Thông tư 02/2023/TT-BTTTT quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của BTTTT

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 02/2023/TT-BTTTT

Thông tư 02/2023/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:02/2023/TT-BTTTTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/03/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ TTTT

Ngày 21/3/2023, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư 02/2023/TT-BTTTT về việc quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Theo đó, chế độ báo cáo định kỳ phục vụ công tác quản lý Nhà nước của Bộ TTTT bao gồm: chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ TTTT và chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc các bộ, cơ quan ngang bộ ban hành theo thẩm quyền (quy định Bộ TTTT hoặc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ triển khai, thực hiện) được các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ công bố.

Ngoài ra, báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức theo thứ tự ưu tiên như sau: gửi qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông; gửi qua Hệ thống thư điện tử; gửi qua Fax; gửi trực tiếp và các phương thức khác theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và các đối tượng liên quan có trách nhiệm tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, tiến tới thực hiện báo cáo điện tử, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin, tiết kiệm thời gian, chi phí cho các đối tượng thực hiện báo cáo. Giá trị pháp lý của báo cáo điện tử và việc sử dụng chữ ký điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật.

Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2023.

Xem chi tiết Thông tư 02/2023/TT-BTTTT tại đây

tải Thông tư 02/2023/TT-BTTTT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 02/2023/TT-BTTTT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 02/2023/TT-BTTTT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
––––––––––––––––

Số: 02/2023/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày 21 tháng  3 năm 2023

THÔNG TƯ

Quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông

___________________

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông;

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thông tư này không điều chỉnh:
1. Chế độ báo cáo mật.
2. Chế độ báo cáo nội bộ.
3. Chế độ báo cáo thống kê (thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2022/TT-BTTTT ngày 22/6/2022 quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông; Thông tư số 04/2022/TT-BTTTT ngày 22/6/2022 quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông và các quy định pháp luật về thống kê).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này được áp dụng đối với những đối tượng sau:
1. Cơ quan hành chính nhà nước, công chức, viên chức liên quan đến việc ban hành và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.    
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chế độ báo cáo định kỳ là chế độ báo cáo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm những yêu cầu cụ thể về việc thực hiện báo cáo, được ban hành để đáp ứng yêu cầu thông tin tổng hợp của cơ quan, người có thẩm quyền và được thực hiện theo một chu kỳ xác định, lặp lại nhiều lần.
2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ là các đối tượng có trách nhiệm thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông đã có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chế độ báo cáo định kỳ phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
Chế độ báo cáo định kỳ phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông bao gồm:
1. Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông (gồm: 86 chỉ tiêu báo cáo tại Phụ lục I và 38 chế độ báo cáo tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư).
2. Chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc các bộ, cơ quan ngang bộ ban hành theo thẩm quyền (quy định Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ triển khai, thực hiện) được các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện công bố theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Điều 5. Nội dung, thành phần của chế độ báo cáo định kỳ
1. Nội dung chế độ báo cáo định kỳ phải đầy đủ các thành phần sau:
a) Tên báo cáo;
b) Nội dung yêu cầu của báo cáo;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo;
d) Cơ quan nhận báo cáo;
đ) Tần suất thực hiện báo cáo;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo;
g) Thời hạn gửi báo cáo;
h) Hình thức, phương thức gửi, nhận báo cáo;
i) Mẫu đề cương báo cáo.
2. Trong trường hợp cần thiết, nội dung của chế độ báo cáo định kỳ có thể có thêm các thành phần:
a) Biểu mẫu số liệu báo cáo;
b) Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo.
Điều 6. Thời hạn gửi báo cáo trong chế độ báo cáo định kỳ
1. Thời hạn các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân liên quan gửi báo cáo định kỳ đến cơ quan, đơn vị nhận báo cáo định kỳ:
a) Chậm nhất ngày 15 (mười lăm) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;
b) Chậm nhất ngày 06 (sáu) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hằng quý;
c) Chậm nhất ngày 06 (sáu) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;
d) Chậm nhất ngày 25 (hai mươi lăm) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhận báo cáo định kỳ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm rà soát, phân tích, tổng hợp và gửi báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông (Văn phòng Bộ):
a) Chậm nhất ngày 16 (mười sáu) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;
b) Chậm nhất ngày 08 (tám) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hằng quý;
c) Chậm nhất ngày 08 (tám) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;
d) Chậm nhất ngày 27 (hai mươi bảy) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.
 3. Các Sở Thông tin và Truyền thông nhận báo cáo định kỳ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm rà soát, phân tích, tổng hợp và gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông (Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ hoặc Văn phòng Bộ):
 a) Chậm nhất ngày 16 (mười sáu) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;
b) Chậm nhất ngày 08 (tám) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hằng quý;
c) Chậm nhất ngày 08 (tám) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;
d) Chậm nhất ngày 27 (hai mươi bảy) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.
4. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhận báo cáo định kỳ của các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm rà soát, phân tích, tổng hợp và gửi báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông (Văn phòng Bộ):
a) Chậm nhất ngày 17 (mười bảy) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;
b) Chậm nhất ngày 09 (chín) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hằng quý;
c) Chậm nhất ngày 09 (chín) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;
d) Chậm nhất ngày 29 (hai mươi chín) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.
5. Văn phòng Bộ rà soát, phân tích, tổng hợp các báo cáo để báo cáo Lãnh đạo Bộ:
a) Chậm nhất ngày 18 (mười tám) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;
b) Chậm nhất ngày 10 (mười) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hằng quý;
c) Chậm nhất ngày 10 (mười) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;
d) Chậm nhất ngày 30 (ba mươi) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.
Điều 7. Hình thức chế độ báo cáo định kỳ
Báo cáo định kỳ được gửi bằng một trong các hình thức theo thứ tự ưu tiên như sau:
1. Báo cáo bằng văn bản điện tử có sử dụng chữ ký số của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, đơn vị và gửi kèm file dưới hình thức định dạng word, excel hoặc hình thức khác theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật ban hành chế độ báo cáo định kỳ.
2. Báo cáo bằng văn bản giấy có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định đối với các cơ quan, tổ chức chưa kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 8. Phương thức gửi chế độ báo cáo định kỳ
Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức theo thứ tự ưu tiên như sau:
1. Gửi qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Gửi qua Hệ thống thư điện tử.
3. Gửi qua Fax.
4. Gửi trực tiếp.
5. Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ
Danh mục báo cáo định kỳ (các chế độ báo cáo định kỳ) thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc các bộ, cơ quan ngang bộ ban hành theo thẩm quyền quy định Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai, thực hiện phải được công bố, công khai trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy trình sau:
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm rà soát, xây dựng đề nghị công bố danh mục báo cáo định kỳ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật được phân công chủ trì soạn thảo.
2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm gửi đề nghị công bố danh mục quy định chế độ báo cáo đến Văn phòng Bộ (theo mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này). Nội dung công bố gồm:
a) Tên báo cáo;
b) Đối tượng thực hiện báo cáo;
c) Cơ quan nhận báo cáo;
d) Tần suất thực hiện báo cáo;
đ) Văn bản quy định chế độ báo cáo.
3. Văn phòng Bộ rà soát, tổng hợp trình Lãnh đạo Bộ xem xét, ký Quyết định công bố (theo mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này) chậm nhất là 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo định kỳ có hiệu lực thi hành.
4. Trung tâm Thông tin có trách nhiệm đăng tải, cập nhật và duy trì danh mục chế độ báo cáo định kỳ trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ.
Điều 10. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và các đối tượng liên quan có trách nhiệm tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, tiến tới thực hiện báo cáo điện tử, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin, tiết kiệm thời gian, chi phí cho các đối tượng thực hiện báo cáo.
2. Giá trị pháp lý của báo cáo điện tử và việc sử dụng chữ ký điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông
Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, chức năng theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
1. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông là Hệ thống thông tin thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu báo cáo từ đối tượng thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và các chế độ báo cáo khác để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan hành chính các cấp và cung cấp số liệu theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền.
2. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông được xây dựng, cài đặt tại Bộ Thông tin và Truyền thông để kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và các cơ quan, tổ chức liên quan.
3. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông có đầy đủ các tính năng để bảo đảm các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
a) Rà soát các chế độ báo cáo định kỳ để đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ phù hợp với quy định của Thông tư này;
b) Thực hiện công bố chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 9 của Thông tư này;
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo, chia sẻ, cung cấp thông tin, số liệu báo cáo của cơ quan, đơn vị mình khi các cơ quan, đơn vị khác yêu cầu theo quy định của pháp luật. 
2. Văn phòng Bộ có trách nhiệm:
a) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc thực hiện Thông tư này;
b) Xử lý, phân tích, tổng hợp thông tin, báo cáo của các cơ quan, đơn vị theo nội dung quy định tại Thông tư này;
c) Phối hợp với đơn vị được giao chủ trì xây dựng, vận hành để quản lý Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông theo lộ trình và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan;
d) Quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo của ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về lĩnh vực thông tin và truyền thông;
đ) Là đầu mối phối hợp với các đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong tiếp nhận, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo định kỳ khi có sửa đổi, bổ sung liên quan đến thực hiện quy định chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;  
e) Định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, thực hiện hướng dẫn và tổ chức tập huấn cho các đối tượng theo quy định tại Điều 2 của Thông tư này;
g) Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các quy định tại Thông tư này báo cáo Bộ trưởng và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo yêu cầu.
3. Trung tâm Thông tin có trách nhiệm:
a) Đề xuất, xây dựng, vận hành, nâng cấp Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông, bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, công nghệ để bảo mật, liên thông, tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;
b) Bảo đảm cung cấp đầy đủ, kịp thời và quản lý sử dụng dịch vụ chứng thư số cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị về giải pháp tích hợp dịch vụ chữ ký số bảo đảm tính an toàn, xác thực, toàn vẹn thông tin và liên thông với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;
c) Đăng tải và duy trì danh mục chế độ báo cáo định kỳ lên Cổng Thông tin điện tử của Bộ theo quy định tại khoản 4 Điều 9 của Thông tư này.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2023.
2. Bãi bỏ các quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các điều, khoản của 19 (mười chín) Thông tư do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành (tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này) kể từ ngày Thông tư có hiệu lực thi hành.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ, các Cục và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Các Sở Thông tin và Truyền thông) và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Văn phòng Bộ) để Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung kịp thời./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND, Sở TTTT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; Cổng TTĐT của Bộ;
- Lưu: VT, VP.      

B TRƯNG

 

 

Nguyễn Mạnh Hùng

PHỤ LỤC I

Các chỉ tiêu báo cáo định kỳ bảo đảm công tác quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông

(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông)

______________

 

A. Lĩnh vực an toàn thông tin mạng: Chi tiết tại Phụ lục Ia.

B. Lĩnh vực bưu chính: Chi tiết tại Phụ lục Ib.

C. Lĩnh vực viễn thông: Chi tiết tại Phụ lục Ic.

D. Lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử: Chi tiết tại Phụ lục Id.

Đ. Lĩnh vực chứng thực điện tử: Chi tiết tại Phụ lục Iđ.

E. Lĩnh vực báo chí: Chi tiết tại Phụ lục Ie.

G. Lĩnh vực thông tin đối ngoại: Chi tiết tại Phụ lục Ig.

H. Lĩnh vực thông tin cơ sở: Chi tiết tại Phụ lục Ih.

PHỤ LỤC Ia

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO

LĨNH VỰC AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG

-----------

I. DANH MỤC CHỈ TIÊU BÁO CÁO

TT

Mã số

Tên chỉ tiêu/báo cáo

Ghi chú

1

1

Tỷ lệ doanh thu sản phẩm nội địa so với nước ngoài tại thị trường Việt Nam

 

II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU

 (I) HOẠT ĐỘNG AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG

A (1). Tỷ lệ doanh thu sản phẩm nội địa so với nước ngoài tại thị trường Việt Nam.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa doanh thu sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng tại thị trường Việt Nam do doanh nghiệp Việt Nam thực hiện so với doanh thu sản phẩm, dịch vụ doanh nghiệp nước ngoài thực hiện trong kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng.

PHỤ LỤC Ib

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO

 LĨNH VỰC BƯU CHÍNH

-----------

I. DANH MỤC CHỈ TIÊU BÁO CÁO

TT

Mã số

Tên chỉ tiêu/báo cáo

Ghi chú

1

1

Số vụ khiếu nại liên quan đến dịch vụ do doanh nghiệp bưu chính cung cấp

 

 

II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU

 

B (1). Số vụ khiếu nại liên quan đến dịch vụ do doanh nghiệp bưu chính cung cấp.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số vụ khiếu nại liên quan đến dịch vụ do doanh nghiệp bưu chính cung cấp cho khách hàng trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo kết quả giải quyết khiếu nại  (Đã giải quyết/Đang giải quyết).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Bưu chính).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu chính.

PHỤ LỤC Ic

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO LĨNH VỰC VIỄN THÔNG

------------

I. DANH MỤC CHỈ TIÊU BÁO CÁO

TT

Mã số

Tên chỉ tiêu/báo cáo

Ghi chú

1

1

Tỷ lệ hộ gia đình trong vùng phủ cáp quang

 

2

2

Tổng số Km cáp quang

 

3

3

Tỷ lệ phủ cáp quang tới xã

 

4

4

Tỷ lệ thôn (bản) được bao phủ mạng cáp quang

 

5

5

Lưu lượng băng thông Internet quốc tế sử dụng

 

6

6

Dung lượng kết nối Internet trong nước

 

7

7

Dung lượng kết nối viễn thông đường trục Bắc - Nam

 

8

8

Dung lượng kết nối viễn thông đường trục Bắc - Nam sử dụng

 

9

9

Tổng số trạm thu phát sóng thông tin di động

 

10

10

Số lượng vị trí nhà trạm thu phát sóng di động

 

11

11

Số lượng thuê bao điện thoại di động chỉ sử dụng thoại, tin nhắn

 

12

12

Số lượng thuê bao điện thoại di động có sử dụng dữ liệu

 

13

13

Số lượng thuê bao điện thoại di động có sử dụng thoại trên mạng 4G (VoLTE)

 

14

14

Số lượng điểm truy nhập Wifi công cộng

 

15

15

Số lượng tin nhắn đã gửi

 

16

16

Tổng lưu lượng điện thoại di động trong nước

 

17

17

Lượng dữ liệu sử dụng bình quân thuê bao băng rộng di động

 

18

18

Lượng dữ liệu sử dụng bình quân thuê bao băng rộng cố định

 

19

19

Tổng lưu lượng thoại di động quốc tế chiều đi

 

20

20

Tổng lưu lượng thoại di động quốc tế chiều về

 

21

21

Số lượng thuê bao đăng ký chuyển mạng giữ số - chuyển đi

 

22

22

Số lượng thuê bao đăng ký chuyển mạng giữ số - chuyển đến

 

23

23

Số lượng thuê bao chuyển mạng giữ số thành công

 

24

24

Tỷ lệ thành công chuyển mạng giữ số

 

25

25

Số lượng thuê bao sử dụng tài khoản Mobile Money

 

26

26

Tổng số giao dịch Mobile Money

 

27

27

Tổng giá trị giao dịch

 

28

28

Tổng số điểm kinh doanh Mobile Money của doanh nghiệp

 

29

29

Tổng số đơn vị chấp nhận thanh toán Mobile Money

 

30

30

Doanh thu dịch vụ Mobile Money

 

31

31

Tốc độ tải dữ liệu tối thiểu theo hướng xuống cam kết​ trong vùng cung cấp dịch vụ (Vdmin)

 

32

32

Tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng xuống trong vùng cung cấp dịch vụ cam kết (Vd)

 

33

33

Tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng lên trong vùng cung cấp dịch vụ cam kết (Vu)

 

34

34

Tỷ lệ cuộc gọi điện thoại di động không thành công

 

35

35

Giá cước truy nhập trung bình của thuê bao băng rộng cố định sử dụng dịch vụ Leased line

 

36

36

Giá cước truy nhập trung bình của thuê bao băng rộng cố định sử dụng dịch vụ FTTH

 

37

37

Giá cước truy nhập trung bình của thuê bao băng rộng cố định sử dụng dịch vụ CaTV

 

38

38

Giá cước truy nhập trung bình của thuê bao băng rộng cố định sử dụng dịch vụ xDSL

 

39

39

Chỉ số ARPU tính trên các thuê bao băng rộng cố định

 

40

40

Giá cước truy nhập trung bình của băng rộng di động/GB

 

41

41

Giá cước truy nhập trung bình của dịch vụ điện thoại di động

 

42

42

Giá cước truy nhập trung bình của dịch vụ tin nhắn SMS

 

43

43

Chỉ số ARPU tính trên các thuê bao di động đang hoạt động có phát sinh lưu lượng

 

44

44

Chỉ số ARPU tính trên các thuê bao băng rộng di động

 

45

45

Số tiền doanh nghiệp viễn thông đầu tư cho lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin

 

 

II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU

 

C (1). Tỷ lệ hộ gia đình trong vùng phủ cáp quang.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số hộ gia đình trong phạm vi có cáp quang sẵn sàng cho kết nối Internet và tổng số hộ gia đình tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo. Hộ trong vùng phủ cáp quang không nhất thiết phải là thuê bao hay sử dụng dịch vụ.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (2). Tổng số km cáp quang.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng độ dài các tuyến cáp quang theo quy chuẩn bao gồm: Mạng truyền dẫn và mạng băng rộng cố định (không bao gồm cáp thuê bao tới đầu cuối khách hàng) tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (3). Tỷ lệ phủ cáp quang tới xã.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số xã trong phạm vi có cáp quang sẵn sàng cho kết nối Internet (cáp quang được kéo tới trụ sở UBND xã, không nhất thiết phải là thuê bao hay sử dụng dịch vụ) và tổng số xã tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

c) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (4). Tỷ lệ thôn (bản) được bao phủ mạng cáp quang.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số thôn/bản/làng/xóm /buôn/bon/phum/ấp … (viết gọn là thôn) trong phạm vi có cáp quang sẵn sàng có kết nối Internet so với tổng số thôn tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo. Thôn được bao phủ bởi mạng cáp quang là cáp quang được kéo tới trung tâm thôn (hoặc nhà văn hóa của thôn), không nhất thiết phải là thuê bao hay sử dụng dịch vụ.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

d) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (5). Lưu lượng băng thông Internet quốc tế sử dụng.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Tổng lưu lượng sử dụng trung bình của tất cả các kết nối quốc tế bao gồm cáp quang, kết nối sóng vô tuyến và vệ tinh (đơn vị Gbit/s) đến cuối kỳ báo cáo. Đối với từng kết nối quốc tế độc lập, nếu lưu lượng không cân bằng, như lưu lượng chiều về (từ quốc tế về Việt Nam) và chiều ra (từ Việt Nam đi quốc tế) không bằng nhau thì lấy lưu lượng cao nhất để sử dụng thống kê. Lấy trung bình cộng lưu lượng sử dụng của kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (6). Dung lượng kết nối Internet trong nước.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Dung lượng kết nối Internet với các tổ chức trong nước (ISP, VNIX…).  Số liệu tính đến cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo kiểu kết nối (Peering/Non peering). Peering là hình thức kết nối trực tiếp ngang hàng giữa các doanh nghiệp, tổ chức với nhau.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (7). Dung lượng kết nối viễn thông đường trục Bắc - Nam.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là dung lượng thiết kế của đường truyền dẫn viễn thông hữu tuyến đi qua đồng thời 03 điểm Hà Nội, Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh của doanh nghiệp tính đến cuối kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (8). Dung lượng kết nối viễn thông đường trục Bắc - Nam sử dụng.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng dung lượng kết nối viễn tông đường trục Bắc - Nam đang sử dụng tính đến cuối kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (9). Tổng số trạm thu phát sóng thông tin di động.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số trạm thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS) hỗ trợ các công nghệ 2G, 3G, 4G, 5G, … tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo loại trạm BTS: (2G /Node B /eNodeB /5G);

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (10)Số lượng vị trí nhà trạm thu phát sóng di động.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng vị trí nhà trạm đang đặt trạm thu phát sóng thông tin di động của doanh nghiệp tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo loại vị trí: (Chia sẻ/dùng chung/thuê lại của doanh nghiệp xã hội hóa). Vị trí chia sẻ là vị trí nhà trạm do doanh nghiệp tự xây dựng và chia sẻ với các nhà mạng khác. Vị trí dùng chung là Vị trí nhà trạm do doanh nghiệp kết hợp với các doanh nghiệp khác cùng thiết lập dùng chung. Vị trí thuê lại của doanh nghiệp xã hội hóa là doanh nghiệp xã hội hóa tự xây dựng vị trí nhà trạm, cho các doanh nghiệp viễn thông thuê lại;

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (11). Số lượng thuê bao điện thoại di động chỉ sử dụng thoại, tin nhắn.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng thuê bao điện thoại di động đang hoạt động chỉ phát sinh lưu lượng thoại/tin nhắn tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo hình thức trả tiền sử dụng dịch vụ: (Trả trước/ trả sau);

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng, quý.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo:

- Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;

- Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (12). Số lượng thuê bao điện thoại di động có sử dụng dữ liệu.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng thuê bao điện thoại di động đang hoạt động có phát sinh lưu lượng dữ liệu tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo; (không bao gồm thuê bao là datacard).

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo hình thức trả tiền sử dụng dịch vụ: (Trả trước /trả sau);

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (13). Số lượng thuê bao điện thoại di động có sử dụng thoại trên mạng 4G (VoLTE).

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng thuê bao điện thoại di động đang hoạt động có phát sinh lưu lượng thoại trên mạng 4G (VoLTE) tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng, quý.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo:

- Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;

- Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (14). Số lượng điểm truy nhập Wifi công cộng.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng điểm truy nhập Internet được thiết lập tại nơi công cộng sử dụng công nghệ WiFi tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo đối tượng hợp tác thiết lập (Tự thiết lập /Phối hợp với UBND cấp tỉnh /Phối hợp với chủ địa điểm công cộng).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.         

C (15). Số lượng tin nhắn đã gửi.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng tin nhắn ngắn (SMS) của dịch vụ tin nhắn ngắn di động được gửi trong nước và quốc tế, tính cả tin nhắn tới đầu số dịch vụ trong kỳ báo cáo (loại trừ các tin nhắn được gửi từ máy tính đến thiết bị cầm tay di động hoặc tới các máy tính khác).

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (16). Tổng lưu lượng điện thoại di động trong nước.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số phút gọi đi của các thuê bao di động trong nước (bao gồm gọi tới thuê bao điện thoại cố định và thuê bao điện thoại di động) trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo phạm vi cuộc gọi: (Nội mạng/Ngoại mạng);

- Theo công nghệ: (Trên mạng 2G /3G /4G /5G/…).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (17). Lượng dữ liệu sử dụng bình quân thuê bao băng rộng di động.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là lượng dữ liệu (data) sử dụng bình quân 01 tháng trên 01 thuê bao truy nhập Internet băng rộng di động của kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (18). Lượng dữ liệu sử dụng bình quân thuê bao băng rộng cố định.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là lượng dữ liệu (data) sử dụng bình quân 01 tháng trên 01 thuê bao truy nhập Internet băng rộng cố định của kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (19). Tổng lưu lượng thoại di động quốc tế chiều đi.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số phút cuộc gọi điện thoại di động bắt nguồn từ trong nước đến các quốc gia, vùng lãnh thổ nước ngoài trong kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (20). Tổng lưu lượng thoại di động quốc tế chiều về.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số phút cuộc gọi điện thoại bắt nguồn từ các quốc gia, vùng lãnh thổ nước ngoài đến mạng di động trong nước trong kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (21). Số lượng thuê bao đăng ký chuyển mạng giữ số - chuyển đi.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng thuê bao đăng ký chuyển mạng giữ số từ mạng di động của doanh nghiệp sang mạng di động của các doanh nghiệp khác trong kỳ báo cáo. Chuyển mạng viễn thông di động mặt đất giữ nguyên số (chuyển mạng) là việc thuê bao di động của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất này trở thành thuê bao di động của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất khác và giữ nguyên số (bao gồm mã mạng và số thuê bao).

b) Phân tổ chủ yếu: Theo doanh nghiệp (doanh nghiệp viễn thông di động).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (22). Số lượng thuê bao đăng ký chuyển mạng giữ số - chuyển đến.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng thuê bao đăng ký chuyển mạng giữ số từ mạng di động của các doanh nghiệp khác sang mạng di động của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo doanh nghiệp (doanh nghiệp viễn thông di động).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (23). Số lượng thuê bao chuyển mạng giữ số thành công.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng thuê bao chuyển mạng giữ số chuyển đến thành công từ mạng di động của các doanh nghiệp khác sang mạng di động của các doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo chiều chuyển: (Chiều chuyển đi /Chiều chuyển đến);

- Theo doanh nghiệp: (doanh nghiệp viễn thông di động).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (24). Tỷ lệ thành công chuyển mạng giữ số.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số lượng thuê bao chuyển mạng giữ số thành công so với tổng số thuê bao đăng ký chuyển mạng giữ số trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo chiều chuyển: (Chiều chuyển đi /Chiều chuyển đến);

- Theo doanh nghiệp: (doanh nghiệp viễn thông di động).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (25). Số lượng thuê bao sử dụng tài khoản Mobile Money.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng thuê bao điện thoại di động có đăng ký tài khoản sử dụng dịch vụ Mobile Money đang hoạt động tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (26). Tổng số giao dịch Mobile Money.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng giao dịch chuyển tiền, nạp tiền, rút tiền, thanh toán trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo nhóm giao dịch (Chuyển tiền/Nạp tiền/Rút tiền/Thanh toán).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (27). Tổng giá trị giao dịch.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng giá trị tiền thực hiện qua các giao dịch Mobile Money trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo nhóm giao dịch (Chuyển tiền/Nạp tiền/Rút tiền/Thanh toán).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (28). Tổng số điểm kinh doanh Mobile Money của doanh nghiệp.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng điểm kinh doanh dịch vụ Mobile Money do doanh nghiệp viễn thông thiết lập và các điểm kinh doanh khác là pháp nhân được doanh nghiệp viễn thông thực hiện thí điểm ký hợp đồng ủy quyền tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng, năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo:

- Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;

- Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (29). Tổng số đơn vị chấp nhận thanh toán Mobile Money.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng các cửa hàng, đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ chấp nhận sử dụng tài khoản Mobile Money để thanh toán (được doanh nghiệp viễn thông ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật) tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (30)Doanh thu dịch vụ Mobile Money.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số tiền doanh nghiệp viễn thông đã và sẽ thu được từ việc cung cấp dịch vụ Mobile Money trong kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (31). Tốc độ tải dữ liệu tối thiểu theo hướng xuống cam kết​ trong vùng cung cấp dịch vụ (Vdmin).

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tốc độ tải dữ liệu tối thiểu trong kỳ báo cáo. Tốc độ tải dữ liệu tối thiểu được định nghĩa tại mục 1.4.4 của QCVN 81:2019/BTTTT. Vùng cung cấp dịch vụ báo cáo dưới dạng bản đồ số (tạo đường dẫn tới bản đồ số trên website của doanh nghiệp). Vùng cung cấp dịch vụ được định nghĩa tại mục 1.4.3 của QCVN 81:2019/BTTTT. Trong trường hợp QCVN 81:2019/BTTTT được thay thế bằng quy chuẩn mới thì áp dụng định nghĩa theo quy chuẩn mới. Vùng cung cấp dịch vụ là vùng địa lý mà DNCCDV công bố về khả năng sử dụng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất theo mức chất lượng của quy chuẩn đối với dịch vụ. Vùng cung cấp dịch vụ bao gồm: (1) Vùng cung cấp dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng công nghệ truy nhập vô tuyến WCDMA, (2) Vùng cung cấp dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng công nghệ truy nhập vô tuyến LTE-A và các phiên bản tiếp theo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (32). Tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng xuống trong vùng cung cấp dịch vụ cam kết (Vd).

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng xuống trong kỳ báo cáo. Tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng xuống được định nghĩa tại mục 1.4.13 của QCVN 81:2019/BTTTT. Trường hợp QCVN 81:2019/BTTTT được thay thế bằng quy chuẩn mới thì áp dụng định nghĩa theo quy chuẩn mới.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (33). Tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng lên trong vùng cung cấp dịch vụ cam kết (Vu).

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng lên trong kỳ báo cáo. Tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng lên được định nghĩa tại mục 1.4.14 của QCVN 81:2019/BTTTT. Trường hợp QCVN 81:2019/BTTTT được thay thế bằng quy chuẩn mới thì áp dụng định nghĩa theo quy chuẩn mới.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (34). Tỷ lệ cuộc gọi điện thoại di động không thành công.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số lượng cuộc gọi di động không thành công và tổng số lần thử cuộc gọi di động trong kỳ báo cáo; Cuộc gọi không thành công là cuộc gọi đến một số hợp lệ, đang ở trong vùng phủ sóng, nhưng cuộc gọi không được trả lời cũng không có âm báo bận, hay nhạc chuông của bên được gọi; Không thực hiện được cuộc gọi trong vòng 40 giây kể từ khi nhấn chữ số cuối của số thuê bao đích. Đối với dữ liệu là tỷ lệ kết nối dữ liệu không thành công.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo công nghệ mạng di động: (2G /3G /4G /5G/…);

- Theo nhóm dịch vụ di động: (Thoại /Dữ liệu).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (35). Giá cước truy nhập trung bình của thuê bao băng rộng cố định sử dụng dịch vụ Leased line.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là giá cước trung bình hằng tháng của dịch vụ băng rộng cố định Leased line trên thuê bao. Tính bằng tổng doanh thu dịch vụ băng rộng cố định Leased line chia cho số lượng thuê bao Leased line tương ứng trong kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (36). Giá cước truy nhập trung bình của thuê bao băng rộng cố định sử dụng dịch vụ FTTH.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là giá cước trung bình hằng tháng của dịch vụ băng rộng cố định FTTH trên thuê bao. Tính bằng tổng doanh thu dịch vụ băng rộng cố định FTTH chia cho số lượng thuê bao FTTH tương ứng trong kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (37). Giá cước truy nhập trung bình của thuê bao băng rộng cố định sử dụng dịch vụ CaTV.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là giá cước trung bình hằng tháng của dịch vụ băng rộng cố định CaTV trên thuê bao. Tính bằng tổng doanh thu dịch vụ băng rộng cố định CaTV chia cho số lượng thuê bao CaTV tương ứng trong kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (38). Giá cước truy nhập trung bình của thuê bao băng rộng cố định sử dụng dịch vụ xDSL.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là giá cước trung bình hằng tháng của dịch vụ băng rộng cố định xDSL trên thuê bao. Tính bằng tổng doanh thu dịch vụ băng rộng cố định xDSL chia cho số lượng thuê bao xDSL tương ứng trong kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (39). Chỉ số ARPU tính trên các thuê bao băng rộng cố định.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là doanh thu dịch vụ băng rộng cố định bình quân trên thuê bao băng rộng cố định trong kỳ báo cáo. (ARPU: viết tắt của cụm từ Average Revenue Per Unit (doanh thu bình quân /1 đơn vị thuê bao)).

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (40). Giá cước truy nhập trung bình của băng rộng di động/GB.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là giá cước trung bình cho mỗi gigabyte (GB) dữ liệu di động băng thông rộng trong kỳ báo cáo. Tính bằng tổng doanh thu dịch vụ băng rộng chia cho tổng lưu lượng Internet băng rộng di động tương ứng trong kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (41). Giá cước truy nhập trung bình của dịch vụ điện thoại di động.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là giá cước trung bình cho mỗi phút điện thoại gọi trong nước trong kỳ báo cáo. Tính bằng tổng doanh thu dịch vụ điện thoại di động mặt đất chia cho tổng lưu lượng điện thoại di động tương ứng trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo nhóm dịch vụ (Nội mạng /Ngoại mạng).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (42). Giá cước truy nhập trung bình của dịch vụ tin nhắn SMS.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là giá cước trung bình cho mỗi tin nhắn SMS được gửi trong nước trong kỳ báo cáo. Tính bằng tổng doanh thu dịch vụ nhắn tin (SMS) chia cho số lượng tin nhắn tương ứng.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (43). Chỉ số ARPU tính trên các thuê bao di động đang hoạt động có phát sinh lưu lượng.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là doanh thu dịch vụ viễn thông di động bình quân một thuê bao di động (bao gồm điện thoại di động và datacard) đang hoạt động phát sinh lưu lượng trong kỳ báo cáo. (ARPU: viết tắt của cụm từ Average Revenue Per Unit (doanh thu bình quân /1 đơn vị thuê bao)).

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (44). Chỉ số ARPU tính trên các thuê bao băng rộng di động.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là doanh thu dịch vụ băng rộng di động bình quân một thuê bao băng rộng di động trong kỳ báo cáo.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

C (45). Số tiền doanh nghiệp viễn thông đầu tư cho lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số tiền doanh nghiệp viễn thông đầu tư cho lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin doanh nghiệp đã giải ngân trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo nhóm sản phẩm, dịch vụ được đầu tư (Dịch vụ băng rộng cố định /dịch vụ băng rộng di động /Mạng viễn thông cố định /Mạng viễn thông di động /đầu tư phát triển Data Center /đầu tư phát triển dịch vụ điện toán đám mây /R&D trong lĩnh vực ICT /Dịch vụ nội dung /Dịch vụ truyền hình /Sản xuất thiết bị ICT /FinTech).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo:

- Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.

PHỤ LỤC Id

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO

 LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

-----------

I. DANH MỤC CHỈ TIÊU BÁO CÁO

TT

Mã số

Tên chỉ tiêu/báo cáo

Ghi chú

1

1

Tổng thời lượng phát sóng phát thanh, truyền hình

 

2

2

Tỷ lệ người nghe chương trình phát thanh

 

3

3

Tỷ lệ người xem chương trình truyền hình

 

4

4

Số lượng tài khoản người chơi trò chơi điện tử trên mạng

 

5

5

Tỷ lệ người chơi trò chơi điện tử

 

6

6

Số lượng tài khoản thành viên mạng xã hội Việt Nam

 

7

7

Số lượt truy nhập mạng xã hội

 

8

8

Số tiền nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan phát thanh, truyền hình

 

9

9

Chi phí hoạt động phát thanh, truyền hình

 


 

II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU

D (1). Tổng thời lượng phát sóng phát thanh, truyền hình.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng thời lượng phát sóng của các kênh truyền hình/phát thanh (gồm phát sóng chương trình có nội dung trong nước, ngoài nước) trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo phân loại nội dung phát sóng: (Nội dung trong nước/Nội dung ngoài nước);

- Theo nguồn chương trình: (Tự sản xuất /Liên kết sản xuất /Nguồn khác). Chương trình tự sản xuất là chương trình do các biên tập viên, phóng viên, cộng tác viên của cơ quan phát thanh, truyền hình xây dựng trực tiếp. Chương trình liên kết sản xuất là chương trình do cơ quan phát thanh, truyền hình liên kết, hợp tác với tổ chức khác để xây dựng

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.

D (2). Tỷ lệ người nghe chương trình phát thanh.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số lượng người nghe chương trình phát thanh (gồm chương trình của Đài tiếng nói Việt Nam, Đài phát thanh cấp tỉnh, huyện, xã) và tổng dân số tương ứng của kỳ báo cáo. Nghe chương trình phát thanh là có nghe trong vòng 07 ngày tính từ thời điểm khảo sát trở về trước. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng thời kỳ và để bảo đảm Mục tiêu so sánh quốc tế, việc xác định người nghe chương trình phát thanh sẽ được quy định cụ thể trong từng phương án Điều tra.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo khu vực: (Thành thị /Nông thôn);

- Theo nhóm tuổi;

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phát thanh.

D (3). Tỷ lệ người xem chương trình truyền hình.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số người xem chương trình truyền hình (gồm chương trình của Đài truyền hình Việt Nam và các đài truyền hình khác của Trung ương, Đài truyền hình cấp cấp tỉnh, Cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện) và tổng dân số tương ứng của kỳ báo cáo. Xem chương trình truyền hình là có xem trong vòng 07 ngày tính từ thời điểm khảo sát trở về trước. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng thời kỳ và để bảo đảm mục tiêu so sánh quốc tế, việc xác định người xem chương trình truyền hình sẽ được quy định cụ thể trong từng phương án Điều tra.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo khu vực: (Thành thị/Nông thôn);

- Theo nhóm tuổi;

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực truyền hình.

D (4). Số lượng tài khoản người chơi trò chơi điện tử trên mạng.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng tài khoản (đăng nhập) của người chơi trò chơi điện tử trên mạng đăng ký với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ để tham gia chơi tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

Người chơi trò chơi điện tử trên mạng (gọi tắt là người chơi) là cá nhân giao kết hợp đồng với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử hoặc điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng của doanh nghiệp để chơi trò chơi điện tử.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo nhóm trò chơi (G1/G2/G3/G4).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử.

D (5). Tỷ lệ người chơi trò chơi điện tử.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số lượng người chơi trò chơi điện tử trên mạng so với tổng dân số tương ứng của kỳ báo cáo. Chơi trò chơi điện tử là có chơi trong vòng 30 ngày tính từ thời điểm khảo sát trở về trước. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng thời kỳ và để bảo đảm Mục tiêu so sánh quốc tế, việc xác định người chơi trò chơi điện tử sẽ được quy định cụ thể trong từng phương án Điều tra.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo khu vực: (Thành thị /Nông thôn);

- Theo xuất xứ trò chơi: (Game Việt Nam sản xuất/Game nước ngoài sản xuất);

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử.

D (6). Số lượng tài khoản thành viên mạng xã hội Việt Nam.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng tài khoản người dùng đăng ký và tham gia sử dụng trang mạng xã hội (MXH) được cấp phép của Việt Nam tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo một số mạng xã hội có số lượng tài khoản lớn nhất (Zalo/Gapo/Lotus,...).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các doanh nghiệp được cấp phép thiết lập mạng xã hội.

D (7). Số lượt truy nhập mạng xã hội.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượt người dùng sử dụng trình duyệt web hoặc ứng dụng để vào mạng xã hội thông qua tài khoản đã đăng ký của mình trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo nhóm địa chỉ IP sử dụng đăng nhập (IP Việt Nam/IP nước ngoài).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các doanh nghiệp được cấp phép thiết lập mạng xã hội.

D (8). Số tiền nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan phát thanh, truyền hình.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số tiền nhà nước cấp để hỗ trợ duy trì hoạt động cho các đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình thông qua các hình thức theo quy định của pháp luật (gồm cả hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng) trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo loại kinh phí cấp (Chi thường xuyên/Chi đầu tư/Chi không thường xuyên khác/Chi đặt hàng).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.

D (9). Chi phí hoạt động phát thanh, truyền hình.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng chi phí hoạt động của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình, các tổ chức hoạt động truyền hình trong kỳ báo cáo, trong đó có bao gồm chi phí sản xuất chương trình, chi phí mua bản quyền chương trình, chi phí truyền dẫn, phát sóng và chi phí khác.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo nội dung chi phí (Chi phí sản xuất chương trình/Chi phí mua bản quyền chương trình/Chi phí truyền dẫn, phát sóng/Chi phí khác).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.

PHỤ LỤC Iđ

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO

LĨNH VỰC CHỨNG THỰC ĐIỆN TỬ

-----------

I. DANH MỤC CHỈ TIÊU BÁO CÁO

TT

Mã số

Tên chỉ tiêu/báo cáo

Ghi chú

 

(II)

HOẠT ĐỘNG CHỨNG THỰC ĐIỆN TỬ

 

1

1

Số lượng chứng thư số công cộng đã cấp

 

2

2

Số lượng chứng thư số công cộng có hiệu lực (phân tổ theo thiết bị lưu khóa bí mật)

 

3

3

Số lượng chứng thư số công cộng thu hồi

 

 

II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU

 

Đ (1). Số lượng chứng thư số công cộng đã cấp.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng chứng thư số (CTS) mà các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (CA công cộng) đã cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp/cá nhân tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo. “Chứng thư số” là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo đối tượng được cấp chứng thư số (Tổ chức, doanh nghiệp/Cá nhân);

- Theo hình thức lưu khóa bí mật.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

d) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia Việt Nam).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

Đ (2). Số lượng chứng thư số công cộng có hiệu lực.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (CA công cộng) cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp/cá nhân có hiệu lực (chưa hết hạn, không bị tạm dừng hoặc bị thu hồi) tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo đối tượng được cấp chứng thư số (tổ chức, doanh nghiệp/cá nhân);

- Theo hình thức lưu khóa bí mật.

b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin).

d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

Đ (3). Số lượng chứng thư số công cộng thu hồi

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng chứng thư số (CTS) mà các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (CA công cộng) thu hồi tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo đối tượng được cấp chứng thư số (tổ chức, doanh nghiệp/cá nhân);

- Theo hình thức lưu khóa bí mật.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.

d) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia Việt Nam).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

PHỤ LỤC Ie

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO

 LĨNH VỰC BÁO CHÍ, TRUYỀN THÔNG

-----------

I. DANH MỤC CHỈ TIÊU BÁO CÁO

TT

Mã số

Tên chỉ tiêu/báo cáo

Ghi chú

1

1

Số lượng văn phòng thường trú cơ quan báo, tạp chí

 

2

2

Số tiền nhà nước cấp cho hoạt động của cơ quan báo, tạp chí

 

 

II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU

E (1). Số lượng văn phòng thường trú cơ quan báo, tạp chí.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng văn phòng thường trú cơ quan báo, tạp chí của Việt Nam tại các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương: (Nơi báo, tạp chí có văn phòng thường trú);

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở Thông tin và Truyền thông.

E (2). Số tiền nhà nước cấp cho hoạt động của cơ quan báo, tạp chí.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số tiền nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan báo, tạp chí thông qua các hình thức theo quy định của pháp luật (gồm cả hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng) trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo loại kinh phí cấp: (Chi đầu tư/Chi thường xuyên /(Cấp theo: Phương án tự chủ/Giao nhiệm vụ/Đặt hàng/Thực hiện nhiệm vụ khác));

- Theo loại hình hoạt động: (Báo/Tạp chí);

- Theo ngân sách cấp cho tạp chí khoa học: (Tạp chí khoa học/Tạp chí khác). Tạp chí Khoa học là Tạp chí do các trường đại học, học viện, viện nghiên cứu phát hành.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực báo chí.

PHỤ LỤC Ig

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO

 LĨNH VỰC THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI

-----------

I. DANH MỤC CHỈ TIÊU BÁO CÁO

TT

Mã số

Tên chỉ tiêu/báo cáo

Ghi chú

1

1

Số lượng Bộ, ngành, địa phương có cổng /trang thông tin điện tử với tiếng nước ngoài

 

2

2

Số lượng văn phòng báo chí Việt Nam thường trú tại nước ngoài

 

3

3

Số lượng phóng viên Việt Nam thường trú tại nước ngoài

 

4

4

Số lượng tin, bài trên báo, tạp chí đối ngoại

 

5

5

Số lượng chương trình đăng, phát trên kênh phát thanh, truyền hình đối ngoại

 

6

6

Số lượng cụm thông tin điện tử

 


 

II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU

 

G (1). Số lượng bộ, ngành, địa phương có cổng/trang thông tin điện tử với tiếng nước ngoài.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh có cổng thông tin điện tử (hoặc trang thông tin điện tử) được thực hiện đồng thời bằng cả ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng nước ngoài tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo nhóm cơ quan chủ quản: (Bộ ngành TW/UBND cấp tỉnh (địa phương);

- Theo ngôn ngữ tiếng nước ngoài.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin đối ngoại).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan Bộ, ngành; UBND cấp tỉnh.

G (2). Số lượng văn phòng báo chí Việt Nam thường trú tại nước ngoài.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số các văn phòng đại diện/cơ quan thường trú của cơ quan thông tấn, báo chí Việt Nam đang hoạt động ở nước ngoài tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo khu vực địa lý (Quốc gia, vùng lãnh thổ nước ngoài).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin đối ngoại).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan báo chí đối ngoại được quy hoạch.

G (3). Số lượng phóng viên Việt Nam thường trú tại nước ngoài.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số phóng viên, biên tập viên của các văn phòng báo chí Việt Nam thường trú tại nước ngoài tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo khu vực địa lý (Quốc gia, vùng lãnh thổ nước ngoài).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin đối ngoại).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan báo chí đối ngoại được quy hoạch.

G (4). Số lượng tin, bài trên báo, tạp chí đối ngoại.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng tin bài được đăng tải trên báo, tạp chí đối ngoại thuộc Quy hoạch báo chí đối ngoại trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo ngôn ngữ thể hiện (Tiếng Việt /Tiếng nước ngoài).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin đối ngoại).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan báo chí đối ngoại được quy hoạch.

G (5). Số lượng chương trình đăng, phát trên kênh phát thanh, truyền hình đối ngoại.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng chương trình đăng, phát lần đầu trên kênh phát thanh, truyền hình đối ngoại trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo loại hình chương trình: (Phát thanh /Truyền hình);

- Theo ngôn ngữ thể hiện: (Tiếng Việt/Tiếng nước ngoài).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin đối ngoại).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan báo chí đối ngoại được quy hoạch.

G (6). Số lượng cụm thông tin điện tử.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng cụm thông tin điện tử được thiết lập, hoạt động tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo. Cụm thông tin điện tử là hệ thống các cụm thông tin điện tử phục vụ công tác thông tin tuyên truyền và quảng bá hình ảnh Việt Nam và hình ảnh các địa phương.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin đối ngoại).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở Thông tin và Truyền thông.

PHỤ LỤC Ih

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO
 LĨNH VỰC THÔNG TIN CƠ SỞ

-----------

I. DANH MỤC CHỈ TIÊU BÁO CÁO

TT

Mã số

Tên chỉ tiêu/báo cáo

Ghi chú

1

1

Số lượng máy phát sóng phát thanh của cơ sở truyền thanh - truyền hinh cấp huyện đang sử dụng

 

2

2

Số lượng máy vi tính đang sử dụng

 

3

3

Số lượng máy ghi âm đang sử dụng

 

4

4

Số lượng máy ghi hình đang sử dụng

 

5

5

Số cụm loa đang sử dụng do cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện trực tiếp quản lý

 

6

6

Số lượng máy phát sóng của đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng được

 

7

7

Số lượng cụm loa của đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng được

 

8

8

Số lượng máy vi tính của đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng được

 

9

9

Số lượng máy ghi âm của đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng được

 

10

10

Số lượng chương trình tự sản xuất trung bình tháng của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện

 

11

11

Thời lượng chương trình tự sản xuất trung bình tháng của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện

 

12

12

Tổng thời lượng phát sóng trung bình tháng của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện

 

13

13

Số lượng chương trình phát thanh tự sản xuất trung bình tháng của đài truyền thanh cấp xã

 

14

14

Thời lượng chương trình phát thanh tự sản xuất trung bình tháng của đài truyền thanh cấp xã

 

15

15

Tổng thời lượng truyền thanh trung bình tháng của đài truyền thanh cấp xã

 

16

16

Số lượng bản tin thông tin cơ sở

 

17

17

Số lượng tài liệu không kinh doanh phục vụ hoạt động thông tin cơ sở

 

18

18

Số tiền nhà nước cấp cho cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện

 

19

19

Số tiền nhà nước cấp cho đài truyền thanh cấp xã

 

 

 

II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU

 

H (1). Số lượng máy phát sóng phát thanh của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện đang sử dụng.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng máy phát sóng phát thanh của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện còn đang sử dụng được tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.

H (2). Số lượng máy vi tính đang sử dụng.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng máy vi tính (máy xách tay, máy để bàn, máy tỉnh chủ) của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện còn đang sử dụng được tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Theo hiện trạng kết nối Internet: (Kết nối Internet /Không kết nối Internet).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.

H (3). Số lượng máy ghi âm đang sử dụng.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng máy ghi âm của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện còn đang sử dụng được tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.

H (4). Số lượng máy ghi hình đang sử dụng.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng máy ghi hình của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện còn đang sử dụng được tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.

H (5). Số cụm loa đang sử dụng do cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện trực tiếp quản lý.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Tổng số cụm loa đang sử dụng được do cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện trực tiếp quản lý tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.

H (6). Số lượng máy phát sóng của đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng được.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng máy phát sóng FM của đài truyền thanh cấp xã đang còn sử dụng được tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đài truyền thanh cấp xã.

H (7). Số lượng cụm loa của đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng được.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng cụm loa của đài truyền thanh cấp xã đang còn sử dụng được tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đài truyền thanh cấp xã.

H (8). Số lượng máy vi tính của đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng được.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng máy vi tính (máy tính xách tay, máy tính để bàn, máy tính chủ) của đài truyền thanh cấp xã còn đang sử dụng được tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Theo hiện trạng kết nối Internet: (Kết nối Internet /Không kết nối Internet).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đài truyền thanh cấp xã.

H (9). Số lượng máy ghi âm của đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng máy ghi âm của đài truyền thanh cấp xã còn đang sử dụng được tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đài truyền thanh cấp xã.

H (10). Số lượng chương trình tự sản xuất trung bình tháng của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng chương trình tự sản xuất (gồm chương trình phát thanh, chương trình truyền hình) của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện trung bình 1 tháng của kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Theo loại chương trình: (Truyền thanh /Truyền hình);

- Theo nguồn hình thành chương trình: (Tự sản xuất /Tự sản xuất để phát sóng trên Đài Phát thanh -Truyền hình tỉnh);

- Theo nhóm nội dung: (Tuyên truyền chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước /Tuyên truyền sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền địa phương /Phổ biến kiến thức khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội… /Tuyên truyền gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến /Khác).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.

H (11). Thời lượng chương trình tự sản xuất trung bình tháng của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Lấy tổng thời lượng chương trình tự sản xuất (gồm chương trình phát thanh, chương trình truyền hình) trung bình của cơ sở truyền thanh - truyền hình từng tháng trong năm chia 12 tháng.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Theo loại chương trình: (Truyền thanh/Truyền hình);

- Theo nguồn hình thành chương trình: (Tự sản xuất/Tự sản xuất để phát sóng trên đài phát thanh - truyền hình cấp tỉnh);

- Theo nhóm nội dung: (Tuyên truyền chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước /Tuyên truyền sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền địa phương /Phổ biến kiến thức khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội… /Tuyên truyền gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến /Khác).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.

H (12). Tổng thời lượng phát sóng trung bình tháng của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Lấy tổng thời lượng phát sóng trung bình của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện từng tháng trong năm chia 12 tháng.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Theo nguồn hình thành chương trình: (Phát chương trình tự sản xuất /Tiếp sóng đài THVN /Tiếp sóng đài phát thanh - truyền hình cấp tỉnh).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện; Sở Thông tin và Truyền thông.

H (13). Số lượng chương trình phát thanh tự sản xuất trung bình tháng của đài truyền thanh cấp xã.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng chương trình phát thanh tự sản xuất của đài truyền thanh cấp xã trung bình 1 tháng của kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Theo nhóm nội dung: (Tuyên truyền chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước /Tuyên truyền sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền địa phương /Phổ biến kiến thức khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội… /Tuyên truyền gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến /Khác).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đài truyền thanh cấp xã.

H (14). Thời lượng chương trình phát thanh tự sản xuất trung bình tháng của đài truyền thanh cấp xã.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Lấy tổng thời lượng chương trình phát thanh tự sản xuất trung bình của của đài truyền thanh cấp xã từng tháng trong năm báo cáo chia 12 tháng.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Theo nhóm nội dung thông tin: (Tuyên truyền chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước /Tuyên truyền sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền địa phương /Phổ biến kiến thức khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội… /Tuyên truyền gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến /Khác).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đài truyền thanh cấp xã.

H (15). Thời lượng truyền thanh trung bình tháng của đài truyền thanh cấp xã.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Lấy tổng thời lượng truyền thanh trung bình của đài truyền thanh cấp xã từng tháng trong năm báo cáo chia 12 tháng.

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Theo nguồn hình thành chương trình: (Chương trình tự sản xuất (cả phát mới và phát lại) /Tiếp sóng phát thanh của VOV /Tiếp sóng đài phát thanh - truyền hình cấp tỉnh /Tiếp sóng phát thanh của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện/Khác).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đài truyền thanh cấp xã.

H (16). Số lượng bản tin thông tin cơ sở.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng sản phẩm thông tin có tính chất báo chí xuất bản định kỳ, sử dụng thể loại tin tức để cung cấp thông tin, kiến thức thiết yếu đến người dân ở xã, phường, thị trấn thông qua các ấn phẩm in hoặc qua Internet trong kỳ báo cáo. Thông tin, kiến thức thiết yếu  bao gồm: (a) Thông tin về dự án, chương trình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội tại địa phương; (b) Thông tin liên quan đến chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương và kiến thức khoa học, kỹ thuật; (c) Thông tin liên quan đến trật tự, an toàn xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương; (d) Thông tin về sự cố, các tình huống khẩn cấp xảy ra ở địa phương hoặc có ảnh hưởng đến địa phương; (đ) Thông tin về gương tập thể, cá nhân điển hình trong các lĩnh vực; (e) Thông tin về các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho sản xuất và đời sống của người dân địa phương.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở Thông tin và Truyền thông.

H (17). Số lượng tài liệu không kinh doanh phục vụ hoạt động thông tin cơ sở.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng xuất bản phẩm không dùng để mua, bán, nhằm cung cấp thông tin thiết yếu đến người dân ở xã, phường, thị trấn trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở Thông tin và Truyền thông.

H (18). Số tiền nhà nước cấp cho cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số kinh phí nhà nước cấp cho cơ sở truyền thanh truyền hình cấp huyện trong kỳ báo cáo (bao gồm: chi thường xuyên (gồm lương, phụ cấp, thù lao biên tập...), chi đầu tư cơ sở vật chất, chi không thường xuyên khác).

b) Phân tổ chủ yếu:

- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Theo khoản kinh phí cấp: (Chi thường xuyên /Chi đầu tư phát triển).

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.

H (19). Số tiền nhà nước cấp cho đài truyền thanh cấp xã.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số kinh phí nhà nước cấp cho đài truyền thanh cấp xã trong kỳ báo cáo (bao gồm: chi thường xuyên (gồm lương, phụ cấp, thù lao biên tập...), chi đầu tư cơ sở vật chất, chi không thường xuyên khác).

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đài truyền thanh cấp xã.

PHỤ LỤC II

Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Thông tin và Truyền thông

(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21 tháng 3 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông)

___________________

A. DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

TT

Tên chế độ báo cáo định kỳ

I

Lĩnh vực An toàn thông tin

1

Báo cáo hoạt động giám sát của chủ quản hệ thống thông tin

2

Báo cáo tổng hợp tình hình tiếp nhận và xử lý sự cố an toàn thông tin mạng

II

Lĩnh vực Bưu chính

3

Báo cáo tình hình cung ứng dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả

4

Báo cáo kết quả tự kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính công ích

III

Lĩnh vực Viễn thông

5

Báo cáo về tình hình cung cấp, sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng tại địa phương

6

Báo cáo về hạ tầng viễn thông trên địa bàn

7

Báo cáo về dung lượng kết nối Internet, nhà trạm viễn thông chia sẻ, sử dụng chung

8

Báo cáo về tổng đầu tư mạng lưới, xuất khẩu và nhập khẩu dịch vụ viễn thông

9

Báo cáo về dịch vụ viễn thông

10

Báo cáo về số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã, số viễn thông

11

Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông đối với các dịch vụ viễn thông

IV

Lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

12

Báo cáo hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng tại địa phương

13

Báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng

14

Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

15

Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép thiết lập mạng xã hội

16

Báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động

17

Báo cáo định kỳ của doanh nghiệp viễn thông di động

18

Báo cáo tình hình hoạt động phát thanh, truyền hình

19

Báo cáo định kỳ hoạt động cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

20

Báo cáo định kỳ hoạt động cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình quảng bá

21

Báo cáo nhanh theo tháng hoạt động cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

22

Báo cáo chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình

23

Báo cáo đánh giá về tỷ lệ nội dung, thời điểm, thời lượng dành cho trẻ em và cảnh báo nội dung không phù hợp với trẻ em trên phát thanh, truyền hình

24

Báo cáo đánh giá về tỷ lệ nội dung, thời lượng chương trình dân tộc trên phát thanh, truyền hình

25

Báo cáo về tỷ lệ phát sóng phim Việt Nam, phim dành cho trẻ em dưới 16 tuổi trên truyền hình

26

Báo cáo về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

27

Báo cáo hoạt động quản lý nhà nước về thông tin điện tử trên Internet tại địa phương

28

Báo cáo hoạt động liên kết sản xuất chương trình, kênh chương trình

V

Lĩnh vực Tần số vô tuyến điện

29

Báo cáo về Danh mục thiết bị phát sóng vô tuyến điện sử dụng trong mạng thông tin vô tuyến điện

30

Báo cáo thông tin liên quan đến chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư

VI

Lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành

31

Báo cáo hoạt động xuất bản

32

Báo cáo tình hình hoạt động của văn phòng đại diện

33

Báo cáo kết quả hoạt động phát hành xuất bản phẩm

34

Báo cáo công tác quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản

35

Báo cáo tổng hợp kết quả thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu kinh doanh

VII

Lĩnh vực Chứng thực điện tử

36

Báo cáo về hoạt động chứng thực chữ ký số

VIII

Lĩnh vực Báo chí

37

Báo cáo tình hình hoạt động của văn phòng đại diện, phóng viên thường trú các cơ quan báo chí tại tỉnh/thành phố

IX

Lĩnh vực Thanh tra ngành thông tin và truyền thông

38

Báo cáo số liệu thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông

B. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC 
CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Mục 1

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC

AN TOÀN THÔNG TIN

1. Báo cáo hoạt động giám sát của chủ quản hệ thống thông tin

1.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Thông tin giám sát tổng hợp;

b) Kết quả giám sát;

c) Các loại tấn công điển hình;

d) Các vấn đề khác về an toàn thông tin trong kỳ giám sát;

đ) Đề xuất và kiến nghị (nếu có).

1.2. Đối tượng thực hiện: Cơ quan chủ quản hệ thống thông tin.

1.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông.

1.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).

1.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

1.6. Cơ quan chủ quản hệ thống thông tin thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 01 (đính kèm).

 

Mẫu số 01

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…………., ngày …. tháng …. năm …..

 

BÁO CÁO

ĐỊNH KỲ CỦA CHỦ QUẢN HỆ THNG THÔNG TIN

(từ ngày ……… đến ngày…………. )

____________

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

 

I. Thông tin giám sát tổng hợp

- Thời gian giám sát:… giờ… phút ngày … đến … giờ … phút ngày …

- Tổng số sự kiện an toàn thông tin thu thập được:

- Tổng số sự kiện an toàn thông tin nguy hiểm mức cao:

- Tình trạng an toàn thông tin: [Nghiêm trọng/Nguy Hiểm/Bình Thường/An toàn]

- Số lượng các sự cố xảy ra:

- Tóm tắt tình hình an toàn thông tin trong thời gian giám sát:

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

II. Kết quả giám sát

1. Danh sách kỹ thuật tấn công được phát hiện nhiều nhất (tối thiểu 05 kỹ thuật tấn công nhiều nhất)

STT

Kỹ thuật tấn công

Số lượng cuộc tấn công

1

 

 

2

 

 

3

 

 

4

 

 

5

 

 

2. Danh sách dịch vụ bị tấn công nhiều nhất (tối thiểu 05 dịch vụ bị tấn công nhiều nhất)

STT

Số cổng dịch vụ/ địa chỉ IP

Dịch vụ

Số lượng cuộc tấn công

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

 

 

 

3. Danh sách địa chỉ IP bị tấn công nhiều nhất (tối thiểu 05 địa chỉ IP)

STT

Địa chỉ IP

Mô tả về thiết bị/phần mềm có địa chỉ IP bị tấn công

Số lượng

cuộc tấn công

1

 

- Các dịch vụ cung cấp:

1. Tên dịch vụ:

+ Mã số cổng cung cấp dịch vụ:

+ Giao thức hoạt động:

+ Phần mềm, phiên bản cung cấp dịch vụ:

+ Thời gian

2. Tên dịch vụ: …………………………

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

 

 

 

4. Danh sách địa chỉ IP nguồn tấn công nhiều nhất từ trong nước (tối thiểu 05 địa chỉ IP)

STT

Địa chỉ IP

Số lượng cuộc tấn công

1

 

 

2

 

 

3

 

 

4

 

 

5

 

 

III. Các loại tấn công điển hình

1. Các loại tấn công nguy hiểm nhất (tối thiểu 05):

1.1. Kỹ thuật tấn công thứ 1:

- Tên kỹ thuật tấn công: ……………..........................................................................

- Mã hiệu quốc tế (nếu có): …………….....................................................................

- Các đối tượng bị tấn công: ……………...................................................................

- Dấu hiệu nhận biết: ……………...............................................................................

- Mô tả: ……………...................................................................................................

- Số lượng và thời gian xảy ra: ……………...............................................................

- Đánh giá mức độ nguy hiểm: ……………...............................................................

- Ảnh hưởng: ……………...........................................................................................

- Các biện pháp xử lý đã được triển khai: ……………...............................................

- Tài liệu tham khảo: ……………...............................................................................

- Ghi chú khác: ……………........................................................................................

1.2. Kỹ thuật tấn công thứ 2: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)

1.3. Kỹ thuật tấn công thứ 3: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)

1.4. Kỹ thuật tấn công thứ 4: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)

1.5. Kỹ thuật tấn công thứ 5: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)

…………….................................................................................................................

1.n. Kỹ thuật tấn công n: …………….........................................................................

2. Các loại tấn công diễn ra nhiều nhất (tối thiểu 05)

2.1. Kỹ thuật tấn công thứ 1:

- Tên kỹ thuật tấn công: ……………..........................................................................

- Mã hiệu quốc tế (nếu có): …………….....................................................................

- Các đối tượng bị tấn công: ……………...................................................................

 

- Dấu hiệu nhận biết: ……………...............................................................................

- Mô tả: ……………...................................................................................................

- Số lượng và thời gian xảy ra: ……………...............................................................

- Đánh giá mức độ nguy hiểm: ……………...............................................................

- Ảnh hưởng: ……………...........................................................................................

- Các biện pháp xử lý đã được triển khai: ……………...............................................

- Tài liệu tham khảo: ……………...............................................................................

- Ghi chú khác: ……………........................................................................................

2.2. Kỹ thuật tấn công thứ 2: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)

2.3. Kỹ thuật tấn công thứ 3: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)

2.4. Kỹ thuật tấn công thứ 4: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)

2.5. Kỹ thuật tấn công thứ 5: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)

…………….................................................................................................................

2.n. Kỹ thuật tấn công n: …………….........................................................................

3. Các loại tấn công mới xuất hiện (tối thiểu 05)

3.1. Kỹ thuật tấn công thứ 1:

- Tên kỹ thuật tấn công: ……………..........................................................................

- Mã hiệu quốc tế (nếu có): …………….....................................................................

- Các đối tượng bị tấn công: ……………...................................................................

- Dấu hiệu nhận biết: ……………...............................................................................

- Mô tả: ……………...................................................................................................

- Số lượng và thời gian xảy ra: ……………...............................................................

- Đánh giá mức độ nguy hiểm: ……………...............................................................

- Ảnh hưởng: ……………...........................................................................................

- Các biện pháp xử lý đã được triển khai: ……………...............................................

- Tài liệu tham khảo: ……………...............................................................................

- Ghi chú khác: ……………........................................................................................

3.2. Kỹ thuật tấn công thứ 2: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)

3.3. Kỹ thuật tấn công thứ 3: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)

3.4. Kỹ thuật tấn công thứ 4: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)

3.5. Kỹ thuật tấn công thứ 5: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)

…………….................................................................................................................

3.n. Kỹ thuật tấn công n: …………….........................................................................

IV. Các vấn đề khác về an toàn thông tin trong kỳ giám sát

…………….................................................................................................................

…………….................................................................................................................

…………….................................................................................................................

V. Đề xuất và kiến nghị:

…………….................................................................................................................

…………….................................................................................................................

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục ATTT;
- Lưu ....

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

2. Báo cáo tổng hợp tình hình tiếp nhận và xử lý sự cố an toàn thông tin mạng

2.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Thời gian báo cáo và thông tin về cơ quan, tổ chức (tên, địa chỉ, mã số thành viên mạng lưới);

b) Số lượng sự cố và cách thức xử lý;

c) Danh sách các tổ chức hỗ trợ xử lý sự cố và các tổ chức nước ngoài hỗ trợ xử lý sự cố;

d) Đề xuất và kiến nghị (nếu có).

2.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Các thành viên mạng lưới ứng cứu sự số.

2.3. Cơ quan nhận báo cáo: Cơ quan điều phối quốc gia về ứng cứu sự cố (VNCERT/CC - Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp không gian mạng Việt Nam).

2.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (02 lần/năm).

2.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;

b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

2.6. Các thành viên mạng lưới ứng cứu sự số thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 02 (đính kèm).

 

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP [06 THÁNG/ 01 NĂM]

VỀ HOẠT ĐỘNG TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ

Kính gửi: Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam

 

o Từ tháng …../20 ... đến tháng ..../20...

Tên cơ quan/tổ chức: .........................................................................................................

Địa chỉ: ..............................................................................................................................

Mã thành viên mạng lưới: ..................................................................................................

1. Số lượng sự cố và cách thức xử lý

Loại sự cố/tấn công mạng

Số lượng

Số sự cố tự xử lý

Số sự cố có sự hỗ trợ xử lý từ các tổ chức khác

Số sự cố có hỗ trợ xử lý từ tổ chức nước ngoài

Số sự cố đề nghị VNCERT hỗ trợ xử lý

Thiệt hại ước tính

Từ chối dịch vụ

 

 

 

 

 

 

Tấn công giả mạo

 

 

 

 

 

 

Tấn công sử dụng mã độc

 

 

 

 

 

 

Truy cập trái phép, chiếm quyền điều khiển

 

 

 

 

 

 

Thay đổi giao diện

 

 

 

 

 

 

Mã hóa phần mềm, dữ liệu, thiết bị

 

 

 

 

 

 

Phá hoại thông tin, dữ liệu, phần mềm

 

 

 

 

 

 

Nghe trộm, gián điệp, lấy cắp thông tin, dữ liệu

 

 

 

 

 

 

Tấn công tổng hợp sử dụng kết hợp nhiều hình thức

 

 

 

 

 

 

Các hình thức tấn công khác

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

2. Danh sách các tổ chức hỗ trợ xử lý sự cố .....................................................

3. Danh sách các tổ chức nước ngoài hỗ trợ xử lý sự cố……………………..

4. Đề xuất kiến nghị ………………………………….......................................

 

 

….., ngày …. tháng …. năm ……
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

Mục 2

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC BƯU CHÍNH

1. Báo cáo tình hình cung ứng dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả

1.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Tình hình cung ứng dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả: Tình hình triển khai, kết quả triển khai, đánh giá tình hình triển khai;

b) Phương hướng thực hiện và kế hoạch triển khai thời gian tiếp theo.

1.2. Đối tượng thực hiện

a) Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;

b) Bưu điện các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

1.3. Cơ quan nhận báo cáo

a) Bộ Thông tin và Truyền thông đối với các báo cáo của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;

b) Sở Thông tin và Truyền thông đối với Bưu điện các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

1.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng quý (quý I, quý III), 06 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (04 lần/năm).

1.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

a) Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;

b) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;

c) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

1.6. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và Bưu điện các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 03, 04 (đính kèm).

 

Mẫu số 03

TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
_________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________
 

Hà Nội, ngày    tháng      năm

 

BÁO CÁO

Tình hình cung ứng dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích

 

1. Tình hình triển khai

1.1. Về tình hình triển khai chung

1.2. Về công tác tuyên truyền dịch vụ

1.3. Về công tác đào tạo, tập huấn

2. Kết quả triển khai

2.1 Về sản lượng, doanh thu dịch vụ

Dịch vụ

Sản lượng

Doanh thu

% so với cùng kỳ

Tổng cộng trong đó

 

 

 

Tiếp nhận hồ sơ

 

 

 

Chuyển trả kết quả

 

 

 

2.2 Về kết nối mạng thông tin

2.3 Về chất lượng dịch vụ, giải quyết khiếu nại

- Số lượng vụ khiếu nại, kết quả giải quyết khiếu nại;

- Số lượng hồ sơ, kết quả bị mất, bị thất lạc hoặc bị hư hỏng trong quá trình cung ứng dịch vụ;

- Số trường hợp phải bồi thường thiệt hại; tổng giá trị bồi thường thiệt hại;

- Mức độ an toàn trong cung ứng dịch vụ

3. Đánh giá tình hình triển khai

3.1. Những mặt làm được

3.2. Những mặt tồn tại khó khăn

4. Phương hướng thực hiện và Kế hoạch triển khai thời gian tiếp theo

 

Nơi Nhận:

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

- Như trên;

- Lưu…

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

Mẫu số 04

TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM

BƯU ĐIỆN TỈNH

_______
 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

.........., ngày    tháng      năm

 

 

BÁO CÁO

Tình hình cung ứng dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích

 

1. Tình hình triển khai

1.1. Về tình hình triển khai chung

1.2. Về công tác tuyên truyền dịch vụ

1.3. Về công tác đào tạo, tập huấn

2. Kết quả triển khai

2.1. Về sản lượng, doanh thu dịch vụ

 

Dịch vụ

Sản lượng

Doanh thu

% so với cùng kỳ

Tổng cộng trong đó

 

 

 

Tiếp nhận hồ sơ

 

 

 

Chuyển trả kết quả

 

 

 

            2.2. Về kết nối mạng thông tin

2.3. Về chất lượng dịch vụ, giải quyết khiếu nại

- Số lượng vụ khiếu nại, kết quả giải quyết khiếu nại;

- Số lượng hồ sơ, kết quả bị mất, bị thất lạc hoặc bị hư hỏng trong quá trình cung ứng dịch vụ;

- Số trường hợp phải bồi thường thiệt hại; tổng giá trị bồi thường thiệt hại;

- Mức độ an toàn trong cung ứng dịch vụ.

3. Đánh giá tình hình triển khai

3.1. Những mặt làm được

  1. . Những mặt tồn tại khó khăn

4. Phương hướng thực hiện và Kế hoạch triển khai thời gian tiếp theo

 

Nơi Nhận:

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

- Như trên;

- Tổng công ty Bưu điện Việt Nam (để b/c);

- Lưu…

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

2. Báo cáo kết quả tự kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính công ích

2.1. Nội dung yêu cầu báo cáo

a) Khả năng sử dụng dịch vụ;

b) Tần suất thu gom và phát; độ an toàn;

c) Thời gian toàn trình đối với thư trong nước: nội tỉnh, liên tỉnh;

d) Thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế: đi quốc tế, quốc tế đến;

đ) Thời gian chuyển phát báo, tạp chí được nhà nước đảm bảo phát hành qua mạng bưu chính công cộng.

2.2. Đối tượng thực hiện bao gồm:

a) Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích;

b) Chi nhánh doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2.3. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Bộ Thông tin và Truyền thông đối với các báo cáo của Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích;

b) Sở Thông tin và Truyền thông đối với các báo cáo của Chi nhánh doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).

2.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

2.6. Các tổ chức, đơn vị doanh nghiệp thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 05, 06 (đính kèm).

 

 

Mẫu số 05

 

TÊN DOANH NGHIỆP

____________

 

KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA

CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH

ĐỊA BÀN: ……………….. (ghi tên các tỉnh, thành phố được kiểm tra) ………….

 

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

 

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20 ...

MỤC LỤC

1. KHẢ NĂNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ

1.1. Số điểm phục vụ trong một xã

1.2. Bán kính phục vụ bình quân trên một điểm phục vụ

1.3. Thời gian phục vụ tại bưu cục giao dịch trung tâm tỉnh

1.4. Thời gian phục vụ tại các điểm phục vụ khác

2. TẦN SUẤT THU GOM VÀ PHÁT

3. ĐỘ AN TOÀN

4. THỜI GIAN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THƯ TRONG NƯỚC

4.1. Thời gian toàn trình đối với thư gửi nội tỉnh

4.2. Thời gian toàn trình đối với thư gửi liên tỉnh

5. THỜI GIAN XỬ LÝ TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI THƯ QUỐC TẾ

5.1. Thời gian toàn trình đối với thư đi quốc tế

5.2. Thời gian toàn trình đối với thư quốc tế đến

6. THỜI GIAN CHUYỂN PHÁT BÁO, TẠP CHÍ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO PHÁT HÀNH QUA MẠNG BƯU CHÍNH CÔNG CỘNG

6.1. Thời gian chuyển phát báo Nhân dân

6.2. Thời gian chuyển phát báo do Đảng bộ các tỉnh xuất bản

6.3. Thời gian chuyển phát báo Quân đội Nhân dân

6.4. Thời gian chuyển phát Tạp chí Cộng sản

 

 

(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số: /……

………, ngày tháng năm 20

 

KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA

CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

 

1. Thời gian kiểm tra: Từ ngày …/…/20… đến ngày …/…/20…

2. Địa bàn kiểm tra: … (ghi tên các tỉnh, thành phố được kiểm tra) …

3. Kết quả tự kiểm tra:

STT

Tên ch tiêu

Mức chất lượng theo Quy chuẩn

Kết quả kiểm tra

Tự đánh giá

1

Khả năng sử dụng dịch vụ

 

 

 

1.1

Số điểm phục vụ trong một xã

 

 

 

1.2

Bán kính phục vụ bình quân trên một điểm phục vụ

 

 

 

1.3

Thời gian phục vụ tại bưu cục giao dịch trung tâm tỉnh

 

 

 

1.4

Thời gian phục vụ tại các điểm phục vụ khác

 

 

 

2

Tần suất thu gom và phát

 

 

 

3

Độ an toàn

 

 

 

4

Thời gian toàn trình đối với thư trong nước

 

 

 

4.1

Thời gian toàn trình đối với thư gửi nội tỉnh

 

 

 

4.2

Thời gian toàn trình đối với thư liên tỉnh

 

 

 

5

Thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế

 

 

 

5.1

Thời gian xử lý trong nước đối với thư đi quốc tế

 

 

 

5.2

Thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế đến

 

 

 

6

Thời gian chuyển phát báo, tạp chí được Nhà nước đảm bảo phát hành qua mạng bưu chính công cộng

 

 

 

6.1

Thời gian chuyn phát báo Nhân dân

 

 

 

6.2

Thời gian chuyển phát báo do Đảng bộ các tỉnh/TP xuất bản

 

 

 

6.3

Thời gian chuyển phát báo Quân đội Nhân dân

 

 

 

6.4

Thời gian chuyển phát Tạp chí Cộng sản

 

 

 

4. Chi tiết kết quả tự kiểm tra: Phụ lục kèm theo.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

 

 

CHI TIẾT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA

CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH

(Kèm theo văn bản số… /…… ngày … tháng ... năm 20....)

 

I. KHẢ NĂNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ

1. Số điểm phục vụ trong một xã:

1.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: ………………………………...

1.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: …………………………………………..

1.3. Số liệu kiểm tra về số điểm phục vụ trong một xã:

STT

Tỉnh/TP

Tổng số

xã trong tỉnh/TP

Tng s

xã kiểm tra

Tổng số

xã có điểm phục vụ

Số xã không có điểm phục vụ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

 

 

 

 

 

. . .

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

1. Kết quả kiểm tra:

Nội dung

Đơn vị

Kết quả kiểm tra

Tổng số xã được kiểm tra

 

Tổng số xã có ít nhất 1 điểm phục vụ

 

Tỷ lệ đạt chuẩn

%

 

2. Bán kính phục vụ bình quân trên một điểm phục vụ:

2.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: …………………………...

2.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: …………………………………….

2.3. Kết quả kiểm tra:

Nội dung

Đơn vị

Kết quả kiểm tra

Bán kính phục vụ bình quân

km

 

3. Thời gian phục vụ tại bưu cục giao dịch Trung tâm tỉnh:

3.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: …………………………...

3.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: …………………………………….

3.3. Kết quả kiểm tra:

STT

Tỉnh/TP

Tên bưu cục

Địa chỉ

Giờ mở cửa được niêm yết

Giờ đóng cửa được niêm yết

Thời điểm kiểm tra

Kết quả kiểm tra (*)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Nếu kết quả kiểm tra là có phục vụ thì ghi: Có phục vụ;

Nếu kết quả kiểm tra là không phục vụ thì ghi: Không phục vụ.

4. Thời gian phục vụ tại các điểm phục vụ khác:

4.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: …………………………...

4.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: …………………………………….

4.3. Kết quả kiểm tra:

STT

Tỉnh/TP

Tng sĐPV trong tỉnh/TP (*)

Tổng số ĐPV được kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Số ĐPV có phục vụ

Tỷ lệ (%)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

. . .

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Không gồm thùng thư công cộng độc lập.

II. TẦN SUẤT THU GOM VÀ PHÁT

1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: ……………………………..

2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: ………………………………………

3. Kết quả kiểm tra:

STT

Tỉnh/TP

Tổng số ĐPV trong tỉnh/TP

Tng số ĐPV được kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Số ĐPV có thu gom và phát theo quy định

Tỷ lệ (%)

Số ĐPV không thu gom và phát

Tỷ lệ (%)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

. . .

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng

 

 

 

 

 

 

III. ĐỘ AN TOÀN

1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: ……………………………..

2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: ………………………………………

3. Kết quả kiểm tra:

STT

Nội dung

Thư

nội tỉnh

Thư

liên tỉnh

Thư quốc tế

Báo, tạp chí

Tổng

1

Tổng số thư, báo, tạp chí kiểm tra

 

 

 

 

 

2

Tổng số thư, báo, tạp chí bị mất (*) hoặc bị suy suyển, hư hỏng hoc ảnh hưởng tới nội dung bên trong

 

 

 

 

 

3

Tng số thư, báo, tạp chí an toàn

 

 

 

 

 

 

Đ an toàn

%

Ghi chú: (*) Thư, báo, tạp chí được xác định là mt khi không được phát đến tay người nhận hoặc được phát đến tay người nhận sau J+30.

IV. THỜI GIAN TOÀN TRÌNH ĐI VỚI THƯ TRONG NƯỚC

1. Thời gian toàn trình đối với thư gửi nội tỉnh:

1.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: …………………………...

1.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: …………………………………….

1.3. Số liệu kiểm tra về thời gian toàn trình đối với thư gửi nội tỉnh:

STT

Tỉnh/TP

Tng sthư gửi kiểm tra

Tổng số thư nhận được

Tổng số thư mất

Tổng số thư đạt chuẩn

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

2. Kết quả kiểm tra:

Nội dung

Đơn vị

Slượng

Tổng số thư gửi kiểm tra

Thư

 

Tổng số thư nhận được

Thư

 

Tổng số thư đạt chuẩn

Thư

 

Tỷ lệ đạt chuẩn

%

 

3. Thời gian toàn trình đối với thư gửi liên tỉnh:

3.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: …………………………...

3.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: …………………………………….

3.3 Số liệu kiểm tra về thời gian toàn trình đối với thư gửi liên tỉnh:

STT

Tỉnh/TP

Tng sthư gửi kiểm tra

Tng sthư nhận được

Tng sthư mất

Tổng số thư đạt chuẩn

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

4. Kết quả kiểm tra:

Nội dung

Đơn vị

Số lượng

Tổng số thư gửi

Thư

 

Số thư nhận

Thư

 

Số thư đạt chuẩn

Thư

 

Tỷ lệ đạt chuẩn

%

 

V. THỜI GIAN XỬ LÝ TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI THƯ QUỐC T

1. Thời gian xử lý trong nước đối với thư đi quốc tế:

1.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: …………………………...

1.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: …………………………………….

1.3. Kết quả kiểm tra:

STT

Nơi nhận

Tổng số thư kiểm tra

Tổng số thư đạt chuẩn

Tỷ lệ

đt chuẩn (%)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

Tng

 

 

 

2. Thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế đến:

2.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: …………………………...

2.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: …………………………………….

2.3 Số liệu kiểm tra về thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế đến:

TT

Tỉnh/TP

Tổng số thư gửi kiểm tra

Tổng số thư nhận được

Tổng số thư đạt chuẩn

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng

 

 

 

3. Kết quả kiểm tra:

Nội dung

Đơn vị

Số lượng

Tổng số thư gửi kiểm tra

Thư

 

Tổng số thư nhận được

Thư

 

Tổng số thư đạt chuẩn

Thư

 

Tỷ lệ đạt chuẩn

%

 

VI. THỜI GIAN PHÁT HÀNH BÁO, TẠP CHÍ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO PHÁT HÀNH QUA MẠNG BƯU CHÍNH CÔNG CNG

1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: ………………………………

2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: ………………………………………..

3. Kết quả kiểm tra:

Loại báo

Tổng số báo, tạp chí kiểm tra

Tổng số báo, tạp chí kiểm tra đạt chuẩn

Tỷ lệ đạt chuẩn (%)

Báo Nhân dân

 

 

 

Báo do Đảng bộ xuất bản

 

 

 

Báo Quân đội Nhân dân

 

 

 

Tạp chí Cộng sản

 

 

 

4. Số liệu kiểm tra về thời gian phát hành báo:

STT

Tỉnh/TP

Báo Nhân dân

Báo do Đảng bộ xuất bản

Báo Quân đội Nhân dân

Tạp chí Cộng sản

Tổng số báo được kiểm tra

Tỷ lệ đạt chuẩn (%)

Tổng số báo được kiểm tra

Tỷ lệ đt chuẩn (%)

Tổng số báo được kiểm tra

Tỷ lệ đt chuẩn (%)

Tổng số tạp chí được kiểm tra

Tỷ lệ đạt chuẩn (%)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

. . .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

 

Mẫu số 06

 (TÊN DOANH NGHIỆP)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số: /……

………, ngày tháng năm 20

 

KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA

CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH

Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông

 

1. Thời gian kiểm tra: Từ ngày …/…/20… đến ngày …/…/20…

2. Địa bàn kiểm tra: … (ghi tên các tỉnh, thành phố được kiểm tra) …

3. Kết quả tự kiểm tra:

TT

n ch tiêu

Mức theo Quy chuẩn

Mức công bố

Mức chất lượng thực tế đt được

Tự đánh giá

1

Khả năng sử dụng dịch vụ

 

 

 

 

1.1

Số điểm phục vụ trong một xã

 

 

 

 

1.2

Thời gian phục vụ tại các bưu cục giao dịch trung tâm tỉnh

 

 

 

 

1.3

Thời gian phục vụ tại các điểm phục vụ khác

 

 

 

 

2

Tần suất thu gom và phát

 

 

 

 

3

Độ an toàn

 

 

 

 

4

Thời gian toàn trình đối với thư nội tỉnh

 

 

 

 

5

Thời gian chuyển phát báo, tạp chí được Nhà nước đảm bảo phát hành qua mạng bưu chính công cộng

 

 

 

 

5.1

Thời gian chuyển phát báo Nhân dân

 

 

 

 

5.2

Thời gian chuyển phát báo do Đảng bộ các tỉnh xuất bản

 

 

 

 

5.3

Thời gian chuyển phát báo Quân đội Nhân dân

 

 

 

 

5.4

Thời gian chuyển phát Tạp chí Cộng sản

 

 

 

 

Ghi chú: - Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ đlập báo cáo phải tuân thủ Quy chuẩn ...

- Cột “Mức chất lượng thực tế đạt được” phải ghi 01 giá trị cụ thể, không ghi hoặc ≤

- Tại cột “Tự đánh giá” ghi là “Phù hợp” nếu mức chất lượng thực tế đạt được từ mức chất lượng dịch vụ đã công bố trở lên, nếu mức chất lượng thực tế không đạt được mức chất lượng dịch vụ đã công bthì ghi là “Không phù hợp”.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

 

Mục 3

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG

 

1. Báo cáo về tình hình cung cấp, sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng tại địa phương

1.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình khai thác, sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng (mạng TSLCD) tại địa phương.

1.2. Đối tượng thực hiện:

a) Doanh nghiệp viễn thông cung cấp hạ tầng kết nối và dịch vụ cho mạng truyền số liệu chuyên dùng;

b) Sở Thông tin và Truyền thông.

1.3. Cơ quan nhận báo cáo

a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Bưu điện Trung ương);

b) Sở Thông tin và Truyền thông.

1.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).

1.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

1.6. Các doanh nghiệp viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 07, 08 (đính kèm).

 

Mẫu số 07

(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /……

………, ngày tháng năm 20

 

 

TÌNH HÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG

Đơn vị báo cáo:
Doanh nghiệp viễn thông

Ngày nhận báo cáo:

Kỳ năm:

NĂM 20…

Đơn vị nhận báo cáo:
- Cục BĐTW

- Sở TT&TT

 

1. Thống kê tình hình cung cấp dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng

 

STT

Tên tỉnh, thành phố

Số lượng cơ quan sử dụng dịch vụ mạng TSLCD

Số điểm kết nối

Số điểm giám sát

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

Sở, ban, ngành

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

STT

Loại kênh truyền

Đơn vị tính

Tốc độ (Mbps)

Số lượng

1

 

kênh

 

 

2

 

kênh

 

 

3

 

kênh

 

 

2. Thiết bị đầu cuối (CPE) sử dụng trên mạng truyền số liệu chuyên dùng

STT

Tên tỉnh, thành phố

Tên - chủng loại thiết bị

Số lượng

Phiên bản hệ điều hành

Kết nối từ TSLCD đến WAN/LAN

Tính năng hỗ trợ

Không

Giám sát SNMP

Tường lửa

Định tuyến

(Lớp 3/Lớp 2/NAT)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Thiết bị hội nghị truyền hình tại tỉnh, thành phố

 

STT

Tên tỉnh, thành phố

Hệ thống/Nền tảng HNTH

(Tên, chủng loại)

Thiết bị đầu cuối

Thiết bị HNTH chuyên dụng

Máy tính và Camera

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4. Đầu mối điều hành, phối hợp, quản lý chất lượng dịch vụ mạng TSLCD

 

STT

Dịch vụ

Đơn vị

đầu mối

Cán bộ quản lý

(Họ và tên - Email/SĐT)

Cán bộ điều hành

(Họ và tên - Email/SĐT)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

TỔNG HỢP, LẬP BIỂU

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

..., ngày ... tháng ... năm 20...

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 08

(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số: /……

………, ngày tháng năm 20

 

 

TÌNH HÌNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ,

ỨNG DỤNG MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG

Đơn vị báo cáo:
Sở TT&TT

 

Ngày nhận báo cáo:

Kỳ năm:

NĂM 20…

Đơn vị nhận báo cáo:
Cục BĐTW

         

 

  1. Tình hình sử dụng dịch vụ trên mạng TSLCD:

STT

Tên cơ quan, đơn vị sử dụng

Tên dịch vụ/ứng dụng

Số người dùng/điểm
kết nối

Phân tách mạng nội bộ cho Internet và TSLCD
(có/không)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 
  1. Tên doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ: ………………………………….
  2. Cấp độ An toàn thông tin đã được phê duyệt……………………………………...

Đã được phê duyệt                  o         Cấp độ: ……………………………………...

Chưa được phê duyệt   o 

  1. Thiết bị hội nghị truyền hình do tỉnh/thành phố đầu tư

STT

Tên cơ quan,
đơn vị sử dụng

Hệ thống/Nền tảng hội nghị truyền hình
(Tên, chủng loại)

Thiết bị đầu cuối

Thiết bị
hội nghị truyền hình chuyên dụng

Máy tính và Camera

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

  1. Quy định về quản lý, vận hành, kết nối, bảo đảm an toàn thông tin và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng tại địa phương

 

Đã ban hành                 o         Tên, số hiệu văn bản: ………………………………

………………………………………………………………………………………...

Chưa ban hành  o

 

TỔNG HỢP, LẬP BIỂU

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

..., ngày ... tháng ... năm 20...

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

2. Báo cáo về hạ tầng viễn thông trên địa bàn

2.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Thông tin tổng hợp về hạ tầng;

b) Số liệu hạ tầng theo địa bàn tỉnh/thành phố.

2.2. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông.

2.3. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông);

b) Sở Thông tin và Truyền thông.

2.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng quý (quý I, quý III), 6 tháng đầu năm và hằng năm (04 lần/năm).

2.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

a) Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;

b) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;

c) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

2.6. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 09 (đính kèm).

 

 

Mẫu số 09

(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /……

………, ngày tháng năm 20

 

 

 

 

Ngày hoàn thành thu thập thông tin:

BÁO CÁO SỐ LIỆU HẠ TẦNG

Đơn vị cung cấp thông tin:

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông

Đơn vị thu thập thông tin: Cục VT; Sở TTTT

Quý …/20…

I. TỔNG HỢP HẠ TẦNG

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Số liệu

1

Tổng số Km cáp quang (cáp trục)

Km

 

2

Số lượng điểm truy nhập WiFi Internet công cộng (2=2.1+2.2+2.3)

Điểm

 

2.1

Doanh nghiệp tự triển khai

Điểm

 

2.2

Phối hợp với UBND tỉnh, thành phố

Điểm

 

2.3

Phối hợp với chủ các địa điểm công cộng

Điểm

 

II. SỐ LIỆU HẠ TẦNG THEO ĐỊA BÀN TỈNH/THÀNH PHỐ

TT

Địa bàn

Tổng số trạm BTS (2=3+4+5+6)

Trong đó chia theo công nghệ

Số thuê bao điện thoại di động sử dụng FeaturePhone

Số thuê bao điện thoại di động sử dụng thiết bị điện thoại thông minh

2G

Node B

E-Node B

G-Node B

Feature Phone

2G

Feature Phone

3G

Feature Phone

4G

Hỗ trợ 3G

Hỗ trợ 4G

Hỗ trợ 5G

Chỉ dúng thoại, tin nhắn

Có dùng dữ liệu

Chỉ dúng thoại, tin nhắn

Có dùng dữ liệu

Chỉ dúng thoại, tin nhắn

Có dùng dữ liệu

A

B

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Toàn quốc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hà Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

Cà Mau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG HỢP, LẬP BIỂU

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

…, ngày … tháng … năm 20…

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

3. Báo cáo về dung lượng kết nối Internet, nhà trạm viễn thông chia sẻ, sử dụng chung

3.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Kết nối quốc tế: Cổng kết nối quốc tế của doanh nghiệp; điểm cập bờ, điểm kết nối qua biên giới tại VN; điểm kết cuối kết nối của đối tác; phương thức kết nối; dung lượng băng thông quốc tế trang bị - Lit; dung lượng băng thông kết nối peering quốc tế; lưu lượng băng thông quốc tế sử dụng - Used capacity;

b) Kết nối Internet trong nước: Tên tổ chức kết nối đến; dung lượng kết nối (Gbps); Kết nối peering trong nước;

c) Số lượng vị trí nhà trạm chia sẻ, sử dụng chung.

3.2. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông.

3.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

3.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng quý (quý I, quý III), 6 tháng đầu năm và hằng năm (04 lần/năm).

3.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

a) Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;

b) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;

c) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

3.5. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 10 (đính kèm).

 

Mẫu số 10

(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số: /……

………, ngày tháng năm 20

 

 

 

 

Ngày hoàn thành thu thập thông tin:

BÁO CÁO DUNG LƯỢNG KẾT NỐI CHIA SẺ HẠ TẦNG

Đơn vị cung cấp thông tin:

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông

Đơn vị thu thập thông tin: Cục VT

Quý …/20…

I. Tổng dung lượng kết nối viễn thông đường trục Bắc - Nam trang bị

 

(Tbps)

II. Tổng lưu lượng kết nối viễn thông đường trục Bắc - Nam sử dụng:

 

 

 

III. Kết nối Internet trong nước

   

TT

Tên tổ chức kết nối đến

Dung lượng kết nối (Gbps)

Kết nối peering trong nước

Ghi chú

Tại
Hà Nội

Tại
Đà Nẵng

Tại TP.HCM

Tại các tỉnh /thành phố còn lại

A

B

1

2

3

4

5

6

1

VNIX

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

               

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Vị trí nhà trạm chia sẻ, sử dụng chung (áp dụng đối với DNVT di động)

TT

DNVT có chia sẻ, dùng chung và doanh nghiệp xã hội hóa

Tổng số vị trí nhà trạm

Số lượng vị trí

Ghi chú

Tự xây dựng chia sẻ với DN khác

Dùng chung

Thuê của DN xã hội hóa

A

B

1

2

3

4

5

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

1

DNVT A

 

 

 

 

 

2

DNVT B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


TỔNG HỢP, LẬP BIỂU

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

…, ngày … tháng … năm 20…

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

4. Báo cáo về tổng đầu tư mạng lưới, xuất khẩu và nhập khẩu dịch vụ viễn thông

4.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Đầu tư cho viễn thông và công nghệ thông tin;

b) Xuất khẩu/nhập khẩu dịch vụ viễn thông.

4.2. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông.

4.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

4.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).

4.5. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

4.6. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 11 (đính kèm).

 

 

Mẫu số 11

(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số: /……

………, ngày tháng năm 20

 

 

 

Ngày hoàn thành thu thập thông tin:

ĐẦU TƯ MẠNG LƯỚI,

XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU

DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

Đơn vị cung cấp thông tin:

Doanh nghiệp viễn thông

Đơn vị thu thập thông tin: Cục VT

 

Năm 20…

 

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số lượng

Ghi chú

A

B

C

1

2

I

Đầu tư cho viễn thông và CNTT

 

 

 

1

Tổng đầu tư cho lĩnh vực viễn thông và CNTT

Triệu VNĐ

 

 

1.1

Đầu tư cho dịch vụ băng rộng cố định

Triệu VNĐ

 

 

1.2

Đầu tư cho dịch vụ băng rộng di động

Triệu VNĐ

 

 

1.3

Đầu tư cho mạng viễn thông di động

Triệu VNĐ

 

 

1.4

Đầu tư cho mạng viễn thông cố định

Triệu VNĐ

 

 

1.5

Đầu tư cho R&D trong lĩnh vực ICT

Triệu VNĐ

 

 

1.6

Đầu tư cho dịch vụ nội dung

Triệu VNĐ

 

 

1.7

Đầu tư cho dịch vụ truyền hình

Triệu VNĐ

 

 

1.8

Đầu tư cho sản xuất thiết bị ICT

Triệu VNĐ

 

 

1.9

Đầu tư cho FinTech

Triệu VNĐ

 

 

II

Xuất khẩu/nhập khẩu dịch vụ viễn thông

 

 

 

2

Giá trị nhập khẩu dịch vụ viễn thông

Triệu USD

 

 

3

Giá trị xuất khẩu dịch vụ viễn thông

Triệu USD

 

 

 

..., ngày… tháng … năm 20…

TỔNG HỢP, LẬP BIỂU

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

           

 

 

 

Ghi chú

Cột

Nội dung

(1)

Là tổng số tiền đầu tư cho lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin doanh nghiệp đã giải ngân trong kỳ báo cáo.

(2)

Giá trị nhập khẩu dịch vụ viễn thông là số tiền doanh nghiệp viễn thông VN phải trả cho các doanh nghiệp viễn thông đối tác nước ngoài trong việc cùng phối hợp cung cấp dịch vụ viễn thông quốc tế cho khách hàng VN, chiều liên lạc (phát sinh lưu lượng) từ VN đi nước ngoài.

(3)

Giá trị xuất khẩu dịch vụ viễn thông là số tiền doanh nghiệp viễn thông nước ngoài phải trả cho các doanh nghiệp viễn thông đối tác VN trong việc cùng phối hợp cung cấp dịch vụ viễn thông quốc tế cho khách hàng nước ngoài, chiều liên lạc (phát sinh lưu lượng) từ nước ngoài vào VN.

 

Ví dụ:

 

Để tính được giá trị xuất khẩu dịch vụ điện thoại quốc tế, thực hiện như sau (các dịch vụ viễn thông khác áp dụng tương tự):

 

Giả sử trong kỳ, doanh nghiệp viễn thông A của VN nhận được sản lượng điện thoại quốc tế đến từ 02 doanh nghiệp viễn thông của nước ngoài là doanh nghiệp B và doanh nghiệp C với số liệu tương ứng là (Ba) phút và (Ca) phút.

 

Đơn giá cước kết cuối mỗi phút điện thoại doanh nghiệp B phải trả cho doanh nghiệp A (do A và B đã thỏa thuận) là (b1) đ/phút. Đơn giá cước kết cuối cuộc gọi doanh nghiệp C phải trả cho doanh nghiệp A (do A và C đã thỏa thuận) là (c1) đ/phút. Số liệu tính như sau:

 

Giá trị xuất khẩu dịch vụ điện thoại của doanh nghiệp A = (Ba) * (b1) + (Ca) * (c1).

 

Để tính được giá trị nhập khẩu dịch vụ điện thoại quốc tế, thực hiện như sau (các dịch vụ viễn thông khác áp dụng tương tự):

 

Giá sử trong kỳ, doanh nghiệp A có sản lượng điện thoại quốc tế từ VN đi, qua 02 doanh nghiệp viễn thông nước ngoài là B và C, với số liệu tương ứng là (Ab) phút và (Ac) phút.

 

Đơn giá cước kết cuối mỗi phút điện thoại doanh nghiệp A phải trả cho doanh nghiệp B là (b2) đ/phút. Đơn giá cước kết cuối cuộc gọi doanh nghiệp A phải trả cho doanh nghiệp C là (c2) đ/phút. Số liệu tính như sau:

 

Giá trị nhập khẩu dịch vụ điện thoại của doanh nghiệp A = (Ab) * (b2) + (Ac) * (c2).

 

Lưu ý: Doanh thu viễn thông quốc tế của doanh nghiệp được xác định bằng phương thức thanh toán bù trừ sản lượng đi/đến (doanh thu chênh lệch thanh toán quốc tế) - không phải là giá trị xuất khẩu hay nhập khẩu dịch vụ viễn thông.

5. Báo cáo về dịch vụ viễn thông

5.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Thông tin về thuê bao điện thoại;

b) Thông tin về thuê bao truy nhập Internet;

c) Thông tin về lưu lượng và giá cước;

d) Số liệu về dịch vụ Mobile-Money.

5.2. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông.

5.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

5.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).

5.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

5.6. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 12 (đính kèm).

 

Mẫu số 12

(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /……

………, ngày tháng năm 20

 

 

BÁO CÁO DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

Đơn vị cung cấp

thông tin:
Doanh nghiệp viễn thông

Ngày hoàn thành thu thập thông tin:

Tháng …/20…

Đơn vị thu thập

thông tin:
Cục VT

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số lượng

Ghi chú

A

B

C

1

2

I

Thuê bao điện thoại

Thuê bao (TB)

 

 

1

Số lượng thuê bao điện thoại di động

TB

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Thuê bao phát sinh lưu lượng thoại trên mạng 4G (VoLTE)

TB

 

 

1.2

Thuê bao phát sinh lưu lượng thoại trên mạng 5G (VoLTE)

TB

 

 

2

Số lượng thuê bao điện thoại di động đang hoạt động chỉ sử dụng thoại, tin nhắn (2=2.1+2.2)

TB

 

 

2.1

Thuê bao trả trước

TB

 

 

2.2

Thuê bao trả sau

TB

 

 

3

Số lượng thuê bao điện thoại di động đang hoạt động có sử dụng dữ liệu (3=3.1+3.2)

TB

 

 

3.1

Thuê bao trả trước

TB

 

 

3.2

Thuê bao trả sau

TB

 

 

II

Thuê bao truy nhập Internet

TB

 

 

4

Số lượng thuê bao truy nhập Internet băng rộng di động (BRDĐ)

TB

 

 

 

Thuê bao băng rộng di động phân theo phương thức thanh toán cước và theo loại thiết bị đầu cuối thuê bao (9 = 9.1+9.2)

4.1

Số lượng thuê bao băng rộng di động là máy điện thoại (4.1=4.1.1+4.1.2)

TB

 

 

4.1.1

Thuê bao trả trước

TB

 

(Thuê bao sử dụng dữ liệu (data) trên mạng 3G, 4G, 5G qua máy điện thoại)

4.1.2

Thuê bao trả sau

TB

 

4.2

Số lượng thuê bao băng rộng di động là data card  (4.2=4.2.1+4.2.2)

TB

 

 

4.2.1

Thuê bao data card trả trước

TB

 

(Thuê bao sử dụng dữ liệu (data) trên mạng 3G, 4G, 5G thông qua các thiết bị USB và data card)

4.2.2

Thuê bao data card trả sau

TB

 

5

Thuê bao trên mạng 3G

TB

 

Thuê bao được tính 01 lần trên mạng hoạt động có công nghệ cao nhất

6

Thuê bao trên mạng 4G

TB

 

7

Thuê bao trên mạng 5G

TB

 

8

Số lượng thuê bao di động mạng M2M

TB

 

 

 

Số thuê bao di động mạng M2M phân theo công nghệ cao nhất mà thiết bị đầu cuối hỗ trợ (8=8.1+..+8.3)

8.1

Đầu cuối hỗ trợ 3G

TB

 

 

8.2

Đầu cuối hỗ trợ 4G

TB

 

 

8.3

Đầu cuối hỗ trợ 5G

TB

 

 

 

Số thuê bao di động mạng M2M phân theo công nghệ mạng thực tế hoạt động (8=8.4+8.5+8.6)

8.4

Mạng 3G

TB

 

Thuê bao được tính 01 lần trên mạng hoạt động có công nghệ cao nhất

8.5

Mạng 4G

TB

 

8.6

Mạng 5G

TB

 

9

Số lượng thuê bao điện thoại di động sử dụng thiết bị điện thoại feature phone

TB

 

 

 

Số thuê bao phân theo công nghệ cao nhất mà thiết bị feature fphone đầu cuối hỗ trợ (9= 9.1+9.2+ 9.3)

9.1

Chỉ hỗ trợ công nghệ 2G

TB

 

 

9.2

Có hỗ trợ công nghệ cao nhất là 3G

TB

 

 

9.3

Có hỗ trợ công nghệ cao nhất là 4G

TB

 

 

10

Số lượng thuê bao điện thoại di động sử dụng điện thoại thông minh (smartphone)

TB

 

 

 

Số thuê bao phân theo công nghệ cao nhất mà thiết bị smartphone đầu cuối hỗ trợ (10=10.1+10.2+10.3)

10.1

Số lượng thuê bao điện thoại di động sử dụng thiết bị điện thoại thông minh hỗ trợ công nghệ cao nhất 3G (10.1=10.1.1+10.1.2)

TB

 

 

10.1.1

Chỉ sử dụng dịch vụ thoại, tin nhắn

TB

 

 

10.1.2

Có sử dụng dịch vụ dữ liệu

TB

 

 

10.2

Số lượng thuê bao điện thoại di động sử dụng thiết bị điện thoại thông minh hỗ trợ công nghệ cao nhất 4G (10.2=10.2.1+10.2.2)

TB

 

 

10.2.1

Chỉ sử dụng dịch vụ thoại, tin nhắn

TB

 

 

10.2.2

Có sử dụng dịch vụ dữ liệu

TB

 

 

10.2.3

Số lượng thuê bao điện thoại di động sử dụng thiết bị điện thoại thông minh hỗ trợ công nghệ cao nhất 4G có hỗ trợ VoLTE

TB

 

 

10.3

Số lượng thuê bao điện thoại di động sử dụng thiết bị điện thoại thông minh hỗ trợ công nghệ cao nhất 5G (10.3=10.3.1+10.3.2)

TB

 

 

10.3.1

Chỉ sử dụng dịch vụ thoại, tin nhắn

TB

 

 

10.3.2

Có sử dụng dịch vụ dữ liệu

TB

 

 

10.3.3

Số lượng thuê bao điện thoại di động sử dụng thiết bị điện thoại thông minh hỗ trợ công nghệ cao nhất 5G có hỗ trợ VoLTE

TB

 

 

III

Lưu lượng và giá cước

 

11

Số lượng tin nhắn đã gửi

Tin nhắn

 

 

12

Tổng lưu lượng gọi điện thoại di động trong nước (12=12.1+12.2)

Phút

 

 

12.1

Gọi nội mạng

Phút

 

 

12.2

Gọi ngoại mạng

Phút

 

 

 

Tổng lưu lượng gọi điện thoại di động trong nước phân theo công nghệ (12=12.3+..+12.6)

12.3

Trên mạng 2G

Phút

 

 

12.4

Trên mạng 3G

Phút

 

 

12.5

Trên mạng 4G

Phút

 

 

12.6

Trên mạng 5G

Phút

 

 

13

Tổng lưu lượng truy nhập Internet băng rộng di động (BRDĐ)

GB

 

 

 

Tổng lưu lượng Internet BRDĐ phân chia theo công nghệ (13=13.1+..+13.3)

13.1

Trên mạng 3G

GB

 

 

13.2

Trên mạng 4G

GB

 

 

13.3

Trên mạng 5G

GB

 

 

14

Lưu lượng truy nhập Internet bình quân 1 thuê bao băng rộng di động

GB /thuê bao

 

 

15

Tổng lưu lượng truy nhập Internet băng rộng cố định

GB

 

 

16

Lưu lượng truy nhập Internet bình quân 1 thuê bao băng rộng cố định

GB /thuê bao

 

 

17

Tổng lưu lượng thoại di động quốc tế chiều đi

Phút

 

 

18

Tổng lưu lượng thoại di động quốc tế chiều về

Phút

 

 

19

Giá cước trung bình một tin nhắn

VNĐ /tin nhắn

 

 

20

Giá cước trung bình một phút điện thoại di động trong nước

VNĐ /phút

 

 

 

Trong đó

20.1

Phút nội mạng

VNĐ /phút

 

 

20.2

Phút ngoại mạng

VNĐ /phút

 

 

21

Giá cước truy nhập Internet trung bình của dịch vụ kênh thuê riêng (Leased-line)

VNĐ /thuê bao

 

 

22

Giá cước truy nhập Internet trung bình của dịch vụ đường cáp quang (FTTH)

VNĐ /thuê bao

 

 

23

Giá cước truy nhập Internet trung bình của dịch vụ cáp truyền hình (CATV)

VNĐ /thuê bao

 

 

24

Giá cước truy nhập Internet trung bình của dịch vụ đường dây thuê bao số (xDSL)

VNĐ /thuê bao

 

 

25

Chỉ số ARPU tính trên các thuê bao băng rộng cố định

VNĐ /thuê bao /tháng

 

 

26

Giá cước truy nhập trung bình của 1 thuê bao băng rộng di động

VNĐ /GB

 

 

27

Chỉ số ARPU tính trên các thuê bao di động đang hoạt động

VNĐ /thuê bao /tháng

 

 

28

Chỉ số ARPU tính trên các thuê bao băng rộng di động đang hoạt động

VNĐ /thuê bao/tháng

 

 

 

Trong đó

28.1

Thuê bao 3G

VNĐ /thuê bao /tháng

 

 

28.2

Thuê bao 4G

VNĐ /thuê bao /tháng

 

 

28.3

Thuê bao 5G

VNĐ /thuê bao /tháng

 

 

IV

Số liệu về dịch vụ Mobile-Money

 

29

Tổng số thuê bao di động sử dụng tài khoản Mobile-Money

Thuê bao

 

 

30

Tổng số giao dịch Mobile-Money

1000 giao dịch

 

 

 

Tổng số giao dịch Mobile-Money phân theo các nhóm (30=30.1+...+30.10)

30.1

Giao dịch Nạp tiền mặt vào tài khoản Mobile-Money tại điểm kinh doanh

1000 giao dịch

 

 

30.2

Giao dịch Nạp tiền vào tài khoản Mobile-Money từ tài khoản thanh toán của khách hàng

1000 giao dịch

 

 

30.3

Giao dịch Nạp tiền vào tài khoản Mobile-Money từ Ví điện tử tại chính doanh nghiệp của khách hàng

1000 giao dịch

 

 

30.4

Giao dịch Rút tiền mặt từ tài khoản Mobile-Money tại điểm kinh doanh

1000 giao dịch

 

 

30.5

Giao dịch Rút tiền từ tài khoản Mobile-Money về tài khoản thanh toán của khách hàng

1000 giao dịch

 

 

30.6

Giao dịch Rút tiền từ tài khoản Mobile-Money về Ví điện tử tại chính doanh nghiệp của khách hàng

1000 giao dịch

 

 

30.7

Giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ

1000 giao dịch

 

 

30.8

Giao dịch chuyển tiền giữa các tài khoản Mobile-Money của khách hàng trong cùng hệ thống của doanh nghiệp

1000 giao dịch

 

 

30.9

Giao dịch chuyển tiền giữa tài khoản Mobile-Money của khách hàng với tài khoản thanh toán tại ngân hàng

1000 giao dịch

 

 

30.10

Giao dịch chuyển tiền giữa tài khoản Mobile-Money của khách hàng với Ví điện tử do chính doanh nghiệp cung ứng

1000 giao dịch

 

 

31

Tổng số tiền thực hiện qua giao dịch Mobile-Money

Tỷ đồng

 

 

 

Tổng số tiền thực hiện qua giao dịch Mobile-Money phân theo các nhóm (31=31.1+..+31.10)

31.1

Giao dịch Nạp tiền mặt vào tài khoản Mobile-Money tại điểm kinh doanh

Tỷ đồng

 

 

31.2

Giao dịch Nạp tiền vào tài khoản Mobile-Money từ tài khoản thanh toán của khách hàng

Tỷ đồng

 

 

31.3

Giao dịch Nạp tiền vào tài khoản Mobile-Money từ Ví điện tử tại chính doanh nghiệp của khách hàng

Tỷ đồng

 

 

31.4

Giao dịch Rút tiền mặt từ tài khoản Mobile-Money tại điểm kinh doanh

Tỷ đồng

 

 

31.5

Giao dịch Rút tiền từ tài khoản Mobile-Money về tài khoản thanh toán của khách hàng

Tỷ đồng

 

 

31.6

Giao dịch Rút tiền từ tài khoản Mobile-Money về Ví điện tử tại chính doanh nghiệp của khách hàng

Tỷ đồng

 

 

31.7

Giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ

Tỷ đồng

 

 

31.8

Giao dịch chuyển tiền giữa các tài khoản Mobile-Money của khách hàng trong cùng hệ thống của doanh nghiệp

Tỷ đồng

 

 

31.9

Giao dịch chuyển tiền giữa tài khoản Mobile-Money của khách hàng với tài khoản thanh toán tại ngân hàng

Tỷ đồng

 

 

31.10

Giao dịch chuyển tiền giữa tài khoản Mobile-Money của khách hàng với Ví điện tử do chính doanh nghiệp cung ứng

Tỷ đồng

 

 

32

Tổng số điểm kinh doanh dịch vụ Mobile-Money của doanh nghiệp

Điểm

 

 

33

Tổng số đơn vị chấp nhận thanh toán bằng tài khoản Mobile-Money

Đơn vị

 

 

34

Tổng doanh thu dịch vụ Mobile-Money

Tỷ đồng

 

 

 

 

..., ngày… tháng … năm 20…

TỔNG HỢP, LẬP BIỂU

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

               

 

6. Báo cáo về số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã, số viễn thông

6.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất;

b) Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh;

c) Mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người;

d) Mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị;

đ) Số thuê bao điện thoại Internet;

e) Mã điểm báo hiệu quốc gia, quốc tế; Số dịch vụ gọi tự do; Số dịch vụ gọi giá cao; Số dịch vụ giải đáp thông tin; Số dịch vụ tin nhắn ngắn; Các mã, số viễn thông khác: Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng.

6.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ mã, số viễn thông.

6.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

6.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).

6.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

6.6. Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ mã, số viễn thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 13 (đính kèm).

 

Mẫu số 13

TÊN CƠ QUAN/
TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………….

……, ngày... tháng... năm...

 

 

Báo cáo số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã, số viễn thông năm (*)

Kính gửi: Cục Viễn thông

 

Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số …../2015/TT-BTTTT ngày ….. tháng …. năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông, (tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp) có trụ sở chính tại địa chỉ …… báo cáo số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã, số viễn thông năm ….. như sau:

1. Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất

- Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất (bao gồm số thuê bao cố định hữu tuyến và số thuê bao cố định vô tuyến) được thống kê theo tỉnh, thành phố căn cứ vào địa chỉ của chủ thuê bao trong hợp đồng sử dụng dịch vụ hoặc đăng ký sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông;

- Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất được tính lũy kế đến … giờ … phút ngày … tháng … của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 1.

Bảng 1

TT

Mã Vùng (1)

Tên tỉnh, thành phố

Số lượng thuê bao đang hoạt động

Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống(4)

Số lượng thuê bao đã được phân bổ

Hiu sut sử dng (%)

Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều (2)

Số lượng thuê bao đang bị khóa 1 chiều(3)

Tng cộng

Hữu tuyến

Vô tuyến

Tng

Hữu tuyến

Vô tuyến

Tng

 

 

 

 

1

203

Quảng Ninh

a1

b1

c1=a1+b1

d1

e1

g1=d1+e1

h1=c1+g1

i1

k1

l1=(h1+i1)/k1*100

2

204

Bắc Giang

a2

b2

c2=a2+b2

d2

e2

g2=d2+e2

h2=c2+g2

i2

k2

l2=(h2+i2)/k2*100

….

297

Kiên Giang

….

….

….

….

….

….

….

 

….

….

299

Sóc Trăng

Tổng cộng:

A=a1+a2+…

B=b1+b2+…

C=c1+c2+…

D=d1+d2+…

E=e1+e2+…

G=g1+g2+…

H=h1+h2+…

I=i1+i2+…

K=k1+k2+…

L=(H+I)/K*100

                                       

Ghi chú:

(1) Các hàng trong Bảng 1 được sắp xếp theo mã vùng từ số nhỏ đến số lớn.

(2) Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều: Là số lượng thuê bao đang được mở cả chiều đi và chiều đến.

(3) Số lượng thuê bao đang bị khóa 1 chiều: Là số lượng thuê bao đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.

(4) Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao đang bị khóa cả chiều đi và chiều đến (bao gồm cả thuê bao cố định hữu tuyến và thuê bao cố định vô tuyến) nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.

2. Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh

- Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh được thống kê theo tỉnh, thành phố căn cứ vào địa chỉ của chủ thuê bao trong hợp đồng sử dụng dịch vụ (không tính các trạm VSAT sử dụng làm trung kế truyền dẫn nội mạng của doanh nghiệp).

- Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh được tính lũy kế đến … giờ … phút ngày … tháng … của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 2.

Bảng 2

TT

Mã Vùng (1)

Tên tnh, thành phố

Số lượng thuê bao đang hoạt động

Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống(4)

Số lượng thuê bao đã được phân bổ

Hiu sut sử dng (%)

Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều(2)

Số lượng thuê bao đang bị khóa 1 chiều

Tng cộng

1

203

Qung Ninh

a1

b1

c1=a1+b1

d1

e1

g1=(c1+d1)/e1*100

2

204

Bc Giang

a2

b2

c2=a2+b2

d2

e2

g2=(c2+d2)/e2 *100

.…

297

Kiên Giang

.…

.…

.…

.…

.…

.…

299

Sóc Trăng

Tổng cộng:

A=a1+a2+…

B=b1+b2+…

C=c1+c2+…

D=d1+d2+…

E=e1+e2+…

G=(C+D)/E*100

Ghi chú:

(1) Các hàng trong Bảng 2 được sắp xếp theo mã vùng từ số nhỏ đến số lớn.

(2) Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều: Là số lượng thuê bao đang được mở cả chiều đi và chiều đến.

(3) Số lượng thuê bao đang bị khóa 1 chiều: Là số lượng thuê bao đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.

(4) Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao đang bị khóa cả chiều đi và chiều đến nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.

3. Mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người

- Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người (H2H) bao gồm cả thuê bao trả trước và thuê bao trả sau;

- Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người được tính đến … giờ … phút ngày … tháng … của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 3.

Bảng 3

TT

Mng (1)

Số lượng thuê bao đang hoạt động

Tng cộng

Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống(6)

Số lượng thuê bao chưa kích hoạt(7)

Số lượng thuê bao đang chờ phát hành(8)

Số lượng thuê bao đã được phân bổ

Hiệu suất sử dụng (%)

Số lượng thuê bao trả trước

S lượng thuê bao tr sau

Đang m 2 chiều(2)

Đang bị khóa 1 chiều(3)

Tng

Đang m 2 chiu(4)

Đang bị khóa 1 chiều(5)

Tng

1

 

a1

b1

c1=a1+b1

d1

e1

g1=d1+e1

h1=c1+g1

i1

k1

l1

m1

n1=(h1+i1)/m1*100

2

 

a2

b2

c2=a2+b2

d2

e2

g2=d2+e2

h2=c2+g2

i2

k2

l2

m2

n2=(h2+i2)/m2*100

.…

.…

.…

.…

.…

.…

.…

.…

.…

.…

.…

.…

.…

.…

Tổng cộng:

A=a1+a2+….

B=b1+b2+…

C=c1+c2+…

D=d1+d2+…

E=e1+e2+…

G=g1+g2+…

H=h1+h2+…

I=i1+i2+…

K=k1+k2+…

L=l1+l2+…

M=m1+m2+…

N=(H+I)/M*100

Ghi chú:

(1) Các hàng trong Bảng 3 được sắp xếp theo mã mạng từ số nhỏ đến số lớn.

(2) Số lượng thuê bao trả trước đang mở 2 chiều: Là số lượng thuê bao trả trước đang được mở cả chiều đi và chiều đến.

(3) Số lượng thuê bao trả trước đang bị khóa 1 chiều: Là số lượng thuê bao trả trước đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.

(4) Số lượng thuê bao trả sau đang mở 2 chiều: Là số lượng thuê bao trả sau đang được mở cả chiều đi và chiều đến.

(5) Số lượng thuê bao trả sau đang bị khóa 1 chiều: Là số lượng thuê bao trả sau đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.

(6) Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao (bao gồm cả thuê bao trả trước và thuê bao trả sau) đang bị khóa cả chiều đi và chiều đến nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.

(7) Số lượng thuê bao chưa kích hoạt: Được tính bao gồm số lượng thuê bao chưa đăng ký thông tin thuê bao hoặc đã đăng ký thông tin thuê bao nhưng chưa kích hoạt đối với thuê bao trả trước và số lượng thuê bao chưa ký hợp đồng sử dụng dịch vụ hoặc đã ký hợp đồng sử dụng dịch vụ nhưng chưa kích hoạt đối với thuê bao trả sau.

(8) Số lượng thuê bao đang chờ phát hành: Là số lượng SIM thuê bao chưa được đưa tới kênh phân phối (đại lý).

4. Mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị

- Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị (M2M) bao gồm cả thuê bao trả trước và thuê bao trả sau;

- Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị được tính đến … giờ … phút ngày … tháng … của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 4.

Bảng 4

TT

Mã mng (1)

Số lượng thuê bao đang hoạt động

Tng cộng

Số lượng thuê bao bị khóa đang lưu giữ trên hệ thống (4)

Số lượng thuê bao chưa kích hoạt (5)

Số lượng thuê bao đang chờ phát hành (6)

Số lượng thuê bao đã được phân bổ

Hiệu suất sử dụng (%)

Số lượng thuê bao trả trước đang mở(2)

Số lượng thuê bao trả sau đang mở(3)

1

 

a1

b1

c1=a1+b1

d1

e1

g1

h1

i1=(c1+d1)/h1*100

1

 

a2

b2

c2=a2+b2

d2

e2

g2

h2

i2=(c2+d2)/h2*100

….

….

….

….

….

….

….

….

….

….

Tổng cộng:

A=a1+a2+….

B=b1+b2+…

C=c1+c2+…

D=d1+d2+…

E=e1+e2+…

G=g1+g2+…

H=h1+h2+…

I=(C+D)/H*100

Ghi chú:

(1) Các hàng trong Bảng 4 được sắp xếp theo mã mạng từ số nhỏ đến số lớn.

(2) Số lượng thuê bao trả trước đang mở: Là số lượng thuê bao trả trước đang được mở cả chiều đi và chiều đến.

(3) Số lượng thuê bao trả sau đang mở: Là số lượng thuê bao trả sau đang được mở cả chiều đi và chiều đến.

(4) Số lượng thuê bao bị khóa đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao (bao gồm cả thuê bao trả trước và thuê bao trả sau) bị khóa cả chiều đi và chiều đến nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.

(5) Số lượng thuê bao chưa kích hoạt: Được tính bao gồm số lượng thuê bao chưa đăng ký thông tin thuê bao hoặc đã đăng ký thông tin thuê bao nhưng chưa kích hoạt đối với thuê bao trả trước và số lượng thuê bao chưa ký hợp đồng sử dụng dịch vụ hoặc đã ký hợp đồng sử dụng dịch vụ nhưng chưa kích hoạt đối với thuê bao trả sau.

(6) Số lượng thuê bao đang chờ phát hành: Là số lượng SIM thuê bao chưa được đưa tới kênh phân phối (đại lý).

5. Số thuê bao điện thoại Internet

- Số thuê bao điện thoại Internet được thống kê theo tỉnh, thành phố căn cứ vào địa chỉ của chủ thuê bao trong hợp đồng sử dụng dịch vụ hoặc đăng ký sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông;

- Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số thuê bao điện thoại Internet được tính lũy kế đến … giờ … phút ngày … tháng … của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 5.

Bảng 5

TT

Mã Vùng (1)

Tên tỉnh, thành phố

Số lượng thuê bao đang hoạt động

Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống(4)

Số lượng thuê bao đã được phân bổ

Hiệu sut sử dng (%)

Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều (2)

Số lượng thuê bao đang bị khóa 1 chiều (3)

Tng cộng

1

203

Quảng Ninh

a1

b1

c1=a1+b1

d1

e1

g1=(c1+d1)/e1*100

2

204

Bắc Giang

a2

b2

c2=a2+b2

d2

e2

g2=(c2+d2)/e2* 100

….

297

Kiên Giang

….

….

….

….

….

….

299

Sóc Trăng

Tổng cộng:

A=a1+a2+….

B=b1+b2+…

C=c1+c2+…

D=d1+d2+…

E=e1+e2+…

G=(C+D)/E*100

Ghi chú:

(1) Các hàng trong Bảng 5 được sắp xếp theo mã vùng từ số nhỏ đến số lớn.

(2) Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều: Là số lượng thuê bao đang được mở cả chiều đi và chiều đến.

(3) Số lượng thuê bao đang bị khóa 1 chiều: Là số lượng thuê bao đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.

(4) Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao đang bị khóa cả chiều đi và chiều đến nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.

6. Mã điểm báo hiệu quốc gia

Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã điểm báo hiệu quốc gia được tính lũy kế đến … giờ … phút ngày … tháng … của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 6.

Bảng 6

TT

Mã, khối mã đang sử dụng

Mã, khối mã đang không sử dụng

Số lượng mã đã được phân bổ

Hiệu sut sử dụng (%)

Mã, khi mã

Số lượng

Mã, khối mã

Slượng

1

(Liệt kê các mã, khối mã đang sử dụng)

A

(Liệt kê các mã, khối mã đang không sử dụng)

B

C

D=A/C*100

7. Mã điểm báo hiệu quốc tế

Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã điểm báo hiệu quốc tế được tính lũy kế đến … giờ … phút ngày … tháng … của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 6.

8. Số dch vụ gọi t do

Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số dịch vụ gọi tự do được tính lũy kế đến … giờ … phút ngày … tháng … của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 7.

Bảng 7

TT

Số dịch vụ đang sử dụng

Tên, địa chỉ, số điện thoại, email của đơn vị sử dụng

Mục đích sử dụng, Loại hình dịch vụ

1

 

 

 

2

 

 

 

.…

….

….

….

Số lượng số dịch vụ đang sử dụng:

A

Số lượng số dịch vụ đang không sử dụng:

B

Số lượng số dịch vụ đã được phân bổ:

C

Hiệu suất sử dụng (%):

D=A/C*100

9. Số dịch vụ gọi giá cao

Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số dịch vụ gọi giá cao được tính lũy kế đến … giờ … phút ngày … tháng … của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 7.

10. Số dịch vụ giải đáp thông tin

Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số dịch vụ giải đáp thông tin được tính lũy kế đến … giờ … phút ngày … tháng … của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 8.

Bảng 8

TT

Số dịch vụ đang sử dụng

Mục đích sử dụng,
Loại hình dịch vụ

Tên các doanh nghiệp viễn thông đã kết nối

1

 

 

 

2

 

 

 

.…

.…

.…

.…

Số lượng số dịch vụ đang sử dụng:

A

Số lượng số dịch vụ đang không sử dụng:

B

Số lượng số dịch vụ đã được phân bổ:

C

Hiệu suất sử dụng (%):

D=A/C*100

11. Số dịch vụ tin nhắn ngắn

Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số dịch vụ tin nhắn ngắn được tính lũy kế đến … giờ … phút ngày … tháng … của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 8.

12. Các mã, số viễn thông khác

Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng các mã, số viễn thông khác được tính lũy kế đến … giờ … phút ngày … tháng … của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 9.

Bảng 9

TT

Tên mã, số (1)

Mã, s đang sử dụng

Mã, số đang không sử dụng

Số lượng mã, số đã được phân bổ

Mã, s

S lượng

Mã, s

S lượng

1

 

 

 

 

 

 

2

….

….

….

….

….

….

Ghi chú:

(1) Tên mã, số: Tên mã số có thể là mã dịch vụ điện thoại thanh toán giá cước ở nước ngoài, mã dịch vụ điện thoại VoIP, mã dịch vụ truyền số liệu, mã nhà khai thác, mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất, mã nhận dạng mạng số liệu.

(Tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp) cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo này.

Trường hợp cần làm rõ thêm nội dung trong báo cáo này, xin liên hệ (tên, số điện thoại và địa chỉ email người lập báo cáo).

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

Ghi chú:

(*) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ mã, số viễn thông nào thì báo cáo đầy đủ số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã, số viễn thông đó.

7. Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông đối với các dịch vụ viễn thông

7.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Thông tin về doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp; Địa chỉ; Điện thoại; Fax;

b) Đầu mối về quản lý chất lượng của doanh nghiệp: Tên, Địa chỉ, Điện thoại, Fax;

c) Số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà doanh nghiệp có cung cấp dịch vụ viễn thông;

d) Tổng số khách hàng (thuê bao) tính đến hết kỳ báo cáo.

7.2. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp viễn thông được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.

7.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

7.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng quý (quý I, quý III), 6 tháng đầu năm và hằng năm (04 lần/năm).

7.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

a) Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;

b) Báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;

c) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

7.6. Các doanh nghiệp viễn thông được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 14 (đính kèm).

Mẫu số 14

 

(TÊN DOANH NGHIỆP

ĐƯỢC BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ

VIỄN THÔNG)

_______

Số:          / 

V/v Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

................, ngày.....tháng.....năm...........

 

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

Tên dịch vụ: …

Quý …  năm …

________

Kính gửi: Cục Viễn thông

 

1.   Doanh nghiệp:

Tên doanh nghiệp được Bộ Thông tin và truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

2.   Đơn vị đầu mối về quản lý chất lượng của doanh nghiệp:

Tên đơn vị:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

3.  Số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà doanh nghiệp có cung cấp dịch vụ viễn thông: ………..…

4.  Tổng số khách hàng (thuê bao) tính đến hết quý báo cáo: …………

 

Nơi nhận:

  • Như trên;
  • Lưu

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

 

BẢN CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG

DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

Quý:  …  năm …

(Kèm theo Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông số … ngày… tháng… năm …  củatên doanh nghiệp viễn thông”)

 

 

Số

TT

 

Tên chỉ tiêu

 

 

Tên địa bàn

tỉnh, thành phố trực

thuộc Trung ương

Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công

Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi

Độ khả dụng của dịch vụ

Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ

Hồi âm khiếu nại của khách hàng

Dịch vụ trợ giúp khách hàng

Thời gian cung cấp dịch vụ trợ giúp khách hàng bằng nhân công qua điện thoại

Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ trợ giúp khách hàng chiếm mạch thành công và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trên toàn mạng

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ để lập báo cáo phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2015/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất.

- Tại các ô giao nhau giữa cột tên chỉ tiêu và dòng tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ³ hoặc £.

- Tại các ô giao nhau giữa cột chỉ tiêu Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ và dòng tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ghi số lượng khiếu nại của khách hàng bằng văn bản về chất lượng dịch vụ trên từng tỉnh, thành phố.

- Tại các ô giao nhau giữa dòng Trên toàn mạng và các cột chỉ tiêu doanh nghiệp ghi giá trị chỉ tiêu tính được theo phương pháp xác định quy định tại QCVN 36:2015/BTTTT trên phạm vi toàn quốc.

- Đối với các chỉ tiêu Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công, Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi và Dịch vụ trợ giúp khách hàng: doanh nghiệp sử dụng phương pháp giám sát để xác định số liệu..

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

BẢN CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG

DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ..........(*)

Quý:  …  năm …

(Kèm theo Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông số … ngày… tháng… năm …  của tên doanh nghiệp viễn thông)

 

Số

TT

 

Tên chỉ tiêu

 

 

 

 

 

 

Tên địa bàn

tỉnh, thành phố trực

thuộc Trung ương

Độ khả dụng của dịch vụ

Thời gian khắc phục mất kết nối

Thời gian thiết lập dịch vụ

Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ

Hồi âm khiếu nại của khách hàng

Dịch vụ trợ giúp khách hàng

Có sẵn đường dây thuê bao

Chưa có đường dây thuê bao

Nội thành,  thị xã

Thị trấn, xã

Nội thành, thị xã

Thị trấn, xã

Thời gian cung cấp dịch vụ trợ giúp khách hàng bằng nhân công qua điện thoại

Tỷ lệ (%) cuộc gọi tới dịch vụ trợ giúp khách hàng chiếm mạch thành công, gửi yêu cầu kết nối đến điện thoại viên và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trên toàn mạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TT

Tên chỉ tiêu

 

 Hướng kết nối

Mức chiếm dụng băng thông trung bình

Hướng đi

Hướng về

1

 

 

 

2

 

 

 

 

Ghi chú:

- (*) Tên công nghệ sử dụng là một trong 02 công nghệ: FTTH/xPON, Modem cáp truyền hình,

- Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ để lập báo cáo phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2019/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất.

- Tại các ô giao nhau giữa cột tên chỉ tiêu và dòng tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ³ hoặc £.

- Tại các ô giao nhau giữa dòng Trên toàn mạng và các cột chỉ tiêu doanh nghiệp ghi giá trị chỉ tiêu tính được theo phương pháp xác định quy định tại QCVN 34:2019/BTTTT trên phạm vi toàn quốc.

- Tại các ô giao nhau giữa cột tên chỉ tiêu và dòng hướng kết nối phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ³ hoặc £.

- Hướng kết nối được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2019/BTTTT.

- Chỉ tiêu Dịch vụ trợ giúp khách hàng doanh nghiệp sử dụng phương pháp giám sát để xác định số liệu.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

BẢN CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG

DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

Quý:  …  năm …

(Kèm theo Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông số … ngày… tháng… năm …  của tên doanh nghiệp viễn thông”)

 

 

Số

TT

 

Tên chỉ tiêu

 

 

Tên địa bàn

tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương

Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ

Hồi âm khiếu nại của khách hàng

Dịch vụ trợ giúp khách hàng

Thời gian cung cấp dịch vụ trợ giúp khách hàng bằng nhân công qua    điện thoại

Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ trợ giúp khách hàng chiếm mạch thành công, gửi yêu cầu kết nối đến điện thoại viên và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên             trong vòng 60 giây

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

:

:

 

 

 

 

 

 

Trên toàn mạng

 

 

 

 

Ghi chú:

- Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ để lập báo cáo phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 81:2019/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất.

- Tại các ô giao nhau giữa cột tên chỉ tiêu và dòng tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ³ hoặc £..

- Tại các ô giao nhau giữa cột chỉ tiêu Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ và dòng tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ghi số lượng khiếu nại của khách hàng bằng văn bản về chất lượng dịch vụ trên từng tỉnh, thành phố.

- Tại các ô giao nhau giữa dòng Trên toàn mạng và các cột chỉ tiêu doanh nghiệp ghi giá trị chỉ tiêu tính được theo phương pháp xác định quy định tại QCVN 81:2019/BTTTT trên phạm vi toàn quốc.

- Chỉ tiêu Dịch vụ trợ giúp khách hàng doanh nghiệp sử dụng phương pháp giám sát để xác định số liệu.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

Mục 4

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

1. Báo cáo hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng tại địa phương

1.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Tình hình thực hiện các quy định pháp luật về quản lý trò chơi điện tử;

b) Công tác ban hành, hướng dẫn triển khai các văn bản về quản lý trò chơi điện tử của địa phương;

c) Công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng của doanh nghiệp đăng ký có trụ sở tại địa phương;

d) Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động cung cấp trò chơi điện tử trên mạng của các doanh nghiệp có hệ thống máy chủ đặt tại địa phương;

đ) Các trò chơi điện tử trên mạng không phép hoặc trò chơi có nội dung vi phạm quy định của pháp luật về quản lý trò chơi điện tử trên mạng đang được cung cấp tại Việt Nam;

e) Khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề xuất.

1.2. Đối tượng thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

1.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).

1.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).

1.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

1.6. Các Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 15 (đính kèm).

 

Mẫu số 15

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…..
SỞ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG

_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

______________________

Số: … /BC-STTTT

…, ngày … tháng … năm 20…

 

 

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ, CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG

Kính gửi:

Bộ Thông tin và Truyền thông
(Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử)

 

Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố............ báo cáo hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng trên địa bàn từ …/…/... đến hết ngày …/…/... như sau:

1) Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý trò chơi điện tử.

2) Công tác ban hành, hướng dẫn triển khai các văn bản về quản lý trò chơi điện tử của địa phương.

3) Công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng của doanh nghiệp đăng ký có trụ sở tại địa phương: tình hình thực hiện các quy định tại giấy phép, việc đáp ứng các điều kiện kỹ thuật, nội dung trò chơi, xử lý vi phạm (nếu có), những vấn đề phát sinh liên quan đến công tác quản lý, kiến nghị đề xuất.

4) Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động cung cấp trò chơi điện tử trên mạng của các doanh nghiệp có hệ thống máy chủ đặt tại địa phương.

5) Các trò chơi điện tử trên mạng không phép hoặc trò chơi có nội dung vi phạm quy định của pháp luật về quản lý trò chơi điện tử trên mạng đang được cung cấp tại Việt Nam

TT

Tên trò chơi

Tên miền hoặc IP cung cấp trò chơi

Tên doanh nghiệp phát hành

Thể loại trò chơi (G1, G2, G3, G4)

Thu phí tại Việt Nam (Có/Không)

Các kênh thu phí (tin nhắn, thẻ cào, các dịch vụ trung gian thanh toán…)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

6) Khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề xuất.

 

Nơi nhận:
- Như trên:
- Lưu: …………..;

GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

2. Báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng

2.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Thông tin chung về doanh nghiệp;

b) Số liệu chung;

c) Bảng kê các trò chơi điện tử đã và đang cung cấp, bao gồm các thông tin về trò chơi G1 và G2, G3, G4; các trò chơi đã cung cấp; những thay đổi trong trò chơi;

d) Những khó khăn, vướng mắc;

đ) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).

2.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử.

2.3. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử);

b) Sở Thông tin và Truyền thông.

2.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (02 lần/năm).

2.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;

b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

2.6. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 16 (đính kèm).

 

Mẫu số 16

 

(TÊN DOANH NGHIỆP)

_________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

___________________

 

…, ngày … tháng … năm …


 

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG

CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG

 

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) ………………............

- Tên giao dịch quốc tế:

- Tên viết tắt:

2. Địa chỉ trụ sở chính:

Địa chỉ văn phòng giao dịch:

Điện thoại: …………… Fax: ………………... Website ………………..........................

3. Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng: số … ngày… tháng…. Năm

4. Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng số ngày    tháng     năm

- Người quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử

+ Họ và tên:

+ Chức vụ:

+ Số điện thoại liên hệ:

I. Số liệu chung:

- Số lượng trò chơi hiện đang cung cấp; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:

- Số lượng nhân sự hiện có; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:

- Doanh thu trong 6 tháng qua; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.

- Các thay đổi khác (nếu có): địa điểm đặt máy chủ, tên miền, kênh phân phối, nhân sự quản lý, những thay đổi liên quan nội dung trò chơi…

II. Từng trò chơi

Bảng kê các trò chơi điện tử đã và đang cung cấp trong 06 tháng qua, bao gồm các thông tin:

  1. TRÒ CHƠI G1

TT

Tên trò chơi

Số, ngày tháng Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản

Ngày, tháng, năm bắt đầu cung cấp trò chơi

Số lượng máy chủ, địa điểm đặt máy chủ

Số lượng nhân sự tham gia vận hành trò chơi

Doanh thu tính đến thời điểm báo cáo

Số vụ tranh chấp, khiếu nại của người chơi; biện pháp xử lý

Phân loại trò chơi theo độ tuổi

web cung cấp trò chơi/hệ thống đại lý

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. TRÒ CHƠI G2, G3, G4

TT

Tên trò chơi

Loại trò chơi (G2, G3 hay G4)

Số, ngày tháng năm của xác nhận thông báo cung cấp trò chơi

Ngày, tháng, năm bắt đầu cung cấp trò chơi

Số lượng máy chủ, địa điểm đặt máy chủ

Số lượng nhân sự tham gia vận hành trò chơi

Doanh thu tính đến thời điểm báo cáo

Phân loại theo độ tuổi

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. CÁC TRÒ CHƠI ĐÃ DỪNG CUNG CẤP

TT

Tên trò chơi

Loại trò chơi (G1, G2, G3 hay G4)

Ngày, tháng, năm dừng phát hành

Lý do dừng phát hành

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

  1. NHỮNG THAY ĐỔI TRONG TRÒ CHƠI

TT

Tên trò chơi

Nội dung thay đổi, bổ sung (liệt kê chi tiết)

1

 

 

2

 

 

- Những khó khăn, vướng mắc.

- Kiến nghị, đề xuất:

 

Nơi nhận:
- Cục PTTH&TTĐT;
- Sở TT&TT địa phương;
- Lưu: …………..

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

 

3. Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

3.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Thông tin chung về giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp;

b) Tên tổ chức, doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại liên lạc, tên miền;

c) Thông tin về người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp;

d) Nội dung thông tin đang cung cấp, các chuyên mục chính;

đ) Số lượng nhân sự tham gia qua thực hiện trang thông tin điện tử tổng hợp;

e) Danh mục nguồn tin, tần suất cập nhật tin, bài (tính bằng đơn vị/ngày); lượt xem (PV/tháng); lượt truy cập (UV/tháng): Nêu rõ tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước;

g) Các biện pháp quản lý thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp;

h) Số lượng đơn thư kiến nghị của các các nhân, tổ chức khác đối với thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp: nội dung kiến nghị, trình tự, kết quả giải quyết kiến nghị;

i) Các vấn đề về kỹ thuật đã gặp phải trong kỳ báo cáo (nếu có);

k) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).

3.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Các tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.

3.3. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử);

b) Sở Thông tin và Truyền thông.

3.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).

3.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

3.6. Các tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 17 (đính kèm).

 

 

Mẫu số 17

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________

 

, ngày    tháng    năm

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP THIẾT LẬP

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG

(từ tháng … năm … đến tháng … năm …)

Kính gửi: ………………........................... (Cơ quan cấp giấy phép thiết lập trang

thông tin điện tử tổng hợp cho tổ chức, doanh nghiệp)

 

I. Thông tin về giấy phép

Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số do…cấp ngày…tháng…năm

II. Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép

- Tên tổ chức, doanh nghiệp:

- Địa chỉ, số điện thoại liên lạc.

- Họ tên người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp.

- Tên miền:

- Nội dung thông tin đang cung cấp, các chuyên mục chính;

- Số lượng nhân sự tham gia qua thực hiện trang thông tin điện tử tổng hợp; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:

+ Số lượng nhân sự quản lý nội dung:

+ Số lượng nhân sự quản lý kỹ thuật:

- Số lượng máy chủ hiện có đến thời điểm báo cáo; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:

+ Số lượng máy chủ đặt tại Việt Nam (ghi rõ nơi đặt):

+ Số lượng máy chủ đặt tại nước ngoài (nếu có):

- Danh mục nguồn tin; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.

- Tần suất cập nhật tin, bài (tính bằng đơn vị/ngày); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.

- Lượt xem (PV/tháng); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.

- Lượt truy cập (UV/tháng); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.

- Các biện pháp quản lý thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp.

- Số lượng đơn thư kiến nghị của các các nhân, tổ chức khác đối với thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp: nội dung kiến nghị, trình tự, kết quả giải quyết kiến nghị.

- Các vấn đề về kỹ thuật đã gặp phải trong kỳ báo cáo (nếu có):

- Kiến nghị, đề xuất (nếu có):

Trân trọng./.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- …..

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

Đầu mối liên hệ về báo cáo tình hình triển khai giấy phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)

4. Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép thiết lập mạng xã hội

4.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Số và ngày tháng năm của giấy phép;

b) Thông tin về doanh nghiệp (tên, địa chỉ, số liên lạc); tên miền;

c) Họ tên người chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên mạng xã hội;

d) Các loại hình dịch vụ đang cung cấp và số lượng nhân sự tham gia qua thực hiện mạng xã hội;

đ) Số lượng máy chủ hiện có đến thời điểm báo cáo;

e) Số lượng thành viên đăng ký sử dụng và thường xuyên sử dụng mạng xã hội đến thời điểm báo cáo;

g) Quy trình và các biện pháp quản lý, kiểm soát nội dung thông tin trên mạng xã hội;

h) Số trường hợp thành viên bị xử lý do vi phạm Thỏa thuận cung cấp, sử dụng dịch vụ mạng xã hội và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

i) Số lượng đơn thư kiến nghị của các các nhân, tổ chức khác đối với thông tin trên mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp cung cấp;

k) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).

4.2. Đối tượng thực hiện: Các tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội.

4.3. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử);

b) Sở Thông tin và Truyền thông.

4.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).

4.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

4.6. Các tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 18 (đính kèm).

 

Mẫu số 18

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

 

, ngày    tháng    năm

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN

GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG XÃ HỘI TRÊN MẠNG

(từ tháng       năm         đến tháng        năm            )

 

Kính gửi: - Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;

                                   - Sở Thông tin và Truyền thông… (nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động)

                                      

I. Thông tin về giấy phép

Giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng số … do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày…tháng…năm……..

II. Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép

- Tên tổ chức, doanh nghiệp:

- Địa chỉ, số điện thoại liên lạc.

- Họ tên người chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên mạng xã hội.

- Tên miền:

- Các loại hình dịch vụ đang cung cấp

- Doanh thu tính từ …/…/... đến thời điểm báo cáo

- Số lượng nhân sự tham gia qua thực hiện mạng xã hội; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:

+ Số lượng nhân sự quản lý nội dung:

+ Số lượng nhân sự quản lý kỹ thuật:

- Số lượng máy chủ hiện có đến thời điểm báo cáo; ang, giảm so với kỳ báo cáo trước:

+ Số lượng máy chủ đặt tại Việt Nam (ghi rõ nơi đặt):

+ Số lượng máy chủ đặt tại nước ngoài (nếu có):

- Số lượng thành viên đăng ký sử dụng mạng xã hội đến thời điểm báo cáo; ang, giảm so với kỳ báo cáo trước.

- Số lượng thành viên thường xuyên sử dụng mạng xã hội đến thời điểm báo cáo; ang, giảm so với kỳ báo cáo trước.

- Quy trình, biện pháp quản lý, kiểm soát nội dung thông tin trên mạng xã hội.

- Số trường hợp thành viên bị xử lý do vi phạm Thỏa thuận cung cấp, sử dụng dịch vụ mạng xã hội và các quy định khác của pháp luật có liên quan: hành vi vi phạm, biện pháp xử lý.

- Số lượng đơn thư kiến nghị của các các nhân, tổ chức khác đối với thông tin trên mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp cung cấp: nội dung kiến nghị, biện pháp, kết quả xử lý đơn thư.

- Kiến nghị, đề xuất (nếu có):

Trân trọng./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- …..

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

Đầu mối liên hệ về báo cáo tình hình triển khai giấy phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)

 

 

5. Báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động

5.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp;

b) Những thay đổi, bổ sung nội dung thông tin cung cấp và tài nguyên viễn thông tương ứng (mã, số dịch vụ);

c) Phương thức và loại hình thông tin đang cung cấp;

d) Nguồn tin và số lượng, địa điểm đặt máy chủ đặt tại Việt Nam;

e) Tổng doanh thu;

g) Doanh nghiệp viễn thông kết nối tới, bao gồm: Hình thức thanh toán; số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán;

h) Số lượng khiếu nại về dịch vụ nội dung thông tin đã tiếp nhận, nội dung khiếu nại chủ yếu và kết quả giải quyết;

i) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).

5.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin.

5.3. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử);            

b) Sở Thông tin và Truyền thông.

5.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).

5.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

5.6. Các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 19 (đính kèm).

 

 

 

Mẫu số 19

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________________________

 

……….., ngày    tháng    năm

 

 

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ

NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG

Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

 

I. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp

- Tên tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ

- Tên viết tắt (hoặc tên giao dịch quốc tế):

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):

- Điện thoại:                              Fax:

- Website:

- Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin số lập số: .... do .... cấp ngày ... tháng ... năm ...

II. Báo cáo tình hình thực hiện giấy chứng nhận:

- Những thay đổi, bổ sung nội dung thông tin cung cấp và tài nguyên viễn thông tương ứng (mã, số dịch vụ) (nếu có);

- Phương thức cung cấp;

- Loại hình thông tin đang cung cấp

- Nguồn tin:

- Số lượng, địa Điểm đặt máy chủ đặt tại Việt Nam.

- Tổng doanh thu:

- Doanh nghiệp viễn thông kết nối tới:

- Hình thức thanh toán, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán:

- Số lượng khiếu nại về dịch vụ nội dung thông tin đã tiếp nhận và kết quả giải quyết, nội dung khiếu nại chủ yếu:

- Kiến nghị, đề xuất (nếu có):

Trân trọng./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- …..

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

Người liên hệ: họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử.

6. Báo cáo định kỳ của doanh nghiệp viễn thông di động

6.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Thông tin về doanh nghiệp;

b) Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin đang kết nối, kho số phân bổ tương ứng;

c) Số lượng đơn thư phản ánh, khiếu nại dịch vụ về nội dung thông tin mà doanh nghiệp đã tiếp nhận và chuyển tiếp giải quyết;

d) Số lượng trường hợp thu phí sử dụng dịch vụ nội dung không đúng quy định phải hoàn trả lại (tăng, giảm);

đ) Các vấn đề phát sinh (nếu có): doanh thu dịch vụ nội dung của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin tăng đột biến;

e) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).

6.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Tổ chức, doanh nghiệp viễn thông di động.

6.3. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử);

b) Sở Thông tin và Truyền thông.

6.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Các tổ chức, doanh nghiệp viễn thông di động thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).

6.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

6.6. Các tổ chức, doanh nghiệp viễn thông di động thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 20 (đính kèm).

 

 

Mẫu số 20

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

 

……….., ngày    tháng    năm

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DI ĐỘNG

Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

 

I. Thông tin về doanh nghiệp

- Tên tổ chức, doanh nghiệp viễn thông:

- Tên viết tắt (hoặc tên giao dịch quốc tế):

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):

- Điện thoại:                              Fax:

- Website:                                 Email:

II. Báo cáo nội dung liên quan hoạt động cung cấp dịch vụ thông tin trên mạng viễn thông di động:

- Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin đang kết nối, kho số phân bổ tương ứng.

- Số lượng đơn thư phản ánh, khiếu nại dịch vụ về nội dung thông tin mà doanh nghiệp đã tiếp nhận và chuyển tiếp giải quyết;

- Số lượng trường hợp thu phí sử dụng dịch vụ nội dung không đúng quy định phải hoàn trả lại (tăng, giảm).

- Các vấn đề phát sinh (nếu có): doanh thu dịch vụ nội dung của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin tăng đột biến.

Trân trọng./.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;

- …..

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

Người liên hệ: họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chthư điện tử

 

 

 

7. Báo cáo tình hình hoạt động phát thanh, truyền hình

7.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Thông tin về cơ cấu, tổ chức;

b) Tình hình thực hiện Giấy phép đã được cấp;

c) Công tác phát triển sự nghiệp;

d) Kết quả truyền dẫn, phát sóng kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu trên hệ thống dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền của các doanh nghiệp cung cấp trên địa bàn;

đ) Diện phủ sóng của kênh phát thanh, kênh truyền hình; Các hạ tầng truyền dẫn phát sóng kênh phát thanh, kênh truyền hình;

e) Loại hình hoạt động;

g) Kết quả doanh thu;

h) Chi phí sản xuất chương trình; Chi phí mua bản quyền;

i) Các nội dung khác.

7.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép hoạt động phát thanh, giấy phép hoạt động truyền hình.

7.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.

7.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).

7.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

7.6. Các cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép hoạt động phát thanh, giấy phép hoạt động truyền hình thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 21 (đính kèm).

 

 

Mẫu số 21

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
PHÁT THANH/TRUYỀN HÌNH

_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

___________________________

 

........., ngày... tháng... năm.......

 

BÁO CÁO

Tình hình hoạt động phát thanh/truyền hình

 

Kính gửi:

Bộ Thông tin và Truyền thông
(Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).

I. Cơ cấu tổ chức

1. Tổng số nhân sự, nêu rõ sự tăng/giảm về số lượng nhân sự (Đối với báo cáo năm, thống kê rõ về Giới tính, trình độ chuyên môn, trình độ lý luận chính trị, Đảng, Đoàn).

2. Số lượng phòng, ban chuyên môn.

II. Kết quả công tác trong tháng/quý/năm

1. Việc thực hiện Giấy phép đã được cấp:

a) Thời lượng chương trình tự sản xuất mới của kênh chương trình/ngày.

b) Thời lượng phát sóng mới của kênh chương trình/ngày.

c) Cơ cấu tỷ trọng các chuyên mục trên kênh theo bảng cấu tạo khung chương trình cơ bản.

2. Trọng tâm của công tác tuyên truyền:

a) Ưu điểm.

b) Hạn chế.

c) Nguyên nhân.

3. Hoạt động nghiệp vụ sản xuất chương trình:

a) Trên sóng phát thanh

- Tổng số tin, bài, chương trình đã phát.

- Tổng thời lượng (số giờ) đã phát (phát mới, phát lại).

- Số giờ/chương trình tiếng dân tộc.

- Số giờ/chương trình tiếng nước ngoài.

- Số giờ tiếp sóng các kênh của VOV (nếu có, nếu tiếp nhiều kênh, ghi cụ thể).

- Một số chương trình tiêu biểu.

b) Trên sóng truyền hình

- Tổng số tin, bài, chương trình đã phát.

- Tổng thời lượng (số giờ) đã phát (phát mới, phát lại).

- Một số chương trình tiêu biểu.

- Số giờ/chương trình tiếng dân tộc.

- Số giờ/chương trình tiếng nước ngoài.

- Số giờ tiếp sóng các kênh của VTV (nếu có, nếu tiếp nhiều kênh, ghi cụ thể).

- Một số chương trình tiêu biểu.

4. Hoạt động kỹ thuật:

5. Công tác phát triển sự nghiệp:

a) Công tác tổ chức, đào tạo.

b) Công tác đoàn thể.

5. Kết quả truyền dẫn, phát sóng kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu trên hệ thống dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền của các doanh nghiệp cung cấp trên địa bàn:

6. Diện phủ sóng của kênh phát thanh, kênh truyền hình:

7. Các hạ tầng truyền dẫn phát sóng kênh phát thanh, kênh truyền hình:

8. Loại hình hoạt động:

- Đơn vị sự nghiệp tự chủ tài chính hoàn toàn.

- Đơn vị sự nghiệp tự chủ 1 phần. Nêu rõ nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.

- Đơn vị sự nghiệp không tự chủ tài chính. Nêu rõ nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.

9. Kết quả doanh thu (đối với báo cáo quý và năm):

- Doanh thu trước thuế (bao gồm doanh thu quảng cáo và các nguồn thu khác).

- Lợi nhuận sau thuế.

- Nộp ngân sách nhà nước (đối với báo cáo năm).

10. Chi phí sản xuất chương trình:

11. Chi phí mua bản quyền:...

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

 

8. Báo cáo định kỳ hoạt động cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

8.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Thông tin về doanh nghiệp;

b) Doanh thu, sản lượng;

c) Số lượng thuê bao theo từng loại hình dịch vụ;

d) Công nghệ kỹ thuật (đối với báo cáo năm);

đ) Nội dung thông tin trên dịch vụ;

e) Cung cấp dịch vụ thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh: (nếu có);

g) Các thông tin khác.

8.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Các doanh nghiệp được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.

8.3. Cơ quan nhận báo cáo

a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử);

b) Sở Thông tin và Truyền thông.

8.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (02 lần/năm).

8.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo.

b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

8.5. Các doanh nghiệp được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 22 (đính kèm).

 

 

Mẫu số 22

TÊN DOANH NGHIỆP

________

Số:          / 

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ______________________

       ……., ngày … tháng … năm 20…

 

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ

PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN

_____________

 

              Kính gửi:

                               - Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;

                               - Sở Thông tin và Truyền thông ……

 

I. Thông tin chung về doanh nghiệp:

- Tên doanh nghiệp:

- Số Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Chứng nhận đăng ký đầu tư:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:                                                                 

- Fax:

- Email:

- Website:

- Tổng số nhân sự:

- Số Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền:

- Số Giấy chứng nhận đăng ký danh mục kênh chương trình:

- Số Giấy phép thiết lập hạ tầng mạng viễn thông công cộng/ Giấy chứng nhận đăng ký tên miền hoặc địa chỉ Internet xác định:

II. Thời kỳ báo cáo:

- Báo cáo định kỳ lần 1 cho 6 tháng đầu năm (Số liệu báo cáo từ …/…/20… - …/.../20…) - Báo cáo định kỳ lần 2 cho 12 tháng (Số liệu báo cáo từ …/…/20… - …/…/…)

  1. Nội dung báo cáo:

1. Doanh thu, sản lượng:

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên Chỉ tiêu

Số liệu do doanh nghiệp tổng hợp

Số liệu đã được kiểm toán

(nếu có)

Ghi chú

1

Tổng nguồn vốn

 

 

 

2

Tổng vốn chủ sở hữu

 

 

 

3

Tổng doanh thu

 

 

 

4

Doanh thu dịch vụ truyền hình trả tiền (kê khai đối với từng loại dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp cung cấp nhiều hơn 1 loại hình dịch vụ)

 

 

 

5

Lợi nhuận trước thuế

 

 

 

6

Thuế, phí và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước

 

 

 

 

2. Số lượng thuê bao theo từng loại hình dịch vụ:

Đơn vị tính: Thuê bao

STT

 

 

Tên tỉnh, thành phố

 

 

Số thuê bao truyền hình trả tiền trên địa bàn cung cấp

Truyền hình

Truyền hình mặt đất kỹ thuật số

Truyền hình qua vệ tinh

Truyền hình di động

Phát thanh, truyền hình trên mạng Internet/

OTT

Cáp tương tự

Cáp kỹ thuật số

Cáp giao thức Internet (IPTV)

1

TP Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

2

Hà Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

Cà Mau

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số thuê bao của doanh nghiệp

 

Tỷ lệ tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước

 

3. Công nghệ kỹ thuật: (*)

STT

Tên chỉ tiêu

Nội dung báo cáo

Ghi chú

1

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đang áp dụng

 

Liệt kê các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đang áp dụng với từng loại hình dịch vụ (trường hợp doanh nghiệp cung cấp nhiều hơn 1 loại hình dịch vụ)

2

Quy trình quản lý chất lượng dịch vụ đang áp dụng

 

Nêu tên, số hiệu các văn bản do cấp thẩm quyền của doanh nghiệp ban hành. (trường hợp doanh nghiệp cung cấp nhiều hơn 1 loại hình dịch vụ)

Ghi chú: (*) chỉ cung cấp thông tin trong báo cáo định kỳ 12 tháng.

4. Nội dung thông tin trên dịch vụ:

4.1. Kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu (đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)

- Cung cấp đủ theo quy định:                

- Cung cấp không đủ theo quy định:

Lý do: ……………..................................................................  

4.2. Kênh chương trình cài đặt biểu tượng dịch vụ:

- Kênh………….

- Kênh………….

- …………………..

4.3. Gói kênh, giá cước:

STT

Gói kênh

Tên gói kênh

Giá gói cước

Thông tin về kênh chương trình phát thanh, truyền hình

Các loại kênh chương trình

Số lượng

1

Gói cơ bản

 

 

Kênh trong nước

 

Kênh nước ngoài

 

2

Gói nâng cao 1 (nếu có)

 

 

Kênh trong nước

 

Kênh nước ngoài

 

 

Gói nâng cao 2

(nếu có)

 

 

Kênh trong nước

 

Kênh nước ngoài

 

 

Gói nâng cao 3

(nếu có)

 

 

Kênh trong nước

 

Kênh nước ngoài

 

 

 

 

 

 

4.4. Dịch vụ theo yêu cầu/ dịch vụ giá trị giá ang: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)

- Dịch vụ theo yêu cầu:

            + Cung cấp dịch vụ theo yêu cầu:                      Có                  Không

            + Hồ sơ theo dõi dịch vụ theo yêu cầu:  Có                  Không

5. Dịch vụ giá trị gia tăng:       

+ Cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng:                    Có                  Không

+ Hồ sơ theo dõi dịch vụ giá trị gia tăng:                       Có                   Không

6. Cung cấp dịch vụ thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh: (nếu có)

 

 

STT

 

 

Tên địa bàn

tỉnh,

thành phố

Số Giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp

 

Số khách hàng sử dụng dịch vụ

 

Danh sách kênh truyền hình nước ngoài đang cung cấp

 

Tổ chức

Cá nhân

  1

 Hà Nội

 

 

 

 

2

Hà Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

 Cà Mau

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

7. Các thông tin khác:

STT

Nội dung

Số liệu

1

Đánh giá việc thực hiện cam kết theo Giấy phép được cấp (nếu có)

 

2

(*)

Các biến động trong hoạt động của doanh nghiệp

Thông tin về hoạt động mua/ bán/ sáp nhập): Tên doanh nghiệp, tỷ lệ/ cơ cấu vốn sở hữu vốn, …

 

Khác: ….

3

Kiến nghị, đề xuất (nếu có)

 

Ghi chú: - (*):  Báo cáo khi có biến động mới

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- ……….

- Lưu:

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

Ghi chú: Doanh nghiệp báo cáo định kỳ với các Sở Thông tin và Truyền thông các số liệu phù hợp với địa bàn quản lý của Sở

 

 

9. Báo cáo định kỳ hoạt động cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình quảng bá

9.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Thông tin về doanh nghiệp;

b) Doanh thu, sản lượng;

c) Thông tin về dịch vụ;

d) Loại hình công nghệ cung cấp dịch vụ;

đ) Nội dung kênh chương trình trên dịch vụ;

e) Công nghệ kỹ thuật (đối với báo cáo năm);

g) Kiến nghị, đề xuất: (nếu có).

9.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình quảng bá.

9.3. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử);

b) Sở Thông tin và Truyền thông.

9.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (02 lần/năm).

9.5. Thời gian chốt số liệu:

a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;

b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

9.6. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình quảng bá thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 23 (đính kèm).

 

Mẫu số 23

TÊN DOANH NGHIỆP

______

Số:          / 

V/v báo cáo định kỳ.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

     ___________________

       ……., ngày ... tháng ... năm 20…

 

 

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ

PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH QUẢNG BÁ

_____________

                Kính gửi:

 - Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;

                           - Sở Thông tin và Truyền thông ….

 

I. Thông tin chung về doanh nghiệp:

- Tên doanh nghiệp:

- Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Chứng nhận đăng ký đầu tư:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:                                                                 

- Fax:

- Email:

- Website:

- Tổng số nhân sự:

- Giấy phép thiết lập hạ tầng mạng viễn thông công cộng/ Giấy chứng nhận đăng ký tên miền hoặc địa chỉ Internet xác định:

II. Thời gian báo cáo: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)

- Báo cáo định kỳ lần 1 cho 6 tháng đầu năm (Từ //20... - //20...)             □ 

- Báo cáo định kỳ lần 2 cho 12 tháng (Từ …/…/20... - …/…/20...)             □

III. Nội dung báo cáo:

1. Doanh thu, sản lượng

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên Chỉ tiêu

Số liệu do doanh nghiệp tổng hợp

Số liệu đã được kiểm toán (nếu có)

Ghi chú

1

Tổng nguồn vốn

 

 

 

2

Tổng vốn chủ sở hữu

 

 

 

3

Tổng doanh thu

 

 

 

4

Doanh thu dịch vụ truyền hình trả tiền (kê khai đối với từng loại dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp cung cấp nhiều hơn 1 loại hình dịch vụ)

 

 

 

5

Lợi nhuận trước thuế

 

 

 

6

Thuế, phí và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước

 

 

 

2. Thông tin về dịch vụ:

Thời điểm bắt đầu triển khai cung cấp dịch vụ:

Biểu tượng dịch vụ:

Kênh chương trình cài đặt biểu tượng dịch vụ:

Phạm vi cung cấp dịch vụ:

3. Loại hình công nghệ cung cấp dịch vụ: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)

Dịch vụ truyền hình mặt đất kỹ thuật số                                     

Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ tương tự                             

Dịch vụ truyền hình cáp công ngh số                                       

Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ IPTV                                    

Dịch vụ truyền hình qua vệ tinh                                                  

Dịch vụ truyền hình di động                                                      

Dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet                      

4. Nội dung kênh chương trình trên dịch vụ:

STT

Danh mục các kênh chương trình trên dịch vụ

Thông tin về số, ngày, tháng của văn bản thỏa thuận tiếp nhận tín hiệu kênh chương trình hoặc thỏa thuận bản quyền nội dung kênh chương trình

1

 

 

2

 

 

3

 

 

4

 

 

….

 

5. Công nghệ kỹ thuật: (*)

STT

Tên chỉ tiêu

Nội dung báo cáo

Ghi chú

1

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đang áp dụng

 

Liệt kê các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đang áp dụng với từng loại hình dịch vụ (trường hợp doanh nghiệp cung cấp nhiều hơn 1 loại hình dịch vụ)

2

Quy trình quản lý chất lượng dịch vụ đang áp dụng

 

Nêu tên, số hiệu các văn bản do cấp thẩm quyền của doanh nghiệp ban hành. (trường hợp doanh nghiệp cung cấp nhiều hơn 1 loại hình dịch vụ)

Ghi chú: (*) chỉ cung cấp thông tin trong báo cáo định kỳ 12 tháng.

6. Kiến nghị, đề xuất: (nếu có)

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- ………..;

- Lưu:

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

                                            

Ghi chú: Doanh nghiệp báo cáo định kỳ với các Sở Thông tin và Truyền thông các số liệu phù hợp với địa bàn quản lý của Sở.

10. Báo cáo nhanh theo tháng hoạt động cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

10.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Thông tin về doanh nghiệp;

b) Số liệu tháng báo cáo (thuê bao);

c) Số thuê bao mới trong tháng;

d) Tỷ lệ % so với kế hoạch năm (Thuê bao); tỷ lệ % so với cùng kỳ năm trước (Thuê bao) về: Tổng số thuê bao truyền hình trả tiền hiện có;

đ) Tổng số thuê bao truyền hình trả tiền theo từng loại dịch vụ;

e) Dịch vụ truyền hình mặt đất kỹ thuật số; Dịch vụ truyền hình cáp (tương tự, số, IPTV); Dịch vụ truyền hình qua vệ tinh; Dịch vụ truyền hình di động; Dịch vụ PTTH trên mạng Internet; ... .

10.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Các doanh nghiệp được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.

10.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.

10.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng tháng (từ tháng 1 đến tháng 11) và định kỳ hằng năm (12 lần/năm).

10.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

a) Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;

b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

10.6. Các doanh nghiệp được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 24 (đính kèm).

 

Mẫu số 24

TÊN DOANH NGHIỆP

_______

Số:          / 

V/v báo cáo nhanh theo tháng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

___________________

……., ngày … tháng … năm 20 ...

 

BÁO CÁO NHANH THEO THÁNG HOẠT ĐỘNG

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN

(Tháng .../20...)

__________

Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

 

I. Thông tin chung về doanh nghiệp:

- Tên doanh nghiệp:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:                                                                 

- Fax:

- Email:

- Website:

II. Nội dung báo cáo:

STT

Tên chỉ tiêu

Số liệu tháng báo cáo

(Thuê bao)

Số thuê bao mới trong tháng

% so với kế hoạch năm

(Thuê bao)

% so với cùng kỳ năm trước

(Thuê bao)

1

Tổng số thuê bao truyền hình trả tiền hiện có

 

 

 

 

2

Tổng số thuê bao truyền hình trả tiền theo từng loại dịch vụ (điền thông tin nếu có nhiều hơn 1 loại hình dịch vụ)

 

 

 

 

2.1

Dịch vụ truyền hình mặt đất kỹ thuật số

 

 

 

 

2.2

Dịch vụ truyền hình cáp (tương tự, số, IPTV)

 

 

 

 

2.3

Dịch vụ truyền hình qua vệ tinh

 

 

 

 

2.4

Dịch vụ truyền hình di động

 

 

 

 

2.5

Dịch vụ PTTH trên mạng Internet

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu:

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

             

 

11. Báo cáo chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình

11.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Thông tin về doanh nghiệp: Tên đơn vị; Địa chỉ; Loại hình và phương thức dịch vụ cung cấp;

b) Việc chấp hành các quy định về quản lý chất lượng dịch vụ;

c) Kết quả đo kiểm chất lượng dịch vụ: đơn vị thực hiện đo kiểm (địa chỉ); thời gian thực hiện; kết quả đo kiểm.

11.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Đơn vị cung cấp dịch vụ chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình.

11.3. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;

b) Sở Thông tin và Truyền thông.

11.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Đơn vị cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (02 lần/năm).

11.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;

b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

11.6. Các đơn vị cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 25, 26 (đính kèm).

 

Mẫu số 25

TÊN ĐƠN VỊ
CUNG CẤP DỊCH VỤ

_______

Số:          /     

V/v báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

 

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH

Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

 

I. Thông tin đơn vị cung cấp dịch vụ:

- Tên đơn vị cung cấp dịch vụ: …………………………………………………………

- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………...

- Loại hình và phương thức dịch vụ cung cấp (đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)

Tên dịch vụ

Truyn hình quảng bá

Truyn hình trả tiền

Dịch vụ truyn hình mặt đất kỹ thuật s

Dịch vụ truyn hình cáp công nghệ tương tự

Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ số

Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ IPTV

Dịch vụ truyền hình qua vệ tinh

Dịch vụ truyn hình di động

Dịch vụ phát thanh, truyn hình trên mạng Internet

 

 

II. Thời gian báo cáo: (Đánh du þ vào ô trng phù hợp)

- Báo cáo định kỳ lần 1 cho 6 tháng đầu năm (Từ //20... - //20...)             □ 

- Báo cáo định kỳ lần 2 cho 12 tháng (Từ …/…/20... - …/…/20...)             □

III. Nội dung báo cáo:

  1. Chấp hành các quy định về quản lý chất lượng dịch vụ:

(Chấp hành: Đánh dấu P; Chưa chấp hành: Đánh dấu x)

- Thực hiện công bố chất lượng theo quy định                                                                □

- Xây dựng mục quản lý chất lượng trên website                                                            □

Đường liên kết (link) đến mục quản lý chất lượng: ………………………………………

- Ban hành quy chế tự kiểm tra                                                                                       □

- Thực hiện giám sát dịch vụ thường xuyên                                                                   □

- Thực hiện đo kiểm định kỳ                                                                                           □

2. Kết quả đo kiểm chất lượng dịch vụ

- Đơn vị thực hiện đo kiểm: ……………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………

- Thời gian thực hiện đo kiểm: …………………………………………………………

- Địa điểm đo kiểm: ………….. (địa điểm đo kiểm 1).

Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ nhất)...

+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ...............................................................

+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: .......................................................................................

STT

Tên chỉ tiêu

Mức theo Quy chun kỹ thuật quốc gia
(shiệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia)

Mức công bố

Kết quả đo kim trung bình

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyn hình thứ hai)...

+ Số lượng mẫu đo kim tối thiu theo quy định: ............................................................

+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: .....................................................................................

STT

Tên chỉ tiêu

Mức theo Quy chun kỹ thuật quốc gia
(shiệu Quy chun kỹ thuật quốc gia)

Mức công bố

Kết quả đo kim trung bình

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ ...)

+ Số lượng mẫu đo kim tối thiu theo quy định: ............................................................

+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: .....................................................................................

STT

Tên chỉ tiêu

Mức theo Quy chun kỹ thuật quốc gia
(số hiệu Quy chun kỹ thuật quốc gia)

Mức công bố

Kết quả đo kiểm trung bình

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

- Địa điểm đo kiểm: ……. (địa điểm đo kiểm 2).

Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyn hình thứ nht)...

+ Số lượng mẫu đo kim tối thiu theo quy định: ............................................................

+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: .....................................................................................

STT

Tên chỉ tiêu

Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(shiệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia)

Mức công bố

Kết quả đo kiểm trung bình

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ hai)...

+ Số lượng mẫu đo kim tối thiu theo quy định: ............................................................

+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: ....................................................................................

STT

Tên chỉ tiêu

Mức theo Quy chun kỹ thuật quốc gia
(shiệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia)

Mức công bố

Kết quả đo kiểm trung bình

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dịch vụ: ... (tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ ...)

+ Số lượng mẫu đo kim tối thiu theo quy định: ............................................................

+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: .....................................................................................

STT

Tên chỉ tiêu

Mức theo Quy chun kỹ thuật quốc gia
(shiệu Quy chun kỹ thuật quốc gia)

Mức công bố

Kết quả đo kiểm trung bình

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

….

- Địa điểm đo kiểm: ……… (địa điểm đo kiểm ...).

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
- Lưu:

……., ngày …. tháng …. năm ….
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

 

Lưu ý: Kết quả đo kiểm theo từng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

 

Mẫu số 26

TÊN ĐƠN VỊ
CUNG CẤP DỊCH VỤ

_________

Số:          /     

V/v báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

__________________

 

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH

Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông ……………

 

I. Thông tin đơn vị cung cấp dịch vụ:

- Tên đơn vị cung cấp dịch vụ: …………………………………………………………

- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

- Loại hình và phương thức dịch vụ cung cấp (đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)

Tên dch v

Truyền hình quảng bá

Truyn hình trả tiền

Dịch vụ truyn hình mặt đất kỹ thuật s

Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ tương tự

Dịch vụ truyn hình cáp công nghệ s

Dịch vụ truyn hình cáp công nghệ IPTV

Dịch vụ truyền hình qua vệ tinh

Dịch vụ truyền hình di động

Dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet

….

 

 

II. Thời gian báo cáo: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)

- Báo cáo định kỳ lần 1 cho 6 tháng đầu năm (số liệu báo cáo từ //20... - //20...)        

- Báo cáo định kỳ lần 2 cho hng năm (số liệu báo cáo từ //20... - //20...)                  □

III. Nội dung báo cáo:

1. Chấp hành các quy định về quản lý chất lượng dịch vụ:

(Chấp hành: Đánh dấu P; Chưa chấp hành: Đánh dấu x)

- Thực hiện công bố chất lượng theo quy định                                                               

- Xây dựng mục quản lý chất lượng trên website                                                           

Đường liên kết (link) đến mục quản lý chất lượng: …………………................................

- Ban hành quy chế tự kiểm tra                                                                                       □

- Thực hiện giám sát dịch vụ thường xuyên                                                                    □

2. Kết quả đo kiểm chất lượng dịch vụ

- Đơn vị thực hiện đo kiểm: ...............................................................................................

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………

- Thời gian thực hiện đo kiểm: ………………………………………………………

Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ nhất)...

+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ………………………

+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: ………………………………………

STT

Tên chỉ tiêu

Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(shiệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia)

Mức công bố

Kết quả đo kiểm trung bình

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyn hình thứ hai)...

+ Số lượng mẫu đo kim tối thiểu theo quy định: ............................................................

+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: .....................................................................................

STT

Tên chỉ tiêu

Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(shiệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia)

Mức công bố

Kết quả đo kiểm trung bình

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……………

Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ ...)

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục PTTH&TTĐT;
- …
- Lưu:

……., ngày … tháng …. năm ….
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

Lưu ý: Kết quả đo kim phù hợp phạm vi quản của Sở TTTT tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương

 

 

 

12. Báo cáo đánh giá về tỷ lệ nội dung, thời điểm, thời lượng dành cho trẻ em và cảnh báo nội dung không phù hợp với trẻ em trên phát thanh, truyền hình

12.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Thông tin về đơn vị hoạt động phát thanh, truyền hình;

b) Đánh giá về tỷ lệ nội dung, thời điểm, thời lượng dành cho trẻ em trên phát thanh, truyền hình;

c) Đánh giá về cảnh báo nội dung không phù hợp với trẻ em trên phát thanh, truyền hình;

d) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).

12.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình.

12.3. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).

b) Sở Thông tin và Truyền thông.

12.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).

12.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

12.6. Các tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 27 (đính kèm).

 

Mẫu số 27

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
PHÁT THANH/TRUYỀN HÌNH

_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

___________________________

 

 

........., ngày... tháng... năm.......

 

 

BÁO CÁO

SỐ LƯỢNG, THỜI LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH DÀNH CHO TRẺ EM

(Kỳ báo cáo: Năm)

    Kính gửi:

Bộ Thông tin và Truyền thông
(Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).

 

 

STT

Nội dung

Kênh gắn với Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình

Kênh có tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ là trẻ em; có nội dung chuyên biệt dành cho trẻ em

Kênh phát thanh, kênh truyền hình khác

1.

Tổng số lượng chương trình về trẻ em trong năm

 

 

 

 

 

 

2.

Tổng thời lượng phát sóng chương trình về trẻ em trong năm (phút)

 

 

 

 

 

 

3.

Tỷ lệ thời lượng chương trình phát sóng về trẻ em trong năm trên tổng thời lượng phát sóng kênh chương trình (%)

 

 

 

 

 

 

3.1.

Trong tháng cao điểm

 

 

 

 

 

 

3.2.

Trong cả năm

 

 

 

 

 

 

4.

Việc thực hiện phát sóng chương trình cho trẻ em theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 09/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 quy định về tỷ lệ nội dung, thời điểm, thời lượng dành cho trẻ em và cảnh báo nội dung không phù hợp với trẻ em trên báo nói, báo hình, báo in, báo điện tử và xuất bản phẩm

Ghi chú: Nếu thực hiện đúng quy định, đánh dấu (X). Nếu không thực hiện đúng quy định, ghi rõ lý do.

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

 

13. Báo cáo đánh giá về tỷ lệ nội dung, thời lượng chương trình dân tộc trên phát thanh, truyền hình

13.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Thông tin về đơn vị hoạt động phát thanh, truyền hình;

b) Đánh giá về tỷ lệ nội dung, thời lượng chương trình dân tộc trên phát thanh, truyền hình trên phát thanh, truyền hình;

c) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).

13.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình.

13.3. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).

b) Sở Thông tin và Truyền thông.

13.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).

13.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

13.6. Các tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 28 (đính kèm).

 

Mẫu số 28

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
PHÁT THANH/TRUYỀN HÌNH

___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

........., ngày... tháng... năm.......

BÁO CÁO

SỐ LƯỢNG, THỜI LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH DÂN TỘC

TRÊN PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH

(Kỳ báo cáo: Năm)

 

Kính gửi:

Bộ Thông tin và Truyền thông
(Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).

 

 

STT

Nội dung

Kênh phát thanh, kênh truyền hình gắn với Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình

Kênh phát thanh, kênh truyền hình có tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ là người dân tộc; có nội dung chuyên biệt dành cho người dân tộc

Kênh phát thanh, kênh truyền hình khác

(Tên kênh PT)

(Tên kênh TH)

(Tên kênh PT)

(Tên kênh TH)

(Tên kênh PT)

(Tên kênh TH)

1.

Tổng số lượng chương trình phát sóng trong năm

 

 

 

 

 

 

2.

Tổng thời lượng phát sóng trong năm (phút)

 

 

 

 

 

 

3.

Các ngôn ngữ tiếng dân tộc phát sóng trên kênh

 

 

 

 

 

 

4.

Khung giờ phát sóng trong ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

 

 

14. Báo cáo về tỷ lệ phát sóng phim Việt Nam, phim dành cho trẻ em dưới 16 tuổi trên truyền hình  

14.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Thông tin về đơn vị hoạt động phát thanh, truyền hình;

b) Đánh giá về tỷ lệ phát sóng phim Việt Nam, phim dành cho trẻ em dưới 16 tuổi trên truyền hình;

c) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).

14.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình.

14.3. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).

b) Sở Thông tin và Truyền thông.

14.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).

14.5. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

14.6. Các tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 29 (đính kèm).

 

Mẫu số 29

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
PHÁT THANH/TRUYỀN HÌNH

___________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

__________________

 

........., ngày... tháng... năm.......

BÁO CÁO

SỐ LƯỢNG, THỜI LƯỢNG PHIM VIỆT NAM,

PHIM DÀNH CHO TRẺ EM DƯỚI 16 TUỔI TRÊN TRUYỀN HÌNH

(Kỳ báo cáo: Năm)

 

Kính gửi:

Bộ Thông tin và Truyền thông
(Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).

 

 

STT

Nội dung

Kênh truyền hình gắn với Giấy phép hoạt động truyền hình

Các kênh truyền hình khác

(đối với các Đài PTTH có kênh TH thứ hai trở lên)

Phim

Việt Nam

Phim cho trẻ em dưới 16 tuổi

Phim

Việt Nam

Phim cho trẻ em dưới 16 tuổi

1.

Tổng số lượng đầu phim phát sóng trong năm

 

 

 

 

2.

Tổng thời lượng phát sóng trong năm (phút)

 

 

 

 

+ Phát mới

 

 

 

 

+ Phát lại

 

 

 

 

3.

Tỷ lệ thời lượng phát sóng phim Việt Nam/ phim cho trẻ em dưới 16 tuổi trên tổng thời lượng phát sóng phim trong năm (%)

 

 

 

 

4.

Các khung giờ phát sóng trong ngày

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

 

15. Báo cáo về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

15.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Tình hình và kết quả triển khai công tác xử lý vi phạm trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;

b) Tình hình vi phạm hành chính trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;

c) Những khó khăn, vướng mắc chủ yếu trong thực tiễn thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, nguyên nhân và đề xuất, kiến nghị.

15.2. Đối tượng thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

15.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).

15.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng quý (quý I, quý III), 6 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (04 lần/năm).

15.5. Thời gian chốt số liệu:

a) Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;

b) Báo cáo định kỳ 6 tháng: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;

c) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

15.6. Các Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 30 (đính kèm).

Mẫu số 30

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ ....

SỞ TT&TT TỈNH……….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BÁO CÁO XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC

PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

 

(Kèm theo công văn báo cáo về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử ……ngày …  tháng…   năm …… 

của… (tên Sở TTTT)

 

I. Lĩnh vực phát thanh, truyền hình

STT

Số QĐ xử phạt

 

Tên cá nhân/ tổ chức vi phạm

Hành vi vi phạm

Hình thức xử phạt chính

Hình thức xử phạt bổ sung

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Lĩnh vực thông tin điện tử

 

STT

Số QĐ xử phạt

Tên cá nhân/ tổ chức vi phạm

Hành vi vi phạm

Hình thức xử phạt chính

Hình thức xử phạt bổ sung

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……, ngày …  tháng … năm……

 

GIÁM ĐỐC

                                                     (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

 

16. Báo cáo hoạt động quản lý nhà nước về thông tin điện tử trên Internet tại địa phương

16.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: Hoạt động quản lý nhà nước về thông tin điện tử trên internet tại địa phương.

16.2. Đối tượng thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

16.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).

16.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (02 lần/năm).

16.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;

b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

16.6. Các Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 31 (đính kèm).

 

Mẫu số 31

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…..
SỞ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

__________________

Số: …./BC-STTTT

…, ngày … tháng … năm 20…

 

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN INTERNET TẠI ĐỊA PHƯƠNG

Kính gửi:

Bộ Thông tin và Truyền thông
(Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử)

 

Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố............ báo cáo hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng trên địa bàn trong 06 tháng … năm… như sau:

1. Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về thông tin điện tử tại địa phương

1.1. Thống kế chung:

Trong 06 tháng … năm…, trên địa bản tỉnh… có:

- …. trang thông tin điện tử có tên miền .vn

- … trang thông tin điện tử có tên miền quốc tế

Trong đó: có … trang thông tin điện tử đã được cấp Giấy phép (gồm: … doanh nghiệp, … cơ quan tổ chức, … tổ chức tôn giáo, … khác)

So với cùng kỳ năm trước, tăng/giảm ….%

1.2. Công tác ban hành, hướng dẫn triển khai các văn bản về quản lý

1.3. Đánh giá thực thi pháp luật của các đối tượng quản lý

- Về tình hình thực hiện các quy định tại giấy phép

- Về đáp ứng các điều kiện kỹ thuật, nội dung theo quy định

- Vấn đề khác

2. Những vấn đề phát sinh liên quan đến công tác quản lý, kiến nghị, đề xuất.

3. Phương hướng, nhiệm vụ trong 6 tháng tiếp theo.

 

 Nơi nhận:
- Như trên:
- Lưu: …………..;

GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

17. Báo cáo hoạt động liên kết sản xuất chương trình, kênh chương trình

17.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: Hoạt động liên kết sản xuất chương trình, kênh chương trình.

a) Thông tin về cơ quan báo chí hoạt động phát thanh, truyền hình;

b) Thông tin về kênh chương trình liên kết;

c) Thông tin về chương trình liên kết.

17.2. Đối tượng thực hiện: Các cơ quan báo chí được cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước có hoạt động liên kết sản xuất.

17.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).

17.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (02 lần/năm).

17.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;

b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

17.6. Các cơ quan báo chí được cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước có hoạt động liên kết sản xuất thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 32 (đính kèm).

Mẫu số 32

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN

TÊN CƠ QUAN BÁO CHÍ HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH

__________

Số:          / 

V/v báo cáo định kỳ hoạt động liên kết sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình.

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _____________________

       ……., ngày         tháng         năm   


 

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT

SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, KÊNH CHƯƠNG TRÌNH

______________

Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

 

1. Tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình

……………………………………………………………………………..

- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………...

- Điện thoại: ……………………………………………………………….

- Fax: ………………………………………………………………………

- Email (nếu có): …………………………………………………………...

- Website (nếu có): ………………………………………………………..

- Số Giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình:

Cấp lần đầu ngày…. tháng…. năm….

Cấp sửa đổi, bổ sung lần …. ngày…. tháng…. năm…. 

Cấp sửa đổi, bổ sung lần …. ngày …. tháng…. năm….

2. Báo cáo kênh chương trình liên kết

STT

Kênh chương trình liên kết

Thời gian phát sóng của kênh chương trình liên kết

Thời điểm bắt đầu thực hiện hoạt động liên kết

(ghi cụ thể ngày, tháng, năm)

Thời lượng liên kết trên kênh

Hình thức liên kết

Thời hạn liên kết

Thông tin về đối tác liên kết

Tên đối tác

Địa chỉ

1

- Tên kênh chương trình:

- Tôn chỉ, mục đích kênh

 

 

Theo thời lượng của kênh chương trình VD: 24h/ ngày; 18h/ ngày

Liên kết cả kênh

 

 

 

 

3. Báo cáo chương trình liên kết

STT

Chương trình liên kết

Định dạng chương trình

Thời điểm phát sóng

(ghi cụ thể ngày, tháng, năm)

Thời gian phát sóng

Thời lượng phát sóng

Tỷ lệ % trong tổng thời lượng chương trình phát sóng lần 1 trong/ ngày

Kênh phát sóng chương trình liên kết

Hình thức liên kết

Thời hạn liên kết

Thông tin về đối tác liên kết

Tên đối tác

Địa chỉ

1

- Tên chương trình:

- Nội dung

Ví dụ: Tọa đàm/ truyền hình trực tiếp/ phóng sự…

 

 

 

 

Ví dụ: VTV3

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Cơ quan chủ quản;

-………….;

- Lưu:

     NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

Mục 5

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN

1. Báo cáo về Danh mục thiết bị phát sóng vô tuyến điện sử dụng trong mạng thông tin vô tuyến điện

1.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Thông tin về doanh nghiệp: Tên đơn vị; Địa chỉ; Số điện thoại, fax;

b) Danh mục các thiết bị trạm gốc vô tuyến điện đăng ký khai thác trong mạng thông tin vô tuyến điện.

1.2. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép sử dụng băng tần.

1.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện).

1.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).

1.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

1.6. Các tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép sử dụng băng tần thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 33 (đính kèm).

 

Mẫu số 33

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

______
Số:.../BC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

____________________
……….., ngày    tháng    năm

 

 

BÁO CÁO VỀ DANH MỤC THIẾT BỊ PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN SỬ DỤNG

TRONG MẠNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐIỆN

Kính gửi: Cục Tần số vô tuyến điện

  1. Tên tổ chức:
  2. Địa chỉ liên lạc:                                                                                          Số điện thoại:                                                           Số fax:
  3. Danh mục các thiết bị trạm gốc vô tuyến điện đăng ký khai thác trong mạng thông tin vô tuyến điện

 

Thông tin về nhà trạm

Thông tin về thiết bị phát sóng

Thông tin về thông số phát sóng

Thông tin về ăng-ten phát sóng

STT

Tỉnh/TP

Huyện/ Quận

Xã/ Phường

Địa chỉ

Kinh độ [thập phân]

Vĩ độ [thập phân]

Mã nhà trạm

Hãng sản xuất thiết bị

Chủng loại (model)

Công nghệ di động

Mã mạng (MNC)

LAC

Cell ID

eNB

CI

Band

EARFCN

Độ rộng kênh (MHz)

Công suất (dBm)

Hãng sản xuất ăng-ten

Chủng loại ăng-ten (model)

Hệ số khuếch đại (dBi)

Độ rộng búp sóng đứng (độ)

Độ rộng búp sóng ngang (độ)

Phân cực

Hướng tính

Độ cao ăng-ten (so với địa hình tự nhiên) (m)

Góc phương vị của hướng bức xạ chính (Azimuth) (độ)

Góc cụp (tilt) (độ)

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

(28)

(29)

1

Hà Nội

Cầu Giấy

Trần Duy Hưng

115

105.12345

21.54342

VT123

Ericsson

6640

NR

2

   

124096

4

1

325

10

47

Commscope

A12345

18

7

60

chéo

D

30

270

5

2

                 

LTE

                                     

3

                                                         

 

 

 

Ghi chú:

- Thời gian chốt số liệu báo cáo tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

- Các trường thông tin từ (11) đến (18) là các trường thông tin làm rõ hơn về thông số phát sóng so với thông tư 04/2021/BTTTT

 - Các trường thông tin còn lại là các trường thông tin đã được quy định tại Thông tư 04/2021/BTTTT;

 

……………, ngày….. tháng….. năm…….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

2. Báo cáo thông tin liên quan đến chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư

2.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo các thông tin liên quan đến Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện viên nghiệp dư.

2.2. Đối tượng thực hiện: Tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư.

2.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện).

2.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).

2.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

2.6. Các tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 34 (đính kèm).

Mẫu số 34

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

_______
Số: ... /BC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

____________________
……….., ngày    tháng    năm

 

BÁO CÁO THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN

CHỨNG CHỈ KHAI THÁC VIÊN VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ NĂM….

 

Kính gửi: Cục Tần số vô tuyến điện

 

Tên tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư báo cáo số liệu và tình hình tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư tình hình cấp, gia hạn chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư năm … như sau:

1. Tình hình tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư

Tên tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư báo cáo về tình hình tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư cấp… (cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4):

 - Báo cáo về việc tổ chức thi lý thuyết và thực hành có tuân theo quy định tại Điều 7 Quyết định 18/2008/QĐ-BTTTT.

- Báo cáo về việc cập nhật ngân hàng câu hỏi thi lý thuyết theo quy định tại Điều 8 Quyết định 18/2008/QĐ-BTTTT.

- Báo cáo về kết quả thi.

2. Tình hình cấp, gia hạn chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư

Loại chứng chỉ

Cấp mới

Gia hạn

Ghi chú

Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư cấp 1

 

 

 

Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư cấp 2

 

 

 

Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư cấp 3

 

 

 

Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư cấp 4

 

 

 

3. Kiến nghị, đề xuất (nếu có):

Trân trọng./.

  Nơi nhận:
- Như trên;
- …

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

Mục 6

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC

XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH

 

1. Báo cáo hoạt động xuất bản

1.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Đối với báo cáo định kỳ 06 tháng, gồm những nội dung: Thực hiện đăng ký xuất bản; Thực hiện xuất bản; Tổng số nộp lưu chiểu; Tổng số xuất bản phẩm có quyết định phát hành; Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị; Khó khăn, vướng mắc và kiến nghị; Kế hoạch công tác 6 tháng cuối năm;

b) Đối với báo cáo định kỳ hằng năm, gồm những nội dung: Kết quả thực hiện xuất bản; Kết quả sản xuất, kinh doanh; Cơ cấu tổ chức; Đánh giá và kiến nghị, đề xuất (nếu có); Phương hướng hoạt động năm tiếp theo.

1.2. Đối tượng thực hiện: Các Nhà xuất bản.

1.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành).

1.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (02 lần/năm).

1.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;

b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

1.6. Các nhà xuất bản thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 35, 36 (đính kèm).

Mẫu số 35

CƠ QUAN CHỦ QUẢN…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

NHÀ XUẤT BẢN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________

Số:......../BC- 1

_____________________

………., ngày…… tháng…… năm………

BÁO CÁO

Hoạt động xuất bản 6 tháng đầu năm.........

_____________

           

            I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM

            1. Kết quả thực hiện xuất bản2

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Số lượng

1

Thực hiện đăng ký xuất bản

Lượt

 

1.1

Đăng ký xuất bản

XBP

 

1.2

Được xác nhận đăng ký xuất bản

XBP

 

2

Thực hiện xuất bản

 

 

2.1

Sách

Cuốn

 

Bản

 

2.2

Xuất bản phẩm khác (các loại lịch, áp-phích, tờ rời, tờ gấp…)

XBP

 

Bản

 

3

Tổng số nộp lưu chiểu

XBP

 

3.1

Xuất bản phẩm đã xuất bản trong kỳ báo cáo

XBP

 

Bản

 

3.2

Xuất bản phẩm đã thực hiện xuất bản trước kỳ               báo cáo nhưng chưa nộp lưu chiểu

XBP

 

Bản

 

4

Tổng số xuất bản phẩm có quyết định phát hành

XBP

 

2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị          

3. Khó khăn, vướng mắc và kiến nghị

II. KẾ HOẠCH CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM (nếu có)

 

Nơi nhận:

- Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Cục XBIPH;

- Cơ quan chủ quản NXB;

- Lưu: VT.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT3

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

 

1Tên viết tắt của đơn vị báo cáo

2Kết quả thực hiện xuất bản có thể lập thành phụ lục riêng kèm theo báo cáo.

3 Giám đốc, Tổng giám đốc.

 

 

Mẫu số 36

 

CƠ QUAN  CHỦ  QUẢN…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

NHÀ XUẤT BẢN…

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________

__________________________

Số:......../BC-…..1

……….., ngày......... tháng......... năm...........

 

 

BÁO CÁO

Hoạt động xuất bản năm..........

__________

 

            A. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ XUẤT BẢN

I. Kết quả thực hiện nhiệm vụ xuất bản2

TT

Nội dung báo cáo

Đơn vị tính

Số lượng

1

Đăng ký xuất bản

 

 

1.1

Số xuất bản phẩm đăng ký xuất bản

XBP

 

1.2

Số xuất bản phẩm được xác nhận đăng ký

XBP

 

2

Tổng số xuất bản phẩm xuất bản

 

 

2.1

Xuất bản phẩm điện tử

XBP

 

2.2

Xuất bản phẩm in

Cuốn

 

Bản

 

2.2.1

Sách và tài liệu dạng sách

Cuốn

 

Bản

 

2.2.2

Tổng số xuất bản phẩm khác (các loại lịch, áp-phích, tờ rời, tờ gấp…)

XBP

 

Bản

 

 

Chi tiết mục 2

 

 

a

Xuất bản phẩm tự xuất bản

 

 

- Sách

Cuốn

 

Bản

 

- Xuất bản phẩm khác

XBP

 

Bản

 

b

Xuất bản phẩm liên kết

 

 

- Sách

Cuốn

 

Bản

 

- Xuất bản phẩm khác

Cuốn

 

Bản

 

c

Xuất bản phẩm tái bản

 

 

- Sách

Cuốn

 

Bản

 

- Xuất bản phẩm khác

XBP

 

Bản

 

d

Xuất bản phẩm đặt hàng (nếu có)

 

 

- Sách

Cuốn

 

Bản

 

- Xuất bản phẩm khác

Tên XBP

 

Bản

 

3

Số xuất bản phẩm được xác nhận đăng ký nhưng không xuất bản (ghi chi tiết số lượng, kèm danh mục gồm tên xuất bản phẩm và mã số ISBN).

XBP

 

4

Tổng số xuất bản phẩm nộp lưu chiểu

 

 

4.1

Sách

Cuốn

 

4.2

Xuất bản phẩm điện tử

XBP

 

4.3

Xuất bản phẩm khác

Loại

 

5

Tống số xuất bản phẩm trong năm đăng ký đã nộp lưu chiểu

XBP

 

6

Tổng số xuất bản phẩm có quyết định phát hành

XBP

 

 

___________

1 Tên viết tắt của đơn vị báo cáo.

2 Kết quả thực hiện xuất bản có thể lập thành phụ lục riêng kèm theo báo cáo.

 

II. Kết quả sản xuất, kinh doanh

TT

Nội dung báo cáo

Đơn vị tính

Kết quả thực hiện

So sánh

năm…

(%)

1

Tổng số vốn

tỷ đồng

 

 

a

Vốn cố định/Vốn chủ sở hữu

tỷ đồng

 

 

Trong đó: Ngân sách cấp/Vốn điều lệ

tỷ đồng

 

 

b

Kinh phí bảo đảm hoạt động của nhà xuất bản

tỷ đồng

 

 

Trong đó:

 

 

 

 - Kinh phí đảm bảo hoạt động của nhà xuất bản.

tỷ đồng

 

 

- Kinh phí huy động của nhà xuất bản

tỷ đồng

 

 

2

Tổng doanh thu

tỷ đồng

 

 

  - Tự doanh

tỷ đồng

 

 

  - Liên doanh, liên kết

tỷ đồng

 

 

3

Tổng chi phí

tỷ đồng

 

 

4

Lợi nhuận sau thuế

tỷ đồng

 

 

5

Các khoản nộp ngân sách

tỷ đồng

 

 

- Thuế GTGT

tỷ đồng

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

tỷ đồng

 

 

- Các loại thuế khác

tỷ đồng

 

 

6

Thu nhập bình quân

người/tháng

triệu đồng

 

 

Trong đó: Lương bình quân người/tháng

triệu đồng

 

 

III. Cơ cấu tổ chức:

1. Các chức danh lãnh đạo: ……. người

2. Các phòng ban, bộ phận: ……… phòng

3. Tổng số cán bộ công nhân viên:

- Biên tập viên: ……… người

- Khối văn phòng: ……… người

- Công nhân, nhân viên: ……… người

4. Trình độ

- Trên đại học: ……… người

- Đại học: ……… người

- Khác: ……… người

IV. Đánh giá

1. Ưu điểm

2. Tồn tại, hạn chế

3. Khó khăn, vướng mắc

4. Nguyên nhân

V. Kiến nghị, đề xuất

B.  PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NĂM TIẾP THEO (nếu có)

 

Nơi nhận:

- Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Cục XBIPH;

- Cơ quan chủ quản NXB;

- Lưu: VT.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT3

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

 

 

 

Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

____

3Giám đốc, Tổng giám đốc.

 

 

 

 

2. Báo cáo tình hình hoạt động của văn phòng đại diện

2.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Báo cáo nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: Tuyên truyền, giới thiệu về xuất bản phẩm; Xúc tiến hợp tác về xuất bản, in, phát hành, bản quyền tác giả; Các hoạt động khác (nếu có);

b) Về tổ chức, nhân sự của Văn phòng đại diện: Người đứng đầu; Quốc tịch; Số lượng nhân viên; Các thay đổi về nhân sự, địa điểm của Văn phòng đại diện (nếu có); Hoạt động khác (nếu có);

c) Tình hình chấp hành các quy định của pháp luật về hoạt động Văn phòng đại diện: Các quy định pháp luật về xuất bản; Các quy định pháp luật khác có liên quan; Các nội dung khác (nếu có);

d) Đề xuất, kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước (nếu có).

2.2. Đối tượng thực hiện: Văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, của tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài.

2.3. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành).

b) Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố nơi đặt Văn phòng đại diện.

2.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (02 lần/năm).

2.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;

b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

2.6. Văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, của tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 37 (đính kèm).

 

Mẫu số 37

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN

TÊN VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________

Số:  ….. /…… (nếu có)

…………, ngày….… tháng …..… năm ………

 

BÁO CÁO

Tình hình hoạt động của văn phòng đại diện…….

(Từ ngày … tháng … đến ngày … tháng … năm …(1))

 

1. Báo cáo nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (nêu rõ công việc đã thực hiện và kết quả):

- Tuyên truyền, giới thiệu về xuất bản phẩm (số lượng cụ thể):

- Xúc tiến hợp tác về xuất bản, in, phát hành, bản quyền tác giả;

- Các hoạt động khác (nếu có).

2. Về tổ chức, nhân sự của Văn phòng đại diện

- Người đứng đầu:...........................................................

- Quốc tịch:.....................................................................

- Số lượng nhân viên;

- Các thay đổi về nhân sự, địa điểm của Văn phòng đại diện (nếu có);

- Hoạt động khác (nếu có).

3. Tình hình chấp hành các quy định của pháp luật về hoạt động Văn phòng đại diện:

- Các quy định pháp luật về xuất bản;

- Các quy định pháp luật khác có liên quan;

- Các nội dung khác (nếu có).

4. Đề xuất, kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước (nếu có)

- …………………………………………………………………………………………

 Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Sở;
- Lưu:

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

_____________

Chú thích (1) Đối với báo cáo 06 tháng, ghi từ 01 tháng 01 đến 30 tháng 6; báo cáo năm, ghi từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12.

 

 

3. Báo cáo kết quả hoạt động phát hành xuất bản phẩm

3.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Đối với báo cáo định kỳ 06 tháng, bao gồm những nội dung: Tổng số sách phát hành và tổng số xuất bản phẩm phát hành, xuất nhập khẩu (nếu có); tổng số doanh thu; tổng kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có); tổng số cửa hàng;

b) Đối với báo cáo định kỳ hằng năm bao gồm những nội dung: Đặc điểm, tình hình hoạt động; Kết quả hoạt động: Phục vụ nhiệm vụ chính trị; Hoạt động kinh doanh; Đề xuất, kiến nghị (nếu có).

3.2. Đối tượng thực hiện: Cơ sở phát hành xuất bản phẩm.

3.3. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Đối với cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trở lên trực thuộc Trung ương gửi báo cáo đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;

b) Đối với cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo đến Sở Thông tin và Truyền thông;

c) Trường hợp có thêm hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm thì gửi báo cáo đến Cục Xuất bản, In và Phát hành và Sở Thông tin và Truyền thông.

3.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (02 lần/năm).

3.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo.

b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

3.6. Các cơ sở phát hành xuất bản phẩm thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 38, 39 (đính kèm).

 

 

Mẫu số 38

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)…

TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO…

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

..........., ngày.......... tháng.......... năm..........

__________

Số:         /BC- (1)

 

 

BÁO CÁO(2)

Kết quả hoạt động phát hành xuất bản phẩm 6 tháng đầu năm.......

__________

 

TT

 

Diễn giải

Đơn vị tính

Năm……

 

Thực hiện

% so với kế hoạch năm trước

% so với cùng kỳ năm trước

 

1

Tổng số sách phát hành

Bản

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Sách giáo khoa

 

 

 

 

 

2

Tổng số xuất bản phẩm phát hành

Bản

 

 

 

 

- Lịch Bloc

 

 

 

 

 

- Các mặt hàng khác

 

 

 

 

 

3

Xuất nhập khẩu (nếu có)

Tờ, bản

 

 

 

 

 

- Nhập khẩu:

 

 

 

 

 

 

+ Tổng số sách

 

 

 

 

 

 

+ Tổng số xuất bản phẩm không phải sách

 

 

 

 

 

 

- Xuất khẩu:

 

 

 

 

 

 

+ Tổng số sách

 

 

 

 

 

 

+ Tổng số xuất bản phẩm không phải sách

 

 

 

 

 

4

Tổng số doanh thu:

Triệu đồng

 

 

 

 

- Doanh thu từ sách

 

 

 

 

 

- Doanh thu từ xuất bản phẩm

 

 

 

 

 

5

Tổng kim ngạch xuất khẩu (nếu có)

USD

 

 

 

 

6

Tổng kim ngạch nhập khẩu (nếu có)

USD

 

 

 

 

7

Tổng số cửa hàng

Cửa hàng

 

 

 

 

 

- Xây dựng và sửa chữa mới

 

 

 

 

 

Nơi nhận:

- Cục XBIPH;

- Lưu: VT,...

........., ngày....... tháng........ năm........

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

Mẫu số 39

TÊN ĐƠN VỊ..............................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

_________

 

Số         /BC- ….(1)

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

..........., ngày.......... tháng.......... năm..........

BÁO CÁO

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM NĂM ...

________________

 

I. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG

1. Thuận lợi

2. Khó khăn     

II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

1. Phục vụ nhiệm vụ chính trị

2. Hoạt động kinh doanh

- Tình hình hoạt động kinh doanh.

- Kết quả hoạt động kinh doanh.

- Báo cáo kết quả hoạt động phát hành xuất bản phẩm theo mẫu đính kèm(2).

III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (NẾU CÓ)

 

Nơi nhận:

- Cục XBIPH(3);

- Sở (4);

- Lưu: VT, …

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

 

 

______________

1Tên viết tắt của cơ sở báo cáo;

2Phụ lục số liệu chi tiết kèm theo báo cáo.

3Đối với cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trở lên trực thuộc Trung ương gửi báo cáo đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;

4 Đối với cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo đến Sở sở tại. Trường hợp có thêm hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm thì gửi báo cáo đến Cục Xuất bản, In và Phát hành và Sở sở tại.

 

MẪU PHỤ LỤC BÁO CÁO

(Kèm theo Mẫu số 39)

________________

 

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM NĂM ...

(Kèm theo Báo cáo số: ……… ngày........ tháng......... năm.......)

 

 

 

TT

Diễn giải (1)

Đơn vị tính

Kết quả

thực hiện

Tăng, giảm so với năm liền trước

(%)

1

Tổng số sách phát hành

Bản

 

 

Trong đó:

 

 

 

- Sách giáo khoa

 

 

 

2

Tổng số xuất bản phẩm phát hành

Bản

 

 

- Lịch Bloc

 

 

 

- Các mặt hàng khác

 

 

 

3

Xuất nhập khẩu (nếu có)

Tờ, bản

 

 

 

- Nhập khẩu:

 

 

 

 

+ Tổng số sách

 

 

 

 

+ Tổng số xuất bản phẩm không phải sách

 

 

 

 

- Xuất khẩu:

 

 

 

 

+ Tổng số sách

 

 

 

 

+ Tổng số xuất bản phẩm không phải sách

 

 

 

4

Tổng số doanh thu

Triệu đồng

 

 

Trong đó:

 

 

 

- Doanh thu từ sách

 

 

 

- Doanh thu từ xuất bản phẩm

 

 

 

5

Tổng kim ngạch xuất khẩu (nếu có)

USD

 

 

6

Tổng kim ngạch nhập khẩu (nếu có)

USD

 

 

7

Tổng các khoản nộp ngân sách

Triệu đồng

 

 

8

Tổng số lao động

Người

 

 

9

Tổng số địa điểm kinh doanh

Điểm

 

 

- Cửa hàng, siêu thị tại trung tâm tỉnh

 

 

 

- Cửa hàng tại huyện, thị xã

 

 

 

- Xây dựng và sửa chữa mới

 

 

 

- Dự kiến xây dựng, sửa chữa

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

………., ngày……… tháng……… năm ………

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

           

_________________

1Cơ sở phát hành xuất bản phẩm có nhiều chi nhánh, địa điểm kinh doanh phải tổng hợp số liệu, kết quả để báo cáo.

 

4. Báo cáo công tác quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản

4.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Tổng hợp, đánh giá tình hình chung về hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư, nguồn nhân lực, … và việc chấp hành các quy định của pháp luật của các đơn vị trên địa bàn;

b) Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; 

c) Công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật;

d) Công tác giải quyết thủ tục hành chính (cấp phép, đăng ký, xác nhận, … có danh mục số liệu cụ thể kèm theo) lĩnh vực xuất bản, phát hành xuất bản phẩm;

đ) Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm (có số liệu cụ thể);

e) Công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành ở trung ương và địa phương trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản;

g) Công tác khác phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản;

h) Phương hướng, kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản;

i) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).

4.2. Đối tượng thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

4.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành).

4.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (02 lần/năm).

4.5. Thời gian chốt số liệu:

a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;

b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

4.6. Các Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 40 (đính kèm).

 

Mẫu số 40

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ).……

SỞ………………

_______

Số:       /BC-SỞ

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

…………, ngày…… tháng…… năm………

 

 

BÁO CÁO

Công tác quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản(1)

Từ ngày … tháng … đến … tháng … năm (2)                                           

_______________

 

I.  TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VỰC XUẤT BẢN, PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM (3)

Tổng hợp, đánh giá tình hình chung về hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư, nguồn nhân lực … và việc chấp hành các quy định của pháp luật của các đơn vị trên địa bàn

II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÁC LĨNH VỰC XUẤT BẢN, PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM

1. Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật

2. Công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật

3. Công tác giải quyết thủ tục hành chính (cấp phép, đăng ký, xác nhận….có danh mục số liệu cụ thể kèm theo)

3.1. Lĩnh vực xuất bản

3.2. Lĩnh vực phát hành

4. Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm (có số liệu cụ thể)

5. Công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành ở trung ương và địa phương trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản

6. Công tác khác phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản

IV. PHƯƠNG HƯỚNG, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN

V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

 

Nơi nhận:

- Bộ Thông tin và Truyền thông;

- UBND tỉnh, thành phố;

- Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Lưu: …

GIÁM ĐỐC

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

 

MẪU PHỤ LỤC BÁO CÁO

(Kèm theo Mẫu số 40)

_____________

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ).……

SỞ………………

______

Số:       /BC-SỞ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

     …………, ngày…… tháng…… năm………

 

BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU

                                                                    (Kèm theo báo cáo số:.............../BC-STTTT ngày.... tháng.....năm.........) 

 

I. LĨNH VỰC XUẤT BẢN

STT

Tên mục

Đơn vị tính

Số lượng

So với cùng kỳ năm trước

(tăng, giảm %)

Ghi chú

1

Số lượng giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

Giấy phép

 

 

 

2

Số lượng tài liệu không kinh doanh nộp lưu chiểu

XBP

 

 

 

3

Đọc kiểm tra lưu chiểu

XBP

 

 

 

 

II. LĨNH VỰC PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM

STT

Tên mục

Đơn vị tính

Số lượng

So với cùng kỳ năm trước (tăng, giảm %)

Ghi chú

1

Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

Số lượng giấy phép đã cấp

Giấy phép

 

 

 

Số lượng tên xuất bản phẩm

Cuốn

 

 

 

Số lượng bản xuất bản phẩm nhập khẩu

Bản

 

 

 

2

Số lượng giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ

Giấy phép

 

 

 

3

Số lượng xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Giấy xác nhận

 

 

 

4

Tổng số cơ sở phát hành xuất bản phẩm (Trung tâm, siêu thị, nhà sách, cửa hàng, hộ kinh doanh)

Cơ sở 

 

 

 

5

Tổng số cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập

Cửa hàng

 

 

 

6

Tổng số lao động của cơ sở phát hành xuất bản phẩm

Người

 

 

 

7

Tổng số xuất bản phẩm phát hành

Triệu bản

 

 

 

8

Tổng số sách phát hành

Bản

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

Sách giáo khoa

 

 

 

 

9

Tổng số xuất bản phẩm phát hành

Bản

 

 

 

 

Lịch Bloc

 

 

 

 

 

 

Các mặt hàng khác

 

 

 

 

10

Xuất nhập khẩu (nếu có)

Tờ, bản

 

 

 

 

- Nhập khẩu:

 

 

 

 

 

+ Tổng số sách

 

 

 

 

 

+ Tổng số xuất bản phẩm không phải sách

 

 

 

 

 

- Xuất khẩu:

 

 

 

 

 

+ Tổng số sách

 

 

 

 

 

+ Tổng số xuất bản phẩm không phải sách

 

 

 

 

11

Tổng số doanh thu

Triệu đồng

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

9

- Doanh thu từ sách

 

 

 

 

 

- Doanh thu từ xuất bản phẩm

 

 

 

 

12

Tổng kim ngạch xuất khẩu (nếu có)

USD

 

 

 

13

Tổng kim ngạch nhập khẩu (nếu có)

USD

 

 

 

14

Tổng các khoản nộp ngân sách nhà nước

Triệu đồng

 

 

 

 

                     NGƯỜI LẬP BIỂU

             (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

GIÁM ĐỐC

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

5. Báo cáo tổng hợp kết quả thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu kinh doanh

5.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Thông tin về nhà xuất bản (Mã ISBN và tên nhà xuất bản);

b) Tên của xuất bản phẩm (tên gốc và tên tiếng Việt); 

c) Số lượng (bản);

d) Thông tin về đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh (số hiệu đơn đăng ký và số hiệu giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu);

đ) Kết quả thẩm định;

5.2. Đối tượng thực hiện: Cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm.

5.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành).

5.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng quý (quý I, quý II, quý III, quý IV).

5.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

5.6. Các cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 41 (đính kèm).

 

Mẫu số 41

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) …

TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU XUẤT BẢN PHẨM…

______________

Số: …… / ……

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

………, ngày........ tháng....... năm.......


 

BÁO CÁO

Tổng hợp kết quả thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu kinh doanh(1)

 

 

 

 

STT

 

Mã ISBN

 

Nhà                xuất bản

 

 

Tên gốc của xuất bản phẩm

 

Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt

 

Số lượng
(bản)

Số hiệu đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh

 

Số hiệu của giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu

 

Kết quả thẩm định

 

 

Kết luận của người đứng đầu cơ sở nhập khẩu

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                     

Nơi nhận:

- Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Lưu: VT,....

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

 

 

Chú thích: (1) Mẫu này sử dụng đối với cơ sở hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm, được lập định kỳ 03 tháng/lần theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP.

 

Mục 7

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC ĐIỆN TỬ

 

1. Báo cáo về hoạt động chứng thực chữ ký số

1.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: Tổng số chứng thư số công cộng đã cấp; Tổng chứng thư số công cộng thu hồi; Tổng số chứng thư số công cộng có hiệu lực.

1.2. Đối tượng thực hiện: Các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng cơ quan, tổ chức.

1.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia).

1.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng quý (quý I, II, III và quý IV).

1.5. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

1.6. Các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động thực hiện báo cáo: các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 42 (đính kèm).

 

 

Mẫu số 42

 

<<Tên tổ chức báo cáo>>

- Địa chỉ:
- ĐT: ………… Fax: ………
- Email: ……………………
- Website: …………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ

Quý: …, Năm: 20…

Kính gửi: Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia

 

Phần 1. Tình hình hoạt động

1. Tình hình chung;

2. Tình hình cấp chứng thư số

TT

Tên chỉ tiêu

Số lượng

Tổng cộng

Ghi chú

1

Số lượng chứng thư số công cộng cấp

 

 

 

1.1

Tháng thứ nhất của quý

 

 

 

1.1.1

Chứng thư số công cộng cấp của tổ chức/doanh nghiệp (phân tổ theo hình thức lưu khóa bí mật)

 

 

 

1.1.2

Chứng thư số công cộng cấp của cá nhân (phân tổ theo hình thức lưu khóa bí mật)

 

 

 

1.2

Tháng thứ hai của quý

 

 

 

1.3

Tháng thứ ba của quý

 

 

 

2

Số lượng chứng thư số công cộng thu hồi trong tháng của quý

 

 

 

2.1

Tháng thứ nhất của quý

 

 

 

2.1.1

Chứng thư số công cộng thu hồi của tổ chức/doanh nghiệp (phân tổ theo hình thức lưu khóa bí mật)

 

 

 

2.1.2

Chứng thư số công cộng thu hồi của cá nhân (phân tổ theo hình thức lưu khóa bí mật)

 

 

 

2.2

Tháng thứ hai của quý

 

 

 

2.3

Tháng thứ ba của quý

 

 

 

3

Số lượng chứng thư số công cộng có hiệu lực

 

 

 

3.1

Tháng thứ nhất của quý

 

 

 

3.1.1

Chứng thư số công cộng có hiệu lực tại thời điểm cuối cùng của tháng của tổ chức/doanh nghiệp (phân tổ theo hình thức lưu khóa bí mật)

 

 

 

3.1.2

Chứng thư số công cộng có hiệu lực tại thời điểm cuối cùng của tháng của cá nhân (phân tổ theo hình thức lưu khóa bí mật)

 

 

 

3.2

Tháng thứ hai của quý

 

 

 

3.3

Tháng thứ ba của quý

 

 

 

3. Cơ sở hạ tầng đang sử dụng

- Hệ thống thiết bị sử dụng cho dịch vụ chứng thực chữ ký số kèm theo các tài liệu chứng minh của thiết bị

- Địa điểm, nơi đặt thiết bị.

- Chứng nhận đạt chuẩn của nơi đặt thiết bị, phòng cháy chữa cháy.

4. Nội dung khác (ví dụ: sự cố liên quan đến chứng thư số, người dùng,…).

Phần 2. Ý kiến đóng góp (nếu có)

Phần 3. Cam kết

(Tên tổ chức báo cáo) cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung trong Báo cáo và các tài liệu kèm theo.

 

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

……, ngày … tháng … năm …

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

 

 

Mục 8

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC BÁO CHÍ

1. Báo cáo tình hình hoạt động của văn phòng đại diện, phóng viên thường trú các cơ quan báo chí tại tỉnh/thành phố

1.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: Số lượng văn phòng đại diện và phóng viên thường trú của báo, tạp chí.

1.2. Đối tượng thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

1.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí).

1.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).

1.5. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cá.

1.6. Các Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 43 (đính kèm).

 

Mẫu số 43

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ).……

SỞ………………

_________

Số:       /BC-SỞ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

…………, ngày…… tháng…… năm………

 

 

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

 

STT

TÊN CƠ QUAN BÁO CHÍ

CHỨC DANH

ĐỊA CHỈ VPĐD/PVTT

ĐIỆN THOẠI

EMAIL

GHI CHÚ

A

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

 

 

 

 

 

   I

Tên cơ quan báo chí….

 

 

 

 

 

  1.  

Ông Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

  1.  

Ông Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

  1.  

 

 

 

 

 

  1.  

 

 

 

 

 

 

  B

PHÓNG VIÊN THƯỜNG TRÚ

 

 

 

 

 

   I

Tên cơ quan báo chí….

 

 

 

 

 

  1.

Ông Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

  2.

Ông Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

  3.

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:

- Bộ Thông tin và Truyền thông;

- UBND tỉnh, thành phố;

- Cục Báo chí;

- Lưu: …

GIÁM ĐỐC

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

 

 

 

Mục 9

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC THANH TRA NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

1. Báo cáo số liệu thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông

1.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:

a) Số liệu các cuộc thanh tra;

b) Số liệu các cuộc kiểm tra;

c) Số liệu xử lý vi phạm hành chính;

d) Số liệu kết quả công tác tiếp nhận, giải quyết đơn thư tố cáo;

e) Số liệu kết quả công tác tiếp nhận, giải quyết đơn thư khiếu nại;

f) Số liệu kết quả công tác tiếp nhận, giải quyết đơn thư kiến nghị, phản ánh.

1.2. Đối tượng thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

1.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Thanh tra Bộ).

1.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng tháng (từ tháng 1 đến tháng 11) và báo cáo định kỳ hằng năm (12 lần/năm).

1.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

a) Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;

b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.

1.6. Các Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 44 (đính kèm).

 

Mẫu số 44

                                                                                                                         

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ).……

SỞ………………

______

Số:       /BC-S

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

                                   …………, ngày…… tháng…… năm………

 

 

BÁO CÁO

SỐ LIỆU KẾT QUẢ CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH

CÔNG TÁC TIẾP NHẬN, XỬ LÝ, GIẢI QUYẾT ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH

TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

                                                                    (Kèm theo báo cáo số:.............../BC-STTTT ngày.... tháng.....năm.........) 

 

 I. TỔNG HỢP SỐ LIỆU CÔNG TÁC THANH TRA

 

STT

Thanh tra theo kế hoạch

Thanh tra đột xuất

Tổng số quyết định thanh tra

Tổng số đối tượng thanh tra

Tổng số đối tượng vi phạm

Tổng số đối tượng bị xử phạt

Tổng số tiền phạt

Tổng số quyết định thanh tra

Tổng số đối tượng thanh tra

Tổng số đối tượng vi phạm

Tổng số đối tượng bị xử phạt

Tổng số tiền phạt

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1. Lĩnh vực bưu chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Lĩnh vực viễn thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Lĩnh vực công nghệ thông tin

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Lĩnh vực an toàn thông tin mạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Lĩnh vực tần số vô tuyến điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Lĩnh vực giao dịch điện tử

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Lĩnh vực thông tin điện tử

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Lĩnh vực báo chí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9. Lĩnh vực xuất bản, in và phát hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10. Lĩnh vực phát thanh truyền hình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú: (4), (5), (6), (9), (10), (11) - Kết quả qua công tác thanh tra.

 

II. TỔNG HỢP SỐ LIỆU KẾT QUẢ CÔNG TÁC KIỂM TRA

 

STT

Kiểm tra theo kế hoạch

Kiểm tra đột xuất

Tổng số quyết định kiểm tra

Tổng số đối tượng kiểm tra

Tổng số đối tượng vi phạm

Tổng số đối tượng bị xử phạt

Tổng số tiền phạt

Tổng số quyết định kiểm tra

Tổng số đối tượng kiểm tra

Tổng số đối tượng vi phạm

Tổng số đối tượng bị xử phạt

Tổng số tiền phạt

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1. Lĩnh vực bưu chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

2. Lĩnh vực viễn thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Lĩnh vực công nghệ thông tin

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Lĩnh vực an toàn thông tin mạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Lĩnh vực tần số vô tuyến điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Lĩnh vực giao dịch điện tử

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Lĩnh vực thông tin điện tử

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Lĩnh vực báo chí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9. Lĩnh vực xuất bản, in và phát hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10. Lĩnh vực phát thanh truyền hình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú: (4), (5), (6), (9), (10), (11) - Kết quả qua công tác kiểm tra.

 

III. SỐ LIỆU KẾT QUẢ CÔNG TÁC XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH

 

Số TT

Tên, địa chỉ đối tượng bị xử phạt *

Hình thức xử phạt chính

Hình thức xử phạt bổ sung

Biện pháp khắc phục hậu quả

Hành vi vi phạm

Điều

Khoản

Điểm

Mô tả hành vi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú: (2) - Vi phạm phát hiện qua thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính, giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc qua nguồn khác.

IV. SỐ LIỆU KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIẾP NHẬN, XỬ LÝ, GIẢI QUYẾT ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI

Tổng số đơn (vụ việc) nhận được

Số đơn (vụ việc) đã xử lý, giải quyết

Số đơn (vụ việc) không thuộc thẩm quyền

Số đơn (vụ việc) thuộc thẩm quyền

Khiếu nại về kỷ luật cán bộ, công chức

Khiếu nại về hành vi hành chính, quyết định hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông

Bưu chính

Viễn thông

Công nghệ thông tin

An toàn thông tin

Tần số vô tuyến điện

Giao dịch điện tử

Thông tin điện tử

Báo chí

Xuất bản

Phát thanh truyền hình

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú: Số đơn = Vụ việc.

V. SỐ LIỆU KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIẾP NHẬN, XỬ LÝ, GIẢI QUYẾT ĐƠN THƯ TỐ CÁO

Tổng số đơn (vụ việc) nhận được

Số đơn (vụ việc) đã xử lý, giải quyết

Số đơn (vụ việc) không thuộc thẩm quyền

Số đơn (vụ việc) thuộc thẩm quyền

Trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ

Trong lĩnh vực thông tin và truyền thông

Bưu chính

Viễn thông

Công nghệ thông tin

An toàn thông tin

Tần số vô tuyến điện

Giao dịch điện tử

Thông tin điện tử

Báo chí

Xuất bản

Phát thanh truyền hình

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 * Ghi chú: Số đơn = Vụ việc.

VI. SỐ LIỆU KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT ĐƠN THƯ KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH

Số TT

Tên tổ chức/cá nhân gửi đơn

Tên tổ chức/cá nhân bị kiến nghị, phản ánh

Nội dung kiến nghị, phản ánh

Ngày tiếp nhận đơn thư

Kết quả giải quyết

Ngày giải quyết xong

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:

- Bộ Thông tin và Truyền thông;

- UBND tỉnh, thành phố;

- Thanh tra Bộ;

- Lưu: …

GIÁM ĐỐC

(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

 

PHỤ LỤC III

Mẫu văn bản đề nghị và quyết định công bố danh mục chế độ

báo cáo định kỳ của Bộ Thông tin và Truyền thông

(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21 tháng  3 năm 2023

của Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông)

____________

Mẫu số 01. Văn bản đề nghị công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ của Bộ Thông tin và Truyền thông

 

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

......... (1). ........

_____________

Số:         /……………

V/v đề nghị công bố danh mục

báo cáo định  kỳ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Hà Nội, ngày... tháng ... năm ...


 

Kính gửi:  Văn phòng Bộ

Thực hiện quy định tại Thông tư số        /2023/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông, …(1)… đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ như sau:

STT

Tên báo cáo

Đối tượng thực hiện báo cáo

Cơ quan nhận báo cáo

Tần suất thực hiện báo cáo

Văn bản quy định chế độ báo cáo

1

 

 

 

 

2

….

 

 

 

 

Trên đây là Danh mục chế độ báo cáo định kỳ quy định tại ...(2).... Đề nghị Văn phòng Bộ xem xét, trình Lãnh đạo Bộ công bố theo quy định.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT,...

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)

 

Ghi chú:

(1): ghi tên cơ quan đề nghị;

(2): ghi số ký hiệu, ngày tháng năm, tên văn bản quy định chế độ báo cáo.

Mẫu số 02. Quyết định công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ của Bộ Thông tin và Truyền thông

 

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________________

Số:          /QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày        tháng     năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực … thuộc phạm vi

quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông

______________

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

 

Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Thông tư số …/2023/TT-BTTTT ngày … tháng …. năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông.

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực … thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;

- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);

- Cơ quan quản lý nhà nước lĩnh vực TT&TT tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (để t/h);

- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ TT&TT;

- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);

- Lưu: VT, …, VP (VTLT&KSTTHC).

BỘ TRƯỞNG

 

 
 

PHỤ LỤC

CÔNG BỐ DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC …

THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

(Kèm theo Quyết định số        /QĐ-BTTTT ngày     tháng     năm     của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

_____________

 

STT

Tên báo cáo

Đối tượng thực hiện báo cáo

Cơ quan nhận báo cáo

Tần suất thực hiện báo cáo

Văn bản quy định chế độ báo cáo

I

Lĩnh vực A

1

Báo cáo a

 

 

 

 

2

Báo cáo b

 

 

 

 

n

 

 

 

 

II

Lĩnh vực B

1

Báo cáo a

 

 

 

 

2

Báo cáo b

 

 

 

 

n

 

 

 

 

N

Lĩnh vực N

1

Báo cáo a

 

 

 

 

2

Báo cáo b

 

 

 

 

n

 

 

 

 

PHỤ LỤC IV

Danh mục bãi bỏ các điều, khoản tại một số văn bản quy phạm pháp luật

thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT, ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

STT

Tên văn bản quy phạm pháp luật

Điều, khoản bãi bỏ

1

Quyết định số 18/2008/QĐ-BTTTT ngày 04/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành quy định về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư

Khoản 3 Điều 6

2

Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT ngày 26/03/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng chất lượng dịch vụ viễn thông

Các khoản 1, 2 Điều 7; khoản 4 Điều 22

3

Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội

Điều 9

4

Thông tư số 17/2014/TT-BTTTT ngày 26/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo về hoạt động chứng thực chữ ký số

Điều 5

5

Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng

Khoản 2 Điều 11

6

Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09/09/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông

Điều 5

7

Thông tư số 17/2016/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động

Điều 10

8

Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu tờ khai đăng ký, đơn đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận, giấy phép và báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình

Các khoản 1, 2, 3, 5 Điều 4

9

Thông tư số 24/2016/TT-BTTTT ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình

- Các khoản 1, 4, 5 Điều 11

10

Thông tư số 36/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ TTTT quy định chi tiết về việc cấp phép hoạt động và chế độ báo cáo đối với loại hình báo nói, báo hình

Các khoản 1, 3 Điều 10

11

Thông tư số 17/2017/TT-BTTTT ngày 23/06/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định một số nội dung và biện pháp thi hành Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích

Các khoản 1, 3 Điều 13

12

Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT ngày 12/09/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc

Điểm c khoản 1 Điều 6

13

Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước

Khoản 8 Điều 16; khoản 6 Điều 18; khoản 10 Điều 19

14

Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT ngày 05/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước

Điểm b khoản 8điểm đ khoản 9 Điều 1

15

Thông tư số 31/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định hoạt động giám sát an toàn hệ thống thông tin

Khoản 4 Điều 14

16

Thông tư số 14/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính

Các khoản 1, 3 Điều 9

17

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản

Điều 2; trừ đoạn 2 điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT

18

Thông tư số 33/2020/TT-BTTTT ngày 04/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông.

Khoản 3 Điều 1

19

Thông tư số 04/2021/TT-BTTTT ngày 13/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện

Khoản 3 Điều 4

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi