Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 02/2023/TT-BTTTT quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của BTTTT
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2023/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2023/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 21/03/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ TTTT
Ngày 21/3/2023, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư 02/2023/TT-BTTTT về việc quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Theo đó, chế độ báo cáo định kỳ phục vụ công tác quản lý Nhà nước của Bộ TTTT bao gồm: chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ TTTT và chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc các bộ, cơ quan ngang bộ ban hành theo thẩm quyền (quy định Bộ TTTT hoặc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ triển khai, thực hiện) được các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ công bố.
Ngoài ra, báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức theo thứ tự ưu tiên như sau: gửi qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông; gửi qua Hệ thống thư điện tử; gửi qua Fax; gửi trực tiếp và các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và các đối tượng liên quan có trách nhiệm tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, tiến tới thực hiện báo cáo điện tử, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin, tiết kiệm thời gian, chi phí cho các đối tượng thực hiện báo cáo. Giá trị pháp lý của báo cáo điện tử và việc sử dụng chữ ký điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2023.
Xem chi tiết Thông tư 02/2023/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 02/2023/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
___________________
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thông tư này quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thông tư này không điều chỉnh:
Thông tư này được áp dụng đối với những đối tượng sau:
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Chế độ báo cáo định kỳ phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông bao gồm:
Báo cáo định kỳ được gửi bằng một trong các hình thức theo thứ tự ưu tiên như sau:
Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức theo thứ tự ưu tiên như sau:
Danh mục báo cáo định kỳ (các chế độ báo cáo định kỳ) thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc các bộ, cơ quan ngang bộ ban hành theo thẩm quyền quy định Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai, thực hiện phải được công bố, công khai trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy trình sau:
Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, chức năng theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng |
PHỤ LỤC I
Các chỉ tiêu báo cáo định kỳ bảo đảm công tác quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông)
______________
A. Lĩnh vực an toàn thông tin mạng: Chi tiết tại Phụ lục Ia.
B. Lĩnh vực bưu chính: Chi tiết tại Phụ lục Ib.
C. Lĩnh vực viễn thông: Chi tiết tại Phụ lục Ic.
D. Lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử: Chi tiết tại Phụ lục Id.
Đ. Lĩnh vực chứng thực điện tử: Chi tiết tại Phụ lục Iđ.
E. Lĩnh vực báo chí: Chi tiết tại Phụ lục Ie.
G. Lĩnh vực thông tin đối ngoại: Chi tiết tại Phụ lục Ig.
H. Lĩnh vực thông tin cơ sở: Chi tiết tại Phụ lục Ih.
PHỤ LỤC Ia
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO
LĨNH VỰC AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
-----------
I. DANH MỤC CHỈ TIÊU BÁO CÁO
TT |
Mã số |
Tên chỉ tiêu/báo cáo |
Ghi chú |
---|---|---|---|
1 |
1 |
Tỷ lệ doanh thu sản phẩm nội địa so với nước ngoài tại thị trường Việt Nam |
|
II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU
(I) HOẠT ĐỘNG AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
A (1). Tỷ lệ doanh thu sản phẩm nội địa so với nước ngoài tại thị trường Việt Nam.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa doanh thu sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng tại thị trường Việt Nam do doanh nghiệp Việt Nam thực hiện so với doanh thu sản phẩm, dịch vụ doanh nghiệp nước ngoài thực hiện trong kỳ báo cáo.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng.
PHỤ LỤC Ib
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO
LĨNH VỰC BƯU CHÍNH
-----------
I. DANH MỤC CHỈ TIÊU BÁO CÁO
TT |
Mã số |
Tên chỉ tiêu/báo cáo |
Ghi chú |
---|---|---|---|
1 |
1 |
Số vụ khiếu nại liên quan đến dịch vụ do doanh nghiệp bưu chính cung cấp |
|
II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU
B (1). Số vụ khiếu nại liên quan đến dịch vụ do doanh nghiệp bưu chính cung cấp.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số vụ khiếu nại liên quan đến dịch vụ do doanh nghiệp bưu chính cung cấp cho khách hàng trong kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Theo kết quả giải quyết khiếu nại (Đã giải quyết/Đang giải quyết).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Bưu chính).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu chính.
PHỤ LỤC Ic
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO LĨNH VỰC VIỄN THÔNG
------------
I. DANH MỤC CHỈ TIÊU BÁO CÁO
TT |
Mã số |
Tên chỉ tiêu/báo cáo |
Ghi chú |
1 |
1 |
Tỷ lệ hộ gia đình trong vùng phủ cáp quang |
|
2 |
2 |
Tổng số Km cáp quang |
|
3 |
3 |
Tỷ lệ phủ cáp quang tới xã |
|
4 |
4 |
Tỷ lệ thôn (bản) được bao phủ mạng cáp quang |
|
5 |
5 |
Lưu lượng băng thông Internet quốc tế sử dụng |
|
6 |
6 |
Dung lượng kết nối Internet trong nước |
|
7 |
7 |
Dung lượng kết nối viễn thông đường trục Bắc - Nam |
|
8 |
8 |
Dung lượng kết nối viễn thông đường trục Bắc - Nam sử dụng |
|
9 |
9 |
Tổng số trạm thu phát sóng thông tin di động |
|
10 |
10 |
Số lượng vị trí nhà trạm thu phát sóng di động |
|
11 |
11 |
Số lượng thuê bao điện thoại di động chỉ sử dụng thoại, tin nhắn |
|
12 |
12 |
Số lượng thuê bao điện thoại di động có sử dụng dữ liệu |
|
13 |
13 |
Số lượng thuê bao điện thoại di động có sử dụng thoại trên mạng 4G (VoLTE) |
|
14 |
14 |
Số lượng điểm truy nhập Wifi công cộng |
|
15 |
15 |
Số lượng tin nhắn đã gửi |
|
16 |
16 |
Tổng lưu lượng điện thoại di động trong nước |
|
17 |
17 |
Lượng dữ liệu sử dụng bình quân thuê bao băng rộng di động |
|
18 |
18 |
Lượng dữ liệu sử dụng bình quân thuê bao băng rộng cố định |
|
19 |
19 |
Tổng lưu lượng thoại di động quốc tế chiều đi |
|
20 |
20 |
Tổng lưu lượng thoại di động quốc tế chiều về |
|
21 |
21 |
Số lượng thuê bao đăng ký chuyển mạng giữ số - chuyển đi |
|
22 |
22 |
Số lượng thuê bao đăng ký chuyển mạng giữ số - chuyển đến |
|
23 |
23 |
Số lượng thuê bao chuyển mạng giữ số thành công |
|
24 |
24 |
Tỷ lệ thành công chuyển mạng giữ số |
|
25 |
25 |
Số lượng thuê bao sử dụng tài khoản Mobile Money |
|
26 |
26 |
Tổng số giao dịch Mobile Money |
|
27 |
27 |
Tổng giá trị giao dịch |
|
28 |
28 |
Tổng số điểm kinh doanh Mobile Money của doanh nghiệp |
|
29 |
29 |
Tổng số đơn vị chấp nhận thanh toán Mobile Money |
|
30 |
30 |
Doanh thu dịch vụ Mobile Money |
|
31 |
31 |
Tốc độ tải dữ liệu tối thiểu theo hướng xuống cam kết trong vùng cung cấp dịch vụ (Vdmin) |
|
32 |
32 |
Tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng xuống trong vùng cung cấp dịch vụ cam kết (Vd) |
|
33 |
33 |
Tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng lên trong vùng cung cấp dịch vụ cam kết (Vu) |
|
34 |
34 |
Tỷ lệ cuộc gọi điện thoại di động không thành công |
|
35 |
35 |
Giá cước truy nhập trung bình của thuê bao băng rộng cố định sử dụng dịch vụ Leased line |
|
36 |
36 |
Giá cước truy nhập trung bình của thuê bao băng rộng cố định sử dụng dịch vụ FTTH |
|
37 |
37 |
Giá cước truy nhập trung bình của thuê bao băng rộng cố định sử dụng dịch vụ CaTV |
|
38 |
38 |
Giá cước truy nhập trung bình của thuê bao băng rộng cố định sử dụng dịch vụ xDSL |
|
39 |
39 |
Chỉ số ARPU tính trên các thuê bao băng rộng cố định |
|
40 |
40 |
Giá cước truy nhập trung bình của băng rộng di động/GB |
|
41 |
41 |
Giá cước truy nhập trung bình của dịch vụ điện thoại di động |
|
42 |
42 |
Giá cước truy nhập trung bình của dịch vụ tin nhắn SMS |
|
43 |
43 |
Chỉ số ARPU tính trên các thuê bao di động đang hoạt động có phát sinh lưu lượng |
|
44 |
44 |
Chỉ số ARPU tính trên các thuê bao băng rộng di động |
|
45 |
45 |
Số tiền doanh nghiệp viễn thông đầu tư cho lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin |
|
II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU
C (1). Tỷ lệ hộ gia đình trong vùng phủ cáp quang.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số hộ gia đình trong phạm vi có cáp quang sẵn sàng cho kết nối Internet và tổng số hộ gia đình tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo. Hộ trong vùng phủ cáp quang không nhất thiết phải là thuê bao hay sử dụng dịch vụ.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (2). Tổng số km cáp quang.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng độ dài các tuyến cáp quang theo quy chuẩn bao gồm: Mạng truyền dẫn và mạng băng rộng cố định (không bao gồm cáp thuê bao tới đầu cuối khách hàng) tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (3). Tỷ lệ phủ cáp quang tới xã.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số xã trong phạm vi có cáp quang sẵn sàng cho kết nối Internet (cáp quang được kéo tới trụ sở UBND xã, không nhất thiết phải là thuê bao hay sử dụng dịch vụ) và tổng số xã tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.
c) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (4). Tỷ lệ thôn (bản) được bao phủ mạng cáp quang.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số thôn/bản/làng/xóm /buôn/bon/phum/ấp … (viết gọn là thôn) trong phạm vi có cáp quang sẵn sàng có kết nối Internet so với tổng số thôn tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo. Thôn được bao phủ bởi mạng cáp quang là cáp quang được kéo tới trung tâm thôn (hoặc nhà văn hóa của thôn), không nhất thiết phải là thuê bao hay sử dụng dịch vụ.
b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.
d) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (5). Lưu lượng băng thông Internet quốc tế sử dụng.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Tổng lưu lượng sử dụng trung bình của tất cả các kết nối quốc tế bao gồm cáp quang, kết nối sóng vô tuyến và vệ tinh (đơn vị Gbit/s) đến cuối kỳ báo cáo. Đối với từng kết nối quốc tế độc lập, nếu lưu lượng không cân bằng, như lưu lượng chiều về (từ quốc tế về Việt Nam) và chiều ra (từ Việt Nam đi quốc tế) không bằng nhau thì lấy lưu lượng cao nhất để sử dụng thống kê. Lấy trung bình cộng lưu lượng sử dụng của kỳ báo cáo.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (6). Dung lượng kết nối Internet trong nước.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Dung lượng kết nối Internet với các tổ chức trong nước (ISP, VNIX…). Số liệu tính đến cuối kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Theo kiểu kết nối (Peering/Non peering). Peering là hình thức kết nối trực tiếp ngang hàng giữa các doanh nghiệp, tổ chức với nhau.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (7). Dung lượng kết nối viễn thông đường trục Bắc - Nam.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là dung lượng thiết kế của đường truyền dẫn viễn thông hữu tuyến đi qua đồng thời 03 điểm Hà Nội, Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh của doanh nghiệp tính đến cuối kỳ báo cáo.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (8). Dung lượng kết nối viễn thông đường trục Bắc - Nam sử dụng.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng dung lượng kết nối viễn tông đường trục Bắc - Nam đang sử dụng tính đến cuối kỳ báo cáo.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (9). Tổng số trạm thu phát sóng thông tin di động.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số trạm thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS) hỗ trợ các công nghệ 2G, 3G, 4G, 5G, … tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo loại trạm BTS: (2G /Node B /eNodeB /5G);
- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (10). Số lượng vị trí nhà trạm thu phát sóng di động.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng vị trí nhà trạm đang đặt trạm thu phát sóng thông tin di động của doanh nghiệp tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo loại vị trí: (Chia sẻ/dùng chung/thuê lại của doanh nghiệp xã hội hóa). Vị trí chia sẻ là vị trí nhà trạm do doanh nghiệp tự xây dựng và chia sẻ với các nhà mạng khác. Vị trí dùng chung là Vị trí nhà trạm do doanh nghiệp kết hợp với các doanh nghiệp khác cùng thiết lập dùng chung. Vị trí thuê lại của doanh nghiệp xã hội hóa là doanh nghiệp xã hội hóa tự xây dựng vị trí nhà trạm, cho các doanh nghiệp viễn thông thuê lại;
- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (11). Số lượng thuê bao điện thoại di động chỉ sử dụng thoại, tin nhắn.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng thuê bao điện thoại di động đang hoạt động chỉ phát sinh lưu lượng thoại/tin nhắn tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo hình thức trả tiền sử dụng dịch vụ: (Trả trước/ trả sau);
- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng, quý.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
- Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (12). Số lượng thuê bao điện thoại di động có sử dụng dữ liệu.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng thuê bao điện thoại di động đang hoạt động có phát sinh lưu lượng dữ liệu tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo; (không bao gồm thuê bao là datacard).
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo hình thức trả tiền sử dụng dịch vụ: (Trả trước /trả sau);
- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (13). Số lượng thuê bao điện thoại di động có sử dụng thoại trên mạng 4G (VoLTE).
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng thuê bao điện thoại di động đang hoạt động có phát sinh lưu lượng thoại trên mạng 4G (VoLTE) tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng, quý.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
- Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (14). Số lượng điểm truy nhập Wifi công cộng.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng điểm truy nhập Internet được thiết lập tại nơi công cộng sử dụng công nghệ WiFi tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Theo đối tượng hợp tác thiết lập (Tự thiết lập /Phối hợp với UBND cấp tỉnh /Phối hợp với chủ địa điểm công cộng).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (15). Số lượng tin nhắn đã gửi.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng tin nhắn ngắn (SMS) của dịch vụ tin nhắn ngắn di động được gửi trong nước và quốc tế, tính cả tin nhắn tới đầu số dịch vụ trong kỳ báo cáo (loại trừ các tin nhắn được gửi từ máy tính đến thiết bị cầm tay di động hoặc tới các máy tính khác).
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (16). Tổng lưu lượng điện thoại di động trong nước.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số phút gọi đi của các thuê bao di động trong nước (bao gồm gọi tới thuê bao điện thoại cố định và thuê bao điện thoại di động) trong kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo phạm vi cuộc gọi: (Nội mạng/Ngoại mạng);
- Theo công nghệ: (Trên mạng 2G /3G /4G /5G/…).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (17). Lượng dữ liệu sử dụng bình quân thuê bao băng rộng di động.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là lượng dữ liệu (data) sử dụng bình quân 01 tháng trên 01 thuê bao truy nhập Internet băng rộng di động của kỳ báo cáo.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (18). Lượng dữ liệu sử dụng bình quân thuê bao băng rộng cố định.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là lượng dữ liệu (data) sử dụng bình quân 01 tháng trên 01 thuê bao truy nhập Internet băng rộng cố định của kỳ báo cáo.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (19). Tổng lưu lượng thoại di động quốc tế chiều đi.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số phút cuộc gọi điện thoại di động bắt nguồn từ trong nước đến các quốc gia, vùng lãnh thổ nước ngoài trong kỳ báo cáo.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (20). Tổng lưu lượng thoại di động quốc tế chiều về.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số phút cuộc gọi điện thoại bắt nguồn từ các quốc gia, vùng lãnh thổ nước ngoài đến mạng di động trong nước trong kỳ báo cáo.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (21). Số lượng thuê bao đăng ký chuyển mạng giữ số - chuyển đi.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng thuê bao đăng ký chuyển mạng giữ số từ mạng di động của doanh nghiệp sang mạng di động của các doanh nghiệp khác trong kỳ báo cáo. Chuyển mạng viễn thông di động mặt đất giữ nguyên số (chuyển mạng) là việc thuê bao di động của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất này trở thành thuê bao di động của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất khác và giữ nguyên số (bao gồm mã mạng và số thuê bao).
b) Phân tổ chủ yếu: Theo doanh nghiệp (doanh nghiệp viễn thông di động).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (22). Số lượng thuê bao đăng ký chuyển mạng giữ số - chuyển đến.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng thuê bao đăng ký chuyển mạng giữ số từ mạng di động của các doanh nghiệp khác sang mạng di động của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Theo doanh nghiệp (doanh nghiệp viễn thông di động).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (23). Số lượng thuê bao chuyển mạng giữ số thành công.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng thuê bao chuyển mạng giữ số chuyển đến thành công từ mạng di động của các doanh nghiệp khác sang mạng di động của các doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo chiều chuyển: (Chiều chuyển đi /Chiều chuyển đến);
- Theo doanh nghiệp: (doanh nghiệp viễn thông di động).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (24). Tỷ lệ thành công chuyển mạng giữ số.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số lượng thuê bao chuyển mạng giữ số thành công so với tổng số thuê bao đăng ký chuyển mạng giữ số trong kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo chiều chuyển: (Chiều chuyển đi /Chiều chuyển đến);
- Theo doanh nghiệp: (doanh nghiệp viễn thông di động).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (25). Số lượng thuê bao sử dụng tài khoản Mobile Money.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng thuê bao điện thoại di động có đăng ký tài khoản sử dụng dịch vụ Mobile Money đang hoạt động tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (26). Tổng số giao dịch Mobile Money.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng giao dịch chuyển tiền, nạp tiền, rút tiền, thanh toán trong kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Theo nhóm giao dịch (Chuyển tiền/Nạp tiền/Rút tiền/Thanh toán).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (27). Tổng giá trị giao dịch.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng giá trị tiền thực hiện qua các giao dịch Mobile Money trong kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Theo nhóm giao dịch (Chuyển tiền/Nạp tiền/Rút tiền/Thanh toán).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (28). Tổng số điểm kinh doanh Mobile Money của doanh nghiệp.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng điểm kinh doanh dịch vụ Mobile Money do doanh nghiệp viễn thông thiết lập và các điểm kinh doanh khác là pháp nhân được doanh nghiệp viễn thông thực hiện thí điểm ký hợp đồng ủy quyền tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng, năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
- Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (29). Tổng số đơn vị chấp nhận thanh toán Mobile Money.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng các cửa hàng, đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ chấp nhận sử dụng tài khoản Mobile Money để thanh toán (được doanh nghiệp viễn thông ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật) tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (30). Doanh thu dịch vụ Mobile Money.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số tiền doanh nghiệp viễn thông đã và sẽ thu được từ việc cung cấp dịch vụ Mobile Money trong kỳ báo cáo.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (31). Tốc độ tải dữ liệu tối thiểu theo hướng xuống cam kết trong vùng cung cấp dịch vụ (Vdmin).
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tốc độ tải dữ liệu tối thiểu trong kỳ báo cáo. Tốc độ tải dữ liệu tối thiểu được định nghĩa tại mục 1.4.4 của QCVN 81:2019/BTTTT. Vùng cung cấp dịch vụ báo cáo dưới dạng bản đồ số (tạo đường dẫn tới bản đồ số trên website của doanh nghiệp). Vùng cung cấp dịch vụ được định nghĩa tại mục 1.4.3 của QCVN 81:2019/BTTTT. Trong trường hợp QCVN 81:2019/BTTTT được thay thế bằng quy chuẩn mới thì áp dụng định nghĩa theo quy chuẩn mới. Vùng cung cấp dịch vụ là vùng địa lý mà DNCCDV công bố về khả năng sử dụng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất theo mức chất lượng của quy chuẩn đối với dịch vụ. Vùng cung cấp dịch vụ bao gồm: (1) Vùng cung cấp dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng công nghệ truy nhập vô tuyến WCDMA, (2) Vùng cung cấp dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng công nghệ truy nhập vô tuyến LTE-A và các phiên bản tiếp theo.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (32). Tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng xuống trong vùng cung cấp dịch vụ cam kết (Vd).
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng xuống trong kỳ báo cáo. Tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng xuống được định nghĩa tại mục 1.4.13 của QCVN 81:2019/BTTTT. Trường hợp QCVN 81:2019/BTTTT được thay thế bằng quy chuẩn mới thì áp dụng định nghĩa theo quy chuẩn mới.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (33). Tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng lên trong vùng cung cấp dịch vụ cam kết (Vu).
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng lên trong kỳ báo cáo. Tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng lên được định nghĩa tại mục 1.4.14 của QCVN 81:2019/BTTTT. Trường hợp QCVN 81:2019/BTTTT được thay thế bằng quy chuẩn mới thì áp dụng định nghĩa theo quy chuẩn mới.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (34). Tỷ lệ cuộc gọi điện thoại di động không thành công.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số lượng cuộc gọi di động không thành công và tổng số lần thử cuộc gọi di động trong kỳ báo cáo; Cuộc gọi không thành công là cuộc gọi đến một số hợp lệ, đang ở trong vùng phủ sóng, nhưng cuộc gọi không được trả lời cũng không có âm báo bận, hay nhạc chuông của bên được gọi; Không thực hiện được cuộc gọi trong vòng 40 giây kể từ khi nhấn chữ số cuối của số thuê bao đích. Đối với dữ liệu là tỷ lệ kết nối dữ liệu không thành công.
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo công nghệ mạng di động: (2G /3G /4G /5G/…);
- Theo nhóm dịch vụ di động: (Thoại /Dữ liệu).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (35). Giá cước truy nhập trung bình của thuê bao băng rộng cố định sử dụng dịch vụ Leased line.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là giá cước trung bình hằng tháng của dịch vụ băng rộng cố định Leased line trên thuê bao. Tính bằng tổng doanh thu dịch vụ băng rộng cố định Leased line chia cho số lượng thuê bao Leased line tương ứng trong kỳ báo cáo.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (36). Giá cước truy nhập trung bình của thuê bao băng rộng cố định sử dụng dịch vụ FTTH.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là giá cước trung bình hằng tháng của dịch vụ băng rộng cố định FTTH trên thuê bao. Tính bằng tổng doanh thu dịch vụ băng rộng cố định FTTH chia cho số lượng thuê bao FTTH tương ứng trong kỳ báo cáo.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (37). Giá cước truy nhập trung bình của thuê bao băng rộng cố định sử dụng dịch vụ CaTV.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là giá cước trung bình hằng tháng của dịch vụ băng rộng cố định CaTV trên thuê bao. Tính bằng tổng doanh thu dịch vụ băng rộng cố định CaTV chia cho số lượng thuê bao CaTV tương ứng trong kỳ báo cáo.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (38). Giá cước truy nhập trung bình của thuê bao băng rộng cố định sử dụng dịch vụ xDSL.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là giá cước trung bình hằng tháng của dịch vụ băng rộng cố định xDSL trên thuê bao. Tính bằng tổng doanh thu dịch vụ băng rộng cố định xDSL chia cho số lượng thuê bao xDSL tương ứng trong kỳ báo cáo.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (39). Chỉ số ARPU tính trên các thuê bao băng rộng cố định.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là doanh thu dịch vụ băng rộng cố định bình quân trên thuê bao băng rộng cố định trong kỳ báo cáo. (ARPU: viết tắt của cụm từ Average Revenue Per Unit (doanh thu bình quân /1 đơn vị thuê bao)).
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (40). Giá cước truy nhập trung bình của băng rộng di động/GB.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là giá cước trung bình cho mỗi gigabyte (GB) dữ liệu di động băng thông rộng trong kỳ báo cáo. Tính bằng tổng doanh thu dịch vụ băng rộng chia cho tổng lưu lượng Internet băng rộng di động tương ứng trong kỳ báo cáo.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (41). Giá cước truy nhập trung bình của dịch vụ điện thoại di động.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là giá cước trung bình cho mỗi phút điện thoại gọi trong nước trong kỳ báo cáo. Tính bằng tổng doanh thu dịch vụ điện thoại di động mặt đất chia cho tổng lưu lượng điện thoại di động tương ứng trong kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Theo nhóm dịch vụ (Nội mạng /Ngoại mạng).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (42). Giá cước truy nhập trung bình của dịch vụ tin nhắn SMS.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là giá cước trung bình cho mỗi tin nhắn SMS được gửi trong nước trong kỳ báo cáo. Tính bằng tổng doanh thu dịch vụ nhắn tin (SMS) chia cho số lượng tin nhắn tương ứng.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (43). Chỉ số ARPU tính trên các thuê bao di động đang hoạt động có phát sinh lưu lượng.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là doanh thu dịch vụ viễn thông di động bình quân một thuê bao di động (bao gồm điện thoại di động và datacard) đang hoạt động phát sinh lưu lượng trong kỳ báo cáo. (ARPU: viết tắt của cụm từ Average Revenue Per Unit (doanh thu bình quân /1 đơn vị thuê bao)).
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (44). Chỉ số ARPU tính trên các thuê bao băng rộng di động.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là doanh thu dịch vụ băng rộng di động bình quân một thuê bao băng rộng di động trong kỳ báo cáo.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
C (45). Số tiền doanh nghiệp viễn thông đầu tư cho lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số tiền doanh nghiệp viễn thông đầu tư cho lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin doanh nghiệp đã giải ngân trong kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Theo nhóm sản phẩm, dịch vụ được đầu tư (Dịch vụ băng rộng cố định /dịch vụ băng rộng di động /Mạng viễn thông cố định /Mạng viễn thông di động /đầu tư phát triển Data Center /đầu tư phát triển dịch vụ điện toán đám mây /R&D trong lĩnh vực ICT /Dịch vụ nội dung /Dịch vụ truyền hình /Sản xuất thiết bị ICT /FinTech).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp viễn thông.
PHỤ LỤC Id
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO
LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
-----------
I. DANH MỤC CHỈ TIÊU BÁO CÁO
TT |
Mã số |
Tên chỉ tiêu/báo cáo |
Ghi chú |
---|---|---|---|
1 |
1 |
Tổng thời lượng phát sóng phát thanh, truyền hình |
|
2 |
2 |
Tỷ lệ người nghe chương trình phát thanh |
|
3 |
3 |
Tỷ lệ người xem chương trình truyền hình |
|
4 |
4 |
Số lượng tài khoản người chơi trò chơi điện tử trên mạng |
|
5 |
5 |
Tỷ lệ người chơi trò chơi điện tử |
|
6 |
6 |
Số lượng tài khoản thành viên mạng xã hội Việt Nam |
|
7 |
7 |
Số lượt truy nhập mạng xã hội |
|
8 |
8 |
Số tiền nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan phát thanh, truyền hình |
|
9 |
9 |
Chi phí hoạt động phát thanh, truyền hình |
|
II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU
D (1). Tổng thời lượng phát sóng phát thanh, truyền hình.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng thời lượng phát sóng của các kênh truyền hình/phát thanh (gồm phát sóng chương trình có nội dung trong nước, ngoài nước) trong kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo phân loại nội dung phát sóng: (Nội dung trong nước/Nội dung ngoài nước);
- Theo nguồn chương trình: (Tự sản xuất /Liên kết sản xuất /Nguồn khác). Chương trình tự sản xuất là chương trình do các biên tập viên, phóng viên, cộng tác viên của cơ quan phát thanh, truyền hình xây dựng trực tiếp. Chương trình liên kết sản xuất là chương trình do cơ quan phát thanh, truyền hình liên kết, hợp tác với tổ chức khác để xây dựng
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.
D (2). Tỷ lệ người nghe chương trình phát thanh.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số lượng người nghe chương trình phát thanh (gồm chương trình của Đài tiếng nói Việt Nam, Đài phát thanh cấp tỉnh, huyện, xã) và tổng dân số tương ứng của kỳ báo cáo. Nghe chương trình phát thanh là có nghe trong vòng 07 ngày tính từ thời điểm khảo sát trở về trước. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng thời kỳ và để bảo đảm Mục tiêu so sánh quốc tế, việc xác định người nghe chương trình phát thanh sẽ được quy định cụ thể trong từng phương án Điều tra.
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo khu vực: (Thành thị /Nông thôn);
- Theo nhóm tuổi;
- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phát thanh.
D (3). Tỷ lệ người xem chương trình truyền hình.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số người xem chương trình truyền hình (gồm chương trình của Đài truyền hình Việt Nam và các đài truyền hình khác của Trung ương, Đài truyền hình cấp cấp tỉnh, Cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện) và tổng dân số tương ứng của kỳ báo cáo. Xem chương trình truyền hình là có xem trong vòng 07 ngày tính từ thời điểm khảo sát trở về trước. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng thời kỳ và để bảo đảm mục tiêu so sánh quốc tế, việc xác định người xem chương trình truyền hình sẽ được quy định cụ thể trong từng phương án Điều tra.
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo khu vực: (Thành thị/Nông thôn);
- Theo nhóm tuổi;
- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực truyền hình.
D (4). Số lượng tài khoản người chơi trò chơi điện tử trên mạng.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng tài khoản (đăng nhập) của người chơi trò chơi điện tử trên mạng đăng ký với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ để tham gia chơi tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
Người chơi trò chơi điện tử trên mạng (gọi tắt là người chơi) là cá nhân giao kết hợp đồng với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử hoặc điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng của doanh nghiệp để chơi trò chơi điện tử.
b) Phân tổ chủ yếu: Theo nhóm trò chơi (G1/G2/G3/G4).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử.
D (5). Tỷ lệ người chơi trò chơi điện tử.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số lượng người chơi trò chơi điện tử trên mạng so với tổng dân số tương ứng của kỳ báo cáo. Chơi trò chơi điện tử là có chơi trong vòng 30 ngày tính từ thời điểm khảo sát trở về trước. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng thời kỳ và để bảo đảm Mục tiêu so sánh quốc tế, việc xác định người chơi trò chơi điện tử sẽ được quy định cụ thể trong từng phương án Điều tra.
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo khu vực: (Thành thị /Nông thôn);
- Theo xuất xứ trò chơi: (Game Việt Nam sản xuất/Game nước ngoài sản xuất);
- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử.
D (6). Số lượng tài khoản thành viên mạng xã hội Việt Nam.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng tài khoản người dùng đăng ký và tham gia sử dụng trang mạng xã hội (MXH) được cấp phép của Việt Nam tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Theo một số mạng xã hội có số lượng tài khoản lớn nhất (Zalo/Gapo/Lotus,...).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các doanh nghiệp được cấp phép thiết lập mạng xã hội.
D (7). Số lượt truy nhập mạng xã hội.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượt người dùng sử dụng trình duyệt web hoặc ứng dụng để vào mạng xã hội thông qua tài khoản đã đăng ký của mình trong kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Theo nhóm địa chỉ IP sử dụng đăng nhập (IP Việt Nam/IP nước ngoài).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các doanh nghiệp được cấp phép thiết lập mạng xã hội.
D (8). Số tiền nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan phát thanh, truyền hình.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số tiền nhà nước cấp để hỗ trợ duy trì hoạt động cho các đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình thông qua các hình thức theo quy định của pháp luật (gồm cả hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng) trong kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Theo loại kinh phí cấp (Chi thường xuyên/Chi đầu tư/Chi không thường xuyên khác/Chi đặt hàng).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Quý.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.
D (9). Chi phí hoạt động phát thanh, truyền hình.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng chi phí hoạt động của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình, các tổ chức hoạt động truyền hình trong kỳ báo cáo, trong đó có bao gồm chi phí sản xuất chương trình, chi phí mua bản quyền chương trình, chi phí truyền dẫn, phát sóng và chi phí khác.
b) Phân tổ chủ yếu: Theo nội dung chi phí (Chi phí sản xuất chương trình/Chi phí mua bản quyền chương trình/Chi phí truyền dẫn, phát sóng/Chi phí khác).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.
PHỤ LỤC Iđ
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO
LĨNH VỰC CHỨNG THỰC ĐIỆN TỬ
-----------
I. DANH MỤC CHỈ TIÊU BÁO CÁO
TT |
Mã số |
Tên chỉ tiêu/báo cáo |
Ghi chú |
---|---|---|---|
|
(II) |
HOẠT ĐỘNG CHỨNG THỰC ĐIỆN TỬ |
|
1 |
1 |
Số lượng chứng thư số công cộng đã cấp |
|
2 |
2 |
Số lượng chứng thư số công cộng có hiệu lực (phân tổ theo thiết bị lưu khóa bí mật) |
|
3 |
3 |
Số lượng chứng thư số công cộng thu hồi |
|
II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU
Đ (1). Số lượng chứng thư số công cộng đã cấp.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng chứng thư số (CTS) mà các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (CA công cộng) đã cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp/cá nhân tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo. “Chứng thư số” là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo đối tượng được cấp chứng thư số (Tổ chức, doanh nghiệp/Cá nhân);
- Theo hình thức lưu khóa bí mật.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
d) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia Việt Nam).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
Đ (2). Số lượng chứng thư số công cộng có hiệu lực.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (CA công cộng) cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp/cá nhân có hiệu lực (chưa hết hạn, không bị tạm dừng hoặc bị thu hồi) tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo đối tượng được cấp chứng thư số (tổ chức, doanh nghiệp/cá nhân);
- Theo hình thức lưu khóa bí mật.
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin).
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
đ) Đối tượng thực hiện báo cáo: Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
Đ (3). Số lượng chứng thư số công cộng thu hồi
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng chứng thư số (CTS) mà các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (CA công cộng) thu hồi tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo đối tượng được cấp chứng thư số (tổ chức, doanh nghiệp/cá nhân);
- Theo hình thức lưu khóa bí mật.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng.
d) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia Việt Nam).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
PHỤ LỤC Ie
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO
LĨNH VỰC BÁO CHÍ, TRUYỀN THÔNG
-----------
I. DANH MỤC CHỈ TIÊU BÁO CÁO
TT |
Mã số |
Tên chỉ tiêu/báo cáo |
Ghi chú |
---|---|---|---|
1 |
1 |
Số lượng văn phòng thường trú cơ quan báo, tạp chí |
|
2 |
2 |
Số tiền nhà nước cấp cho hoạt động của cơ quan báo, tạp chí |
|
II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU
E (1). Số lượng văn phòng thường trú cơ quan báo, tạp chí.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng văn phòng thường trú cơ quan báo, tạp chí của Việt Nam tại các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương: (Nơi báo, tạp chí có văn phòng thường trú);
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở Thông tin và Truyền thông.
E (2). Số tiền nhà nước cấp cho hoạt động của cơ quan báo, tạp chí.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số tiền nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan báo, tạp chí thông qua các hình thức theo quy định của pháp luật (gồm cả hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng) trong kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo loại kinh phí cấp: (Chi đầu tư/Chi thường xuyên /(Cấp theo: Phương án tự chủ/Giao nhiệm vụ/Đặt hàng/Thực hiện nhiệm vụ khác));
- Theo loại hình hoạt động: (Báo/Tạp chí);
- Theo ngân sách cấp cho tạp chí khoa học: (Tạp chí khoa học/Tạp chí khác). Tạp chí Khoa học là Tạp chí do các trường đại học, học viện, viện nghiên cứu phát hành.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực báo chí.
PHỤ LỤC Ig
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO
LĨNH VỰC THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
-----------
I. DANH MỤC CHỈ TIÊU BÁO CÁO
TT |
Mã số |
Tên chỉ tiêu/báo cáo |
Ghi chú |
---|---|---|---|
1 |
1 |
Số lượng Bộ, ngành, địa phương có cổng /trang thông tin điện tử với tiếng nước ngoài |
|
2 |
2 |
Số lượng văn phòng báo chí Việt Nam thường trú tại nước ngoài |
|
3 |
3 |
Số lượng phóng viên Việt Nam thường trú tại nước ngoài |
|
4 |
4 |
Số lượng tin, bài trên báo, tạp chí đối ngoại |
|
5 |
5 |
Số lượng chương trình đăng, phát trên kênh phát thanh, truyền hình đối ngoại |
|
6 |
6 |
Số lượng cụm thông tin điện tử |
|
II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU
G (1). Số lượng bộ, ngành, địa phương có cổng/trang thông tin điện tử với tiếng nước ngoài.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh có cổng thông tin điện tử (hoặc trang thông tin điện tử) được thực hiện đồng thời bằng cả ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng nước ngoài tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo nhóm cơ quan chủ quản: (Bộ ngành TW/UBND cấp tỉnh (địa phương);
- Theo ngôn ngữ tiếng nước ngoài.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin đối ngoại).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan Bộ, ngành; UBND cấp tỉnh.
G (2). Số lượng văn phòng báo chí Việt Nam thường trú tại nước ngoài.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số các văn phòng đại diện/cơ quan thường trú của cơ quan thông tấn, báo chí Việt Nam đang hoạt động ở nước ngoài tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Theo khu vực địa lý (Quốc gia, vùng lãnh thổ nước ngoài).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin đối ngoại).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan báo chí đối ngoại được quy hoạch.
G (3). Số lượng phóng viên Việt Nam thường trú tại nước ngoài.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số phóng viên, biên tập viên của các văn phòng báo chí Việt Nam thường trú tại nước ngoài tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Theo khu vực địa lý (Quốc gia, vùng lãnh thổ nước ngoài).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin đối ngoại).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan báo chí đối ngoại được quy hoạch.
G (4). Số lượng tin, bài trên báo, tạp chí đối ngoại.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng tin bài được đăng tải trên báo, tạp chí đối ngoại thuộc Quy hoạch báo chí đối ngoại trong kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Theo ngôn ngữ thể hiện (Tiếng Việt /Tiếng nước ngoài).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin đối ngoại).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan báo chí đối ngoại được quy hoạch.
G (5). Số lượng chương trình đăng, phát trên kênh phát thanh, truyền hình đối ngoại.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng chương trình đăng, phát lần đầu trên kênh phát thanh, truyền hình đối ngoại trong kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo loại hình chương trình: (Phát thanh /Truyền hình);
- Theo ngôn ngữ thể hiện: (Tiếng Việt/Tiếng nước ngoài).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin đối ngoại).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan báo chí đối ngoại được quy hoạch.
G (6). Số lượng cụm thông tin điện tử.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng cụm thông tin điện tử được thiết lập, hoạt động tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo. Cụm thông tin điện tử là hệ thống các cụm thông tin điện tử phục vụ công tác thông tin tuyên truyền và quảng bá hình ảnh Việt Nam và hình ảnh các địa phương.
b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Đơn vị thu thập số liệu: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin đối ngoại).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở Thông tin và Truyền thông.
PHỤ LỤC Ih
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO
LĨNH VỰC THÔNG TIN CƠ SỞ
-----------
I. DANH MỤC CHỈ TIÊU BÁO CÁO
TT |
Mã số |
Tên chỉ tiêu/báo cáo |
Ghi chú |
1 |
1 |
Số lượng máy phát sóng phát thanh của cơ sở truyền thanh - truyền hinh cấp huyện đang sử dụng |
|
2 |
2 |
Số lượng máy vi tính đang sử dụng |
|
3 |
3 |
Số lượng máy ghi âm đang sử dụng |
|
4 |
4 |
Số lượng máy ghi hình đang sử dụng |
|
5 |
5 |
Số cụm loa đang sử dụng do cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện trực tiếp quản lý |
|
6 |
6 |
Số lượng máy phát sóng của đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng được |
|
7 |
7 |
Số lượng cụm loa của đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng được |
|
8 |
8 |
Số lượng máy vi tính của đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng được |
|
9 |
9 |
Số lượng máy ghi âm của đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng được |
|
10 |
10 |
Số lượng chương trình tự sản xuất trung bình tháng của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện |
|
11 |
11 |
Thời lượng chương trình tự sản xuất trung bình tháng của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện |
|
12 |
12 |
Tổng thời lượng phát sóng trung bình tháng của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện |
|
13 |
13 |
Số lượng chương trình phát thanh tự sản xuất trung bình tháng của đài truyền thanh cấp xã |
|
14 |
14 |
Thời lượng chương trình phát thanh tự sản xuất trung bình tháng của đài truyền thanh cấp xã |
|
15 |
15 |
Tổng thời lượng truyền thanh trung bình tháng của đài truyền thanh cấp xã |
|
16 |
16 |
Số lượng bản tin thông tin cơ sở |
|
17 |
17 |
Số lượng tài liệu không kinh doanh phục vụ hoạt động thông tin cơ sở |
|
18 |
18 |
Số tiền nhà nước cấp cho cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện |
|
19 |
19 |
Số tiền nhà nước cấp cho đài truyền thanh cấp xã |
|
II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU
H (1). Số lượng máy phát sóng phát thanh của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện đang sử dụng.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng máy phát sóng phát thanh của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện còn đang sử dụng được tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.
H (2). Số lượng máy vi tính đang sử dụng.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng máy vi tính (máy xách tay, máy để bàn, máy tỉnh chủ) của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện còn đang sử dụng được tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Theo hiện trạng kết nối Internet: (Kết nối Internet /Không kết nối Internet).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.
H (3). Số lượng máy ghi âm đang sử dụng.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng máy ghi âm của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện còn đang sử dụng được tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.
H (4). Số lượng máy ghi hình đang sử dụng.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng máy ghi hình của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện còn đang sử dụng được tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.
H (5). Số cụm loa đang sử dụng do cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện trực tiếp quản lý.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Tổng số cụm loa đang sử dụng được do cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện trực tiếp quản lý tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.
H (6). Số lượng máy phát sóng của đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng được.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng máy phát sóng FM của đài truyền thanh cấp xã đang còn sử dụng được tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đài truyền thanh cấp xã.
H (7). Số lượng cụm loa của đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng được.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng cụm loa của đài truyền thanh cấp xã đang còn sử dụng được tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đài truyền thanh cấp xã.
H (8). Số lượng máy vi tính của đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng được.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng máy vi tính (máy tính xách tay, máy tính để bàn, máy tính chủ) của đài truyền thanh cấp xã còn đang sử dụng được tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Theo hiện trạng kết nối Internet: (Kết nối Internet /Không kết nối Internet).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đài truyền thanh cấp xã.
H (9). Số lượng máy ghi âm của đài truyền thanh cấp xã đang sử dụng.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng máy ghi âm của đài truyền thanh cấp xã còn đang sử dụng được tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đài truyền thanh cấp xã.
H (10). Số lượng chương trình tự sản xuất trung bình tháng của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng chương trình tự sản xuất (gồm chương trình phát thanh, chương trình truyền hình) của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện trung bình 1 tháng của kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Theo loại chương trình: (Truyền thanh /Truyền hình);
- Theo nguồn hình thành chương trình: (Tự sản xuất /Tự sản xuất để phát sóng trên Đài Phát thanh -Truyền hình tỉnh);
- Theo nhóm nội dung: (Tuyên truyền chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước /Tuyên truyền sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền địa phương /Phổ biến kiến thức khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội… /Tuyên truyền gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến /Khác).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.
H (11). Thời lượng chương trình tự sản xuất trung bình tháng của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Lấy tổng thời lượng chương trình tự sản xuất (gồm chương trình phát thanh, chương trình truyền hình) trung bình của cơ sở truyền thanh - truyền hình từng tháng trong năm chia 12 tháng.
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Theo loại chương trình: (Truyền thanh/Truyền hình);
- Theo nguồn hình thành chương trình: (Tự sản xuất/Tự sản xuất để phát sóng trên đài phát thanh - truyền hình cấp tỉnh);
- Theo nhóm nội dung: (Tuyên truyền chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước /Tuyên truyền sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền địa phương /Phổ biến kiến thức khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội… /Tuyên truyền gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến /Khác).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.
H (12). Tổng thời lượng phát sóng trung bình tháng của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Lấy tổng thời lượng phát sóng trung bình của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện từng tháng trong năm chia 12 tháng.
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Theo nguồn hình thành chương trình: (Phát chương trình tự sản xuất /Tiếp sóng đài THVN /Tiếp sóng đài phát thanh - truyền hình cấp tỉnh).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện; Sở Thông tin và Truyền thông.
H (13). Số lượng chương trình phát thanh tự sản xuất trung bình tháng của đài truyền thanh cấp xã.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng chương trình phát thanh tự sản xuất của đài truyền thanh cấp xã trung bình 1 tháng của kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Theo nhóm nội dung: (Tuyên truyền chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước /Tuyên truyền sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền địa phương /Phổ biến kiến thức khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội… /Tuyên truyền gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến /Khác).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đài truyền thanh cấp xã.
H (14). Thời lượng chương trình phát thanh tự sản xuất trung bình tháng của đài truyền thanh cấp xã.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Lấy tổng thời lượng chương trình phát thanh tự sản xuất trung bình của của đài truyền thanh cấp xã từng tháng trong năm báo cáo chia 12 tháng.
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Theo nhóm nội dung thông tin: (Tuyên truyền chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước /Tuyên truyền sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền địa phương /Phổ biến kiến thức khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội… /Tuyên truyền gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến /Khác).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đài truyền thanh cấp xã.
H (15). Thời lượng truyền thanh trung bình tháng của đài truyền thanh cấp xã.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Lấy tổng thời lượng truyền thanh trung bình của đài truyền thanh cấp xã từng tháng trong năm báo cáo chia 12 tháng.
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Theo nguồn hình thành chương trình: (Chương trình tự sản xuất (cả phát mới và phát lại) /Tiếp sóng phát thanh của VOV /Tiếp sóng đài phát thanh - truyền hình cấp tỉnh /Tiếp sóng phát thanh của cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện/Khác).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đài truyền thanh cấp xã.
H (16). Số lượng bản tin thông tin cơ sở.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng sản phẩm thông tin có tính chất báo chí xuất bản định kỳ, sử dụng thể loại tin tức để cung cấp thông tin, kiến thức thiết yếu đến người dân ở xã, phường, thị trấn thông qua các ấn phẩm in hoặc qua Internet trong kỳ báo cáo. Thông tin, kiến thức thiết yếu bao gồm: (a) Thông tin về dự án, chương trình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội tại địa phương; (b) Thông tin liên quan đến chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương và kiến thức khoa học, kỹ thuật; (c) Thông tin liên quan đến trật tự, an toàn xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương; (d) Thông tin về sự cố, các tình huống khẩn cấp xảy ra ở địa phương hoặc có ảnh hưởng đến địa phương; (đ) Thông tin về gương tập thể, cá nhân điển hình trong các lĩnh vực; (e) Thông tin về các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho sản xuất và đời sống của người dân địa phương.
b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở Thông tin và Truyền thông.
H (17). Số lượng tài liệu không kinh doanh phục vụ hoạt động thông tin cơ sở.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng xuất bản phẩm không dùng để mua, bán, nhằm cung cấp thông tin thiết yếu đến người dân ở xã, phường, thị trấn trong kỳ báo cáo.
b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở Thông tin và Truyền thông.
H (18). Số tiền nhà nước cấp cho cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số kinh phí nhà nước cấp cho cơ sở truyền thanh truyền hình cấp huyện trong kỳ báo cáo (bao gồm: chi thường xuyên (gồm lương, phụ cấp, thù lao biên tập...), chi đầu tư cơ sở vật chất, chi không thường xuyên khác).
b) Phân tổ chủ yếu:
- Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Theo khoản kinh phí cấp: (Chi thường xuyên /Chi đầu tư phát triển).
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.
H (19). Số tiền nhà nước cấp cho đài truyền thanh cấp xã.
a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số kinh phí nhà nước cấp cho đài truyền thanh cấp xã trong kỳ báo cáo (bao gồm: chi thường xuyên (gồm lương, phụ cấp, thù lao biên tập...), chi đầu tư cơ sở vật chất, chi không thường xuyên khác).
b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Tần suất thực hiện báo cáo: Năm.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở).
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
e) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đài truyền thanh cấp xã.
PHỤ LỤC II
Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Thông tin và Truyền thông
(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21 tháng 3 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông)
___________________
A. DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
TT |
Tên chế độ báo cáo định kỳ |
I |
Lĩnh vực An toàn thông tin |
1 |
Báo cáo hoạt động giám sát của chủ quản hệ thống thông tin |
2 |
Báo cáo tổng hợp tình hình tiếp nhận và xử lý sự cố an toàn thông tin mạng |
II |
Lĩnh vực Bưu chính |
3 |
Báo cáo tình hình cung ứng dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả |
4 |
Báo cáo kết quả tự kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính công ích |
III |
Lĩnh vực Viễn thông |
5 |
Báo cáo về tình hình cung cấp, sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng tại địa phương |
6 |
Báo cáo về hạ tầng viễn thông trên địa bàn |
7 |
Báo cáo về dung lượng kết nối Internet, nhà trạm viễn thông chia sẻ, sử dụng chung |
8 |
Báo cáo về tổng đầu tư mạng lưới, xuất khẩu và nhập khẩu dịch vụ viễn thông |
9 |
Báo cáo về dịch vụ viễn thông |
10 |
Báo cáo về số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã, số viễn thông |
11 |
Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông đối với các dịch vụ viễn thông |
IV |
Lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
12 |
Báo cáo hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng tại địa phương |
13 |
Báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng |
14 |
Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
15 |
Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép thiết lập mạng xã hội |
16 |
Báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động |
17 |
Báo cáo định kỳ của doanh nghiệp viễn thông di động |
18 |
Báo cáo tình hình hoạt động phát thanh, truyền hình |
19 |
Báo cáo định kỳ hoạt động cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền |
20 |
Báo cáo định kỳ hoạt động cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình quảng bá |
21 |
Báo cáo nhanh theo tháng hoạt động cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền |
22 |
Báo cáo chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình |
23 |
Báo cáo đánh giá về tỷ lệ nội dung, thời điểm, thời lượng dành cho trẻ em và cảnh báo nội dung không phù hợp với trẻ em trên phát thanh, truyền hình |
24 |
Báo cáo đánh giá về tỷ lệ nội dung, thời lượng chương trình dân tộc trên phát thanh, truyền hình |
25 |
Báo cáo về tỷ lệ phát sóng phim Việt Nam, phim dành cho trẻ em dưới 16 tuổi trên truyền hình |
26 |
Báo cáo về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
27 |
Báo cáo hoạt động quản lý nhà nước về thông tin điện tử trên Internet tại địa phương |
28 |
Báo cáo hoạt động liên kết sản xuất chương trình, kênh chương trình |
V |
Lĩnh vực Tần số vô tuyến điện |
29 |
Báo cáo về Danh mục thiết bị phát sóng vô tuyến điện sử dụng trong mạng thông tin vô tuyến điện |
30 |
Báo cáo thông tin liên quan đến chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư |
VI |
Lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành |
31 |
Báo cáo hoạt động xuất bản |
32 |
Báo cáo tình hình hoạt động của văn phòng đại diện |
33 |
Báo cáo kết quả hoạt động phát hành xuất bản phẩm |
34 |
Báo cáo công tác quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản |
35 |
Báo cáo tổng hợp kết quả thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu kinh doanh |
VII |
Lĩnh vực Chứng thực điện tử |
36 |
Báo cáo về hoạt động chứng thực chữ ký số |
VIII |
Lĩnh vực Báo chí |
37 |
Báo cáo tình hình hoạt động của văn phòng đại diện, phóng viên thường trú các cơ quan báo chí tại tỉnh/thành phố |
IX |
Lĩnh vực Thanh tra ngành thông tin và truyền thông |
38 |
Báo cáo số liệu thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông |
CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Mục 1
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC
AN TOÀN THÔNG TIN
1. Báo cáo hoạt động giám sát của chủ quản hệ thống thông tin
1.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Thông tin giám sát tổng hợp;
b) Kết quả giám sát;
c) Các loại tấn công điển hình;
d) Các vấn đề khác về an toàn thông tin trong kỳ giám sát;
đ) Đề xuất và kiến nghị (nếu có).
1.2. Đối tượng thực hiện: Cơ quan chủ quản hệ thống thông tin.
1.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông.
1.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).
1.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
1.6. Cơ quan chủ quản hệ thống thông tin thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 01 (đính kèm).
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày …. tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
ĐỊNH KỲ CỦA CHỦ QUẢN HỆ THỐNG THÔNG TIN
(từ ngày ……… đến ngày…………. )
____________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
I. Thông tin giám sát tổng hợp
- Thời gian giám sát:… giờ… phút ngày … đến … giờ … phút ngày …
- Tổng số sự kiện an toàn thông tin thu thập được:
- Tổng số sự kiện an toàn thông tin nguy hiểm mức cao:
- Tình trạng an toàn thông tin: [Nghiêm trọng/Nguy Hiểm/Bình Thường/An toàn]
- Số lượng các sự cố xảy ra:
- Tóm tắt tình hình an toàn thông tin trong thời gian giám sát:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
II. Kết quả giám sát
1. Danh sách kỹ thuật tấn công được phát hiện nhiều nhất (tối thiểu 05 kỹ thuật tấn công nhiều nhất)
STT |
Kỹ thuật tấn công |
Số lượng cuộc tấn công |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
2. Danh sách dịch vụ bị tấn công nhiều nhất (tối thiểu 05 dịch vụ bị tấn công nhiều nhất)
STT |
Số cổng dịch vụ/ địa chỉ IP |
Dịch vụ |
Số lượng cuộc tấn công |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
3. Danh sách địa chỉ IP bị tấn công nhiều nhất (tối thiểu 05 địa chỉ IP)
STT |
Địa chỉ IP |
Mô tả về thiết bị/phần mềm có địa chỉ IP bị tấn công |
Số lượng cuộc tấn công |
1 |
|
- Các dịch vụ cung cấp: 1. Tên dịch vụ: + Mã số cổng cung cấp dịch vụ: + Giao thức hoạt động: + Phần mềm, phiên bản cung cấp dịch vụ: + Thời gian 2. Tên dịch vụ: ………………………… |
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
4. Danh sách địa chỉ IP nguồn tấn công nhiều nhất từ trong nước (tối thiểu 05 địa chỉ IP)
STT |
Địa chỉ IP |
Số lượng cuộc tấn công |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
III. Các loại tấn công điển hình
1. Các loại tấn công nguy hiểm nhất (tối thiểu 05):
1.1. Kỹ thuật tấn công thứ 1:
- Tên kỹ thuật tấn công: ……………..........................................................................
- Mã hiệu quốc tế (nếu có): …………….....................................................................
- Các đối tượng bị tấn công: ……………...................................................................
- Dấu hiệu nhận biết: ……………...............................................................................
- Mô tả: ……………...................................................................................................
- Số lượng và thời gian xảy ra: ……………...............................................................
- Đánh giá mức độ nguy hiểm: ……………...............................................................
- Ảnh hưởng: ……………...........................................................................................
- Các biện pháp xử lý đã được triển khai: ……………...............................................
- Tài liệu tham khảo: ……………...............................................................................
- Ghi chú khác: ……………........................................................................................
1.2. Kỹ thuật tấn công thứ 2: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)
1.3. Kỹ thuật tấn công thứ 3: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)
1.4. Kỹ thuật tấn công thứ 4: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)
1.5. Kỹ thuật tấn công thứ 5: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)
…………….................................................................................................................
1.n. Kỹ thuật tấn công n: …………….........................................................................
2. Các loại tấn công diễn ra nhiều nhất (tối thiểu 05)
2.1. Kỹ thuật tấn công thứ 1:
- Tên kỹ thuật tấn công: ……………..........................................................................
- Mã hiệu quốc tế (nếu có): …………….....................................................................
- Các đối tượng bị tấn công: ……………...................................................................
- Dấu hiệu nhận biết: ……………...............................................................................
- Mô tả: ……………...................................................................................................
- Số lượng và thời gian xảy ra: ……………...............................................................
- Đánh giá mức độ nguy hiểm: ……………...............................................................
- Ảnh hưởng: ……………...........................................................................................
- Các biện pháp xử lý đã được triển khai: ……………...............................................
- Tài liệu tham khảo: ……………...............................................................................
- Ghi chú khác: ……………........................................................................................
2.2. Kỹ thuật tấn công thứ 2: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)
2.3. Kỹ thuật tấn công thứ 3: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)
2.4. Kỹ thuật tấn công thứ 4: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)
2.5. Kỹ thuật tấn công thứ 5: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)
…………….................................................................................................................
2.n. Kỹ thuật tấn công n: …………….........................................................................
3. Các loại tấn công mới xuất hiện (tối thiểu 05)
3.1. Kỹ thuật tấn công thứ 1:
- Tên kỹ thuật tấn công: ……………..........................................................................
- Mã hiệu quốc tế (nếu có): …………….....................................................................
- Các đối tượng bị tấn công: ……………...................................................................
- Dấu hiệu nhận biết: ……………...............................................................................
- Mô tả: ……………...................................................................................................
- Số lượng và thời gian xảy ra: ……………...............................................................
- Đánh giá mức độ nguy hiểm: ……………...............................................................
- Ảnh hưởng: ……………...........................................................................................
- Các biện pháp xử lý đã được triển khai: ……………...............................................
- Tài liệu tham khảo: ……………...............................................................................
- Ghi chú khác: ……………........................................................................................
3.2. Kỹ thuật tấn công thứ 2: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)
3.3. Kỹ thuật tấn công thứ 3: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)
3.4. Kỹ thuật tấn công thứ 4: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)
3.5. Kỹ thuật tấn công thứ 5: (Mô tả tương tự kỹ thuật tấn công thứ 1)
…………….................................................................................................................
3.n. Kỹ thuật tấn công n: …………….........................................................................
IV. Các vấn đề khác về an toàn thông tin trong kỳ giám sát
…………….................................................................................................................
…………….................................................................................................................
…………….................................................................................................................
V. Đề xuất và kiến nghị:
…………….................................................................................................................
…………….................................................................................................................
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số) |
2. Báo cáo tổng hợp tình hình tiếp nhận và xử lý sự cố an toàn thông tin mạng
2.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Thời gian báo cáo và thông tin về cơ quan, tổ chức (tên, địa chỉ, mã số thành viên mạng lưới);
b) Số lượng sự cố và cách thức xử lý;
c) Danh sách các tổ chức hỗ trợ xử lý sự cố và các tổ chức nước ngoài hỗ trợ xử lý sự cố;
d) Đề xuất và kiến nghị (nếu có).
2.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Các thành viên mạng lưới ứng cứu sự số.
2.3. Cơ quan nhận báo cáo: Cơ quan điều phối quốc gia về ứng cứu sự cố (VNCERT/CC - Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp không gian mạng Việt Nam).
2.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (02 lần/năm).
2.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;
b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
2.6. Các thành viên mạng lưới ứng cứu sự số thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 02 (đính kèm).
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BÁO CÁO TỔNG HỢP [06 THÁNG/ 01 NĂM]
VỀ HOẠT ĐỘNG TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
Kính gửi: Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam
o Từ tháng …../20 ... đến tháng ..../20...
Tên cơ quan/tổ chức: .........................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Mã thành viên mạng lưới: ..................................................................................................
1. Số lượng sự cố và cách thức xử lý
Loại sự cố/tấn công mạng |
Số lượng |
Số sự cố tự xử lý |
Số sự cố có sự hỗ trợ xử lý từ các tổ chức khác |
Số sự cố có hỗ trợ xử lý từ tổ chức nước ngoài |
Số sự cố đề nghị VNCERT hỗ trợ xử lý |
Thiệt hại ước tính |
Từ chối dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
Tấn công giả mạo |
|
|
|
|
|
|
Tấn công sử dụng mã độc |
|
|
|
|
|
|
Truy cập trái phép, chiếm quyền điều khiển |
|
|
|
|
|
|
Thay đổi giao diện |
|
|
|
|
|
|
Mã hóa phần mềm, dữ liệu, thiết bị |
|
|
|
|
|
|
Phá hoại thông tin, dữ liệu, phần mềm |
|
|
|
|
|
|
Nghe trộm, gián điệp, lấy cắp thông tin, dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
Tấn công tổng hợp sử dụng kết hợp nhiều hình thức |
|
|
|
|
|
|
Các hình thức tấn công khác |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách các tổ chức hỗ trợ xử lý sự cố .....................................................
3. Danh sách các tổ chức nước ngoài hỗ trợ xử lý sự cố……………………..
4. Đề xuất kiến nghị ………………………………….......................................
|
….., ngày …. tháng …. năm …… |
Mục 2
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC BƯU CHÍNH
1. Báo cáo tình hình cung ứng dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả
1.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Tình hình cung ứng dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả: Tình hình triển khai, kết quả triển khai, đánh giá tình hình triển khai;
b) Phương hướng thực hiện và kế hoạch triển khai thời gian tiếp theo.
1.2. Đối tượng thực hiện
a) Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;
b) Bưu điện các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
1.3. Cơ quan nhận báo cáo
a) Bộ Thông tin và Truyền thông đối với các báo cáo của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;
b) Sở Thông tin và Truyền thông đối với Bưu điện các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
1.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng quý (quý I, quý III), 06 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (04 lần/năm).
1.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
b) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;
c) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
1.6. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và Bưu điện các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 03, 04 (đính kèm).
Mẫu số 03
TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM __________________ Hà Nội, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Tình hình cung ứng dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
1. Tình hình triển khai
1.1. Về tình hình triển khai chung
1.2. Về công tác tuyên truyền dịch vụ
1.3. Về công tác đào tạo, tập huấn
2. Kết quả triển khai
2.1 Về sản lượng, doanh thu dịch vụ
Dịch vụ |
Sản lượng |
Doanh thu |
% so với cùng kỳ |
Tổng cộng trong đó |
|
|
|
Tiếp nhận hồ sơ |
|
|
|
Chuyển trả kết quả |
|
|
|
2.2 Về kết nối mạng thông tin
2.3 Về chất lượng dịch vụ, giải quyết khiếu nại
- Số lượng vụ khiếu nại, kết quả giải quyết khiếu nại;
- Số lượng hồ sơ, kết quả bị mất, bị thất lạc hoặc bị hư hỏng trong quá trình cung ứng dịch vụ;
- Số trường hợp phải bồi thường thiệt hại; tổng giá trị bồi thường thiệt hại;
- Mức độ an toàn trong cung ứng dịch vụ
3. Đánh giá tình hình triển khai
3.1. Những mặt làm được
3.2. Những mặt tồn tại khó khăn
4. Phương hướng thực hiện và Kế hoạch triển khai thời gian tiếp theo
Nơi Nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
- Như trên; - Lưu… |
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số) |
Mẫu số 04
TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM BƯU ĐIỆN TỈNH _______ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ .........., ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Tình hình cung ứng dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
1. Tình hình triển khai
1.1. Về tình hình triển khai chung
1.2. Về công tác tuyên truyền dịch vụ
1.3. Về công tác đào tạo, tập huấn
2. Kết quả triển khai
2.1. Về sản lượng, doanh thu dịch vụ
Dịch vụ |
Sản lượng |
Doanh thu |
% so với cùng kỳ |
Tổng cộng trong đó |
|
|
|
Tiếp nhận hồ sơ |
|
|
|
Chuyển trả kết quả |
|
|
|
2.2. Về kết nối mạng thông tin
2.3. Về chất lượng dịch vụ, giải quyết khiếu nại
- Số lượng vụ khiếu nại, kết quả giải quyết khiếu nại;
- Số lượng hồ sơ, kết quả bị mất, bị thất lạc hoặc bị hư hỏng trong quá trình cung ứng dịch vụ;
- Số trường hợp phải bồi thường thiệt hại; tổng giá trị bồi thường thiệt hại;
- Mức độ an toàn trong cung ứng dịch vụ.
3. Đánh giá tình hình triển khai
3.1. Những mặt làm được
- . Những mặt tồn tại khó khăn
4. Phương hướng thực hiện và Kế hoạch triển khai thời gian tiếp theo
Nơi Nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
- Như trên; - Tổng công ty Bưu điện Việt Nam (để b/c); - Lưu… |
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số) |
2. Báo cáo kết quả tự kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính công ích
2.1. Nội dung yêu cầu báo cáo
a) Khả năng sử dụng dịch vụ;
b) Tần suất thu gom và phát; độ an toàn;
c) Thời gian toàn trình đối với thư trong nước: nội tỉnh, liên tỉnh;
d) Thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế: đi quốc tế, quốc tế đến;
đ) Thời gian chuyển phát báo, tạp chí được nhà nước đảm bảo phát hành qua mạng bưu chính công cộng.
2.2. Đối tượng thực hiện bao gồm:
a) Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích;
b) Chi nhánh doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2.3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Bộ Thông tin và Truyền thông đối với các báo cáo của Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích;
b) Sở Thông tin và Truyền thông đối với các báo cáo của Chi nhánh doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).
2.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
2.6. Các tổ chức, đơn vị doanh nghiệp thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 05, 06 (đính kèm).
Mẫu số 05
TÊN DOANH NGHIỆP ____________
KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH ĐỊA BÀN: ……………….. (ghi tên các tỉnh, thành phố được kiểm tra) ………….
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20 ... |
MỤC LỤC
1. KHẢ NĂNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ
1.1. Số điểm phục vụ trong một xã
1.2. Bán kính phục vụ bình quân trên một điểm phục vụ
1.3. Thời gian phục vụ tại bưu cục giao dịch trung tâm tỉnh
1.4. Thời gian phục vụ tại các điểm phục vụ khác
2. TẦN SUẤT THU GOM VÀ PHÁT
3. ĐỘ AN TOÀN
4. THỜI GIAN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THƯ TRONG NƯỚC
4.1. Thời gian toàn trình đối với thư gửi nội tỉnh
4.2. Thời gian toàn trình đối với thư gửi liên tỉnh
5. THỜI GIAN XỬ LÝ TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI THƯ QUỐC TẾ
5.1. Thời gian toàn trình đối với thư đi quốc tế
5.2. Thời gian toàn trình đối với thư quốc tế đến
6. THỜI GIAN CHUYỂN PHÁT BÁO, TẠP CHÍ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO PHÁT HÀNH QUA MẠNG BƯU CHÍNH CÔNG CỘNG
6.1. Thời gian chuyển phát báo Nhân dân
6.2. Thời gian chuyển phát báo do Đảng bộ các tỉnh xuất bản
6.3. Thời gian chuyển phát báo Quân đội Nhân dân
6.4. Thời gian chuyển phát Tạp chí Cộng sản
(TÊN DOANH NGHIỆP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…… |
………, ngày … tháng … năm 20… |
KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Thời gian kiểm tra: Từ ngày …/…/20… đến ngày …/…/20…
2. Địa bàn kiểm tra: … (ghi tên các tỉnh, thành phố được kiểm tra) …
3. Kết quả tự kiểm tra:
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức chất lượng theo Quy chuẩn |
Kết quả kiểm tra |
Tự đánh giá |
1 |
Khả năng sử dụng dịch vụ |
|
|
|
1.1 |
Số điểm phục vụ trong một xã |
|
|
|
1.2 |
Bán kính phục vụ bình quân trên một điểm phục vụ |
|
|
|
1.3 |
Thời gian phục vụ tại bưu cục giao dịch trung tâm tỉnh |
|
|
|
1.4 |
Thời gian phục vụ tại các điểm phục vụ khác |
|
|
|
2 |
Tần suất thu gom và phát |
|
|
|
3 |
Độ an toàn |
|
|
|
4 |
Thời gian toàn trình đối với thư trong nước |
|
|
|
4.1 |
Thời gian toàn trình đối với thư gửi nội tỉnh |
|
|
|
4.2 |
Thời gian toàn trình đối với thư liên tỉnh |
|
|
|
5 |
Thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế |
|
|
|
5.1 |
Thời gian xử lý trong nước đối với thư đi quốc tế |
|
|
|
5.2 |
Thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế đến |
|
|
|
6 |
Thời gian chuyển phát báo, tạp chí được Nhà nước đảm bảo phát hành qua mạng bưu chính công cộng |
|
|
|
6.1 |
Thời gian chuyển phát báo Nhân dân |
|
|
|
6.2 |
Thời gian chuyển phát báo do Đảng bộ các tỉnh/TP xuất bản |
|
|
|
6.3 |
Thời gian chuyển phát báo Quân đội Nhân dân |
|
|
|
6.4 |
Thời gian chuyển phát Tạp chí Cộng sản |
|
|
|
4. Chi tiết kết quả tự kiểm tra: Phụ lục kèm theo.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
CHI TIẾT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
(Kèm theo văn bản số… /…… ngày … tháng ... năm 20....)
I. KHẢ NĂNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ
1. Số điểm phục vụ trong một xã:
1.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: ………………………………...
1.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: …………………………………………..
1.3. Số liệu kiểm tra về số điểm phục vụ trong một xã:
STT |
Tỉnh/TP |
Tổng số xã trong tỉnh/TP |
Tổng số xã kiểm tra |
Tổng số xã có điểm phục vụ |
Số xã không có điểm phục vụ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
|
|
|
|
|
. . . |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
1. Kết quả kiểm tra:
Nội dung |
Đơn vị |
Kết quả kiểm tra |
Tổng số xã được kiểm tra |
xã |
|
Tổng số xã có ít nhất 1 điểm phục vụ |
xã |
|
Tỷ lệ đạt chuẩn |
% |
|
2. Bán kính phục vụ bình quân trên một điểm phục vụ:
2.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: …………………………...
2.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: …………………………………….
2.3. Kết quả kiểm tra:
Nội dung |
Đơn vị |
Kết quả kiểm tra |
Bán kính phục vụ bình quân |
km |
|
3. Thời gian phục vụ tại bưu cục giao dịch Trung tâm tỉnh:
3.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: …………………………...
3.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: …………………………………….
3.3. Kết quả kiểm tra:
STT |
Tỉnh/TP |
Tên bưu cục |
Địa chỉ |
Giờ mở cửa được niêm yết |
Giờ đóng cửa được niêm yết |
Thời điểm kiểm tra |
Kết quả kiểm tra (*) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Nếu kết quả kiểm tra là có phục vụ thì ghi: Có phục vụ;
Nếu kết quả kiểm tra là không phục vụ thì ghi: Không phục vụ.
4. Thời gian phục vụ tại các điểm phục vụ khác:
4.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: …………………………...
4.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: …………………………………….
4.3. Kết quả kiểm tra:
STT |
Tỉnh/TP |
Tổng số ĐPV trong tỉnh/TP (*) |
Tổng số ĐPV được kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
|
Số ĐPV có phục vụ |
Tỷ lệ (%) |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
. . . |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Không gồm thùng thư công cộng độc lập.
II. TẦN SUẤT THU GOM VÀ PHÁT
1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: ……………………………..
2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: ………………………………………
3. Kết quả kiểm tra:
STT |
Tỉnh/TP |
Tổng số ĐPV trong tỉnh/TP |
Tổng số ĐPV được kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
|||
Số ĐPV có thu gom và phát theo quy định |
Tỷ lệ (%) |
Số ĐPV không thu gom và phát |
Tỷ lệ (%) |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
. . . |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
III. ĐỘ AN TOÀN
1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: ……………………………..
2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: ………………………………………
3. Kết quả kiểm tra:
STT |
Nội dung |
Thư nội tỉnh |
Thư liên tỉnh |
Thư quốc tế |
Báo, tạp chí |
Tổng |
1 |
Tổng số thư, báo, tạp chí kiểm tra |
|
|
|
|
|
2 |
Tổng số thư, báo, tạp chí bị mất (*) hoặc bị suy suyển, hư hỏng hoặc ảnh hưởng tới nội dung bên trong |
|
|
|
|
|
3 |
Tổng số thư, báo, tạp chí an toàn |
|
|
|
|
|
|
Độ an toàn |
% |
Ghi chú: (*) Thư, báo, tạp chí được xác định là mất khi không được phát đến tay người nhận hoặc được phát đến tay người nhận sau J+30.
IV. THỜI GIAN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THƯ TRONG NƯỚC
1. Thời gian toàn trình đối với thư gửi nội tỉnh:
1.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: …………………………...
1.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: …………………………………….
1.3. Số liệu kiểm tra về thời gian toàn trình đối với thư gửi nội tỉnh:
STT |
Tỉnh/TP |
Tổng số thư gửi kiểm tra |
Tổng số thư nhận được |
Tổng số thư mất |
Tổng số thư đạt chuẩn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
2. Kết quả kiểm tra:
Nội dung |
Đơn vị |
Số lượng |
Tổng số thư gửi kiểm tra |
Thư |
|
Tổng số thư nhận được |
Thư |
|
Tổng số thư đạt chuẩn |
Thư |
|
Tỷ lệ đạt chuẩn |
% |
|
3. Thời gian toàn trình đối với thư gửi liên tỉnh:
3.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: …………………………...
3.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: …………………………………….
3.3 Số liệu kiểm tra về thời gian toàn trình đối với thư gửi liên tỉnh:
STT |
Tỉnh/TP |
Tổng số thư gửi kiểm tra |
Tổng số thư nhận được |
Tổng số thư mất |
Tổng số thư đạt chuẩn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
4. Kết quả kiểm tra:
Nội dung |
Đơn vị |
Số lượng |
Tổng số thư gửi |
Thư |
|
Số thư nhận |
Thư |
|
Số thư đạt chuẩn |
Thư |
|
Tỷ lệ đạt chuẩn |
% |
|
V. THỜI GIAN XỬ LÝ TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI THƯ QUỐC TẾ
1. Thời gian xử lý trong nước đối với thư đi quốc tế:
1.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: …………………………...
1.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: …………………………………….
1.3. Kết quả kiểm tra:
STT |
Nơi nhận |
Tổng số thư kiểm tra |
Tổng số thư đạt chuẩn |
Tỷ lệ đạt chuẩn (%) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
2. Thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế đến:
2.1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: …………………………...
2.2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: …………………………………….
2.3 Số liệu kiểm tra về thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế đến:
TT |
Tỉnh/TP |
Tổng số thư gửi kiểm tra |
Tổng số thư nhận được |
Tổng số thư đạt chuẩn |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
3. Kết quả kiểm tra:
Nội dung |
Đơn vị |
Số lượng |
Tổng số thư gửi kiểm tra |
Thư |
|
Tổng số thư nhận được |
Thư |
|
Tổng số thư đạt chuẩn |
Thư |
|
Tỷ lệ đạt chuẩn |
% |
|
VI. THỜI GIAN PHÁT HÀNH BÁO, TẠP CHÍ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO PHÁT HÀNH QUA MẠNG BƯU CHÍNH CÔNG CỘNG
1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: ………………………………
2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: ………………………………………..
3. Kết quả kiểm tra:
Loại báo |
Tổng số báo, tạp chí kiểm tra |
Tổng số báo, tạp chí kiểm tra đạt chuẩn |
Tỷ lệ đạt chuẩn (%) |
Báo Nhân dân |
|
|
|
Báo do Đảng bộ xuất bản |
|
|
|
Báo Quân đội Nhân dân |
|
|
|
Tạp chí Cộng sản |
|
|
|
4. Số liệu kiểm tra về thời gian phát hành báo:
STT |
Tỉnh/TP |
Báo Nhân dân |
Báo do Đảng bộ xuất bản |
Báo Quân đội Nhân dân |
Tạp chí Cộng sản |
||||
Tổng số báo được kiểm tra |
Tỷ lệ đạt chuẩn (%) |
Tổng số báo được kiểm tra |
Tỷ lệ đạt chuẩn (%) |
Tổng số báo được kiểm tra |
Tỷ lệ đạt chuẩn (%) |
Tổng số tạp chí được kiểm tra |
Tỷ lệ đạt chuẩn (%) |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. . . |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu số 06
(TÊN DOANH NGHIỆP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…… |
………, ngày … tháng … năm 20… |
KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
1. Thời gian kiểm tra: Từ ngày …/…/20… đến ngày …/…/20…
2. Địa bàn kiểm tra: … (ghi tên các tỉnh, thành phố được kiểm tra) …
3. Kết quả tự kiểm tra:
TT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn |
Mức công bố |
Mức chất lượng thực tế đạt được |
Tự đánh giá |
1 |
Khả năng sử dụng dịch vụ |
|
|
|
|
1.1 |
Số điểm phục vụ trong một xã |
|
|
|
|
1.2 |
Thời gian phục vụ tại các bưu cục giao dịch trung tâm tỉnh |
|
|
|
|
1.3 |
Thời gian phục vụ tại các điểm phục vụ khác |
|
|
|
|
2 |
Tần suất thu gom và phát |
|
|
|
|
3 |
Độ an toàn |
|
|
|
|
4 |
Thời gian toàn trình đối với thư nội tỉnh |
|
|
|
|
5 |
Thời gian chuyển phát báo, tạp chí được Nhà nước đảm bảo phát hành qua mạng bưu chính công cộng |
|
|
|
|
5.1 |
Thời gian chuyển phát báo Nhân dân |
|
|
|
|
5.2 |
Thời gian chuyển phát báo do Đảng bộ các tỉnh xuất bản |
|
|
|
|
5.3 |
Thời gian chuyển phát báo Quân đội Nhân dân |
|
|
|
|
5.4 |
Thời gian chuyển phát Tạp chí Cộng sản |
|
|
|
|
Ghi chú: - Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ để lập báo cáo phải tuân thủ Quy chuẩn ...
- Cột “Mức chất lượng thực tế đạt được” phải ghi 01 giá trị cụ thể, không ghi ≥ hoặc ≤
- Tại cột “Tự đánh giá” ghi là “Phù hợp” nếu mức chất lượng thực tế đạt được từ mức chất lượng dịch vụ đã công bố trở lên, nếu mức chất lượng thực tế không đạt được mức chất lượng dịch vụ đã công bố thì ghi là “Không phù hợp”.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mục 3
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG
1. Báo cáo về tình hình cung cấp, sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng tại địa phương
1.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình khai thác, sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng (mạng TSLCD) tại địa phương.
1.2. Đối tượng thực hiện:
a) Doanh nghiệp viễn thông cung cấp hạ tầng kết nối và dịch vụ cho mạng truyền số liệu chuyên dùng;
b) Sở Thông tin và Truyền thông.
1.3. Cơ quan nhận báo cáo
a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Bưu điện Trung ương);
b) Sở Thông tin và Truyền thông.
1.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).
1.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
1.6. Các doanh nghiệp viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 07, 08 (đính kèm).
Mẫu số 07
(TÊN DOANH NGHIỆP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…… |
………, ngày … tháng … năm 20… |
TÌNH HÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG |
Đơn vị báo cáo: |
|
Ngày nhận báo cáo: Kỳ năm: |
NĂM 20… |
Đơn vị nhận báo cáo: - Sở TT&TT |
1. Thống kê tình hình cung cấp dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Số lượng cơ quan sử dụng dịch vụ mạng TSLCD |
Số điểm kết nối |
Số điểm giám sát |
|||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
Sở, ban, ngành |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Loại kênh truyền |
Đơn vị tính |
Tốc độ (Mbps) |
Số lượng |
1 |
|
kênh |
|
|
2 |
|
kênh |
|
|
3 |
|
kênh |
|
|
2. Thiết bị đầu cuối (CPE) sử dụng trên mạng truyền số liệu chuyên dùng
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Tên - chủng loại thiết bị |
Số lượng |
Phiên bản hệ điều hành |
Kết nối từ TSLCD đến WAN/LAN |
Tính năng hỗ trợ |
|||
Có |
Không |
Giám sát SNMP |
Tường lửa |
Định tuyến (Lớp 3/Lớp 2/NAT) |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thiết bị hội nghị truyền hình tại tỉnh, thành phố
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Hệ thống/Nền tảng HNTH (Tên, chủng loại) |
Thiết bị đầu cuối |
|
Thiết bị HNTH chuyên dụng |
Máy tính và Camera |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4. Đầu mối điều hành, phối hợp, quản lý chất lượng dịch vụ mạng TSLCD
STT |
Dịch vụ |
Đơn vị đầu mối |
Cán bộ quản lý (Họ và tên - Email/SĐT) |
Cán bộ điều hành (Họ và tên - Email/SĐT) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
TỔNG HỢP, LẬP BIỂU (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số) |
..., ngày ... tháng ... năm 20... NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số) |
Mẫu số 08
(TÊN DOANH NGHIỆP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||
Số: …/…… |
………, ngày … tháng … năm 20… |
|||
|
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ, ỨNG DỤNG MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG |
Đơn vị báo cáo: |
||
|
Ngày nhận báo cáo: Kỳ năm: |
NĂM 20… |
Đơn vị nhận báo cáo: |
|
- Tình hình sử dụng dịch vụ trên mạng TSLCD:
STT |
Tên cơ quan, đơn vị sử dụng |
Tên dịch vụ/ứng dụng |
Số người dùng/điểm |
Phân tách mạng nội bộ cho Internet và TSLCD |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
- Tên doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ: ………………………………….
- Cấp độ An toàn thông tin đã được phê duyệt……………………………………...
Đã được phê duyệt o Cấp độ: ……………………………………...
Chưa được phê duyệt o
- Thiết bị hội nghị truyền hình do tỉnh/thành phố đầu tư
STT |
Tên cơ quan, |
Hệ thống/Nền tảng hội nghị truyền hình |
Thiết bị đầu cuối |
|
Thiết bị |
Máy tính và Camera |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
- Quy định về quản lý, vận hành, kết nối, bảo đảm an toàn thông tin và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng tại địa phương
Đã ban hành o Tên, số hiệu văn bản: ………………………………
………………………………………………………………………………………...
Chưa ban hành o
TỔNG HỢP, LẬP BIỂU (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số) |
..., ngày ... tháng ... năm 20... NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số) |
2. Báo cáo về hạ tầng viễn thông trên địa bàn
2.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Thông tin tổng hợp về hạ tầng;
b) Số liệu hạ tầng theo địa bàn tỉnh/thành phố.
2.2. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông.
2.3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông);
b) Sở Thông tin và Truyền thông.
2.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng quý (quý I, quý III), 6 tháng đầu năm và hằng năm (04 lần/năm).
2.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
b) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;
c) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
2.6. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 09 (đính kèm).
Mẫu số 09
(TÊN DOANH NGHIỆP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…… |
………, ngày … tháng … năm 20… |
Ngày hoàn thành thu thập thông tin: |
BÁO CÁO SỐ LIỆU HẠ TẦNG |
Đơn vị cung cấp thông tin: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông Đơn vị thu thập thông tin: Cục VT; Sở TTTT |
Quý …/20…
I. TỔNG HỢP HẠ TẦNG
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số liệu |
1 |
Tổng số Km cáp quang (cáp trục) |
Km |
|
2 |
Số lượng điểm truy nhập WiFi Internet công cộng (2=2.1+2.2+2.3) |
Điểm |
|
2.1 |
Doanh nghiệp tự triển khai |
Điểm |
|
2.2 |
Phối hợp với UBND tỉnh, thành phố |
Điểm |
|
2.3 |
Phối hợp với chủ các địa điểm công cộng |
Điểm |
|
II. SỐ LIỆU HẠ TẦNG THEO ĐỊA BÀN TỈNH/THÀNH PHỐ
TT |
Địa bàn |
Tổng số trạm BTS (2=3+4+5+6) |
Trong đó chia theo công nghệ |
Số thuê bao điện thoại di động sử dụng FeaturePhone |
Số thuê bao điện thoại di động sử dụng thiết bị điện thoại thông minh |
||||||||||
2G |
Node B |
E-Node B |
G-Node B |
Feature Phone 2G |
Feature Phone 3G |
Feature Phone 4G |
Hỗ trợ 3G |
Hỗ trợ 4G |
Hỗ trợ 5G |
||||||
Chỉ dúng thoại, tin nhắn |
Có dùng dữ liệu |
Chỉ dúng thoại, tin nhắn |
Có dùng dữ liệu |
Chỉ dúng thoại, tin nhắn |
Có dùng dữ liệu |
||||||||||
A |
B |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Toàn quốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hà Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
Cà Mau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP, LẬP BIỂU (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số) |
…, ngày … tháng … năm 20… NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số) |
3. Báo cáo về dung lượng kết nối Internet, nhà trạm viễn thông chia sẻ, sử dụng chung
3.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Kết nối quốc tế: Cổng kết nối quốc tế của doanh nghiệp; điểm cập bờ, điểm kết nối qua biên giới tại VN; điểm kết cuối kết nối của đối tác; phương thức kết nối; dung lượng băng thông quốc tế trang bị - Lit; dung lượng băng thông kết nối peering quốc tế; lưu lượng băng thông quốc tế sử dụng - Used capacity;
b) Kết nối Internet trong nước: Tên tổ chức kết nối đến; dung lượng kết nối (Gbps); Kết nối peering trong nước;
c) Số lượng vị trí nhà trạm chia sẻ, sử dụng chung.
3.2. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông.
3.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
3.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng quý (quý I, quý III), 6 tháng đầu năm và hằng năm (04 lần/năm).
3.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
b) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;
c) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
3.5. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 10 (đính kèm).
Mẫu số 10
(TÊN DOANH NGHIỆP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…… |
………, ngày … tháng … năm 20… |
Ngày hoàn thành thu thập thông tin: |
BÁO CÁO DUNG LƯỢNG KẾT NỐI CHIA SẺ HẠ TẦNG |
Đơn vị cung cấp thông tin: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông Đơn vị thu thập thông tin: Cục VT |
Quý …/20…
I. Tổng dung lượng kết nối viễn thông đường trục Bắc - Nam trang bị |
|
(Tbps) |
II. Tổng lưu lượng kết nối viễn thông đường trục Bắc - Nam sử dụng: |
|
|
III. Kết nối Internet trong nước |
|||||||
TT |
Tên tổ chức kết nối đến |
Dung lượng kết nối (Gbps) |
Kết nối peering trong nước |
Ghi chú |
|||
Tại |
Tại |
Tại TP.HCM |
Tại các tỉnh /thành phố còn lại |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
VNIX |
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Vị trí nhà trạm chia sẻ, sử dụng chung (áp dụng đối với DNVT di động)
TT |
DNVT có chia sẻ, dùng chung và doanh nghiệp xã hội hóa |
Tổng số vị trí nhà trạm |
Số lượng vị trí |
Ghi chú |
||
Tự xây dựng chia sẻ với DN khác |
Dùng chung |
Thuê của DN xã hội hóa |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
1 |
DNVT A |
|
|
|
|
|
2 |
DNVT B |
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số) |
…, ngày … tháng … năm 20… NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
4. Báo cáo về tổng đầu tư mạng lưới, xuất khẩu và nhập khẩu dịch vụ viễn thông
4.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Đầu tư cho viễn thông và công nghệ thông tin;
b) Xuất khẩu/nhập khẩu dịch vụ viễn thông.
4.2. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông.
4.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
4.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).
4.5. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
4.6. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 11 (đính kèm).
Mẫu số 11
(TÊN DOANH NGHIỆP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…… |
………, ngày … tháng … năm 20… |
Ngày hoàn thành thu thập thông tin: |
ĐẦU TƯ MẠNG LƯỚI, XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU DỊCH VỤ VIỄN THÔNG |
Đơn vị cung cấp thông tin: Doanh nghiệp viễn thông Đơn vị thu thập thông tin: Cục VT |
Năm 20…
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
|
I |
Đầu tư cho viễn thông và CNTT |
|
|
|
|
1 |
Tổng đầu tư cho lĩnh vực viễn thông và CNTT |
Triệu VNĐ |
|
|
|
1.1 |
Đầu tư cho dịch vụ băng rộng cố định |
Triệu VNĐ |
|
|
|
1.2 |
Đầu tư cho dịch vụ băng rộng di động |
Triệu VNĐ |
|
|
|
1.3 |
Đầu tư cho mạng viễn thông di động |
Triệu VNĐ |
|
|
|
1.4 |
Đầu tư cho mạng viễn thông cố định |
Triệu VNĐ |
|
|
|
1.5 |
Đầu tư cho R&D trong lĩnh vực ICT |
Triệu VNĐ |
|
|
|
1.6 |
Đầu tư cho dịch vụ nội dung |
Triệu VNĐ |
|
|
|
1.7 |
Đầu tư cho dịch vụ truyền hình |
Triệu VNĐ |
|
|
|
1.8 |
Đầu tư cho sản xuất thiết bị ICT |
Triệu VNĐ |
|
|
|
1.9 |
Đầu tư cho FinTech |
Triệu VNĐ |
|
|
|
II |
Xuất khẩu/nhập khẩu dịch vụ viễn thông |
|
|
|
|
2 |
Giá trị nhập khẩu dịch vụ viễn thông |
Triệu USD |
|
|
|
3 |
Giá trị xuất khẩu dịch vụ viễn thông |
Triệu USD |
|
|
|
|
..., ngày… tháng … năm 20… |
||||
TỔNG HỢP, LẬP BIỂU |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
||||
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số) |
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số) |
||||
|
Ghi chú |
Cột |
Nội dung |
(1) |
Là tổng số tiền đầu tư cho lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin doanh nghiệp đã giải ngân trong kỳ báo cáo. |
(2) |
Giá trị nhập khẩu dịch vụ viễn thông là số tiền doanh nghiệp viễn thông VN phải trả cho các doanh nghiệp viễn thông đối tác nước ngoài trong việc cùng phối hợp cung cấp dịch vụ viễn thông quốc tế cho khách hàng VN, chiều liên lạc (phát sinh lưu lượng) từ VN đi nước ngoài. |
(3) |
Giá trị xuất khẩu dịch vụ viễn thông là số tiền doanh nghiệp viễn thông nước ngoài phải trả cho các doanh nghiệp viễn thông đối tác VN trong việc cùng phối hợp cung cấp dịch vụ viễn thông quốc tế cho khách hàng nước ngoài, chiều liên lạc (phát sinh lưu lượng) từ nước ngoài vào VN. |
|
Ví dụ: |
|
Để tính được giá trị xuất khẩu dịch vụ điện thoại quốc tế, thực hiện như sau (các dịch vụ viễn thông khác áp dụng tương tự): |
|
Giả sử trong kỳ, doanh nghiệp viễn thông A của VN nhận được sản lượng điện thoại quốc tế đến từ 02 doanh nghiệp viễn thông của nước ngoài là doanh nghiệp B và doanh nghiệp C với số liệu tương ứng là (Ba) phút và (Ca) phút. |
|
Đơn giá cước kết cuối mỗi phút điện thoại doanh nghiệp B phải trả cho doanh nghiệp A (do A và B đã thỏa thuận) là (b1) đ/phút. Đơn giá cước kết cuối cuộc gọi doanh nghiệp C phải trả cho doanh nghiệp A (do A và C đã thỏa thuận) là (c1) đ/phút. Số liệu tính như sau: |
|
Giá trị xuất khẩu dịch vụ điện thoại của doanh nghiệp A = (Ba) * (b1) + (Ca) * (c1). |
|
Để tính được giá trị nhập khẩu dịch vụ điện thoại quốc tế, thực hiện như sau (các dịch vụ viễn thông khác áp dụng tương tự): |
|
Giá sử trong kỳ, doanh nghiệp A có sản lượng điện thoại quốc tế từ VN đi, qua 02 doanh nghiệp viễn thông nước ngoài là B và C, với số liệu tương ứng là (Ab) phút và (Ac) phút. |
|
Đơn giá cước kết cuối mỗi phút điện thoại doanh nghiệp A phải trả cho doanh nghiệp B là (b2) đ/phút. Đơn giá cước kết cuối cuộc gọi doanh nghiệp A phải trả cho doanh nghiệp C là (c2) đ/phút. Số liệu tính như sau: |
|
Giá trị nhập khẩu dịch vụ điện thoại của doanh nghiệp A = (Ab) * (b2) + (Ac) * (c2). |
|
Lưu ý: Doanh thu viễn thông quốc tế của doanh nghiệp được xác định bằng phương thức thanh toán bù trừ sản lượng đi/đến (doanh thu chênh lệch thanh toán quốc tế) - không phải là giá trị xuất khẩu hay nhập khẩu dịch vụ viễn thông. |
5. Báo cáo về dịch vụ viễn thông
5.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Thông tin về thuê bao điện thoại;
b) Thông tin về thuê bao truy nhập Internet;
c) Thông tin về lưu lượng và giá cước;
d) Số liệu về dịch vụ Mobile-Money.
5.2. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông.
5.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
5.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).
5.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
5.6. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 12 (đính kèm).
Mẫu số 12
(TÊN DOANH NGHIỆP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…… |
………, ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO DỊCH VỤ VIỄN THÔNG |
Đơn vị cung cấp thông tin: |
||||||
Ngày hoàn thành thu thập thông tin: |
Tháng …/20… |
Đơn vị thu thập thông tin: |
|||||
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
|||
---|---|---|---|---|---|---|---|
A |
B |
C |
1 |
2 |
|||
I |
Thuê bao điện thoại |
Thuê bao (TB) |
|
|
|||
1 |
Số lượng thuê bao điện thoại di động |
TB |
|
|
|||
Trong đó: |
|
|
|
||||
1.1 |
Thuê bao phát sinh lưu lượng thoại trên mạng 4G (VoLTE) |
TB |
|
|
|||
1.2 |
Thuê bao phát sinh lưu lượng thoại trên mạng 5G (VoLTE) |
TB |
|
|
|||
2 |
Số lượng thuê bao điện thoại di động đang hoạt động chỉ sử dụng thoại, tin nhắn (2=2.1+2.2) |
TB |
|
|
|||
2.1 |
Thuê bao trả trước |
TB |
|
|
|||
2.2 |
Thuê bao trả sau |
TB |
|
|
|||
3 |
Số lượng thuê bao điện thoại di động đang hoạt động có sử dụng dữ liệu (3=3.1+3.2) |
TB |
|
|
|||
3.1 |
Thuê bao trả trước |
TB |
|
|
|||
3.2 |
Thuê bao trả sau |
TB |
|
|
|||
II |
Thuê bao truy nhập Internet |
TB |
|
|
|||
4 |
Số lượng thuê bao truy nhập Internet băng rộng di động (BRDĐ) |
TB |
|
|
|||
Thuê bao băng rộng di động phân theo phương thức thanh toán cước và theo loại thiết bị đầu cuối thuê bao (9 = 9.1+9.2) |
|||||||
4.1 |
Số lượng thuê bao băng rộng di động là máy điện thoại (4.1=4.1.1+4.1.2) |
TB |
|
|
|||
4.1.1 |
Thuê bao trả trước |
TB |
|
(Thuê bao sử dụng dữ liệu (data) trên mạng 3G, 4G, 5G qua máy điện thoại) |
|||
4.1.2 |
Thuê bao trả sau |
TB |
|
||||
4.2 |
Số lượng thuê bao băng rộng di động là data card (4.2=4.2.1+4.2.2) |
TB |
|
|
|||
4.2.1 |
Thuê bao data card trả trước |
TB |
|
(Thuê bao sử dụng dữ liệu (data) trên mạng 3G, 4G, 5G thông qua các thiết bị USB và data card) |
|||
4.2.2 |
Thuê bao data card trả sau |
TB |
|
||||
5 |
Thuê bao trên mạng 3G |
TB |
|
Thuê bao được tính 01 lần trên mạng hoạt động có công nghệ cao nhất |
|||
6 |
Thuê bao trên mạng 4G |
TB |
|
||||
7 |
Thuê bao trên mạng 5G |
TB |
|
||||
8 |
Số lượng thuê bao di động mạng M2M |
TB |
|
|
|||
Số thuê bao di động mạng M2M phân theo công nghệ cao nhất mà thiết bị đầu cuối hỗ trợ (8=8.1+..+8.3) |
|||||||
8.1 |
Đầu cuối hỗ trợ 3G |
TB |
|
|
|||
8.2 |
Đầu cuối hỗ trợ 4G |
TB |
|
|
|||
8.3 |
Đầu cuối hỗ trợ 5G |
TB |
|
|
|||
Số thuê bao di động mạng M2M phân theo công nghệ mạng thực tế hoạt động (8=8.4+8.5+8.6) |
|||||||
8.4 |
Mạng 3G |
TB |
|
Thuê bao được tính 01 lần trên mạng hoạt động có công nghệ cao nhất |
|||
8.5 |
Mạng 4G |
TB |
|
||||
8.6 |
Mạng 5G |
TB |
|
||||
9 |
Số lượng thuê bao điện thoại di động sử dụng thiết bị điện thoại feature phone |
TB |
|
|
|||
Số thuê bao phân theo công nghệ cao nhất mà thiết bị feature fphone đầu cuối hỗ trợ (9= 9.1+9.2+ 9.3) |
|||||||
9.1 |
Chỉ hỗ trợ công nghệ 2G |
TB |
|
|
|||
9.2 |
Có hỗ trợ công nghệ cao nhất là 3G |
TB |
|
|
|||
9.3 |
Có hỗ trợ công nghệ cao nhất là 4G |
TB |
|
|
|||
10 |
Số lượng thuê bao điện thoại di động sử dụng điện thoại thông minh (smartphone) |
TB |
|
|
|||
Số thuê bao phân theo công nghệ cao nhất mà thiết bị smartphone đầu cuối hỗ trợ (10=10.1+10.2+10.3) |
|||||||
10.1 |
Số lượng thuê bao điện thoại di động sử dụng thiết bị điện thoại thông minh hỗ trợ công nghệ cao nhất 3G (10.1=10.1.1+10.1.2) |
TB |
|
|
|||
10.1.1 |
Chỉ sử dụng dịch vụ thoại, tin nhắn |
TB |
|
|
|||
10.1.2 |
Có sử dụng dịch vụ dữ liệu |
TB |
|
|
|||
10.2 |
Số lượng thuê bao điện thoại di động sử dụng thiết bị điện thoại thông minh hỗ trợ công nghệ cao nhất 4G (10.2=10.2.1+10.2.2) |
TB |
|
|
|||
10.2.1 |
Chỉ sử dụng dịch vụ thoại, tin nhắn |
TB |
|
|
|||
10.2.2 |
Có sử dụng dịch vụ dữ liệu |
TB |
|
|
|||
10.2.3 |
Số lượng thuê bao điện thoại di động sử dụng thiết bị điện thoại thông minh hỗ trợ công nghệ cao nhất 4G có hỗ trợ VoLTE |
TB |
|
|
|||
10.3 |
Số lượng thuê bao điện thoại di động sử dụng thiết bị điện thoại thông minh hỗ trợ công nghệ cao nhất 5G (10.3=10.3.1+10.3.2) |
TB |
|
|
|||
10.3.1 |
Chỉ sử dụng dịch vụ thoại, tin nhắn |
TB |
|
|
|||
10.3.2 |
Có sử dụng dịch vụ dữ liệu |
TB |
|
|
|||
10.3.3 |
Số lượng thuê bao điện thoại di động sử dụng thiết bị điện thoại thông minh hỗ trợ công nghệ cao nhất 5G có hỗ trợ VoLTE |
TB |
|
|
|||
III |
Lưu lượng và giá cước |
|
|||||
11 |
Số lượng tin nhắn đã gửi |
Tin nhắn |
|
|
|||
12 |
Tổng lưu lượng gọi điện thoại di động trong nước (12=12.1+12.2) |
Phút |
|
|
|||
12.1 |
Gọi nội mạng |
Phút |
|
|
|||
12.2 |
Gọi ngoại mạng |
Phút |
|
|
|||
Tổng lưu lượng gọi điện thoại di động trong nước phân theo công nghệ (12=12.3+..+12.6) |
|||||||
12.3 |
Trên mạng 2G |
Phút |
|
|
|||
12.4 |
Trên mạng 3G |
Phút |
|
|
|||
12.5 |
Trên mạng 4G |
Phút |
|
|
|||
12.6 |
Trên mạng 5G |
Phút |
|
|
|||
13 |
Tổng lưu lượng truy nhập Internet băng rộng di động (BRDĐ) |
GB |
|
|
|||
Tổng lưu lượng Internet BRDĐ phân chia theo công nghệ (13=13.1+..+13.3) |
|||||||
13.1 |
Trên mạng 3G |
GB |
|
|
|||
13.2 |
Trên mạng 4G |
GB |
|
|
|||
13.3 |
Trên mạng 5G |
GB |
|
|
|||
14 |
Lưu lượng truy nhập Internet bình quân 1 thuê bao băng rộng di động |
GB /thuê bao |
|
|
|||
15 |
Tổng lưu lượng truy nhập Internet băng rộng cố định |
GB |
|
|
|||
16 |
Lưu lượng truy nhập Internet bình quân 1 thuê bao băng rộng cố định |
GB /thuê bao |
|
|
|||
17 |
Tổng lưu lượng thoại di động quốc tế chiều đi |
Phút |
|
|
|||
18 |
Tổng lưu lượng thoại di động quốc tế chiều về |
Phút |
|
|
|||
19 |
Giá cước trung bình một tin nhắn |
VNĐ /tin nhắn |
|
|
|||
20 |
Giá cước trung bình một phút điện thoại di động trong nước |
VNĐ /phút |
|
|
|||
Trong đó |
|||||||
20.1 |
Phút nội mạng |
VNĐ /phút |
|
|
|||
20.2 |
Phút ngoại mạng |
VNĐ /phút |
|
|
|||
21 |
Giá cước truy nhập Internet trung bình của dịch vụ kênh thuê riêng (Leased-line) |
VNĐ /thuê bao |
|
|
|||
22 |
Giá cước truy nhập Internet trung bình của dịch vụ đường cáp quang (FTTH) |
VNĐ /thuê bao |
|
|
|||
23 |
Giá cước truy nhập Internet trung bình của dịch vụ cáp truyền hình (CATV) |
VNĐ /thuê bao |
|
|
|||
24 |
Giá cước truy nhập Internet trung bình của dịch vụ đường dây thuê bao số (xDSL) |
VNĐ /thuê bao |
|
|
|||
25 |
Chỉ số ARPU tính trên các thuê bao băng rộng cố định |
VNĐ /thuê bao /tháng |
|
|
|||
26 |
Giá cước truy nhập trung bình của 1 thuê bao băng rộng di động |
VNĐ /GB |
|
|
|||
27 |
Chỉ số ARPU tính trên các thuê bao di động đang hoạt động |
VNĐ /thuê bao /tháng |
|
|
|||
28 |
Chỉ số ARPU tính trên các thuê bao băng rộng di động đang hoạt động |
VNĐ /thuê bao/tháng |
|
|
|||
Trong đó |
|||||||
28.1 |
Thuê bao 3G |
VNĐ /thuê bao /tháng |
|
|
|||
28.2 |
Thuê bao 4G |
VNĐ /thuê bao /tháng |
|
|
|||
28.3 |
Thuê bao 5G |
VNĐ /thuê bao /tháng |
|
|
|||
IV |
Số liệu về dịch vụ Mobile-Money |
|
|||||
29 |
Tổng số thuê bao di động sử dụng tài khoản Mobile-Money |
Thuê bao |
|
|
|||
30 |
Tổng số giao dịch Mobile-Money |
1000 giao dịch |
|
|
|||
Tổng số giao dịch Mobile-Money phân theo các nhóm (30=30.1+...+30.10) |
|||||||
30.1 |
Giao dịch Nạp tiền mặt vào tài khoản Mobile-Money tại điểm kinh doanh |
1000 giao dịch |
|
|
|||
30.2 |
Giao dịch Nạp tiền vào tài khoản Mobile-Money từ tài khoản thanh toán của khách hàng |
1000 giao dịch |
|
|
|||
30.3 |
Giao dịch Nạp tiền vào tài khoản Mobile-Money từ Ví điện tử tại chính doanh nghiệp của khách hàng |
1000 giao dịch |
|
|
|||
30.4 |
Giao dịch Rút tiền mặt từ tài khoản Mobile-Money tại điểm kinh doanh |
1000 giao dịch |
|
|
|||
30.5 |
Giao dịch Rút tiền từ tài khoản Mobile-Money về tài khoản thanh toán của khách hàng |
1000 giao dịch |
|
|
|||
30.6 |
Giao dịch Rút tiền từ tài khoản Mobile-Money về Ví điện tử tại chính doanh nghiệp của khách hàng |
1000 giao dịch |
|
|
|||
30.7 |
Giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ |
1000 giao dịch |
|
|
|||
30.8 |
Giao dịch chuyển tiền giữa các tài khoản Mobile-Money của khách hàng trong cùng hệ thống của doanh nghiệp |
1000 giao dịch |
|
|
|||
30.9 |
Giao dịch chuyển tiền giữa tài khoản Mobile-Money của khách hàng với tài khoản thanh toán tại ngân hàng |
1000 giao dịch |
|
|
|||
30.10 |
Giao dịch chuyển tiền giữa tài khoản Mobile-Money của khách hàng với Ví điện tử do chính doanh nghiệp cung ứng |
1000 giao dịch |
|
|
|||
31 |
Tổng số tiền thực hiện qua giao dịch Mobile-Money |
Tỷ đồng |
|
|
|||
Tổng số tiền thực hiện qua giao dịch Mobile-Money phân theo các nhóm (31=31.1+..+31.10) |
|||||||
31.1 |
Giao dịch Nạp tiền mặt vào tài khoản Mobile-Money tại điểm kinh doanh |
Tỷ đồng |
|
|
|||
31.2 |
Giao dịch Nạp tiền vào tài khoản Mobile-Money từ tài khoản thanh toán của khách hàng |
Tỷ đồng |
|
|
|||
31.3 |
Giao dịch Nạp tiền vào tài khoản Mobile-Money từ Ví điện tử tại chính doanh nghiệp của khách hàng |
Tỷ đồng |
|
|
|||
31.4 |
Giao dịch Rút tiền mặt từ tài khoản Mobile-Money tại điểm kinh doanh |
Tỷ đồng |
|
|
|||
31.5 |
Giao dịch Rút tiền từ tài khoản Mobile-Money về tài khoản thanh toán của khách hàng |
Tỷ đồng |
|
|
|||
31.6 |
Giao dịch Rút tiền từ tài khoản Mobile-Money về Ví điện tử tại chính doanh nghiệp của khách hàng |
Tỷ đồng |
|
|
|||
31.7 |
Giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ |
Tỷ đồng |
|
|
|||
31.8 |
Giao dịch chuyển tiền giữa các tài khoản Mobile-Money của khách hàng trong cùng hệ thống của doanh nghiệp |
Tỷ đồng |
|
|
|||
31.9 |
Giao dịch chuyển tiền giữa tài khoản Mobile-Money của khách hàng với tài khoản thanh toán tại ngân hàng |
Tỷ đồng |
|
|
|||
31.10 |
Giao dịch chuyển tiền giữa tài khoản Mobile-Money của khách hàng với Ví điện tử do chính doanh nghiệp cung ứng |
Tỷ đồng |
|
|
|||
32 |
Tổng số điểm kinh doanh dịch vụ Mobile-Money của doanh nghiệp |
Điểm |
|
|
|||
33 |
Tổng số đơn vị chấp nhận thanh toán bằng tài khoản Mobile-Money |
Đơn vị |
|
|
|||
34 |
Tổng doanh thu dịch vụ Mobile-Money |
Tỷ đồng |
|
|
|||
|
..., ngày… tháng … năm 20… |
||||||
TỔNG HỢP, LẬP BIỂU |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
||||||
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số) |
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số) |
||||||
6. Báo cáo về số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã, số viễn thông
6.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất;
b) Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh;
c) Mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người;
d) Mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị;
đ) Số thuê bao điện thoại Internet;
e) Mã điểm báo hiệu quốc gia, quốc tế; Số dịch vụ gọi tự do; Số dịch vụ gọi giá cao; Số dịch vụ giải đáp thông tin; Số dịch vụ tin nhắn ngắn; Các mã, số viễn thông khác: Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng.
6.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ mã, số viễn thông.
6.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
6.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).
6.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
6.6. Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ mã, số viễn thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 13 (đính kèm).
Mẫu số 13
TÊN CƠ QUAN/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. |
……, ngày... tháng... năm... |
Báo cáo số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã, số viễn thông năm …(*)
Kính gửi: Cục Viễn thông
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số …../2015/TT-BTTTT ngày ….. tháng …. năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông, (tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp) có trụ sở chính tại địa chỉ …… báo cáo số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã, số viễn thông năm ….. như sau:
1. Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất
- Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất (bao gồm số thuê bao cố định hữu tuyến và số thuê bao cố định vô tuyến) được thống kê theo tỉnh, thành phố căn cứ vào địa chỉ của chủ thuê bao trong hợp đồng sử dụng dịch vụ hoặc đăng ký sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông;
- Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất được tính lũy kế đến … giờ … phút ngày … tháng … của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 1.
Bảng 1
TT |
Mã Vùng (1) |
Tên tỉnh, thành phố |
Số lượng thuê bao đang hoạt động |
Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống(4) |
Số lượng thuê bao đã được phân bổ |
Hiệu suất sử dụng (%) |
|||||||||||||
Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều (2) |
Số lượng thuê bao đang bị khóa 1 chiều(3) |
Tổng cộng |
|||||||||||||||||
Hữu tuyến |
Vô tuyến |
Tổng |
Hữu tuyến |
Vô tuyến |
Tổng |
|
|
|
|
||||||||||
1 |
203 |
Quảng Ninh |
a1 |
b1 |
c1=a1+b1 |
d1 |
e1 |
g1=d1+e1 |
h1=c1+g1 |
i1 |
k1 |
l1=(h1+i1)/k1*100 |
|||||||
2 |
204 |
Bắc Giang |
a2 |
b2 |
c2=a2+b2 |
d2 |
e2 |
g2=d2+e2 |
h2=c2+g2 |
i2 |
k2 |
l2=(h2+i2)/k2*100 |
|||||||
…. |
297 |
Kiên Giang |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
|
…. |
…. |
|||||||
299 |
Sóc Trăng |
||||||||||||||||||
Tổng cộng: |
A=a1+a2+… |
B=b1+b2+… |
C=c1+c2+… |
D=d1+d2+… |
E=e1+e2+… |
G=g1+g2+… |
H=h1+h2+… |
I=i1+i2+… |
K=k1+k2+… |
L=(H+I)/K*100 |
|||||||||
Ghi chú:
(1) Các hàng trong Bảng 1 được sắp xếp theo mã vùng từ số nhỏ đến số lớn.
(2) Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều: Là số lượng thuê bao đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(3) Số lượng thuê bao đang bị khóa 1 chiều: Là số lượng thuê bao đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.
(4) Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao đang bị khóa cả chiều đi và chiều đến (bao gồm cả thuê bao cố định hữu tuyến và thuê bao cố định vô tuyến) nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.
2. Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh
- Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh được thống kê theo tỉnh, thành phố căn cứ vào địa chỉ của chủ thuê bao trong hợp đồng sử dụng dịch vụ (không tính các trạm VSAT sử dụng làm trung kế truyền dẫn nội mạng của doanh nghiệp).
- Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh được tính lũy kế đến … giờ … phút ngày … tháng … của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 2.
Bảng 2
TT |
Mã Vùng (1) |
Tên tỉnh, thành phố |
Số lượng thuê bao đang hoạt động |
Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống(4) |
Số lượng thuê bao đã được phân bổ |
Hiệu suất sử dụng (%) |
||
Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều(2) |
Số lượng thuê bao đang bị khóa 1 chiều |
Tổng cộng |
||||||
1 |
203 |
Quảng Ninh |
a1 |
b1 |
c1=a1+b1 |
d1 |
e1 |
g1=(c1+d1)/e1*100 |
2 |
204 |
Bắc Giang |
a2 |
b2 |
c2=a2+b2 |
d2 |
e2 |
g2=(c2+d2)/e2 *100 |
.… |
297 |
Kiên Giang |
.… |
.… |
.… |
.… |
.… |
.… |
299 |
Sóc Trăng |
|||||||
Tổng cộng: |
A=a1+a2+… |
B=b1+b2+… |
C=c1+c2+… |
D=d1+d2+… |
E=e1+e2+… |
G=(C+D)/E*100 |
Ghi chú:
(1) Các hàng trong Bảng 2 được sắp xếp theo mã vùng từ số nhỏ đến số lớn.
(2) Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều: Là số lượng thuê bao đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(3) Số lượng thuê bao đang bị khóa 1 chiều: Là số lượng thuê bao đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.
(4) Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao đang bị khóa cả chiều đi và chiều đến nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.
3. Mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người
- Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người (H2H) bao gồm cả thuê bao trả trước và thuê bao trả sau;
- Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người được tính đến … giờ … phút ngày … tháng … của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 3.
Bảng 3
TT |
Mã Mạng (1) |
Số lượng thuê bao đang hoạt động |
Tổng cộng |
Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống(6) |
Số lượng thuê bao chưa kích hoạt(7) |
Số lượng thuê bao đang chờ phát hành(8) |
Số lượng thuê bao đã được phân bổ |
Hiệu suất sử dụng (%) |
|||||
Số lượng thuê bao trả trước |
Số lượng thuê bao trả sau |
||||||||||||
Đang mở 2 chiều(2) |
Đang bị khóa 1 chiều(3) |
Tổng |
Đang mở 2 chiều(4) |
Đang bị khóa 1 chiều(5) |
Tổng |
||||||||
1 |
|
a1 |
b1 |
c1=a1+b1 |
d1 |
e1 |
g1=d1+e1 |
h1=c1+g1 |
i1 |
k1 |
l1 |
m1 |
n1=(h1+i1)/m1*100 |
2 |
|
a2 |
b2 |
c2=a2+b2 |
d2 |
e2 |
g2=d2+e2 |
h2=c2+g2 |
i2 |
k2 |
l2 |
m2 |
n2=(h2+i2)/m2*100 |
.… |
.… |
.… |
.… |
.… |
.… |
.… |
.… |
.… |
.… |
.… |
.… |
.… |
.… |
Tổng cộng: |
A=a1+a2+…. |
B=b1+b2+… |
C=c1+c2+… |
D=d1+d2+… |
E=e1+e2+… |
G=g1+g2+… |
H=h1+h2+… |
I=i1+i2+… |
K=k1+k2+… |
L=l1+l2+… |
M=m1+m2+… |
N=(H+I)/M*100 |
Ghi chú:
(1) Các hàng trong Bảng 3 được sắp xếp theo mã mạng từ số nhỏ đến số lớn.
(2) Số lượng thuê bao trả trước đang mở 2 chiều: Là số lượng thuê bao trả trước đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(3) Số lượng thuê bao trả trước đang bị khóa 1 chiều: Là số lượng thuê bao trả trước đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.
(4) Số lượng thuê bao trả sau đang mở 2 chiều: Là số lượng thuê bao trả sau đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(5) Số lượng thuê bao trả sau đang bị khóa 1 chiều: Là số lượng thuê bao trả sau đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.
(6) Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao (bao gồm cả thuê bao trả trước và thuê bao trả sau) đang bị khóa cả chiều đi và chiều đến nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.
(7) Số lượng thuê bao chưa kích hoạt: Được tính bao gồm số lượng thuê bao chưa đăng ký thông tin thuê bao hoặc đã đăng ký thông tin thuê bao nhưng chưa kích hoạt đối với thuê bao trả trước và số lượng thuê bao chưa ký hợp đồng sử dụng dịch vụ hoặc đã ký hợp đồng sử dụng dịch vụ nhưng chưa kích hoạt đối với thuê bao trả sau.
(8) Số lượng thuê bao đang chờ phát hành: Là số lượng SIM thuê bao chưa được đưa tới kênh phân phối (đại lý).
4. Mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị
- Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị (M2M) bao gồm cả thuê bao trả trước và thuê bao trả sau;
- Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị được tính đến … giờ … phút ngày … tháng … của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 4.
Bảng 4
TT |
Mã mạng (1) |
Số lượng thuê bao đang hoạt động |
Tổng cộng |
Số lượng thuê bao bị khóa đang lưu giữ trên hệ thống (4) |
Số lượng thuê bao chưa kích hoạt (5) |
Số lượng thuê bao đang chờ phát hành (6) |
Số lượng thuê bao đã được phân bổ |
Hiệu suất sử dụng (%) |
|
Số lượng thuê bao trả trước đang mở(2) |
Số lượng thuê bao trả sau đang mở(3) |
||||||||
1 |
|
a1 |
b1 |
c1=a1+b1 |
d1 |
e1 |
g1 |
h1 |
i1=(c1+d1)/h1*100 |
1 |
|
a2 |
b2 |
c2=a2+b2 |
d2 |
e2 |
g2 |
h2 |
i2=(c2+d2)/h2*100 |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
Tổng cộng: |
A=a1+a2+…. |
B=b1+b2+… |
C=c1+c2+… |
D=d1+d2+… |
E=e1+e2+… |
G=g1+g2+… |
H=h1+h2+… |
I=(C+D)/H*100 |
Ghi chú:
(1) Các hàng trong Bảng 4 được sắp xếp theo mã mạng từ số nhỏ đến số lớn.
(2) Số lượng thuê bao trả trước đang mở: Là số lượng thuê bao trả trước đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(3) Số lượng thuê bao trả sau đang mở: Là số lượng thuê bao trả sau đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(4) Số lượng thuê bao bị khóa đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao (bao gồm cả thuê bao trả trước và thuê bao trả sau) bị khóa cả chiều đi và chiều đến nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.
(5) Số lượng thuê bao chưa kích hoạt: Được tính bao gồm số lượng thuê bao chưa đăng ký thông tin thuê bao hoặc đã đăng ký thông tin thuê bao nhưng chưa kích hoạt đối với thuê bao trả trước và số lượng thuê bao chưa ký hợp đồng sử dụng dịch vụ hoặc đã ký hợp đồng sử dụng dịch vụ nhưng chưa kích hoạt đối với thuê bao trả sau.
(6) Số lượng thuê bao đang chờ phát hành: Là số lượng SIM thuê bao chưa được đưa tới kênh phân phối (đại lý).
5. Số thuê bao điện thoại Internet
- Số thuê bao điện thoại Internet được thống kê theo tỉnh, thành phố căn cứ vào địa chỉ của chủ thuê bao trong hợp đồng sử dụng dịch vụ hoặc đăng ký sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông;
- Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số thuê bao điện thoại Internet được tính lũy kế đến … giờ … phút ngày … tháng … của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 5.
Bảng 5
TT |
Mã Vùng (1) |
Tên tỉnh, thành phố |
Số lượng thuê bao đang hoạt động |
Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống(4) |
Số lượng thuê bao đã được phân bổ |
Hiệu suất sử dụng (%) |
||
Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều (2) |
Số lượng thuê bao đang bị khóa 1 chiều (3) |
Tổng cộng |
||||||
1 |
203 |
Quảng Ninh |
a1 |
b1 |
c1=a1+b1 |
d1 |
e1 |
g1=(c1+d1)/e1*100 |
2 |
204 |
Bắc Giang |
a2 |
b2 |
c2=a2+b2 |
d2 |
e2 |
g2=(c2+d2)/e2* 100 |
…. |
297 |
Kiên Giang |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
299 |
Sóc Trăng |
|||||||
Tổng cộng: |
A=a1+a2+…. |
B=b1+b2+… |
C=c1+c2+… |
D=d1+d2+… |
E=e1+e2+… |
G=(C+D)/E*100 |
Ghi chú:
(1) Các hàng trong Bảng 5 được sắp xếp theo mã vùng từ số nhỏ đến số lớn.
(2) Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều: Là số lượng thuê bao đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(3) Số lượng thuê bao đang bị khóa 1 chiều: Là số lượng thuê bao đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.
(4) Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao đang bị khóa cả chiều đi và chiều đến nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.
6. Mã điểm báo hiệu quốc gia
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã điểm báo hiệu quốc gia được tính lũy kế đến … giờ … phút ngày … tháng … của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 6.
Bảng 6
TT |
Mã, khối mã đang sử dụng |
Mã, khối mã đang không sử dụng |
Số lượng mã đã được phân bổ |
Hiệu suất sử dụng (%) |
||
Mã, khối mã |
Số lượng |
Mã, khối mã |
Số lượng |
|||
1 |
(Liệt kê các mã, khối mã đang sử dụng) |
A |
(Liệt kê các mã, khối mã đang không sử dụng) |
B |
C |
D=A/C*100 |
7. Mã điểm báo hiệu quốc tế
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã điểm báo hiệu quốc tế được tính lũy kế đến … giờ … phút ngày … tháng … của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 6.
8. Số dịch vụ gọi tự do
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số dịch vụ gọi tự do được tính lũy kế đến … giờ … phút ngày … tháng … của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 7.
Bảng 7
TT |
Số dịch vụ đang sử dụng |
Tên, địa chỉ, số điện thoại, email của đơn vị sử dụng |
Mục đích sử dụng, Loại hình dịch vụ |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
.… |
…. |
…. |
…. |
Số lượng số dịch vụ đang sử dụng: |
A |
||
Số lượng số dịch vụ đang không sử dụng: |
B |
||
Số lượng số dịch vụ đã được phân bổ: |
C |
||
Hiệu suất sử dụng (%): |
D=A/C*100 |
9. Số dịch vụ gọi giá cao
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số dịch vụ gọi giá cao được tính lũy kế đến … giờ … phút ngày … tháng … của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 7.
10. Số dịch vụ giải đáp thông tin
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số dịch vụ giải đáp thông tin được tính lũy kế đến … giờ … phút ngày … tháng … của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 8.
Bảng 8
TT |
Số dịch vụ đang sử dụng |
Mục đích sử dụng, |
Tên các doanh nghiệp viễn thông đã kết nối |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
.… |
.… |
.… |
.… |
Số lượng số dịch vụ đang sử dụng: |
A |
||
Số lượng số dịch vụ đang không sử dụng: |
B |
||
Số lượng số dịch vụ đã được phân bổ: |
C |
||
Hiệu suất sử dụng (%): |
D=A/C*100 |
11. Số dịch vụ tin nhắn ngắn
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số dịch vụ tin nhắn ngắn được tính lũy kế đến … giờ … phút ngày … tháng … của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 8.
12. Các mã, số viễn thông khác
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng các mã, số viễn thông khác được tính lũy kế đến … giờ … phút ngày … tháng … của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 9.
Bảng 9
TT |
Tên mã, số (1) |
Mã, số đang sử dụng |
Mã, số đang không sử dụng |
Số lượng mã, số đã được phân bổ |
||
Mã, số |
Số lượng |
Mã, số |
Số lượng |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
Ghi chú:
(1) Tên mã, số: Tên mã số có thể là mã dịch vụ điện thoại thanh toán giá cước ở nước ngoài, mã dịch vụ điện thoại VoIP, mã dịch vụ truyền số liệu, mã nhà khai thác, mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất, mã nhận dạng mạng số liệu.
(Tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp) cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo này.
Trường hợp cần làm rõ thêm nội dung trong báo cáo này, xin liên hệ (tên, số điện thoại và địa chỉ email người lập báo cáo).
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
(*) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ mã, số viễn thông nào thì báo cáo đầy đủ số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã, số viễn thông đó.
7. Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông đối với các dịch vụ viễn thông
7.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Thông tin về doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp; Địa chỉ; Điện thoại; Fax;
b) Đầu mối về quản lý chất lượng của doanh nghiệp: Tên, Địa chỉ, Điện thoại, Fax;
c) Số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà doanh nghiệp có cung cấp dịch vụ viễn thông;
d) Tổng số khách hàng (thuê bao) tính đến hết kỳ báo cáo.
7.2. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp viễn thông được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
7.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
7.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng quý (quý I, quý III), 6 tháng đầu năm và hằng năm (04 lần/năm).
7.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
b) Báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;
c) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
7.6. Các doanh nghiệp viễn thông được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 14 (đính kèm).
Mẫu số 14
(TÊN DOANH NGHIỆP ĐƯỢC BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG) _______ Số: / V/v Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ................, ngày.....tháng.....năm........... |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Tên dịch vụ: …
Quý … năm …
________
Kính gửi: Cục Viễn thông
1. Doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp được Bộ Thông tin và truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
2. Đơn vị đầu mối về quản lý chất lượng của doanh nghiệp:
Tên đơn vị:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
3. Số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà doanh nghiệp có cung cấp dịch vụ viễn thông: ………..…
4. Tổng số khách hàng (thuê bao) tính đến hết quý báo cáo: …………
Nơi nhận:
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
BẢN CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
Quý: … năm …
(Kèm theo Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông số … ngày… tháng… năm … của “tên doanh nghiệp viễn thông”)
Số TT |
Tên chỉ tiêu
Tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công |
Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi |
Độ khả dụng của dịch vụ |
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ |
Hồi âm khiếu nại của khách hàng |
Dịch vụ trợ giúp khách hàng |
|
Thời gian cung cấp dịch vụ trợ giúp khách hàng bằng nhân công qua điện thoại |
Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ trợ giúp khách hàng chiếm mạch thành công và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên toàn mạng |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ để lập báo cáo phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2015/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất.
- Tại các ô giao nhau giữa cột tên chỉ tiêu và dòng tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ³ hoặc £.
- Tại các ô giao nhau giữa cột chỉ tiêu Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ và dòng tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ghi số lượng khiếu nại của khách hàng bằng văn bản về chất lượng dịch vụ trên từng tỉnh, thành phố.
- Tại các ô giao nhau giữa dòng Trên toàn mạng và các cột chỉ tiêu doanh nghiệp ghi giá trị chỉ tiêu tính được theo phương pháp xác định quy định tại QCVN 36:2015/BTTTT trên phạm vi toàn quốc.
- Đối với các chỉ tiêu Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công, Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi và Dịch vụ trợ giúp khách hàng: doanh nghiệp sử dụng phương pháp giám sát để xác định số liệu..
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)
BẢN CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ..........(*)
Quý: … năm …
(Kèm theo Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông số … ngày… tháng… năm … của “tên doanh nghiệp viễn thông”)
Số TT |
Tên chỉ tiêu
Tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Độ khả dụng của dịch vụ |
Thời gian khắc phục mất kết nối |
Thời gian thiết lập dịch vụ |
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ |
Hồi âm khiếu nại của khách hàng |
Dịch vụ trợ giúp khách hàng |
||||
Có sẵn đường dây thuê bao |
Chưa có đường dây thuê bao |
||||||||||
Nội thành, thị xã |
Thị trấn, xã |
Nội thành, thị xã |
Thị trấn, xã |
Thời gian cung cấp dịch vụ trợ giúp khách hàng bằng nhân công qua điện thoại |
Tỷ lệ (%) cuộc gọi tới dịch vụ trợ giúp khách hàng chiếm mạch thành công, gửi yêu cầu kết nối đến điện thoại viên và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên toàn mạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT |
Tên chỉ tiêu
Hướng kết nối |
Mức chiếm dụng băng thông trung bình |
|
Hướng đi |
Hướng về |
||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
Ghi chú:
- (*) Tên công nghệ sử dụng là một trong 02 công nghệ: FTTH/xPON, Modem cáp truyền hình,
- Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ để lập báo cáo phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2019/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất.
- Tại các ô giao nhau giữa cột tên chỉ tiêu và dòng tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ³ hoặc £.
- Tại các ô giao nhau giữa dòng Trên toàn mạng và các cột chỉ tiêu doanh nghiệp ghi giá trị chỉ tiêu tính được theo phương pháp xác định quy định tại QCVN 34:2019/BTTTT trên phạm vi toàn quốc.
- Tại các ô giao nhau giữa cột tên chỉ tiêu và dòng hướng kết nối phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ³ hoặc £.
- Hướng kết nối được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2019/BTTTT.
- Chỉ tiêu Dịch vụ trợ giúp khách hàng doanh nghiệp sử dụng phương pháp giám sát để xác định số liệu.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)
BẢN CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
Quý: … năm …
(Kèm theo Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông số … ngày… tháng… năm … của “tên doanh nghiệp viễn thông”)
Số TT |
Tên chỉ tiêu
Tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ |
Hồi âm khiếu nại của khách hàng |
Dịch vụ trợ giúp khách hàng |
|
Thời gian cung cấp dịch vụ trợ giúp khách hàng bằng nhân công qua điện thoại |
Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ trợ giúp khách hàng chiếm mạch thành công, gửi yêu cầu kết nối đến điện thoại viên và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
: : |
|
|
|
|
|
|
Trên toàn mạng |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ để lập báo cáo phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 81:2019/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất.
- Tại các ô giao nhau giữa cột tên chỉ tiêu và dòng tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ³ hoặc £..
- Tại các ô giao nhau giữa cột chỉ tiêu Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ và dòng tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ghi số lượng khiếu nại của khách hàng bằng văn bản về chất lượng dịch vụ trên từng tỉnh, thành phố.
- Tại các ô giao nhau giữa dòng Trên toàn mạng và các cột chỉ tiêu doanh nghiệp ghi giá trị chỉ tiêu tính được theo phương pháp xác định quy định tại QCVN 81:2019/BTTTT trên phạm vi toàn quốc.
- Chỉ tiêu Dịch vụ trợ giúp khách hàng doanh nghiệp sử dụng phương pháp giám sát để xác định số liệu.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)
Mục 4
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
1. Báo cáo hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng tại địa phương
1.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Tình hình thực hiện các quy định pháp luật về quản lý trò chơi điện tử;
b) Công tác ban hành, hướng dẫn triển khai các văn bản về quản lý trò chơi điện tử của địa phương;
c) Công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng của doanh nghiệp đăng ký có trụ sở tại địa phương;
d) Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động cung cấp trò chơi điện tử trên mạng của các doanh nghiệp có hệ thống máy chủ đặt tại địa phương;
đ) Các trò chơi điện tử trên mạng không phép hoặc trò chơi có nội dung vi phạm quy định của pháp luật về quản lý trò chơi điện tử trên mạng đang được cung cấp tại Việt Nam;
e) Khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề xuất.
1.2. Đối tượng thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
1.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).
1.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).
1.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
1.6. Các Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 15 (đính kèm).
Mẫu số 15
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … /BC-STTTT |
…, ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ, CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kính gửi: |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố............ báo cáo hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng trên địa bàn từ …/…/... đến hết ngày …/…/... như sau:
1) Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý trò chơi điện tử.
2) Công tác ban hành, hướng dẫn triển khai các văn bản về quản lý trò chơi điện tử của địa phương.
3) Công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng của doanh nghiệp đăng ký có trụ sở tại địa phương: tình hình thực hiện các quy định tại giấy phép, việc đáp ứng các điều kiện kỹ thuật, nội dung trò chơi, xử lý vi phạm (nếu có), những vấn đề phát sinh liên quan đến công tác quản lý, kiến nghị đề xuất.
4) Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động cung cấp trò chơi điện tử trên mạng của các doanh nghiệp có hệ thống máy chủ đặt tại địa phương.
5) Các trò chơi điện tử trên mạng không phép hoặc trò chơi có nội dung vi phạm quy định của pháp luật về quản lý trò chơi điện tử trên mạng đang được cung cấp tại Việt Nam
TT |
Tên trò chơi |
Tên miền hoặc IP cung cấp trò chơi |
Tên doanh nghiệp phát hành |
Thể loại trò chơi (G1, G2, G3, G4) |
Thu phí tại Việt Nam (Có/Không) |
Các kênh thu phí (tin nhắn, thẻ cào, các dịch vụ trung gian thanh toán…) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
6) Khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề xuất.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
2. Báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng
2.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Thông tin chung về doanh nghiệp;
b) Số liệu chung;
c) Bảng kê các trò chơi điện tử đã và đang cung cấp, bao gồm các thông tin về trò chơi G1 và G2, G3, G4; các trò chơi đã cung cấp; những thay đổi trong trò chơi;
d) Những khó khăn, vướng mắc;
đ) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
2.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử.
2.3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử);
b) Sở Thông tin và Truyền thông.
2.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (02 lần/năm).
2.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;
b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
2.6. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 16 (đính kèm).
Mẫu số 16
(TÊN DOANH NGHIỆP) _________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) ………………............
- Tên giao dịch quốc tế:
- Tên viết tắt:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Địa chỉ văn phòng giao dịch:
Điện thoại: …………… Fax: ………………... Website ………………..........................
3. Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng: số … ngày… tháng…. Năm
4. Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng số ngày tháng năm
- Người quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
+ Họ và tên:
+ Chức vụ:
+ Số điện thoại liên hệ:
I. Số liệu chung:
- Số lượng trò chơi hiện đang cung cấp; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:
- Số lượng nhân sự hiện có; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:
- Doanh thu trong 6 tháng qua; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Các thay đổi khác (nếu có): địa điểm đặt máy chủ, tên miền, kênh phân phối, nhân sự quản lý, những thay đổi liên quan nội dung trò chơi…
II. Từng trò chơi
Bảng kê các trò chơi điện tử đã và đang cung cấp trong 06 tháng qua, bao gồm các thông tin:
- TRÒ CHƠI G1
TT |
Tên trò chơi |
Số, ngày tháng Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản |
Ngày, tháng, năm bắt đầu cung cấp trò chơi |
Số lượng máy chủ, địa điểm đặt máy chủ |
Số lượng nhân sự tham gia vận hành trò chơi |
Doanh thu tính đến thời điểm báo cáo |
Số vụ tranh chấp, khiếu nại của người chơi; biện pháp xử lý |
Phân loại trò chơi theo độ tuổi |
web cung cấp trò chơi/hệ thống đại lý |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- TRÒ CHƠI G2, G3, G4
TT |
Tên trò chơi |
Loại trò chơi (G2, G3 hay G4) |
Số, ngày tháng năm của xác nhận thông báo cung cấp trò chơi |
Ngày, tháng, năm bắt đầu cung cấp trò chơi |
Số lượng máy chủ, địa điểm đặt máy chủ |
Số lượng nhân sự tham gia vận hành trò chơi |
Doanh thu tính đến thời điểm báo cáo |
Phân loại theo độ tuổi |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- CÁC TRÒ CHƠI ĐÃ DỪNG CUNG CẤP
TT |
Tên trò chơi |
Loại trò chơi (G1, G2, G3 hay G4) |
Ngày, tháng, năm dừng phát hành |
Lý do dừng phát hành |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
- NHỮNG THAY ĐỔI TRONG TRÒ CHƠI
TT |
Tên trò chơi |
Nội dung thay đổi, bổ sung (liệt kê chi tiết) |
1 |
|
|
2 |
|
|
- Những khó khăn, vướng mắc.
- Kiến nghị, đề xuất:
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
3. Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
3.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Thông tin chung về giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp;
b) Tên tổ chức, doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại liên lạc, tên miền;
c) Thông tin về người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp;
d) Nội dung thông tin đang cung cấp, các chuyên mục chính;
đ) Số lượng nhân sự tham gia qua thực hiện trang thông tin điện tử tổng hợp;
e) Danh mục nguồn tin, tần suất cập nhật tin, bài (tính bằng đơn vị/ngày); lượt xem (PV/tháng); lượt truy cập (UV/tháng): Nêu rõ tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước;
g) Các biện pháp quản lý thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp;
h) Số lượng đơn thư kiến nghị của các các nhân, tổ chức khác đối với thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp: nội dung kiến nghị, trình tự, kết quả giải quyết kiến nghị;
i) Các vấn đề về kỹ thuật đã gặp phải trong kỳ báo cáo (nếu có);
k) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
3.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Các tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
3.3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử);
b) Sở Thông tin và Truyền thông.
3.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).
3.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
3.6. Các tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 17 (đính kèm).
Mẫu số 17
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày tháng năm |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP THIẾT LẬP
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG
(từ tháng … năm … đến tháng … năm …)
Kính gửi: ………………........................... (Cơ quan cấp giấy phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp cho tổ chức, doanh nghiệp)
I. Thông tin về giấy phép
Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số do…cấp ngày…tháng…năm
II. Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép
- Tên tổ chức, doanh nghiệp:
- Địa chỉ, số điện thoại liên lạc.
- Họ tên người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp.
- Tên miền:
- Nội dung thông tin đang cung cấp, các chuyên mục chính;
- Số lượng nhân sự tham gia qua thực hiện trang thông tin điện tử tổng hợp; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:
+ Số lượng nhân sự quản lý nội dung:
+ Số lượng nhân sự quản lý kỹ thuật:
- Số lượng máy chủ hiện có đến thời điểm báo cáo; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:
+ Số lượng máy chủ đặt tại Việt Nam (ghi rõ nơi đặt):
+ Số lượng máy chủ đặt tại nước ngoài (nếu có):
- Danh mục nguồn tin; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Tần suất cập nhật tin, bài (tính bằng đơn vị/ngày); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Lượt xem (PV/tháng); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Lượt truy cập (UV/tháng); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Các biện pháp quản lý thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp.
- Số lượng đơn thư kiến nghị của các các nhân, tổ chức khác đối với thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp: nội dung kiến nghị, trình tự, kết quả giải quyết kiến nghị.
- Các vấn đề về kỹ thuật đã gặp phải trong kỳ báo cáo (nếu có):
- Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
Trân trọng./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Đầu mối liên hệ về báo cáo tình hình triển khai giấy phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
4. Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép thiết lập mạng xã hội
4.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Số và ngày tháng năm của giấy phép;
b) Thông tin về doanh nghiệp (tên, địa chỉ, số liên lạc); tên miền;
c) Họ tên người chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên mạng xã hội;
d) Các loại hình dịch vụ đang cung cấp và số lượng nhân sự tham gia qua thực hiện mạng xã hội;
đ) Số lượng máy chủ hiện có đến thời điểm báo cáo;
e) Số lượng thành viên đăng ký sử dụng và thường xuyên sử dụng mạng xã hội đến thời điểm báo cáo;
g) Quy trình và các biện pháp quản lý, kiểm soát nội dung thông tin trên mạng xã hội;
h) Số trường hợp thành viên bị xử lý do vi phạm Thỏa thuận cung cấp, sử dụng dịch vụ mạng xã hội và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
i) Số lượng đơn thư kiến nghị của các các nhân, tổ chức khác đối với thông tin trên mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp cung cấp;
k) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
4.2. Đối tượng thực hiện: Các tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội.
4.3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử);
b) Sở Thông tin và Truyền thông.
4.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).
4.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
4.6. Các tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 18 (đính kèm).
Mẫu số 18
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày tháng năm |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG XÃ HỘI TRÊN MẠNG
(từ tháng năm đến tháng năm )
Kính gửi: - Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;
- Sở Thông tin và Truyền thông… (nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động)
I. Thông tin về giấy phép
Giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng số … do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày…tháng…năm……..
II. Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép
- Tên tổ chức, doanh nghiệp:
- Địa chỉ, số điện thoại liên lạc.
- Họ tên người chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên mạng xã hội.
- Tên miền:
- Các loại hình dịch vụ đang cung cấp
- Doanh thu tính từ …/…/... đến thời điểm báo cáo
- Số lượng nhân sự tham gia qua thực hiện mạng xã hội; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:
+ Số lượng nhân sự quản lý nội dung:
+ Số lượng nhân sự quản lý kỹ thuật:
- Số lượng máy chủ hiện có đến thời điểm báo cáo; ang, giảm so với kỳ báo cáo trước:
+ Số lượng máy chủ đặt tại Việt Nam (ghi rõ nơi đặt):
+ Số lượng máy chủ đặt tại nước ngoài (nếu có):
- Số lượng thành viên đăng ký sử dụng mạng xã hội đến thời điểm báo cáo; ang, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Số lượng thành viên thường xuyên sử dụng mạng xã hội đến thời điểm báo cáo; ang, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Quy trình, biện pháp quản lý, kiểm soát nội dung thông tin trên mạng xã hội.
- Số trường hợp thành viên bị xử lý do vi phạm Thỏa thuận cung cấp, sử dụng dịch vụ mạng xã hội và các quy định khác của pháp luật có liên quan: hành vi vi phạm, biện pháp xử lý.
- Số lượng đơn thư kiến nghị của các các nhân, tổ chức khác đối với thông tin trên mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp cung cấp: nội dung kiến nghị, biện pháp, kết quả xử lý đơn thư.
- Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
Trân trọng./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Đầu mối liên hệ về báo cáo tình hình triển khai giấy phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
5. Báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
5.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp;
b) Những thay đổi, bổ sung nội dung thông tin cung cấp và tài nguyên viễn thông tương ứng (mã, số dịch vụ);
c) Phương thức và loại hình thông tin đang cung cấp;
d) Nguồn tin và số lượng, địa điểm đặt máy chủ đặt tại Việt Nam;
e) Tổng doanh thu;
g) Doanh nghiệp viễn thông kết nối tới, bao gồm: Hình thức thanh toán; số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán;
h) Số lượng khiếu nại về dịch vụ nội dung thông tin đã tiếp nhận, nội dung khiếu nại chủ yếu và kết quả giải quyết;
i) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
5.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin.
5.3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử);
b) Sở Thông tin và Truyền thông.
5.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).
5.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
5.6. Các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 19 (đính kèm).
Mẫu số 19
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày tháng năm |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG
Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
I. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
- Tên tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
- Tên viết tắt (hoặc tên giao dịch quốc tế):
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):
- Điện thoại: Fax:
- Website:
- Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin số lập số: .... do .... cấp ngày ... tháng ... năm ...
II. Báo cáo tình hình thực hiện giấy chứng nhận:
- Những thay đổi, bổ sung nội dung thông tin cung cấp và tài nguyên viễn thông tương ứng (mã, số dịch vụ) (nếu có);
- Phương thức cung cấp;
- Loại hình thông tin đang cung cấp
- Nguồn tin:
- Số lượng, địa Điểm đặt máy chủ đặt tại Việt Nam.
- Tổng doanh thu:
- Doanh nghiệp viễn thông kết nối tới:
- Hình thức thanh toán, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán:
- Số lượng khiếu nại về dịch vụ nội dung thông tin đã tiếp nhận và kết quả giải quyết, nội dung khiếu nại chủ yếu:
- Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
Trân trọng./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số) |
Người liên hệ: họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử.
6. Báo cáo định kỳ của doanh nghiệp viễn thông di động
6.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Thông tin về doanh nghiệp;
b) Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin đang kết nối, kho số phân bổ tương ứng;
c) Số lượng đơn thư phản ánh, khiếu nại dịch vụ về nội dung thông tin mà doanh nghiệp đã tiếp nhận và chuyển tiếp giải quyết;
d) Số lượng trường hợp thu phí sử dụng dịch vụ nội dung không đúng quy định phải hoàn trả lại (tăng, giảm);
đ) Các vấn đề phát sinh (nếu có): doanh thu dịch vụ nội dung của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin tăng đột biến;
e) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
6.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Tổ chức, doanh nghiệp viễn thông di động.
6.3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử);
b) Sở Thông tin và Truyền thông.
6.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Các tổ chức, doanh nghiệp viễn thông di động thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).
6.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
6.6. Các tổ chức, doanh nghiệp viễn thông di động thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 20 (đính kèm).
Mẫu số 20
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày tháng năm |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DI ĐỘNG
Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
I. Thông tin về doanh nghiệp
- Tên tổ chức, doanh nghiệp viễn thông:
- Tên viết tắt (hoặc tên giao dịch quốc tế):
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):
- Điện thoại: Fax:
- Website: Email:
II. Báo cáo nội dung liên quan hoạt động cung cấp dịch vụ thông tin trên mạng viễn thông di động:
- Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin đang kết nối, kho số phân bổ tương ứng.
- Số lượng đơn thư phản ánh, khiếu nại dịch vụ về nội dung thông tin mà doanh nghiệp đã tiếp nhận và chuyển tiếp giải quyết;
- Số lượng trường hợp thu phí sử dụng dịch vụ nội dung không đúng quy định phải hoàn trả lại (tăng, giảm).
- Các vấn đề phát sinh (nếu có): doanh thu dịch vụ nội dung của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin tăng đột biến.
Trân trọng./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Người liên hệ: họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử
7. Báo cáo tình hình hoạt động phát thanh, truyền hình
7.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Thông tin về cơ cấu, tổ chức;
b) Tình hình thực hiện Giấy phép đã được cấp;
c) Công tác phát triển sự nghiệp;
d) Kết quả truyền dẫn, phát sóng kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu trên hệ thống dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền của các doanh nghiệp cung cấp trên địa bàn;
đ) Diện phủ sóng của kênh phát thanh, kênh truyền hình; Các hạ tầng truyền dẫn phát sóng kênh phát thanh, kênh truyền hình;
e) Loại hình hoạt động;
g) Kết quả doanh thu;
h) Chi phí sản xuất chương trình; Chi phí mua bản quyền;
i) Các nội dung khác.
7.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép hoạt động phát thanh, giấy phép hoạt động truyền hình.
7.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.
7.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).
7.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
7.6. Các cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép hoạt động phát thanh, giấy phép hoạt động truyền hình thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 21 (đính kèm).
Mẫu số 21
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........., ngày... tháng... năm....... |
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động phát thanh/truyền hình
Kính gửi: |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
I. Cơ cấu tổ chức
1. Tổng số nhân sự, nêu rõ sự tăng/giảm về số lượng nhân sự (Đối với báo cáo năm, thống kê rõ về Giới tính, trình độ chuyên môn, trình độ lý luận chính trị, Đảng, Đoàn).
2. Số lượng phòng, ban chuyên môn.
II. Kết quả công tác trong tháng/quý/năm
1. Việc thực hiện Giấy phép đã được cấp:
a) Thời lượng chương trình tự sản xuất mới của kênh chương trình/ngày.
b) Thời lượng phát sóng mới của kênh chương trình/ngày.
c) Cơ cấu tỷ trọng các chuyên mục trên kênh theo bảng cấu tạo khung chương trình cơ bản.
2. Trọng tâm của công tác tuyên truyền:
a) Ưu điểm.
b) Hạn chế.
c) Nguyên nhân.
3. Hoạt động nghiệp vụ sản xuất chương trình:
a) Trên sóng phát thanh
- Tổng số tin, bài, chương trình đã phát.
- Tổng thời lượng (số giờ) đã phát (phát mới, phát lại).
- Số giờ/chương trình tiếng dân tộc.
- Số giờ/chương trình tiếng nước ngoài.
- Số giờ tiếp sóng các kênh của VOV (nếu có, nếu tiếp nhiều kênh, ghi cụ thể).
- Một số chương trình tiêu biểu.
b) Trên sóng truyền hình
- Tổng số tin, bài, chương trình đã phát.
- Tổng thời lượng (số giờ) đã phát (phát mới, phát lại).
- Một số chương trình tiêu biểu.
- Số giờ/chương trình tiếng dân tộc.
- Số giờ/chương trình tiếng nước ngoài.
- Số giờ tiếp sóng các kênh của VTV (nếu có, nếu tiếp nhiều kênh, ghi cụ thể).
- Một số chương trình tiêu biểu.
4. Hoạt động kỹ thuật:
5. Công tác phát triển sự nghiệp:
a) Công tác tổ chức, đào tạo.
b) Công tác đoàn thể.
5. Kết quả truyền dẫn, phát sóng kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu trên hệ thống dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền của các doanh nghiệp cung cấp trên địa bàn:
6. Diện phủ sóng của kênh phát thanh, kênh truyền hình:
7. Các hạ tầng truyền dẫn phát sóng kênh phát thanh, kênh truyền hình:
8. Loại hình hoạt động:
- Đơn vị sự nghiệp tự chủ tài chính hoàn toàn.
- Đơn vị sự nghiệp tự chủ 1 phần. Nêu rõ nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.
- Đơn vị sự nghiệp không tự chủ tài chính. Nêu rõ nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.
9. Kết quả doanh thu (đối với báo cáo quý và năm):
- Doanh thu trước thuế (bao gồm doanh thu quảng cáo và các nguồn thu khác).
- Lợi nhuận sau thuế.
- Nộp ngân sách nhà nước (đối với báo cáo năm).
10. Chi phí sản xuất chương trình:
11. Chi phí mua bản quyền:...
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
8. Báo cáo định kỳ hoạt động cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
8.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Thông tin về doanh nghiệp;
b) Doanh thu, sản lượng;
c) Số lượng thuê bao theo từng loại hình dịch vụ;
d) Công nghệ kỹ thuật (đối với báo cáo năm);
đ) Nội dung thông tin trên dịch vụ;
e) Cung cấp dịch vụ thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh: (nếu có);
g) Các thông tin khác.
8.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Các doanh nghiệp được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
8.3. Cơ quan nhận báo cáo
a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử);
b) Sở Thông tin và Truyền thông.
8.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (02 lần/năm).
8.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo.
b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
8.5. Các doanh nghiệp được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 22 (đính kèm).
Mẫu số 22
TÊN DOANH NGHIỆP ________ Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ______________________ ……., ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN
_____________
Kính gửi:
- Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;
- Sở Thông tin và Truyền thông ……
I. Thông tin chung về doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Số Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
- Website:
- Tổng số nhân sự:
- Số Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền:
- Số Giấy chứng nhận đăng ký danh mục kênh chương trình:
- Số Giấy phép thiết lập hạ tầng mạng viễn thông công cộng/ Giấy chứng nhận đăng ký tên miền hoặc địa chỉ Internet xác định:
II. Thời kỳ báo cáo:
- Báo cáo định kỳ lần 1 cho 6 tháng đầu năm (Số liệu báo cáo từ …/…/20… - …/.../20…) - Báo cáo định kỳ lần 2 cho 12 tháng (Số liệu báo cáo từ …/…/20… - …/…/…)
- Nội dung báo cáo:
1. Doanh thu, sản lượng:
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên Chỉ tiêu |
Số liệu do doanh nghiệp tổng hợp |
Số liệu đã được kiểm toán (nếu có) |
Ghi chú |
1 |
Tổng nguồn vốn |
|
|
|
2 |
Tổng vốn chủ sở hữu |
|
|
|
3 |
Tổng doanh thu |
|
|
|
4 |
Doanh thu dịch vụ truyền hình trả tiền (kê khai đối với từng loại dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp cung cấp nhiều hơn 1 loại hình dịch vụ) |
|
|
|
5 |
Lợi nhuận trước thuế |
|
|
|
6 |
Thuế, phí và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước |
|
|
|
2. Số lượng thuê bao theo từng loại hình dịch vụ:
Đơn vị tính: Thuê bao
STT
|
Tên tỉnh, thành phố
|
Số thuê bao truyền hình trả tiền trên địa bàn cung cấp |
||||||
Truyền hình |
Truyền hình mặt đất kỹ thuật số |
Truyền hình qua vệ tinh |
Truyền hình di động |
Phát thanh, truyền hình trên mạng Internet/ OTT |
||||
Cáp tương tự |
Cáp kỹ thuật số |
Cáp giao thức Internet (IPTV) |
||||||
1 |
TP Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hà Giang |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
63 |
Cà Mau |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số thuê bao của doanh nghiệp |
|
|||||||
Tỷ lệ tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước |
|
3. Công nghệ kỹ thuật: (*)
STT |
Tên chỉ tiêu |
Nội dung báo cáo |
Ghi chú |
1 |
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đang áp dụng |
|
Liệt kê các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đang áp dụng với từng loại hình dịch vụ (trường hợp doanh nghiệp cung cấp nhiều hơn 1 loại hình dịch vụ) |
2 |
Quy trình quản lý chất lượng dịch vụ đang áp dụng |
|
Nêu tên, số hiệu các văn bản do cấp thẩm quyền của doanh nghiệp ban hành. (trường hợp doanh nghiệp cung cấp nhiều hơn 1 loại hình dịch vụ) |
Ghi chú: (*) chỉ cung cấp thông tin trong báo cáo định kỳ 12 tháng.
4. Nội dung thông tin trên dịch vụ:
4.1. Kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu (đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
- Cung cấp đủ theo quy định:
- Cung cấp không đủ theo quy định:
Lý do: ……………..................................................................
4.2. Kênh chương trình cài đặt biểu tượng dịch vụ:
- Kênh………….
- Kênh………….
- …………………..
4.3. Gói kênh, giá cước:
STT |
Gói kênh |
Tên gói kênh |
Giá gói cước |
Thông tin về kênh chương trình phát thanh, truyền hình |
|
Các loại kênh chương trình |
Số lượng |
||||
1 |
Gói cơ bản |
|
|
Kênh trong nước |
|
Kênh nước ngoài |
|
||||
2 |
Gói nâng cao 1 (nếu có) |
|
|
Kênh trong nước |
|
Kênh nước ngoài |
|
||||
|
Gói nâng cao 2 (nếu có) |
|
|
Kênh trong nước |
|
Kênh nước ngoài |
|
||||
|
Gói nâng cao 3 (nếu có) |
|
|
Kênh trong nước |
|
Kênh nước ngoài |
|
||||
|
… |
|
|
|
|
4.4. Dịch vụ theo yêu cầu/ dịch vụ giá trị giá ang: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
- Dịch vụ theo yêu cầu:
+ Cung cấp dịch vụ theo yêu cầu: Có□ Không □
+ Hồ sơ theo dõi dịch vụ theo yêu cầu: Có□ Không □
5. Dịch vụ giá trị gia tăng:
+ Cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng: Có□ Không □
+ Hồ sơ theo dõi dịch vụ giá trị gia tăng: Có□ Không □
6. Cung cấp dịch vụ thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh: (nếu có)
STT |
Tên địa bàn tỉnh, thành phố |
Số Giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp |
Số khách hàng sử dụng dịch vụ |
Danh sách kênh truyền hình nước ngoài đang cung cấp |
|
|
Tổ chức |
Cá nhân |
|||
1 |
Hà Nội |
|
|
|
|
2 |
Hà Giang |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
63 |
Cà Mau |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
7. Các thông tin khác:
STT |
Nội dung |
Số liệu |
|
1 |
Đánh giá việc thực hiện cam kết theo Giấy phép được cấp (nếu có) |
|
|
2 (*) |
Các biến động trong hoạt động của doanh nghiệp |
Thông tin về hoạt động mua/ bán/ sáp nhập): Tên doanh nghiệp, tỷ lệ/ cơ cấu vốn sở hữu vốn, … |
|
Khác: …. |
|||
3 |
Kiến nghị, đề xuất (nếu có) |
|
Ghi chú: - (*): Báo cáo khi có biến động mới
|
Nơi nhận: - Như trên; - ………. - Lưu: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số) |
Ghi chú: Doanh nghiệp báo cáo định kỳ với các Sở Thông tin và Truyền thông các số liệu phù hợp với địa bàn quản lý của Sở
9. Báo cáo định kỳ hoạt động cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình quảng bá
9.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Thông tin về doanh nghiệp;
b) Doanh thu, sản lượng;
c) Thông tin về dịch vụ;
d) Loại hình công nghệ cung cấp dịch vụ;
đ) Nội dung kênh chương trình trên dịch vụ;
e) Công nghệ kỹ thuật (đối với báo cáo năm);
g) Kiến nghị, đề xuất: (nếu có).
9.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình quảng bá.
9.3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử);
b) Sở Thông tin và Truyền thông.
9.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (02 lần/năm).
9.5. Thời gian chốt số liệu:
a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;
b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
9.6. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình quảng bá thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 23 (đính kèm).
Mẫu số 23
TÊN DOANH NGHIỆP ______ Số: / V/v báo cáo định kỳ. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ___________________ ……., ngày ... tháng ... năm 20… |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH QUẢNG BÁ
_____________
Kính gửi:
- Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;
- Sở Thông tin và Truyền thông ….
I. Thông tin chung về doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
- Website:
- Tổng số nhân sự:
- Giấy phép thiết lập hạ tầng mạng viễn thông công cộng/ Giấy chứng nhận đăng ký tên miền hoặc địa chỉ Internet xác định:
II. Thời gian báo cáo: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
- Báo cáo định kỳ lần 1 cho 6 tháng đầu năm (Từ …/…/20... - …/…/20...) □
- Báo cáo định kỳ lần 2 cho 12 tháng (Từ …/…/20... - …/…/20...) □
III. Nội dung báo cáo:
1. Doanh thu, sản lượng
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên Chỉ tiêu |
Số liệu do doanh nghiệp tổng hợp |
Số liệu đã được kiểm toán (nếu có) |
Ghi chú |
1 |
Tổng nguồn vốn |
|
|
|
2 |
Tổng vốn chủ sở hữu |
|
|
|
3 |
Tổng doanh thu |
|
|
|
4 |
Doanh thu dịch vụ truyền hình trả tiền (kê khai đối với từng loại dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp cung cấp nhiều hơn 1 loại hình dịch vụ) |
|
|
|
5 |
Lợi nhuận trước thuế |
|
|
|
6 |
Thuế, phí và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước |
|
|
|
2. Thông tin về dịch vụ:
Thời điểm bắt đầu triển khai cung cấp dịch vụ:
Biểu tượng dịch vụ:
Kênh chương trình cài đặt biểu tượng dịch vụ:
Phạm vi cung cấp dịch vụ:
3. Loại hình công nghệ cung cấp dịch vụ: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
Dịch vụ truyền hình mặt đất kỹ thuật số □
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ tương tự □
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ số □
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ IPTV □
Dịch vụ truyền hình qua vệ tinh □
Dịch vụ truyền hình di động □
Dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet □
4. Nội dung kênh chương trình trên dịch vụ:
STT |
Danh mục các kênh chương trình trên dịch vụ |
Thông tin về số, ngày, tháng của văn bản thỏa thuận tiếp nhận tín hiệu kênh chương trình hoặc thỏa thuận bản quyền nội dung kênh chương trình |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
… |
…. |
|
5. Công nghệ kỹ thuật: (*)
STT |
Tên chỉ tiêu |
Nội dung báo cáo |
Ghi chú |
1 |
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đang áp dụng |
|
Liệt kê các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đang áp dụng với từng loại hình dịch vụ (trường hợp doanh nghiệp cung cấp nhiều hơn 1 loại hình dịch vụ) |
2 |
Quy trình quản lý chất lượng dịch vụ đang áp dụng |
|
Nêu tên, số hiệu các văn bản do cấp thẩm quyền của doanh nghiệp ban hành. (trường hợp doanh nghiệp cung cấp nhiều hơn 1 loại hình dịch vụ) |
Ghi chú: (*) chỉ cung cấp thông tin trong báo cáo định kỳ 12 tháng.
6. Kiến nghị, đề xuất: (nếu có)
|
Nơi nhận: - Như trên; - ………..; - Lưu: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số) |
Ghi chú: Doanh nghiệp báo cáo định kỳ với các Sở Thông tin và Truyền thông các số liệu phù hợp với địa bàn quản lý của Sở.
10. Báo cáo nhanh theo tháng hoạt động cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
10.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Thông tin về doanh nghiệp;
b) Số liệu tháng báo cáo (thuê bao);
c) Số thuê bao mới trong tháng;
d) Tỷ lệ % so với kế hoạch năm (Thuê bao); tỷ lệ % so với cùng kỳ năm trước (Thuê bao) về: Tổng số thuê bao truyền hình trả tiền hiện có;
đ) Tổng số thuê bao truyền hình trả tiền theo từng loại dịch vụ;
e) Dịch vụ truyền hình mặt đất kỹ thuật số; Dịch vụ truyền hình cáp (tương tự, số, IPTV); Dịch vụ truyền hình qua vệ tinh; Dịch vụ truyền hình di động; Dịch vụ PTTH trên mạng Internet; ... .
10.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Các doanh nghiệp được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
10.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.
10.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng tháng (từ tháng 1 đến tháng 11) và định kỳ hằng năm (12 lần/năm).
10.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
10.6. Các doanh nghiệp được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 24 (đính kèm).
Mẫu số 24
TÊN DOANH NGHIỆP _______ Số: / V/v báo cáo nhanh theo tháng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ___________________ ……., ngày … tháng … năm 20 ... |
BÁO CÁO NHANH THEO THÁNG HOẠT ĐỘNG
CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN
(Tháng .../20...)
__________
Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
I. Thông tin chung về doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
- Website:
II. Nội dung báo cáo:
STT |
Tên chỉ tiêu |
Số liệu tháng báo cáo (Thuê bao) |
Số thuê bao mới trong tháng |
% so với kế hoạch năm (Thuê bao) |
% so với cùng kỳ năm trước (Thuê bao) |
|
1 |
Tổng số thuê bao truyền hình trả tiền hiện có |
|
|
|
|
|
2 |
Tổng số thuê bao truyền hình trả tiền theo từng loại dịch vụ (điền thông tin nếu có nhiều hơn 1 loại hình dịch vụ) |
|
|
|
|
|
2.1 |
Dịch vụ truyền hình mặt đất kỹ thuật số |
|
|
|
|
|
2.2 |
Dịch vụ truyền hình cáp (tương tự, số, IPTV) |
|
|
|
|
|
2.3 |
Dịch vụ truyền hình qua vệ tinh |
|
|
|
|
|
2.4 |
Dịch vụ truyền hình di động |
|
|
|
|
|
2.5 |
Dịch vụ PTTH trên mạng Internet |
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số) |
|||||
11. Báo cáo chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình
11.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Thông tin về doanh nghiệp: Tên đơn vị; Địa chỉ; Loại hình và phương thức dịch vụ cung cấp;
b) Việc chấp hành các quy định về quản lý chất lượng dịch vụ;
c) Kết quả đo kiểm chất lượng dịch vụ: đơn vị thực hiện đo kiểm (địa chỉ); thời gian thực hiện; kết quả đo kiểm.
11.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Đơn vị cung cấp dịch vụ chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
11.3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;
b) Sở Thông tin và Truyền thông.
11.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Đơn vị cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (02 lần/năm).
11.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;
b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
11.6. Các đơn vị cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 25, 26 (đính kèm).
Mẫu số 25
TÊN ĐƠN VỊ _______ Số: / V/v báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
I. Thông tin đơn vị cung cấp dịch vụ:
- Tên đơn vị cung cấp dịch vụ: …………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………...
- Loại hình và phương thức dịch vụ cung cấp (đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
Tên dịch vụ |
Truyền hình quảng bá |
Truyền hình trả tiền |
Dịch vụ truyền hình mặt đất kỹ thuật số |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ tương tự |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ số |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ IPTV |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình qua vệ tinh |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình di động |
□ |
□ |
Dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet |
□ |
□ |
… |
|
|
II. Thời gian báo cáo: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
- Báo cáo định kỳ lần 1 cho 6 tháng đầu năm (Từ …/…/20... - …/…/20...) □
- Báo cáo định kỳ lần 2 cho 12 tháng (Từ …/…/20... - …/…/20...) □
III. Nội dung báo cáo:
- Chấp hành các quy định về quản lý chất lượng dịch vụ:
(Chấp hành: Đánh dấu P; Chưa chấp hành: Đánh dấu x)
- Thực hiện công bố chất lượng theo quy định □
- Xây dựng mục quản lý chất lượng trên website □
Đường liên kết (link) đến mục quản lý chất lượng: ………………………………………
- Ban hành quy chế tự kiểm tra □
- Thực hiện giám sát dịch vụ thường xuyên □
- Thực hiện đo kiểm định kỳ □
2. Kết quả đo kiểm chất lượng dịch vụ
- Đơn vị thực hiện đo kiểm: ……………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
- Thời gian thực hiện đo kiểm: …………………………………………………………
- Địa điểm đo kiểm: ………….. (địa điểm đo kiểm 1).
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ nhất)...
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ...............................................................
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: .......................................................................................
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Kết quả đo kiểm trung bình |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ hai)...
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ............................................................
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: .....................................................................................
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Kết quả đo kiểm trung bình |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
….
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ ...)
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ............................................................
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: .....................................................................................
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Kết quả đo kiểm trung bình |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
- Địa điểm đo kiểm: ……. (địa điểm đo kiểm 2).
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ nhất)...
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ............................................................
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: .....................................................................................
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Kết quả đo kiểm trung bình |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ hai)...
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ............................................................
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: ....................................................................................
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Kết quả đo kiểm trung bình |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
…
Dịch vụ: ... (tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ ...)
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ............................................................
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: .....................................................................................
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Kết quả đo kiểm trung bình |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
….
- Địa điểm đo kiểm: ……… (địa điểm đo kiểm ...).
Nơi nhận: |
……., ngày …. tháng …. năm …. |
Lưu ý: Kết quả đo kiểm theo từng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Mẫu số 26
TÊN ĐƠN VỊ _________ Số: / V/v báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông ……………
I. Thông tin đơn vị cung cấp dịch vụ:
- Tên đơn vị cung cấp dịch vụ: …………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
- Loại hình và phương thức dịch vụ cung cấp (đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
Tên dịch vụ |
Truyền hình quảng bá |
Truyền hình trả tiền |
Dịch vụ truyền hình mặt đất kỹ thuật số |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ tương tự |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ số |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ IPTV |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình qua vệ tinh |
□ |
□ |
Dịch vụ truyền hình di động |
□ |
□ |
Dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet |
□ |
□ |
…. |
|
|
II. Thời gian báo cáo: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
- Báo cáo định kỳ lần 1 cho 6 tháng đầu năm (số liệu báo cáo từ …/…/20... - …/…/20...) □
- Báo cáo định kỳ lần 2 cho hằng năm (số liệu báo cáo từ …/…/20... - …/…/20...) □
III. Nội dung báo cáo:
1. Chấp hành các quy định về quản lý chất lượng dịch vụ:
(Chấp hành: Đánh dấu P; Chưa chấp hành: Đánh dấu x)
- Thực hiện công bố chất lượng theo quy định □
- Xây dựng mục quản lý chất lượng trên website □
Đường liên kết (link) đến mục quản lý chất lượng: …………………................................
- Ban hành quy chế tự kiểm tra □
- Thực hiện giám sát dịch vụ thường xuyên □
2. Kết quả đo kiểm chất lượng dịch vụ
- Đơn vị thực hiện đo kiểm: ...............................................................................................
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
- Thời gian thực hiện đo kiểm: ………………………………………………………
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ nhất)...
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ………………………
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: ………………………………………
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Kết quả đo kiểm trung bình |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ hai)...
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ............................................................
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: .....................................................................................
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Mức công bố |
Kết quả đo kiểm trung bình |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
……………
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ ...)
Nơi nhận: |
……., ngày … tháng …. năm …. |
Lưu ý: Kết quả đo kiểm phù hợp phạm vi quản lý của Sở TTTT tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương
12. Báo cáo đánh giá về tỷ lệ nội dung, thời điểm, thời lượng dành cho trẻ em và cảnh báo nội dung không phù hợp với trẻ em trên phát thanh, truyền hình
12.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Thông tin về đơn vị hoạt động phát thanh, truyền hình;
b) Đánh giá về tỷ lệ nội dung, thời điểm, thời lượng dành cho trẻ em trên phát thanh, truyền hình;
c) Đánh giá về cảnh báo nội dung không phù hợp với trẻ em trên phát thanh, truyền hình;
d) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
12.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình.
12.3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).
b) Sở Thông tin và Truyền thông.
12.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).
12.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
12.6. Các tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 27 (đính kèm).
Mẫu số 27
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
........., ngày... tháng... năm....... |
BÁO CÁO
SỐ LƯỢNG, THỜI LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH DÀNH CHO TRẺ EM
(Kỳ báo cáo: Năm)
Kính gửi: |
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
STT |
Nội dung |
Kênh gắn với Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình |
Kênh có tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ là trẻ em; có nội dung chuyên biệt dành cho trẻ em |
Kênh phát thanh, kênh truyền hình khác |
|||
1. |
Tổng số lượng chương trình về trẻ em trong năm |
|
|
|
|
|
|
2. |
Tổng thời lượng phát sóng chương trình về trẻ em trong năm (phút) |
|
|
|
|
|
|
3. |
Tỷ lệ thời lượng chương trình phát sóng về trẻ em trong năm trên tổng thời lượng phát sóng kênh chương trình (%) |
|
|
|
|
|
|
3.1. |
Trong tháng cao điểm |
|
|
|
|
|
|
3.2. |
Trong cả năm |
|
|
|
|
|
|
4. |
Việc thực hiện phát sóng chương trình cho trẻ em theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 09/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 quy định về tỷ lệ nội dung, thời điểm, thời lượng dành cho trẻ em và cảnh báo nội dung không phù hợp với trẻ em trên báo nói, báo hình, báo in, báo điện tử và xuất bản phẩm Ghi chú: Nếu thực hiện đúng quy định, đánh dấu (X). Nếu không thực hiện đúng quy định, ghi rõ lý do. |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
13. Báo cáo đánh giá về tỷ lệ nội dung, thời lượng chương trình dân tộc trên phát thanh, truyền hình
13.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Thông tin về đơn vị hoạt động phát thanh, truyền hình;
b) Đánh giá về tỷ lệ nội dung, thời lượng chương trình dân tộc trên phát thanh, truyền hình trên phát thanh, truyền hình;
c) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
13.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình.
13.3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).
b) Sở Thông tin và Truyền thông.
13.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).
13.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
13.6. Các tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 28 (đính kèm).
Mẫu số 28
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ ........., ngày... tháng... năm....... |
BÁO CÁO
SỐ LƯỢNG, THỜI LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH DÂN TỘC
TRÊN PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Kỳ báo cáo: Năm)
Kính gửi: |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
|
STT |
Nội dung |
Kênh phát thanh, kênh truyền hình gắn với Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình |
Kênh phát thanh, kênh truyền hình có tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ là người dân tộc; có nội dung chuyên biệt dành cho người dân tộc |
Kênh phát thanh, kênh truyền hình khác |
|||
(Tên kênh PT) |
(Tên kênh TH) |
(Tên kênh PT) |
(Tên kênh TH) |
(Tên kênh PT) |
(Tên kênh TH) |
||
1. |
Tổng số lượng chương trình phát sóng trong năm |
|
|
|
|
|
|
2. |
Tổng thời lượng phát sóng trong năm (phút) |
|
|
|
|
|
|
3. |
Các ngôn ngữ tiếng dân tộc phát sóng trên kênh |
|
|
|
|
|
|
4. |
Khung giờ phát sóng trong ngày |
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
14. Báo cáo về tỷ lệ phát sóng phim Việt Nam, phim dành cho trẻ em dưới 16 tuổi trên truyền hình
14.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Thông tin về đơn vị hoạt động phát thanh, truyền hình;
b) Đánh giá về tỷ lệ phát sóng phim Việt Nam, phim dành cho trẻ em dưới 16 tuổi trên truyền hình;
c) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
14.2. Đối tượng thực hiện bao gồm: Tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình.
14.3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).
b) Sở Thông tin và Truyền thông.
14.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).
14.5. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
14.6. Các tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 29 (đính kèm).
Mẫu số 29
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ___________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........., ngày... tháng... năm....... |
BÁO CÁO
SỐ LƯỢNG, THỜI LƯỢNG PHIM VIỆT NAM,
PHIM DÀNH CHO TRẺ EM DƯỚI 16 TUỔI TRÊN TRUYỀN HÌNH
(Kỳ báo cáo: Năm)
Kính gửi: |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
|
STT |
Nội dung |
Kênh truyền hình gắn với Giấy phép hoạt động truyền hình |
Các kênh truyền hình khác (đối với các Đài PTTH có kênh TH thứ hai trở lên) |
||
Phim Việt Nam |
Phim cho trẻ em dưới 16 tuổi |
Phim Việt Nam |
Phim cho trẻ em dưới 16 tuổi |
||
1. |
Tổng số lượng đầu phim phát sóng trong năm |
|
|
|
|
2. |
Tổng thời lượng phát sóng trong năm (phút) |
|
|
|
|
+ Phát mới |
|
|
|
|
|
+ Phát lại |
|
|
|
|
|
3. |
Tỷ lệ thời lượng phát sóng phim Việt Nam/ phim cho trẻ em dưới 16 tuổi trên tổng thời lượng phát sóng phim trong năm (%) |
|
|
|
|
4. |
Các khung giờ phát sóng trong ngày |
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
15. Báo cáo về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
15.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Tình hình và kết quả triển khai công tác xử lý vi phạm trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;
b) Tình hình vi phạm hành chính trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;
c) Những khó khăn, vướng mắc chủ yếu trong thực tiễn thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, nguyên nhân và đề xuất, kiến nghị.
15.2. Đối tượng thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
15.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).
15.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng quý (quý I, quý III), 6 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (04 lần/năm).
15.5. Thời gian chốt số liệu:
a) Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
b) Báo cáo định kỳ 6 tháng: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;
c) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
15.6. Các Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 30 (đính kèm).
Mẫu số 30
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ .... SỞ TT&TT TỈNH………. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BÁO CÁO XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
(Kèm theo công văn báo cáo về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử ……ngày … tháng… năm ……
của… (tên Sở TTTT)
I. Lĩnh vực phát thanh, truyền hình
STT |
Số QĐ xử phạt |
|
Tên cá nhân/ tổ chức vi phạm |
Hành vi vi phạm |
Hình thức xử phạt chính |
Hình thức xử phạt bổ sung |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II. Lĩnh vực thông tin điện tử
STT |
Số QĐ xử phạt |
Tên cá nhân/ tổ chức vi phạm |
Hành vi vi phạm |
Hình thức xử phạt chính |
Hình thức xử phạt bổ sung |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
……, ngày … tháng … năm……
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)
16. Báo cáo hoạt động quản lý nhà nước về thông tin điện tử trên Internet tại địa phương
16.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: Hoạt động quản lý nhà nước về thông tin điện tử trên internet tại địa phương.
16.2. Đối tượng thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
16.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).
16.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (02 lần/năm).
16.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;
b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
16.6. Các Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 31 (đính kèm).
Mẫu số 31
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./BC-STTTT |
…, ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN INTERNET TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kính gửi: |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố............ báo cáo hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng trên địa bàn trong 06 tháng … năm… như sau:
1. Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về thông tin điện tử tại địa phương
1.1. Thống kế chung:
Trong 06 tháng … năm…, trên địa bản tỉnh… có:
- …. trang thông tin điện tử có tên miền .vn
- … trang thông tin điện tử có tên miền quốc tế
Trong đó: có … trang thông tin điện tử đã được cấp Giấy phép (gồm: … doanh nghiệp, … cơ quan tổ chức, … tổ chức tôn giáo, … khác)
So với cùng kỳ năm trước, tăng/giảm ….%
1.2. Công tác ban hành, hướng dẫn triển khai các văn bản về quản lý
1.3. Đánh giá thực thi pháp luật của các đối tượng quản lý
- Về tình hình thực hiện các quy định tại giấy phép
- Về đáp ứng các điều kiện kỹ thuật, nội dung theo quy định
- Vấn đề khác
2. Những vấn đề phát sinh liên quan đến công tác quản lý, kiến nghị, đề xuất.
3. Phương hướng, nhiệm vụ trong 6 tháng tiếp theo.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
17. Báo cáo hoạt động liên kết sản xuất chương trình, kênh chương trình
17.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: Hoạt động liên kết sản xuất chương trình, kênh chương trình.
a) Thông tin về cơ quan báo chí hoạt động phát thanh, truyền hình;
b) Thông tin về kênh chương trình liên kết;
c) Thông tin về chương trình liên kết.
17.2. Đối tượng thực hiện: Các cơ quan báo chí được cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước có hoạt động liên kết sản xuất.
17.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).
17.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (02 lần/năm).
17.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;
b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
17.6. Các cơ quan báo chí được cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước có hoạt động liên kết sản xuất thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 32 (đính kèm).
Mẫu số 32
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN BÁO CHÍ HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH __________ Số: / V/v báo cáo định kỳ hoạt động liên kết sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ……., ngày tháng năm |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT
SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, KÊNH CHƯƠNG TRÌNH
______________
Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
1. Tên cơ quan báo chí hoạt động phát thanh/ truyền hình
……………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………...
- Điện thoại: ……………………………………………………………….
- Fax: ………………………………………………………………………
- Email (nếu có): …………………………………………………………...
- Website (nếu có): ………………………………………………………..
- Số Giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình:
Cấp lần đầu ngày…. tháng…. năm….
Cấp sửa đổi, bổ sung lần …. ngày…. tháng…. năm….
Cấp sửa đổi, bổ sung lần …. ngày …. tháng…. năm….
2. Báo cáo kênh chương trình liên kết
STT |
Kênh chương trình liên kết |
Thời gian phát sóng của kênh chương trình liên kết |
Thời điểm bắt đầu thực hiện hoạt động liên kết (ghi cụ thể ngày, tháng, năm) |
Thời lượng liên kết trên kênh |
Hình thức liên kết |
Thời hạn liên kết |
Thông tin về đối tác liên kết |
|
Tên đối tác |
Địa chỉ |
|||||||
1 |
- Tên kênh chương trình: - Tôn chỉ, mục đích kênh |
|
|
Theo thời lượng của kênh chương trình VD: 24h/ ngày; 18h/ ngày |
Liên kết cả kênh |
|
|
|
3. Báo cáo chương trình liên kết
STT |
Chương trình liên kết |
Định dạng chương trình |
Thời điểm phát sóng (ghi cụ thể ngày, tháng, năm) |
Thời gian phát sóng |
Thời lượng phát sóng |
Tỷ lệ % trong tổng thời lượng chương trình phát sóng lần 1 trong/ ngày |
Kênh phát sóng chương trình liên kết |
Hình thức liên kết |
Thời hạn liên kết |
Thông tin về đối tác liên kết |
|
Tên đối tác |
Địa chỉ |
||||||||||
1 |
- Tên chương trình: - Nội dung |
Ví dụ: Tọa đàm/ truyền hình trực tiếp/ phóng sự… |
|
|
|
|
Ví dụ: VTV3 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||
Nơi nhận: - Như trên; - Cơ quan chủ quản; -………….; - Lưu: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số) |
Mục 5
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. Báo cáo về Danh mục thiết bị phát sóng vô tuyến điện sử dụng trong mạng thông tin vô tuyến điện
1.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Thông tin về doanh nghiệp: Tên đơn vị; Địa chỉ; Số điện thoại, fax;
b) Danh mục các thiết bị trạm gốc vô tuyến điện đăng ký khai thác trong mạng thông tin vô tuyến điện.
1.2. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép sử dụng băng tần.
1.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện).
1.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).
1.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
1.6. Các tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép sử dụng băng tần thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 33 (đính kèm).
Mẫu số 33
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________ |
BÁO CÁO VỀ DANH MỤC THIẾT BỊ PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN SỬ DỤNG
TRONG MẠNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐIỆN
Kính gửi: Cục Tần số vô tuyến điện
- Tên tổ chức:
- Địa chỉ liên lạc: Số điện thoại: Số fax:
- Danh mục các thiết bị trạm gốc vô tuyến điện đăng ký khai thác trong mạng thông tin vô tuyến điện
|
Thông tin về nhà trạm |
Thông tin về thiết bị phát sóng |
Thông tin về thông số phát sóng |
Thông tin về ăng-ten phát sóng |
||||||||||||||||||||||||||
STT |
Tỉnh/TP |
Huyện/ Quận |
Xã/ Phường |
Địa chỉ |
Kinh độ [thập phân] |
Vĩ độ [thập phân] |
Mã nhà trạm |
Hãng sản xuất thiết bị |
Chủng loại (model) |
Công nghệ di động |
Mã mạng (MNC) |
LAC |
Cell ID |
eNB |
CI |
Band |
EARFCN |
Độ rộng kênh (MHz) |
Công suất (dBm) |
Hãng sản xuất ăng-ten |
Chủng loại ăng-ten (model) |
Hệ số khuếch đại (dBi) |
Độ rộng búp sóng đứng (độ) |
Độ rộng búp sóng ngang (độ) |
Phân cực |
Hướng tính |
Độ cao ăng-ten (so với địa hình tự nhiên) (m) |
Góc phương vị của hướng bức xạ chính (Azimuth) (độ) |
Góc cụp (tilt) (độ) |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
(25) |
(26) |
(27) |
(28) |
(29) |
||
1 |
Hà Nội |
Cầu Giấy |
Trần Duy Hưng |
115 |
105.12345 |
21.54342 |
VT123 |
Ericsson |
6640 |
NR |
2 |
124096 |
4 |
1 |
325 |
10 |
47 |
Commscope |
A12345 |
18 |
7 |
60 |
chéo |
D |
30 |
270 |
5 |
|||
2 |
LTE |
|||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Ghi chú:
- Thời gian chốt số liệu báo cáo tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
- Các trường thông tin từ (11) đến (18) là các trường thông tin làm rõ hơn về thông số phát sóng so với thông tư 04/2021/BTTTT
- Các trường thông tin còn lại là các trường thông tin đã được quy định tại Thông tư 04/2021/BTTTT;
……………, ngày….. tháng….. năm…….
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)
2. Báo cáo thông tin liên quan đến chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư
2.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo các thông tin liên quan đến Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện viên nghiệp dư.
2.2. Đối tượng thực hiện: Tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư.
2.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện).
2.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).
2.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
2.6. Các tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 34 (đính kèm).
Mẫu số 34
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC _______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________ |
BÁO CÁO THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN
CHỨNG CHỈ KHAI THÁC VIÊN VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ NĂM….
Kính gửi: Cục Tần số vô tuyến điện
Tên tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư báo cáo số liệu và tình hình tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư và tình hình cấp, gia hạn chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư năm … như sau:
1. Tình hình tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư
Tên tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư báo cáo về tình hình tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư cấp… (cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4):
- Báo cáo về việc tổ chức thi lý thuyết và thực hành có tuân theo quy định tại Điều 7 Quyết định 18/2008/QĐ-BTTTT.
- Báo cáo về việc cập nhật ngân hàng câu hỏi thi lý thuyết theo quy định tại Điều 8 Quyết định 18/2008/QĐ-BTTTT.
- Báo cáo về kết quả thi.
2. Tình hình cấp, gia hạn chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư
Loại chứng chỉ |
Cấp mới |
Gia hạn |
Ghi chú |
Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư cấp 1 |
|
|
|
Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư cấp 2 |
|
|
|
Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư cấp 3 |
|
|
|
Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư cấp 4 |
|
|
|
3. Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
Trân trọng./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC
XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
1. Báo cáo hoạt động xuất bản
1.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Đối với báo cáo định kỳ 06 tháng, gồm những nội dung: Thực hiện đăng ký xuất bản; Thực hiện xuất bản; Tổng số nộp lưu chiểu; Tổng số xuất bản phẩm có quyết định phát hành; Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị; Khó khăn, vướng mắc và kiến nghị; Kế hoạch công tác 6 tháng cuối năm;
b) Đối với báo cáo định kỳ hằng năm, gồm những nội dung: Kết quả thực hiện xuất bản; Kết quả sản xuất, kinh doanh; Cơ cấu tổ chức; Đánh giá và kiến nghị, đề xuất (nếu có); Phương hướng hoạt động năm tiếp theo.
1.2. Đối tượng thực hiện: Các Nhà xuất bản.
1.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành).
1.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (02 lần/năm).
1.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;
b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
1.6. Các nhà xuất bản thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 35, 36 (đính kèm).
Mẫu số 35
CƠ QUAN CHỦ QUẢN… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NHÀ XUẤT BẢN… |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
________ Số:......../BC- 1 |
_____________________ ………., ngày…… tháng…… năm……… |
BÁO CÁO
Hoạt động xuất bản 6 tháng đầu năm.........
_____________
I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM
1. Kết quả thực hiện xuất bản2
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
Thực hiện đăng ký xuất bản |
Lượt |
|
1.1 |
Đăng ký xuất bản |
XBP |
|
1.2 |
Được xác nhận đăng ký xuất bản |
XBP |
|
2 |
Thực hiện xuất bản |
|
|
2.1 |
Sách |
Cuốn |
|
Bản |
|
||
2.2 |
Xuất bản phẩm khác (các loại lịch, áp-phích, tờ rời, tờ gấp…) |
XBP |
|
Bản |
|
||
3 |
Tổng số nộp lưu chiểu |
XBP |
|
3.1 |
Xuất bản phẩm đã xuất bản trong kỳ báo cáo |
XBP |
|
Bản |
|
||
3.2 |
Xuất bản phẩm đã thực hiện xuất bản trước kỳ báo cáo nhưng chưa nộp lưu chiểu |
XBP |
|
Bản |
|
||
4 |
Tổng số xuất bản phẩm có quyết định phát hành |
XBP |
|
2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị
3. Khó khăn, vướng mắc và kiến nghị
II. KẾ HOẠCH CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM (nếu có)
Nơi nhận: - Bộ Thông tin và Truyền thông; - Cục XBIPH; - Cơ quan chủ quản NXB; - Lưu: VT. |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT3 (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
1Tên viết tắt của đơn vị báo cáo
2Kết quả thực hiện xuất bản có thể lập thành phụ lục riêng kèm theo báo cáo.
3 Giám đốc, Tổng giám đốc.
Mẫu số 36
CƠ QUAN CHỦ QUẢN… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NHÀ XUẤT BẢN… |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
________ |
__________________________ |
Số:......../BC-…..1 |
……….., ngày......... tháng......... năm........... |
BÁO CÁO
Hoạt động xuất bản năm..........
__________
A. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ XUẤT BẢN
I. Kết quả thực hiện nhiệm vụ xuất bản2
TT |
Nội dung báo cáo |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
Đăng ký xuất bản |
|
|
1.1 |
Số xuất bản phẩm đăng ký xuất bản |
XBP |
|
1.2 |
Số xuất bản phẩm được xác nhận đăng ký |
XBP |
|
2 |
Tổng số xuất bản phẩm xuất bản |
|
|
2.1 |
Xuất bản phẩm điện tử |
XBP |
|
2.2 |
Xuất bản phẩm in |
Cuốn |
|
Bản |
|
||
2.2.1 |
Sách và tài liệu dạng sách |
Cuốn |
|
Bản |
|
||
2.2.2 |
Tổng số xuất bản phẩm khác (các loại lịch, áp-phích, tờ rời, tờ gấp…) |
XBP |
|
Bản |
|
||
|
Chi tiết mục 2 |
|
|
a |
Xuất bản phẩm tự xuất bản |
|
|
- Sách |
Cuốn |
|
|
Bản |
|
||
- Xuất bản phẩm khác |
XBP |
|
|
Bản |
|
||
b |
Xuất bản phẩm liên kết |
|
|
- Sách |
Cuốn |
|
|
Bản |
|
||
- Xuất bản phẩm khác |
Cuốn |
|
|
Bản |
|
||
c |
Xuất bản phẩm tái bản |
|
|
- Sách |
Cuốn |
|
|
Bản |
|
||
- Xuất bản phẩm khác |
XBP |
|
|
Bản |
|
||
d |
Xuất bản phẩm đặt hàng (nếu có) |
|
|
- Sách |
Cuốn |
|
|
Bản |
|
||
- Xuất bản phẩm khác |
Tên XBP |
|
|
Bản |
|
||
3 |
Số xuất bản phẩm được xác nhận đăng ký nhưng không xuất bản (ghi chi tiết số lượng, kèm danh mục gồm tên xuất bản phẩm và mã số ISBN). |
XBP |
|
4 |
Tổng số xuất bản phẩm nộp lưu chiểu |
|
|
4.1 |
Sách |
Cuốn |
|
4.2 |
Xuất bản phẩm điện tử |
XBP |
|
4.3 |
Xuất bản phẩm khác |
Loại |
|
5 |
Tống số xuất bản phẩm trong năm đăng ký đã nộp lưu chiểu |
XBP |
|
6 |
Tổng số xuất bản phẩm có quyết định phát hành |
XBP |
|
___________
1 Tên viết tắt của đơn vị báo cáo.
2 Kết quả thực hiện xuất bản có thể lập thành phụ lục riêng kèm theo báo cáo.
II. Kết quả sản xuất, kinh doanh
TT |
Nội dung báo cáo |
Đơn vị tính |
Kết quả thực hiện |
So sánh năm… (%) |
1 |
Tổng số vốn |
tỷ đồng |
|
|
a |
Vốn cố định/Vốn chủ sở hữu |
tỷ đồng |
|
|
Trong đó: Ngân sách cấp/Vốn điều lệ |
tỷ đồng |
|
|
|
b |
Kinh phí bảo đảm hoạt động của nhà xuất bản |
tỷ đồng |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Kinh phí đảm bảo hoạt động của nhà xuất bản. |
tỷ đồng |
|
|
|
- Kinh phí huy động của nhà xuất bản |
tỷ đồng |
|
|
|
2 |
Tổng doanh thu |
tỷ đồng |
|
|
- Tự doanh |
tỷ đồng |
|
|
|
- Liên doanh, liên kết |
tỷ đồng |
|
|
|
3 |
Tổng chi phí |
tỷ đồng |
|
|
4 |
Lợi nhuận sau thuế |
tỷ đồng |
|
|
5 |
Các khoản nộp ngân sách |
tỷ đồng |
|
|
- Thuế GTGT |
tỷ đồng |
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
tỷ đồng |
|
|
|
- Các loại thuế khác |
tỷ đồng |
|
|
|
6 |
Thu nhập bình quân người/tháng |
triệu đồng |
|
|
Trong đó: Lương bình quân người/tháng |
triệu đồng |
|
|
III. Cơ cấu tổ chức:
1. Các chức danh lãnh đạo: ……. người
2. Các phòng ban, bộ phận: ……… phòng
3. Tổng số cán bộ công nhân viên:
- Biên tập viên: ……… người
- Khối văn phòng: ……… người
- Công nhân, nhân viên: ……… người
4. Trình độ
- Trên đại học: ……… người
- Đại học: ……… người
- Khác: ……… người
IV. Đánh giá
1. Ưu điểm
2. Tồn tại, hạn chế
3. Khó khăn, vướng mắc
4. Nguyên nhân
V. Kiến nghị, đề xuất
B. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NĂM TIẾP THEO (nếu có)
Nơi nhận: - Bộ Thông tin và Truyền thông; - Cục XBIPH; - Cơ quan chủ quản NXB; - Lưu: VT. |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT3 (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)
____
3Giám đốc, Tổng giám đốc.
2. Báo cáo tình hình hoạt động của văn phòng đại diện
2.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Báo cáo nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: Tuyên truyền, giới thiệu về xuất bản phẩm; Xúc tiến hợp tác về xuất bản, in, phát hành, bản quyền tác giả; Các hoạt động khác (nếu có);
b) Về tổ chức, nhân sự của Văn phòng đại diện: Người đứng đầu; Quốc tịch; Số lượng nhân viên; Các thay đổi về nhân sự, địa điểm của Văn phòng đại diện (nếu có); Hoạt động khác (nếu có);
c) Tình hình chấp hành các quy định của pháp luật về hoạt động Văn phòng đại diện: Các quy định pháp luật về xuất bản; Các quy định pháp luật khác có liên quan; Các nội dung khác (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước (nếu có).
2.2. Đối tượng thực hiện: Văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, của tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài.
2.3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành).
b) Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố nơi đặt Văn phòng đại diện.
2.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (02 lần/năm).
2.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;
b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
2.6. Văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, của tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 37 (đính kèm).
Mẫu số 37
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN TÊN VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….. /…… (nếu có) |
…………, ngày….… tháng …..… năm ……… |
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động của văn phòng đại diện…….
(Từ ngày … tháng … đến ngày … tháng … năm …(1))
1. Báo cáo nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (nêu rõ công việc đã thực hiện và kết quả):
- Tuyên truyền, giới thiệu về xuất bản phẩm (số lượng cụ thể):
- Xúc tiến hợp tác về xuất bản, in, phát hành, bản quyền tác giả;
- Các hoạt động khác (nếu có).
2. Về tổ chức, nhân sự của Văn phòng đại diện
- Người đứng đầu:...........................................................
- Quốc tịch:.....................................................................
- Số lượng nhân viên;
- Các thay đổi về nhân sự, địa điểm của Văn phòng đại diện (nếu có);
- Hoạt động khác (nếu có).
3. Tình hình chấp hành các quy định của pháp luật về hoạt động Văn phòng đại diện:
- Các quy định pháp luật về xuất bản;
- Các quy định pháp luật khác có liên quan;
- Các nội dung khác (nếu có).
4. Đề xuất, kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước (nếu có)
- …………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: - Cục Xuất bản, In và Phát hành; - Sở; |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
_____________
Chú thích (1) Đối với báo cáo 06 tháng, ghi từ 01 tháng 01 đến 30 tháng 6; báo cáo năm, ghi từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12.
3. Báo cáo kết quả hoạt động phát hành xuất bản phẩm
3.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Đối với báo cáo định kỳ 06 tháng, bao gồm những nội dung: Tổng số sách phát hành và tổng số xuất bản phẩm phát hành, xuất nhập khẩu (nếu có); tổng số doanh thu; tổng kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có); tổng số cửa hàng;
b) Đối với báo cáo định kỳ hằng năm bao gồm những nội dung: Đặc điểm, tình hình hoạt động; Kết quả hoạt động: Phục vụ nhiệm vụ chính trị; Hoạt động kinh doanh; Đề xuất, kiến nghị (nếu có).
3.2. Đối tượng thực hiện: Cơ sở phát hành xuất bản phẩm.
3.3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Đối với cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trở lên trực thuộc Trung ương gửi báo cáo đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
b) Đối với cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo đến Sở Thông tin và Truyền thông;
c) Trường hợp có thêm hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm thì gửi báo cáo đến Cục Xuất bản, In và Phát hành và Sở Thông tin và Truyền thông.
3.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (02 lần/năm).
3.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo.
b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
3.6. Các cơ sở phát hành xuất bản phẩm thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 38, 39 (đính kèm).
Mẫu số 38
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)… TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ..........., ngày.......... tháng.......... năm.......... |
__________ Số: /BC- (1) |
BÁO CÁO(2)
Kết quả hoạt động phát hành xuất bản phẩm 6 tháng đầu năm.......
__________
TT
|
Diễn giải |
Đơn vị tính |
Năm…… |
|
||
Thực hiện |
% so với kế hoạch năm trước |
% so với cùng kỳ năm trước |
|
|||
1 |
Tổng số sách phát hành |
Bản |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Sách giáo khoa |
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổng số xuất bản phẩm phát hành |
Bản |
|
|
|
|
- Lịch Bloc |
|
|
|
|
|
|
- Các mặt hàng khác |
|
|
|
|
|
|
3 |
Xuất nhập khẩu (nếu có) |
Tờ, bản |
|
|
|
|
|
- Nhập khẩu: |
|
|
|
|
|
|
+ Tổng số sách |
|
|
|
|
|
|
+ Tổng số xuất bản phẩm không phải sách |
|
|
|
|
|
|
- Xuất khẩu: |
|
|
|
|
|
|
+ Tổng số sách |
|
|
|
|
|
|
+ Tổng số xuất bản phẩm không phải sách |
|
|
|
|
|
4 |
Tổng số doanh thu: |
Triệu đồng |
|
|
|
|
- Doanh thu từ sách |
|
|
|
|
|
|
- Doanh thu từ xuất bản phẩm |
|
|
|
|
|
|
5 |
Tổng kim ngạch xuất khẩu (nếu có) |
USD |
|
|
|
|
6 |
Tổng kim ngạch nhập khẩu (nếu có) |
USD |
|
|
|
|
7 |
Tổng số cửa hàng |
Cửa hàng |
|
|
|
|
|
- Xây dựng và sửa chữa mới |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Cục XBIPH; - Lưu: VT,... |
........., ngày....... tháng........ năm........ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số) |
Mẫu số 39
TÊN ĐƠN VỊ.............................. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
_________
Số /BC- ….(1) |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ..........., ngày.......... tháng.......... năm.......... |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM NĂM ...
________________
I. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
1. Thuận lợi
2. Khó khăn
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
1. Phục vụ nhiệm vụ chính trị
2. Hoạt động kinh doanh
- Tình hình hoạt động kinh doanh.
- Kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo kết quả hoạt động phát hành xuất bản phẩm theo mẫu đính kèm(2).
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (NẾU CÓ)
Nơi nhận: - Cục XBIPH(3); - Sở (4); - Lưu: VT, … |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
______________
1Tên viết tắt của cơ sở báo cáo;
2Phụ lục số liệu chi tiết kèm theo báo cáo.
3Đối với cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trở lên trực thuộc Trung ương gửi báo cáo đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
4 Đối với cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo đến Sở sở tại. Trường hợp có thêm hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm thì gửi báo cáo đến Cục Xuất bản, In và Phát hành và Sở sở tại.
MẪU PHỤ LỤC BÁO CÁO
(Kèm theo Mẫu số 39)
________________
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM NĂM ...
(Kèm theo Báo cáo số: ……… ngày........ tháng......... năm.......)
TT |
Diễn giải (1) |
Đơn vị tính |
Kết quả thực hiện |
Tăng, giảm so với năm liền trước (%) |
|
1 |
Tổng số sách phát hành |
Bản |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
||
- Sách giáo khoa |
|
|
|
||
2 |
Tổng số xuất bản phẩm phát hành |
Bản |
|
|
|
- Lịch Bloc |
|
|
|
||
- Các mặt hàng khác |
|
|
|
||
3 |
Xuất nhập khẩu (nếu có) |
Tờ, bản |
|
|
|
|
- Nhập khẩu: |
|
|
|
|
|
+ Tổng số sách |
|
|
|
|
|
+ Tổng số xuất bản phẩm không phải sách |
|
|
|
|
|
- Xuất khẩu: |
|
|
|
|
|
+ Tổng số sách |
|
|
|
|
|
+ Tổng số xuất bản phẩm không phải sách |
|
|
|
|
4 |
Tổng số doanh thu |
Triệu đồng |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
||
- Doanh thu từ sách |
|
|
|
||
- Doanh thu từ xuất bản phẩm |
|
|
|
||
5 |
Tổng kim ngạch xuất khẩu (nếu có) |
USD |
|
|
|
6 |
Tổng kim ngạch nhập khẩu (nếu có) |
USD |
|
|
|
7 |
Tổng các khoản nộp ngân sách |
Triệu đồng |
|
|
|
8 |
Tổng số lao động |
Người |
|
|
|
9 |
Tổng số địa điểm kinh doanh |
Điểm |
|
|
|
- Cửa hàng, siêu thị tại trung tâm tỉnh |
|
|
|
||
- Cửa hàng tại huyện, thị xã |
|
|
|
||
- Xây dựng và sửa chữa mới |
|
|
|
||
- Dự kiến xây dựng, sửa chữa |
|
|
|
||
NGƯỜI LẬP BIỂU |
………., ngày……… tháng……… năm ……… NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
||||
_________________
1Cơ sở phát hành xuất bản phẩm có nhiều chi nhánh, địa điểm kinh doanh phải tổng hợp số liệu, kết quả để báo cáo.
4. Báo cáo công tác quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản
4.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Tổng hợp, đánh giá tình hình chung về hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư, nguồn nhân lực, … và việc chấp hành các quy định của pháp luật của các đơn vị trên địa bàn;
b) Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;
c) Công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật;
d) Công tác giải quyết thủ tục hành chính (cấp phép, đăng ký, xác nhận, … có danh mục số liệu cụ thể kèm theo) lĩnh vực xuất bản, phát hành xuất bản phẩm;
đ) Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm (có số liệu cụ thể);
e) Công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành ở trung ương và địa phương trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản;
g) Công tác khác phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản;
h) Phương hướng, kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản;
i) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
4.2. Đối tượng thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
4.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành).
4.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và định kỳ hằng năm (02 lần/năm).
4.5. Thời gian chốt số liệu:
a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 06 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 05 tháng 06 của kỳ báo cáo;
b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
4.6. Các Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 40 (đính kèm).
Mẫu số 40
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ).…… SỞ……………… _______ Số: /BC-SỞ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ …………, ngày…… tháng…… năm……… |
BÁO CÁO
Công tác quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản(1)
Từ ngày … tháng … đến … tháng … năm (2)
_______________
I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VỰC XUẤT BẢN, PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM (3)
Tổng hợp, đánh giá tình hình chung về hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư, nguồn nhân lực … và việc chấp hành các quy định của pháp luật của các đơn vị trên địa bàn
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÁC LĨNH VỰC XUẤT BẢN, PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM
1. Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
2. Công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật
3. Công tác giải quyết thủ tục hành chính (cấp phép, đăng ký, xác nhận….có danh mục số liệu cụ thể kèm theo)
3.1. Lĩnh vực xuất bản
3.2. Lĩnh vực phát hành
4. Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm (có số liệu cụ thể)
5. Công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành ở trung ương và địa phương trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản
6. Công tác khác phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN
V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Nơi nhận: - Bộ Thông tin và Truyền thông; - UBND tỉnh, thành phố; - Cục Xuất bản, In và Phát hành; - Lưu: … |
GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
MẪU PHỤ LỤC BÁO CÁO
(Kèm theo Mẫu số 40)
_____________
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ).…… SỞ……………… ______ Số: /BC-SỞ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ …………, ngày…… tháng…… năm……… |
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU
(Kèm theo báo cáo số:.............../BC-STTTT ngày.... tháng.....năm.........)
I. LĨNH VỰC XUẤT BẢN
STT |
Tên mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
So với cùng kỳ năm trước (tăng, giảm %) |
Ghi chú |
1 |
Số lượng giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
Giấy phép |
|
|
|
2 |
Số lượng tài liệu không kinh doanh nộp lưu chiểu |
XBP |
|
|
|
3 |
Đọc kiểm tra lưu chiểu |
XBP |
|
|
|
II. LĨNH VỰC PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM
STT |
Tên mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
So với cùng kỳ năm trước (tăng, giảm %) |
Ghi chú |
|
1 |
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
Số lượng giấy phép đã cấp |
Giấy phép |
|
|
|
Số lượng tên xuất bản phẩm |
Cuốn |
|
|
|
||
Số lượng bản xuất bản phẩm nhập khẩu |
Bản |
|
|
|
||
2 |
Số lượng giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ |
Giấy phép |
|
|
|
|
3 |
Số lượng xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm |
Giấy xác nhận |
|
|
|
|
4 |
Tổng số cơ sở phát hành xuất bản phẩm (Trung tâm, siêu thị, nhà sách, cửa hàng, hộ kinh doanh) |
Cơ sở |
|
|
|
|
5 |
Tổng số cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập |
Cửa hàng |
|
|
|
|
6 |
Tổng số lao động của cơ sở phát hành xuất bản phẩm |
Người |
|
|
|
|
7 |
Tổng số xuất bản phẩm phát hành |
Triệu bản |
|
|
|
|
8 |
Tổng số sách phát hành |
Bản |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
Sách giáo khoa |
|
|
|
|
|
9 |
Tổng số xuất bản phẩm phát hành |
Bản |
|
|
|
|
|
Lịch Bloc |
|
|
|
|
|
|
Các mặt hàng khác |
|
|
|
|
|
10 |
Xuất nhập khẩu (nếu có) |
Tờ, bản |
|
|
|
|
|
- Nhập khẩu: |
|
|
|
|
|
|
+ Tổng số sách |
|
|
|
|
|
|
+ Tổng số xuất bản phẩm không phải sách |
|
|
|
|
|
|
- Xuất khẩu: |
|
|
|
|
|
|
+ Tổng số sách |
|
|
|
|
|
|
+ Tổng số xuất bản phẩm không phải sách |
|
|
|
|
|
11 |
Tổng số doanh thu |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
9 |
- Doanh thu từ sách |
|
|
|
|
|
|
- Doanh thu từ xuất bản phẩm |
|
|
|
|
|
12 |
Tổng kim ngạch xuất khẩu (nếu có) |
USD |
|
|
|
|
13 |
Tổng kim ngạch nhập khẩu (nếu có) |
USD |
|
|
|
|
14 |
Tổng các khoản nộp ngân sách nhà nước |
Triệu đồng |
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số) |
5. Báo cáo tổng hợp kết quả thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu kinh doanh
5.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Thông tin về nhà xuất bản (Mã ISBN và tên nhà xuất bản);
b) Tên của xuất bản phẩm (tên gốc và tên tiếng Việt);
c) Số lượng (bản);
d) Thông tin về đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh (số hiệu đơn đăng ký và số hiệu giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu);
đ) Kết quả thẩm định;
5.2. Đối tượng thực hiện: Cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm.
5.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành).
5.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng quý (quý I, quý II, quý III, quý IV).
5.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
5.6. Các cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 41 (đính kèm).
Mẫu số 41
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) … TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU XUẤT BẢN PHẨM… ______________ Số: …… / …… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ ………, ngày........ tháng....... năm....... |
BÁO CÁO
Tổng hợp kết quả thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu kinh doanh(1)
STT |
Mã ISBN |
Nhà xuất bản
|
Tên gốc của xuất bản phẩm |
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt |
Số lượng |
Số hiệu đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh |
Số hiệu của giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu |
Kết quả thẩm định
|
Kết luận của người đứng đầu cơ sở nhập khẩu |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Cục Xuất bản, In và Phát hành; - Lưu: VT,.... |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
Chú thích: (1) Mẫu này sử dụng đối với cơ sở hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm, được lập định kỳ 03 tháng/lần theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP.
Mục 7
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC ĐIỆN TỬ
1. Báo cáo về hoạt động chứng thực chữ ký số
1.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: Tổng số chứng thư số công cộng đã cấp; Tổng chứng thư số công cộng thu hồi; Tổng số chứng thư số công cộng có hiệu lực.
1.2. Đối tượng thực hiện: Các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng cơ quan, tổ chức.
1.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia).
1.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng quý (quý I, II, III và quý IV).
1.5. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 06 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
1.6. Các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động thực hiện báo cáo: các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 42 (đính kèm).
Mẫu số 42
<<Tên tổ chức báo cáo>> - Địa chỉ: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Quý: …, Năm: 20…
Kính gửi: Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia
Phần 1. Tình hình hoạt động
1. Tình hình chung;
2. Tình hình cấp chứng thư số
TT |
Tên chỉ tiêu |
Số lượng |
Tổng cộng |
Ghi chú |
1 |
Số lượng chứng thư số công cộng cấp |
|
|
|
1.1 |
Tháng thứ nhất của quý |
|
|
|
1.1.1 |
Chứng thư số công cộng cấp của tổ chức/doanh nghiệp (phân tổ theo hình thức lưu khóa bí mật) |
|
|
|
1.1.2 |
Chứng thư số công cộng cấp của cá nhân (phân tổ theo hình thức lưu khóa bí mật) |
|
|
|
1.2 |
Tháng thứ hai của quý |
|
|
|
1.3 |
Tháng thứ ba của quý |
|
|
|
2 |
Số lượng chứng thư số công cộng thu hồi trong tháng của quý |
|
|
|
2.1 |
Tháng thứ nhất của quý |
|
|
|
2.1.1 |
Chứng thư số công cộng thu hồi của tổ chức/doanh nghiệp (phân tổ theo hình thức lưu khóa bí mật) |
|
|
|
2.1.2 |
Chứng thư số công cộng thu hồi của cá nhân (phân tổ theo hình thức lưu khóa bí mật) |
|
|
|
2.2 |
Tháng thứ hai của quý |
|
|
|
2.3 |
Tháng thứ ba của quý |
|
|
|
3 |
Số lượng chứng thư số công cộng có hiệu lực |
|
|
|
3.1 |
Tháng thứ nhất của quý |
|
|
|
3.1.1 |
Chứng thư số công cộng có hiệu lực tại thời điểm cuối cùng của tháng của tổ chức/doanh nghiệp (phân tổ theo hình thức lưu khóa bí mật) |
|
|
|
3.1.2 |
Chứng thư số công cộng có hiệu lực tại thời điểm cuối cùng của tháng của cá nhân (phân tổ theo hình thức lưu khóa bí mật) |
|
|
|
3.2 |
Tháng thứ hai của quý |
|
|
|
3.3 |
Tháng thứ ba của quý |
|
|
|
3. Cơ sở hạ tầng đang sử dụng
- Hệ thống thiết bị sử dụng cho dịch vụ chứng thực chữ ký số kèm theo các tài liệu chứng minh của thiết bị
- Địa điểm, nơi đặt thiết bị.
- Chứng nhận đạt chuẩn của nơi đặt thiết bị, phòng cháy chữa cháy.
4. Nội dung khác (ví dụ: sự cố liên quan đến chứng thư số, người dùng,…).
Phần 2. Ý kiến đóng góp (nếu có)
Phần 3. Cam kết
(Tên tổ chức báo cáo) cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung trong Báo cáo và các tài liệu kèm theo.
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO |
……, ngày … tháng … năm … NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mục 8
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC BÁO CHÍ
1. Báo cáo tình hình hoạt động của văn phòng đại diện, phóng viên thường trú các cơ quan báo chí tại tỉnh/thành phố
1.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: Số lượng văn phòng đại diện và phóng viên thường trú của báo, tạp chí.
1.2. Đối tượng thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
1.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí).
1.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm (01 lần/năm).
1.5. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cá.
1.6. Các Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 43 (đính kèm).
Mẫu số 43
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ).…… SỞ……………… _________ Số: /BC-SỞ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ …………, ngày…… tháng…… năm……… |
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
STT |
TÊN CƠ QUAN BÁO CHÍ |
CHỨC DANH |
ĐỊA CHỈ VPĐD/PVTT |
ĐIỆN THOẠI |
|
GHI CHÚ |
A |
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN |
|
|
|
|
|
I |
Tên cơ quan báo chí…. |
|
|
|
|
|
|
Ông Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
Ông Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
PHÓNG VIÊN THƯỜNG TRÚ |
|
|
|
|
|
I |
Tên cơ quan báo chí…. |
|
|
|
|
|
1. |
Ông Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
2. |
Ông Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
3. |
… |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Bộ Thông tin và Truyền thông; - UBND tỉnh, thành phố; - Cục Báo chí; - Lưu: … |
GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
Mục 9
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC THANH TRA NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Báo cáo số liệu thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
1.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
a) Số liệu các cuộc thanh tra;
b) Số liệu các cuộc kiểm tra;
c) Số liệu xử lý vi phạm hành chính;
d) Số liệu kết quả công tác tiếp nhận, giải quyết đơn thư tố cáo;
e) Số liệu kết quả công tác tiếp nhận, giải quyết đơn thư khiếu nại;
f) Số liệu kết quả công tác tiếp nhận, giải quyết đơn thư kiến nghị, phản ánh.
1.2. Đối tượng thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
1.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông (Thanh tra Bộ).
1.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hằng tháng (từ tháng 1 đến tháng 11) và báo cáo định kỳ hằng năm (12 lần/năm).
1.5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước cho đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ báo cáo.
1.6. Các Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện chế độ báo cáo theo Mẫu số 44 (đính kèm).
Mẫu số 44
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ).…… SỞ……………… ______ Số: /BC-SỞ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ …………, ngày…… tháng…… năm……… |
BÁO CÁO
SỐ LIỆU KẾT QUẢ CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
VÀ CÔNG TÁC TIẾP NHẬN, XỬ LÝ, GIẢI QUYẾT ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo báo cáo số:.............../BC-STTTT ngày.... tháng.....năm.........)
I. TỔNG HỢP SỐ LIỆU CÔNG TÁC THANH TRA
STT |
Thanh tra theo kế hoạch |
Thanh tra đột xuất |
||||||||
Tổng số quyết định thanh tra |
Tổng số đối tượng thanh tra |
Tổng số đối tượng vi phạm |
Tổng số đối tượng bị xử phạt |
Tổng số tiền phạt |
Tổng số quyết định thanh tra |
Tổng số đối tượng thanh tra |
Tổng số đối tượng vi phạm |
Tổng số đối tượng bị xử phạt |
Tổng số tiền phạt |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1. Lĩnh vực bưu chính |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Lĩnh vực viễn thông |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Lĩnh vực công nghệ thông tin |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Lĩnh vực an toàn thông tin mạng |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lĩnh vực tần số vô tuyến điện |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Lĩnh vực giao dịch điện tử |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Lĩnh vực thông tin điện tử |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Lĩnh vực báo chí |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Lĩnh vực xuất bản, in và phát hành |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Lĩnh vực phát thanh truyền hình |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: (4), (5), (6), (9), (10), (11) - Kết quả qua công tác thanh tra.
II. TỔNG HỢP SỐ LIỆU KẾT QUẢ CÔNG TÁC KIỂM TRA
STT |
Kiểm tra theo kế hoạch |
Kiểm tra đột xuất |
||||||||
Tổng số quyết định kiểm tra |
Tổng số đối tượng kiểm tra |
Tổng số đối tượng vi phạm |
Tổng số đối tượng bị xử phạt |
Tổng số tiền phạt |
Tổng số quyết định kiểm tra |
Tổng số đối tượng kiểm tra |
Tổng số đối tượng vi phạm |
Tổng số đối tượng bị xử phạt |
Tổng số tiền phạt |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1. Lĩnh vực bưu chính |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
2. Lĩnh vực viễn thông |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Lĩnh vực công nghệ thông tin |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Lĩnh vực an toàn thông tin mạng |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lĩnh vực tần số vô tuyến điện |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Lĩnh vực giao dịch điện tử |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Lĩnh vực thông tin điện tử |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Lĩnh vực báo chí |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Lĩnh vực xuất bản, in và phát hành |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Lĩnh vực phát thanh truyền hình |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: (4), (5), (6), (9), (10), (11) - Kết quả qua công tác kiểm tra.
III. SỐ LIỆU KẾT QUẢ CÔNG TÁC XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Số TT |
Tên, địa chỉ đối tượng bị xử phạt * |
Hình thức xử phạt chính |
Hình thức xử phạt bổ sung |
Biện pháp khắc phục hậu quả |
Hành vi vi phạm |
|||
Điều |
Khoản |
Điểm |
Mô tả hành vi |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: (2) - Vi phạm phát hiện qua thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính, giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc qua nguồn khác.
IV. SỐ LIỆU KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIẾP NHẬN, XỬ LÝ, GIẢI QUYẾT ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI
Tổng số đơn (vụ việc) nhận được |
Số đơn (vụ việc) đã xử lý, giải quyết |
Số đơn (vụ việc) không thuộc thẩm quyền |
Số đơn (vụ việc) thuộc thẩm quyền |
||||||||||
Khiếu nại về kỷ luật cán bộ, công chức |
Khiếu nại về hành vi hành chính, quyết định hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông |
||||||||||||
Bưu chính |
Viễn thông |
Công nghệ thông tin |
An toàn thông tin |
Tần số vô tuyến điện |
Giao dịch điện tử |
Thông tin điện tử |
Báo chí |
Xuất bản |
Phát thanh truyền hình |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Số đơn = Vụ việc.
V. SỐ LIỆU KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIẾP NHẬN, XỬ LÝ, GIẢI QUYẾT ĐƠN THƯ TỐ CÁO
Tổng số đơn (vụ việc) nhận được |
Số đơn (vụ việc) đã xử lý, giải quyết |
Số đơn (vụ việc) không thuộc thẩm quyền |
Số đơn (vụ việc) thuộc thẩm quyền |
||||||||||
Trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ |
Trong lĩnh vực thông tin và truyền thông |
||||||||||||
Bưu chính |
Viễn thông |
Công nghệ thông tin |
An toàn thông tin |
Tần số vô tuyến điện |
Giao dịch điện tử |
Thông tin điện tử |
Báo chí |
Xuất bản |
Phát thanh truyền hình |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Số đơn = Vụ việc.
VI. SỐ LIỆU KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT ĐƠN THƯ KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
Số TT |
Tên tổ chức/cá nhân gửi đơn |
Tên tổ chức/cá nhân bị kiến nghị, phản ánh |
Nội dung kiến nghị, phản ánh |
Ngày tiếp nhận đơn thư |
Kết quả giải quyết |
Ngày giải quyết xong |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Bộ Thông tin và Truyền thông; - UBND tỉnh, thành phố; - Thanh tra Bộ; - Lưu: … |
GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
PHỤ LỤC III
Mẫu văn bản đề nghị và quyết định công bố danh mục chế độ
báo cáo định kỳ của Bộ Thông tin và Truyền thông
(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21 tháng 3 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông)
____________
Mẫu số 01. Văn bản đề nghị công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ của Bộ Thông tin và Truyền thông
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ......... (1). ........ _____________ Số: /…………… V/v đề nghị công bố danh mục báo cáo định kỳ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Văn phòng Bộ
Thực hiện quy định tại Thông tư số /2023/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông, …(1)… đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ như sau:
STT |
Tên báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Tần suất thực hiện báo cáo |
Văn bản quy định chế độ báo cáo |
1 |
… |
|
|
|
|
2 |
…. |
|
|
|
|
Trên đây là Danh mục chế độ báo cáo định kỳ quy định tại ...(2).... Đề nghị Văn phòng Bộ xem xét, trình Lãnh đạo Bộ công bố theo quy định.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ |
Ghi chú:
(1): ghi tên cơ quan đề nghị;
(2): ghi số ký hiệu, ngày tháng năm, tên văn bản quy định chế độ báo cáo.
Mẫu số 02. Quyết định công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ của Bộ Thông tin và Truyền thông
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ___________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________________ |
Số: /QĐ-BTTTT |
Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực … thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số …/2023/TT-BTTTT ngày … tháng …. năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực … thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng và các Thứ trưởng; - Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC); - Cơ quan quản lý nhà nước lĩnh vực TT&TT tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (để t/h); - Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ TT&TT; - Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin); - Lưu: VT, …, VP (VTLT&KSTTHC). |
BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC
CÔNG BỐ DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC …
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
_____________
STT |
Tên báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Tần suất thực hiện báo cáo |
Văn bản quy định chế độ báo cáo |
I |
Lĩnh vực A |
||||
1 |
Báo cáo a |
|
|
|
|
2 |
Báo cáo b |
|
|
|
|
n |
… |
|
|
|
|
II |
Lĩnh vực B |
||||
1 |
Báo cáo a |
|
|
|
|
2 |
Báo cáo b |
|
|
|
|
n |
… |
|
|
|
|
N |
Lĩnh vực N |
||||
1 |
Báo cáo a |
|
|
|
|
2 |
Báo cáo b |
|
|
|
|
n |
… |
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
Danh mục bãi bỏ các điều, khoản tại một số văn bản quy phạm pháp luật
thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT, ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT |
Tên văn bản quy phạm pháp luật |
Điều, khoản bãi bỏ |
1 |
Quyết định số 18/2008/QĐ-BTTTT ngày 04/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành quy định về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư |
2 |
Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT ngày 26/03/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng chất lượng dịch vụ viễn thông |
Các khoản 1, 2 Điều 7; khoản 4 Điều 22 |
3 |
Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội |
4 |
Thông tư số 17/2014/TT-BTTTT ngày 26/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo về hoạt động chứng thực chữ ký số |
5 |
Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng |
6 |
Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09/09/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông |
7 |
Thông tư số 17/2016/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động |
8 |
Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu tờ khai đăng ký, đơn đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận, giấy phép và báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình |
9 |
Thông tư số 24/2016/TT-BTTTT ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình |
10 |
Thông tư số 36/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ TTTT quy định chi tiết về việc cấp phép hoạt động và chế độ báo cáo đối với loại hình báo nói, báo hình |
11 |
Thông tư số 17/2017/TT-BTTTT ngày 23/06/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định một số nội dung và biện pháp thi hành Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích |
12 |
Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT ngày 12/09/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc |
13 |
Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước |
Khoản 8 Điều 16; khoản 6 Điều 18; khoản 10 Điều 19 |
14 |
Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT ngày 05/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước |
15 |
Thông tư số 31/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định hoạt động giám sát an toàn hệ thống thông tin |
16 |
Thông tư số 14/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính |
17 |
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản |
Điều 2; trừ đoạn 2 điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT |
18 |
Thông tư số 33/2020/TT-BTTTT ngày 04/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông. |
19 |
Thông tư số 04/2021/TT-BTTTT ngày 13/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện |