Thông tư 02/2023/TT-BTTTT quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của BTTTT

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi hiệu lực VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

––––––––––––––––

Số: 02/2023/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

–––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày 21 tháng  3 năm 2023

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông;

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thông tư này không điều chỉnh:
1. Chế độ báo cáo mật.
2. Chế độ báo cáo nội bộ.
3. Chế độ báo cáo thống kê (thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2022/TT-BTTTT ngày 22/6/2022 quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông; Thông tư số 04/2022/TT-BTTTT ngày 22/6/2022 quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông và các quy định pháp luật về thống kê).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này được áp dụng đối với những đối tượng sau:
1. Cơ quan hành chính nhà nước, công chức, viên chức liên quan đến việc ban hành và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.    
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chế độ báo cáo định kỳ là chế độ báo cáo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm những yêu cầu cụ thể về việc thực hiện báo cáo, được ban hành để đáp ứng yêu cầu thông tin tổng hợp của cơ quan, người có thẩm quyền và được thực hiện theo một chu kỳ xác định, lặp lại nhiều lần.
2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ là các đối tượng có trách nhiệm thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông đã có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chế độ báo cáo định kỳ phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
Chế độ báo cáo định kỳ phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông bao gồm:
1. Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông (gồm: 86 chỉ tiêu báo cáo tại Phụ lục I và 38 chế độ báo cáo tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư).
2. Chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc các bộ, cơ quan ngang bộ ban hành theo thẩm quyền (quy định Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ triển khai, thực hiện) được các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện công bố theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Điều 5. Nội dung, thành phần của chế độ báo cáo định kỳ
1. Nội dung chế độ báo cáo định kỳ phải đầy đủ các thành phần sau:
a) Tên báo cáo;
b) Nội dung yêu cầu của báo cáo;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo;
d) Cơ quan nhận báo cáo;
đ) Tần suất thực hiện báo cáo;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo;
g) Thời hạn gửi báo cáo;
h) Hình thức, phương thức gửi, nhận báo cáo;
i) Mẫu đề cương báo cáo.
2. Trong trường hợp cần thiết, nội dung của chế độ báo cáo định kỳ có thể có thêm các thành phần:
a) Biểu mẫu số liệu báo cáo;
b) Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo.
Điều 6. Thời hạn gửi báo cáo trong chế độ báo cáo định kỳ
1. Thời hạn các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân liên quan gửi báo cáo định kỳ đến cơ quan, đơn vị nhận báo cáo định kỳ:
a) Chậm nhất ngày 15 (mười lăm) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;
b) Chậm nhất ngày 06 (sáu) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hằng quý;
c) Chậm nhất ngày 06 (sáu) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;
d) Chậm nhất ngày 25 (hai mươi lăm) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhận báo cáo định kỳ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm rà soát, phân tích, tổng hợp và gửi báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông (Văn phòng Bộ):
a) Chậm nhất ngày 16 (mười sáu) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;
b) Chậm nhất ngày 08 (tám) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hằng quý;
c) Chậm nhất ngày 08 (tám) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;
d) Chậm nhất ngày 27 (hai mươi bảy) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.
 3. Các Sở Thông tin và Truyền thông nhận báo cáo định kỳ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm rà soát, phân tích, tổng hợp và gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông (Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ hoặc Văn phòng Bộ):
 a) Chậm nhất ngày 16 (mười sáu) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;
b) Chậm nhất ngày 08 (tám) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hằng quý;
c) Chậm nhất ngày 08 (tám) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;
d) Chậm nhất ngày 27 (hai mươi bảy) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.
4. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhận báo cáo định kỳ của các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm rà soát, phân tích, tổng hợp và gửi báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông (Văn phòng Bộ):
a) Chậm nhất ngày 17 (mười bảy) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;
b) Chậm nhất ngày 09 (chín) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hằng quý;
c) Chậm nhất ngày 09 (chín) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;
d) Chậm nhất ngày 29 (hai mươi chín) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.
5. Văn phòng Bộ rà soát, phân tích, tổng hợp các báo cáo để báo cáo Lãnh đạo Bộ:
a) Chậm nhất ngày 18 (mười tám) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;
b) Chậm nhất ngày 10 (mười) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hằng quý;
c) Chậm nhất ngày 10 (mười) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;
d) Chậm nhất ngày 30 (ba mươi) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.
Điều 7. Hình thức chế độ báo cáo định kỳ
Báo cáo định kỳ được gửi bằng một trong các hình thức theo thứ tự ưu tiên như sau:
1. Báo cáo bằng văn bản điện tử có sử dụng chữ ký số của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, đơn vị và gửi kèm file dưới hình thức định dạng word, excel hoặc hình thức khác theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật ban hành chế độ báo cáo định kỳ.
2. Báo cáo bằng văn bản giấy có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định đối với các cơ quan, tổ chức chưa kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 8. Phương thức gửi chế độ báo cáo định kỳ
Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức theo thứ tự ưu tiên như sau:
1. Gửi qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Gửi qua Hệ thống thư điện tử.
3. Gửi qua Fax.
4. Gửi trực tiếp.
5. Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ
Danh mục báo cáo định kỳ (các chế độ báo cáo định kỳ) thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc các bộ, cơ quan ngang bộ ban hành theo thẩm quyền quy định Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai, thực hiện phải được công bố, công khai trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy trình sau:
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm rà soát, xây dựng đề nghị công bố danh mục báo cáo định kỳ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật được phân công chủ trì soạn thảo.
2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm gửi đề nghị công bố danh mục quy định chế độ báo cáo đến Văn phòng Bộ (theo mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này). Nội dung công bố gồm:
a) Tên báo cáo;
b) Đối tượng thực hiện báo cáo;
c) Cơ quan nhận báo cáo;
d) Tần suất thực hiện báo cáo;
đ) Văn bản quy định chế độ báo cáo.
3. Văn phòng Bộ rà soát, tổng hợp trình Lãnh đạo Bộ xem xét, ký Quyết định công bố (theo mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này) chậm nhất là 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo định kỳ có hiệu lực thi hành.
4. Trung tâm Thông tin có trách nhiệm đăng tải, cập nhật và duy trì danh mục chế độ báo cáo định kỳ trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ.
Điều 10. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và các đối tượng liên quan có trách nhiệm tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, tiến tới thực hiện báo cáo điện tử, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin, tiết kiệm thời gian, chi phí cho các đối tượng thực hiện báo cáo.
2. Giá trị pháp lý của báo cáo điện tử và việc sử dụng chữ ký điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông
Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, chức năng theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
1. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông là Hệ thống thông tin thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu báo cáo từ đối tượng thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và các chế độ báo cáo khác để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan hành chính các cấp và cung cấp số liệu theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền.
2. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông được xây dựng, cài đặt tại Bộ Thông tin và Truyền thông để kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và các cơ quan, tổ chức liên quan.
3. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông có đầy đủ các tính năng để bảo đảm các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
a) Rà soát các chế độ báo cáo định kỳ để đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ phù hợp với quy định của Thông tư này;
b) Thực hiện công bố chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 9 của Thông tư này;
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo, chia sẻ, cung cấp thông tin, số liệu báo cáo của cơ quan, đơn vị mình khi các cơ quan, đơn vị khác yêu cầu theo quy định của pháp luật. 
2. Văn phòng Bộ có trách nhiệm:
a) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc thực hiện Thông tư này;
b) Xử lý, phân tích, tổng hợp thông tin, báo cáo của các cơ quan, đơn vị theo nội dung quy định tại Thông tư này;
c) Phối hợp với đơn vị được giao chủ trì xây dựng, vận hành để quản lý Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông theo lộ trình và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan;
d) Quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo của ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về lĩnh vực thông tin và truyền thông;
đ) Là đầu mối phối hợp với các đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong tiếp nhận, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo định kỳ khi có sửa đổi, bổ sung liên quan đến thực hiện quy định chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;  
e) Định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, thực hiện hướng dẫn và tổ chức tập huấn cho các đối tượng theo quy định tại Điều 2 của Thông tư này;
g) Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các quy định tại Thông tư này báo cáo Bộ trưởng và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo yêu cầu.
3. Trung tâm Thông tin có trách nhiệm:
a) Đề xuất, xây dựng, vận hành, nâng cấp Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông, bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, công nghệ để bảo mật, liên thông, tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;
b) Bảo đảm cung cấp đầy đủ, kịp thời và quản lý sử dụng dịch vụ chứng thư số cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị về giải pháp tích hợp dịch vụ chữ ký số bảo đảm tính an toàn, xác thực, toàn vẹn thông tin và liên thông với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;
c) Đăng tải và duy trì danh mục chế độ báo cáo định kỳ lên Cổng Thông tin điện tử của Bộ theo quy định tại khoản 4 Điều 9 của Thông tư này.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2023.
2. Bãi bỏ các quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các điều, khoản của 19 (mười chín) Thông tư do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành (tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này) kể từ ngày Thông tư có hiệu lực thi hành.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ, các Cục và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Các Sở Thông tin và Truyền thông) và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Văn phòng Bộ) để Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung kịp thời./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND, Sở TTTT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; Cổng TTĐT của Bộ;
- Lưu: VT, VP.      

B TRƯNG

 

 

Nguyễn Mạnh Hùng

PHỤ LỤC I

Các chỉ tiêu báo cáo định kỳ bảo đảm công tác quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông

(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông)

______________

 

A. Lĩnh vực an toàn thông tin mạng: Chi tiết tại Phụ lục Ia.

B. Lĩnh vực bưu chính: Chi tiết tại Phụ lục Ib.

C. Lĩnh vực viễn thông: Chi tiết tại Phụ lục Ic.

D. Lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử: Chi tiết tại Phụ lục Id.

Đ. Lĩnh vực chứng thực điện tử: Chi tiết tại Phụ lục Iđ.

E. Lĩnh vực báo chí: Chi tiết tại Phụ lục Ie.

G. Lĩnh vực thông tin đối ngoại: Chi tiết tại Phụ lục Ig.

H. Lĩnh vực thông tin cơ sở: Chi tiết tại Phụ lục Ih.

 

PHỤ LỤC Ia

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO

LĨNH VỰC AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG

-----------

I. DANH MỤC CHỈ TIÊU BÁO CÁO

TT

Mã số

Tên chỉ tiêu/báo cáo

Ghi chú

1

1

Tỷ lệ doanh thu sản phẩm nội địa so với nước ngoài tại thị trường Việt Nam

 

 

II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU

 

 (I) HOẠT ĐỘNG AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG

A (1). Tỷ lệ doanh thu sản phẩm nội địa so với nước ngoài tại thị trường Việt Nam.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa doanh thu sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng tại thị trường Việt Nam do doanh nghiệp Việt Nam thực hiện so với doanh thu sản phẩm, dịch vụ doanh nghiệp nước ngoài thực hiện trong kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng.

 

PHỤ LỤC Ib

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO

 LĨNH VỰC BƯU CHÍNH

-----------

I. DANH MỤC CHỈ TIÊU BÁO CÁO

TT

Mã số

Tên chỉ tiêu/báo cáo

Ghi chú

1

1

Số vụ khiếu nại liên quan đến dịch vụ do doanh nghiệp bưu chính cung cấp

 

 

II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU

 

B (1). Số vụ khiếu nại liên quan đến dịch vụ do doanh nghiệp bưu chính cung cấp.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số vụ khiếu nại liên quan đến dịch vụ do doanh nghiệp bưu chính cung cấp cho khách hàng trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo kết quả giải quyết khiếu nại  (Đã giải quyết/Đang giải quyết).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Bưu chính).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu chính.

 

PHỤ LỤC Ic

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO LĨNH VỰC VIỄN THÔNG

------------

I. DANH MỤC CHỈ TIÊU BÁO CÁO

TT

Mã số

Tên chỉ tiêu/báo cáo

Ghi chú

1

1

Tỷ lệ hộ gia đình trong vùng phủ cáp quang

 

2

2

Tổng số Km cáp quang

 

3

3

Tỷ lệ phủ cáp quang tới xã

 

4

4

Tỷ lệ thôn (bản) được bao phủ mạng cáp quang

 

5

5

Lưu lượng băng thông Internet quốc tế sử dụng

 

6

6

Dung lượng kết nối Internet trong nước

 

7

7

Dung lượng kết nối viễn thông đường trục Bắc - Nam

 

8

8

Dung lượng kết nối viễn thông đường trục Bắc - Nam sử dụng

 

9

9

Tổng số trạm thu phát sóng thông tin di động

 

10

10

Số lượng vị trí nhà trạm thu phát sóng di động

 

11

11

Số lượng thuê bao điện thoại di động chỉ sử dụng thoại, tin nhắn

 

12

12

Số lượng thuê bao điện thoại di động có sử dụng dữ liệu

 

13

13

Số lượng thuê bao điện thoại di động có sử dụng thoại trên mạng 4G (VoLTE)

 

14

14

Số lượng điểm truy nhập Wifi công cộng

 

15

15

Số lượng tin nhắn đã gửi

 

16

16

Tổng lưu lượng điện thoại di động trong nước

 

17

17

Lượng dữ liệu sử dụng bình quân thuê bao băng rộng di động

 

18

18

Lượng dữ liệu sử dụng bình quân thuê bao băng rộng cố định

 

19

19

Tổng lưu lượng thoại di động quốc tế chiều đi

 

20

20

Tổng lưu lượng thoại di động quốc tế chiều về

 

21

21

Số lượng thuê bao đăng ký chuyển mạng giữ số - chuyển đi

 

22

22

Số lượng thuê bao đăng ký chuyển mạng giữ số - chuyển đến

 

23

23

Số lượng thuê bao chuyển mạng giữ số thành công

 

24

24

Tỷ lệ thành công chuyển mạng giữ số

 

25

25

Số lượng thuê bao sử dụng tài khoản Mobile Money

 

26

26

Tổng số giao dịch Mobile Money

 

27

27

Tổng giá trị giao dịch

 

28

28

Tổng số điểm kinh doanh Mobile Money của doanh nghiệp

 

29

29

Tổng số đơn vị chấp nhận thanh toán Mobile Money

 

30

30

Doanh thu dịch vụ Mobile Money

 

31

31

Tốc độ tải dữ liệu tối thiểu theo hướng xuống cam kết​ trong vùng cung cấp dịch vụ (Vdmin)

 

32

32

Tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng xuống trong vùng cung cấp dịch vụ cam kết (Vd)

 

33

33

Tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng lên trong vùng cung cấp dịch vụ cam kết (Vu)

 

34

34

Tỷ lệ cuộc gọi điện thoại di động không thành công

 

35

35

Giá cước truy nhập trung bình của thuê bao băng rộng cố định sử dụng dịch vụ Leased line

 

36

36

Giá cước truy nhập trung bình của thuê bao băng rộng cố định sử dụng dịch vụ FTTH

 

37

37

Giá cước truy nhập trung bình của thuê bao băng rộng cố định sử dụng dịch vụ CaTV

 

38

38

Giá cước truy nhập trung bình của thuê bao băng rộng cố định sử dụng dịch vụ xDSL

 

39

39

Chỉ số ARPU tính trên các thuê bao băng rộng cố định

 

40

40

Giá cước truy nhập trung bình của băng rộng di động/GB

 

41

41

Giá cước truy nhập trung bình của dịch vụ điện thoại di động

 

42

42

Giá cước truy nhập trung bình của dịch vụ tin nhắn SMS

 

43

43

Chỉ số ARPU tính trên các thuê bao di động đang hoạt động có phát sinh lưu lượng

 

44

44

Chỉ số ARPU tính trên các thuê bao băng rộng di động

 

45

45

Số tiền doanh nghiệp viễn thông đầu tư cho lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin

 

 

II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU

 

C (1). Tỷ lệ hộ gia đình trong vùng phủ cáp quang.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số hộ gia đình trong phạm vi có cáp quang sẵn sàng cho kết nối Internet và tổng số hộ gia đình tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo. Hộ trong vùng phủ cáp quang không nhất thiết phải là thuê bao hay sử dụng dịch vụ.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (2). Tổng số km cáp quang.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng độ dài các tuyến cáp quang theo quy chuẩn bao gồm: Mạng truyền dẫn và mạng băng rộng cố định (không bao gồm cáp thuê bao tới đầu cuối khách hàng) tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (3). Tỷ lệ phủ cáp quang tới xã.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số xã trong phạm vi có cáp quang sẵn sàng cho kết nối Internet (cáp quang được kéo tới trụ sở UBND xã, không nhất thiết phải là thuê bao hay sử dụng dịch vụ) và tổng số xã tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

c) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (4). Tỷ lệ thôn (bản) được bao phủ mạng cáp quang.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số thôn/bản/làng/xóm /buôn/bon/phum/ấp … (viết gọn là thôn) trong phạm vi có cáp quang sẵn sàng có kết nối Internet so với tổng số thôn tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo. Thôn được bao phủ bởi mạng cáp quang là cáp quang được kéo tới trung tâm thôn (hoặc nhà văn hóa của thôn), không nhất thiết phải là thuê bao hay sử dụng dịch vụ.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

d) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (5). Lưu lượng băng thông Internet quốc tế sử dụng.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Tổng lưu lượng sử dụng trung bình của tất cả các kết nối quốc tế bao gồm cáp quang, kết nối sóng vô tuyến và vệ tinh (đơn vị Gbit/s) đến cuối kỳ báo cáo. Đối với từng kết nối quốc tế độc lập, nếu lưu lượng không cân bằng, như lưu lượng chiều về (từ quốc tế về Việt Nam) và chiều ra (từ Việt Nam đi quốc tế) không bằng nhau thì lấy lưu lượng cao nhất để sử dụng thống kê. Lấy trung bình cộng lưu lượng sử dụng của kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (6). Dung lượng kết nối Internet trong nước.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Dung lượng kết nối Internet với các tổ chức trong nước (ISP, VNIX…).  Số liệu tính đến cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo kiểu kết nối (Peering/Non peering). Peering là hình thức kết nối trực tiếp ngang hàng giữa các doanh nghiệp, tổ chức với nhau.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (7). Dung lượng kết nối viễn thông đường trục Bắc - Nam.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là dung lượng thiết kế của đường truyền dẫn viễn thông hữu tuyến đi qua đồng thời 03 điểm Hà Nội, Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh của doanh nghiệp tính đến cuối kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (8). Dung lượng kết nối viễn thông đường trục Bắc - Nam sử dụng.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng dung lượng kết nối viễn tông đường trục Bắc - Nam đang sử dụng tính đến cuối kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (9). Tổng số trạm thu phát sóng thông tin di động.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số trạm thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS) hỗ trợ các công nghệ 2G, 3G, 4G, 5G, … tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo loại trạm BTS: (2G /Node B /eNodeB /5G);

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (10). Số lượng vị trí nhà trạm thu phát sóng di động.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng vị trí nhà trạm đang đặt trạm thu phát sóng thông tin di động của doanh nghiệp tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo loại vị trí: (Chia sẻ/dùng chung/thuê lại của doanh nghiệp xã hội hóa). Vị trí chia sẻ là vị trí nhà trạm do doanh nghiệp tự xây dựng và chia sẻ với các nhà mạng khác. Vị trí dùng chung là Vị trí nhà trạm do doanh nghiệp kết hợp với các doanh nghiệp khác cùng thiết lập dùng chung. Vị trí thuê lại của doanh nghiệp xã hội hóa là doanh nghiệp xã hội hóa tự xây dựng vị trí nhà trạm, cho các doanh nghiệp viễn thông thuê lại;

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (11). Số lượng thuê bao điện thoại di động chỉ sử dụng thoại, tin nhắn.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng thuê bao điện thoại di động đang hoạt động chỉ phát sinh lưu lượng thoại/tin nhắn tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo hình thức trả tiền sử dụng dịch vụ: (Trả trước/ trả sau);

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng, quý.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo:

- Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;

- Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (12). Số lượng thuê bao điện thoại di động có sử dụng dữ liệu.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng thuê bao điện thoại di động đang hoạt động có phát sinh lưu lượng dữ liệu tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo; (không bao gồm thuê bao là datacard).

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo hình thức trả tiền sử dụng dịch vụ: (Trả trước /trả sau);

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (13). Số lượng thuê bao điện thoại di động có sử dụng thoại trên mạng 4G (VoLTE).

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng thuê bao điện thoại di động đang hoạt động có phát sinh lưu lượng thoại trên mạng 4G (VoLTE) tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng, quý.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo:

- Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;

- Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (14). Số lượng điểm truy nhập Wifi công cộng.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng điểm truy nhập Internet được thiết lập tại nơi công cộng sử dụng công nghệ WiFi tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo đối tượng hợp tác thiết lập (Tự thiết lập /Phối hợp với UBND cấp tỉnh /Phối hợp với chủ địa điểm công cộng).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.         

C (15). Số lượng tin nhắn đã gửi.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng tin nhắn ngắn (SMS) của dịch vụ tin nhắn ngắn di động được gửi trong nước và quốc tế, tính cả tin nhắn tới đầu số dịch vụ trong kỳ báo cáo (loại trừ các tin nhắn được gửi từ máy tính đến thiết bị cầm tay di động hoặc tới các máy tính khác).

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (16). Tổng lưu lượng điện thoại di động trong nước.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số phút gọi đi của các thuê bao di động trong nước (bao gồm gọi tới thuê bao điện thoại cố định và thuê bao điện thoại di động) trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo phạm vi cuộc gọi: (Nội mạng/Ngoại mạng);

- Theo công nghệ: (Trên mạng 2G /3G /4G /5G/…).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (17). Lượng dữ liệu sử dụng bình quân thuê bao băng rộng di động.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là lượng dữ liệu (data) sử dụng bình quân 01 tháng trên 01 thuê bao truy nhập Internet băng rộng di động của kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (18). Lượng dữ liệu sử dụng bình quân thuê bao băng rộng cố định.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là lượng dữ liệu (data) sử dụng bình quân 01 tháng trên 01 thuê bao truy nhập Internet băng rộng cố định của kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (19). Tổng lưu lượng thoại di động quốc tế chiều đi.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số phút cuộc gọi điện thoại di động bắt nguồn từ trong nước đến các quốc gia, vùng lãnh thổ nước ngoài trong kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (20). Tổng lưu lượng thoại di động quốc tế chiều về.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số phút cuộc gọi điện thoại bắt nguồn từ các quốc gia, vùng lãnh thổ nước ngoài đến mạng di động trong nước trong kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (21). Số lượng thuê bao đăng ký chuyển mạng giữ số - chuyển đi.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng thuê bao đăng ký chuyển mạng giữ số từ mạng di động của doanh nghiệp sang mạng di động của các doanh nghiệp khác trong kỳ báo cáo. Chuyển mạng viễn thông di động mặt đất giữ nguyên số (chuyển mạng) là việc thuê bao di động của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất này trở thành thuê bao di động của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất khác và giữ nguyên số (bao gồm mã mạng và số thuê bao).

b) Phân tổ chủ yếu: Theo doanh nghiệp (doanh nghiệp viễn thông di động).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (22). Số lượng thuê bao đăng ký chuyển mạng giữ số - chuyển đến.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng thuê bao đăng ký chuyển mạng giữ số từ mạng di động của các doanh nghiệp khác sang mạng di động của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo doanh nghiệp (doanh nghiệp viễn thông di động).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (23). Số lượng thuê bao chuyển mạng giữ số thành công.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng thuê bao chuyển mạng giữ số chuyển đến thành công từ mạng di động của các doanh nghiệp khác sang mạng di động của các doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo chiều chuyển: (Chiều chuyển đi /Chiều chuyển đến);

- Theo doanh nghiệp: (doanh nghiệp viễn thông di động).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (24). Tỷ lệ thành công chuyển mạng giữ số.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số lượng thuê bao chuyển mạng giữ số thành công so với tổng số thuê bao đăng ký chuyển mạng giữ số trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo chiều chuyển: (Chiều chuyển đi /Chiều chuyển đến);

- Theo doanh nghiệp: (doanh nghiệp viễn thông di động).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (25). Số lượng thuê bao sử dụng tài khoản Mobile Money.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng thuê bao điện thoại di động có đăng ký tài khoản sử dụng dịch vụ Mobile Money đang hoạt động tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (26). Tổng số giao dịch Mobile Money.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng giao dịch chuyển tiền, nạp tiền, rút tiền, thanh toán trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo nhóm giao dịch (Chuyển tiền/Nạp tiền/Rút tiền/Thanh toán).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (27). Tổng giá trị giao dịch.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng giá trị tiền thực hiện qua các giao dịch Mobile Money trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo nhóm giao dịch (Chuyển tiền/Nạp tiền/Rút tiền/Thanh toán).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (28). Tổng số điểm kinh doanh Mobile Money của doanh nghiệp.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng điểm kinh doanh dịch vụ Mobile Money do doanh nghiệp viễn thông thiết lập và các điểm kinh doanh khác là pháp nhân được doanh nghiệp viễn thông thực hiện thí điểm ký hợp đồng ủy quyền tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng, năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo:

- Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;

- Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (29). Tổng số đơn vị chấp nhận thanh toán Mobile Money.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng các cửa hàng, đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ chấp nhận sử dụng tài khoản Mobile Money để thanh toán (được doanh nghiệp viễn thông ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật) tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (30). Doanh thu dịch vụ Mobile Money.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số tiền doanh nghiệp viễn thông đã và sẽ thu được từ việc cung cấp dịch vụ Mobile Money trong kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (31). Tốc độ tải dữ liệu tối thiểu theo hướng xuống cam kết​ trong vùng cung cấp dịch vụ (Vdmin).

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tốc độ tải dữ liệu tối thiểu trong kỳ báo cáo. Tốc độ tải dữ liệu tối thiểu được định nghĩa tại mục 1.4.4 của QCVN 81:2019/BTTTT. Vùng cung cấp dịch vụ báo cáo dưới dạng bản đồ số (tạo đường dẫn tới bản đồ số trên website của doanh nghiệp). Vùng cung cấp dịch vụ được định nghĩa tại mục 1.4.3 của QCVN 81:2019/BTTTT. Trong trường hợp QCVN 81:2019/BTTTT được thay thế bằng quy chuẩn mới thì áp dụng định nghĩa theo quy chuẩn mới. Vùng cung cấp dịch vụ là vùng địa lý mà DNCCDV công bố về khả năng sử dụng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất theo mức chất lượng của quy chuẩn đối với dịch vụ. Vùng cung cấp dịch vụ bao gồm: (1) Vùng cung cấp dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng công nghệ truy nhập vô tuyến WCDMA, (2) Vùng cung cấp dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng công nghệ truy nhập vô tuyến LTE-A và các phiên bản tiếp theo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (32). Tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng xuống trong vùng cung cấp dịch vụ cam kết (Vd).

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng xuống trong kỳ báo cáo. Tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng xuống được định nghĩa tại mục 1.4.13 của QCVN 81:2019/BTTTT. Trường hợp QCVN 81:2019/BTTTT được thay thế bằng quy chuẩn mới thì áp dụng định nghĩa theo quy chuẩn mới.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (33). Tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng lên trong vùng cung cấp dịch vụ cam kết (Vu).

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng lên trong kỳ báo cáo. Tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng lên được định nghĩa tại mục 1.4.14 của QCVN 81:2019/BTTTT. Trường hợp QCVN 81:2019/BTTTT được thay thế bằng quy chuẩn mới thì áp dụng định nghĩa theo quy chuẩn mới.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (34). Tỷ lệ cuộc gọi điện thoại di động không thành công.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số lượng cuộc gọi di động không thành công và tổng số lần thử cuộc gọi di động trong kỳ báo cáo; Cuộc gọi không thành công là cuộc gọi đến một số hợp lệ, đang ở trong vùng phủ sóng, nhưng cuộc gọi không được trả lời cũng không có âm báo bận, hay nhạc chuông của bên được gọi; Không thực hiện được cuộc gọi trong vòng 40 giây kể từ khi nhấn chữ số cuối của số thuê bao đích. Đối với dữ liệu là tỷ lệ kết nối dữ liệu không thành công.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo công nghệ mạng di động: (2G /3G /4G /5G/…);

- Theo nhóm dịch vụ di động: (Thoại /Dữ liệu).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (35). Giá cước truy nhập trung bình của thuê bao băng rộng cố định sử dụng dịch vụ Leased line.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là giá cước trung bình hằng tháng của dịch vụ băng rộng cố định Leased line trên thuê bao. Tính bằng tổng doanh thu dịch vụ băng rộng cố định Leased line chia cho số lượng thuê bao Leased line tương ứng trong kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (36). Giá cước truy nhập trung bình của thuê bao băng rộng cố định sử dụng dịch vụ FTTH.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là giá cước trung bình hằng tháng của dịch vụ băng rộng cố định FTTH trên thuê bao. Tính bằng tổng doanh thu dịch vụ băng rộng cố định FTTH chia cho số lượng thuê bao FTTH tương ứng trong kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (37). Giá cước truy nhập trung bình của thuê bao băng rộng cố định sử dụng dịch vụ CaTV.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là giá cước trung bình hằng tháng của dịch vụ băng rộng cố định CaTV trên thuê bao. Tính bằng tổng doanh thu dịch vụ băng rộng cố định CaTV chia cho số lượng thuê bao CaTV tương ứng trong kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (38). Giá cước truy nhập trung bình của thuê bao băng rộng cố định sử dụng dịch vụ xDSL.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là giá cước trung bình hằng tháng của dịch vụ băng rộng cố định xDSL trên thuê bao. Tính bằng tổng doanh thu dịch vụ băng rộng cố định xDSL chia cho số lượng thuê bao xDSL tương ứng trong kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (39). Chỉ số ARPU tính trên các thuê bao băng rộng cố định.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là doanh thu dịch vụ băng rộng cố định bình quân trên thuê bao băng rộng cố định trong kỳ báo cáo. (ARPU: viết tắt của cụm từ Average Revenue Per Unit (doanh thu bình quân /1 đơn vị thuê bao)).

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (40). Giá cước truy nhập trung bình của băng rộng di động/GB.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là giá cước trung bình cho mỗi gigabyte (GB) dữ liệu di động băng thông rộng trong kỳ báo cáo. Tính bằng tổng doanh thu dịch vụ băng rộng chia cho tổng lưu lượng Internet băng rộng di động tương ứng trong kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (41). Giá cước truy nhập trung bình của dịch vụ điện thoại di động.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là giá cước trung bình cho mỗi phút điện thoại gọi trong nước trong kỳ báo cáo. Tính bằng tổng doanh thu dịch vụ điện thoại di động mặt đất chia cho tổng lưu lượng điện thoại di động tương ứng trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo nhóm dịch vụ (Nội mạng /Ngoại mạng).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (42). Giá cước truy nhập trung bình của dịch vụ tin nhắn SMS.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là giá cước trung bình cho mỗi tin nhắn SMS được gửi trong nước trong kỳ báo cáo. Tính bằng tổng doanh thu dịch vụ nhắn tin (SMS) chia cho số lượng tin nhắn tương ứng.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (43). Chỉ số ARPU tính trên các thuê bao di động đang hoạt động có phát sinh lưu lượng.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là doanh thu dịch vụ viễn thông di động bình quân một thuê bao di động (bao gồm điện thoại di động và datacard) đang hoạt động phát sinh lưu lượng trong kỳ báo cáo. (ARPU: viết tắt của cụm từ Average Revenue Per Unit (doanh thu bình quân /1 đơn vị thuê bao)).

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (44). Chỉ số ARPU tính trên các thuê bao băng rộng di động.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là doanh thu dịch vụ băng rộng di động bình quân một thuê bao băng rộng di động trong kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (45). Số tiền doanh nghiệp viễn thông đầu tư cho lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số tiền doanh nghiệp viễn thông đầu tư cho lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin doanh nghiệp đã giải ngân trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo nhóm sản phẩm, dịch vụ được đầu tư (Dịch vụ băng rộng cố định /dịch vụ băng rộng di động /Mạng viễn thông cố định /Mạng viễn thông di động /đầu tư phát triển Data Center /đầu tư phát triển dịch vụ điện toán đám mây /R&D trong lĩnh vực ICT /Dịch vụ nội dung /Dịch vụ truyền hình /Sản xuất thiết bị ICT /FinTech).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo:

- Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

 

PHỤ LỤC Id

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO

 LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

-----------

I. DANH MỤC CHỈ TIÊU BÁO CÁO

TT

Mã số

Tên chỉ tiêu/báo cáo

Ghi chú

1

1

Tổng thời lượng phát sóng phát thanh, truyền hình

 

2

2

Tỷ lệ người nghe chương trình phát thanh

 

3

3

Tỷ lệ người xem chương trình truyền hình

 

4

4

Số lượng tài khoản người chơi trò chơi điện tử trên mạng

 

5

5

Tỷ lệ người chơi trò chơi điện tử

 

6

6

Số lượng tài khoản thành viên mạng xã hội Việt Nam

 

7

7

Số lượt truy nhập mạng xã hội

 

8

8

Số tiền nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan phát thanh, truyền hình

 

9

9

Chi phí hoạt động phát thanh, truyền hình

 


 

II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU

D (1). Tổng thời lượng phát sóng phát thanh, truyền hình.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng thời lượng phát sóng của các kênh truyền hình/phát thanh (gồm phát sóng chương trình có nội dung trong nước, ngoài nước) trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo phân loại nội dung phát sóng: (Nội dung trong nước/Nội dung ngoài nước);

- Theo nguồn chương trình: (Tự sản xuất /Liên kết sản xuất /Nguồn khác). Chương trình tự sản xuất là chương trình do các biên tập viên, phóng viên, cộng tác viên của cơ quan phát thanh, truyền hình xây dựng trực tiếp. Chương trình liên kết sản xuất là chương trình do cơ quan phát thanh, truyền hình liên kết, hợp tác với tổ chức khác để xây dựng

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.

D (2). Tỷ lệ người nghe chương trình phát thanh.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số lượng người nghe chương trình phát thanh (gồm chương trình của Đài tiếng nói Việt Nam, Đài phát thanh cấp tỉnh, huyện, xã) và tổng dân số tương ứng của kỳ báo cáo. Nghe chương trình phát thanh là có nghe trong vòng 07 ngày tính từ thời điểm khảo sát trở về trước. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng thời kỳ và để bảo đảm Mục tiêu so sánh quốc tế, việc xác định người nghe chương trình phát thanh sẽ được quy định cụ thể trong từng phương án Điều tra.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo khu vực: (Thành thị /Nông thôn);

- Theo nhóm tuổi;

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phát thanh.

D (3). Tỷ lệ người xem chương trình truyền hình.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số người xem chương trình truyền hình (gồm chương trình của Đài truyền hình Việt Nam và các đài truyền hình khác của Trung ương, Đài truyền hình cấp cấp tỉnh, Cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện) và tổng dân số tương ứng của kỳ báo cáo. Xem chương trình truyền hình là có xem trong vòng 07 ngày tính từ thời điểm khảo sát trở về trước. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng thời kỳ và để bảo đảm mục tiêu so sánh quốc tế, việc xác định người xem chương trình truyền hình sẽ được quy định cụ thể trong từng phương án Điều tra.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo khu vực: (Thành thị/Nông thôn);

- Theo nhóm tuổi;

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực truyền hình.

D (4). Số lượng tài khoản người chơi trò chơi điện tử trên mạng.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng tài khoản (đăng nhập) của người chơi trò chơi điện tử trên mạng đăng ký với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ để tham gia chơi tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

Người chơi trò chơi điện tử trên mạng (gọi tắt là người chơi) là cá nhân giao kết hợp đồng với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử hoặc điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng của doanh nghiệp để chơi trò chơi điện tử.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo nhóm trò chơi (G1/G2/G3/G4).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử.

D (5). Tỷ lệ người chơi trò chơi điện tử.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số lượng người chơi trò chơi điện tử trên mạng so với tổng dân số tương ứng của kỳ báo cáo. Chơi trò chơi điện tử là có chơi trong vòng 30 ngày tính từ thời điểm khảo sát trở về trước. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng thời kỳ và để bảo đảm Mục tiêu so sánh quốc tế, việc xác định người chơi trò chơi điện tử sẽ được quy định cụ thể trong từng phương án Điều tra.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo khu vực: (Thành thị /Nông thôn);

- Theo xuất xứ trò chơi: (Game Việt Nam sản xuất/Game nước ngoài sản xuất);

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử.

D (6). Số lượng tài khoản thành viên mạng xã hội Việt Nam.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng tài khoản người dùng đăng ký và tham gia sử dụng trang mạng xã hội (MXH) được cấp phép của Việt Nam tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo một số mạng xã hội có số lượng tài khoản lớn nhất (Zalo/Gapo/Lotus,...).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các doanh nghiệp được cấp phép thiết lập mạng xã hội.

D (7). Số lượt truy nhập mạng xã hội.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượt người dùng sử dụng trình duyệt web hoặc ứng dụng để vào mạng xã hội thông qua tài khoản đã đăng ký của mình trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo nhóm địa chỉ IP sử dụng đăng nhập (IP Việt Nam/IP nước ngoài).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các doanh nghiệp được cấp phép thiết lập mạng xã hội.

D (8). Số tiền nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan phát thanh, truyền hình.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số tiền nhà nước cấp để hỗ trợ duy trì hoạt động cho các đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình thông qua các hình thức theo quy định của pháp luật (gồm cả hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng) trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo loại kinh phí cấp (Chi thường xuyên/Chi đầu tư/Chi không thường xuyên khác/Chi đặt hàng).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.

D (9). Chi phí hoạt động phát thanh, truyền hình.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng chi phí hoạt động của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình, các tổ chức hoạt động truyền hình trong kỳ báo cáo, trong đó có bao gồm chi phí sản xuất chương trình, chi phí mua bản quyền chương trình, chi phí truyền dẫn, phát sóng và chi phí khác.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo nội dung chi phí (Chi phí sản xuất chương trình/Chi phí mua bản quyền chương trình/Chi phí truyền dẫn, phát sóng/Chi phí khác).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.

 

PHỤ LỤC Iđ

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO

LĨNH VỰC CHỨNG THỰC ĐIỆN TỬ

-----------

I. DANH MỤC CHỈ TIÊU BÁO CÁO

TT

Mã số

Tên chỉ tiêu/báo cáo

Ghi chú

 

(II)

HOẠT ĐỘNG CHỨNG THỰC ĐIỆN TỬ

 

1

1

Số lượng chứng thư số công cộng đã cấp

 

2

2

Số lượng chứng thư số công cộng có hiệu lực (phân tổ theo thiết bị lưu khóa bí mật)

 

3

3

Số lượng chứng thư số công cộng thu hồi

 

 

II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU

 

Đ (1). Số lượng chứng thư số công cộng đã cấp.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng chứng thư số (CTS) mà các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (CA công cộng) đã cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp/cá nhân tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo. “Chứng thư số” là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo đối tượng được cấp chứng thư số (Tổ chức, doanh nghiệp/Cá nhân);

- Theo hình thức lưu khóa bí mật.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

d) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia Việt Nam).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

Đ (2). Số lượng chứng thư số công cộng có hiệu lực.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (CA công cộng) cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp/cá nhân có hiệu lực (chưa hết hạn, không bị tạm dừng hoặc bị thu hồi) tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo đối tượng được cấp chứng thư số (tổ chức, doanh nghiệp/cá nhân);

- Theo hình thức lưu khóa bí mật.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

Đ (3). Số lượng chứng thư số công cộng thu hồi

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng chứng thư số (CTS) mà các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (CA công cộng) thu hồi tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo đối tượng được cấp chứng thư số (tổ chức, doanh nghiệp/cá nhân);

- Theo hình thức lưu khóa bí mật.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

d) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia Việt Nam).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

 

 

PHỤ LỤC Ie

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO

 LĨNH VỰC BÁO CHÍ, TRUYỀN THÔNG

-----------

I. DANH MỤC CHỈ TIÊU BÁO CÁO

TT

Mã số

Tên chỉ tiêu/báo cáo

Ghi chú

1

1

Số lượng văn phòng thường trú cơ quan báo, tạp chí

 

2

2

Số tiền nhà nước cấp cho hoạt động của cơ quan báo, tạp chí

 

 

II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU

E (1). Số lượng văn phòng thường trú cơ quan báo, tạp chí.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng văn phòng thường trú cơ quan báo, tạp chí của Việt Nam tại các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương: (Nơi báo, tạp chí có văn phòng thường trú);

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở Thông tin và Truyền thông.

E (2). Số tiền nhà nước cấp cho hoạt động của cơ quan báo, tạp chí.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số tiền nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan báo, tạp chí thông qua các hình thức theo quy định của pháp luật (gồm cả hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng) trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo loại kinh phí cấp: (Chi đầu tư/Chi thường xuyên /(Cấp theo: Phương án tự chủ/Giao nhiệm vụ/Đặt hàng/Thực hiện nhiệm vụ khác));

- Theo loại hình hoạt động: (Báo/Tạp chí);

- Theo ngân sách cấp cho tạp chí khoa học: (Tạp chí khoa học/Tạp chí khác). Tạp chí Khoa học là Tạp chí do các trường đại học, học viện, viện nghiên cứu phát hành.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực báo chí.

 

PHỤ LỤC Ig

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO

 LĨNH VỰC THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI

-----------

I. DANH MỤC CHỈ TIÊU BÁO CÁO

TT

Mã số

Tên chỉ tiêu/báo cáo

Ghi chú

1

1

Số lượng Bộ, ngành, địa phương có cổng /trang thông tin điện tử với tiếng nước ngoài

 

2

2

Số lượng văn phòng báo chí Việt Nam thường trú tại nước ngoài

 

3

3

Số lượng phóng viên Việt Nam thường trú tại nước ngoài

 

4

4

Số lượng tin, bài trên báo, tạp chí đối ngoại

 

5

5

Số lượng chương trình đăng, phát trên kênh phát thanh, truyền hình đối ngoại

 

6

6

Số lượng cụm thông tin điện tử

 


 

II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU

 

G (1). Số lượng bộ, ngành, địa phương có cổng/trang thông tin điện tử với tiếng nước ngoài.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh có cổng thông tin điện tử (hoặc trang thông tin điện tử) được thực hiện đồng thời bằng cả ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng nước ngoài tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo nhóm cơ quan chủ quản: (Bộ ngành TW/UBND cấp tỉnh (địa phương);

- Theo ngôn ngữ tiếng nước ngoài.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin đối ngoại).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan Bộ, ngành; UBND cấp tỉnh.

G (2). Số lượng văn phòng báo chí Việt Nam thường trú tại nước ngoài.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số các văn phòng đại diện/cơ quan thường trú của cơ quan thông tấn, báo chí Việt Nam đang hoạt động ở nước ngoài tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo khu vực địa lý (Quốc gia, vùng lãnh thổ nước ngoài).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin đối ngoại).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan báo chí đối ngoại được quy hoạch.

G (3). Số lượng phóng viên Việt Nam thường trú tại nước ngoài.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số phóng viên, biên tập viên của các văn phòng báo chí Việt Nam thường trú tại nước ngoài tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo khu vực địa lý (Quốc gia, vùng lãnh thổ nước ngoài).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin đối ngoại).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan báo chí đối ngoại được quy hoạch.

G (4). Số lượng tin, bài trên báo, tạp chí đối ngoại.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng tin bài được đăng tải trên báo, tạp chí đối ngoại thuộc Quy hoạch báo chí đối ngoại trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo ngôn ngữ thể hiện (Tiếng Việt /Tiếng nước ngoài).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin đối ngoại).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan báo chí đối ngoại được quy hoạch.

G (5). Số lượng chương trình đăng, phát trên kênh phát thanh, truyền hình đối ngoại.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng chương trình đăng, phát lần đầu trên kênh phát thanh, truyền hình đối ngoại trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo loại hình chương trình: (Phát thanh /Truyền hình);

- Theo ngôn ngữ thể hiện: (Tiếng Việt/Tiếng nước ngoài).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin đối ngoại).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan báo chí đối ngoại được quy hoạch.

G (6). Số lượng cụm thông tin điện tử.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng cụm thông tin điện tử được thiết lập, hoạt động tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo. Cụm thông tin điện tử là hệ thống các cụm thông tin điện tử phục vụ công tác thông tin tuyên truyền và quảng bá hình ảnh Việt Nam và hình ảnh các địa phương.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin đối ngoại).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở Thông tin và Truyền thông.

 

 

PHỤ LỤC Ih

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO
 LĨNH VỰC THÔNG TIN CƠ SỞ

-----------

I. DANH MỤC CHỈ TIÊU BÁO CÁO

TT

Mã số

Tên chỉ tiêu/báo cáo

Ghi chú

1

1

Số lượng máy phát sóng phát thanh của cơ sở truyền thanh - truyền hinh cấp huyện đang sử dụng

 

2

2

Số lượng máy vi tính đang sử dụng

 

3

3

Số lượng máy ghi âm đang sử dụng

 

4

4

Số lượng máy ghi hình đang sử dụng

 

5

5

Số cụm loa đang sử dụng do cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện trực tiếp quản lý

 

6

6

Số lượng máy phát sóng của đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng được

 

7

7

Số lượng cụm loa của đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng được

 

8

8

Số lượng máy vi tính của đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng được

 

9

9

Số lượng máy ghi âm của đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng được

 

10

10

Số lượng chương trình tự sản xuất trung bình tháng của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện

 

11

11

Thời lượng chương trình tự sản xuất trung bình tháng của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện

 

12

12

Tổng thời lượng phát sóng trung bình tháng của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện

 

13

13

Số lượng chương trình phát thanh tự sản xuất trung bình tháng của đài truyền thanh cấp xã

 

14

14

Thời lượng chương trình phát thanh tự sản xuất trung bình tháng của đài truyền thanh cấp xã

 

15

15

Tổng thời lượng truyền thanh trung bình tháng của đài truyền thanh cấp xã

 

16

16

Số lượng bản tin thông tin cơ sở

 

17

17

Số lượng tài liệu không kinh doanh phục vụ hoạt động thông tin cơ sở

 

18

18

Số tiền nhà nước cấp cho cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện

 

19

19

Số tiền nhà nước cấp cho đài truyền thanh cấp xã

 

 

 

II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU

 

H (1). Số lượng máy phát sóng phát thanh của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện đang sử dụng.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng máy phát sóng phát thanh của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện còn đang sử dụng được tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.

H (2). Số lượng máy vi tính đang sử dụng.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng máy vi tính (máy xách tay, máy để bàn, máy tỉnh chủ) của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện còn đang sử dụng được tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Theo hiện trạng kết nối Internet: (Kết nối Internet /Không kết nối Internet).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.

H (3). Số lượng máy ghi âm đang sử dụng.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng máy ghi âm của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện còn đang sử dụng được tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.

H (4). Số lượng máy ghi hình đang sử dụng.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng máy ghi hình của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện còn đang sử dụng được tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.

H (5). Số cụm loa đang sử dụng do cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện trực tiếp quản lý.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Tổng số cụm loa đang sử dụng được do cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện trực tiếp quản lý tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.

H (6). Số lượng máy phát sóng của đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng được.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng máy phát sóng FM của đài truyền thanh cấp xã đang còn sử dụng được tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đài truyền thanh cấp xã.

H (7). Số lượng cụm loa của đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng được.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng cụm loa của đài truyền thanh cấp xã đang còn sử dụng được tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đài truyền thanh cấp xã.

H (8). Số lượng máy vi tính của đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng được.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng máy vi tính (máy tính xách tay, máy tính để bàn, máy tính chủ) của đài truyền thanh cấp xã còn đang sử dụng được tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Theo hiện trạng kết nối Internet: (Kết nối Internet /Không kết nối Internet).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đài truyền thanh cấp xã.

H (9). Số lượng máy ghi âm của đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng máy ghi âm của đài truyền thanh cấp xã còn đang sử dụng được tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đài truyền thanh cấp xã.

H (10). Số lượng chương trình tự sản xuất trung bình tháng của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng chương trình tự sản xuất (gồm chương trình phát thanh, chương trình truyền hình) của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện trung bình 1 tháng của kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Theo loại chương trình: (Truyền thanh /Truyền hình);

- Theo nguồn hình thành chương trình: (Tự sản xuất /Tự sản xuất để phát sóng trên Đài Phát thanh -Truyền hình tỉnh);

- Theo nhóm nội dung: (Tuyên truyền chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước /Tuyên truyền sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền địa phương /Phổ biến kiến thức khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội… /Tuyên truyền gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến /Khác).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.

H (11). Thời lượng chương trình tự sản xuất trung bình tháng của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Lấy tổng thời lượng chương trình tự sản xuất (gồm chương trình phát thanh, chương trình truyền hình) trung bình của cơ sở truyền thanh - truyền hình từng tháng trong năm chia 12 tháng.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Theo loại chương trình: (Truyền thanh/Truyền hình);

- Theo nguồn hình thành chương trình: (Tự sản xuất/Tự sản xuất để phát sóng trên đài phát thanh - truyền hình cấp tỉnh);

- Theo nhóm nội dung: (Tuyên truyền chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước /Tuyên truyền sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền địa phương /Phổ biến kiến thức khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội… /Tuyên truyền gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến /Khác).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.

H (12). Tổng thời lượng phát sóng trung bình tháng của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Lấy tổng thời lượng phát sóng trung bình của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện từng tháng trong năm chia 12 tháng.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Theo nguồn hình thành chương trình: (Phát chương trình tự sản xuất /Tiếp sóng đài THVN /Tiếp sóng đài phát thanh - truyền hình cấp tỉnh).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện; Sở Thông tin và Truyền thông.

H (13). Số lượng chương trình phát thanh tự sản xuất trung bình tháng của đài truyền thanh cấp xã.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng chương trình phát thanh tự sản xuất của đài truyền thanh cấp xã trung bình 1 tháng của kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Theo nhóm nội dung: (Tuyên truyền chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước /Tuyên truyền sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền địa phương /Phổ biến kiến thức khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội… /Tuyên truyền gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến /Khác).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đài truyền thanh cấp xã.

H (14). Thời lượng chương trình phát thanh tự sản xuất trung bình tháng của đài truyền thanh cấp xã.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Lấy tổng thời lượng chương trình phát thanh tự sản xuất trung bình của của đài truyền thanh cấp xã từng tháng trong năm báo cáo chia 12 tháng.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Theo nhóm nội dung thông tin: (Tuyên truyền chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước /Tuyên truyền sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền địa phương /Phổ biến kiến thức khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội… /Tuyên truyền gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến /Khác).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đài truyền thanh cấp xã.

H (15). Thời lượng truyền thanh trung bình tháng của đài truyền thanh cấp xã.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Lấy tổng thời lượng truyền thanh trung bình của đài truyền thanh cấp xã từng tháng trong năm báo cáo chia 12 tháng.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Theo nguồn hình thành chương trình: (Chương trình tự sản xuất (cả phát mới và phát lại) /Tiếp sóng phát thanh của VOV /Tiếp sóng đài phát thanh - truyền hình cấp tỉnh /Tiếp sóng phát thanh của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện/Khác).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đài truyền thanh cấp xã.

H (16). Số lượng bản tin thông tin cơ sở.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng sản phẩm thông tin có tính chất báo chí xuất bản định kỳ, sử dụng thể loại tin tức để cung cấp thông tin, kiến thức thiết yếu đến người dân ở xã, phường, thị trấn thông qua các ấn phẩm in hoặc qua Internet trong kỳ báo cáo. Thông tin, kiến thức thiết yếu  bao gồm: (a) Thông tin về dự án, chương trình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội tại địa phương; (b) Thông tin liên quan đến chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương và kiến thức khoa học, kỹ thuật; (c) Thông tin liên quan đến trật tự, an toàn xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương; (d) Thông tin về sự cố, các tình huống khẩn cấp xảy ra ở địa phương hoặc có ảnh hưởng đến địa phương; (đ) Thông tin về gương tập thể, cá nhân điển hình trong các lĩnh vực; (e) Thông tin về các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho sản xuất và đời sống của người dân địa phương.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở Thông tin và Truyền thông.

H (17). Số lượng tài liệu không kinh doanh phục vụ hoạt động thông tin cơ sở.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng xuất bản phẩm không dùng để mua, bán, nhằm cung cấp thông tin thiết yếu đến người dân ở xã, phường, thị trấn trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở Thông tin và Truyền thông.

H (18). Số tiền nhà nước cấp cho cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số kinh phí nhà nước cấp cho cơ sở truyền thanh truyền hình cấp huyện trong kỳ báo cáo (bao gồm: chi thường xuyên (gồm lương, phụ cấp, thù lao biên tập...), chi đầu tư cơ sở vật chất, chi không thường xuyên khác).

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Theo khoản kinh phí cấp: (Chi thường xuyên /Chi đầu tư phát triển).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.

H (19). Số tiền nhà nước cấp cho đài truyền thanh cấp xã.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số kinh phí nhà nước cấp cho đài truyền thanh cấp xã trong kỳ báo cáo (bao gồm: chi thường xuyên (gồm lương, phụ cấp, thù lao biên tập...), chi đầu tư cơ sở vật chất, chi không thường xuyên khác).

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đài truyền thanh cấp xã.

PHỤ LỤC II

Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước

của Bộ Thông tin và Truyền thông

(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21 tháng 3 năm 2023

của Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông)

______________

 

A. DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

TT

Tên chế độ báo cáo định kỳ

I

Lĩnh vực An toàn thông tin

1

Báo cáo hoạt động giám sát của chủ quản hệ thống thông tin

2

Báo cáo tổng hợp tình hình tiếp nhận và xử lý sự cố an toàn thông tin mạng

II

Lĩnh vực Bưu chính

3

Báo cáo tình hình cung ứng dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả

4

Báo cáo kết quả tự kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính công ích

III

Lĩnh vực Viễn thông

5

Báo cáo về tình hình cung cấp, sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng tại địa phương

6

Báo cáo về hạ tầng viễn thông trên địa bàn

7

Báo cáo về dung lượng kết nối Internet, nhà trạm viễn thông chia sẻ, sử dụng chung

8

Báo cáo về tổng đầu tư mạng lưới, xuất khẩu và nhập khẩu dịch vụ viễn thông

9

Báo cáo về dịch vụ viễn thông

10

Báo cáo về số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã, số viễn thông

11

Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông đối với các dịch vụ viễn thông

IV

Lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

12

Báo cáo hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng tại địa phương

13

Báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng

14

Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

15

Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép thiết lập mạng xã hội

16

Báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động

17

Báo cáo định kỳ của doanh nghiệp viễn thông di động

18

Báo cáo tình hình hoạt động phát thanh, truyền hình

19

Báo cáo định kỳ hoạt động cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

20

Báo cáo định kỳ hoạt động cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình quảng bá

21

Báo cáo nhanh theo tháng hoạt động cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

22

Báo cáo chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình

23

Báo cáo đánh giá về tỷ lệ nội dung, thời điểm, thời lượng dành cho trẻ em và cảnh báo nội dung không phù hợp với trẻ em trên phát thanh, truyền hình

24

Báo cáo đánh giá về tỷ lệ nội dung, thời lượng chương trình dân tộc trên phát thanh, truyền hình

25

Báo cáo về tỷ lệ phát sóng phim Việt Nam, phim dành cho trẻ em dưới 16 tuổi trên truyền hình

26

Báo cáo về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

27

Báo cáo hoạt động quản lý nhà nước về thông tin điện tử trên Internet tại địa phương

28

Báo cáo hoạt động liên kết sản xuất chương trình, kênh chương trình

V

Lĩnh vực Tần số vô tuyến điện

29

Báo cáo về Danh mục thiết bị phát sóng vô tuyến điện sử dụng trong mạng thông tin vô tuyến điện

30

Báo cáo thông tin liên quan đến chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư

VI

Lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành

31

Báo cáo hoạt động xuất bản

32

Báo cáo tình hình hoạt động của văn phòng đại diện

33

Báo cáo kết quả hoạt động phát hành xuất bản phẩm

34

Báo cáo công tác quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản

35

Báo cáo tổng hợp kết quả thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu kinh doanh

VII

Lĩnh vực Chứng thực điện tử

36

Báo cáo về hoạt động chứng thực chữ ký số

VIII

Lĩnh vực Báo chí

37

Báo cáo tình hình hoạt động của văn phòng đại diện, phóng viên thường trú các cơ quan báo chí tại tỉnh/thành phố

IX

Lĩnh vực Thanh tra ngành thông tin và truyền thông

38

Báo cáo số liệu thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông

 

 

B. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Mục 1

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC

AN TOÀN THÔNG TIN

1. Báo cáo hoạt động giám sát của chủ quản hệ thống thông tin

1.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Thông tin giám sát tổng hợp;

b) Kết quả giám sát;

c) Các loại tấn công điển hình;

d) Các vấn đề khác về an toàn thông tin trong kỳ giám sát;

đ) Đề xuất và kiến nghị (nếu có).

1.2. Đối tượng thực hiện: Cơ quan chủ quản hệ thống thông tin.

1.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông.

1.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).

1.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

1.6. Cơ quan chủ quản hệ thống thông tin thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 01 (đính kèm).

 

Mẫu số 01

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…………., ngày …. tháng …. năm …..

 

BÁO CÁO

ĐỊNH KỲ CỦA CHỦ QUẢN HỆ THNG THÔNG TIN

(từ ngày ……… đến ngày…………. )

____________

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

 

I. Thông tin giám sát tổng hợp

- Thời gian giám sát:… giờ… phút ngày … đến … giờ … phút ngày …

- Tổng số sự kiện an toàn thông tin thu thập được:

- Tổng số sự kiện an toàn thông tin nguy hiểm mức cao:

- Tình trạng an toàn thông tin: [Nghiêm trọng/Nguy Hiểm/Bình Thường/An toàn]

- Số lượng các sự cố xảy ra:

- Tóm tắt tình hình an toàn thông tin trong thời gian giám sát:

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

II. Kết quả giám sát

1. Danh sách kỹ thuật tấn công được phát hiện nhiều nhất (tối thiểu 05 kỹ thuật tấn công nhiều nhất)

STT

Kỹ thuật tấn công

Số lượng cuộc tấn công

1

 

 

2

 

 

3

 

 

4

 

 

5

 

 

2. Danh sách dịch vụ bị tấn công nhiều nhất (tối thiểu 05 dịch vụ bị tấn công nhiều nhất)

STT

Số cổng dịch vụ/ địa chỉ IP

Dịch vụ

Số lượng cuộc tấn công

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

 

 

 

3. Danh sách địa chỉ IP bị tấn công nhiều nhất (tối thiểu 05 địa chỉ IP)

STT

Địa chỉ IP

Mô tả về thiết bị/phần mềm có địa chỉ IP bị tấn công

Số lượng

cuộc tấn công

1

 

- Các dịch vụ cung cấp:

1. Tên dịch vụ:

+ Mã số cổng cung cấp dịch vụ:

+ Giao thức hoạt động:

+ Phần mềm, phiên bản cung cấp dịch vụ:

+ Thời gian

2. Tên dịch vụ: …………………………

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

 

 

 

4. Danh sách địa chỉ IP nguồn tấn công nhiều nhất từ trong nước (tối thiểu 05 địa chỉ IP)

STT

Địa chỉ IP

Số lượng cuộc tấn công

1

 

 

2

 

 

3

 

 

4

 

 

5

 

 

III. Các loại tấn công điển hình

1. Các loại tấn công nguy hiểm nhất (tối thiểu 05):

1.1. Kỹ thuật tấn công thứ 1:

- Tên kỹ thuật tấn công: ……………..........................................................................

- Mã hiệu quốc tế (nếu có): …………….....................................................................

- Các đối tượng bị tấn công: ……………...................................................................

- Dấu hiệu nhận biết: ……………...............................................................................

- Mô tả: ……………...................................................................................................

- Số lượng và thời gian xảy ra: ……………...............................................................

- Đánh giá mức độ nguy hiểm: ……………...............................................................

- Ảnh hưởng: ……………...........................................................................................

- Các biện pháp xử lý đã được triển khai: ……………...............................................

- Tài liệu tham khảo: ……………...............................................................................

- Ghi chú khác: ……………........................................................................................

1.2. Kỹ thuật tấn công thứ 2: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)

1.3. Kỹ thuật tấn công thứ 3: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)

1.4. Kỹ thuật tấn công thứ 4: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)

1.5. Kỹ thuật tấn công thứ 5: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)

…………….................................................................................................................

1.n. Kỹ thuật tấn công n: …………….........................................................................

2. Các loại tấn công diễn ra nhiều nhất (tối thiểu 05)

2.1. Kỹ thuật tấn công thứ 1:

- Tên kỹ thuật tấn công: ……………..........................................................................

- Mã hiệu quốc tế (nếu có): …………….....................................................................

- Các đối tượng bị tấn công: ……………...................................................................

 

- Dấu hiệu nhận biết: ……………...............................................................................

- Mô tả: ……………...................................................................................................

- Số lượng và thời gian xảy ra: ……………...............................................................

- Đánh giá mức độ nguy hiểm: ……………...............................................................

- Ảnh hưởng: ……………...........................................................................................

- Các biện pháp xử lý đã được triển khai: ……………...............................................

- Tài liệu tham khảo: ……………...............................................................................

- Ghi chú khác: ……………........................................................................................

2.2. Kỹ thuật tấn công thứ 2: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)

2.3. Kỹ thuật tấn công thứ 3: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)

2.4. Kỹ thuật tấn công thứ 4: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)

2.5. Kỹ thuật tấn công thứ 5: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)

…………….................................................................................................................

2.n. Kỹ thuật tấn công n: …………….........................................................................

3. Các loại tấn công mới xuất hiện (tối thiểu 05)

3.1. Kỹ thuật tấn công thứ 1:

- Tên kỹ thuật tấn công: ……………..........................................................................

- Mã hiệu quốc tế (nếu có): …………….....................................................................

- Các đối tượng bị tấn công: ……………...................................................................

- Dấu hiệu nhận biết: ……………...............................................................................

- Mô tả: ……………...................................................................................................

- Số lượng và thời gian xảy ra: ……………...............................................................

- Đánh giá mức độ nguy hiểm: ……………...............................................................

- Ảnh hưởng: ……………...........................................................................................

- Các biện pháp xử lý đã được triển khai: ……………...............................................

- Tài liệu tham khảo: ……………...............................................................................

- Ghi chú khác: ……………........................................................................................

3.2. Kỹ thuật tấn công thứ 2: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)

3.3. Kỹ thuật tấn công thứ 3: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)

3.4. Kỹ thuật tấn công thứ 4: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)

3.5. Kỹ thuật tấn công thứ 5: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)

…………….................................................................................................................

3.n. Kỹ thuật tấn công n: …………….........................................................................

IV. Các vấn đề khác về an toàn thông tin trong kỳ giám sát

…………….................................................................................................................

…………….................................................................................................................

…………….................................................................................................................

V. Đề xuất và kiến nghị:

…………….................................................................................................................

…………….................................................................................................................

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục ATTT;
- Lưu ....

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

2. Báo cáo tổng hợp tình hình tiếp nhận và xử lý sự cố an toàn thông tin mạng

2.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Thời gian báo cáo và thông tin về cơ quan, tổ chức (tên, địa chỉ, mã số thành viên mạng lưới);

b) Số lượng sự cố và cách thức xử lý;

c) Danh sách các tổ chức hỗ trợ xử lý sự cố và các tổ chức nước ngoài hỗ trợ xử lý sự cố;

d) Đề xuất và kiến nghị (nếu có).

2.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Các thành viên mạng lưới ứng cứu sự số.

2.3. Cơ quan nhận báo cáo: Cơ quan điều phối quốc gia về ứng cứu sự cố (VNCERT/CC - Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp không gian mạng Việt Nam).

2.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (02 lần/năm).

2.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;

b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

2.6. Các thành viên mạng lưới ứng cứu sự số thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 02 (đính kèm).

 

 

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP [06 THÁNG/ 01 NĂM]

VỀ HOẠT ĐỘNG TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ

Kính gửi: Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam

 

o Từ tháng …../20 ... đến tháng ..../20...

Tên cơ quan/tổ chức: .........................................................................................................

Địa chỉ: ..............................................................................................................................

Mã thành viên mạng lưới: ..................................................................................................

1. Số lượng sự cố và cách thức xử lý

Loại sự cố/tấn công mạng

Số lượng

Số sự cố tự xử lý

Số sự cố có sự hỗ trợ xử lý từ các tổ chức khác

Số sự cố có hỗ trợ xử lý từ tổ chức nước ngoài

Số sự cố đề nghị VNCERT hỗ trợ xử lý

Thiệt hại ước tính

Từ chối dịch vụ

 

 

 

 

 

 

Tấn công giả mạo

 

 

 

 

 

 

Tấn công sử dụng mã độc

 

 

 

 

 

 

Truy cập trái phép, chiếm quyền điều khiển

 

 

 

 

 

 

Thay đổi giao diện

 

 

 

 

 

 

Mã hóa phần mềm, dữ liệu, thiết bị

 

 

 

 

 

 

Phá hoại thông tin, dữ liệu, phần mềm

 

 

 

 

 

 

Nghe trộm, gián điệp, lấy cắp thông tin, dữ liệu

 

 

 

 

 

 

Tấn công tổng hợp sử dụng kết hợp nhiều hình thức

 

 

 

 

 

 

Các hình thức tấn công khác

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

2. Danh sách các tổ chức hỗ trợ xử lý sự cố .....................................................

3. Danh sách các tổ chức nước ngoài hỗ trợ xử lý sự cố……………………..

4. Đề xuất kiến nghị ………………………………….......................................

 

 

….., ngày …. tháng …. năm ……
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

Mục 2

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC BƯU CHÍNH

1. Báo cáo tình hình cung ứng dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả

1.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Tình hình cung ứng dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả: Tình hình triển khai, kết quả triển khai, đánh giá tình hình triển khai;

b) Phương hướng thực hiện và kế hoạch triển khai thời gian tiếp theo.

1.2. Đối tượng thực hiện

a) Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;

b) Bưu điện các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

1.3. Cơ quan nhận báo cáo

a) Bộ Thông tin và Truyền thông đối với các báo cáo của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;

b) Sở Thông tin và Truyền thông đối với Bưu điện các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

1.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng quý (quý I, quý III), 06 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (04 lần/năm).

1.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

a) Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;

b) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;

c) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

1.6. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và Bưu điện các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 03, 04 (đính kèm).

 

 

Mẫu số 03

TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
_________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày    tháng      năm

 

BÁO CÁO

Tình hình cung ứng dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích

 

1. Tình hình triển khai

1.1. Về tình hình triển khai chung

1.2. Về công tác tuyên truyền dịch vụ

1.3. Về công tác đào tạo, tập huấn

2. Kết quả triển khai

2.1 Về sản lượng, doanh thu dịch vụ

Dịch vụ

Sản lượng

Doanh thu

% so với cùng kỳ

Tổng cộng trong đó

 

 

 

Tiếp nhận hồ sơ

 

 

 

Chuyển trả kết quả

 

 

 

2.2 Về kết nối mạng thông tin

2.3 Về chất lượng dịch vụ, giải quyết khiếu nại

- Số lượng vụ khiếu nại, kết quả giải quyết khiếu nại;

- Số lượng hồ sơ, kết quả bị mất, bị thất lạc hoặc bị hư hỏng trong quá trình cung ứng dịch vụ;

- Số trường hợp phải bồi thường thiệt hại; tổng giá trị bồi thường thiệt hại;

- Mức độ an toàn trong cung ứng dịch vụ

3. Đánh giá tình hình triển khai

3.1. Những mặt làm được

3.2. Những mặt tồn tại khó khăn

4. Phương hướng thực hiện và Kế hoạch triển khai thời gian tiếp theo

 

Nơi Nhận:

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

- Như trên;

- Lưu…

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

Mẫu số 04

TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM

BƯU ĐIỆN TỈNH

_______
 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

.........., ngày    tháng      năm

 

 

BÁO CÁO

Tình hình cung ứng dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích

 

1. Tình hình triển khai

1.1. Về tình hình triển khai chung

1.2. Về công tác tuyên truyền dịch vụ

1.3. Về công tác đào tạo, tập huấn

2. Kết quả triển khai

2.1. Về sản lượng, doanh thu dịch vụ

 

Dịch vụ

Sản lượng

Doanh thu

% so với cùng kỳ

Tổng cộng trong đó

 

 

 

Tiếp nhận hồ sơ

 

 

 

Chuyển trả kết quả

 

 

 

            2.2. Về kết nối mạng thông tin

2.3. Về chất lượng dịch vụ, giải quyết khiếu nại

- Số lượng vụ khiếu nại, kết quả giải quyết khiếu nại;

- Số lượng hồ sơ, kết quả bị mất, bị thất lạc hoặc bị hư hỏng trong quá trình cung ứng dịch vụ;

- Số trường hợp phải bồi thường thiệt hại; tổng giá trị bồi thường thiệt hại;

- Mức độ an toàn trong cung ứng dịch vụ.

3. Đánh giá tình hình triển khai

3.1. Những mặt làm được

  1. . Những mặt tồn tại khó khăn

4. Phương hướng thực hiện và Kế hoạch triển khai thời gian tiếp theo

 

Nơi Nhận:

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

- Như trên;

- Tổng công ty Bưu điện Việt Nam (để b/c);

- Lưu…

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

2. Báo cáo kết quả tự kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính công ích

2.1. Nội dung yêu cầu báo cáo

a) Khả năng sử dụng dịch vụ;

b) Tần suất thu gom và phát; độ an toàn;

c) Thời gian toàn trình đối với thư trong nước: nội tỉnh, liên tỉnh;

d) Thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế: đi quốc tế, quốc tế đến;

đ) Thời gian chuyển phát báo, tạp chí được nhà nước đảm bảo phát hành qua mạng bưu chính công cộng.

2.2. Đối tượng thực hiện bao gồm:

a) Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích;

b) Chi nhánh doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2.3. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Bộ Thông tin và Truyền thông đối với các báo cáo của Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích;

b) Sở Thông tin và Truyền thông đối với các báo cáo của Chi nhánh doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).

2.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

2.6. Các tổ chức, đơn vị doanh nghiệp thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 05, 06 (đính kèm).

 

 

Mẫu số 05

 

TÊN DOANH NGHIỆP

____________

 

KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA

CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH

ĐỊA BÀN: ……………….. (ghi tên các tỉnh, thành phố được kiểm tra) ………….

 

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

 

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20 ...

MỤC LỤC

1. KHẢ NĂNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ

1.1. Số điểm phục vụ trong một xã

1.2. Bán kính phục vụ bình quân trên một điểm phục vụ

1.3. Thời gian phục vụ tại bưu cục giao dịch trung tâm tỉnh

1.4. Thời gian phục vụ tại các điểm phục vụ khác

2. TẦN SUẤT THU GOM VÀ PHÁT

3. ĐỘ AN TOÀN

4. THỜI GIAN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THƯ TRONG NƯỚC

4.1. Thời gian toàn trình đối với thư gửi nội tỉnh

4.2. Thời gian toàn trình đối với thư gửi liên tỉnh

5. THỜI GIAN XỬ LÝ TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI THƯ QUỐC TẾ

5.1. Thời gian toàn trình đối với thư đi quốc tế

5.2. Thời gian toàn trình đối với thư quốc tế đến

6. THỜI GIAN CHUYỂN PHÁT BÁO, TẠP CHÍ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO PHÁT HÀNH QUA MẠNG BƯU CHÍNH CÔNG CỘNG

6.1. Thời gian chuyển phát báo Nhân dân

6.2. Thời gian chuyển phát báo do Đảng bộ các tỉnh xuất bản

6.3. Thời gian chuyển phát báo Quân đội Nhân dân

6.4. Thời gian chuyển phát Tạp chí Cộng sản

 

 

(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số: /……

………, ngày tháng năm 20

 

KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA

CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

 

1. Thời gian kiểm tra: Từ ngày …/…/20… đến ngày …/…/20…

2. Địa bàn kiểm tra: … (ghi tên các tỉnh, thành phố được kiểm tra) …

3. Kết quả tự kiểm tra:

STT

Tên ch tiêu

Mức chất lượng theo Quy chuẩn

Kết quả kiểm tra

Tự đánh giá

1

Khả năng sử dụng dịch vụ

 

 

 

1.1

Số điểm phục vụ trong một xã

 

 

 

1.2

Bán kính phục vụ bình quân trên một điểm phục vụ

 

 

 

1.3

Thời gian phục vụ tại bưu cục giao dịch trung tâm tỉnh

 

 

 

1.4

Thời gian phục vụ tại các điểm phục vụ khác

 

 

 

2

Tần suất thu gom và phát

 

 

 

3

Độ an toàn

 

 

 

4

Thời gian toàn trình đối với thư trong nước

 

 

 

4.1

Thời gian toàn trình đối với thư gửi nội tỉnh

 

 

 

4.2

Thời gian toàn trình đối với thư liên tỉnh

 

 

 

5

Thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế

 

 

 

5.1

Thời gian xử lý trong nước đối với thư đi quốc tế

 

 

 

5.2

Thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế đến

 

 

 

6

Thời gian chuyển phát báo, tạp chí được Nhà nước đảm bảo phát hành qua mạng bưu chính công cộng

 

 

 

6.1

Thời gian chuyn phát báo Nhân dân

 

 

 

6.2

Thời gian chuyển phát báo do Đảng bộ các tỉnh/TP xuất bản

 

 

 

6.3

Thời gian chuyển phát báo Quân đội Nhân dân

 

 

 

6.4

Thời gian chuyển phát Tạp chí Cộng sản

 

 

 

4. Chi tiết kết quả tự kiểm tra: Phụ lục kèm theo.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

 

 

 

CHI TIẾT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA

CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH

(Kèm theo văn bản số… /…… ngày … tháng ... năm 20....)

 

I. KHẢ NĂNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ

1. Số điểm phục vụ trong một xã:

1.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: ………………………………...

1.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: …………………………………………..

1.3. Số liệu kiểm tra về số điểm phục vụ trong một xã:

STT

Tỉnh/TP

Tổng số

xã trong tỉnh/TP

Tng s

xã kiểm tra

Tổng số

xã có điểm phục vụ

Số xã không có điểm phục vụ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

 

 

 

 

 

. . .

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

1. Kết quả kiểm tra:

Nội dung

Đơn vị

Kết quả kiểm tra

Tổng số xã được kiểm tra

 

Tổng số xã có ít nhất 1 điểm phục vụ

 

Tỷ lệ đạt chuẩn

%

 

2. Bán kính phục vụ bình quân trên một điểm phục vụ:

2.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: …………………………...

2.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: …………………………………….

2.3. Kết quả kiểm tra:

Nội dung

Đơn vị

Kết quả kiểm tra

Bán kính phục vụ bình quân

km

 

3. Thời gian phục vụ tại bưu cục giao dịch Trung tâm tỉnh:

3.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: …………………………...

3.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: …………………………………….

3.3. Kết quả kiểm tra:

STT

Tỉnh/TP

Tên bưu cục

Địa chỉ

Giờ mở cửa được niêm yết

Giờ đóng cửa được niêm yết

Thời điểm kiểm tra

Kết quả kiểm tra (*)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Nếu kết quả kiểm tra là có phục vụ thì ghi: Có phục vụ;

Nếu kết quả kiểm tra là không phục vụ thì ghi: Không phục vụ.

4. Thời gian phục vụ tại các điểm phục vụ khác:

4.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: …………………………...

4.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: …………………………………….

4.3. Kết quả kiểm tra:

STT

Tỉnh/TP

Tng sĐPV trong tỉnh/TP (*)

Tổng số ĐPV được kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Số ĐPV có phục vụ

Tỷ lệ (%)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

. . .

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Không gồm thùng thư công cộng độc lập.

II. TẦN SUẤT THU GOM VÀ PHÁT

1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: ……………………………..

2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: ………………………………………

3. Kết quả kiểm tra:

STT

Tỉnh/TP

Tổng số ĐPV trong tỉnh/TP

Tng số ĐPV được kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Số ĐPV có thu gom và phát theo quy định

Tỷ lệ (%)

Số ĐPV không thu gom và phát

Tỷ lệ (%)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

. . .

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng

 

 

 

 

 

 

III. ĐỘ AN TOÀN

1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: ……………………………..

2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: ………………………………………

3. Kết quả kiểm tra:

STT

Nội dung

Thư

nội tỉnh

Thư

liên tỉnh

Thư quốc tế

Báo, tạp chí

Tổng

1

Tổng số thư, báo, tạp chí kiểm tra

 

 

 

 

 

2

Tổng số thư, báo, tạp chí bị mất (*) hoặc bị suy suyển, hư hỏng hoc ảnh hưởng tới nội dung bên trong

 

 

 

 

 

3

Tng số thư, báo, tạp chí an toàn

 

 

 

 

 

 

Đ an toàn

%

Ghi chú: (*) Thư, báo, tạp chí được xác định là mt khi không được phát đến tay người nhận hoặc được phát đến tay người nhận sau J+30.

IV. THỜI GIAN TOÀN TRÌNH ĐI VỚI THƯ TRONG NƯỚC

1. Thời gian toàn trình đối với thư gửi nội tỉnh:

1.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: …………………………...

1.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: …………………………………….

1.3. Số liệu kiểm tra về thời gian toàn trình đối với thư gửi nội tỉnh:

STT

Tỉnh/TP

Tng sthư gửi kiểm tra

Tổng số thư nhận được

Tổng số thư mất

Tổng số thư đạt chuẩn

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

2. Kết quả kiểm tra:

Nội dung

Đơn vị

Slượng

Tổng số thư gửi kiểm tra

Thư

 

Tổng số thư nhận được

Thư

 

Tổng số thư đạt chuẩn

Thư

 

Tỷ lệ đạt chuẩn

%

 

3. Thời gian toàn trình đối với thư gửi liên tỉnh:

3.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: …………………………...

3.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: …………………………………….

3.3 Số liệu kiểm tra về thời gian toàn trình đối với thư gửi liên tỉnh:

STT

Tỉnh/TP

Tng sthư gửi kiểm tra

Tng sthư nhận được

Tng sthư mất

Tổng số thư đạt chuẩn

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

4. Kết quả kiểm tra:

Nội dung

Đơn vị

Số lượng

Tổng số thư gửi

Thư

 

Số thư nhận

Thư

 

Số thư đạt chuẩn

Thư

 

Tỷ lệ đạt chuẩn

%

 

V. THỜI GIAN XỬ LÝ TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI THƯ QUỐC T

1. Thời gian xử lý trong nước đối với thư đi quốc tế:

1.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: …………………………...

1.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: …………………………………….

1.3. Kết quả kiểm tra:

STT

Nơi nhận

Tổng số thư kiểm tra

Tổng số thư đạt chuẩn

Tỷ lệ

đt chuẩn (%)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

Tng

 

 

 

2. Thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế đến:

2.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: …………………………...

2.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: …………………………………….

2.3 Số liệu kiểm tra về thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế đến:

TT

Tỉnh/TP

Tổng số thư gửi kiểm tra

Tổng số thư nhận được

Tổng số thư đạt chuẩn

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng

 

 

 

3. Kết quả kiểm tra:

Nội dung

Đơn vị

Số lượng

Tổng số thư gửi kiểm tra

Thư

 

Tổng số thư nhận được

Thư

 

Tổng số thư đạt chuẩn

Thư

 

Tỷ lệ đạt chuẩn

%

 

VI. THỜI GIAN PHÁT HÀNH BÁO, TẠP CHÍ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO PHÁT HÀNH QUA MẠNG BƯU CHÍNH CÔNG CNG

1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: ………………………………

2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: ………………………………………..

3. Kết quả kiểm tra:

Loại báo

Tổng số báo, tạp chí kiểm tra

Tổng số báo, tạp chí kiểm tra đạt chuẩn

Tỷ lệ đạt chuẩn (%)

Báo Nhân dân

 

 

 

Báo do Đảng bộ xuất bản

 

 

 

Báo Quân đội Nhân dân

 

 

 

Tạp chí Cộng sản

 

 

 

4. Số liệu kiểm tra về thời gian phát hành báo:

STT

Tỉnh/TP

Báo Nhân dân

Báo do Đảng bộ xuất bản

Báo Quân đội Nhân dân

Tạp chí Cộng sản

Tổng số báo được kiểm tra

Tỷ lệ đạt chuẩn (%)

Tổng số báo được kiểm tra

Tỷ lệ đt chuẩn (%)

Tổng số báo được kiểm tra

Tỷ lệ đt chuẩn (%)

Tổng số tạp chí được kiểm tra

Tỷ lệ đạt chuẩn (%)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2