nhiệm vụ chuyên môn theo lĩnh vực được phân công.
Đánh giá khái quát tình hình, kết quả triển khai các văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chế độ, chính sách, nhiệm vụ tại các bộ, ngành, địa phương theo lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công (nếu có); những vấn đề phát sinh trong thực tiễn quản lý, nguyên nhân và đề xuất cần xử lý.
3. Công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có).
4. Công tác nội bộ, nhiệm vụ thường xuyên của đơn vị.
5. Đánh giá chung.
II. KẾ HOẠCH CÔNG TÁC THÁNG SAU.
III. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT.
1. Giải pháp thực hiện.
2. Kiến nghị, đề xuất.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
MẪU SỐ 3 - BÁO CÁO QUÝ, 6 THÁNG VÀ BÁO CÁO NĂM
(Áp dụng đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ)
BỘ NỘI VỤ Số: /BC-tên ĐV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày …. tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện công tác quý, 6 tháng, năm và phương hướng, nhiệm vụ quý, 6 tháng cuối năm, năm
Phần I
KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUÝ, 6 THÁNG ĐẦU NĂM, NĂM...
I. KẾT QỦA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC 6 THÁNG ĐẦU NĂM, NĂM.
1. Việc xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chương trình công tác.
2. Công tác tham mưu xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ và các chế độ, chính sách (nếu có); nêu rõ tiến độ theo các bước xây dựng, đánh giá việc thực hiện đúng hoặc chậm tiến độ; nguyên nhân và hướng khắc phục.
a) Các văn bản, đề án trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ....
b) Các văn bản, đề án trình lãnh đạo Bộ.
3. Công tác triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước, nhiệm vụ chuyên môn theo lĩnh vực được phân công.
a) Đánh giá khái quát tình hình, kết quả triển khai các văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chế độ, chính sách, nhiệm vụ tại các bộ, ngành, địa phương theo lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công (nếu có); những vấn đề phát sinh trong thực tiễn quản lý, nguyên nhân và đề xuất cần xử lý.
b) Thống kê, tổng hợp các số liệu thuộc lĩnh vực được phân công do các bộ, ngành, địa phương gửi đến tại các báo cáo chuyên đề (nếu có).
4. Công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có).
5. Công tác nội bộ, nhiệm vụ thường xuyên của đơn vị.
II. ĐÁNH GIÁ.
1. Ưu điểm.
2. Tồn tại, hạn chế.
3. Nguyên nhân.
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC QUÝ, 6 THÁNG CUỐI NĂM, NĂM SAU.
I. NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM, NĂM SAU.
II. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT.
1. Giải pháp thực hiện.
2. Kiến nghị, đề xuất.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
MẪU SỐ 4 - BÁO CÁO QUÝ, 6 THÁNG VÀ BÁO CÁO NĂM
(Áp dụng đối với Vụ/Ban Tổ chức cán bộ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở Nội vụ các địa phương).
UBND TỈNH, BỘ, CƠ QUAN Số: /BC-tên ĐV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …. tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện công tác ngành Nội vụ quý, 6 tháng, năm và phương hướng, nhiệm vụ quý, 6 tháng cuối năm, năm
Phần I
KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUÝ, 6 THÁNG ĐẦU NĂM, NĂM.
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUÝ, 6 THÁNG ĐẦU NĂM, NĂM.
1. Lĩnh vực Tổ chức nhà nước.
a) Công tác tổ chức, biên chế.
- Xây dựng kế hoạch, chương trình công tác.
- Tham mưu xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ, chế độ, chính sách.
- Công tác tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước; thực hiện các quyết định, chính sách của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ và Lãnh đạo các bộ, ngành, địa phương.
- Công tác thanh tra, kiểm tra (nếu có).
b) Công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
c) Công tác cải cách hành chính.
d) Công tác xây dựng chính quyền; địa giới hành chính.
e) Công tác đào tạo, bồi dưỡng.
……………..
2. Lĩnh vực thi đua - khen thưởng .
4. Lĩnh vực văn thư, Iưu trữ .
3. Lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
(Lĩnh vực tín ngưỡng tôn giáo không áp dụng với báo cáo của Vụ/Ban Tổ chức cán bộ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ).
5. Các Lĩnh vực khác.
II. ĐÁNH GIÁ.
1. Ưu điểm.
2. Tồn tại, hạn chế.
3. Nguyên nhân.
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC QÚY, 6 THÁNG CUỐI NĂM, NĂM SAU
I. NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC QUÝ, 6 THÁNG CUỐI NĂM, NĂM SAU
II. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT.
1. Giải pháp thực hiện.
2. Kiến nghị, đề xuất.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |